Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.77 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15</b>


<b>NS: 8/12/2017</b>


<b> NG Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 71:

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân (BT1a, b, c).
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn (BT2a, BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Yêu cầu HS:


+ Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân.


+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT
trong SGK.



- Nhận xét,
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến
thức về phép chia một số thập phân cho một
số thập phân qua các bài tập thực hành trong
tiết Luyện tập.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b> Bài 1: (7’) ..Rèn kĩ năng thực hiện phép chia</b>
một số thập phân cho một số thập phân


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu
a, b, c; yêu cầu làm vào bảng con và trình bày
cách làm.


+ Nhận xét , sửa chữa.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 7,9
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18


<b>Bài 2: (7’) Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x.</b>
+ Nêu yêu cầu bài.



+ Yêu cầu nêu cách tìm thừa số.


+ Hỗ trợ: Câu b và câu c: Thực hiện phép
tính ở vế phải rồi mới tìm x.


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2
HS thực hiện và trình bày kết quả.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu và treo
bảng nhóm trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhận xét sửa chữa.


a) x = 40 b) x = 3,57 c) x = 14,28



<b>Bài 3: (10’). Rèn kĩ năng giải các bài toán có</b>
lời văn


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn:
Tóm tắt:


5,2 lít dầu nặng : 3,952kg
…? lít dầu nặng: 5,32kg


+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS
thực hiện trên bảng.


+ Nhận xét, sửa chữa.
Giải


Số kí-lơ-gam 1lít dầu nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu cân nặng 5,32kg là:


5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
<b>3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>


- Yêu cầu nêu lại quy tắc chia một số thập
phân cho một số thập phân.


- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể


vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế
cuộc sống một cách chính xác và nhanh
chóng.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu:


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau nêu.


- Chú ý.


<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 29:

<i><b> </b></i>

<b>Bn Ch Lênh đón cơ giáo</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù
hợp nội dung từng đoạn.


- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em
mình được học hành.



- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. HS khá giỏi trả lời được các
câu hỏi trong SGK.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 3.


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thuộc lòng các khổ thơ trong bài Hạt gạo
làng ta và trả lời câu hỏi sau bài.


- Nhận xét,.


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài
Bn Chư Lênh đón cô giáo sẽ cho các em
thấy được nguyện vọng của già làng và
người dân của buôn Chư Lênh đối với việc
học tập của con em trong bn.



- Ghi bảng tựa bài.


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc: (10’)</b>


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.


- Chia đoạn bài văn và yêu cầu từng nhóm 4
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …dành cho khách
quý.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến …chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến …xem cái chữ nào
!


+ Đoạn 4: Phần còn lại


- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên
người dân tộc và giải thích từ ngữ mới, khó.
- u cầu HS khá giỏi đọc lại bài.


- Đọc mẫu.


<b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)</b>


- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài văn, thảo
luận và lần lượt trả lời các câu hỏi:



+ Cô giáo Y Hoa đến bn Chư Lênh để
làm gì?


+ Cơ giáo đến bn để mở trường dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cơ giáo trân
trọng và thân tình như thế nào ?


+ Nhà sàn chật ních; họ mặc quần áo như đi
hội, trải đường đi …


+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ" ?
+ Mọi người ùa theo để xem cái chữ, im
phăng phắc khi xem viết và cùng hò reo.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô
giáo và cái chữ nói lên điều gì ?


Ham học, ham hiểu biết. Hiểu chữ viết
mang lại sự hiểu biết, hạnh phúc, ấm no.


- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.


- Quan sát tranh và lắng nghe.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.



- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau
đọc đoạn.


- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.


- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu:


+ HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả
lời.


<b>c) Luyện đọc diễn cảm: (7’) </b>


+ Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc
diễn cảm toàn đoạn.


+ Treo bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn
đọc: giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>



- Yêu cầu hs Nêu ý nghĩa, nội dung của bài
văn.


- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.


- Hiểu biết và nắm được khoa học, con
người sẽ thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. Vì
vậy, các em phải cố gắng học tập cho tốt để
cuộc sống luôn vươn lên.


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Về ngôi nhà đang xây.


- Chú ý.


- Các HS xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài


Chú ý


<b>CHÍNH TẢ</b>


Tiết 15:

<i><b> </b></i>

<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2a/b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm kẻ nội dung BT2.


- Phiếu phơ tô nội dung cần điền ở BT3a.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu ch/tr
hoặc có vần au/ao.


- Nhận xét,


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng
một đoạn trong bài Bn Chư Lênh đón
<b>cơ giáo, đồng thời phân biệt những tiếng có</b>
âm đầu dễ nhầm lẫn như: ch/tr hoặc có
thanh hỏi/ngã.



- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>a) Hướng dẫn nghe - viết (20’)</b>


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu đọc đoạn văn trong bài Bn
Chư Lênh đón cơ giáo từ Y Hoa lấy trong
gùi ra… đến hết.


- Yêu cầu nêu nội dung của đoạn văn.


- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ
ngữ khó và hướng dẫn cách viết.


- Nhắc nhở:


+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ
quy định, đúng các kiểu câu: câu đối thoại,
câu cảm, câu hỏi.


+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức
đoạn văn xi.



- HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng
cụm từ.


- Đọc lại bài chính tả.


- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo
cặp.


- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập (10’)</b>


- Bài tập 2


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


+ Hỗ trợ HS hiểu u cầu: Tìm tiếng có
nghĩa.


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm,
yêu thực hiện và trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương
nhóm có nhiều từ đúng.


- Bài tập 3


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


+ Giúp HS hiểu u cầu bài: Điền vào ơ
những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.



+ Yêu cầu làm vào vở, phát phiếu cho 3
HS thực hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho HS
làm bài đúng.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


Gọi học sinh lên bảng viết lại môt số từ viết
sai trong chính tả.


Nhận xét chốt lại.


Để viết đúng chính tả, các em cần phải
hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ.


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần


- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Nêu những từ ngữ khó và viết vào
nháp.


- Chú ý.



- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ
quy định.


- Tự soát và chữa lỗi.


- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.


- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động, treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.


- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Dán phiếu và trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Học sinh lên bảng viết,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cho đúng những từ ngữ đã viết sai.


- Đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây để
chuẩn bị viết chính tả nghe - viết.


<b>NS: 8/12/2017</b>



<b>NG: Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 72:

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c).
- Biết so sánh các số thập phân (BT2 , cột 1).


- Vận dụng để tìm x (BT4a, c).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các
BT trong SGK.


- Nhận xét,
<b>B. Bài mới : </b>



<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến
thức về thực hiện các phép tính với số thập
phân qua các bài tập thực hành trong tiết
<b>Luyện tập chung. </b>


- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>- Bài 1 : (7) Rèn kĩ năng thực hiện các</b>
phép với số thập phân


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong
câu a, b, c.


+ Hỗ trợ câu c: <sub>100</sub>8 = 0,08
+ Yêu cầu làm vào bảng con.
+ Nhận xét , sửa chữa.


a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c) 100 + 7 + <sub>100</sub>8 = 107,08


- Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh các số thập
phân.



+ Nêu yêu cầu bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ghi bảng cột 1.


+ Hỗ trợ: Chuyển hỗn số thành số thập
phân rồi so sánh.


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.


Vì 4 3<sub>5</sub> = 4, 6 và 14 <sub>10</sub>1 = 14,1 nên
4 3<sub>5</sub> > 4,35 14,09 < 14 <sub>10</sub>1


- Bài 4 Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x
+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng ghi bảng câu a, c và hướng
dẫn:



. Thực hiện vế phải.


. Nêu cách tìm thừa số (số chia) chưa
biết.


+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1
HS thực hiện trên bảng.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a) 0,8 x = 1,2 10 c) 25 : x = 16:10
0,8 x = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25:1,6
x = 15 x = 15,625
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài


- Cho học sinh thi trò choi tính nhanh tính
đúng.


- Nắm được kiến thức về các phép tính với
số thập phân, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống
một cách chính xác và nhanh chóng.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.



- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- Xác định yêu cầu.


- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh nêu lại.


- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chú ý.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 29:

<i><b> </b></i>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với
từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được
yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc (BT4).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm.


- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng (BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn
chỉnh ở nhà.


- Nhận xét,


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Thế nào là hạnh phúc ? Các em
cùng trao đổi, thảo luận để có nhạn thức
đúng về hạnh phúc qua bài Mở rộng vốn từ:
<b>Hạnh phúc - Ghi bảng tựa bài.</b>


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>- Bài 1: (7’) Hiểu nghĩa từ hạnh phúc </b>
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.


+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đơi để tìm ra
ý đúng nhất với nghĩa của từ hạnh phúc trong
3 ý đã cho.


+ Yêu cầu trình bày ý kiến.
+ Nhận xét, và chốt lại ý đúng:


<b>- Bài 2: (8’)Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa</b>
với từ hạnh phúc



+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm
và u cầu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
với từ hạnh phúc.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, …
+ Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực,


+ Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng, bổ
sung cho hồn chỉnh.


<b>Bài 3: (6’)Nêu được một số từ ngữ chứa</b>
tiếng phúc


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


+ Hỗ trợ: Chỉ tìm những từ ngữ có tiếng
phúc với nghĩa là điều may mắn, điều tốt
lành.


+ Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm,
yêu cầu thực hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.



+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều từ
đúng, bổ sung cho hoàn chỉnh.


<b>Bài 4: (7) định được yêu tố quan trọng nhất</b>
tạo nên được một gia đình hạnh phúc


+ Yêu cầu đọc nội dung bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.


- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động, treo bảng và trình bày:
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.
- Chú ý.



- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.


- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày.


- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.


- Chú ý.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Hỗ trợ: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh
phúc, theo em yếu tố nào là quan trọng nhất.
Các em suy nghĩ và cùng tranh luận với bạn.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tranh luận
trong nhóm.


+ Yêu cầu nhóm cử đại diện để tranh luận
trước nhóm.


+ Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Gọi học sinh lên bảng đặt câu có dung
từ Hạnh phúc.



Để có được hạnh phúc, chúng ta phải luôn
không ngừng đấu tranh và bảo vệ hạnh phúc.
- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ.


lớp.


- Nhận xét, bình chọn nhóm tranh
luận hay.


- Học sinh nêu.
- Học sinh thực hiện.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 29</b>

<b>: THỦY TINH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em:</b>


-Nêu được một số tính chất của thủy tinh và công dụng của chúng.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đồ vật làm bằng thủy tinh</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS trả lời câu hỏi:


+ Nêu tính chất của xi măng?
+ Nêu công dụng của xi măng?
- Nhận xét + tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>a. Hoạt động1: Thảo luận.(15’)</b>


<b>+ Mục tiêu: HS phát hiện được một số</b>
tính chất và cơng dụng của thủy tinh
thơng thường.


<b>+ Cách tiến hành:</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK.


+ Hãy kể tên một số đồ dùng được làm
bằng thuỷ tinh?


+ Thông thường, những đồ dùng bằng
thuỷ tinh khi va chạm vào vật rắn sẽ
như thế nào?


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi


HS nhận xét


HS lắng nghe
- Lắng nghe.


- HS quan sát hình SGK – 60.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng
nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng
đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng...
<b>b. Hoạt động 2 : Thực hành xử lí </b>
<b>thơng tin 15’)</b>


<b>+ Mục tiêu: HS kể được tên các vật</b>
liệu được dùng để sản xuất ra thủy
tinh. Nêu được tính chất và cơng dụng
của thủy tinh thông thường và thủy
tinh chất lượng cao.


<b>+ Cách tiến hành:</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm 4 để trả lời 3 câu hỏi:


+ Thuỷ tinh có tính chất gì?


+ Loại thủy tinh chất lượng cao có tính
chất gì và thường được dùng để làm
gì?



+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
thuỷ tinh?


- Các nhóm nhận xét, bổ sung


- Kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ
cát trắng và một số chất khác. Loại
thủy tinh chất lượng cao ...


<b>C. Củng cố - dặn dị :(3’)</b>


Nêu cơng dụng và tính chất của gạch,
ngói?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ


- Hoàn thành bài tập


- HS lắng nghe


- HS thảo luận trao đổi trả lời câu hỏi.
- Các nhóm tiếp nối nhau trình bày.


+ Thủy tinh có tính chất: trong suốt,
khơng gỉ.


+ Tính chất và công dụng của thủy tinh
chất lượng cao : rất trong...



+ Cách bảo quản những đồ dùng bằng
thủy tinh: trong khi ...


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- 2,3 HS đọc bài


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, em cần:


- HS kể lại được một số sự kiện về chiến dịch Biên giới. Lí do ta quyết định mở
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông
1950. Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu.


- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến thắng
Biên giới thu đông 1950.


- Giáo dục HS tự hào trước truyền thống yêu nước của dân tộc .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- 3HS trả lời câu hỏi:


+ Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên
Việt Bắc nhằm âm mưu gì?


+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc
thu - đông 1947.


+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu
- đông 1947.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới.(30')</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b> * Hoạt động 1: Ta quyết định mở</b>
<b>chiến dịch biên giới thu - đông 1950</b>
- GV dùng bản đồ Việt Nam sau đó giới
thiệu.


+ Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa
Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán
vào vị trí tỉnh đó một hình trịn đỏ.


+ Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến
Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của
ta?



+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này
là gì?


- GV giảng: Trước âm mưu cơ lập Việt
Bắc, khố chặt biên giới Việt - Trung của
địch, Đảng và chính phủ ta quyết định
mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
nhằm ....


<b>* Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả</b>
<b>chiến dịch biên giới thu - đông 1950</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ kể lại
được một số sự kiện về chiến dịch Biên
giới Biên giới thu - đông 1950. GV định
hướng cho HS:


+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
+ Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì?
Qn ta làm gì trước hành đơng đó của
địch?




- 2HS trả lời.


- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ



- HS quan sát và lắng nghe


- HS trao đổi và nêu ý kiến:


+ Nếu tiếp tục để địch đóng quân tai đây
và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì
căn cứ địa Việt Bắc bị cơ lập. khơng khai
thơng được đường liên lạc quốc tế.


- Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu
khóa chặt biên giới của địch, khai thông
biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và
quốc tế.


- HS lắng nghe


- Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Địch
ra sức tấn công Đông Khê....


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950?


+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đơng
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950 không?


- GV kết luận và chuyển ý sang hoạt
động 3.



<b> * Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử </b>


- Gv yêu cầu HS thảo luận theo bàn cùng
trả lời câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của
chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch
Việt Bắc thu - đơng 1947. Điều đó cho
thấy sức mạnh của qn và dân ta như
thế nào so với nhữg ngày đầu kháng
chiến?


+ Chiến thắng Biên giới thu đơng 1950
đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến
của ta?


+ Chiến thắng Biên giới thu - đơng 1950
có tác động thế nào đến địch?


? Mô tả những điều em thấy trong hình
3?


- GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước
lớp


- GV kết luận:


<b>d. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến</b>
<b>dịch biên giới thu đông 1950, gương</b>
<b>chiến đấu dũng cảm của anh La Văn</b>


<b>Cầu</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem
hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của
em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu đông 1950.


+ Hãy kể những điều em biết về gương
chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu. Em
có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh
thần chiến đấu của bộ độ ta?


rút chạy.


+ Qua 29 gày đêm chiến đấu ta đã diệt và
bắt sống hơn 8000 tên địch...


- HS trao đổi sau đó một số em nêu ý
kiến trước lớp.


- HS lắng nghe.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm ra câu trả
lời cho từng câu hỏi:


- Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công địch. Chiến
dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành thắng lợi.



+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh ...
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và
mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu
tranh của toàn dân và đường liên lạc với
quốc tế được nối liền.


- Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên
tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên
đường. Trông chúng thật thảm hại


- Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi hS
chỉ nêu 1 câu hỏi, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
của GV.


- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương HS
<b>3. Củng cố dặn dò:(3')</b>


- 2- 3 em đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư
liệu


<b>-</b> HS nhận xét và bổ sung
<b>-</b> HS lắng nghe


<b>-</b> HS đọc ghi nhớ


HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em:</b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta:


+ Xuất khẩu: khống sản, hàng dệt may,nơng sản, thuỷ sản…; Nhập khẩu: máy
móc thiết bị, nhiên và nguyên liệu.


+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.


- Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long,
Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và các trung tâm thương mại lớn của nước ta.


<b>- Giáo dục HS u thích mơn học.</b>


<i><b>* Tích hợp GDBHĐ:</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>



- GV và HS sưu tầm các tranh vẽ về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị
,các điểm du lịch, các điểm du lịch, di tích lịch sử,…


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 3HS trả lời câu hỏi:


+ Nước ta có những loại hình giao
thơng nào?


+ Dựa vào hình 2 và bản đồ hành chính
Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt
Bắc- Nam và quôc lộ 1A đi từ đâu đến
đâu. Kể tên một số thành phố mà
đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi
qua?


+ Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế,
các cảng biển lớn của nước ta.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1</b>’)


<b>2. Dạy bài mới: (30’)</b>



<b>a. Hoạt động 1 : </b><i><b>Tìm hiểu về các khái</b></i>
<i><b>niệm thương mại, nội thương, ngoại</b></i>
<i><b>thương, xuất khẩu, nhập khẩu.</b></i>


- GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý hiểu của


- HS lần lượt nêu


HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết
luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mình về các khái niệm trên :


+ Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại
thương, nội thương, xuất khẩu, nhập
khẩu ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó lần lượt nêu về từng khái niệm:


<i>Thương mại: l</i>à ngành thực hiện việc
mua bán hàng hoá


<i>Nội thương:</i> buôn bán ở trong nước.


<i>Ngoại thương:</i> buôn bán với người
nước ngoài.


<i>Xuất khẩu:</i> bán hàng hố ra nước


ngồi.Nhập khẩu: mua hàng hố từ
nước ngồi về nước mình.


<b>b. Hoạt động 2: Hoạt động thương </b>
<b>mại của nước ta</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau :


+ Hoạt động thương mại có ở những
đâu trên đất nước ta ?


+ Những địa phương nào có hoạt động
thương mại lớn nhất cả nước ?


+ Nêu vai trò của các hoạt động thương
mại.


+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu
của nước ta.


+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta
phải nhập khẩu?


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.


- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời-
GV kết luận: Thương mại gồm các
hoạt động mua bán hàng hố ở trong


nước và với nước ngồi...


<b>c. Hoạt động 3: Ngành du lịch nước</b>
<b>ta có nhiều điều kiện thuận lợi để</b>
<b>phát triển.</b>


- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của ngành du lịch ở
nước ta.


- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý


trên đất nước ta trong các chợ…


- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là
nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả
nước.


- Nhờ có hoạt động thương mại...Các nhà
máy, xí nghiệp,…


- Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than
đá, dầu mỏ,…)


- Việt Nam thường nhập khẩu máy móc,
thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản
xuất xây dựng.


- HS bái cáo kết quả thảo luận



- HS lắng nghe và ghi nhớ


+ Gọi 5 HS lên tham gia thi chỉ đường,
các HS bốc thăm dự thi


+ Các bạn dưới lớp đánh giá


- HS trả lời.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4
- 6 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các
điều kiện mà nhóm mình tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

kiến.


- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời,
sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát
triển ngành du lịch của nước ta lên
bảng để HS ghi nhớ.


- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi
“<i>Thi làm hướng dẫn viên du lịch”.</i>


+ Chia HS thành 4 nhóm.


+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung
tâm du lịch.


+ u cầu các em trong nhóm thu thập


các thơng tin đã sưu tầm được và giới
thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm
minh đặt tên.


+ GV mời các nhóm lên giới thiệu
trước lớp.


+ GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm
việc tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- 2,3HS đọc ghi nhớ


<i><b>* Tích hợp GDBHĐ:</b></i> Một trong những


thế mạnh mà biển mang lại cho con
người là du lịch biển . Cần nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường đặc biệt là khu
du lịch biển.


- Tổng kết tiết học, tuyên dương các
HS, các nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài.


- GV dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.


+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long,


Huế.


+ HS làm việc theo nhóm:


- Nhóm Hà Nội: Giới thiệu về du lịch Việt
Nam.


- Nhóm thành phố Hồ Chí Minh: Giới
thiệu du lịch về thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhóm Hạ Long: Giới thiệu du lịch về
thành phố Hạ Long.


- Nhóm Huế giới thiệu về thành phố
Huế....


- Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu
hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.


<b>-</b> HS đọc bài


HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ


<b>NS: 8/12/2017</b>


<b>NG: Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 73:

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c).
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức (BT2a).


- Biết giải bài tốn có lời văn (BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các
BT trong SGK.


- Nhận xét,.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến
thức về thực hiện các phép tính với số thập
phân qua các bài tập thực hành trong tiết
<b>Luyện tập chung. </b>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>- Bài 1 . (7’) Rèn kĩ năng thực hiện các phép</b>
chia với số thập phân


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong
câu a, b, c; yêu cầu nhận dạng và nêu cách
thực hiện từng phép tính.


+ Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con.
+ Nhận xét , sửa chữa: a) 266,22 : 34 =
7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 :
3,6 = 25,3


<b>- Bài 2 . (7’) Rèn kĩ năng Vận dụng để tính</b>
giá trị của biểu thức


+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng câu a.


+ Hỗ trợ: Nêu cách tính giá trị của biểu
thức có chứa dấu ngoặc.


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho
2 HS thực hiện và trình bày kết quả.


+ Nhận xét sửa chữa.



a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
= 55,2 : 2,4 - 18,32


= 23 - 18,32
= 4,68


<b>- Bài 3. (10’)Rèn kĩ năng giải bài tốn có lời</b>
văn


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng ghi bảng tóm tắt:


Tóm tắt:


1 giờ chạy: 0,5 lít dầu
… giờ chạy ?: 120 lít dầu


+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1
HS thực hiện trên bảng.


+ Nhận xét, sửa chữa.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.



- Dựa vào từng phép tính, tiếp nối
nhau nêu.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- Xác định yêu cầu.
- Chú ý và thực hiện:


- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- Xác định yêu cầu.


- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Số giờ động cơ chạy hết 120 lít dầu:
120 : 0,5 = 240 (lít)


Đáp số: 240 lít
<b>3. Củng cố - dặn dị: (5’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi làm
tính nhanh, tính đúng.


- Tổng kết trò chơi.


- Nắm được kiến thức về các phép tính với


số thập phân, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống
một cách chính xác và nhanh chóng.


- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm BT4:
+ Nêu yêu cầu bài.


+ Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải
rồi dựa vào thành phần chưa biết của phép
tính để tính x.


+ Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà.


- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS
khá giỏi cả 4 bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài Tỉ số phần trăm.


- Học sinh nêu lại.
- Thực hiện trò chơi.
- Chú ý.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


Tiết 15:

<i><b> </b></i>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức


mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


- HS khá giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Sưu tầm một số sách báo, truyện nói về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu kể một, hai đoạn của câu chuyện
Pa-xtơ và em bé; nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, .


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Trong cuộc sống quanh ta, có
rất nhiều tấm gương nói về những người
đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc
hậu, vì hạnh phúc nhân dân. Các em sẽ


- Hát vui.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cùng nhau học tập những tấm gương đó
qua các mẫu chuyện được nghe kể trong
tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: (7’)</b>


- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ
ngữ: đã nghe, đã đọc, chống lại đói
nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc.


- Gợi ý: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK
để kể.


- Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể.


<b>b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện (15’)</b>


- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và
cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức thi kể trước lớp:


+ Chỉ định HS có trình độ tương đương
thi kể với nhau.



+ Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và
tên câu chuyện được kể lên bảng.


+ Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét và ttính điểm theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu
đề.


+ Cách kể hay, tự nhiên.


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
+ HS đặt câu hỏi hay.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (7’)</b>
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Giáo viên lần lượt nêu lại các câu hỏi
trong bài và gọi học sinh trả lời.


Từ những câu chuyện được nghe kể, các
em học tập và noi theo những tấm gương
về chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh
phúc của con người để cuộc sống ngày
càng tươi đẹp hơn.


- Nhận xét tiết học.


- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


- Xem trước bài để chuẩn bị cho tiết KC
được chứng kiến hoặc tham gia.


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau đọc đề bài.


- Chú ý.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.


- Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi
theo yêu cầu.


- HS được chỉ định tham gia thi kể.


- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và bình chọn.


- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời.
- Chú ý theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA: CHƠI TRỊ CHƠI DÂN GIAN </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS thoải mái, thư giãn, tránh căng thẳng


- Phản ứng nhanh khi gặp các tình huống trong cuộc sống


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các trị chơi dân gian học sinh u thích</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Khởi động</b>


<b>A. Hoạt động thực hành</b>


<b>- Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi dân gian</b>
mà các em yêu thích


- Theo dõi, động viên HS
<b>B. HĐ ứng dụng</b>


- Giao bài về nhà


- Lớp trưởng điều hành
* HĐ cả lớp


<b>KHOA HỌC</b>


Tiết 30: CAO SU


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, em:


- HS nhận biết một số tính chất của cao su.


- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình minh hoạ trang 62,63 SGK.
- Bóng cao su và dây chun.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS trả lời câu hỏi:


+ Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh?
+ Hãy nêu tên các đồ dùng được làm
bằng thuỷ tinh mà em biết?


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng
cao su của HS.


- Nhận xét + tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>a. Hoạt động1: Một số đồ dùng được</b>
<b>làm bằng cao su.15’)</b>


<b>+ Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ</b>
dùng được làm bằng cao su.



<b>+ Cách tiến hành:</b>


+ Hãy kể tên những đồ dùng bằng cao
su mà em biết ?


- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên
bảng. Gợi ý học sinh có thể nhìn vào


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS nhận xét


HS lắng nghe
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

các hình minh hoạ trong SGK.


- GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm
thực tế để sử dụng những đồ dùng làm
bằng cao su, em thấy cao su có tính
chất gì?


- Nêu : Trong cuộc sống của chúng ta
có rất nhiều đồ dùng được làm bằng
cao su. Cao su có tính chất gì ? Các em
cùng làm thí nghiệm để biết được điều
đó.


<b>b. Hoạt động 2 : Tính Chất Của Cao</b>
<b>Su 15’)</b>



<b>+ Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm</b>
ra tính chất đặc trưng của cao su.


<b>+ Cách tiến hành:</b>


- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm .


- Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để
đảm bảo mỗi nhóm có: 1 quả bóng cao
su, 1 dây chun, 1 bát nước.


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả
hiện tượng và kết quả quan sát.


- Thí nghiệm 1:


+ Ném quả bóng cao su xuống nền
nhà.


-Thí nghiệm 2 :


+ Kéo căng dây cao su hoặc dây chun
rồi thả tay ra.


- Thí nghiệm 3 :


+ Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước.
- GV đi quan sát, hướng dẫn...



- Gọi 3 nhóm lên mơ tả hiện tượng và
kết quả của từng thí nghiệm.


- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.


- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây
cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi
học sinh:


Em có thấy nóng tay khơng ?


+ Qua các thí nghiệm trên em thấy cao
su có những tính chất gì ?


- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.


<i><b>c. Hoạt động 3: Thảo luận.</b></i>


<b>+ Mục tiêu: HS kể được tên các vật</b>
liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu


- HS trả lời: Cao su dẻo, bền, cũng bị
mòn.


- Lắng nghe.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.



- Nghe GV hướng dẫn.


- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi
lại kết quả quan sát của các bạn.


- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mơ tả hiện tượng xảy ra, các
nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống
nhất


- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi
lại kết quả quan sát của các bạn.


- HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi
dây, đầu kia khơng bị nóng, chứng tỏ cao
su dẫn nhiệt rất kém.


- HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt,
không tan trong nước, cách nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

được tính chất, cơng dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng cao su.


<b>+ Cách tiến hành:</b>


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết/SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
4 câu hỏi:



+ Có mấy loại cao su? Đó là những
loại nào?


+ Ngồi tính chất đàn hồi tốt, cao su
cịn có tính chất gì?


+ Cao su được sử dụng để làm gì?


+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao
su?


- HS nhận xét và bổ sung


- GV kết luận: Cao su có hai loại: cao
su tự nhiên, cao su nhân tạo. Cao su có
tính đàn hồi cao...


<b>C. Củng cố - dặn dò :(3’)</b>


- Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn
cần biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một
đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.


- 2,3 HS đọc bài


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
- Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên và cao


su nhân tạo.


- Cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh;
cách điện, cách nhiệt; không tan trong
nước, tan trong một số chất lỏng khác.
- Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe;
làm các chi tiết của một số đồ dùng, máy
móc,…


- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần
lưu ý khơng để ngồi nắng, khơng để hố
chất dính vào, khơng để ở nơi có nhiệt độ
quá cao hoặc quá thấp.


- HS nhận xét


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc bài


<b>NS: 8/12/2017</b>


<b>NG: Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 74:

<i><b> </b></i>

<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (BT1).



- Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (BT2).
- HS khá giỏi làm 3 bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ vẽ hình như SGK.
- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (2’)</b>


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

BT trong SGK.
- Nhận xét,.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Thế nào là tỉ số phần trăm ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài Tỉ số phần
<b>trăm.</b>


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm</b>


<b>(xuất phát từ tỉ số). (7’)</b>


- Yêu cầu đọc ví dụ 1.


- Treo bảng phụ và giới thiệu hình vẽ:
Hình vẽ là hình vng có 100 ơ tương ứng
với 100m2<sub> là diện tích vườn hoa. Phần tơ</sub>


đậm là diện tích trồng hoa hồng 25m2


tương úng với 25 ô.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Đề bài hỏi gì ?


+ Hỗ trợ: Tỉ số tức là thực hiện phép
chia .


+ Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số của diện tích
hoa hồng và diện tích vườn hoa.


- Ghi bảng, nêu và hướng dẫn cách đọc:
Ta viết 25<sub>100</sub> = 25%; 25% là tỉ số phần
trăm.


25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.


- Hướng dẫn viết kí hiệu % và yêu cầu viết
vào bảng con.


<b>2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm</b>


(5’)


- Yêu cầu đọc ví dụ 2 và ghi bảng: Trường
có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.


- Yêu cầu HS:


+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn
trường.


+ 80 : 400 = 80<sub>400</sub>


+ 80<sub>400</sub> = 20<sub>100</sub> = 20%


+ HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường
+ Chuyển tỉ số đã viết thành phân số thập
phân.


+ Viết thành tỉ số phần trăm.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và theo dõi.


- Tiếp nối nhau trả lời:



+ Tỉ số của diện tích hoa hồng và
diện tích vườn hoa.


+ Chú ý.


- Quan sát và chú ý.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện vào bảng con.


- Đọc và quan sát.


- Thực hiện theo yêu cầu:
- Chú ý.


- Xác định yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Số HS giỏi chiếm bao nhiêu số HS toàn
trường ?


- Giới thiệu: 20% cho ta biết cứ 100 HS
trong trường thì có 20 HS giỏi.


<b>* Thực hành</b>


<b>Bài 1 : (7’) Bước đầu nhận biết về tỉ số</b>
phần trăm


+ Nêu yêu cầu bài.



+ Ghi bảng mẫu và hướng dẫn:


Chuyển phân số 75<sub>300</sub> thành phân số thập
phân 25<sub>100</sub> rồi viết thành tỉ số phần trăm
25%


+ Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu
thực hiện vào bảng con.


60
400 =


15


100 = 15%
60


500 =
12


100 = 12%
96


300 =
32


100 = 3%
+ Nhận xét , sửa chữa.


<b>Bài 2 : (7’)Biết viết một phân số dưới</b>


dạng tỉ số phần trăm


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:


. Lập tỉ số của 95 và 100.
. Viết thành tỉ số phần trăm.


+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS chữa trên
bảng.


+ Nhận xét sửa chữa.
Giải


Tỉ số phần trăm sản phẩm đạt chuẩn so với
tổng sản phẩm là:


95 : 100 = 95<sub>100</sub> = 95%
Đáp số: 95%
<b>3. Củng cố - dặn dò: (7’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc tìm
tỉ số phần trăm.


- Nhận xét chốt lại.


theo yêu cầu:



- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh nêu.


- Học sinh nêu lại qui tắc.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 30:

<i><b> </b></i>

<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự
đổi mới của đất nước.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.


- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào và trả lời được các
câu hỏi trong SGK.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa trong SGK.



- Bảng phụ ghi khổ thơ 1 và khổ thơ 2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài
Bn Chư Lênh đón cơ giáo và trả lời câu
hỏi sau bài.


- Nhận xét,


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và
giới thiệu: Tác giả Đồng Xuân lan sẽ cho
các em thấy sự đổi mới hàng ngày của đất
nước ta qua bài Về ngôi nhà đang xây.
- Ghi bảng tựa bài.


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> a) Luyện đọc: (10’)</b>


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.


- Yêu cầu từng nhóm HS nối tiếp nhau


theo từng khổ thơ trong bài.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên
người dân tộc và giải thích từ ngữ mới,
khó.


- u cầu đọc theo cặp.


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.


<b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)</b>


- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo
luận và lần lượt trả lời các câu hỏi:


+ Tìm những chi tiết nói lên hình ảnh
ngơi nhà đang xây ?


+ Giàn giáo, trụ bê tơng, bác thợ nề với cái
bay,


+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngơi nhà đang xây ?


- Hát vui.


- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.



- Quan sát tranh và lắng nghe.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc
từng khổ thơ.


- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.


- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- HS khá giỏi đọc.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Trụ bê tông giống mầm cây, ngôi nhà
tựa bài thơ sắp làm xong, ngơi nhà như trẻ
nhỏ


+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho
ngơi nhà sống động và gần gũi ?


+ Tựa vào, thở ra, đứng ngủ, mang hương,
lớn lên.


+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói
lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?


Đất nước phát triển từng ngày, cuộc sống
của người dân ấm no, hạnh phúc.


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả
lời.


<b>c) Luyện đọc diễn cảm (7’)</b>


+ Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau
đọc diễn cảm toàn đoạn.


+ Treo bảng phụ ghi khổ thơ 1, khổ thơ 2
và hướng dẫn đọc: giọng giọng vui, tự
hào.


+ Yêu cầu theo cặp.


+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu
ý nghĩa, nội dung của bài văn.


- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Những ngôi nhà được xây dựng cho thấy
được sự phát triển không ngừng trên đất
nước ta. Là những người chủ tương lai của
đất nước, các em phấn đấu học tập để đất


nước luôn phát triển.


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài thầy thuốc như mẹ hiền.


+ HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.


- Chú ý.


- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.


- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc
lại nội dung bài:


- Chú ý lắng nghe.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 29:

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


(Tả hoạt động)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của
nhân vật trong bài văn (BT1).


- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu trình bày lại biên bản cuộc họp
ở tiết trước.


- Nhận xét, .


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập tả hoạt
động của người mà em yêu thích qua bài
<b>Luyện tập tả người với phần tả hoạt</b>
động.



- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>
<b> Bài 1: (15’)</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:


<b> . Đọc kĩ bài văn để xác định đoạn và</b>
nêu nội dung chính từng đoạn.


<b> . Tìm những chi tiết tả hoạt động của</b>
bác Tâm có trong bài.


+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đơi và
trình bày kết quả.


- Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý
đúng.


<b>Bài 2: (15’)</b>


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


+ Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả
hoạt động.


+ Yêu cầu đọc phần gợi ý.



+ Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả
hoạt động người thân, phát bảng nhóm cho
2 HS thực hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho
những đoạn văn hay.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả
người.


- Nhận xét chốt lại.


Để bài văn tả hoạt động được sinh động,
hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi
tiết nổi bật, đặc sắc để tả.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện.



- Thảo luận với bạn ngồi cạnh và
trình bày kết quả trước lớp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, góp ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét tiết học.


- Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh,
viết lại ở nhà.


- Yêu cầu quan sát một bạn nhỏ hoặc một
em bé đang tuổi tập nói, tập đi để lập dàn
ý cho tiết sau.


<b>NS: 8/12/2017</b>


<b>NG: Thứ sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 75:

<i><b> </b></i>

<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT1; BT2a,b).


- Giải được các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số
(BT3).


- HS khá giỏi làm 3 bài tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các
BT trong SGK và giải thích ý nghĩa của tỉ số
phần trăm vừa tìm được.


- Nhận xét,.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>



<b>a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của</b>
<b>hai số 315 và 600 (7’)</b>


- Yêu cầu đọc ví dụ 1.
- Ghi bảng tóm tắt:


HS tồn trường : 600HS
HS nữ: 315HS


Tỉ số phần trăm của HS nữ so với HS toàn
trường ?


- Yêu cầu thực hiện vào bảng con các thao
tác sau:


+ Viết tỉ số HS nữ và HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia .


+ Nhân thương với 100 và viết kí hiệu %
vào bên phải tích vừa tìm được.


- Ghi bảng và hướng dẫn cách viết:


Thơng thường ta viết gọn cách tính như sau:


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.



- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và theo dõi.


- Thực hiện theo yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

315 : 600 = 0,525 = 52,5%


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Để tìm tỉ số phần
trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện
những thao tác nào ? Kể ra ?


<b>: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và</b>
<b>600, ta thực hiện 2 thao tác: Thực hiện</b>
<b>phép chia 315 : 600; nhân thương với 100</b>
<b>rồi viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa</b>
<b>tìm được.</b>


- Ghi bảng quy tắc và u cầu đọc.


<b>b. Áp dụng vào giải tốn có nội dung tìm</b>
<b>tỉ số phần trăm của hai số (7’)</b>


- u cầu đọc bài tốn.


- Giải thích: Trong 80kg nước biển có 2,8kg
muối có nghĩa là khi 80kg nước biển bốc
hơi hết thì thu được 2,8kg muối.



- Yêu cầu vận dung quy tắc tính tỉ số phần
trăm của 2 số để giải bài toán vào bảng con,
1 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét và sửa chữa.


Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước
biển là:


2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
<b>c. Thực hành</b>


<b>Bài 1 (5’)</b>


Viết thành tỉ số phần trăm
+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng mẫu và hướng dẫn:


. Để viết 0,57 thành tỉ số phần trăm ta
chỉ cần nhân 0,57 với 100 rồi viết kí hiệu %
vào bên phải của tích.


. Để nhân một số thập phân với 100, ta
làm thế nào ?


+ Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu viết
thành tỉ số phần trăm vào bảng con.



+ Nhận xét , sửa chữa.


0,3 = 30% 0,234 = 23,4% ; 1,35 =
135%


<b>Bài 2 . (4’)Biết cách tìm tỉ số phần trăm của</b>
hai số


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:


. Thực hiện phép chia 19 : 30 để tìm
thương là số có 4 chữ số ở phần thập phân


- Tiếp nối nhau trả lời và nêu


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu.


- Chú ý, quan sát và tiếp nối nhau
trả lời: Chỉ việc chuyển dấu phẩy
sang phải 2 chữ số.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(0,6333).


. Viết thành tỉ số phần trăm (63,33%).
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm
vào bảng con.


+ Nhận xét sửa chữa.


a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61%


<b>Bài 3 . (7’)Giải được các bài tốn đơn giản</b>
có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Hỗ trợ:


. Đề bài hỏi gì và cho biết gì ?
. Yêu cầu nêu cách làm.


+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.


+ Nhận xét sửa chữa.



Số phần trăm học sinh nữ so với học sinh cả
lớp là:


13 : 25 = 52%
Đáp số: 52%
<b>3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>


- Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số phần trăm của
hai số.


- Với kiến thức về tỉ số phần trăm đã học,
các em vận dụng vào bài tập cũng như trong
thực tế cuộc sống.


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS
khá giỏi cả 3 bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài Luyện tập.


- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau nêu.


- Chú ý theo dõi.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 30:

<i><b> </b></i>

<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia
đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình
dáng của người theo yêu cầu BT3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e).


- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết kết quả BT1.
- Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu HS nêu và giải thích nghĩa một
số từ ngữ có chứa tiếng phúc (điều may
mắn, tốt lành)


- Nhận xét,.


<b>B. Bài mới : </b>



<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Với những vốn từ đã học, các
em sẽ vận dụng để viết được đoạn văn tả
hình dáng người thân qua bài Tổng kết
<b>vốn từ.</b>


- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>
<b>Bài 1: (7’)</b>


+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.


+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết
quả.


+ Nhận xét và treo bảng phụ và chốt lại ý
đúng.


<b>Bài 2: (7’)</b>


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm
và giao việc:


. Nhóm 1, 2: Tìm những từ ngữ câu
tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ
gia đình.



. Nhóm 3, 4: Tìm những câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò.
. Nhóm 5,6: Tìm những câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè.
+ Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tun dương nhóm tìm được
nhiều câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đúng.
<b>Bài 3: (7’)</b>


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.


+ Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm
và giao việc:


. Nhóm 1: Tìm từ ngữ miêu tả mái
tóc.


. Nhóm 2: Tìm từ ngữ miêu tả đơi
mắt.


. Nhóm 3: Tìm từ ngữ miêu tả khuôn
mặt.


. Nhóm 4: Tìm từ ngữ miêu tả làn da.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.



- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.


- Tiếp nối nhau thực hiện và trình
bày.


- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.


- Nhóm nhận việc, nhóm trương
điều khiển nhóm hoạt động theo u
cầu.


- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày kết quả.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp nhau đọc.


- 2 HS đọc to.


- Nhóm nhận việc, nhóm trương
điều khiển nhóm hoạt động theo yêu
cầu.


- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày kết quả.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

. Nhóm 5: Tìm từ ngữ miêu tả vóc
dáng.


+ Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tun dương nhóm tìm được
nhiều từ đúng.


<b>Bài 4: (7’)</b>


+ Yêu cầu đọc bài tập 4.


+ Hỗ trợ: Đoạn văn tả hoạt động người
thân có thể có 6, 7 câu. Khơng nhất thiết
câu nào cũng có từ ngữ miêu tả hình dáng.
+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết
quả.


+ Nhận xét, ghi điểm đoạn văn viết tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Giáo viên hỏi lại về các từ loại đã ôn tập.
Vận dụng những từ ngữ đã học, các em
viết những đoạn văn tả hình dáng thích
hợp với nghề nghiệp, nơi singh sống của
người được tả.



- Nhận xét tiết học.


- Hoàn chỉnh lại đoạn văn viết chưa đạt.
- Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ.


- Thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, góp ý.


- Học sinh nêu lại.
- Học sinh trả lời.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 30:

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


(Tả hoạt động)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).


- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh về bạn nhỏ, em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
- Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét,


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Với kết quả đã quan sát được
về một bạn nhỏ hay một em bé đang tuổi tập
nói, tập đi, các em sẽ tập lập dàn ý chi tiết
và chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn
văn trong bài Luyện tập tả người với phần


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tả hoạt động.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới : </b>
<b>Bài 1: (10’)</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý trong
SGK.


+ Yêu cầu quan sát tranh ảnh đã sưu tầm.
+ Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả.
+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng
nhóm cho 2 HS thực hiện.



- Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh một
dàn ý.


<b>Bài 2: (15’)</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Hỗ trợ: Chọn phần thân bài để chuyển
thành đoạn văn. Cần chọn những chi tiết nổi
bật để tả.


+ Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để
chuyển thành đoạn văn.


+ Đọc bài Em Trung của tôi và lưu ý các
chi tiết tả hoạt động của bé Trung.


+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày đoạn
văn đã viết.


+ Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho
những đoạn văn hay.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>


- Goị học sinh nêu lại tựa bài.


- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh.



Để bài văn tả hoạt động được sinh động,
hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi
tiết nổi bật, đặc sắc để tả. Tuy nhiên những
chi tiết đó phải có quan hệ chặt chẽ với
nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc họa hoạt
động của người được tả.


- Nhận xét tiết học.


- Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh,
viết lại ở nhà.


- Chuẩn bị kiểm tra viết cho bài Tả người.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, ảnh.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, góp ý và chữa vào vở.


- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Nghe và chú ý.



- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.


- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu cấu tạo.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG</b>

<b> TÌM HIỂU ĐỀN NHÀ BÀ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>: Học xong bài này, HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu HT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>*Khởi động</b>


<b>A. Hoạt động cơ bản</b>


<b>1. Tìm hiểu vị trí đền Nhà Bà</b>


- Liên hệ thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vị
trí đền Nhà Bà trên địa bàn xã nào?


- Lớp trưởng điều hành


* HĐ cặp đôi


- Cùng trao đổi về vị trí đền
Nhà Bà


- Nhận xét, bổ sung. thống
nhất


* Ngôi đền nhỏ toạ lạc ven bờ phía Bắc hồ Cổ Lễ, thuộc thơn Tràng Bạch, xã
Hồng Quế (TX Đơng Triều)


<b>2. Tìm hiểu lịch sử đền Nhà Bà</b>


- Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi trong phiếu học
tập:


+ Đền Nhà Bà được xây dựng vào thời nào?
+ Đền thờ ai?


+ Nêu những hiểu biết về người đó?


* HĐ nhóm


- Trao đổi phiếu học tập
- Nhận xét, bổ sung


* Theo sử sách còn ghi lại, thời Hậu Lê, Yên Tử là trung tâm phật giáo và danh
thắng nổi tiếng cả nước. Hàng năm, vua quan trong triều đều về đây lễ bái. Trong
dịng người thành kính đi lễ, ln có bà Vũ Thị Phương. Khoảng năm 1608, bà
cùng chồng là Đồn Chính Trực về n Tử lễ chùa cầu tự. Mặc dù là vợ một vị


quan, nhưng bà có tấm lịng đức độ bao dung, cảm thơng với nỗi cực khổ của
nhân dân. Khi đi qua các xã Nội Hoàng, Trung Lương, Nam Mẫu (nay là các xã
Hoàng Quế, Tràng Lương, TX Đông Triều; Thượng Yên Công, TP Uông Bí),
thấy dân ở đây bị mất mùa đói kém, đời sống cực khổ, bà đã bỏ ra 4 dật hoàng
kim (mỗi dật 12 lạng) để cứu trợ cho dân nghèo 3 xã trên.


Theo Đại Việt sử ký toàn thư và Việt sử thông giám cương mục: “Năm ấy (1608)
dân trong nước bị đói to. Người dân các huyện Đơng Triều, Giáp Sơn thuộc Hải
Dương đã trải qua một nạn đói khủng khiếp, người chết đói nằm gối lên nhau...”.
Được ơn sâu nghĩa cả của bà Vũ Thị Phương, nhân dân trong 3 xã dần qua cảnh
mất mùa đói kém, chết chóc. Khi bà mất, nhân dân Nội Hồng đã đóng góp cơng
của, chặt tre đan vách dựng ngơi đền trong xã, tôn tên thuỵ của bà là Ngân Tử, lấy
ngày bà mất để hàng năm hương hoả giỗ chạp. Sau này tôn bà là nhân thần và
rước bài vị của bà và chồng bà về chùa Hoa Yên trên Yên Tử để thờ phụng, cho
khắc bia đá lưu truyền mãi mãi. Bia được dựng vào năm Quý Mão (1723). Ở 2 xã
Tràng Lương (Đông Triều) và Thượng Yên Công (Uông Bí) hiện cũng có đền thờ
cơng đức bà Vũ Thị Phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1993, nhân dân xã Hoàng Quế phục dựng lại ngôi đền ngay trên nền cũ. Năm
2003, sau khi được cơng nhận di tích lịch sử văn hố cấp tỉnh, nhân dân đã xây
dựng lại ngôi đền 5 gian, phía trong có hậu cung thờ bà Vũ Thị Phương cùng tồn
bộ khn viên đền.


<b>3. Tìm hiểu lễ hội đền Nhà Bà</b>


- Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: Nêu những
hiểu biết về lễ hội đền Nhà Bà?


- Cùng nhau trao đổi
- Nhận xét, bổ sung



* Hội đền Nhà Bà hàng năm được nhân dân địa phương tổ chức trong 3 ngày, từ
3-6 tháng Giêng (âm lịch), trùng với ngày giỗ của bà Vũ Thị Phương. Ngày mồng
10 tháng giêng, đền mở hội xuân giống như chùa Yên Tử.


- Qua bài học, con biết được điều gì về đền Nhà
Bà?


- Nêu những việc để bảo vệ di tích lịch sử đền
Nhà Bà?


<b>C. Hoạt động ứng dụng:</b>


1.Chia sẻ với người thân những hiểu biết về đền
Nhà Bà


2. Sưu tầm tranh, ảnh về đền Nhà Bà.


- Chia sẻ


- Nhận xét, bổ sung


<b>KĨ THUẬT</b>


Tiết 15:

<i><b> </b></i>

<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được lợi ích của việc ni gà.



- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức bảo vệ vật nuôi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà.
- Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
Kiểm tra sự chuẩn HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


- Giới thiệu: Gà là gia cầm được nuôi phổ
biến ở nước ta. Bài Lợi ích của việc ni gà
sẽ giúp các em biết được lợi ích của việc ni
gà.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>2. Dạy bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1: (17’)Tìm hiểu lợi ích của</b>
<b>việc ni gà .</b>


- Chia lớp thành nhóm 5, u cầu tham khảo


SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:


PHIẾU HỌC TẬP


- Hát vui.


- Trưng bày dụng cụ, nguyên vật
liệu ra bàn.


- Nhắc tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trả lời các câu hỏi sau:


a) Kể tên các sản phẩm của chăn ni gà: ...
b)Lợi ích của việc ni gà:


c) Các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và
trứng gà là:


- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng


<b>* Hoạt động 2: (10’)Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập.</b>


- Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng:
Lợi ích của việc ni gà là:



+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
+ Cung cấp chất đường bột


+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến thực phẩm


+ Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi
+ Làm thức ăn cho vật nuôi


+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng
+ Xuất khẩu


- Nêu đáp án.


- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>


- Ghi bảng mục ghi nhớ.


- Để thu được lợi ích từ việc chăn ni gà, các
em cần phải chăm sóc gà và phịng tránh
những bệnh lây truyền từ gà.


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài Một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta.



- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.


- Nhận xét, bổ sung.


- Hoàn thành phiếu học tập


- Đối chiếu kết quả.
- Báo cáo kết quả đã đạt.


- Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.


<b>SINH HOẠT</b>


<b>TUẦN 15</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Múa hát tập thể


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần (10p)</b>


- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình
hoạt động của tổ mình trong tuần


+ Thực hiện ra, vào lớp, ơn bài đầu giờ
+ Thể dục, vệ sinh


+ Đồng phục
+ Đồ dùng học tập


+ Việc thực hiện ATGT, đội mũ bảo hiểm
khi ngồi trên xe máy của từng cá nhân
trong tổ


<b>2. Đánh giá chung (5p) </b>
- C.cần :. ………...


………
………...
………
...
- Tuyên dương : ………..


………
- Nhắcnhở :……….
.………. ….
<b>3. Văn nghệ (15p)</b>


- Tổ chức cho HS múa, hát các bài HS yêu


thích


- Nhận xét


<b>4. Phương hướng (5p) </b>
- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của
lớp, trường


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Tiếp tục thực hiện ATGT


- Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo nhận
xét


- Theo dõi


- Theo dõi


- Chơi


<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>CHỦ ĐỀ 5: KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI</b>

<b>(Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>* Kĩ năng sống:</b>



- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & ghi nhớ
- Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Phiếu HT


- Các trò chơi dân gian HS yêu thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Quan sát tranh</b>


<b>Bài tập 1</b>:


- Gọi một học sinh đọc tình huống của
bài tập 3 và viết lời thoại cho tình huống.
<b>* Trong cuộc sống, chúng ta cần biết </b>
<b>lựa chọn các hoạt động có ích, khơng </b>
<b>tham gia các hoạt động có hại.</b>


<b>2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>


<b>Bài tập 2: </b>


- Gọi một học sinh đọc các tình huống
của bài tập và các phương án lựa chọn để
trả lời.



<b>* Chúng ta cần lựa chọn các phương </b>
<b>án tích cực để giải quyết tình huống.</b>
<b>3. Hoạt động 3</b>


- Gọi một học sinh đọc các tình huống
của bài tập và các phương án lựa chọn để
trả lời.


<b>* Chúng ta cần biết từ chối những tình </b>
<b>huống tiêu cực.</b>


<b>* Ghi nhớ (trang 25</b>


* Nhóm
- thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


* Nhóm
- Đọc


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.



- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Đọc


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×