Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.03 KB, 100 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ngữ văn THPT năm học 2011-2012</b>
<b>phân phối chơng trình môn ngữ văn 11</b>
<b>lp 11</b>
<b>Cả năm: 37 tuần (123 tiết)</b>
<b>Học kì I: 19 tuần (72 tiết)</b>
<b>Học kì II: 18 tuần (51 tiết)</b>
<b>Học kì I</b>
<i><b>Tuần 1</b></i>
<b>Tiết 1 đến tiết 4 </b>
<i>Vào phủ chúa Trịnh</i> (Lê Hữu Trác);
Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân;
Bài viết số 1.
<i><b>Tuần 2</b></i>
<b>Tiết 5 đến tiết 8 </b>
<i>Tự tình II</i> (Hồ Xuân Hương);
<i>Câu cá mùa thu</i> (Nguyễn Khuyến);
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;
Thao tác lập luận phân tích.
<i><b>Tuần 3</b></i>
<b> Tiết 9 đến tiết 12 </b>
<i>Thương vợ</i> (Trần Tế Xương);
Đọc thêm: <i>Khóc Dương Khuê</i> (Nguyễn Khuyến), <i>Vịnh khoa thi hương</i> (Trần Tế Xương);
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp).
<i><b>Tuần 4</b></i>
<b>Tiết 13 đến tiết 16 </b>
<i>Bài ca ngất ngưởng</i> (Nguyễn Công Trứ);
<i>Bài ca ngắn đi trên bãi cát</i> (Cao Bá Quát);
Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
<i><b>Tuần 5</b></i>
<b>Tiết 17 đến tiết 20 </b>
<i>Lẽ ghét thương</i> (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu);
Đọc thêm: <i>Chạy giặc</i> (Nguyễn Đình Chiểu), <i>Bài ca phong cảnh Hương Sơn</i> (Chu Mạnh
Trinh);
Trả bài viết số 1;
Bài viết số 2: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
<i><b>Tuần 6</b></i>
<b>Tiết 21 đến tiết 24 </b>
<i>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc</i> (Nguyễn Đình Chiểu);
Thực hành về thành ngữ, điển cố.
<i><b>Tuần 7</b></i>
<b>Tiết 25 đến tiết 28 </b>
<i>Chiếu cầu hiền</i> (Ngơ Thì Nhậm);
Đọc thêm: <i>Xin lập khoa luật</i> (Trích <i>Tế cấp bát điều</i> của Nguyễn Trường Tộ);
Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng.
<b>Tiết 29 đến tiết 32 </b>
Ôn tập văn học trung đại Việt Nam;
Trả bài viết số 2;
Thao tác lập luận so sánh.
<i><b>Tuần 9</b></i>
<b>Tiết 33 đến tiết 36 </b>
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng 8 năm 1945;
Bài viết số 3 (Nghị luận văn học).
<i><b>Tuần 10</b></i>
<b>Tiết 37 đến tiết 40 </b>
<i>Hai đứa trẻ</i> (Thạch Lam);
<i><b>Tuần 11</b></i>
<b>Tiết 41 đến tiết 44 </b>
<i>Chữ người tử tù</i> (Nguyễn Tuân);
Luyện tập thao tác lập luận so sánh;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.
<i><b>Tuần 12</b></i>
<b>Tiết 45 đến tiết 48 </b>
<i>Hạnh phúc của một tang gia</i> (Trích <i>Số đỏ</i> của Vũ Trọng Phụng);
Phong cách ngơn ngữ báo chí;
Trả bài viết số 3.
<i><b>Tuần 13</b></i>
<b>Tiết 49 đến tiết 52 </b>
Một số thể loại văn học: Thơ, truyện;
<i>Chí Phèo</i> (Nam Cao);
Phong cách ngơn ngữ báo chí (tiếp).
<i><b>Tuần 14</b></i>
<b>Tiết 53 đến tiết 56 </b>
<i>Chí Phèo</i> (tiếp);
Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu;
Bản tin.
<i><b>Tuần 15</b></i>
<b>Tiết 57 đến tiết 60 </b>
Đọc thêm: <i>Cha con nghĩa nặng</i> (trích – Hồ Biểu Chánh); <i>Vi hành</i> (Nguyễn ái Quốc); <i>Tinh</i>
<i>thần thể dục</i> (Nguyễn Công Hoan);
Luyện tập viết bản tin;
Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
<i><b>Tuần 16</b></i>
<b>Tiết 61 đến tiết 63 </b>
<i>Vĩnh biệt Cửu trùng đài</i> (Trích <i>Vũ Như Tơ</i> của Nguyễn Huy Tưởng);
<i><b>Tuần 17</b></i>
<b>Tiết 64 đến tiết 66 </b>
<i>Tình yêu và thù hận</i> (Trích <i>Rơ-mê-ơ và Giu-li-ét </i>của Sếch-xpia);
Thực hành một số kiểu câu trong văn bản.
<i><b>Tuần 18</b></i>
<b>Tiết 67 đến tiết 69 </b>
Ôn tập Văn học;
<b>Tiết 70 đến tiết 72 </b>
Trả bài viết số 4.
<b>Học kì II</b>
<i><b>Tuần 20</b></i>
<b>Tiết 73 đến tiết 74 </b>
<i>Lưu biệt khi xuất dương</i> (Phan Bội Châu);
Nghĩa của câu.
<i><b>Tuần 21</b></i>
<b>Tiết 75 đến tiết 76 </b>
Bài viết số 5: Nghị luận xã hội.
<i>Hầu trời</i> (Tản Đà);
<i><b>Tuần 22</b></i>
<b>Tiết 77 đến tiết 78 </b>
<i>Vội vàng</i> (Xuân Diệu);
Nghĩa của câu (tiếp).
<i><b>Tuần 23</b></i>
<b>Tiết 79 đến tiết 81 </b>
Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ;
<i><b>Tuần 24</b></i>
<b>Tiết 82 đến tiết 84 </b>
<i>Đây thôn Vĩ Dạ</i> (Hàn Mặc Tử);
Trả bài số 5.
Bài viết số 6 ở nhà: Nghị luận văn học, học sinh làm ở nhà.
<i><b>Tuần 25</b></i>
<b>Tiết 85 đến tiết 87</b>
<i>Chiều tối</i> (Hồ Chí Minh);
<i>Từ ấy</i> (Tố Hữu);
Đọc thêm: <i>Lai Tân</i> (Hồ Chí Minh), <i>Nhớ đồng</i> (Tố Hữu), <i>Tương tư</i> (Nguyễn Bính), <i>Chiều</i>
<i>xuân</i> (Anh Thơ).
<i><b>Tuần 26</b></i>
<b>Tiết 88 đến tiết 90 </b>
Đặc điểm loại hình của tiếng Việt;
Tiểu sử tóm tắt.
<i><b>Tuần 27</b></i>
<b>Tiết 91 đến tiết 93 </b>
<i>Tơi u em</i> (Pu-skin);
Đọc thêm: <i>Bài thơ số 28</i> (Ta-go);
Trả bài viết số 6.
<i><b>Tuần 28</b></i>
<b>Tiết 94 đến tiết 96 </b>
<i>Người trong bao</i> (Sê-khốp);
Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
<i><b>Tuần 29</b></i>
<b>Tiết 97 đến tiết 99 </b>
<i>Người cầm quyền khôi phục uy quyền</i> (Trích <i>Những người khốn khổ</i> của V. Huy-gơ);
Thao tác lập luận bình luận.
<i><b>Tuần 30</b></i>
<b>Tiết 100 đến tiết 102 </b>
Đọc thêm: <i>Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức</i> (Nguyễn An
Ninh).
Luyện tập thao tác lập luận bình luận.
<i><b>Tuần 31</b></i>
<b>Tiết 103 đến tiết 105 </b>
<i>Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác</i> (ăng-ghen);
Phong cách ngơn ngữ chính luận.
<i><b>Tuần 32</b></i>
<b>Tiết 106 đến tiết 108 </b>
<i>Một thời đại trong thi ca</i> (trích <i>Thi nhân Việt Nam</i> của Hoài Thanh, Hoài Chân);
Phong cách ngơn ngữ chính luận (tiếp).
<i><b>Tuần 33</b></i>
<b>Tiết 109 đến tiết 111 </b>
Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
<i><b>Tuần 34</b></i>
<b>Tiết 112 đến tiết 114 </b>
Ôn tập Văn học;
Tóm tắt văn bản nghị luận.
<i><b>Tuần 35</b></i>
<b>Tiết 115 đến tiết 117 </b>
Ơn tập Tiếng Việt;
Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận;
<i><b>Tuần 36</b></i>
<b>Tiết upload.123doc.net đến tiết 120 </b>
Ôn tập phần Làm văn;
Bài viết số 7.
<i><b>Tuần 37</b></i>
<b>Tiết 121 đến tiết 123</b>
Trả bài viết số 7.
<b>( Trích </b><i><b>Thượng kinh kí sự </b></i><b>-Lê Hữu Trác)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>: Giúp học sinh:
- Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác.
<b>2. Kĩ năng:</b> Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích.
<b>3. Thái độ</b>: <b> </b>Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>: phát vấn- giảng bình- tích hợp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: <i>Qua Thượng Kinh kí sự, LHT đã ghi chép trung thực và sắc sảo hiện</i>
<i>thực cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Để hiểu rõ tài năng, nhân cách của ông cũng</i>
<i>như xã hội VN thế kỉ XVIII, chúng ta đi vào tìm hiểu đoạn trích</i>.
b. Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoat động 1: </b>Tìm hiểu tiểu dẫn
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt những ý
chính trong phần tiểu dẫn (trang 3). Định
hướng:
- Vài nét về tác giả?
- ND của tác phẩm “Thượng kinh
ký sự”?
- Vị trí và nội dung của đoạn trích?
<b>Hoat động 2: </b>Giáo viên hướng dẫn cách
đọc cho hs và yêu cầu hs đọc những đoạn
chính
<b>1. Tác giả Lê Hữu Trác</b> ( 1724 – 1791 )
- Biệt hiệu: Hải Thượng Lãn Ông LHT
- Là một danh y, khơng chỉ chữa bệnh mà
cịn soạn sách và mở trường dạy nghề
thuốc để truyền bá y học.
<b>2. Thượng kinh kí sự </b>
- Tập kí sự bằng chữ Hán, viết năm 1782,
khắc in 1885.
- Tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc sống xa
hoa trong phủ chúa và quyền uy, thế lực
của nhà chúa
<b>3. Đoạn trích: </b>Tác giả vào phủ để bắt
mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu chi tiết
Quang cảnh trong phủ chúa được miêu tả
ntn? Qua những chi tiết cụ thể nào? Phân
GV dẫn dắt, gợi mở HS phát hiện, phân
tích
GV tham gia bình
Qua những điều đã phân tích ở trên, em
có nhận xét gì về quang cảnh trong phủ
chúa?
Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
được miêu tả qua những chi tiết đặc sắc
nào?
HS phát hiện, bình
GV chốt...
Ví dụ: Thánh thượng đang ngự ở đấy”,
“chưa thể yết kiến”, “hầu mạch Đơng
cung thế tử” , “hầu trà”, “phịng trà ” .
“nín thở đứng chờ ở xa”, “khúm núm
đến trước sập xem mạch”.
Qua việc phân tích trên em có nhận xét
gì về quang cảnh và cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa?
<i><b>trong phủ chúa</b></i>
<i>* <b>Quang cảnh trong phủ chúa</b></i>
- Qua nhiều lần cửa…hành lang quanh
co… ở mổi cửa đều có vệ sĩ canh gác…có
“điếm” “hậu mã quân túc trực” …“cây cối
um tùm....”
- Cách bài trí, trang trí: Nhà đại đường,
quyển bồng, gác tía với kiệu son võng diều,
đồ nghi trượng sơn son thếp vàng ...
- Căn phòng nơi Trịnh Cán và Trịnh Sâm ở
phải đi qua 5,6 lần trướng gấm. Trong
phịng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng
sơn son thếp vàng ... xung quanh ngươi hầu
đứng hầu hai bên
=)Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ,
lộng lẩy, khơng đâu sánh bằng, biểu hiện
một đời sống xa hoa, cầu kì khác với cuộc
sống bình thường.. khung cảnh vàng son
song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt
<i>* Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa</i>.
- Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh
chúa thì có “tên đầy tớ chạy đằng trước hét
đường ” và “cáng chạy như ngựa lồng”.
- Trong phủ chúa “Người giữ cửa truyền bá
- Bài thơ...
- Những lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế
tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ.
- Chúa Trịnh ln ln có “phi tần chầu
chực” xung quanh.
- T/g làm theo mệnh lệnh của chúa do quan
Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh
xong chỉ được viết tờ khải để quan Chánh
đường dâng lên chúa.
- Nội cung trang nghiêm
- Thế tử bị bệnh có đến 7,8 thầy thuốc phục
dịch. Khi vào xem bệnh, tác giả - một cụ
già - phải quỳ lạy. Muốn xem thân hình của
thế tử phải có một viên quan nội thành đến
xin phép được cởi áo cho thế tử.
Nhân cách con người Lê Hữu Trác được
bộc lộ qua những chi tiết nào? Những chi
tiết đó bộc lộ nhân cách gì của ơng?
Minh hoạ:
+Đốn được chính xác căn bệnh của thế
+Nói thẳng nguyên nhân căn bệnh và
cách chữa bệnh; sự giàng co…nhưng
ơng đã gạt đi sở thích cá nhân để làm
trịn trách nhiệm của người thầy thuốc
Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác
phẩm là gì?
GV minh hoạ...
<b>Hoạt động 4</b>: Hướng dẫn HS tổng kết
<i><b>b. Nhân cách, con người Lê Hữu Trác</b></i>
-Tài năng, có kiến thức sâu rộng và dày dặn
kinh nghiệm
-Ông là một thầy thuốc có lương tâm và
đức độ
-Là người có những phẩm chất cao quý:
khinh thường lợi danh,yêu thích tự do và
lối sống giản dị, thanh đạm
<i><b>c.Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự</b></i>
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh
sinh động, kể diễn biến sự việc sinh động,
tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.
Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi
chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại
bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa
quyền quý của chúa Trịnh. Đồng thời bộc
lộ thái độ coi thường danh lợi.
<b>4. Củng cố</b>: +Gía trị hiện thực của tác phẩm
+Thái độ của tác giả
+Ngịi bút kí sự sắc sảo
<b>5. Dặn dị</b>: <b> </b>- Nắm chắc bài
- Chuẩn bị: <i><b>Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân.</b></i>
<b>E. RT KINH NGHIM:</b>
giáo án ngữ văn 11 chơng trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>2. Kĩ năng</b>: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngơn ngữ của cá
nhân.Rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
<b>3. Thái độ:</b> Vừa có thái độ tơn trọng những quy tắc ngơn ngữ chung của xã hội, vừa
có sáng tạo, góp phần vào phát triển ngơn ngữ xã hội.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>:Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đó là
phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Nhưng ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân
riêng. Để thấy rõ điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Triển khai bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu mục I
Vai trị của ngơn ngữ trong đời sống xã
hội?
Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng
được biểu hiện qua những phương diện
nào?
Ơ mỗiphương diện, gv yêu cầu hs minh
hoạ
GV đưa vd minh hoạ:
: “Xuân đương tói nghĩa là xuân đương
qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Và xn hết nghĩa là tơi cũng mất...”
Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,phân
tích...
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu mục 2
Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn ngữ
chung để tạo ra lời nói đáp úng nhu cầu
giao tiếp.Vậy cái riêng trong lời nói cá
nhân được biểu hiện ở các phương diện
nào?
Gv yêu cầu hs đưa ví dụ và phân tích các
ví dụ
<b>I. NGƠN NGỮ- TÀI SẢN CHUNG </b>
<b>CỦA XÃ HỘI</b>
- Ngơn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao
tiếp với nhau phải sử dụng phương tiện
giao tiếp, trong đó ngơn ngữ là phương
tiện quan trọng .
- Các yếu tố ngôn ngữ chung:
+ Các âm và các thanh.
+ Các tiếng
+ Các từ
+ Các ngữ
- Các quy tắc,các phương thức chung
trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị
ngôn ngữ
+Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
+ Phương thức chuyển nghĩa từ:chuyển
từ nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh
<b>II. LỜI NÓI- SẢN PHẨM RIÊNG</b>
<b>CỦA CÁ NHÂN.</b>
<b>1 </b><i><b>Giọng nói cá nhân</b></i>: mỗi người có một
giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các
thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng.
<b>2.</b><i><b> Vốn từ ngữ cá nhân</b></i>: mỗi cá nhân có
vốn từ ngữ riêng trong tài sản chung.
<b>3. </b><i><b>Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng</b></i>
<i><b>từ ngữ chung</b></i><b>:</b> sáng tạo trong nghĩa từ,
kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ....
<b>Hoạt động 3</b>: Luyện tập
Trong hai câu thơ dưới đây, từ thôi được
tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào?
<i>Bác Dương thôi đã <b>thôi</b> rồi</i>
<i>Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta</i>
Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai
câu thơ”Xiên ngang mặt đất rêu từng
đám....”Cách sắp đặt như thế đạt hiệu quả
giao tiếp ntn?
các phương thức chung
<b>5. </b><i><b>Việc vận dụng linh hoạt ,sáng tạo quy</b></i>
<i><b>tắc chung, phương thức chung</b></i>
<b>III. LUYỆN TẬP</b>
1. Từ <i><b>thôi:</b></i>
- Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt
động nào đó
- Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc
sống cách nói tránh, nói giảm để giảm
nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn,
mất mát.
2. Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự
khác thường:
-Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy
hòn) đèu sắp xếp danh từ trung tâm (rêu,
đá) ở trước tổ hợp định từ+danh từ chỉ
loại.(từng đám, mấy hòn)
-Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ
Mục đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất
của thiên nhiên cũng như con người.
<b>4. Củng cố:</b> Chốt lại kiến thức cơ bản
<b>5. Dặn dò:</b> - Làm bài tập 3 (trang 3)
- Chuẩn bị: <i><b>Bài viết số 1</b></i> (Nghị luận xó hi)
<b>E. RT KINH NGHIM:</b>
giáo án ngữ văn 11chơng trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng
mới 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
<i>soạn: ...</i>
<i><b>Làm văn:</b> </i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức về xã hội, về các kiểu văn bản, phương
thức biểu đạt đã học để viết bài văn
- Kiểm tra chất lượng đầu năm
<b>3. Thái độ:</b> u kính cha mẹ và có thái độ ứng xử tốt
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>: làm bài tại lớp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, ra đề
2. HS: Đọc tài liệu, chuẩn bị giấy, bút
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
GV ghi đề lên bảng và nhắc nhở HS làm
bài.
<b>III. BIỂU ĐIỂM</b>
- Điểm 6-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu
trên. Diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc.
Trình bày được những ý kiến chủ quan của
mình. Liên hệ bản thân tốt. Có thể cịn vài
- Điểm 4-5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu
trên. Diễn đạt trơi chảy, có cảm xúc. Có
<b>I. ĐỀ RA:</b>
Bàn về mối quan hệ giữa vị thành
niên đối với cha mẹ.
<b>II. YÊU CẦU LÀM BÀI</b>
<i><b>1. Yêu cầu về kĩ năng</b></i><b>: </b>Biết cách làm bài
văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ,
bố cục rõ ràng. Chữ viết cẩn thận.
<i><b>2. Yêu cầu về kiến thức</b></i><b>: </b>Học sinh có thể
làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do
phát biểu ý kiến chủ quan của mình song
cần có các nội dung sau:
- Quan hệ với cha mẹ của vị thành niên
+ Tách dần khỏi sự bao bọc của cha mẹ
+ Đôi lúc cãi bướng hoặc làm trái lời cha
mẹ
- Cả cha mẹ và vị thành niên dều muốn
bớt đi phần nào những sóng gió ngay từ
cái tuổi này. Vậy phải làm sao?
một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2-3: Hiểu đề, trình bày được
ý- Điểm 0-1: Bài làm sơ sài, xa đề hoặc lạc
đề. Văn viết quá kém<b>.</b>
cố gắng trở thành người “bạn” tin cậy
của con mình.
nhỏ.
kiến chủ quan của mình về vấn đề
trên. Cịn sai sót về kỹ năng.
<b>4. Củng cố</b>: Thu bài, kiểm bài, đánh giá tiết kiểm tra.
<b>5. Dặn dị:</b> Chuẩn bị: <i><b>Tự tình II</b></i>: - Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ?
- Tâm trạng Hồ Xuân Hương?
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>soạn: ...</i>
<i><b>Đọc văn: </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết
bằng tiếng Việt, cãch dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà
tinh tế
<b>2. Kĩ năng:</b> cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
<b>3. Thái độ:</b> thơng cảm, trân trọng người PN
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>: Phát vấn, giảng bình, tích hợp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Gía trị hiện thực trong đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh?</i>
3. Bài mới
b. Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu tiểu dẫn
GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn ở sgk
Yêu cầu học sinh nêu những ý chính
Gv giảng thêm...
<b>Hoạt động 2</b>: H/d hs đọc
GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc
Nhận xét và hướng dẫn hs đọc
Yêu cầu hs tìm hiểu bố cục bài thơ
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu chi tiết
Cảm nhận chung của em về bài thơ?
Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả
đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn?
Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét
qua những từ ngữ nào? Phân tích, nhận
xét về những từ ngữ đó?
Em có nhận xét gì khi tác giả đặt
“trơ+nước non” ?
Như vậy với hai câu đầu chúng ta cảm
nhận được điều gì trong lời tự tình của
HXH?
Để tiếp tục cho lời tự tình của mình, tác
giả đã sử dụng những hình ảnh nào?
những biện pháp nghệ thuật nào?
Những hình ảnh, từ ngữđó bộc lộ tâm
trạng gì của Hồ Xn Hương?
Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc đáo
trong 2 câu luận? Ý nghĩa?
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả </b>
- quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An
nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng
long
-Bà là người có cuộc đời tình dun ngang
trái, éo le.
-Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối
với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và
khát vọng của họ
<b>2. Tự tình II </b>nằm trong chùm <i>Tự tình,</i>
tập trung thể hiện cảm thức về thời gian
và tâm trạng buồn tủi, phẩn uất và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>a. Hai câu đề</b></i>
-Thời gian: đêm khuya
-Không gian: rộng lớn(nước non)
-Tâm trạng :buồn tủi, xót xa
-Văng vẵng trống canh dồn: tiếng trống
canh gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập
của thời gian và sự rối bời của tâm trạng.
- Câu 2:
+ Đảo ngữ
+ ngắt nhịp: 1/3/3
+ cái: rẻ rúng
+ đối
Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng
đầy cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là
một sự thách thức đầy bản lĩnh của HXH.
<i><b> b. Hai câu thực</b></i>
-<i>Say lại tỉnh</i>: càng say lại càng cảm nhận
được hiện tại, càng chua chát, đau xót về
thân phận bạc bẽo, hẩm hiu
-<i>Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn:</i>
cảnh song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn
mà vẫn chưa tròn cũng như tác giả tuổi
xn đã trơi qua mà tình dun vẫn chưa
trọn vẹn, chịu cảnh phận hẩm duyên ôi.
<i><b>c. Hai câu luận</b></i>
-Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang đâm
toạc
- Nghệ thuật đảo ngữ
Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ
nào? Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa
ntn?
Tâm trạng, nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ
ntn trong hai câu kết?
GV tham gia bình...
<b>Hoạt động 4: </b>h/d hs tổng kết
Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung,
nghệ thuật của bài thơ?
GV chốt...
khong chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt
đất, đá phải nhọn lên để đâm toạc chân
mây<sub></sub>sự phẩn uất phản kháng của thiên
nhiên cũng như tâm trạng<sub></sub>sức sống mãnh
liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương
nhất.
<i><b>d. Hai câu kết</b></i>
<i>Ngán</i>:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo
le, bạc bẻo.
<i> Xuân</i>: mùa xn, tuổi xn.->mùa xn
có sự tuần hồn cịn tuổi trẻ một đi khơng
trở lại.
-<i>Mảnh tình</i>:nhỏ bé lại cịn phải “san sẻ”
thành ra ít ỏi chỉ cịn tí con con nên càng
xót xa tội nghiêp.
=>Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của
người phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc
<b>3. Tổng kết</b>
- Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc
sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
- Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch
cũng như khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc của Hồ Xuõn Hng.
<b>4.Cng c</b> giáo án ngữ văn 11chơng trình cơ bản chuẩn kiến thức
kỹ năng mới 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
- Nhng t ng, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẩn uất của Hò
Xuân Hương
<b>- Ý nghĩa nhân văn tốt ra từ bài thơ là gì? </b>
<b>5. Dặn dò:</b> Nắm chắc bài Chuẩn bị: <i><b>Câu cá mùa thu</b></i>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
giáo án ngữ văn 11chơng trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng
mới 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
<b>A. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK XX
- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của PBC
2.Về kĩ năng: cảm thụ, phân tích văn học
3. Về thái độ: kính phục tinh thần yêu nước của PBC
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b> phát vấn, giảng bình
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: tiếp theo.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Nêu vài nét chính về tác giả PBC?
GV chốt lại...
Gv nêu bối cảnh lịch sử đất nước và
những ảnh hưởng từ nước ngoài để
giúp hs hiểu bài thơ.
Gv hướng dẫn hs đọc
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4
câu hỏi sau:
- Quan niệm mới về chí làm trai và tư
thế tầm vóc của con người trong vũ
trụ
- Ý thức trách nhiệm cá nhân trước
thời cuộc
- Thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất
nước và những điều xưa cũ
- Khát vọng hành động và tư thế buổi
lên đường.
HS trả lời, GV giảng bình thêm...
<b>I. TIỂU DẪN</b>
<b>1. Phan Bội Châu</b> (1867- 1940)
- Là nhân vật kiệt xuất của ls đầu thê kỉ XX,
- Là một chí sĩ có tinh thần u nước và khát
vọng cứu nước nồng cháy
- Là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc(dù
không chủ tâm). Văn thơ PBC chủ yếu được
viết ra nhằm mục đích tuyên truyền, cổ động
CM với bầu nhiệt huyết sôi sục, cuồn cuộn
<b>2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ</b>: 1905 (sgk)
<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2 Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>a</b><i><b>. Hai câu đề</b></i>
- Chí làm trai: phải làm nên chuyện lạ-> chủ
động thay đổi cả trời đất -> quan niệm con
người vũ trụ.
-> Cảm hứng, ý tưởng lớn lao, táo bạo, mãnh
liệt: chí làm trai trong SN cứu nước.
-> Hiình ảnh nam tử khoẻ khoắn, ngang tàng,
dám ngạo nghễ, thách thức với cả càn khôn.
<i><b>2. Hai câu thực:</b></i>
- Ý thức về vai trò lịch sử của mình thật kiêu
hùng, đầy tự tơn, tự tín trong khoảng thời gian
thuộc tầm cỡ vĩ mô.
- Tự hỏi mình, hỏi mọi người, hỏi thời đại
nhưng cũng là lời giục giã cứu nước.
- NT đối-> khẳng định nhân cách cứng cỏi,
đẹp, cao cả bởi ý thức trách nhiệm cao trước
thời cuộc
=> Tư thế con người ý thức về cái tôi một cách
mãnh liệt giữa mênh mông thời gian và lồng
lộng không gian.
<i><b>3. Hai câu luận</b></i>: Khẳng định nỗi nhục mất
nước đồng thời đề cao “việc lạ” cần làm là từ
bỏ sách vở Thánh hiền -> một tư tưởng mới
mẻ, táo bạo, tiên phong nhờ có tinh thần dân
tộc cao cả và nhiệt huyết cứu nước.
<i><b>4. Hai câu kết:</b></i>
- Việc lạ: cứu dân cứu nước
GV hướng dẫn hs tổng kết về nội
dung tư tưởng và nghệ thuật... <b>3. Tổng kết (sgk)</b>
4. Củng cố: Cảm nghĩ của em về hình tượng trang nam nhi trong bài thơ?
<b>E. RÚT KINH NGHIM:</b>
giáo án ngữ văn 11chơng trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng
mới 2011-2012 liên hƯ ®t 01689218668
<b>A. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm đựcp những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu
- Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần
thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh
2.Về kĩ năng: phân tích nghĩa của câu; nói và viết câu
3. Về thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b> phát vấn, hoạt động nhóm...
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
GV hươớngdẫn hs phân tích ngữ liệu
Em hãy nhận xét về nghĩa của câu?
GV giảng thêm, minh hoạ...
<b>I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu (sgk)
2. Nhận xét:
- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Thế nào là nghĩa sự việc?
Kể các loại nghĩa sự việc và cho ví
dụ minh hoạ...
Gv minh hoạ thêm...
GV yêu cầu 1 hs đọc phần Ghi nhớ
để một lẫn nữa khắc sâu kiến thức.
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
3bài tập trong sgk.
Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
có nghĩa tình thái. Có trường hợp tách riêng từ
ngữ tình thái thành một câu đặc biệt. Lúc đó,
câu chỉ có nghĩa tình thái mà khơng có nghĩa
sự việc.
<b>II. NGHĨA SỰ VIỆC</b>
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa
ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số loại sự việc phổ biến:
+ Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
+ Câu biểu hiện quá trình
+ Câu biểu hiện tư thế
+ Câu biểu hiện sự tồn tại
+ Câu biểu hiện quan hệ
- Các thành phần ngữ pháp thường biểu hiện
nghĩa sự việc là: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,
khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
Bài 1:
- C1: 2 SV: Trạng thái
- C2: 1 SV: Đặc điểm
- C3, 4: 1 SV: Quá trình
- C5: 2SV: trạng thái, đặc điểm
- C6: 2 SV: đặc điểm, trạng thái
- C7: 2SV: tư thế
- C8: 1 SV: hành động
Bài tập 2:
a. Kế, thực, đáng -> Công nhận sự danh giá là
có thực những chỉ thực ở một phương diện nào
c. 2 nghĩa SV và 2 nghĩa TT...
Bài 3: Hẳn
4. Củng cố: Chốt lại các ý chính
5. Dặn dị: Chuẩn bị: bài viết số 5 (NLVH)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>A. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học, thành thạo các thao tác
phân tích, bình luận..
2.Về kĩ năng: làm văn nghị luận văn học.
3. Về thái độ: nghiêm túc
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> làm bài tại lớp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án, đề ra.
2. HS: Đọc sgk, giấy, bút
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Gv ghi đề lên bảng...
Coi kiểm tra... <b>Đề ra</b>Chí Phèo từ khi bị Thị Nở cự tuyệt đến: Phân tích diễn biến tâm trạng của
kết thúc truyện.
<b>Yêu cầu làm bài: </b>HS có thể sáng tạo về
cách làm nhưng phải có các ý sau:
- Con đường trở lại làm người của Chí vừa
mở ra đã bị chặn đứng lại: Bà cơ TN dứt
khốt ngăn chặn, Chí rơi vào bi kịch tâm hồn
đau đớn, bi kịch con người không được công
-> khóc cho sự uất nghẹn, khóc cho số phận,
cuộc đời và vẫn khao khát tình yêu thương.
- <i>Tao muốn làm người lương thiện. Không</i>
<i>được, ai cho tao lương thiện..</i>Tâm trạng cực
kì phẩn uất và bế tắc trước kẻ thù của suốt
cuộc đời mình, thể hiện bản chất người tốt
đẹp, khao khát hướng thiện của con quỷ dữ.
- Chí Phèo giết Bá Kiến: lịng căm thù lên
đến tột đỉnh khi nhận ra nguyên nhân chính
của cuộc đời mình.
- Cái chết của Chí: thể hiện niềm khao khát
trở về cuộc sống lương thiện cịn cao hơn cả
tính mạng, sức mạnh căm thù đã vùng lên
một cách mạnh mẽ dù còn tự phát manh
động-> Tố cáo xã hội thực dân pk và xung
đột gay gắt giữa địa chủ và nông dân.
<b>Biểu điểm:</b>
- Điểm Giỏi: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
Diễn đạt trơi chảy, giàu cảm xúc. Trình bày
được những ý kiến chủ quan của mình. Có
thể cịn vài sai sót nhỏ.
- Điểm khá: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu
- Điểm TB: Hiểu đề, trình bày được ý kiến
chủ quan của mình về vấn đề trên. Cịn sai
sót về kỹ năng.
- Điểm Yếu, kém: Bài làm sơ sài, xa đề hoặc
lạc đề. Văn viết quá kém<b>.</b>
4. Củng cố: Thu bài, kiểm bài
5. Dặn dò: Chuẩn bị: <i><b>Hầu trời</b></i> (Tản Đà)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>(TẢN ĐÀ)</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi
mới theo hướng hiện đại của thơ ca VN vào đầu những năm 20 của TK XX.
- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc cuủa thơ TĐ.
2.Về kĩ năng: cảm thu, phân tích thơ
3. Về thái độ:trân trọng hồn thơ lãng mạn, khao khát khẳng định mình của TĐ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> làm bài tại lớp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc sgk, soạn bài
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Lưu
biệt khi xuất dương”?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt những nét
chính về TĐ?
Gv giảng thêm...
GV giới thiệu về bài thơ để gợi cảm
hứng cho hs...
Gv hướng dẫn hs đọc...
Cách vào đề của bài thơ gợi cảm giác
như thế nào về câu chuyện mà tác giả
sắp kể? Phân tiíc khổ thơ để làm sáng
tỏ điều đó?
Gv định hướng...
Gv nêu vấn đề để hs tìm hiểu vấn đề 2:
- Tác giả có thái độ gì khi kể chuyện?
- Nghe tác giả đọc thơ, Trời và các chư
tiên có biểu hiện gì?
- Qua đoạn thơ, em cảm nhận được gì
về cá tính của nhà thơ và niềm khao
khát chân thành của thi sĩ?
HS làm việc độc lập với văn bản và
phát biểu ý kiến. Cả lớp thảo luận.
Gv đinh hướng...
<b>I. TIỂU DẪN</b>
<b>1. Tản Đà (1889- 1939)</b>
- “Con người của 2 thế kỉ” cả về học vấn, lối
sống và sự nghiệp văn chương.
- Thơ văn TĐ có thể xem như cái gạch nối
giữa hai thời đại văn học của dân tộc: tủng đại
và hiện đại
2<b>. Bài thơ “Hầu trời</b>”
- In trong tập “Còn chơi”, xuất bản lần đầu
năm 1921.
- Cảnh trời-> mơ típ nghệ thuật có tính hệ
thống trong thơ TĐ. Bài thơ Hầu trời là một
khoảnh khắc trong chuỗi cảm hứng lãng mạn
đó.
- Bài thơ cấu tứ như một câu chuyện.
<b>II. ĐỌC HIỂU BÀI THƠ</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>a. Cách vào đề của bài thơ</b></i>: Gợi ra một mối
nghi vấn, gợi trí tị mị của người đọc. Cảm
<i><b>b. Tác giả đọc thơ cho Trời và các chư tiên</b></i>
<i><b>nghe</b></i>
- Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự đắc:
“<i>đương cơn đắc ý”,</i> đọc “<i>ran cung mây”</i>, tự
khen mình “<i>Văn đã giàu thay lại lắm lối”</i>
- Trời đánh giá cao và không tiếc lời tán
dương:<i>Văn thật tuyệt, Nhời văn chuốt đẹp như</i>
<i>sao băng, khí văn hùng mạnh như mây</i>
<i>chuyển, êm như gió thoảng, tinh như sương....</i>
- Chư tiên nghe thơ cũng rất xúc động, tán
thưởng và hâm mộ.
- Giọng thơ hào sảng, lai láng tràn trề
mái, phóng khống. Giữa chốn hạ giới mà văn
chương “rẻ như bèo”...TĐ khơng tìm được tri
âm tri kỉ đành lên tận cõi tiên mới thoả
nguyện.
4. Củng cố: So sánh cái tôi Tản Đà với cái tôi NCT?
5. Dặn dò: Chuẩn bị: <i><b>Hầu trời</b></i> (Tản Đà): tiếp theo
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>(TẢN ĐÀ)</b>
<b>A. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi
mới theo hướng hiện đại của thơ ca VN vào đầu những năm 20 của TK XX.
- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc cuủa thơ TĐ.
2.Về kĩ năng: cảm thu, phân tích thơ
3. Về thái độ:trân trọng hồn thơ lãng mạn, khao khát khẳng định mình của TĐ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b> làm bài tại lớp
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc sgk, soạn bài
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Tác giả đã kể gì về mình trước Trời và
các chư tiên?
GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ: “Bẩm con
không....sương tuyết”. Nêu vấn đề: cảm
<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>c. Cuộc đời người nghệ sĩ tài hoa trong xã</b></i>
<i><b>hội thực dân nửa phong kiến.</b></i>
- TĐ đã vẽ một bức tranh rất chân thực và
cảm động về chính cuộc đời mình:
+ Họ tên
+ những tác phẩm đã xuất bản
+ Kể chi tiết với giọng đầy chua chát về thân
phận cơ cực, tủi hổ của mình
hứng hiện thực của đoạn thơ có mối
liên hệ với cảm hứng lãng mạn (cảm
hứng chủ đạo của bài thơ) như thế nào?
GV giảng- liên hệ mở rộng...
GV yêu cầu hs đọc lại toàn bộ bài thơ
và thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thảo
luận một mặt trong các mặt nghệ thuật
bài thơ: Thể loại (nhóm 1), ngơn từ
(nhóm 2), giọng thơ (nhóm 3), cách
biểu hiện cảm xúc (nhóm 4).
GV gợi ý: Muốn thấy được những nét
mới, cần đối chiếu với thơ TĐ.
Đaị diện nhóm trình bày
GV chốt lại...
Em hãy đánh giá chung về nội dung tư
tưởng và nghệ thuật của bài thơ?
GV chốt...
lãng mạn. Song bức tranh hiện thực được đặt
giữa cảm hứng lãng mạn đã tạo nên một hiệu
<i><b>d. Những nét mới và hay về nghệ thuật</b></i>
- Thể thơ: thất ngôn trường thiên.
- Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói đời
thường.
- Giọng thơ khá linh hoạt: giọng kể mang tính
tự sự kết hợp với giọng trữ tình nhiều sắc
điệu, khi hóm hỉnh hài hước, lúc sơi nổi
phóng khống, khi lại ngậm ngùi chua chát...
- Cách biểu hiện cảm xúc phóng túng, tự do,
khơng hề bị gị bó. Tác giả hiện diện trong bài
thơ với tư cách người kể chuyện động thời là
nhân vật chính.
<b>3. Tổng kết</b>: Qua bài <i>Hầu trời</i>, TĐ đã mạnh
dạn biểu hiện “cái tôi” cá nhân- một cái tôi
“ngông”, phóng túng, tự ý thức về tài năng,
giá trị đích thực của minh và khao khát được
khẳng định giữa cuộc đời. Bài thơ có nhiều
sáng tạo trong hình thức nghệ thuật: thể tho
thất ngôn trường thiên khá tự do, giọng điệu
thoải mái, tự nhiên, ngơn ngữ giản dị, sống
động, hóm hỉnh.
4. Củng cố: GV hướng dẫn hs làm bài tập phần Luyện tập ở SGK.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: <i><b>Nghĩa của câu (tt)</b></i>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>