Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

GIAO AN LICH SU 9 Bac GiangChon bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.79 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần : 1 </b></i>



<i><b>Ngày soạn: 19 - 8 - 2011</b></i>


PhÇn mét



<b>lịch sử thế giới hiện đại</b>


<b>từ năm 1945 đến nay</b>



<b>Ch¬ng I</b>



<b>Liên xơ và các nớc đơng âu</b>



<b>Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai</b>


<b>Bµi 1</b>



Liên xơ và các nớc đông âu từ năm 1945


đến giữa những năm 70 ca th k xx



<b>Tiết 1</b>

<b>: I - liên xô</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Nm đợc những nét chính về cơng cuộc khơi phục kinh tế của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy đợc những tổn thất nặng nề của
Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô
nhằm khôi phục đất nớc.


- Nắm đợc những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc


xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.


<b>2. VÒ t tëng</b>


- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ, thấy đợc tính u
việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nớc Xô Viét.


- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Biết khai thác t liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu thêm những vấn đề kinh tế - xã hội của
Liên Xô và cỏc nc ụng u.


- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nớc t bản những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Bn Liờn Xụ v cỏc nc ụng Âu (hoặc châu Âu);


- Một số tranh ảnh tiờu biểu về Liên Xô, các nớc Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm
1945 đến năm 1970.


III. TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy học


<b>1. Giới thiệu chơng trình Lịch sử lớp 9</b>


- Häc kú I: 19 tuÇn = 18 tiÕt (Phần Lịch sử thế giới).
- Học kỳ II: 18 tuần = 34 tiết (Phần Lịch sử Việt Nam).
<i>* Cả năm : 37 tuần = 52 tiết.</i>



<b>2. Giới thiệu bµi míi: </b>


<i>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại to lớn về ngời và của. Để khôi</i>
<i>phục và phát triển kinh tế, đa đất nớc tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với</i>
<i>các nớc t bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thé giới, Liên Xô phải</i>
<i>tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hồn cảnh, nội dung</i>
<i>và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiu ni dung bi hc hụm nay.</i>


3. Dạy và học bµi míi



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


- GV : Hớng dẫn HS đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 - SGK.
HS : Đọc và trao đổi nhóm.


v GV nêu câu hỏi: <i>Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của</i>
<i>Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


- HS: Dựa vào các số liệu về sự thiệt hại của Liên Xô
trong CTTG thứ hai để trả lời câu hỏi.


vGV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: “<i>Đây là sự thiệt hại</i>
<i>to lớn về ngời và của của nhân dân Liên Xơ, đất nớc gặp</i>
<i>mn và khó khăn tởng chừng nh không thể vợt qua nổi</i>”
- GV: So sánh những thiệt hại to lớn của Liên Xô với các
nớc Đồng minh khác để thấy rõ hơn sự thiệt hại của Liên
Xơ là vơ cùng to lớn <i>(cịn các nớc đồng minh là khơng</i>
<i>đáng kể).</i>



- GV nhÊn m¹nh: Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô
là khôi phơc kinh tÕ.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Nhóm</b>


- GV : Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nớc Liên
Xơ trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh
tế. Quyết tâm này đợc sự ủng hộ của nhân dân nên đã
hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc thời hạn 4 năm 3 tháng.
vGV nêu câu hỏi thảo luận : <i>Em có nhận xét gì về tốc độ</i>
<i>tăng trởng kinh tế của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục</i>
<i>kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?</i>


- HS : Dựa vào nội dung SGK để trao đổi thảo luận.
- GV : Hớng dẫn HS trao đổi thảo luận theo nội dung :
+ Tốc độ khôi phục kinh tế trong thời kỳ này tăng lên
nhanh chóng.


<i>+ Nguyên nhân:</i> Sự thống nhất về t tởng, chính trị của xã
hội Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cờng, tinh thần chịu đựng
gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên
Xơ.


<b>Hoạt động 3: Nhóm</b>


- GV: Giải thích rõ khái niệm thế nào là “<i>Xây dựng cơ sở</i>
<i>vật chất - kỹ thuật của CNXH</i>”: Đó là nền sản xuất đại cơ
khí với cơng nơng nghiệp hiện đại, khoa học - k thut
tiờn tin.



v GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm: <i>Liên Xô xây dựng cơ</i>
<i>sở vật chất - kỹ thuật trong hoàn cảnh nào?</i>


- HS: Da vo ni dung SGK để thảo luận và đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Hồn cảnh đó ảnh hởng gì đến cơng</i>
<i>cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô?</i>


- GV gợi ý: ảnh hởng trực tiếp đến xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp/Cá nhân</b>


- GV : Yêu cầu HS đọc các số liệu SGK về thành tựu của
Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm và 7 năm
nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH.
- GV nhấn mạnh các nội dung cơ bản.


- GV : Giíi thiƯu mét sè tranh ảnh về những thành tựu
trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.


- GV cho HS ly vớ d về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với
các nước trên thế giới <i>(trong đó có Việt Nam).</i>


v GV nêu câu hỏi : <i>Hãy cho biết ý nghĩa của những</i>
<i>thành tựu mà Liên Xơ đã đạt đợc?</i>


<b>1. C«ng cc kh«i phơc kinh</b>


<b>tÕ sau ChiÕn tranh thÕ giíi</b>
<b>thø hai (1939-1950)</b>


- §Êt níc X« ViÕt bị chiến
tranh tàn phá hết sực nặng nề:
hơn 27 triệu ngêi chÕt, 1.710
thµnh phè, hơn 70.000 làng
mạc bị ph¸ hủ,…


- Đảng và nhà nớc Xơ Viết đề
ra kế hoch khụi phc kinh t.


<i><b>- Kết quả:</b></i>


+ Nhân dân Liên Xô thực hiện
và hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm lần thứ t (1946
-1950) trớc thời hạn.


+ Công nghiệp tăng 73 %, một
số ngành nông nghiệp vợt mức
trc chiÕn tranh,


+ Năm 1949, Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử,…
<b>2. Liên Xô tiếp tục xây dựng</b>
<b>cơ sở vật chất - kỹ thuật của</b>
<b>CNXH </b><i><b>(từ năm 1950 đến đầu</b></i>
<i><b>những nm 70 ca th k XX)</b></i>



<i><b>- Hoàn cảnh lịch sử:</b></i>


+ Luôn bị các nớc TB phơng
Tây chống phá về kinh tế, chính
trị, quân sự.


+ Phi chi phí lớn cho quốc
phòng để bảo vệ nền an ninh và
thành quả của công cuộc xây
dựng CNXH.


<i><b>- Thµnh tùu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội dung và nhấn
mạnh :


+ Uy tớn chớnh tr và địa vị của Liên Xô đợc đề cao.
+ Liên Xơ trở thành chỗ dựa cho hồ bình thế giới.


+ Đối ngoại: Liên Xơ chủ trơng
duy trì hồ bình thế giới, quan
hệ hữu nghị với các nớc và ủng
hộ cuộc đấu tranh gii phúng
ca cỏc dõn tc.


<b>4. Sơ kết bài häc</b>


<i>* GV sơ kết bài học theo những nội dung cơ bản đã trình bày:</i>


- Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950).
- Những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội.


<i>* LuyÖn tËp:</i>


<i><b>Câu hỏi: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước ?</b></i>


a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.


c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
d. Lãnh thổ lớn và ti nguyờn phong phỳ.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 2</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 26 - 8 - 2011</b></i>



<b>Bµi 1</b>



Liên xơ và các nớc đơng âu từ năm 1945


đến giữa những năm 70 của thế kỷ xx



<b>Tiết 2</b>

<b>: Ii cỏc nc ụng õu</b>



I. Mục tiêu bài häc


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Nắm đợc những nét chính về việc thành lập Nhà nớc dân chủ nhân dân ở Đông Âu và
công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đông Âu (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX).


- Nắm đợc những nét cơ bản về hệ thống các nớc XHCN, thông qua đó hiểu được
những mối quan hệ, ảnh hởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng
thế giới nói chung và phong trào cách mạng Việt Nam nói riêng.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nớc Đơng Âu trong việc xây dựng hệ
thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nớc Đông Âu đối với sự nghiệp
cách mạng nớc ta.



- Gi¸o dơc tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
<b>3. Về kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tranh ảnh về các nớc Đông Âu (từ năm 1944 đến những năm 70)
- T liệu các nớc Đông Âu


- Bản đồ các nớc Đông Âu, bản đồ thế giới

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


<i>Câu 1: Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế - khoa học kĩ thuật của Liên</i>
<i>Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX?</i>


<i> C©u 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú</i>
<i>trọng vào:</i>


a. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.


b. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.


c. Phát triển kinh tế công - nông - thương nghiệp.
d. Phát triển cơng nghiệp nặng.


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nớc XHCN duy nhất đó là</i>
<i>Liên Xơ, thế thì sau CTTG thứ hai kết thúc đã có những nớc XHXN nào ra đời? Quá trình xây</i>
<i>dựng CNXH ở các nớc nãy diễn ra và đạt đợc những kết quả gì? Để trả lời câu hỏi trên,</i>
<i>chúng ta cùng đi vào tìm hiu ni dung bi hc hụm nay.</i>



3. Dạy và học bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Nhóm</b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu ra</i>
<i>đời trong hồn cảnh nào</i> <i>?</i>


- HS: Dùa vµo néi dung SGK ®a ra ý kiÕn.
- GV: - NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi dung.


- Nhấn mạnh vai trò của nhân dân, lực lng vũ
trang và của Hồng quân Liên Xô.


- GV : Cho HS đọc SGK (đoạn về sự ra đời của các nớc
dân chủ nhân dân Đông Âu).


- GV : Treo bản đồ thế giới lên bảng và yêu cầu HS lên
bảng chỉ tên các nớc DCND Đơng Âu.


- HS : Trình bày trên bản đồ.


- GV : - Nhấn mạnh : Hàng loạt các nớc DCND ở Đông
Âu ra đời : CH Ba Lan (7 - 1944), CH Ru-ma-ni (8
-1944)…


- Phân tích hoàn cảnh ra đời nớc Cộng hoà dân
chủ Đức.



<b>Hoạt động 2: Nhóm/Cá nhân</b>


vGV : Tỉ chøc cho HS th¶o luận câu hỏi <i>Để hoàn thành</i>
<i>những nhiệm vụ cách mạng DCND, các nớc Đông Âu cần</i>
<i>tiến hành những công việc g×</i> <i>?</i>


- GV gợi ý : Những việc làm thể hiện trên các mặt :
<i>Chính quyền</i> <i>? Cải cách ruộng đất</i> <i>? Công nghiệp?...</i>
- HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo luận và đa ra ý
kiến.


- GV: - NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi dung.


- Nhấn mạnh: Việc hoàn thành nhiệm vụ trên là
trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt, đã đập
tan mọi mu đồ của các thế lực đế quốc phản động.


<b>Hoạt động 3: Nhóm/Cá nhân</b>


- GV : Nhấn mạnh sự nỗ lực của các nớc DCND Đông
Âu cũng nh sự giúp đỡ của Liên Xô trong công cuộc xây
dựng CNXH nc ny.


- GV : Yêu cầu HS lập bản thống kê theo mẫu sau

:


<b>STT</b> <b>Tên nớc</b> <b>Thành tùu chñ yÕu</b>


<b>I. Sự ra đời của các nước dân</b>
<b>chủ nhân dân Đơng Âu</b>


<i><b>* Hồn cảnh lịch sử và quá</b></i>


<i><b>trình ra đời của các nước dân</b></i>
<i><b>chủ nhân dân Đông Âu:</b></i>


- Những năm 1944-1945, lợi
dụng thời cơ Hồng quân Liên
xơ tiến qn truy kích qn đội
phát xít Đức qua lãnh thổ Đông
Âu, nhân dân và các lực lượng
vũ trang các nước Đông Âu đã
nổi dậy phối hợp với Hồng
quân tiêu diệt bọn phát xít,
giành chính quyền, thành lập
các nước dân chủ nhân dân.


- Trong thời kì 1945 - 1949,
các nước Đơng Âu hồn thành
thắng lợi những nhiệm vụ của
cuộc cách mạng dân chủ nhân
dân mà ngày nay thường gọi là
cách mạng dân tộc dân chủ :
+ Xây dựng bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân.


+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hố các xí nghiệp
lớn của chủ tư bản.


+ Ban hành các quyền tự do
dõn ch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1
2




- HS : Trình bày kÕt qu¶, nhËn xÐt, bỉ sung
- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi dung.


<b>Hoạt động 4: Nhóm</b>


v GV : Tæ chøc cho HS th¶o luËn câu hỏi <i>Các nớc</i>
<i>DCND Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện</i> <i>nào?</i>
- GV gợi ý : Những thuận lợi, khó khăn về kinh tế, chÝnh
trÞ…


- HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo luận và đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung.


<b>Hoạt động 5: Cá nhân/Nhóm</b>


- GV nhÊn mạnh : Sau CTTG thứ hai, CNXH trở thành
thống thế giíi.


vGV nêu câu hỏi : <i>Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời</i> <i>?</i>
- GV gợi ý : Các nước XHCN đều có điểm chung : Đều
có Đảng cộng sản và công nhân lãnh đạo, lấy CN Mác
-Lênin làm nền tảng, cùng có mục tiêu xây dựng CNXH.
Có cần giúp đỡ, hợp tác với nhau không ?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.


- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


<b>Hoạt động 6: Nhóm / Cá nhân</b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Về quan hệ kinh tế, văn hố, KHKT</i>
<i>các nớc XHCN đã có những hoạt động gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


- GV: Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và sự giải thể
của khối SEV và Hiệp ớc Vác-xa-va. Đồng thời GV lấy ví
dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nớc trong đó có sự
giúp đỡ Việt Nam.


<b>thế kỉ XX )</b>


- Công cuộc xây dựng xã hội
chủ nghĩa ở Đông Âu diễn ra
trong điều kiện khó khăn phức
tạp:


+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật nghèo
nàn, lạc hậu.


+ Bị các thế lực phản động
trong và ngồi nước tìm cách
chống phá.


- Nhờ sự hỗ trợ của Liên xô và


sự nổ lực của nhân dân trong
nước, các nước Đông Âu đã đạt
nhiều thành tựu to lớn trong sự
nghiệp xây dựng CNXH, bộ
mặt đất nước ngày càng thay
đổi, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân được tăng
lên, mọi âm mưu phá hoại bị
dập tắt.


- Công cuộc xây dựng XHCN ở
Đông Âu cũng phạm một số
thiếu sót và sai lầm...


<b>III. Sự hình thành hệ thống</b>
<b>xã hội chủ nghĩa</b>


- Những cơ sở để hình thành sự
hợp tác về chính trị và kinh tế
giữa Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa Đông Âu.


+ Đều do Đảng Cộng sản lãnh
đạo, lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin
làm nền tảng tư tưởng.


+ Đều có mục tiêu xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc XHCN.



- Với sự ra đời của Hội đồng
tương trợ kinh tế ( SEV ) năm
1949 và Tổ chức Hiệp ước
Vác-sa-va ( 1955 ) đã hình
thành hệ thống xã hội chủ
nghĩa.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- S ra i của các nớc DCND ở Đơng Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc
này đã làm cho CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế
giới.


- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trị to lớn
trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.


<i>* LuyÖn tËp:</i>


<i><b>Câu 1 . Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ</b></i>
<i><b>nhân dân các nước Đơng Âu có ý nghĩa quốc tế ?</b></i>


a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.


b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.


c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.


d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hịa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội
chủ nghĩa từ năm 1949.



<i><b>Câu 2 . Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã làm gì ?</b></i>


a. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
b. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.


c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
d. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.


<i><b>Câu 3. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu</b></i>
<i><b>là: </b></i>


a. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 - 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
b. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).


c. Sự giúp đỡ của Liên Xô.


d. Sự hợp tác giữa các nước Đơng Âu.


<i><b>Câu 4.Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là gì ?</b></i>


a. Cần có sự hợp tác nhiều bên<i>.</i>


b. Sự phân công và chuyên mơn hóa trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng cao
năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.


c. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước
Phương Tây.


d. Cả 3 câu trên đều đúng.



<i><b>Câu 5 . Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chất:</b></i>


a. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.


b. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
c. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu .


d. Một tổ chức liên minh phịng thủ về chính trị và qn sự của cỏc nc XHCN chõu
u.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tuần: 3</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 3 - 9 - 2011</b></i>


<b>TiÕt 3 - Bµi 2</b>



Liên xơ và các nớc đông âu từ giữa những năm 70



đến đầu những năm 90 của thế kỷ xx



I. Mơc tiªu bµi häc


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


Học sinh hiểu rõ những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã của chế


độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông âu (Từ giữa những năm 70 đến đầu thập kỷ 90)


<b>2. VÒ t tëng</b>


- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp,


thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước


Đơng Âu

<i>(vì đó là con đường hồn tồn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử; mặt</i>


<i>khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù địch).</i>



- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới - mở cửa


của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào


thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta theo định hướng


XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam



<b>3. Về kĩ năng</b>


-

Rn luyn k nng nh gi , phõn tớch sự kiện lịch sử.


- Biết khai thác tranh ảnh, t liệu lịch sử để đa ra nhận xét của mình.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Lược đồ các nước liên xô và Đông âu sau 1945


III. Tiến trình tổ chức dạy học




<b>1. Kiểm tra bài cị</b>


Nêu những thành tựu của các nước Đơng âu đã đạt được trong q trình xây


dựng CNXH ?



<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Chế độ XHCN ở Liên Xơ và các nước Đông Âu đã dạt những thành tựu nhất</i>


<i>định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và thiếu sót, cùng</i>


<i>với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài, CNXH đã từng tồn tại và phát</i>


<i>triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó</i>


<i>như thế nào? Q trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung</i>


<i>bài học hơm nay để lí giải những vấn đề trờn</i>

<i><b>.</b></i>



3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Nguyờn nhõn no dẫn tới sự khủng</i>


<i>hoảng và tan rã của Liên Bang Xô Viết ?</i>


<b>I. Sự khủng hoảng và tan rã của</b>
<b>liên bang Xô Viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=> Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng : Cơng nghiệp
trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, nơng nghiệp sa sút.
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn định, đời sống nhân
dân khó khăn, mất niềm tin vào Đảng và Nhà Nước.



<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn</b>


vGV nêu câu hỏi: <i>Trc tỡnh hỡnh ú, Gc-ba-chốp đã</i>


<i>làm gì ?</i>


GV giới thiệu về Gc-ba-chốp.


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Hãy cho biết mục đích và nội dung</i>


<i>của công cuộc cải tổ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung.


I. - Mục đích cải tổ : sửa chữa những
thiếu sót, sai lầm trước kia, đưa đất nước ra khỏi khủng
hoảng


II. - Nội dung cải tổ :


III. + Kinh tế: thực hiện nhiều biển pháp
để phát triển KT.


+ Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên, đa
đảng, xóa bỏ Đảng CS…



<b>Hoạt động 3: Cá nhõn/C lp</b>


IV. v GV nêu câu hỏi: <i>Kt qu ca cuộc</i>


<i>cải tổ Goóc-ba-chốp ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


vGV nêu câu hỏi: <i>Hậu quả của việc cải tổ là gỡ ?</i>
- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân/Nhóm</b>


<i>(Dùng bản đồ các nước Đơng Âu giới thiệu vị trí cỏc</i>
<i>nc ụng u)</i>


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hóy cho biết tình hình các nước</i>


<i>Đơng Au cuối những năm 70 đầu năm 80 ntn ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung.
=> Kinh tế khủng hoảng.


=> Chính trị mất ổn định.


=> Quan liêu, tham nhũng diễn ra khp ni



vGV nêu câu hỏi: <i>Cuc khng hang ú dẫn đến những</i>


<i>hậu quả gì ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


=> Quần chúng các nước biểu tình dồn dập địi cải cách
đất nước, địi đa ngun về chính trị, tiến hành tổng
tuyển cử, chống phá ĐCS…


- Năm 1973, Khủng hoảng dầu mỏ
làm KT LX suy sụp nghiêm trọng
nhưng LX không tiến hành cải tổ
đất nước => khủng hoảng toàn
diện.


<i><b>2. Diễn biến khủng hoảng</b></i>


- Tháng 3/1985, Goóc-ba-chốp
tiến hành cải tổ


- Cuộc cải tổ không thành công,
đất nước ngày càng lún sâu vào
khủng hoảng.


<i><b>3. Hậu quả</b></i>


- - Ngày 19/8/1991 diễn ra cuộc đảo


chính lật đổ Gooc-ba-chốp nhưng
thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động.


- Ngày 25/12/19991, chấm dứt chế
độ XHCN ở Liên Xô.


<b>II. Cuộc khủng hoảng và tan rã</b>
<b>của chế độ XHCN ở các nước</b>
<b>Đông Âu</b>


- Cuối những năm 70 đầu những
năm 80 các nước Đông Âu khủng
hoảng kinh tế gay gắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vào năm 1988 cuộc khủng hoảng trầm trọng và tồn
diện nổ ra đầu tiên ở ba lan, sau đó lan sang Hung-ga-ri,
Tiệp Khắc, CHDC Đức, Ru-ma-ni, Bun-ga-ri, Nam Tư
rồi An-ba-ni…


=> Những hoạt động đó buộc đảng và nhà nước các
nước Đông Âu phải chấp nhận xoá bỏ độc quyền lãnh
đạo của đảng cộng sản thực hiện đa nguyên về chính trị
và tiến hành tổng tuyển cử tự do.


=> Hệ thống XHCN sụp đổ hầu ht cỏc nc ụng u
v GV nêu câu hỏi: <i>Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự</i>


<i>khủng hoảng và sụp đổ của LX và các nước XHCN</i>
<i>Đông Âu ?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.


- <i>Nguyên nhân trực tiếp</i>: Năm 1973 cuộc khủng hoảng
dầu mỏ nổ ra.


- <i>Nguyên nhân sâu xa</i>: là mô hình CNXH có nhiều
khuyết tật và thiếu sót về kinh tế, xã hội, chủ quan, duy
ý chí, thực hiện cơ chế quan liêu, bao cấp, thiếu năng
động, dẫn tới thụ động về XH, thiếu dân chủ và công
bằng xã hội .


+ Chậm hoặc khơng tiến hành cải cách để thốt khỏi
khung hoảng.


+ Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
chống chủ nghĩa xã hội.


=> Đây là tổn thất nặng nề của PT CMTG và lực lượng
tiến bộ các dõn tc b ỏp bc.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Ni dung cải cách ở Liên xô? Nhận xét ?


- Quá trình khủng hoảng, sụp đổ ở các nước Đơng Âu?
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Ngày soạn: 10 - 9 - 2011</b></i>


<b>Chơng I</b>



<b>Cỏc nớc á, phi, mỹ la tinh từ năm đến nay</b>


<b>Tiết 4 - Bi 3</b>



Quá trình phát triển của phong trào



giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ



thống thuộc địa ở Châu á, Mĩ la tinh.



- Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn, những khó khăn trong cơng


cuộc xây dựng đất nước.



<b>2. VỊ t tëng</b>


- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ la


tinh.



- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ la tinh. Tinh


thần dân tộc đoàn kết giúp đỡ nhau cùng chống kẻ thù chung.



- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta giành thắng li to ln.


<b>3. Về kĩ năng</b>


<i>-</i>

Rốn luyn phng phỏp tư duy khái quát, tổng hợp, phân tích sự kiện.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ.



II. ThiÕt bÞ, tài liệu cho bài giảng



Tham kho ti liu, son giỏo án, chuẩn bị một số tranh ảnh về các nước Á, Phi,


Mĩ la tinh sau chiến tranh đến nay, bản đồ treo tường Châu á, Châu phi, Mĩ la tinh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Nguyờn nhân, quá trình khủng hoảng và sự sụp đổ của hệ thống CNXH diễn ra


như thế nào ?




<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau chiến tranh thế giời thứ hai Liên Xô và các nườc Đông Âu bắt tay vào khôi</i>


<i>phục và phát triển kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu còn các nước Á, Phi, Mĩ la tinh</i>


<i>từ nm 1945 n nay nh th no...?</i>



3. Dạy và học bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV gợi nhớ lại cho HS tác động của CTTG
II đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu
á, châu Phi, Mĩ la tinh.


vGV nêu câu hỏi: <i>GV yờu cu HS lp bng</i>


<i>thng kê các nước giành được độc lập ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV yêu cầu HS lên bảng xác định tên các
nước giành độc lập vào những năm nào ?
+ Nhóm 1,2: Các nước châu Á.


+ Nhóm 3,4: Các nước châu Phi, Mĩ la tinh.
=> CNĐQ chỉ còn tồn tại dưới hai hình thức:



<b>I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những</b>
<b>năm 60 của thế kỉ XX</b>


<b>Các nước</b> <b>Tên nước</b> <b>Năm</b>


Đông Nam Á + In đô nê xi a.
+ Việt Nam
+ Lào


(17-8-1945)
(2-9-1945)
(12-10-1945)


Nam Á


Bắc Phi + Ấn Độ<sub>+ Ai Cập</sub>


+ An giê ri


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha.
+ Chế độ phân biệt chủng tọc A-pác-thai
phần lớn ở miền nam châu phi .


<b>Hot ng 2: Cỏ nhõn/Nhúm</b>


vGV nêu câu hỏi: <i>Hóy nờu nét nổi bật của</i>


<i>PTĐT giành độc lập của nhân Á, Phi, Mĩ la</i>
<i>tinh trong giai đoạn này ?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


=> Nổi bật là phong trào đấu tranh của
Ăng-Gô-La, Mơ-Dăm-Bích,
Ghi-Nê-Bít-Xao, Bồ Đào Nha.


v GV yêu cầu HS lên bảng xác đinh tên
nước và năm giành độc lập ?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


KL: => Sự tan rã của thuộc địa Bồ Đào Nha
là thắng lợi quan trọng của PTGPDT ở châu
Phi.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>


- GV Chỉ trên bản đồ các nước Rô-đê-ri-a,
Tây Nam Phi và Cộng hoà Nam Phi


=> Từ cuối những năm 70, CNTD cũ chỉ
còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng của
nólà chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai
tập chung ở 3 nước miền nam Châu phi ny.
v GV nêu câu hỏi: <i>Ch độ A-pác-thai</i> <i>là</i>



<i>gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


<i>=> </i>Chế độ A-pác-thai là một chính sách phân biệt
chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân,
của chính đảng của thiểu số người da trắng cầm
quyền ở nam phi thực hiện từ 1948 chủ trương tước
đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế, xã
hội của người da đen ở đây và ban bố trên 70 đạo
luật phân biệt đối xử và tước đoạt quyền làm người
của người da đen và da màu, quyền bóc lột của
người da trắng đối với người da đen đã được ghi vào
trong hiến pháp. Các nước tiến bộ trên thế giới đã
lên án gay gắt chế độ a pac thai l mt ti ỏc chng
nhõn loi.


vGV nêu câu hỏi: <i>Cuc đấu tranh của nhân</i>


<i>dân châu phi chống chế độ A-pác-thai diễn</i>
<i>ra như thế nào ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


=> Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ ở Nam Phi
hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã bị sụp đổ



Châu Phi 17 nước 1960


Châu Mĩ Cu Ba (1-1-1959)


=> Nhữmg năm 60 của thế kỉ XX hệ thống
thuộc địa của CNĐQ thực đân cơ bản bị sụp
đổ.


<b>II. Giai đoạn từ giữa năm 60 đến giữa năm</b>


<b>70 của thế kỉ</b> XX


- Tiêu biêu các nước giành độc lập là:
+ 9.1974: Ghi- nê-bít-xao.


+ 6.1975 : Mơ-dăm-bich.
+ 11.1975: Ăng-gơ-la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hồn tồn, <i>tháng 4/1991, </i>
<i>Nen-sơn-man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của</i>
<i>cộng hoà Nam phi).</i>


=> Hệ thống CNĐQ đến đây sụp đổ hon
ton.


vGV nêu câu hỏi: <i>Sau khi ch a pỏc thai</i>


<i>bị xoá bỏ, hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã</i>
<i>bị sụp đổ hoàn toàn, nhiệm vụ tiếp theo các</i>


<i>nước châu Á, Phi, Mĩ la tinh là gì ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


=> Cũng cố nền độc lập, xây dụng đất nước
nhằm khắc phục tình trạng nghèo đói, lạc
hậu.


- Những năm 70-90 của TK XX ba nước miền
nam Châu Phi đấu tranh chống CN phân biệt
chủng tộc A-pác-thai giành thắng lợi:


+ 1980: Rô-đê-ri-a (Cộng hoà Dim-ba-bu-ê).
+ 1990: Cộng hoà Na mi Bi a.


+ 1993: Cng ho nam phi.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


Hóy nờu cỏc giai đoạn phát triển giành độc lập từ sau 1945 n nhng nm 90 ca th
k XX ?


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm




<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..


<i><b>Tuần: 5</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 16 - 9 - 2011</b></i>


<b>Tiết 5 - Bài 4</b>


Các nớc châu á


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.


- Các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay.
<b>2. VÒ t tëng</b>


Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng
xã hội giàu đẹp, công bằng và vn minh.



<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn cho HS k nng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bn th gii
v chõu <i>.</i>


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Bn chõu v bn Trung Quốc (nếu có).
- Tranh ảnh về nhân vật, tư liệu về các nước châu Á.

III. TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu
biểu của mỗi giai đoạn ?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Châu Á với diện tích rộng lớn và đơng dân nhất thế giới từ sau chiến tranh thế giới</i>
<i>thứ hai đến nay tình hình các nước châu Á có điểm gì mới nổi bật? Cuộc đấu tranh cách</i>
<i>mạng ở Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản diễn ra như thế nào? Công cuộc</i>
<i>xây dựng CNXH ở Trung Quốc diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài mới hôm</i>
<i>nay để trả lời các câu hi trờn. </i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV treo bản đồ Châu Á lên bảng : Giới
thiệu qua về Châu Á



<i>Đây là châu lục rộng nhất thế giới gồm</i>
<i>43.000.000km2<sub> gấp 4 lần Châu Âu. Dân cư</sub></i>


<i>đông nhất thế giới ( hơn 3 tỷ người ) gấp 4</i>
<i>lần châu Âu dẫn đến sức lao động dồi dào</i>
<i>và rẻ, tài nguyên, thiên nhiên phong phú,</i>
<i>đặc biệt là dầu mỏ có trữ lng ln nht th</i>
<i>gii. </i>


v GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết tình hình</i>


<i>các nước Đơng Nam Á trước CTTG II ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hái: <i>Trình bày tình hình của</i>


<i>các nước Đơng Nam Á sau CTTG II?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.



v

GV nêu câu hái:

<i>Sau khi một số nước</i>
<i>giành được độc lập, tình hình chính trị khu</i>
<i>vực này ra sao? </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc trở lại
xâm lược như Việt Nam, In-đơ-nê-xi-a.
- Chính trị không ổn định, xung đột tranh
chấp biên gii hoc lónh th.


vGV nêu câu hỏi: <i>Sau khi ginh được được</i>


<i>độc lập, các nước Châu Á đã phát triển kinh</i>
<i>tế như thế nào? Kết quả?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


=> Kinh tế các nước đều ra sức phát triển
kinh tế và đã đạt được nhiều thành tựu quan
trọng, có nhiều nước trở thành cường quốc



<b>I. Tình hình chung</b>


- Trước năm 1945 điều bị nơ dịch và bóc lột
nặng nề của ĐQTD.


<b>- </b>Sau CTTG II, hầu hết các nước châu Á đều
giành được độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

công nghiệp (Nhật Bản), nhiều nước trở
thành con rồng Châu Á (Hàn Quốc,
Xin-ga-por..).


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Nhóm</b>


<i>GV giới thiệu về t nc TQ.</i>


vGV nêu câu hỏi: <i>Hon cnh dn ti sự ra</i>


<i>đời của nhà nước CHND Trung Hoa ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


=> Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi,
TQ nổ ra cuộc nổi chiến giữa QDĐ và ĐCS
=> ĐCS giành thắng lợi dẫn tới 1-10-1949
nhà nước TH ra đời.



v GV nêu câu hỏi: <i>Nước Cộng hồ nhân</i>


<i>dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào? </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử: Kết
thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và và
hàng nghìn năm của chế độ phong kiến,
bước vào kỷ nguyên độc lập tự do


- CNXH được nối liền từ Châu âu sang
Châu Á.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hóy cho bit ni</i>


<i>dung và mục đích cải cách mở cửa của TQ</i>
<i>từ 1978 ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hái: <i>Cho biết thành tựu đạt</i>


<i>được của TQ trong công cuộc cải cách mở</i>
<i>cửa ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>TQ thc hin ng lối</i>


<i>đối ngoại như thế nào ? Kết quả ra sao?</i>


=> GV bổ sung đoạn chữ in nhỏ sgk.


=> Địa vị TQ ngày càng được nâng cao trên
thế giới.


<b>II. Trung Quốc </b>


<i><b>1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân</b></i>
<i><b>Trung Hoa</b></i>


- Ngày 1/10/1949: Nước cộng hoà nhân dân
Trung Quốc ra đời.



<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


<i>- Trong nước:</i> Kết thúc ách thống trị hơn 100
năm của đế quốc và hàng nghìn năm thống trị
của chế độ phong kiến, đưa Trung hoa bước
vào kỷ nguyên độc lập tự do


<i>- Quốc tế:</i> Hệ thống XHCN nối liền từ châu Âu
sang châu Á.


<i><b>2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới</b></i>
<i><b>(1949- 1959)</b> (Đọc thêm SGK)</i>


<i><b>3. Đất nước trương thời kỳ biến động (1959 </b></i>
<i><b>-1978)</b> (Đọc thêm SGK)</i>


<i><b>4. Công cuộc cải cách- mở cửa (từ 1978 đến</b></i>
<i><b>nay) </b></i>


<i>* Nội dung cải cách: </i>


- XDCNXH mang màu sắc TQ.
- Lấy phát triển kt làm trọng tâm.
- Thực hiện cải cách mở cửa.
=> Mục tiêu hiện đại hóa TQ.


<i>* Kết quả: </i>Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời
sống ND được nâng cao rõ riệt.



- Đối ngoại: Thực hiện hào bình hóa và hợp tác
với hầu hết tất cả các nước ểong khu vực và
trên TG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tóm lược những nét nổi bật của tình hình châu Á từ sau 1945 đến nay.


- Sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa và em có nhận xột gỡ v Nh nc TQ thi
nay ?


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..


<i><b>Tuần: 6</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 24 - 9 - 2011</b></i>


<b>TiÕt 6 - Bµi 5</b>




Các nớc đơng nam á


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945.


- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trị của nó với sự phát triển của các nước trong khu
vực Đơng Nam Á.


<b>2. VỊ t tëng</b>


Tự hào về những thành tựu đạt được củ nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam
Á. Trong thời gian gần dây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các dân
tộc trong khu vực.


<b>3. VÒ kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng s dng bn ụng Nam .

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Bn thế giới, lược đồ các nước

Đông Nam Á.

III. TiÕn trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Túm lược những nét nổi bật của tình hình châu Á từ sau 1945 đến nay?



- Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và em có nhận xét gì về nhà
nước TQ thời nay ?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu</i>
<i>vực Đông Nam á giành độc lập và phát triển. Bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều</i>
<i>thay đổi, nhiều nước đã trở thành con rồng Châu á. Để tìm hiểu tình hình chung các nước</i>
<i>ĐNA trước và sau CTTG II như thế nào? Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước</i>
<i>đạt thành tự ra dao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi trờn.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV Treo bản đồ các nước Đông Nam á giới
thiệu về khu vực này. Rộng gần 4,5 triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Km2<sub> gồm 11 nước với dân số 536 triệu</sub>
người (2002).


v

GV nªu c©u hái

:

<i>Trình bày những nét</i>
<i>chủ yếu về các nước Đông Nam á trước và</i>
<i>sau 1945?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


=>Hầu hết các nước này đều là thuộc địa
của chủ nghĩa Đế Quốc: Anh, Pháp, Mĩ, Hà
Lan, (trừ Thái Lan l đồng minh của Mĩ).
v GV nêu câu hỏi : <i>Sau khi mt s nc</i>
<i>ginh được độc lập, tình hình khu vực này</i>
<i>ra sao ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Kt quả nhân dân ĐNA</i>
<i>chống CNĐQ quy lại xâm lược như thế</i>
<i>nào ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>T nhng nm 50 tr i</i>
<i>ng luối đối ngoại của các nước ĐNA có</i>
<i>sự phân hóa như thế nào?</i>



=> Đối ngoại có sự phân hóa:


+ Mĩ thành lập khối SEATO ngăn chặn
CNXH và pt gaiair phóng dân tộc.


+ Thái lan và phi-lip-pin theo khối SEATO.
+ In đo, miến điện theo đường trung lập.


Hoạt động 2: Cá nhân/Nhúm


v GV nªu c©u hái : <i>Hồn cảnh ra đời của</i>
<i>tổ chức ASEAN ?</i>


=> GV bổ sung (sgk).


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v

GV nêu câu hỏi

:

<i>Tổ chức ASEAN</i>



<i>thành lập vào thời gian nào? ở đâu gồm</i>


<i>những nước nào tham gia?</i>



=> Ở Băng cốc (Thái lan): In đô, mã lai,
Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái lan.


<i>=>Quan sát H.10 Đây là trụ sở của ASEAN</i>


<i>đóng tại Gia-cac-ta thủ đơ của Inđơnêxia.</i>


v GV nêu câu hỏi : <i>Mc tiờu hoạt động</i>


a. <i>Đông nam á trước 1945</i>


- Gồm 11 nước.
- DT: 4, 5 triệu


- Hầu hết là thuộc địa của thực dân Pháp.
b. <i>Đông nam á sau 1945</i>


- Một loạt nước nỗi dậy giành chính quyền.
+ In đô nê xi a 8/1945.


+ Việt nam 8/1945
+ Lào 10/1945.


- Đế quốc Mỹ trở lại xâm lược Việt nam, lào,
in đô nê xi a.


- 7/1946 Anh trao trả độc lập cho các nước Phi
líp pin, Miến điện1/1948 Mã lai 8/1957.


- Giữa những năm 50 của thế kỷ XX các nước
đông nam á lần lượt giành được độc lập, nhưng
sau đó rơi vào trạng căng thẳng do có sự can
thiệp của đế quốc Mỹ.


- 9/1945 khối SEATO thành lập: ngăn chặn


CNXH, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
- Thái lan, Phi líp pin gia nhập SEATO.


<b>II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN</b>


a. Hoàn cảnh thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>của ASEAN là gì? Nguyên tắc hoạt động</i>
<i>của ASEAN ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


+ Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lạnh thổ.
+ Khơng can thiệp vào nơi bộ của nhau, giải
quyết tranh chấp bằng hịa bình.


+ Hợp tác phát triển có kết quả.


vGV nêu câu hỏi : <i>Quan h ca Vit Nam</i>
<i>v ASEAN như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.



+ Trước 1979 là quan hệ đối đầu.


+ Cuối thập kỉ 80(XX) chuyển đối đầu sang
đối thoại, hợp tác và phát triển.


<b>Hoạt động 3: Cỏ nhõn/C lp</b>


v

GV nêu câu hỏi

:

<i>T chức ASEAN phát</i>
<i>triển như thế nào sau năm 1984?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Từ những năm 90</i>


<i>(TKXX) trọng tâm hợp tác phát triển của</i>
<i>ASEAN là gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


b. Mục tiêu hoạt động:Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp tác hồ bình ổn định


giữa các thành viên.


c. Nguyên tắc:


- Tôn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ khơng
can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau, giải
quyết tranh chấp bằng phương pháp hồ bình .
- Hợp tác và phát triển.


d, Quan hệ Việt Nam với ASEAN:
- Trước 10/1979 quan hệ đối đầu.


- Cuối thập kỷ 80 chuyển từ đối đầu sang đối
thoại .


<b>III. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN</b>
<b>10 </b>


- 1/1984: Bru nây gia nhập ASEAN.
- 7/1975: Việt nam


- 9/1977: Lào, Mi an ma.
- 4/1999: Cam pu chia
+ Hoạt động chủ yếu:


- Hợp tác kinh tế, xây dựng hồ bình ổn định,
phát triển phồng vinh.


- 1992 AFTA khu vực mậu dịch chung Đông
Nam Á ra đời



- 1994 diễn đàn gồm 23 nước cùng nhau hợp
tác phát triển.


- HS lên bảng chỉ các nước ASEAN.
- Lp nhn xột


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Sau chin tranh thế giới thứ hai các nước trong khu vực vùng lên đấu tranh và Hầu
hết các nước đều giành được độc lập.


- Sau khi giành độc lập các nước trong khu vực ra sức phát triển kinh tế, văn hóa,
nhiều nước trở thành con rồng châu Á ;các nước đã gắn bó với nhau trong tổ chức ASEAN
với cơng cuộc hợp tác phát triển vì hịa bình, ổn định v phn vinh.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

..


<i><b>Tuần: 7</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 1 - 10 - 2011</b></i>


<b>Tiết 7 - Bài 6</b>



Các nớc châu phi


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm đợc:</i>


- Nắm được tình hình chung các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Nắm được cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc và chế độ phân biệt chủng tộc
giành độc lập.


- Biết được công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hồ Nam Phi.
<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi
trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, chống đói nghèo và lạc hậu.


<b>3. VỊ kÜ năng</b>


- Rốn k nng so sỏnh, i chiu, lp bng thống kê các sự kiện lịch sử.
- Củng cố kĩ nng khai thỏc tranh nh, bn .



II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Bn Chõu Phi, Mt số tranh ảnh về Châu Phi và đất nước Nam Phi.
- Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong sgk, tranh nh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


Hồn cảnh rta đời, mục tiêu của tổ chức ASEAN, mối quan hệ giữa Việt Nam
-ASEAN ?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đông. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai</i>
<i>phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập của các dân tộc Châu Phi diễn</i>
<i>ra sôi nổi, rộng khắp, đến nay hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Sau khi</i>
<i>giành được độc lập các nước Châu Phi ra sức phát triển kinh tế văn hố để thốt khỏi đói</i>
<i>nghèo và lạc hậu. Để hiểu cuộc đấu tranh của các dân tộc các nước Châu Phi và công cuộc</i>
<i>phát triển kinh tế diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để trả lời</i>
<i>câu hỏi nêu trên.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lp</b>


v GV nêu câu hái : <i>Em hãy trình bày về</i>
<i>phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc</i>
<i>của các nước châu Phi sau 1945?</i>



=> GV trình bày cho HS biết rõ: Phong trào
nổ ra sớm nhất là ở vùng Bắc Phi, bởi vì ở
đây có trình độ phát triển cao hơn các vùng
khác.


<b>=> </b>HS lên bảng chỉ tên nước giành được


<b>I. Tình hình chung:</b>


<b>1. Phong trào đấu tranh giành độc lập.</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào
đòi độc lập ở Châu Phi diễn ra sôi nổi, nhiều
nước giành được độc lập: Ai cập (6-1953), An
- giê-ri(1962)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

độc lập vào những năm nào...
<b>Hoạt động 2: Cá nhõn</b>


<b> </b>vGV nêu câu hỏi : <i>Hóy cho bit tình hình</i>
<i>châu Phi sau khi giành được độc lập đến</i>
<i>nay ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


- Xung đột nội chiến, đói nghèo xẩy ra


(32/57 nước nghèo nhất TG), nợ chồng chất
và bệnh tật, xung đột nội chiến, bùng nổ dân
số cao, tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi : <i>Em hãy xác định và</i>
<i>khái quát vài nét về cộng hòa Nam Phi ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


=> GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của Nam
Phi và giới thiệu những nét cơ bản của đất
nước Nam Phi, nằm ở cực Nam châu Phi,
diện tích: 1,2 triệu km2 ,dân số: 43,4 triệu
người (1999), trong đó có 75,2% người da
đen, 13,6 người da trắng , 11,2% người da
màu; 1662 Hà Lan chiếm Nam Phi, sau thi
Anh xâm chiếm=> 1961 CH Nam Phi độc
lập, sau đó hơn ba thê kỉ CHNP đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc
A-pác-thai.


Hoạt động 4: Cỏ nhõn/C lp


vGV nêu câu hỏi : <i>Em hiểu gì về CN phân</i>


<i>biệt chủng tộc A-pác - thai?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Cuộc đấu tranh chống</i>
<i>chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v

GV nêu câu hỏi

:

<i>Hin nay Nam Phi</i>



<i>a ra chủ trương phát triển KT như thế</i>


<i>nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.





Hệ thống thuộc địa châu Phi tan rã, các nước
giành được độc lập chủ quyền


<b>2.Công cuộc xây dựng đất nước và phát</b>
<b>triển kinh tế ở châu Phi.</b>


- Đạt được nhiều thành tích, nhưng vẫn đói
nghèo, lạc hậu.


- Từ cuối những năm 80 đến nay, tình hình
châu Phi khó khăn, khơng ổn định xung đột sắc
tộc, nội chiến, đói nghèo…xẩy ra.


- Để giải quyết xung đột, phát triển kinh tế, tổ
chức Liên minh châu Phi (AU) ra đời.


<b>II. Cộng hòa Nam Phi.</b>
<b>1. Khái quát:</b>


- Nằm ở cực nam châu phi, cộng hòa Nam Phi
thành tuyên bố lập 1961.


<b>2. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt</b>
<b>chủng tộc A-Pác-Thai ở Nam Phi.</b>


- Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi đã
thi hành chính sách phân biệt chủng tộc
(A-pác-thai) cực kì tàn bạo.



- Dưới sự lãnh đạo của “ Đại hội dân tộc Phi”
(ANC) người da đen đấu tranh kiên trì chống
chủ nghĩa A-pac-thai.


- 1993 chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ ở Nam Phi.
- 5-1994 Nen-xơn Man-đe-la trở thành tổng
thống da đen đầu tiên.


- Hiện nay chính quyền mới ở Nam Phi đề ra


<i>“Chiến lược kinh tế vĩ mô năm 1996”</i> nhằm
phát triễn kinh tế, giải quyết việc làm và phân
phối lại sản phẩm, đạt được nhiều kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước châu Phi đều đã giành được độc lập,
song châu Phi ln trong tình trạng bất ổn.


- Trải qua thời gian đấu tranh gian khổ lâu dài Nam Phi đã xóa bỏ được chế độ
A-pác-thai, đưa đát nước bước vào thwoif kì xây dựng và phỏt tin t nc.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..


..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..


<i><b>Tuần: 8</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 8 - 10 - 2011</b></i>



<b>Tiết 8 - Bài 7</b>



Các nớc mỹ la tinh


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân
dân Cu ba đạt được hiện nay.


<b>2. VÒ t tëng</b>


- Tinh thần đoàn kết ủng hộ cách mạng của nhân dân các nước Mỹ la tinh


- Giáo dục cho học sinh tinh thần quốc tế yêu mến quí trọng và đồng cm vi nhõn dõn
Cu ba.



<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn k năng sử dụng bản đồ, tổng hợp so sánh phân tớch

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Lc khu vực Mỹ la tinh.
- Những tài liệu về châu M la tinh.

III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở cộng hồ Nam Phi?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Mỹ La tinh là khu vực rộng lớn trên 20 Km gồm 23 nước cộng hồ tài ngun phong</i>
<i>phú.Từ sau 1945 tình hình các nước Mỹ La tinh thế nào? Đó là nội dung ca tit hc ny.</i>

3. Dạy và học bài mới



Hot động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: Giới thiệu các nước Mỹ la tinh trên
lược đồ.


HS đọc mục 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Em cú nhn xột gì về sự</i>
<i>khác biệt giữa tình hình châu á, châu Phi,</i>
<i>châu Mỹ La tinh?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu c©u hái : <i>Từ sau chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ hai đến nay tình hình cách mạng</i>
<i>Mỹ la tinh phát triển như thế nào?</i>


GV chỉ trên lược đồ cac có khi ngha v
trang


v GV nêu câu hỏi <i>: Da vào hiểu biết của</i>
<i>em hãy trình về sự thay đổi của cách mạng</i>
<i>Chi Lê và Ni-ca-ra-goa?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


Tìm hiểu về công cuộc xây dựng và phát
triển đất Nước của Mỹ la tinh.


<b>I. Những nét chung</b>



<i><b>a. Phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ</b></i>
<i><b>quyền</b></i>


- Nhiều nước đã giành độc lập từ những thập
nien đầu thế kỷ XIX như Braxin,Achentina, Rê
ru.


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cách
mạng Mỹ La tinh có nhiều chuyển biến


+ Mở đầu là cách mạng Cu ba(1959).


+ Đầu những năm 80 của thế kyX một cao trào
đấu tranh bùng nổ, được gọi là lục địa bùng
cháy như khởi ngfhĩa vũ trang: Bơli vi a, Vê nê
duy ê la...


+ Kết quả chính quyền độc tài nhiều nước bị
lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thết
lập.


+ 9/1970 ở Chi lê chính phủ liên minh đồn kết
nhân dân đã thực hiện chính sách tiến bộ để
củng cố độc lập chủ quyền


+ Ni-ca-ra-goa lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Công cuộc xây dựng và phát triển đất</b></i>
<i><b>Nước của Mỹ la tinh</b></i>



<i><b>* Thành tựu :</b></i>


- Củng cố độc lập chủ quyền.
- Dân chủ hố chính trị.
- Cải cách kinh tế.


- Các tổ chức liên minh khu vực để phát triển
kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 3: </b>

Cá nhân/Cả lớp


GV cho HS đọc mục 2 sgk


GV Giới thiệu về Cu ba trên lược đồ.


GV: minh hoạ ở Mê hi cô Phi đen tập hợp
chiến sĩ yêu nước.


- Ngày 25/11 1956 81 chiến sĩ vượt biển về
Cu ba bị tấn cơng chủi cịn 12 người vẫn
tiếp tục hoạt động cách mạng.


v GV nªu c©u hái : <i>Sau khi cách mạng</i>
<i>thắng lợi chính phủ Cu ba đã làm gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.



- Hiện nay các nước đang khắc phục tìm cách
phát triển.


<b>II. Cu ba hòn đảo anh hùng</b>


<i><b>a. Khái quát</b></i>


- Rộng 111. 000 km .
- 11,3 triệu dân (2002).


<i><b>b. Phong trào cáh mạng Cu Ba 1945 đến</b></i>
<i><b>nay</b></i>


* <i>Hoàn cảnh</i>:


Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu
trah giải phóng dân tộc phát triển.


Mỹ đàn áp thiết lập chế độ độc tài.
* <i>Diễn biến cách mạng</i>:


- 16/7 1953 quân cách mạng tấn cơng trại lính
Mơn ca đa.Phi đencát Xít trơ bị bắt


- 1955 được thả bị trục xuất sang Mê hi cô.
- 11/1956 về nước tiếp tục hoạt động.
- 1/1 /1959 chế độ độc tài sụp đổ.


* <i>Cu ba xây dựng chế độ mới và xây dựng</i>


<i>CNXH</i>:


- Tiến hành cách mạng dân chủ: Cải cách
ruộng đất, quốc hữu hố nhà máy xí nghiệp...
- Xây dựng chính quyền mới 4/1961 xây dựng
CNXH.Thành tựu xây dựng CNXH.


+ Công nghiệp: Cơ cấu hợp lý
+ Nông nghiệp đa dạng.
+ Văn hoá giáo dục y tế.


+ Mỹ thực hiện chớnh sỏch thự ch cm vn
<b>4. Sơ kết bài học</b>


1. Nắm được sự khác biệt giữa cách mạng Mỹ La tinh với cách mạng châu Á và


châu Phi.



2. Trình bày thnh tu xõy dng CNXH Cu ba.


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- HS ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..





..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 9</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 15 - 10 - 2011</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Kim tra 1 tiết


<i><b> (Sổ ra kim tra)</b></i>



<i><b>Tuần: 10</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 20 - 10 - 2011</b></i>


<b>Chơng III</b>




<b>mĩ, nhật bản, tây âu từ năm 1945 đến nay</b>


<b>Tiết 10 - Bi 8</b>



Nớc mĩ


I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vơn lên trở thành nớc t bản giàu mạnh nhất về
kinh tế, khoa học kĩ thuật và quân sự trong giới t bản chủ nghĩa.


- Chính sách đối ngoại cực kì phản động.
<b>2. Về t tởng</b>


- HS cần nhận thức rõ chính sách đối nội, đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Phân tích và khái quát các vấn đề.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng


- Bản đồ nớc Mỹ



III. TiÕn trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhn xét bài kiểm tra 1 tiết.
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu giới t bản,</i>
<i>trở thành siêu cờng quốc. Với sự vợt trội về kinh tế, khoa học kĩ thuật, hiện nay nớc Mĩ đang</i>


<i>giữ vai trò hàng đầu trong nền kinh tế thế giới và quan h quc t.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


GV sử dụng bản đồ giới thiệu về nớc Mĩ


vGV nêu câu hỏi:

<i>Thành tựu của nền kinh</i>



<b>1. Tình hình KT nước Mĩ sau Chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ hai.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>tế nước Mĩ sau CTTG thứ 2?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Nguyên nhân nào dẫn</i>
<i>đến sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ</i>
<i>sau chin tranh th gii th hai?</i>


v GV nêu câu hỏi<i>: Tình hình kinh tế Mĩ từ</i>
<i>1973 đến nay?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


v GV nªu câu hỏi<i>: Vì sao tõ 1973 trë đi</i>
<i>kinh tế Mĩ bị suy giảm?</i><b> </b>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i>Mục Tiêu:biết được thành tựu về KH, KT</i>
<i>của nước Mĩ sau chiến tranh th gii th 2.</i>


v GV nêu câu hỏi: Nêu những thành tựu về
KH- KT của Mĩ sau chiến tranh thÕ giíi lÇn
thø hai?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi


dung.




<b>Hoạt động 3: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi: <i>Chính sách đối nội của</i>
<i>Mĩ nh thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi: <i>Chính sách đối ngoại của</i>
<i>Mĩ nh thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>* GV mở rộng:</b>


- NATO ở Đông Bắc châu Âu.
- SEATO ở Đông Nam á.


- Liên minh quân sự Mĩ-Nhật ở Đông Bắc á.


nhng nm 1945-1950, M chim hn mt nửa sản
lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng
vàng thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất
thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.



<b>- Nguyên nhân:</b> Không bị chiến tranh tàn phá,


giàu tài nguyên, thừa hưởng các thành quả khoa
học kĩ thuật thế giới, thu lợi nhuận từ việc bn
bán vũ khí cho các nước.


<i>+ Trong những thập niên tiếp theo, KT Mĩ đã suy</i>
<i>yếu và khơng cịn giữ được ưu thế tuyệt đối. </i>


<b>- Nguyên nhân:</b> sự cạnh tranh của các nước đế


quốc khác, khủng hoảng chu kì, chi phí q lớn
cho chạy đua vũ trang và chiến tranh,...


<b>2. Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của Mĩ</b>
<b>sau chiến tranh: Lồng ghép với bài 12</b>


<b>3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ</b>
<b>sau chiến tranh:</b>


<i><b>a. Chính sách đối nội:</b></i>


- Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ ban hành một
loạt đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng
Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong
trào dân chủ.


- Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong trào đấu
tranh của nhân dân lên mạnh, đặc biệt là phong trào


chống phân biệt chủng tộc và phản đối cuộc chiến
tranh Việt Nam trong những thập kỷ 60 và 70.


<i><b>b. Chính sách đối ngoại:</b></i>


- Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, Mĩ đề ra
“<i>Chiến lược toàn cầu</i>” với mục tiêu chống phá
các nước XHCN, đẩy lùi phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công
nhân và dân chủ, thành lập các khối quân sự gây
chiến tranh xâm lc,...


<b>4. Sơ kết bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Nờu nguyờn nhõn phỏt trin kinh t ca M?
<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..





<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 11</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 1 - 11 - 2011</b></i>



<b>Tiết 11 - Bài 9</b>


Nhật bản


I. Mục tiêu bài học



<b>1. V kin thc: </b><i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Từ một nớc bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Nhật Bản đã vơn lên trở thành
một siêu cờng kinh tế. Đứng thứ hai th gii sau M.


- Nhật Bản đang ra sức vơn lên trở thành cờng quốc chính trị nhằm tơng xứng với thế
mạnh kinh t to lớn của mình.



<b>2. Về t tëng</b>


Sự phát triển “thần kì” về kinh tế của Nhật Bản trong đó có ý chí vơn lên, lao động hết
mình tơn trọng kỷ luật… của ngời Nhật là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết
định.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rèn luyện kĩ năng t duy, phân tích, so sánh liên hệ.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài gi¶ng



Bản đồ Nhật Bản, Hình ảnh về đất nớc Nhật Bản.


III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


C©u 1: Nêu ngun nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ?
C©u 2: Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn(bị thiệt hại nặng nề</i>
<i>trong chiến tranh) nhng Nhật Bản đã vơn lên nhanh chóng trở thành một siêu cờng về kinh tế,</i>
<i>đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản.</i>

3. Dạy và học bài mới



Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.



GV sử dụng bản đồ giới thiệu về nớc Nhật.
vGV nêu câu hỏi : <i>Tình hình nớc Nhật sau</i>
<i>CTTG thứ 2 nh thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi <i>: Nêu những cải cách dân</i>
<i>chủ ở Nhật Bản? ý nghĩa của những cải</i>
<i>cách dân chủ đó? </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


<b>I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh </b>


+ Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất
hiện nhiều khó khăn lớn (thất nghiệp 13 triệu
người, thiếu thốn lương thực, thực phẩm và
hàng tiêu dùng,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>



vGV nêu câu hỏi <i>:</i> <i>Nêu những thành tựu về</i>
<i>KT của Nhật Bản sau chiÕn tranh thÕ giíi</i>
<i>lÇn thø hai?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi thảo luận : <i>Nguyên nhân</i>
<i>phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiÕn</i>
<i>tranh thÕ giíi hai?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
thảo luận.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Những khó khăn và hạn</i>
<i>chế của kinh tế Nhật Bản là gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế</b>


<b>sau chiến tranh:</b>


+ Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70
của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là “<i>sự phát triển thần kì</i>”...
Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành 1
trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.


<i><b>+ Những ngun nhân chính của sự phát triển</b></i>
<i><b>đó là do:</b></i>


- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của
người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến
bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân
tộc;


- Con người NB được đào tạo chu đáo và có ý chí
vươn lên; sự quản lí có hiệu quả các của các xí
nghiệp, cơng ty;


- Vai trị điều tiết và đề ra các chiến lược phát
triển kinh tế của Chính phủ...


+ Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thối
kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 - âm
0,7%, 1998 - âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bản
địi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp
dụng những tiến bộ của khoa học - cơng nghệ.


<b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật</b>


<b>Bản sau chiến tranh:</b>


<i>(Thực hiện theo chơng trình giảm tải)</i>
<b>4. Sơ kết bài häc</b>


? Nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản
trong những năm 70 ca th k XX?


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..





..






<i><b>Tuần: 12</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 12 - Bài 10</b>


Các nớc tây âu


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Những nét nổi bật nhất của các nớc Tây Âu sau chiến tranh thÕ giíi thø hai.


- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của TG và Tây Âu đã đi đầu khi cho ra
đời nhiều tổ chức của khu vc.


<b>2. Về t tởng</b>


- Mối quan hệ, nguyên nhân đa tới sự liên kết khu vực của Tây Âu.


- Mối liên hệ giữa nớc ta và liên minh châu Âu từ sau 1975 dần dần đợc thiết lập và
ngày cng phỏt trin.



<b>3. Về kĩ năng</b>


S dng bn quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh châu Âu, trớc
hết là các nớc lớn nh Anh, Phỏp, c, I-ta-li-a.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài gi¶ng



Bản đồ các nớc châu Âu, tài liệu nói về EU.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. KiĨm tra bµi cũ</b>


Câu 1: Nêu những cải cách dân chủ ở Nhật Bản và ý nghĩa lịch sử của nó?


Câu 2: Nêu những thành tựu và nguyên nhân về sự phát triển thần kì của Nhật Bản.
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


<i>Sau chin tranh thế giới thứ hai tình hình các nớc Tây Âu có nhiều thay đổi to lớn và</i>
<i>sâu sắc. Một trong những thay đổi đó là sự liên kết các nớc châu Âu trong tổ chức liên minh</i>
<i>Châu Âu (EU) là liên minh lớn nhất chặt chẽ nhất và có sự thành cơng lớn về kinh tế và chính</i>
<i>trị trên thế giới. Để hiểu rừ chỳng ta cựng tỡm hiểu bi hm nay.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


GVgiới thiu Tõy u bng bn



vGV nêu câu hỏi : <i>Sau chiÕn tranh thÕ giíi</i>
<i>thø hai các nớc Tây Âu cã nh÷ng thiƯt hại</i>
<i>nào?</i>


- HS: Da vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Để khôi phục kinh tế các</i>
<i>nớc Tây Âu đã làm gì?</i>


vGV nêu câu hỏi <i>: Tỡnh hỡnh chớnh trị của</i>
<i>cỏc nước Tõy Âu như thế nào?</i> <i>Chính sách</i>
<i>đối ngoại của các nớc Tây Âu sau CTTG2 là</i>
<i>gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


vGV nêu câu hỏi : <i>Sau chiến tranh thế giới</i>
<i>thứ hai đặc biệt là từ 1950 trở đi một xu thế</i>
<i>mới phát triển ở Tây Âu là gì?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


<b>I. Tình hình chung:</b>


<i><b>+ Về kinh tế:</b></i> Để khôi phục nền kinh tế bị chiến
tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận
viện trợ kinh tế của Mĩ theo “<i>Kế hoạch </i>
<i>Mác-san</i>” (16 nước được viện trợ khoảng 17 tỉ USD
từ 1848 đến 1951). Kinh tế được phục hồi,
nhưng các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.


<i><b>+ Về chính trị:</b></i> Chính phủ các nước Tây Âu tìm
mọi cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa
bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây,
ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ,
củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.


<i><b>+ Về đối ngoại:</b></i> Nhiều nước Tây Âu đã tiến
hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
(NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước
XHCN Đông Âu.


+ Sau CTTG thứ II, nước Đức bị chia cắt thành
2 nhà nước: CHLB Đức và CHDC Đức, với
các chế độ chính trị đối lập nhau. Tháng
10/1990, nước Đức thống nhất, trở thành 1
quốc gia có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh
nhất Tây Âu.



<b>II. Sự liên kết khu vực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Nguyên nhân dẫn đến sự</i>
<i>liên kết khu vực ở các nớc Tây Âu?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bổ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Sự liên kết khu vực giữa</i>
<i>các nớc Tây Âu diƠn ra nh thÕ nµo?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


khu vực ngày càng nổi bật và phát triển:


- Tháng 4/1951, “<i><b>Cộng đồng than, thép</b></i>
<i><b>châu Âu</b></i>” được thành lập, gồm 6 nước:
Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua.



- Tháng 3/1957, “<i><b>Cộng đồng năng lượng</b></i>
<i><b>nguyên tử châu Âu</b></i>” và “<i><b>Cộng đồng kinh tế</b></i>
<i><b>châu Âu</b></i>” (EEC) được thành lập, gồm 6 nước
trên. Họ chủ trương xóa bỏ dần hàng rào thuế
quan, tự do lưu thông hàng hóa, tư bản và cơng
nhân giữa 6 nước.


- Tháng 7/1967, “<i><b>Cộng đồng châu Âu</b></i>” (EC)
ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên.
- Sau 10 năm chuẩn bị, tháng 12/1991, các nước
EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà
Lan), <i><b>Cộng đồng châu Âu</b></i> (EC) đổi tên thành


<i><b>Liên minh châu Âu</b></i> (EU) và từ 1/1/1999, đồng
tiền chung châu Âu (EURO) ra đời.


+ Tới nay, <i><b>Liên minh châu Âu</b></i> là 1 liên minh
kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, có tổ chức
chặt ch nht vi 27 nc thnh viờn.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


? Nêu tình hình chung của các nớc Tây Âu sau chiÕn tranh thÕ giíi thø 2?
? V× sao cã sự liên kết khu vực ở Tây Âu?


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 13</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 15 - 11 - 2011</b></i>


<b>Chơng IV</b>




<b>Quan h quốc tế từ năm 1945 đến nay</b>


<b>Tiết 13 - Bài 11</b>



TrËt tù thÕ giíi míi sau chiÕn tranh


I. Mơc tiªu bµi häc



<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Sự hình thành trật tự thế giới mới “trật tự hai cực I-an-ta” những hệ quả của nó nh sự
ra đời của tổ chức liên hợp quốc. Tình trạng “chiến tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe.


- T×nh h×nh thÕ giíi từ sau chiến tranh lạnh. Những hiện tợng mới và c¸c xu thÕ ph¸t
triĨn hiƯn nay cđa thÕ giíi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS nắm đợc một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong nữa sau TK XX với những
diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu: hồ bình thế giới, độc lập dân tộc
và hợp tỏc phỏt trin.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rèn luyện phơng pháp t duy khái quát và phân tích.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Tranh ảnh tài liệu nói về thời kì này. T liu liờn quan.

III. Tiến trình tổ chức dạy häc



<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>



Câu 1: Trình bày nét nổi bật nhất của tình hình các nớc Tây Âu từ 1945 đến nay?
Câu 2: Tại sao các nớc Tây Âu lại liên kết với nhau để phát triển?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau CTTG 2, một trật tự thế giới mới đợc thành lập đó là trật tự hai cực Ianta Liên</i>“ ”
<i>Xô và Mĩ là hai siêu cờng đại diện cho hai phe đối lập nhau đã trở thành đặc trng lớn nhất chi</i>
<i>phối tình hình chính trị của thế giới sau CTTG 2, tình hình thế giới 1945 đến nay diễn biến</i>
<i>phức tạp. Để hiểu rừ chỳng ta cng tm hiu bi hm nay.</i>


3. Dạy và häc bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS c mc 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Hoàn cảnh triƯu tËp héi</i>
<i>nghÞ Ianta ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, giíi thiƯu hình 2-SGK, bổ
sung hoàn thiện nội dung.


v GV nêu câu hái : <i>Néi dung cđa héi nghÞ</i>
<i>Ianta?Hệ quả của các quyết định đó?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


v GV nêu câu hỏi : <i>Liên hợp quốc ra đời</i>
<i>trong hoàn cảnh nào? Nhiệm vụ chủ yếu</i>
<i>của LHQ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung. Liên hệ quan hệ giưa Việt Nam và
LHQ.


<b>Hoạt động 3: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi : <i>Hoàn cảnh nào mà Mĩ</i>
<i>đề ra </i>“<i><b>chiến tranh lạnh</b></i>”<i>?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Chiến tranh lạnh cña</i>”



<i>Mĩ đợc thực hiện nh thế nào?</i>“<i>Hậu quả của</i>
<i>chiến tranh lạnh ?</i>


“ ”


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>I. Sự hình thành trật tự thế giới mới:</b>


- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ
hai, nguyên thủ của ba cường quốc là Liên Xơ,
Anh, Mĩ đã có cuộc gặp gỡ tại I-an-ta từ 4 đến
11-2-1945. Hội nghị thông qua quyết định quan trọng
về khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á giữa
hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.


- Trật tự 2 cực I-an-ta được hình thành do Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi cực.


<b>II. Sự thành lập Liên hợp quốc: (tháng 10 </b>
<b>-1945)</b>


- Nhiệm vụ: Duy trì hịa bình an ninh thế giới,
thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước.


- Vai trò: Giúp đỡ các nước phát triển nền kinh tế,


xã hội; giữ gìn hịa bình, an ninh thế giới, đấu
tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc.


* Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9
-1977 và là thành viên thứ 149.


<b>III. Chiến tranh lạnh</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối
đầu căng thẳng giữa hai siêu cường là Mĩ với
Liên Xô và hai phe TBCN với XHCN, mà đỉnh
điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.


- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ
và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô
và các nước XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt ng 4: </b>

C lp



v GV nêu câu hỏi thảo luận: <i>Nêu xu hớng</i>
<i>phát triển của thÕ giíi sau chiÕn tranh</i>“
<i>l¹nh ?</i>”


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
thảo luận.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.



v GV nêu câu hái : <i>Xu thÕ chung của thế</i>
<i>giới ngày nay là gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành
các cuộc chiến tranh cục bộ.


- Hậu quả: Chiến tranh lạnh đã làm tình hình thế
giới ln căng thẳng, với những khoản chi phí
khổng lồ, cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang
và chiến tranh xâm lược.


<b>IV.Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh</b>


+ Từ sau năm 1991, thế giới đã bước sang thời kì
sau Chiến tranh lạnh. Nhiều xu hướng mới đã xuất
hiện như:


- Xu hướng hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ
quốc tế.


- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày
càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.
- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công
nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược


phát triển kinh tế, lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung
Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm
máu với những hậu quả nghiêm trọng


+ Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay
là hịa bình ổn định và hợp tác phát trin.


<b>4. Sơ kết bài học: GV ra hệ thống câu hái TNKQ:</b>


<i><b>Câu 1. Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?</b></i>


a. Từ ngày 04 đến 12 tháng 02 năm 1945.
b. Từ ngày 04 đến 12 tháng 03 năm 1945.
c. Từ ngày 04 đến 12 tháng 04 năm 1945.
d. Từ ngày 04 đến 12 tháng 05 năm 1945.


<i><b>Câu 2. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc</b></i>
<i><b>được thơng qua tại Hội nghị nào ?</b></i>


a. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) : 9/2/1945.
b. Hội nghị Xan-phran-xi-xcô (Mĩ) : 4-6/1945.
c. Hội nghị Pôt-xơ-đam (Đức) : 7-8/1945.
d. a, b đúng.


<i><b>Câu 3. Sau "</b><b>chiến tranh lạnh"</b><b>, dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra</b></i>
<i><b>sức điều chỉnh chiến lược với việc :</b></i>


a. Lấy quân sự làm trọng điểm.
b. Lấy chính trị làm trọng điểm.


c. Lấy kinh tế làm trọng điểm.


d. Lấy văn hóa,giáo dục lm trng im.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..





</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Tuần: 14</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 25 - 11 - 2011</b></i>


<b>Ch¬ng IV</b>



<b>Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thut </b>


<b>t nm 1945 n nay</b>



<b>Tiết 14 - Bài 12</b>



Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của


cách mạng khoa học - kỹ thuật



I. Mục tiêu bài häc


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng
KH-KT.


<b>2. VỊ t tëng</b>


ý chí vơn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển khơng có giới hạn
của trí tuệ con ngời nhằm phục vụ cuộc sống hàng ngày càng đòi hỏi cao của chớnh con ngi
qua cỏc th h.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rèn luyện phơng pháp t duy khái quát và phân tích.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Tranh ảnh phục vụ cho bài giảng.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


Câu 1: Trình bày nội dung và hệ quả của hội nghị I-an-ta. Tại sao gọi là trật tự hai cực
I-an-ta?


Câu 2: Chiến tranh lạnh là gì? Biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Cuộc cách mạng KH-KT lần này, bắt đầu từ nhu cầu ngày càng cao của con ngời, lao</i>
<i>động giản đơn không đáp ứng đợc. Mặt khác: Do nạn bùng nổ dân số thiên nhiên tự nhiên</i>
<i>ngày càng cạn kiệt và nhu cầu của cuộc chiến tranh hiện đại cần có những vũ khí mới, thơng</i>
<i>tin liên lạc mới. Để hiểu rừ chỳng ta cựng tỡm hiểu ở bài hụm nay.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

*GV nhắc lại phần mở đầu về nguån gèc.


vGV nêu câu hỏi : <i>Nêu những thành tựu cơ</i>
<i>bản mà cuộc CMKH-KT đã đạt đợc?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


* GV sử dụng tranh ảnh để minh hoạ cho
các thành tựu mà nhân loại đã đạt đợc.


v GV nêu câu hỏi <i>: Nhiệm vụ chủ yếu của</i>
<i>em là gì để tiến kịp với sự phát triển nh vũ</i>
<i>bão của khoa học kĩ thuật?</i>


- HS: Tự liên hệ để đa ra ý kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm : <i>Nêu ý</i>
<i>nghĩa to lớn của cuộc cách mạng KH-KT</i>
<i>lần thứ 2?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
thảo luận.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : Hậu quả của cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật lÇn 2?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


+ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật đã diễn ra với
những nội dung phong phú và tồn diện, tốc độ
phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ
quả về nhiều mặt là không thể lường hết được.
+ Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật là:


- Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học
cơ bản như Toán học, Vật lí, Hóa học và Sinh học
(cừu đơ-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vơ
tính, bản đồ gen người,...).


- Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới
như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống
máy tự động,..


- Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức
phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng
lượng mặt trời, năng lượng gió,...


- Sáng chế ra những vật liệu mới như: pôlime
(chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu
dẫn, siêu cứng,...



- Tiến hành cuộc “<i>cách mạng xanh</i>” trong nơng
nghiệp.


- Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải
và thông tin liên lạc (máy bay siêu thanh, tàu siêu
tốc, mạng In-ter-net,...).


- Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành
vũ trụ.


<b>II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa</b>
<b>học - kĩ thuật.</b>


<i><b>+ Ý nghĩa, tác động tích cực:</b></i>


- Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản
xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và
chất lượng cuộc sống của con người.


- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao
động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.


<i><b>+ Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo</b></i>
<i><b>ra):</b></i>


- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; khai thác cạn
kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi
trường sinh thái; những tai nạn lao động và giao
thơng; các loại dịch, bệnh mới,... Trong đó hậu
quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên


nhiên, ụ nhim mụi trng, sinh thỏi.


<b>4. Sơ kết bài häc</b>


Yêu cầu HS nắm đợc nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động
của cuộc cỏch mng KH-KT.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 15</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 25 - 11 - 2011</b></i>


<b>TiÕt 15 - Bµi 13</b>



Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau 1945 đến nay
- Nhân tố chi phối tình hình thế giới từ sau 1945, việc thế giới chia thành hai phe
XHCN và TBCN là đặc trng bao trùm đới sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế gần nh
toàn bộ nửa sau thế kỉ XX.


- Xu thÕ ph¸t triĨn hiƯn nay cđa thÕ giíi khi loµi ngêi bíc vµo thÕ kØ XXI.
<b>2. VỊ t tëng</b>


- Cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lợng XHCN, độc
lập dân tộc, dân chủ tiến bộ và CNĐQ cùng các thế lực phản động khác.


- ViƯt Nam lµ mét bé phËn cđa thÕ giíi, cã q.hƯ mËt thiÕt víi khu vùc và thế giới.
<b>3. Về kĩ năng</b>



Rèn luyện phơng pháp t duy khái quát và phân tích.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Bn th gii.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Trỡnh by nhng thành tựu KHKT, ý nghĩa và hạn chế của các thành tựu?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>



3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Thắng lợi của Liên Xô và</i>
<i>các lực lợng cách mạng đa lại kết quả gì?</i>
- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Vì sao CNXH trở thành</i>
<i>một lực lợng hùng mạnh về chính trị, quân</i>
<i>sự, kinh tế có ảnh hởng đến tiến trình phát</i>


<i>triển của thế giới lại bị sụp đổ?</i>


v GV nêu câu hỏi <i>: Phong trào đấu tranh</i>
<i>giải phóng dân tộc ở á, Phi, Mĩ La Tinh đa</i>
<i>lại kết quả gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


vGV nêu câu hỏi <i>: Nét nổi bật của hệ thống</i>
<i>TBCN là gì?Quan hệ quốc tế có điểm gì nổi</i>
<i>bật?Q.hệ q.tế hiện nay theo xu thế nào?</i>
- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


<b>I. Những nội dung chính của lịch sử thế giới</b>
<b>từ sau năm 1945 đến nay</b>


<i> </i>- Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở


thành một hệ thống. Trong đó nhiều thập niên
nửa sau của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ
nghĩa trở thành một lực lượng hùng mạnh về
mọi mặt. Nhưng vì đã phạm phải những sai
lầm nghiêm trọng trong đường lối, chính sách,
sự chống phá của các thế lực đế quốc, chế độ
xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Liên Xô và các


nước Đông Âu.


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh đã giành được
những thắng lợi to lớn có ý nghĩa lịch sử làm
sụp đổ hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt
chủng tộc (Apácthai ), đưa đến sự ra đời của
hơn một trăm quốc gia độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


v GV nêu câu hỏi <i>: Cuộc cách mạng </i>
<i>KH-KT đa lại kết quả gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


vGV nêu câu hỏi thảo luận nhóm : <i>Cho biết</i>
<i>các xu thế phát triển của thế giới ngày</i>
<i>nay</i> <i>?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
thảo luận.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội


dung.


v GV nêu câu hái <i>: Xu thÕ chung cđa thÕ</i>
<i>giíi ngµy nay?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


thuật, tiêu biểu là Nhật Bản và Cộng hoà Liên
bang Đức. Các nước tư bản ngày càng có xu
hướng liên kết kinh tế khu vực như khối Cộng
đồng kinh tế châu Âu (EEC), ngày nay là liên
minh châu Âu (EU).


- Về quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 là sự
xác lập trật tự hai cực do hai siêu cường Liên
Xô và Mĩ đứng đầu. Đến này về cơ bản nguy
cơ chiến tranh được đẩy lùi, thế giới chuyển
dần sang xu thế hồ hỗn và đối thoại.


- Trong nữa đầu thế kỉ XX đã diễn ra cuộc
cách mạng KH-KT với những tiến bộ phi
thường và những thành tựu kỳ diệu.


<b>II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày</b>
<b>nay</b>



1. Sự hình thành trật tự thế giới mới (đang
trong quá trình xác định).


2. Xu thế hồ hỗn, thoả hiệp giữa các nước
lớn. Xu thế đối thoại, hợp tác cùng tồn tại hồ
bình.


3. Các nước điều chỉnh chiến lược, trong đó
lấy việc phát triển kinh tế làm trọng điểm.


4. Nguy cơ biến thành xung đột nội chiến,
đe doạ nghiêm trọng hồ bình ở nhiều khu vực.
Xu hướng chung của thế giới ngày nay là
hồ bình, ổn định hợp tác và phát triển.


<b>4. S¬ kÕt bµi häc</b>


- Néi dung chÝnh cđa LSTG sau chiÕn tranh thÕ giíi 2?
- Xu thÕ ph¸t triĨn cđa thÕ giới hiện nay là gì?


- Liờn h vi Vit Nam (đờng lối đổi mới, cơng nghiệp hố, hiện đại hố..)
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS học bài cũ, đọc trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>



..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 16</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 12 - 12 - 2011</b></i>


Phần hai



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ch¬ng I</b>



<b>Việt nam trong những năm 1919 đến năm 1930</b>


<b>Bài 1</b>




ViƯt nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thứ nhất


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Nguyên nhân nội dung , đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp ở Việt Nam .


- Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị , văn hố giáo dục phục vụ cho
chương trình khai thác lần này .


- Sự phân hoá giai cấp và thái độ , khả năng cách mạng của từng giai cấp


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Giáo dục hs lịng căm thù bọn thực dân Pháp bóc lột .



- HS Có sự cảm thông sâu sắc đối với cuộc sống của người dõn lao ng


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng quan sát lược đồ , trình bày vấn đề lịch sử bng lc .


II. Thiết bị, tài liệu cho bài gi¶ng



- Lược đồ về nguồn lợi của thực dân Pháp ở Việt Nam



- Một số tài liệu và hình ảnh về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ca thc


dõn Phỏp .



III. Tiến trình tổ chức dạy häc



<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Em hãy cho biết những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại ?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành khai thác</i>


<i>thuộc địa “ Lần thứ hai” ở Việt Nam ; Chương trình khai thác lần này như thế nào ?</i>


<i>có gì khác với cuộc khai thác lần thứ nhất và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân ta</i>


<i>ra sao, ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


v GV nêu câu hỏi : <i>Thực dân Pháp tiến</i>
<i>hành khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với</i>
<i>nước ta trong hồn cảnh nào ? Nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Ni dung của chương</i>
<i>trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của</i>
<i>thực dân Pháp ở đơng đương trong đó có</i>


<i>Việt nam là gì ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.<b> </b>


<b>1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ</b>
<b>hai của thực dân Pháp.</b>


<b>+ Nguyên nhân:</b>


- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc,
Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng bị tàn phá
nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ, tư bản Pháp đẩy
mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù
đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.


+ <b>Chính sách khai thác của Pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

vGV nêu câu hỏi : <i>Em có nhận xét gì về nội</i>
<i>dung và hậu quả của chơng trình khai thác</i>
<i>thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam?</i>
- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi : <i>Về chớnh trị thực dõn</i>
<i>Phỏp thực hiện chớnh sach gỡ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hái : <i>Về VHGD thực dân</i>
<i>Pháp thực hiện chính sach gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Tất cả mọi chính sách</i>
<i>trên của thực dân Pháp nhằm mục đích gì ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: </b>

C lp




vGV nêu câu hỏi thảo luận: <i>Cuc khai thỏc</i>
<i>thuc địa của thực dân Pháp đã dẫn đến</i>
<i>đến sự phân hoá giai cấp trong xã hội Việt</i>
<i>Nam như thế nào ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Vỡ sao giai cấp cụng</i>
<i>nhõn phỏt triển nhanh về số lượng ? Cho</i>
<i>biết vai trị của giai cấp cơng nhân đối với</i>
<i>CM nớc ta?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- Về thương nghiệp, phát triển hơn trước; Pháp
độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa các nước
nhập vào Việt Nam.


- Trong giao thơng vận tải, đầu tư phát triển
thêm đường sá, cầu cống, bến cảng; đường sắt
xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.



<b>- </b>Về ngân hàng, ngân hàng Đông Dương nắm độc
quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đơng Dương.


<b>2. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo</b>
<b>dục.</b>


+ Về chính trị, Pháp thực hiện chính sách “<i>chia</i>
<i>để trị</i>”, thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán
mọi quyền tự do dân chủ, thẳng tay đàn áp,
khủng bố,...


+ Về văn hóa giáo dục, Pháp khuyến khích các
hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, hạn
chế mở trường học,... lợi dụng sách báo để
tuyên truyền chính sách “<i>khai hóa</i>” của thực
dân và gieo rắc tư tưởng hịa bình, hợp tác với
Pháp...


<b>3. Xã hội Việt Nam phân hóa.</b>


+ Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu
kết chặt chẽ và làm tay sai cho Pháp, áp bức
bóc lột nhân dân. Có một bộ phận nhỏ có tinh
thần yêu nước.


+ Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh, trong
q trình phát triển phân hóa thành hai bộ phận:
tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp, tư sản dân
tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống
đế quốc và phong kiến.



+ Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, tăng nhanh về
số lượng, nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống
bấp bênh. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh
có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực
lượng của cách mạng.


+ Giai cấp nông dân chiếm trên 90 % dân số, bị
thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề.
Họ bị bần cùng hóa, đây là lực lượng hăng hái
và đông đảo của cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

dân, có truyền thống yêu nước,... vươn lên
thành giai cấp lãnh đạo cách mng.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


1. Em hãy trình lại ngắn gọn sự phân hóa giai cấp khi thực dân Pháp tiến hành


khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam ?



2.Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó
mâu thuẫn nào là cơ bản nhất ?


a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.


c. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp.
d. Mâu thun gia t sn v a ch


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>



- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 17</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 16 - 12 - 2011</b></i>


<b>Tiết 17 - Bài 15</b>



Phong trào cách mạng việt nam sau


chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Cách mạng tháng mười Nga thành công , phong trào cách mạng thế giới đã ảnh
hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam .


- Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc , tiểu tư sản và phong
rào công nhân từ 1919- 1925.


<b>2. VỊ t tëng</b>


Bồi dưỡng lịng u nước , kính yờu cỏc bc tin bi.
<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn kỹ năng trình bày và đánh giá sự kịên lch s.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như nhế nào? Thái độ
chính trị của các giai cấp ấy?



<b>2. Giíi thiƯu bµi</b>


<i>Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình thế giới có nhiều điều kiện thuậ lợi cho</i>
<i>cách mạng Việt nam. Do đó cách mạng Việt Nam đã có những chuyển biến to lớn , Bài học</i>
<i>hơm nay sẽ giúp các em thấy rõ điều đó. </i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


<i>v</i> <i>GV nêu câu hỏi : Cỏch mng thỏng Mi</i>
<i>Nga thnh cơng có ảnh hưởng như thế nào</i>
<i>đối với phong trào cách mạng thế giới ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu c©u hái : <i>Quốc tế cộng sản ra đời</i>
<i>vào thời gian nào? Cùng với sự ra đời của</i>
<i>quốc tế cộng sản là sự ra đời của đảng cộng</i>
<i>sản Pháp, đảng cộng sản Trung quốc . Em</i>
<i>hãy cho biết những sự kiện đó có ảnh hưởng</i>
<i>như thế nào đến cách mạng Việt nam? </i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi : <i>Mục đớch đấu tranh của</i>


<i>giai cấp tư sản là gì? Họ có những hình</i>
<i>thức đấu tranh nào? Tại sao họ dễ dàng</i>
<i>thoả hiệp với thực dân Pháp?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v

GV nêu câu hỏi

<i>: </i>

<i>Giai cp tiu t sản có</i>
<i>những phong trào đấu tranh nào tiêu biểu?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v

GV nêu câu hỏi

<i>: Da vào sgk em hãy</i>
<i>trình bày về những phong trào tiêu biểu của</i>

<i>công nhân từ 1919- 1925? Trong những</i>
<i>phong trào đó phong trào nào tiêu biểu nhất</i>
<i>vì sao?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


<b>I. Ảnh hưởng của Cánh mạng tháng Mười</b>
<b>Nga và phong trào cách mạng thế giới.</b>


+ Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành
công đã thức tỉnh nhân dân Việt Nam...


+ Phong trào cách mạng thế giới: tháng 3
-1919, Quốc tế Cộng sản thành lập; Đảng
Cộng sản ra đời ở nhiều nước (Pháp 1920,
Trung Quốc 1921), tạo điều kiện cho việc
truyền bá tư tưởng Mác - Lê-nin vào Việt
Nam.


<b>II. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai</b>
<b>(1919 - 1925).</b>


+ Tầng lớp tư sản dân tộc chủ yếu đấu tranh đòi
quyền lợi về kinh tế như (phong trào chấn hưng
hàng nội hóa, bài trừ ngoại hóa). Để tranh thủ
sự ủng hộ của quần chúng nhằm gây áp lực với
Pháp, tư sản dân tộc đã thành lập Đảng Lập
hiến, đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân
chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ cho một


số quyền lợi, họ lại sẵn sàng thỏa hiệp.


+ Tầng lớp tiểu tư sản trí thức: tập hợp trong
những tổ chức chính trị như Hội Phục Việt, Hội
Hưng Nam, Việt Nam Nghĩa đoàn, Đảng
Thanh niên... với nhiều hoạt động phong phú,
sôi nổi:


- Xuất bản những tờ báo tiến bộ để cổ vũ tinh
thần yêu nước của nhân dân ta.


- Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện
(Quảng Châu - Trung Quốc) (tháng 6 - 1924)
đã mở màn cho một thời kì đấu tranh mới của
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v

GV nêu câu hỏi

<i>: Theo em phong trào</i>
<i>của cơng nhân Ba son có những điểm nào</i>
<i>mới và khác so với những phong trào trước</i>
<i>đó?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.



Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh
(1926) v.v...


<b>+ Phong trào công nhân (1919 - 1925).</b>


+ Do bị áp bức, bóc lột nặng nề, lại được sự cổ
vũ của các cuộc đấu tranh của công nhân, thủy
thủ ở Pháp và (Hương Cảng - Trung Quốc); ở
Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, Sài Gòn,...
phong trào cơng nhân có những bước phát triển
mới. Khơng chỉ đơn thuần là đòi quyền lợi kinh
tế mà còn các quyền khác, thành lập tổ chức
Cơng hội bí mật...


+ Cuộc đấu tranh của cơng nhân ở thời kì này
tuy cịn lẻ tẻ, rời rạc, nhưng ý thức giai cấp đã
phát triển nhanh chóng làm cơ sở cho các tổ
chức và các phong trào chính trị cao hơn sau
này.


+ Năm 1925, cuộc bãi cơng của thợ máy xưởng
Ba Son ở Sài Gịn thắng lợi, đã đánh dấu một
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt
Nam - giai cấp công nhân nước ta từ đây bước
đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích
chính trị rõ ràng.


<b>4. S¬ kÕt bµi häc</b>


<i><b>Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào trên thế giới ảnh hưởng đến</b></i>


<i><b>cách mạng Việt Nam?</b></i>


a. Thành công cũ cách mạng tháng Mười Nga (1917), sự thành lập Quốc tế cộng sản
(2/1919).


b. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.
c. Hội nghị Véc- xai.


d. Sự ra đời của các Đảng Cộng Sản ở các nước châu Âu.


<i><b>Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân</b></i>
<i><b>chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì:</b></i>


a. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam .
b. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.


c. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
d. Thực dân pháp đang trên đà suy yếu .


<i><b>Câu 3. Những năm 1919-1926, giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì?</b></i>


a. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền
xuất cảng lúa gạo Nam Kì .


b. Chống độc quyền thương cảng Sài Gịn.


c. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền tự do cho mình.
d. Khơng thỏa hiệp với thực dân Pháp.


<i><b>Câu 4. Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào</b></i>


<i><b>nào?</b></i>


a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
b. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ.


c. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Châu
Trinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Câu 5. Cuộc đấu tranh của giai cấp cơng nhân Việt Nam thời kỳ này cịn lẻ tẻ, tự phát</b></i>
<i><b>nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào cơng nhân</b></i>
<i><b>Việt Nam thời kỳ nào</b></i><b>?</b>


a. 1919-1924. b. 1919-1925.


c. 1919-1926. d. 1919-1927.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..





<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tn: 18</b></i>



<b>TiÕt 18: </b>

KiĨm tra Häc Kú I


<i><b> (Đề thi do Phòng GD&ĐT ra)</b></i>


<i><b>Tuần: 20</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 15 - 01 - 2012</b></i>


<b>Tiết 19 - Bµi 16</b>



Những hoạt động của NGUYễN áI QuốC ở nớc ngoài


trong nhng nm 1919 - 1925



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiÕn thøc</b>



<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc trong những
năm 1919 - 1925.


- Con đường tìm ra chân lý cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư
tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


- Nắm được chủ trương và hoạt động của hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
<b>2. VỊ t tëng</b>


- Giáo dục HS lịng u nước, lịng khâm phục kính u đối với Hồ Chí Minh và các
chiến sĩ cách mạng.


- Thơng qua đó giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh cho HS.
<b>3. VỊ kÜ năng</b>


- Quan sỏt, phõn tớch, trỡnh by bng bn .
- Phõn tớch, ỏnh giỏ, so sỏnh.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Bn hot ng ca Nguyn i Quc trong nhng nm 1919-1925.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Chữa bi thi hc k I.
<b>2. Giới thiƯu bµi míi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>khỏi vịng nơ lệ. Đó chính là Nguyễn Ái Quốc, vậy q trình tìm đường cứu nước của Người</i>
<i>như thế nào trong giai đoạn 1919- 1925. Để hiểu rõ hơn các em cùng tìm hiểu bi hụm nay.</i>

3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


GV cho HS gợi nhớ lại những nét chính
hoạt động của Người từ năm 1911 đến khi
chiến tranh thế giới kết thúc.


- 5/6/1911 tại bến cảng nhà Rồng, Người đã
ra đi tìm đường cứu nước. Từ năm 1911 đến
năm 1918, Người đi khắp châu Á- Âu-
Phi-Mĩ, thâm nhập vào phong trào quần chúng
kiếm sống và hoạt động cách mạng. Qua đó
Người đã rút ra kết luận quan trọng đầu tiên
về bạn và thù.Sau CTTG thứ nht Ngi
tip tc hot ng.


v GV nêu câu hái : <i>Nêu những hoạt động</i>
<i>đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, ý</i>
<i>nghĩa của những hoạt động đó?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Việc Nguyến Ái Quốc</i>


<i>đọc luận cương Lê-nin có ý nghĩa gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi : <i>Trỡnh bày những hoạt</i>
<i>động của Nguyễn Ái Quốc ở Liờn Xụ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Những quan điểm của</i>
<i>Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa gì đối với cách</i>
<i>mạng Việt Nam?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


dung.


<b>Hoạt động 3: </b>

C lp



v GV nêu câu hỏi : <i>Hon cnh ra đời của</i>
<i>Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ? Hoạt</i>
<i>động của Hội Việt Nam cách mạng thanh</i>
<i>niên?</i>


<b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 - 1923)</b>


+ Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt
những người Việt Nam yêu nước sống ở Pháp
gửi tới Hội nghị Véc-xai bản u sách địi
Chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự
do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết
của dân tộc Việt Nam.


+ Tháng 7 - 1920, Nguyễn Ái Quốc được đọc
Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của
Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Từ đó,
Nguyễn Ái Quốc đã hồn tồn tin theo Lê-nin
và đứng về Quốc tế thứ ba.


+ Tháng 12 - 1920, tại Đại hội của Đảng Xã
hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ
phiếu tán thành Quốc tế thứ ba và tham gia
sáng lập ra Đảng Cộng sản Pháp. Như vậy,
Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu
nước: đó là con đường CM vơ sản, kết hợp giữa


chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa Mác -
Lê-nin.


+ Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra <i>Hội</i>
<i>liên hiệp Thuộc địa</i>. Năm 1922, làm chủ nhiệm
kiêm chủ bút báo <i>Người cùng khổ</i>, viết bài cho
các báo <i>Nhân đạo</i>, viết <i>Bản án chế độ thực dân</i>
<i>Pháp</i>. Các sách báo trên được bí mật chuyển về
Việt Nam.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 - 1924)</b>


+ Tháng 6 - 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên
Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó ở lại
Liên Xơ vừa học tập nghiên cứu vừa làm việc
(viết bài cho báo <i>Sự thật</i> và tạp chí <i>Thư tín</i>
<i>Quốc tế</i>).


+ Năm 1924, tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần
thứ V, Nguyễn Ái Quốc đã đọc tham luận về


<i>Nhiệm vụ cách mạng ở các nước thuộc địa và</i>
<i>mối quan hệ giữa cách mạng ở các nước thuộc</i>
<i>địa với phong trào công nhân ở các nước đế</i>
<i>quốc</i>.


- Những quan điểm cơ bản về chiến lược và sách
lược cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và
cách mạng vô sản mà Nguyễn Ái Quốc tiếp
nhận được dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác


-Lê-nin là bước chuẩn bị về chính trị và tư tưởng
cho sự thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Ý nghĩa những hoạt</i>
<i>động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925,</i>
<i>hoạt động nào có ý nghĩa quan trọng nhất</i>
<i>đối với CMVN?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hái : <i>T¸c dơng cđa phong</i>
<i>trào Vô sản hoá ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


+ Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng


Châu (Trung Quốc). Tại đây, Người đã tiếp xúc
với các nhà lãnh đạo cách mạng Việt Nam và
thanh niên yêu nước mới sang để thành lập <i>Hội</i>
<i>Việt Nam Cách mạng Thanh niên</i> mà nịng cốt
là tổ chức <i>Cộng sản đồn</i> (6 - 1925).


+ Người đã lập ra báo <i>Thanh niên</i>, trực tiếp mở
nhiều lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ
cách mạng. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc
đã được tập hợp và in thành sách <i>Đường Kách</i>
<i>mệnh</i> (1927), nêu ra phương hướng cơ bản của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.


+ Năm 1928, <i>Hội Việt Nam Cách mạng Thanh</i>
<i>niên</i> đã tiến hành “<i>vơ sản hóa</i>”, góp phần thực
hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lê-nin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước,
thúc đẩy nhanh việc chuẩn bị về chính trị, tư
tưởng và tổ chức cho sự hình thành Đảng Cộng
sản Việt Nam.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


<i>Lp bng h thng v hot ng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919- 1925 và nêu nhn</i>
<i>xột.</i>


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 20</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 15 - 01 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 20 - Bµi 17</b>




Cách mạng việt nam trớc khi ng cng sn ra i


<b>(Tit 1)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Hồn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng trong nước.
- Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng Đảng.


<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục HS lịng u nước, ý thức trách nhiệm đối với đất nước<i>.</i>
<b>3. VÒ kÜ năng</b>


Phõn tớch, ỏnh giỏ, so sỏnh.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



T liệu về các tổ chức trước khi thành lập Đảng.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Nờu nhng hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Trung Quốc, Liên Xơ?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Năm 1925 đánh dấu một bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam: Hội VNCM</i>
<i>Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở nước ngoài, sự thành lập của các tổ chức cách</i>
<i>mạng trong nước có gì khác nhau. Để hiểu rõ hơn các em cùng tìm hiểu ở bài hơm nay.</i>

3. Dạy và học bài mới




Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


v GV nªu c©u hái :<i> Trình bày các phong</i>
<i>trào đấu tranh trong thời kỳ này?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hái : <i>Nhận xét phong trào</i>
<i>đấu tranh của công nhân trong thời kỳ này?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung


v GV nêu câu hỏi <i>: Phong trào yêu nước</i>
<i>thời kỳ này phát triển như thế nào? Phong</i>
<i>trào đấu tranh của công nhân, viên chức,</i>
<i>học sinh học nghề trong những năm </i>
<i>1926-1927 đã có những điểm mới nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hot ng 2: </b>

C lp



vGV nêu câu hái : <i>Trình bày hồn cảnh ra</i>
<i>đời của Tân Việt cách mạng Đảng?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hỏi: <i>Thành phần của tổ chức?</i>


<i>Địa bàn hoạt động?Hoạt động của tổ chức?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Tân Việt cách mạng</i>


<i>Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>I. Bước phát triển mới của phong trào cách</b>
<b>mạng Việt Nam (1926 - 1927).</b>


+ Trong hai năm 1926 - 1927, nhiều cuộc bãi
công của công nhân liên tiếp nổ ra như các cuộc
bãi công của nhà máy sợi Nam Định, đồn điền
cao su Cam Tiêm và Phú Riềng,...


+ Phong trào mang tính thống nhất trong tồn
quốc và mang tính chính trị, có sự liên kết với
nhau ở nhiều ngành, nhiều địa phương. Tình
hình đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của giai cấp
công nhân đã nâng lên.


+ Phong trào nông dân, tiểu tư sản và các tầng
lớp nhân dân yêu nước khác phát triển thành
một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp
cả nước, nhiều tổ chức cách mạng lần lượt ra
đời.


<b>II. Tân Việt Cách mạng Đảng (7 - 1928).</b>


+ Hội Phục Việt sau nhiều lần đổi tên, đến
tháng 7 - 1928, lấy tên là Tân Việt Cách mạng


Đảng. Thành phần của đảng chủ yếu là những
trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
Địa bàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.


+ Hoạt động:


- Khi mới thành lập, mới là một tổ chức yêu
nước, chưa có lập trường giai cấp rõ rệt.


- Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên, nhiều đảng viên của Tân Việt đã đi
theo Hội.


- Nội bộ Tân Việt đã phân hóa thành hai
khuynh hướng: khuynh hướng cải lương (đứng
trên lập trường quốc gia tư sản) và khuynh
hướng vô sản.


- Những đảng viên tích cực nhất của Tân Việt
đã họp lại, chuẩn bị thành lập một Đảng kiểu
mới theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Lập bảng hệ thống về thời gian thành lập, khuynh hướng tư tưởng, hướng phát triển
của Tân việt cách mạng đảng.


<b>5. DỈn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 21</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 18 - 01 - 2012</b></i>


<b>Tiết 21 - Bµi 17</b>



Cách mạng việt nam trớc khi đảng cộng sn ra i



<b>(Tit 2)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng trong nước.
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong nửa sau năm 1929.


<b>2. VÒ t tëng</b>


Giáo dục HS lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm đối với đất nc<i>.</i>
<b>3. Về kĩ năng</b>


Phõn tớch, ỏnh giỏ, so sỏnh.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



T liu v cỏc t chức trước khi thành lập Đảng.

III. TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Nờu hon cnh ra i và hoạt động của Tân Việt CM Đảng?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


Ngồi Tân Việt CM Đảng thì có những tổ chức nào nữa, các tổ chức này có điểm gì
khác nhau. Để hiểu rõ hơn các em cùng tìm hiểu bi hụm nay.


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Trỡnh by hon cnh ra</i>
<i>i?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


vGV nêu câu hỏi : <i>Qỳa trỡnh ra i?</i>


v GV nêu câu hỏi <i>: Ti sao on đại biểu</i>
<i>thanh niên Bắc Kì lại bỏ về nước?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


vGV nªu c©u hái <i>: Ý nghĩa lịch sử của việc</i>
<i>thành lập 3 tổ chức cộng sản?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời</b>
<b>trong năm 1929.</b>


<i><b>+ Hoàn cảnh:</b></i> Cuối năm 1928 đến đầu năm


1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta,
đặc biệt là phong trào công nhân đi theo con
đường cách mạng vô sản phát triển mạnh, đặt ra
u cầu phải có một chính đảng của giai cấp vơ
sản để lãnh đạo cách mạng.


<i><b>+ Q trình ra đời: </b></i>


- Trong nội bộ của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên đã phân biệt thành hai tổ chức cộng
sản: Đông Dương Cộng sản đảng thành lập ở
Bắc Kì (tháng 6 - 1929), An Nam Cộng sản
đảng thành lập ở Nam Kì (tháng 8 - 1929).
- Bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng
đảng đã thành lập Đơng Dương Cộng sản Liên
đồn (tháng 9 - 1929).


<i><b>+ Ý nghĩa lịch sử:</b></i> Ba tổ chức cộng sản nối tiếp
nhau ra đời trong vòng chưa đầy 4 tháng, chứng
tỏ tư tưởng cộng sản đã giành được ưu thế trong
phong trào dân tộc, chứng tỏ các điều kiện
thành lập đảng cộng sản ở Việt Nam ó chớn


mui.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


<i><b>GV ra hệ thèng c©u hái TNKQ</b></i>


<i><b>Câu 1. Nội bộ Tân Việt cách mạng đảng phân hóa vì sao?</b></i>


a. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh, lý luận và tư tưởng cách mạng
của chủ nghĩa Mác- Lê nin có ảnh hưởng đến số đảng viên trẻ của Tân Việt .


b. Nội bộ Tân Việt không thống nhất.


c. Tác động của tình hình thế giới vào Việt Nam.


d. Sự vận động hợp nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


<i><b>Câu 2. Tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Câu 3. Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng bao gồm những thành phần nào?</b></i>


a. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ.


b. Học sinh, sinh viên, cơng nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.
c. Sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nơng dân khá giả, thân hào địa chủ,


binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp.


d. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ, phong kiến.



<i><b>Câu 4. Nhân vật nào đã đứng đầu Công hội (bí mật) ở Sài Gịn- Chợ Lớn năm 1920 ?</b></i>


a. Phạm Hồng Thái. b. Tơn Đức Thắng.
c. Phó Đức Chính. d. Nguyễn Thái Học


<i><b>Câu 5. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929 những người cộng sản Việt Nam thấy cần</b></i>
<i><b>thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập,</b></i>
<i><b>tự do cho dân tộc?</b></i>


a. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.


b. Do phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con
đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.


c. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
d. Sự phát triển mạnh của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt.


<i><b>Câu 6. Sự phân hoá của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản</b></i>
<i><b>nào ở Việt Nam năm 1929 ?</b></i>


a. Đông Dương Cộng sản đảng.
b. An Nam Cộng sản đảng .


c. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.


d. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.


<i><b>Câu 7. Đơng Dương Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào?</b></i>



a. Tháng 3/1929. b. Tháng 4/1929.


c. Tháng 5/1929. d. Tháng 6/1929.


<i><b>Câu 8. An Nam Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào?</b></i>


a. Tháng 6/1929. b. Tháng 7/1929.


c. Tháng 8/1929. d. Tháng 9/1929.


<i><b>Câu 9. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào?</b></i>


a. Tháng 7/1929. b. Tháng 8/1929.


c. Tháng 9/1929. d. Tháng 10/1929.


<i><b>Câu 10. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là gì?</b></i>


a. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
b. Biểu hiện sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.


c. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là bước chuẩn bị trực tiếp cho vic thnh lp ng
Cng sn Vit Nam.


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm




<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 21</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Chơng II</b>



<b>Vit nam trong nhng nm 1930 đến năm 1939</b>


<b>Tiết 22 - Bài 18</b>




đảng cộng sản việt nam ra đời


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- Những nội dung chính của luận cương chính trị năm 1930.


<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục HS lịng u nước, củng cố lòng tin vào Đảng cộng sản. Thấy được vai trò to
lớn của Nguyễn Ái Quốc trong việc thnh lp ng<i>.</i>


<b>3. Về kĩ năng</b>


Phõn tớch, ỏnh giỏ, so sỏnh.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- T liu về quá trình thành lập Đảng.
- Tranh ảnh về Nguyễn i Quc, Trn Phỳ.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Nêu hồn cảnh, q trình ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt nam năm 1929?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


<i>Do đòi hỏi của phong trào đấu tranh mà ba tổ chức cộng sản đã ra đời, đó là một xu</i>


<i>thế tất yếu của cách mạng Việt Nam, thể hiện bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt</i>
<i>Nam. Vậy Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập trong hoàn cảnh nào? Để hiểu rõ hơn</i>
<i>các em cùng tìm hiểu ở bài hơm nay. </i>


3. Dạy và học bài mới



Hot động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Vi s ra i 3 tổ chức</i>
<i>cộng sản, phong trào cách mạng Việt Nam</i>
<i>có những ưu điểm, hạn chế gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Yờu cu cp bỏch ca</i>
<i>cỏch mạng Việt Nam là phải làm gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.<b> </b>



vGV nêu câu hỏi <i>: Nội dung hội nghị thành</i>
<i>lập Đảng?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt</b>
<b>Nam (3 - 2 - 1930).</b>


<b>+ Hoàn cảnh lịch sử:</b>


- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy
phong trào đấu tranh cách mạng dân tộc, dân
chủ phát triển. Trước sự phát triển của phong
trào, đế quốc, phong kiến và bọn tay sai đã
điên cuồng đàn áp.


- Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động
riêng rẽ, cơng kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn
nhau, khơng có lợi cho phong trào cách mạng.
- u cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam là
phải có một chính đảng thống nhất trong cả nước.
Quốc tế Cộng sản đã ủy nhiệm cho Nguyễn Ái
Quốc triệu tập Hội nghị thống nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam. Hội nghị đã họp từ (ngày 6
<i>tháng 1 năm 1930 đến ngày 8 tháng 2 năm</i>
<i>1930), tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung</i>


<i>Quốc).</i>


<b>+ Nội dung Hội nghị:</b>


- Hội nghị đã tán thành việc thống nhất các tổ
chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy
tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

v GV nêu câu hỏi <i>: ý nghĩa của Hội nghị</i>
<i>thành lập Đảng? </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


v GV nêu câu hỏi <i>: Vai trò của Nguyễn ái</i>
<i>Quốc đối với việc thành lập Đảng?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cỏ nhõn/C lp



v GV nêu câu hỏi : <i>Luận cương chính trị</i>
<i>được ra đời như thế nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hái : <i>Nội dung luận cương</i>
<i>10/1930?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<i><b>- Động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền: vơ</b></i>
<i><b>sản và nơng dân, trong đó giai cấp vô sản lãnh đạo.</b></i>
<i><b>- Phương pháp đấu tranh: tập hợp lãnh đạo quần</b></i>
<i><b>chúng đấu tranh, võ trang bạo động, đánh đổ chính</b></i>
<i><b>quyền của giai cấp thống trị.</b></i>


<i><b>- Vị trí của cách mạng Việt Nam là có quan hệ mật thiết</b></i>
<i><b>với CM thế giới.</b></i>


<i><b>- Điều cốt yếu để CM thắng lợi: do sự lãnh đạo của</b></i>
<i><b>Đảng cộng sản.</b></i>


<i><b>- Hạn chế: chưa nhận thức được tầm quan trọng của</b></i>
<i><b>nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nặng về</b></i>


<i><b>đấu tranh giai cấp, chưa thấy khả năng lãnh đạo cảu</b></i>
<i><b>giai cấp khác ngồi cơng nụng.</b></i>


<b>Hot ng 3: </b>

C lp



v GV nêu câu hỏi thảo luËn nhãm: <i>Ý nghĩa</i>
<i>lịch sử của việc thành lập Đảng?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


(vắn tắt) của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Nội dung của chính cương, sách lược vắn tắt: (Đó
là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt
Nam.. Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc).
- Nguyễn Ái Quốc đã ra lời kêu gọi nhân dịp thành
lập Đảng. Ngày 24 - 2 - 1930, Đơng Dương Cộng
sản Liên đồn cũng gia nhập Đảng Cộng sản Việt
Nam. Như vậy, ba tổ chức cộng sản đã hợp nhất
thành một đảng duy nhất.


<b>+ Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng:</b>


- Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập
Đảng. <i>(Sau này, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ</i>
<i>III của Đảng (1960) đã quyết định lấy ngày 3-2 hằng</i>


<i>năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng).</i>


- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản
Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng
Việt Nam.


<b>II. Luận cương chính trị (10/1930)</b>


<i><b>+ Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng họp tại</b></i>
<i><b>Hương Cảng (Trung Quốc) tháng 10 - 1930, đã</b></i>
<i><b>quyết định:</b></i>


- Đổi tên đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Bầu Ban Chấp hành TW chính thức và cử
Trần Phú làm Tổng Bí thư.


- Thơng qua Luận cương chính trị do Trần Phú
khởi thảo..


<i><b>+ Nội dung cơ bản của Luận cương:</b></i>


- Khẳng định tính chất của CM Đơng Dương lúc
đầu là một cuộc CM tư sản dân quyền, sau đó bỏ
qua thời kì TBCN mà tiến thẳng lên con đường
XHCN.


- Nhiệm vụ của cách mạng TSDQ: Đánh đổ ĐQ
và PK, hai nhiệm vụ này quan hệ khăng khít với
nhau.



- Động lực chính của CM: Vơ sản và nơng dân,
trong đó giai cấp vơ sản lãnh đạo.


- Vị trí CM VN: Quan hệ mật thiết với CMTG.
- Phương pháp đấu tranh: Đảng phải coi trọng
việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần
chúng,...phải liên lạc mật thiết với vô sản và các
dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp. Điều cốt
yếu cho sự thắng lợi của CMVN là sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản.


<b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

yêu nước VN.


- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam,
khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã
trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm
dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
- Từ đây cách mạng Việt Nam đã trở thành bộ
phận của cách mạng thế giới.


- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định
những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách
mạng VN.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


1. Nm vng ni dung ca hi nghị thành lập Đảng : Nội dung chủ yếu của luận cương
chính trị 10/1930 và ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam1930



2. Lập niên biểu về quá trình hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn ¸

i Qu c t

ố ừ


1920- 1930



<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


<i><b>7/1920</b></i> Lần đầu tiên đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa


của Lênin


<i><b>12/1920</b></i> Tham gia đại hội lần thứ 18 của đảng xã hội Pháp và tán thành quốc tế
ba, gia nhập đảng cộng sản Pháp


<i><b>1921</b></i> Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa


<i><b>1922</b></i> Lập ra báo “ Người cùng khổ”


<i><b>6/1923- 1924</b></i> Từ Pháp đi Liên xô dự hội nghị quốc tế nông dân và đại hội V quốc tế
cộng sản, tìm hiểu kinh nghiệm thành lập Đảngvà thành lập chính
quyền Xơ viết


<i><b>12/1924</b></i> Thành lập hội Việt nam cách mạng thanh niên


<i><b>6/1925- 1927</b></i> Mở các lớp huấn luện ở Quảng Châu, đào tạo được hơn 200cán bộ


cách mạng ; 1927 phát hành cuốn đường cách mệnh


<i><b>3/2/1930</b></i> Triệu tập hội nghị thành lập đảng và khởi thảo chính cương vắn tắt,


sách lược vắn tắt - cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 22</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 25 - 01 - 2012</b></i>


<b>Tiết 23 - Bài 19</b>



Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935


I. Mục tiêu bài học



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Nguyên nhân diễn biến ý nghĩa của phong rào cách mạng 1930- 1931
- Quá trình hồi phục lực lượng cách mạng ( 1931- 1935)


<b>2. VÒ t tëng</b>


Giáo dục cho hs lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh của quần chúng công
nông và các chin s cỏch mng.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng sử dụng bản đồ, phân tích tổng hợp đánh giá s kin lch s.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài gi¶ng



- Lược đồ về phong trào xơ viết Nghệ - Tĩnh
- Tranh về phong trào xô viết Nghệ - Tĩnh

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Trình bày những hiểu biết của em về hơị nghị thành lập Đảng cộng sản 3/2/1930?
2. Nêu những nội dung chủ yếu của luận cương chính trị 10/1930?



<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế xã hội Việt Nam,</i>
<i>phong trào xơ viết bùng nỗ . Ta sẽ tìm hiểu iu ú trong tit hc hụm nay</i>


3. Dạy và học bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mc 1 sgk.


v GV nêu câu hỏi : <i>Cuc khng hoảng kinh</i>
<i>tế thế giới (1929- 1933) đã ảnh hưởng trực</i>
<i>tiếp đến nền kinh tế, xã hội việt nam như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp



v GV nêu câu hỏi : <i>K tờn cỏc phong tro</i>
<i>cụng nhân, nông dân trong năm 1930?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Em cú nhn xột chung</i>
<i>gì về phong trào này?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Trình bày diễn biến</i>
<i>phong trào xô viết trên lược đồ?</i>


<b>I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế</b>
<b>thế giới (1929 - 1933).</b>


+ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm (1929
-1933) là cuộc khủng hoảng thừa, từ các nước tư
bản lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ
thuộc. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, kinh tế
Việt Nam phụ thuộc vào Pháp nên chịu nhiều hậu
quả nặng nề:


- Về kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp đều bị suy
sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm,...
- Về xã hội: đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị


ảnh hưởng. Đã thế còn phải gánh chịu hậu quả
của thiên tai như: lụt lội, hạn hán, mất mùa...
- Thực dân pháp còn đẩy mạnh khủng bố, đàn áp,
tăng thuế,... làm cho tinh thần cách mạng của
nhân dân ta càng lên cao.


<b>II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh</b>
<b>cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.</b>


<i><b>+ Nửa đầu năm 1930, phong trào đấu tranh của</b></i>
<i><b>nhân dân ta đã nổ ra mạnh mẽ khắp cả nước</b></i>.
Tiêu biểu là ngày 1 - 5 - 1930, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, công nhân và nông dân cả nước đã tổ
chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều
hình thức để biểu dương lực lượng và tỏ rõ sự
đồn kết với vơ sản thế giới.


<i><b>+ Phong trào nổ ra mạnh mẽ nhất ở Nghệ </b></i>
<i><b>-Tĩnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hái : <i>Trước sự lớn mạnh của</i>
<i>phong trào xô Viết nghệ tĩnh, thực dân</i>
<i>Pháp đã làm gì? Ý nghĩa lịch sử của phong</i>
<i>trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- Chính quyền của đế quốc, phong kiến ở nhiều
huyện bị tê liệt, nhiều xã tan rã. Các Ban Chấp
hành Nông hội xã do các Chi bộ Đảng lãnh đạo
đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội
ở nơng thơn, làm nhiệm vụ của chính quyền nhân
dân theo hình thức Xơ viết. Lần đầu tiên, nhân
dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện
thuộc hai tỉnh Nghệ - Tĩnh.


- Chính quyền cách mạng đã kiên quyết trấn áp
bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực
hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất,...
- Xô viết Nghệ - Tĩnh diễn ra được 4 - 5 tháng thì
bị đế quốc phong kiến tay sai đàn áp. Từ giữa
năm 1931, phong trào tạm thời lắng xuống.


<i><b>+ Ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ </b></i>
<i><b>-Tĩnh:</b></i>


- Đây là sự kiện trọng đại trong lịch sử nước ta.
Lần đầu tiên, liên minh công nông được thiết lập
để chống đế quốc, phong kiến và đã giáng một
đòn mạnh mẽ vào nền thống trị của đế quốc


phong kiến. Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và
nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của
thực dân phong kiến, xây dựng xã hội mới.


- Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân
ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn bị cho
Cách mạng tháng Tám sau này.


<b>3. Lc lng cỏch mng c phc hi.</b>


<b>4. Sơ kết bài häc</b>


<i><b>Câu 1. Chính quyền Xơ viết Nghệ-Tĩnh đã làm gì để xây dựng xã hội mới?</b></i>


a. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do dân chủ.


b. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia laị ruộng đất, giảm tơ, xóa nợ.
c. Khuyến khích nơng dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín.


d. Tất cả ý trên đúng.


<i><b>Câu 2. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là</b></i>
<i><b>chính quyền của dân , do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


a. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân .


b. Chia ruộng đất công cho nông dân , bắt địa chủ giảm tơ, xố nợ.
c. Xố bỏ các tập tục lạc hậu ,khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..




</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tuần: 22</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 25 - 01 - 2012</b></i>



<b>Tiết 24 - Bµi 20</b>



Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


<i>- Những nét cơ bản của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối với</i>
<i>phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936- 1939.</i>


<i>- Chủ trương của Đảng và phong trào dân chủ cơng khai thời kì 1936- 1939.</i>
<i>- Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ cơng khai thời kì 1936- 1939.</i>


<b>2. VỊ t tëng</b>


GD cho HS lịng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể.
Đảng đều định ra đường lối chỉ đạo chiến lượcthích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và
đi ti thnh cụng<b>.</b>


<b>3. Về kĩ năng</b>


Phõn tớch, ỏnh giỏ, so sỏnh.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



T liu v phong trào CM trong những năm 1936 - 1939.

III. TiÕn trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Trỡnh bày tình hình nước ta trong thời kì tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929
-1933?


- Tại sao “Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới”?


- Các Đảng viên cộng sản trong nhà tù của thực dân Pháp đã có thái độ như thế nào
trước chính sách khủng bố của kẻ thù?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau khủng hoảng kinh tế thế giới, tình thế trong nước có nhiều thay đổi có lợi cho</i>
<i>cách mạng. Trong hồn cảnh đó, Đảng ta đã chủ trương thùc hiện cuộc vận động dân chủ</i>
<i>trong những 1936 - 1939. Để hiểu rõ hơn các em cựng tỡm hiu bi hụm nay.</i>


3. Dạy và häc bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS c mc 1 sgk.


v GV nêu câu hỏi : <i>Cho biết tình hình thế</i>
<i>giới sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế</i>
<i>giới 1929 - 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp</i>
<i>đến cách mạng Việt Nam như thế nào? </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Tỡnh hỡnh Việt Nam sau</i>
<i>tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 </i>
<i>-1933?</i>


vGV nêu câu hỏi <i>: </i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


dung.



<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp



<b>I. Tình hình thế giới và trong nước.</b>
<b>+ Tình hình thế giới:</b>


- Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm
quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, trở thành mối
nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới
mới đe dọa hịa bình và an ninh thế giới.


Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7
-1935) đề ra những chủ trương mới: thành lập Mặt
trận Nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực
lượng chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm


quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối
với các thuộc địa. Một số tù chính trị ở Việt
Nam được thả.


<b>+ Trong nước</b>: Hậu quả của cuộc khủng hoảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

vGV nêu câu hỏi : <i>Cho biết mục tiêu, hình</i>
<i>thức đấu tranh của phong trào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: </b>

C lp



vGV nêu câu hỏi thảo luận nhóm : <i>Ý nghĩa</i>
<i>cuả cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đối</i>
<i>với cách mạng Việt Nam?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>II. Mặt trận Dân chủ Đơng Dương và phong</b>
<b>trào đấu tranh địi tự do, dân chủ.</b>



<b>*</b><i><b> Chủ trương của Đảng:</b></i>


<b>-</b> Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động
Pháp và tay sai.


<i><b>- Nhiệm vụ:</b></i> Là chống phát xít, chống chiến tranh
đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai,
đòi tự do, cơm áo, hịa bình.


- Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế
Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đơng
Dương.


<i><b>- Hình thức đấu tranh: </b></i>hợp pháp, nửa hợp pháp,
công khai, nửa công khai.


<b>III. Ý nghĩa của phong trào:</b>


- Qua phong trào, tư tưởng Mác - Lê-nin, đường
lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong
quần chúng. Các tổ chức Đảng được phát triển, cán
bộ cách mạng được rèn luyện.


- Qua phong trào, quần chúng nhân dân được giác
ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của
quần chúng gồm hàng triệu người từ thành thị đến
nông thôn được tập hợp.


- Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc tập dượt
lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tỏm nm 1945.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


Cao tro dõn ch 1936-1939 đã chuẩn bị gì cho cách mạng tháng 8/1945?
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..





</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Tuần: 23</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 02 - 02 - 2012</b></i>


<b>Chơng III</b>



<b>Cuc vn ng tin ti </b>



<b>cách mạng tháng tám năm 1945</b>


<b>Tiết 25 - Bài 21</b>



Việt nam trong những năm 1939 - 1945


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nỗ thực dân Pháp đã đầu hàng Nhật, cấu kết với
Nhật bóc lột nhân dân ta.


- Những nét chính về diễn biến của ba cuộc nỗi dậy: Khởi nghĩa Bắc sơn, Nam Kỳ.
<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục cho học sinh lịng căm thù thực dân Pháp, Phát xít Nhật , lịng kính yêu và
cảm phục tinh thần dũng cảm của nhân dõn ta.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng phõn tớch v ỏnh giỏ s kin lch s.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng




- Lc khi ngha Bc Sn, Nam Kỳ.


- Chân dung Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Huy Tp

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


Hãy cho biết những sự kiện tiêu biểu trong cao trào dân chủ 1936 - 1939?
<b>2. Giíi thiƯu bài mới</b>


<i>Tháng 9/1939 Chin tranh th gii th hai bùng nỗ , phát xít nhật tràn vào Đơng</i>
<i>dương thực dân Pháp đầu hàng Nhật, cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta . Chính điều đó</i>
<i>đã thúc đẩy nhân dân ta vùng lên đấu tranh mạnh mẽ .</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lp</b>


GV: HS c mc 1 sgk.


v GV nêu câu hỏi : <i>Em hãy nhắc lại chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ hai bùng nỗ vào thời gian</i>
<i>nào? Tình hình nước Pháp lúc bấy giờ ra</i>
<i>sao?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hái : <i>Vì sao Nhật và Pháp lại</i>
<i>thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông</i>
<i>dương?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Dùng lược đồ nêu nguyên nhân và diễn
biến của cuộc khởi nghĩa.


<b>I. Tình hình thế giới và Đông Dương.</b>


+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít
Đức tấn cơng nước Pháp, Chính phủ tư sản phản
động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
+ Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật đẩy mạnh xâm
lược Trung Quốc và cho quân tiến sát biên giới
Việt - Trung. Tháng 9 - 1940, Nhật xâm lược
Đông Dương.


+ Pháp đầu hàng Nhật rồi câu kết với Nhật để cùng
áp bức, bóc lột nhân dân Đơng Dương:



- Pháp: Thi hành chính sách “<i>kinh tế chỉ huy</i>”; tăng
các loại thuế.


- Nhật: Thu mua lương thực (chủ yếu là lúa gạo)
theo lối cưỡng bức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

v GV nªu c©u hái <i>: Theo em do đâu mà</i>
<i>cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nhanh chóng thất</i>
<i>bại?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


GV: Nờu hoàn cảnh trước khi khởi nghĩa và
trỡnh bày diễn biến khởi nghĩa trờn lược đồ.
v GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân thất bại
của cuộc KN ?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.</b>


<b>1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 - 1940).</b>


+ Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua
chạy qua châu Bắc Sơn.


+ Đảng bộ Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy
tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính
quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27
-9 - 1-940).


+ Nhật - Pháp thỏa hiệp với nhau, Pháp tập trung
lực lượng đàn áp rất dã man. Lực lượng vũ trang
rút vào rừng, bảo toàn lực lượng, thành lập đội du
kích Bắc Sơn.


<b>2. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940).</b>


+ Cuộc xung đột Pháp - Xiêm (Thái Lan) nổ ra,
thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam đi làm bia
đỡ đạn cho chúng, nhân dân và binh lính đã nổi
dậy đấu tranh.


+ Trước tình hình đó, Xứ ủy Nam Kì họp, quyết
định khởi nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 - 11 - 1940)
ở hầu hết các tỉnh của Nam Kì. Ở một số nơi,
chính quyền cách mạng được thành lập.


+ Thực dân Pháp tập trung lực lượng, dùng nhiều
thủ đoạn đàn áp cuộc khởi nghĩa. Cách mạng bị
tổn thất nặng nề, nhưng một số cán bộ và nghĩa


quân rút vào hoạt động bí mật, chờ thời cơ để hoạt
động trở lại.


<b>3. Binh biến Đô Lương (13 - 1 - 1941)</b>
<i>(c thờm)</i>


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bài tập.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..





..






<i><b>Tuần: 23</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 02 - 02 - 2012</b></i>



<b>Tiết 26 - Bài 22</b>



Cao trào cách mạng



tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945


<b> (TiÕt 1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh, sự chuẩn bị lực lượng cách mạng của mặt
trận Việt Minh cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng tám 1945.


- Những chủ trương của Đảng ta sau khi nhật đảo chính Pháp
<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục học sinh lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào sự lãnh đạo của


Đảng cộng sản Việt Nam.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng tranh nh lch sử, tập phân tích đánh giá sự kiện lịch sử

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Lc khu gii phóng Việt Bắc, ảnh sự ra đời của đội Việt nam tuyờn truyn gii
phúng quõn.


III. Tiến trình tổ chức dạy häc


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Câu 1. Tình hình VN trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai .
Câu 2. Trình bày cuộc k/n Bắc Sơn bằng lược đồ.


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sang năm 1941 tình hình thế giới trong nước ngày càng khẩn trương trong tình thế ấy</i>
<i>ngày 28 - 1 - 1941 Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam</i>
<i>chuẩn bị cho cao trào cách mạng chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa. Tiết học hơm nay ta sẽ</i>
<i>tìm hiểu điều đó. </i>


3. Dạy và học bài míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.



v GV nêu câu hỏi : <i>Em hóy trỡnh bày hoàn</i>
<i>cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b> </b>


<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp


v GV nêu câu hỏi <i>: Hoạt động chủ yếu của</i>
<i>Mặt trận Việt Minh là gỡ?</i>


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19 - 5 - 1941).</b>
<b>1. Hoàn cảnh lịch sử: </b>


<b>+ Hoàn cảnh thế giới:</b>


- Phát xít Đức chuẩn bị tiến cơng Liên Xơ.


- Trên thế giới dần hình thành hai trận tuyến, một
bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xơ đứng
đầu, một bên là khối phát xít Đức - Ý - Nhật. Cuộc
đấu tranh của nhân dân ta là một bộ phận trong
cuộc đấu tranh của các lực lượng dân chủ.


<b>+ Hoàn cảnh trong nước: </b>



- Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật câu kết với
nhau để áp bức, thống trị nhân dân Đông Dương,
vận mệnh của dân tộc đang nguy vong hơn bao giờ
hết.


- Ngày 28 - 1 - 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về
nước. Người đã chủ trì Hội nghị TW lần thứ 8 (từ
ngày 10 đến ngày 19 - 5 - 1941) họp tại Pác Bó
(Cao Bằng).


- Hội nghị đã chủ trương: trước hết phải giải phóng
cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách
Pháp - Nhật. Tạm gác khẩu hiệu “<i>Đánh đổ địa</i>
<i>chủ, chia ruộng đất cho dân cày</i>”, thực hiện khẩu
hiệu “<i>Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian</i>
<i>chia cho dân cày nghèo</i>”. Hội nghị đã thành lập
Mặt trận Việt Minh (ngày 19 - 5 - 1941).


<b>2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hái : <i>Mặt trận Việt Minh xây</i>
<i>dựng lực lượng chính trị như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


“Như vậy cho đến cuối năm 1944, đầu năm
1945, Đảng ta đã xây dựng được lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang khá chu đáo
(thông qua hoạt động của MTVM),CMVN
tiến lên 1 cao trào mới.”


- Ở căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai: Các đội du kích đã
được thống nhất thành đội Cứu quốc quân và phát
động chiến tranh du kích, sau phân tán nhỏ để gây
cơ sở trong quần chúng.


- Ở các nơi khác: Đảng tranh thủ tập hợp rộng rãi
các tầng lớp nhân dân như học sinh, sinh viên, trí
thức, tư sản dân tộc vào Mặt trận cứu quốc.


- Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản một số
tờ báo để tuyên truyền đường lối cách mạng.


<i><b>+ Tiến lên đấu tranh vũ trang:</b></i>


- Tháng 5 - 1944, Tổng bộ Việt Minh ra Chỉ thị
sửa soạn khởi nghĩa.


- Ngày 22 - 12 - 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền
giải phóng quân được thành lập.



- Lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta
đã phát triển mạnh, hỗ trợ cho nhau, góp phần mở
rộng căn cứ địa cách mạng Việt Bắc và thúc đẩy
phong trào cách mng trong c nc.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bài tập.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..





..






<i><b>Tuần: 24</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 12 - 02 - 2012</b></i>



<b>Tiết 27 - Bài 22</b>



Cao trào cách mạng



tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945


<b> (Tiết 2)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào
kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.


<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục HS kính u Chủ tịch HCM, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt của


Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM.


<b>3. VÒ kÜ năng</b>


- Rốn luyn cho HS kh nng: s dng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích ỏnh giỏ s kin lch s.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Cỏc ti liu v hoạt động của Chủ tịch HCM ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên
Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quõn,
cao tro khỏng Nht....


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Câu 1. Hồn cảnh ra đời của mặt trận Viêth minh?
Câu 2. Hoạt động của mặt trận Việt Minh?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, HCM về nước</i>
<i>(28/1/1941). Người trực tiếp lãnh đạo CM, chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần VIII (5/1941).</i>
<i>Người sáng lập ra Mặt trận Việt Minh. MTVM trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho CM tháng</i>
<i>Tám 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng</i>
<i>Tám 1945. </i>


3. Dạy và học bài míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục 1 sgk.


v GV nêu câu hái : <i>Tại sao Nhật đảo</i>
<i>chính Pháp?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi <i>: Nht o chớnh Phỏp</i>
<i>nh th nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.<b> </b>


<b>Hoạt động 2: </b>

Cá nhân/Cả lớp



v GV nªu c©u hái : <i>Sau khi Nhật đảo</i>
<i>chính Pháp, Đảng ta đã có chủ trương gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Hãy trình bày diễn</i>
<i>biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


GV giới thiệu H.38: Khu giải phóng Việt
Bắc (Cao, Bắc, Lạng, Thái, Hà, Tuyên).


<b>v</b>


<b> GV kết luận:</b> <i>Như vậy, trước ngày Tổng</i>
<i>khởi nghĩa, cao trào kháng Nhật cứu nước</i>
<i>đã diễn ra rất sơi nổi, quyết liệt trong tồn</i>
<i>quốc với khí thế đoạt chính quyền.</i>


<b>II. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng</b>
<b>khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.</b>


<b>1. Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945).</b>


+ Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn
kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận
Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn.


Qn Pháp ở Đơng Dương cũng ráo riết chuẩn bị,
chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. Tình thế
trên buộc Nhật phải tiến hành đảo chính Pháp, độc
chiếm Đơng Dương.


+ Đêm 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên tồn
Đơng Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng.


<b>2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm</b>
<b>1945.</b>


+ Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Hội nghị Ban
Thường vụ TW Đảng đã họp và ra bản Chỉ thị
“<i>Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng</i>
<i>ta</i>”, xác định kẻ thù chính, cụ thể của dân tộc lúc
này là phát xít Nhật.


+ Hội nghị quyết định phát động cao trào “<i>Kháng</i>
<i>Nhật cứu nước</i>” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc
Tổng khởi nghĩa.


<i>+ Những hoạt động tiến tới Tổng khởi nghĩa:</i>


- Phong trào đấu tranh, khởi nghĩa từng phần phát
triển mạnh ở thượng du và trung du miền Bắc.
- Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt
Nam Giải phóng quân (15 - 4 - 1945).


- Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (6 - 1945).



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bài tập.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 24</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 12 - 02 - 2012</b></i>



<b>Tiết 28 - Bài 23</b>



Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 và



Sự thành lập của nớc việt nam dân chủ cộng hoà


I. Mục tiêu bài học



<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Giúp HS nắm được khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho CM nước ta,
Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch HCM đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn
quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội cũng như khắp
các địa phương trong cả nước, nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945.
<b>2. VÒ t tëng</b>


Giáo dục HS kính u Chủ tịch HCM, lịng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là lãnh tụ HCM. niềm tin vào sự thắng lợi của CM và niềm tự hào dân tộc.


<b>3. VÒ kÜ năng</b>



- Rốn luyn cho HS kh nng: s dng tranh ảnh, lược đồ lịch sử. Tường thuật lại diễn
biến của CM tháng Tám.


- Tập dượt phân tích đánh giá sự kin lch s.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945; Ảnh: Chủ tịch HCM đọc TNĐL
(2/9/1945).


- Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945). Tài liệu đề cập ti s lónh o
ca ng.


III. Tiến trình tổ chức dạy häc


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


Em hãy trình bày cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hồn cảnh, diễn biến)?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhõn/C lp</b>


GV: HS c mc 1 sgk.


vGV nêu câu hỏi : <i>Em cho biết Lệnh tổng</i>
<i>khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh</i>
<i>nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hái <i>: Sau khi lệnh tổng k/n</i>
<i>ban bố, Đảng ta đã làm gì để tiến tới Tổng</i>
<i>k/n giành chính quyền?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.<b> </b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Theo em, vỡ sao ng ta</i>
<i>ban bố lệnh Tổng k/n 14/8/1945?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt ng 2: Cỏ nhõn/C lp</b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Cuc khởi nghĩa giành</i>
<i>chính quyền tại thủ đơ Hà Nội diễn ra như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cá nhõn/C lp</b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Em hóy trỡnh by cuộc</i>
<i>Tổng k/n giành chính quyền trong cả nước.</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


v GV nªu câu hỏi thảo luận nhóm : <i>Em</i>
<i>hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM</i>
<i>tháng Tám 1945?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>I. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.</b>


+ Chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai


đoạn cuối: phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh
không điều kiện (8 - 1945). Ở trong nước, quân
Nhật hoang mang, dao động cực độ.


+ Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Ủy
ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra
Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.


+ Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và 15
-8 - 1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định
phát động Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền
trước khi quân Đồng minh vào nước ta.


+ Tiếp đó, Đại hội Quốc dân Tân Trào họp (16 - 8)
tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng, lập Ủy ban
Giải phóng dân tộc. Sau đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh
gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa.


<b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội.</b>


+ Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, khơng khí
cách mạng rất sôi động... Các đội Tuyên truyền
xung phong của Việt Minh hoạt động khắp thành
phố...


+ Ngày 15 - 8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba
rạp hát trong thành phố. Ngày 16 - 8, truyền đơn,
biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi.
Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ.



+ Ngày 19 - 8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành
cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính
quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội


<b>III. Giành chính quyền trong cả nước.</b>


+ Từ ngày 14 đến 18 - 8, bốn tỉnh giành chính
quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.


+ Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế
(23 - 8), Sài Gòn (25 - 8). Đến ngày 28 - 8, Tổng
khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.


+ Ngày 2 - 9 - 1945, tại Quảng trường Ba Đình,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản <i>Tuyên ngôn Độc</i>
<i>lập</i>, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công</b>
<b>của Cách mạng tháng Tám.</b>


<b>+ Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

vGV nêu câu hỏi thảo luận nhóm: <i>Nguyờn</i>


<i>nhõn nào dẫn tới sự thắng lợi của CM</i>
<i>tháng Tám 1945?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập,
tự do.


<i><b>-</b></i> <i><b>Đối với thế giới: </b></i>Thắng lợi của cách mạng đã cổ
vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các
nước thuộc địa và phụ thuộc; góp phần củng cố
hịa bình ở khu vực Đơng Nam Á nói riêng, trên
tồn thế giới nói chung.


<b>+ Ngun nhân thành cơng:</b>


- Dân tộc có truyền thống u nước sâu sắc, khi có
Đảng Cộng sản Đơng dương và Mặt trận Việt
Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi
người hưởng ứng.


- Tình đồn kết của tất cả các tầng lớp, các giai cấp
trong xã hội (đặc biệt là khối liên minh công
-nông) trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Hồn cảnh quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các
nước Đồng minh đã ỏnh bi phỏt xớt Nht.


<b>4. Sơ kết bài học</b>



GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bài tËp.


<i><b>Câu 1. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì ?</b></i>


a. Đấu tranh vũ trang.


b. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
c. Đấu tranh chính trị.


d. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.


<i><b>Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?</b></i>


a. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
b. Có khối liên minh cơng nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong


mặt trận thống nhất.


c. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.


d. Có hồn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân
Đồng minh đã ỏnh bi phỏt xớt c- Nht.


<b>5. Dặn dò, ra bài tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yªu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm




<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 25</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 18 - 02 - 2012</b></i>


<b>Chơng IV</b>



<b>Vit nam t sau cách mạng tháng tám</b>


<b>đến toàn quốc kháng chiến</b>




<b>TiÕt 29 - Bài 24</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)


<b>(Tit 1)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Thuận lợi và khó khăn của nước VNDCCH sau cách mạng tháng Tám 1945


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch chúng ta đã phát huy thắng lợi, khắc phục khó
khăn giữ vững và củng cố chính quyền nhân dân


<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vo s lónh o ca ng
<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn k năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử.

II. ThiÕt bị, tài liệu cho bài giảng



Su tầm t liệu, tranh ảnh giai đoạn lịch sử 1945-1946.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám </i>


<i>1945?</i>


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


<i>Sau cỏch mng thỏng Tám chúng ta đã giành đợc chính quyền, tuy nhiên việc giữ chính</i>
<i>quyền rất khó khăn vì hồn cảnh rất khó khăn thử thách.Vậy Đảng và bác Hồ đã làm những</i>
<i>gì để vợt qua những khó khăn và thử thách gi vng chớnh quyn non tr...</i>


3. Dạy và học bài míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: HS đọc mục I sgk.


v GV nêu câu hái : <i>Cho biết tình hình</i>
<i>nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945:</i>


* GV gợi ý:


<i>+ Khó khăn:</i>
<i>+ Thuận lợi:</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 2: Cỏ nhõn/C lp</b>



vGV nêu câu hỏi : <i>Để giải quyết nạn đói,</i>
<i>Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã có</i>
<i>những biện pháp gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


<b>I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng</b>
<b>Tám năm 1945.</b>


<b>+ Khó khăn: </b>


Sau Cách mạng tháng Tám, đất nước ta gặp
phải rất nhiều khó khăn, ở vào tình thế hiểm
nghèo như “<i>ngàn cân treo sợi tóc</i>”:


- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng
Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo quân
vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách
mạng, thành lập chính quyền tay sai. Từ vĩ tuyến 16
trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường
cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
- Trong nước, các lực lượng phản cách mạng
ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.


- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu,
còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của
nạn đói năm Ất Dậu (cuối 1944 - đầu 1945) chưa
được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất


đình đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân.
- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước
chưa kiểm sốt được Ngân hàng Đơng Dương.
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội vẫn
còn phổ biến.


<b>+ Thuận lợi:</b>


- Phong trào cách mạng thế giới lên cao.


- Nhân dân ta phấn khởi, tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi th¶o luËn nhãm : <i>Để</i>
<i>giải quyết nạn dốt, Chính phủ và chủ tịch</i>
<i>Hồ Chí Minh đã có những biện pháp gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm : <i>Cho</i>
<i>biết những biện pháp giải quyết khó khăn về</i>
<i>tài chính?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó</b>
<b>khăn về tài chính.</b>


<b>+ Diệt giặc đói: </b>Biện pháp trước mắt là tổ chức


quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “<i>Ngày</i>
<i>đồng tâm</i>”, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo.
Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất,
chia ruộng đất cho nơng dân. Kết quả là nạn đói
được đẩy lùi.


<b>+ Diệt giặc dốt: </b>Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ


Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học
vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xóa
nạn mù chữ. Các trường học sớm được khai
giảng, nội dung và phương pháp dạy học bước
đầu đổi mới.


<b>+ Giải quyết khó khăn tài chính: </b>kêu gọi nhân


dân đóng góp, xây dựng “Quỹ Độc lập”, phát
động phong trào “Tuần lễ vàng”. Quốc hội quyết
định phát hnh tin Vit Nam (11 - 1946).



<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào</b></i>
<i><b>tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?</b></i>


a. Kẻ thù đông và mạnh ,nền độc lập ,tự do của đất nước bị đe doạ nghiêm trọng .
b. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập .


c. Những di hại do chế độ thực dân ,phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tài
chính, văn hố, xã hội.


d. a, b và c đúng.


<i><b>Câu 2. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng </b></i>
<i><b>Tám-1945?</b></i>


a. Nạn đói, nạn dốt.


b. Đế quốc và tay sai ở nước ta cịn đơng và mạnh.
c. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
d. Chính quyền cách mạng mới thành lập cịn non tr.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm




<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 25</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 18 - 02 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 30 - Bµi 24</b>



Cuộc đấu tranh bảo vệ và xõy dng




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>(Tit 2)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


Những giải pháp tình thế của Đảng và chính phủ đã đưa nước ta vượt qua những khó
khăn về ngoại xâm, nội phản


<b>2. VỊ t tëng</b>


Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vo s lónh o ca ng
<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



Su tầm t liệu, tranh ảnh giai đoạn lịch sử 1945-1946.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Trỡnh by tỡnh hỡnh nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945 trên dang nghĩa là quân đồng minh vào giải</i>
<i>giáp vũ khí của quân đội Nhật, thực dân Anh đã vào Miền Nam và theo sau chúng là thực</i>
<i>dân Pháp, thực chất Anh đã mở đờng cho Pháp vào xâm lợc Miền Nam Vit Nam...</i>



3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


GV: Gợi cho HS thấy được sự TD Pháp
quay trở lại xâm lược nước ta dưới sự dọn
đường của quân Anh.


v GV nêu câu hỏi : <i>Quân và dân ta đã</i>
<i>chiến đấu chống cuộc xâm lược của TD</i>
<i>Pháp như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Trước sự trở lại xâm</i>
<i>lược của TD Pháp, nhân dân miền Bắc đã</i>
<i>ủng hộ cuộc chiến đấu của nhân dân Miền</i>
<i>Nam như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.



<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn/C lp</b>


vGV nêu câu hỏi : <i>Quõn Tng vào nước</i>
<i>ta với âm mưu gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Trước âm mưu của</i>
<i>quân Tưởng ta có chủ trương, sách lược gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>


<b>IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực</b>
<b>dân Pháp trở lại xâm lược.</b>


+ Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 - 1945, quân Pháp
đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu
cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
+ Nhân dân ta anh dũng đánh trả quân xâm lược ở
Sài Gòn - Chợ Lớn, sau đó là Nam Bộ và Nam


Trung Bộ.


+ Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân
dân miền Nam chiến đấu: những đồn qn “Nam
tiến” nơ nức lên đường.


<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản</b>
<b>cách mạng.</b>


<b>+ </b>Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của
Tưởng, ta đồng ý chia cho cho chúng 70 ghế trong
Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ
trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.


+ Ta còn nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về
kinh tế như cung cấp lượng thực, nhận tiêu tin quan
kim,


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

v GV nêu câu hỏi : <i>Tưởng và Pháp đã có</i>
<i>âm mưu gì để chống phá cách mạng nước</i>
<i>ta?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


vGV nêu câu hỏi th¶o ln nhãm : <i>Trước</i>
<i>tình hình đó Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí</i>


<i>Minh đã có những chủ trương, sách lược</i>
<i>gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi th¶o ln nhãm : <i>Tình</i>
<i>hình nước ta sau khi hiệp định sơ bộ được</i>
<i>ký kết?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hái th¶o luËn nhãm : <i>Ý</i>
<i>nghĩa của việc ta ký kết các Hiệp ước với</i>
<i>thực dân Pháp?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>VI. Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước</b>


<b>Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).</b>


+ Tưởng Giới Thạch và Pháp kí Hiệp ước Hoa
-Pháp (28 - 2 - 1946), bắt tay chống phá cách mạng
nước ta. Trước tình hình đó, ta chủ động đàm
phán, hịa hỗn với Pháp và kí Hiệp định Sơ bộ (6
- 3 - 1946) nhằm đuổi quân Tưởng về nước, tranh
thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
dài.


+ Nội dung Hiệp định Sơ bộ: Pháp công nhận Việt
Nam là một quốc gia độc lập, tự do, có chính phủ,
quốc hội, quân đội và tài chính riêng. Quân Pháp
ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để giải giáp quân
Nhật và sẽ rút dần trong 5 năm.


+ Cuộc đàm phán chính thức tại Phơng-ten-nơ-blơ
(Pháp) thất bại. Hồ Chí Minh đã kí với Pháp bản
Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946, tiếp tục nhượng bộ
cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt
Nam.


+ Ý nghĩa: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm
ước Việt - Pháp đã giúp chúng ta loại được một kẻ
thù là quân Tưởng, có thêm thời gian hịa hỗn để
chuẩn bị cuộc kháng chin lõu di.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toµn bé KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.



<i><b>Câu 1. Trước ngày 6/3/1946 Đảng , Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách</b></i>
<i><b>lược gì ?</b></i>


a. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.


b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
c. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
d. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởng.


<i><b>Câu 2. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hồ</b></i>
<i><b>hỗn với Tưởng để chống Pháp sang hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng ?</b></i>


a. Quốc hội khoá I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
b. Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946).


c. Hiệp định sơ bộ Việt- Pháp (6/3/1946).
d. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946).


<i><b>Câu 3. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta ?</b></i>


a. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

c. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
d. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.


<i><b>Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phơng-ten-nơ-blơ (Pháp) khơng có</b></i>
<i><b>kết quả?</b></i>


a. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.


b. Thời gian đàm phán ngắn.


c. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
d. Ta khơng có được sự ng h ca nhõn dõn th gii.
<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 26</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 25 - 02 - 2012</b></i>


<b>Chơng V</b>



<b>Vit nam t cui 1946 n nm 1954</b>


<b>Tit 31 - Bi 25</b>



Những năm đầu của cuộc kháng chiến



Toàn quốc chống thực dân pháp (1946 - 1950)


<b>(Tit 1)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho hs những hiểu biết về nguyên nhân dẫn tới bùng nổ dân số chiến tranh
ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng
chiến toàn quốc.


- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh
nhân dân, kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ
của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,


lòng tự hào dân tộc


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS k nng phõn tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch
và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chiến dịch và các trận
đánh.


II. ThiÕt bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc đồ trong SGK, bản đồ treo tường “Chiến dịch Việt Bắc thu
-đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh nh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cị</b>


<i>Trình bày Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 (Hồn cảnh, nội dung, ý nghĩa)?</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực</i>
<i>dân Pháp càng lấn tới. Chúng ta khơng cịn con đường nào khác là phải đứng lên kháng</i>
<i>chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng</i>
<i>Tám. Chúng ta đã đạt được những thành tích to lớn nào trong những nm u khỏng chin</i>
<i>chng thc dõn Phỏp?</i>


3. Dạy và học bµi míi




Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết những</i>


<i>bằng chứng chứng tỏ TD Pháp bội ước sau</i>
<i>khi ký Hiệp định sơ bộ và Bản tạm ước?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Nhng hành động của</i>


<i>thực dân Pháp chứng tỏ điều gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Trc õm mu của TD</i>


<i>Pháp, Đảng ta đã có quyết sách gì để đối</i>
<i>phó?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Ni dung của <b>“Lời kêu</b></i>


<i><b>gọi toàn quốc kháng chiến”</b>?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 2: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hái: <i>Đường lối kháng chiến</i>


<i>chống Pháp được thể hiện trong những văn</i>
<i>kiện và tác phẩm nào, của ai?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


<b>I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng</b>
<b>nổ (19 - 12 - 1946).</b>



<b>1. Hoàn cảnh lịch sử:</b>


+ Sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm
ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp tăng cường hoạt
động khiêu khích, tiến cơng qn ta ở Nam Bộ và
Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà
Nội (12 - 1946).


+ Ngày 18 - 12 - 1946, quân Pháp gửi tối hậu thư
đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu... nếu không
chúng sẽ hành động vào sáng ngày 20 - 12 - 1946.
+ Trước đó, Ban Thường vụ TW Đảng họp (ngày
18 và 19 - 12 - 1946), quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến. Tối 19 - 12 - 1946, Hồ Chủ
Tịch ra <i>Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.</i>


+ Hưởng ứng <i>Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến</i>


của Hồ Chủ Tịch, nhân dân cả nước đứng lên
kháng chiến.


<b>2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp</b>
<b>của ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Ni dung ca đường</i>
<i>lối kháng chiến chống Pháp?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nªu c©u hái : <i>Tại Hà Nội, cuộc</i>
<i>chiến đấu diễn ra như thế nào, kết quả?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hái th¶o luËn nhãm : <i>Ý</i>
<i>nghĩa của cuộc chiến đấu ở Hà Nội và các</i>
<i>đô thị?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến
TL.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<i>kêu gọi tồn quốc kháng chiến</i>” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh, Chỉ thị “<i>Toàn dân kháng chiến</i>” của Ban
Thường vụ TW Đảng và tác phẩm “<i>Kháng chiến nhất</i>
<i>định thắng lợi</i>” của Tổng Bí thư Trường Chinh (9


-1947).


+ Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, tồn dân, tồn
diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế. Tập trung vào hai nội dung:


- Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người tham gia
kháng chiến.


- Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt trận
quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao,...


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ</b>
<b>tuyến 16.</b>


+ Tại Hà Nội: cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở
Bắc Bộ phủ, Hàng Bông,... Quân dân Hà Nội đã
loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn tên địch, giam
chân chúng trong thành phố... Đến đêm 17 2
-1947, Trung đồn Thủ đơ thực hiện cuộc rút quân
khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn.


+ Tại các thành phố khác như: Nam Định, Huế, Đà
Nẵng,... quân ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh lực
địch và giam chân chúng ở đây.


+ Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16
đã giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bước
tiến của chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ
rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc


kháng chiến lâu di.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến</b></i>
<i><b>công ta?</b></i>


a. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
b. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.


c. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư địi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng


<i><b>Câu 2. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn</b></i>
<i><b>quốc kháng chiến chống Pháp?</b></i>


a. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946).
b. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946).


c. Pháp tấn cơng vào cơ quan Bộ tài chính ở Hà Nội (12/1946).


d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền
kiểm soát thủ đô cho chúng.


<i><b>Câu 3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?</b></i>


a. Cuối tháng 11/1946. b. 18/12/1946.



c. 19/12/1946. d. 12/12/1946.


<i><b>Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Câu 5. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của</b></i>
<i><b>thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân</b></i>
<i><b>ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành đựơc. Nêu lên tính chất của cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của văn kiện nào ?</b></i>


a. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.


d. a và b đúng.


<i><b>Câu 6. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì ?</b></i>


a. Kháng chiến toàn diện.


b. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngồi.
c. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.


d. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


<i><b>Câu 7. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?</b></i>


a. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.


b. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa.
c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.



d. Chủ trương sách lược của Đảng ta.


<i><b>Câu 8. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?</b></i>


a. Nội dung kháng chiến tồn dân của Đảng ta.
b. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.


c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
d. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.


<i><b>Câu 9. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính</b></i>
<i><b>trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?</b></i>


a. Quân sự. b. Chính trị.


c. Kinh tế. d. Ngoại giao.


<i><b>Câu 10. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài ?</b></i>


a. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội.
b. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích.


c. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân.
d. Cả ba câu trờn ỳng.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 26</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 25 - 02 - 2012</b></i>


<b>Tiết 32 - Bài 25</b>




Những năm đầu của cuộc kháng chiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

I. Mục tiêu bài học


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh
nhân dân, kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ
của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị,
qn sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong
những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946 – 1950).


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo ca ng,
lũng t ho dõn tc.


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch
và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chin dch v cỏc trn
ỏnh.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng




S dng tranh nh, lc trong SGK, bn đồ treo tường “Chiến dịch Việt Bắc thu
-đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. TiÕn tr×nh tỉ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Cõu 1. Em hóy trình bày về cuộc kháng chiến tồn quốc bùng nổ.</i>


<i>Câu 2. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</i>


<i>Câu 3. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946</i>
<i>đến 17/12/1947).</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Với đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt được những</i>
<i>thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh</i>
<i>tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực dân Pháp lai âm mưu tiến công cn c a khỏng</i>
<i>chin Vit Bc.</i>


3. Dạy và học bài míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Thc dân Pháp mở</i>


<i>cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm âm mưu</i>
<i>gì?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV trình bầy diễn biến trên lược đị.
- HS: Quan sát + Ghi bài.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV trình bầy diễn biến trên lược đồ.


<b>III. Tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài.</b>
<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.</b>
<b>1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng</b>
<b>chiến Việt Bắc.</b>


+ Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ
Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng
chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt
biên giới Việt - Trung,...


+ Ngày 7 - 10 - 1947, Pháp mở cuộc tiến công lên
Việt Bắc với việc cho quân nhảy dù xuống thị xã
Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn,...; một cánh quân từ
Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng, rồi từ Cao Bằng
đánh lên Bắc Cạn; một cánh quân khác ngược
sông Hồng, sông Lô và sông Gâm lên thị xã Tuyên
Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị. Các cánh quân tạo


thành hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS: Quan sát + Ghi bi.


v GV nêu câu hỏi : <i>Cho biết kết quả, ý</i>
<i>nghĩa của chiến dịch Việt Bắc?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Nhúm</b>


v GV nªu u cầu thảo luận nhóm : <i>Tìm</i>
<i>hiểu những chủ trương, chính sách của ta</i>
<i>nhằm chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu</i>
<i>dài.</i>


* u cầu:


+ Nhóm 1: Tìm hiểu về qn sự.


+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chính trị - ngoại
giao.


+ Nhóm 3: Tìm hiểu về kinh tế.


+ Nhúm 4: Tỡm hiểu về văn húa-giỏo dục.


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>+ Diễn biến:</b>


- Tại Bắc Cạn, quân dân ta chủ động phản cơng
bao vây, chia cắt, đánh tập kích địch.


- Ở hướng Đơng, qn ta phục kích, chặn đánh
địch trên đường Bản Sao - đèo Bông Lau.


- Ở hướng Tây, quân ta phục kích địch ở Đoan
Hùng, Khe Lau,...


<i><b>+ Kết quả:</b></i> Đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi
Việt Bắc, căn cứ Việt Bắc vẫn được bảo toàn, bộ
đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.


<i><b>+ Ý nghĩa:</b></i> Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển
từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài.


<b>V. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn</b>
<b>diện.</b>


<b>+ </b><i><b>Về quân sự: </b></i>Thực hiện vũ trang tồn dân, phát
động chiến tranh du kích.



<i><b>+ Về chính trị - ngoại giao:</b></i> Năm 1948, tại Nam
Bộ, lần đầu tiên ta tiến hành bầu cử Hội đồng nhân
dân từ cấp xã đến cấp tỉnh. Củng cố Ủy ban kháng
chiến hành chính các cấp. Đầu năm 1950, Trung
Quốc, Liên Xơ và các nước dân chủ nhân dân đã
đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.


<i><b>+ Về kinh tế: </b></i>Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch,
xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.


<i><b>+ Về văn hóa, giáo dục:</b></i> Tháng 7 - 1950, Chính phủ
đề ra chủ trương cải cách giáo dc ph thụng.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toµn bé KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?</b></i>


a. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của
ta.


b. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
c. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.


d. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc
địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.


<i><b>Câu 2. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc</b></i>
<i><b>khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý</b></i>


<i><b>nghĩa của chiến dịch nào?</b></i>


a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b. Chiến dịch Biên Giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.


<i><b>Câu 3. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp</b></i>
<i><b>tăng cường thực hiện chính sách gì?</b></i>


a. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.


b. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.


c. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh ni chiến tranh”.
d. Bình định mở rộng điạ bàn chiếm đóng.


<i><b>Câu 4</b></i>. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

1. 17/2/1947 a. Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta
2. 7/10/1947 b. Trung đồn thủ đơ được thành lập


3. 20/11/1946 c. Bác Hồ ra lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
4. 18/12/1946 d. Địch tấn cơngViệt Bắc


5. 19/12/1947 e. Chiến dịch Việt Bắc chấm dứt


6. Tối 19/12/1946 f. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn


7. 14/1/1950 g. Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao
với các nước



8. 7/1950 h. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra ch trng ci cỏch giỏo dc
<b>5. Dặn dò, ra bài tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yªu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 27</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 03 - 03 - 2012</b></i>


<b>Tiết 33 - Bài 26</b>



Bớc phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc


Chống thực dân pháp (1950 - 1953)



<b>(Tit 1)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn
quốc từ chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng
chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính
trị - ngoại giao, kinh tế - tài chính, văn hóa - giáo dục.


- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp - Mĩ âm mưu giành lại
quyền chủ động chiến lược đã mất.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS k nng phõn tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn
của Pháp - Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân


Pháp.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, các
chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông
- Xuân 1953 -1954.


II. ThiÕt bị, tài liệu cho bài giảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Trỡnh by diễn biến chiến dịch Việt bắc thu - đông 1947 trên lược đồ?</i>
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ta càng đánh càng mạnh địch càng đánh càng </i>
<i>thua. Ta từ thế phòng ngự bị động đã chuyển dần sang thế tiến công...Ta sẽ tìm hiểu cụ thể </i>
<i>điều đó qua tiết học này...</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Hóy cho bit sau chin</i>


<i>dch Việt Bắc thu đơng 1947 ta có những</i>
<i>thuận lợi gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi : <i>Hóy cho bit õm mu</i>
<i>ca Phỏp trước những hồn cảnh lịch sử</i>
<i>mới có lợi cho ta?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái : <i>Mục tiêu của chiến</i>
<i>dịch biên giới thu - đơng là gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


* GV trình bầy diễn biến trên lc .


v GV nêu câu hỏi : <i>Cho biết kết quả, ý</i>
<i>nghĩa của chiến dịch ?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


v GV nªu câu hỏi: <i>Sự kiện nào chứng tỏ</i>
<i>Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào Đông</i>
<i>Dương?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Thực dân Pháp và đế</i>


<b>I. Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950.</b>
<b>1. </b><i><b>Hồn cảnh lịch sử mới:</b></i>


+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1 10
-1949), tình hình thế giới và Đơng Dương có lợi
cho cuộc kháng chiến của ta.


+ Pháp liên tiếp bị thất bại trên chiến trường và lệ
thuộc vào Mĩ nhiều hơn. Mĩ ngày càng can thiệp
sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.



<i><b>2. Qn ta tiến cơng địch ở biên giới phía Bắc:</b></i>
<i><b>+ Âm mưu của Pháp: </b></i> Thực hiện “Kế hoạch
Rơ-ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết
lập “Hành lang Đông - Tây”, chuẩn bị tấn công
quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai.


<i><b>+ Chủ trương của ta: </b></i>Tháng 6 - 1950, Trung
ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950, nhằm tiêu diệt một
bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.


<i><b>+ Diễn biến:</b></i>


- Quân ta tiêu diệt Đông Khê (18 - 9 - 1950) uy
hiếp Thất Khê; Cao Bằng bị cơ lập; hệ thống
phịng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay.
- Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo Đường
số 4, đồng thời lực lượng của chúng ở Thất Khê
được lệnh đánh lên Đông Khê Khê để đón cánh
quân từ Cao Bằng xuống.


- Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên Đường số
4 làm cho hai cánh quân của chúng không gặp
được nhau. Đến ngày 22 - 10 - 1950, quân Pháp
phải rút chạy khỏi Đường số 4.


<i><b>+ Kết quả, ý nghĩa:</b></i>



- Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta đã giải
phóng được tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao
Bằng đến Đình Lập (Lạng Sơn) với 35 vạn dân,
thế bao vây cả trong và ngoài căn cứ Việt Bắc của
địch bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ-ve của địch bị phá
sản.


- Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc
kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>quốc Mỹ có âm mưu gì mới ở Đơng Dương?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Đông Dương của thực dân Pháp.</b>


+ Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, thực dân
Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền chủ động
chiến lược đã mất.


+ Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh
chiến tranh ở Đông Dương, từng bước thay chân
Pháp.


+ Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi (12
-1950), gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng


tạm chiếm,...


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Bước vào thu - đơng 1950, tình hình thế giới và Đơng Dương có ảnh hưởng gì đến</b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?</b></i>


a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


b. Cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.


c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng.


<i><b>Câu 2. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa</b></i>
<i><b>biên giới Việt- Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt</b></i>
<i><b>Bắc lần thứ hai?</b></i>


a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CNND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.


c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.


<i><b>Câu 3. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích gì?</b></i>


a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.


b. Cơ lập căn cứ địa Việt Bắc.


c. Khố cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang
Đơng-Tây (từ Hải phịng đến Sơn La).


d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.


<i><b>Câu 4. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?</b></i>


a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.


b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước
dân chủ thế giới.


c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và
củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.


d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.


<i><b>Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?</b></i>


a. Đơng Khê.
b. Thất Khê.


c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.


<i><b>Câu 6. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?</b></i>


a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.



b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.


d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông
Dương.


b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
c. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.


d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường ca Phỏp.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..





<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 27</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 03 - 03 - 2012</b></i>


<b>Tiết 34 - Bài 26</b>



Bớc phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc


Chống thực dân pháp (1950 - 1953)



<b>(Tit 2)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn
quốc từ chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng
chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi tồn diện về chính
trị - ngoại giao, kinh tế - tài chính, văn hóa - giáo dục.



- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp - Mĩ âm mưu giành lại
quyền chủ động chiến lược đã mất.


<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đồn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của ng, nim t ho dõn tc.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn
của Pháp - Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, các
chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trc ụng
- Xuõn 1953 -1954.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc trong SGK, bn đồ treo tường “Chiến dịch Biên giới thu
-đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. TiÕn tr×nh tỉ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Phn khởi trước thắng lợi của chiến dịch biên giới thu - đông 1950 ta ra sức củng cố</i>
<i>hậu phương về mọi mặt, giữ vững quyền chủ động đánh địch trên mọi chiến trường làm cho</i>
<i>ta càng đánh càng mạnh. Ta sẽ tìm hiểu điều đó trong tiết học này...</i>



3. D¹y vµ häc bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>i hi ng ln thứ</i>


<i>II diễn ra trong hoàn cảnh nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Cho bit ni dung, ý</i>


<i>nghĩa của Đại hội?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Nhỳm</b>


v GV nêu câu hỏi TL nhúm : <i>Cuc chiến</i>
<i>đấu của ta chống lại cuộc đánh chiếm của</i>
<i>Pháp diễn ra như thế nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


v GV hướng dẫn HS đọc thêm


<b>III. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 </b>
<b>-1951).</b>


+ Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) họp tại
Chiêm Hóa (Tun Quang).


- Đại hội đã thơng qua “<i>Báo cáo chính trị</i>” của
Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo “<i>Bàn về cách</i>
<i>mạng Việt Nam</i>” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
- Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam, bầu Ban
Chấp hành TW và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh
làm Chủ tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
+ Đại hội đã đánh dấu bước trưởng thành của
Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi
đến thắng lợi.


<b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi</b>
<b>mặt.</b>



+ Về chính trị, thống nhất Mặt trận Việt Minh và
Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (3
-1951). Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào
được thành lập.


+ Về kinh tế, đẩy mạnh tăng gia sản xuất, xây
dựng nền tài chính, thương nghiệp, giảm tô ở một
số xã thuộc vùng tự do,...


+ Về văn hóa, giáo dục, tiến hành cải cách giáo
dục, số học sinh phổ thông và đại học tăng nhanh.
Ngày 1 - 5 - 1952, tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và
Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu
chọn được 7 anh hùng.


<b>V. Các chiến dịch giữ vững quyền chủ động</b>
<b>đánh địch trên chiến trng</b>


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu hỏi</b></i>. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B


<b>A</b> <b>B</b>


1. 6-1950 a. Cách mạng Trung Quốc thành công


2. 2-1951 b. Trung ương đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới


3. 1-10-1949 c. Kế hoạch Rơve bị phá vỡ


4. 23-12-1950 d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II
5. 22-10-1950 e. “Kế hoạch Đờ Lát đờ Tat-xi-nhi”


6. 12-1950 f. Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương
7. 12-1953 g. Thống nhất Việt Minh-Liên Việt


8. 11-1951 h. Thành lập “Liên Minh Việt-Miên-Lào”
9. 11-3-1951 i. Địch mở chiến dịch Hồ Bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>



..




..






<i><b>Tuần: 28</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 10 - 03 - 2012</b></i>


<b>Tiết 35 - Bài 27</b>



Cuộc kháng chiến toàn quốc chống



thực dân pháp xâm lợc kết thúc (1953 - 1954)


<b>(Tit 1)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở ĐD trong kế
hoạch Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “ kết thúc chiến tranh trong
danh dự”.


- Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 - 1954 của nhằm phá kế hoạch


Na-va của Pháp - Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953 - 1954 và bằng chiến dịch
ĐBP (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS k nng phõn tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến
tranh của Pháp - Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta;


- Kĩ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 v chin
dch BP 1954.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc trong SGK, bản đồ treo tường “Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954”. Cho HS su tm tranh nh.


III. Tiến trình tổ chức dạy häc


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


<i>a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về chính trị , văn hố , giáo dục, kinh tế 1951 "1953</i>
<i>b. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu1953</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công</i>
<i>chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc. Chiến thắng Điện</i>


<i>Biên Phủ ( 7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954)</i>
<i>là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chng thc dõn Phỏp ca nhõn dõn ta.</i>


3. Dạy và häc bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Sau 8 nm tin hnh</i>


<i>cuc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp</i>


<b>I. Kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>gặp những khó khăn gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Trước khó khăn như</i>


<i>vậy, Pháp có kế hoạch gì mới?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội


dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Cho biết nội dung của</i>


<i>kế hoạch Na-va?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt ng 2: C nhừn</b>


v GV nêu câu hỏi TL nhóm : <i>Trước âm</i>
<i>mưu và hành động của Pháp trong kế hoạch</i>
<i>Na-va, ta có chủ trương, kế hoạch gì ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung + Giới thiệu hình 52-SGK.


- GV: Trình bày chiến cuộc đơng xn 1953
- 1954 trên lược đồ.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>
v GV gii thiu lc .



v GV nêu câu hỏi: <i>Tường thuật diến biến</i>


<i>chiến dịch Điện Biên Phủ?</i>


* GV phân cơng:


+ Nhóm 1: Tường thuật diễn biến đợt 1
+ Nhóm 2: Tường thuật diễn biến đợt 2


Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na-va
(gồm hai bước).


- Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ
vững thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc,
thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và
Nam Đông Dương.


- Bước hai: từ thu - đông 1954, thực hiện tiến
công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi
quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.


+ Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng
thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở Đông
Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ
gồm 44 tiểu đoàn...


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953</b>
<b>- 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.</b>
<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân</b>
<b>1953 - 1954.</b>



+ Tháng 9 - 1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung
ương Đảng họp, đề ra phương hướng chiến lược
của ta là: tập trung lực lượng mở các cuộc tiến
công vào những hướng quan trọng về chiến
lược mà lực lượng địch tương đối yếu, nhằm
tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng
đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân
tán lực lượng đối phó với ta.


+ Thực hiện phương hướng chiến lược trên,
tháng 12 - 1953, bộ đội ta tiến cơng vào giải
phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp
buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên
Phủ, biến nơi đây thành điểm tập trung quân thứ
hai của chúng.


+ Đầu tháng 12 - 1953, Liên quân Lào - Việt mở
cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt,
buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô,
biến nơi đây thành điểm tập trung binh lực thứ
ba của Pháp.


+ Tháng 1 - 1954, Liên quân Lào - Việt tiếp tục
tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng tồn
tỉnh Phong Xa-lì, buộc Pháp phải tăng quân cho
Luông Pha-bang, biến nơi đây thành điểm tập
trung quân thứ tư của Pháp.


+ Tháng 2 - 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon


Tum, uy hiếp Plâycu, địch phải tăng cường lực
lượng và biến Plâycu thành nơi tập trung quân
thứ năm của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Nhúm 3: Tường thuật diễn biến đợt 3
+ Nhúm 4: Trỡnh bầy kết quả, ý nghĩa.
- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


+ Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp cho xây dựng
Điện Biên Phủ thành tập đồn cứ điểm mạnh
nhất Đơng Dương với 49 cứ điểm, 3 phân
khu...


+ Đầu tháng 12 - 1954, Bộ Chính trị Trung ương
Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng
Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13
- 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 - 1954, chia làm 3
đợt:


- Đợt 1: Quân ta tiến công và tiêu diệt cụm cứ
điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Đợt 2: Quân ta tiến cơng tiêu diệt các cứ điểm
phía Đơng phân khu Trung tâm.



- Đợt 3: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm
còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu
Nam. Chiều 7 - 5 - 1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri
cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu
hàng.


+ Kết quả: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
16.200 tên địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy
bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện
chiến tranh.


+ Ý nghĩa: Làm phá sản hồn tồn kế hoạch
Na-va, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ
về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở
Đơng Dương.


<b>4. S¬ kÕt bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu hỏi. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


a. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.


b. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng khơng
qn để đánh ta.


c. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta.


d. a, b v c ỳng.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 28</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 36 - Bài 27</b>



Cuộc kháng chiến toàn quốc chống



thực dân pháp xâm lợc kết thúc (1953 - 1954)


<b>(Tit 2)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD bằng Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954).


- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp của nhân dân ta.
<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, tinh thần đồn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự ho dõn tc.
<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn
chiến tranh của Pháp - Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta;


- Kĩ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến
dịch ĐBP 1954.



II. ThiÕt bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc đồ trong SGK, bản đồ treo tường “Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. TiÕn tr×nh tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Trỡnh by những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</i>
<i>b. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Cuộc tiến cơng chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện</i>
<i>Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo</i>
<i>điều kiện thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoi giao. </i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Cho biết nội dung của</i>


<i>Hiệp đình Giơ-ne-vơ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>í ngha ca Hip ỡnh</i>


<i>Gi-ne-v?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn</b>


v GV nªu c©u hái: <i>Cho biết ý nghĩa lịch</i>


<i>sử của cuộc kháng chiến chống thực dân</i>


<b>III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Đông Dương.</b>


+ Nội dung Hiệp định:


- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng
các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào
và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại
hịa bình trên tồn cõi Đơng Dương.



- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới quân sự tạm thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Pháp xâm lược?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Cho bit nguyên nhân</i>


<i>thành công của cuộc kháng chiến chống</i>
<i>thực dân Pháp xâm lược?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của</b>
<b>cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).</b>
<b>+ Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách
thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong
gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn tồn


giảiphóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng
XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc.


- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm
lược và nơ dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần
làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<b>+ Nguyên nhân thắng lợi:</b>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường
lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,...


- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng
vũ trang với ba thứ qn khơng ngừng được mở
rộng, có hậu phương vững chắc.


Tình đồn kết, liên minh chiến đấu Việt Miên
-Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các
nước XHCN cùng các lực lượng tiến bộ khác.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu hỏi: Ngun nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực</b></i>
<i><b>dân Pháp (1945-1954)?</b></i>


a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối
chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.



b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
c. Có hậu phương vững chắc và khối đồn kết tồn dân.


d. Tình đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ ca nhõn dõn
tin b th gii.


<b>5. Dặn dò, ra bài tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yªu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..





..






<i><b>Tuần: 29</b></i>



<i><b>Ngày so¹n: 17 - 03 - 2012</b></i>



<b>Tiết 37 - Bài 6 (Phần Lịch sử Địa phơng)</b>


Bắc giang từ 1929 đến nay



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Nắm đợc quá trình ra đời của các tổ chức Cộng sản và những chiến sỹ Cộng sản đầu
tiên của Bắc Giang. Sự phát triển của phong trào cách mạng của Bắc Giang từ khi có Đảng
lãnh đạo đến nay.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Biết kính trọng những chiến sĩ cách mạng đã hy sinh cho độc lập tự do của tổ quốc.
Những đóng góp của nhân dân Bắc Giang trong các cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp đổi
mới của đất nớc hiện nay.


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Bit quan sỏt, s dng dựng trực quan: tranh, ảnh, phân tích, đánh giá sự kiện,
nhân vt lch s.



II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Giáo viên chuẩn bị đĩa hình, máy vi tính, đèn chiếu.
- Học sinh su tầm một số t liệu có liên quan đến bài học.


- Đồ dùng trực quan của bài học gồm các bức ảnh về Nguyễn Văn Mẫn, Nguyễn Thanh
Bình, Bác Hồ về thăm Bắc Giang, các bức ảnh trong kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và
thời kỳ i mi.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Câu hỏi: Trình bày nghuyên nhân thnahf công, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống</i>
<i>thực dân Pháp xâm lợc (1945-1954)?</i>


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


<i> nm c quá trình ra đời của các tổ chức Cộng sản và những chiến sỹ Cộng sản</i>
<i>đầu tiên của Bắc Giang. Sự phát triển của phong trào cách mạng của Bắc Giang từ khi có</i>
<i>Đảng lãnh đạo đến nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học hơm nay….</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trũ Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV Nêu tóm tắt tình hình cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn sau chiến tranh
thế giới lần thứ nhất, sự ra đời của tổ chức
Thanh niên Cách mạng đồng chí Hội năm


1925. Sự hoạt động của Thanh niên Cách
mạng đồng chí Hội và ảnh hởng của nó tới
phong trào cách mạng Bắc Giang.


- HS: Đọc tài liệu và tìm hiểu quá trình ra
đời của các chi bộ Cộng sản đầu tiên của
Bắc Giang: tháng 6 năm 1925, tổ chức
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đợc
thành lập ở Quảng Châu, đầu năm 1927,
thanh niên Bắc Giang bắt đợc liên lạc với
Thanh niên Cách mạng đồng chí Hội,
tháng 3 năm 1928, Chi hội Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên đầu tiên Thùng
Đấu ra đời, cuối năm 1928, Chi hội ấp
Tam Sơn (Lạng Giang) đợc thành lập,
tháng 8-1929 Đảng bộ Đông Dơng cộng
sản Đảng Bắc Ninh - Bắc Giang đợc thành
lập.


- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung. Trong phần này giáo viên giải thích
một số địa danh của tỉnh: Thùng Đấu, ấp
Tam Sơn, kể chuyện về Nguyễn Vn Mn.


<b>Hot ng 2: C nhừn</b>


v GV nêu khái quát tình hình cách mạng
nớc ta.


- GV: Phõn tích rõ nguyên nhân bị tổn


thất: <i>(do sự phản bội của Nguyễn Tuân,</i>
<i>phơng pháp hoạt động bí mật của Đảng</i>


<b>I. Bắc Giang từ 1929 đến 1945</b>


<b>1. Những cơ sở cách mạng đầu tiên đợc thành</b>
<b>lập</b>


Sự hoạt động của Việt nam cỏch mạng thanh
niờn đó ảnh hởng sõu sắc tới phong trào cách
mạng Bắc Giang.


- Tháng 8-1929 Đảng bộ Đông Dơng cộng sản
Đảng Bắc Ninh - Bắc Giang đợc thành lập.


- Những Đảng viên Đông Dơng cộng sản Đảng
đầu tiên của Bắc Giang lúc đó là: Nguyễn Văn
Mẫn, Dơng Văn Phái, Nguyễn Hữu Căn, Nguyễn
Trọng Ngọc


<b>2. Bắc Giang từ khi có Đảng lãnh đạo đến</b>
<b>Cách mạng tháng Tám 1945</b>


- Sau phong trào 1930 - 1931, cách mạng nớc ta
nói chung và cách mạng ở Bắc Giang nói riêng
rơi vào tình trạng hết sức khó khăn, thoái trào.


<b>Thời gian</b> <b>Tình hình CM</b> <b>Nguyên nhân </b>


1929-1931 Phỏt trin - Có Đảng lãnh đạo



1931-1936 Thối trào - Bị đàn áp, khng b


1936-1939 Phát triển sôi nổi - Hoàn c¶nh thÕ giíi,


trong nớc thuận lợi, có
sự trở về và lãnh đạo của
một số đảng viên


1940-1942 Cã sù thiƯt h¹i,


nh-ng khơnh-ng đánh-ng kể,
CM tiến thêm một
bớc mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>thiếu kinh nghiệm, phô trơng, thiếu cảnh</i>
<i>giác, công tác tổ chức thiếu chặt chẽ,</i>
<i>cơng tác giáo dục chính trị t tởng, lập </i>
<i>tr-ờng cho đảng viên làm cha đợc nhiều).</i>
- GV: Lập bảng thống kê.


1943-1945 Liªn tơc ph¸t triĨn,


giành thắng lợi - Có sự lãnh đạo trựctiếp của Mặt trận Việt


Minh, quần chỳng c
giỏc ng


<b>4. Sơ kết bài học</b>



- Nêu lại các mốc lịch sử quan trọng cần nắm ch¾c.


- Khảng định vai trị lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng của Bắc Giang.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


Tìm hiểu một sự kiện của địa phơng trong cỏch mng thỏng Tỏm 1945

IV. Rỳt kinh nghim



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..







<i><b>Tuần: 29</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 17 - 03 - 2012</b></i>


<b>Tiết 38 </b>



Kiểm tra viết 1 tiết



<i><b>Tuần: 30</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 24 - 03 - 2012</b></i>


<b>Chơng VI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Xây dựng chđ nghÜa x· héi ë miỊn b¾c,



đấu tranh chống đế quốc mỹ và chính quyền sài gịn


ở miền nam (1954 - 1965)



<b>(Tit 1)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954
về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính
trị-xã hội khác nhau.


- Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu
thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của


CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính
quyền Sài Gịn.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm
tin vào sự lãnh đạo ca ng vo tin ca CM.


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm
vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kĩ
năng sử dụng bản chin s.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dụng tranh ảnh SGK, Tài liệu liên quan tới bài hc.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cị</b>


<i>GV kiểm tra vở bài tập của HS.</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hồn tồn giải</i>
<i>phóng đi lên CNXH, miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ - Diệm tiếp tục hoàn</i>
<i>thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây dựng</i>
<i>CNXH (1954 -1960) là hồn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải XHCN.</i>



3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Hóy cho bit tỡnh hình</i>


<i>nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>M nhy vo Vit Nam</i>


<i>vi õm mưu, thủ đoạn gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hiu th no là cải</i>


<i>cách ruộng đất?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


<b>I. Tình hình nước ta sau Hiệp định </b>
<b>Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.</b>


+ Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5 - 1955),
nhưng Hội nghị hiệp thương giữa hai miền
Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa
được tiến hành.


+ Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính
quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt
đất nước ta làm hai miền, biến miền Nam thành
thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

kiÕn.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu c©u hái : <i>Kết quả, ý nghĩa sau 5</i>
<i>đợt cải cách ruộng đất?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.



+ Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu 81 vạn ha
đất ruộng, 10 vạn trâu bị, 1,8 triệu nơng cụ từ tay
địa chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu
“<i>Người cày có ruộng</i>” đã trở thành hiện thực.
+ Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt nông thôn
miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến
bị đánh đổ, khối liên minh công - nông được
củng cố.


+ Thắng lợi này đã góp phần thực hiện nhiệm
vụ khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh ở miền Bắc.


<b>2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương</b>
<b>chiến tranh.</b>


<b>3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát</b>
<b>triển kinh tế - văn húa (1958 - 1960).</b>


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bài tập.


<i><b>Cõu 1. Miền Bắc hồn tồn được giải phóng vào thời gian nào?</b></i>


a. 10/10/1954. b. 16/5/1954.
c. 10/10/1955. d. 16/5/1955.


<i><b>Câu 2. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính</b></i>
<i><b>quyền để thực hiện âm mưu gì?</b></i>



a.Chống phá cách mạng miền Bắc.


b.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
của Mĩ.


c. Cô lập miền Bắc.


d. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ


<i><b>Câu 3. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của</b></i>
<i><b>đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?</b></i>


a. Có vai trị quan trọng nhất.
b. Có vai trị cơ bản nhất.


c. Có vai trị quyết định trực tiếp.
d. Có vai trị quyết định nhất.


<i><b>Câu 4. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?</b></i>


a. “Tấc đất, tấc vàng”.


b. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
c. “Người cày có ruộng”.


d. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cy.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 30</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 40 - Bài 28</b>




Xây dựng chủ nghĩa xà hội ở miền bắc,



u tranh chống đế quốc mỹ và chính quyền sài gịn


ở min nam (1954 - 1965)



<b>(Tit 2)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành
đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gịn.


- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành
tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết
điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế - xã hội ở miền Bắc.


<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm
tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


<b>3. VÒ kÜ năng</b>


- Rốn luyn cho HS k nng phõn tớch, nhn định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm
vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kĩ
năng sử dụng bn chin s.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài gi¶ng




- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960),
Cho HS sưu tm tranh nh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


<i>Câu 1. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế</i>
<i>(1954 -1957).</i>


<i>Câu 2. Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền</i>
<i>Bắc.</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Trong khi nhân dân miền Bắc tiến hành khơi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến</i>
<i>tranh... Thì nhân dân miền Nam lại phải đối đầu với nhiệm vụ mới đó là chống lại ách thống</i>
<i>trị của bọn M Dim....</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Tỡnh hình miền Nam</i>


<i>sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hái: <i>Đứng trước những</i>


<i>hành động bạo ngược của Mĩ-Diệm, thái độ</i>
<i>của nhân dân miền Nam như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ </b>
<b>-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến</b>
<b>tới Đồng khởi (1954 - 1960).</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ</b>
<b>gìn và phát triển lực lượng (1954 - 1959).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động 2: C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Hon cnh lch sử nào</i>


<i>đã dẫn đến phong trào “Đồng khởi”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.



- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Nờu nhn xột v phong</i>


<i>trào“Đồng khởi”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Kết quả, ý nghĩa phong</i>


<i>trào “Đồng khởi”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cỏ nhõn/Nhúm</b>


v GV nªu c©u hái: <i>Đại hội Đảng Lao</i>


<i>động Việt Nam lần thứ III đã họp trong điều</i>
<i>kiện, hoàn cảnh nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi : <i>Tại sao nói Đại hội</i>
<i>Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III là</i>
<i>“Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và</i>
<i>đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


+ Khi Mĩ - Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp
phong trào, mở những chiến dịch “tố cộng”, “diệt
cộng”, từ những năm 1958 - 1959, phong trào
chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị với
đấu tranh vũ trang.


<b>2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960).</b>


+ Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ - Diệm
tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền
Nam; ra sắc lệnh “<i>đặt cộng sản ngồi vịng</i>
<i>pháp luật</i>”, thực hiện “<i>đạo luật 10 - 59</i>” công


khai chém giết những người vô tội khắp miền
Nam...


+ Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng
(đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản
của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực
lượng chính trị với lực lượng vũ trang.


+ Dưới ánh sáng nghị quyết của Đảng, phong
trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu cịn lẻ tẻ ở
Vĩnh Thạnh - Bình Định, Trà Bồng - Quảng
Ngãi,... sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở
thành cao trào cách mạng với cuộc “<i>Đồng</i>
<i>khởi</i>”, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre.


+ Ngày 17 - 1 - 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở
huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng
lan ra tồn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính
quyền của địch ở thôn, xã.


+ “<i>Đồng khởi</i>” như nước vỡ bờ nhanh chóng
lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số
nơi ở Trung Trung Bộ.


+ Ý nghĩa:


- Phong trào đã giáng một địn nặng nề vào
chính sách thực dân mới, làm lung lay chính
quyền Ngơ Đình Diệm, tạo ra một bước phát


triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam;
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.


- Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân
tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 12
-1960).


<b>IV. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật</b>
<b>chất - kĩ thuật của CNXH (1961 - 1965).</b>
<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của</b>
<b>Đảng (9 - 1960).</b>


<b>+ Hoàn cảnh: </b>Miền Bắc giành được những thắng


lợi quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ cải tạo và
phát triển kinh tế. Ở miền Nam, cách mạng có
bước nhảy vọt với phong trào “<i>Đồng khởi</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

v GV nêu câu hỏi : <i>í ngha ca Đại hội?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


Đảng Lao động Việt Namđược tổ chức:


- Đại hội đã xác định nhiệm vụ của cách mạng từng


miền: Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. Miền
Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, thực hiện thống nhất nước nhà. Trong đó:
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị <i>quyết</i>
<i>định nhất</i> đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam có vai trò <i>quyết định trực tiếp</i> đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam.


- Đại hội đề ra đường lối chung của cả thời kì
quá độ lên CNXH ở miền Bắc.


<i><b>+ Ý nghĩa: </b></i>Nghị quyết của Đại hội là nguồn
ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây
dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh
giải phóng miền Nam, thực hiện hũa bỡnh,
thng nht nc nh.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Để hồn thành nhiệm vụ chung, vai trị của cách mạng miền Bắc sẽ là gì?</b></i>


a. Miền Bắc là hậu phương, có vai trị quyết định trực tiếp.
b. Miền Bắc là hậu phương, có vai trị quyết định nhất.


c. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
d. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam



<i><b>Câu 2. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trị của cách mạng miền Nam là gì?</b></i>


a. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trị bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc.
b. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trị quyết định nhất.


c. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trị quyết định trực tiếp nhất.
d. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.


<i><b>Câu 3. Đại hội Đảng III xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì ?</b></i>


a. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN.


b. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Thực hiện thống nhất nước nhà.


d. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,thực hiện hoà bỡnh
thng nht nc nh.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..





..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 31</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 31 - 03 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 41 - Bµi 28</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

đấu tranh chống đế quốc mỹ và chính quyền sài gịn


ở miền nam (1954 - 1965)



<b>(Tiết 3)</b>


I. Mơc tiªu bµi häc


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>



- Những thành tựu mà nhân dân miền Bắc giành được trong việc thực hiện kế hoạch
nhà nước 5 năm ( 1961- 1965)


- Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt”và thắng lợi của quân dân
miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Giáo dục hs lịng u nước gắn với CNXH, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập
dân tộc của chiến sĩ cách mạng đồng bào miền Nam


- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng


<b>3. VÒ kĩ năng</b>


- Rốn luyn k nng phõn tớch nhn nh, ỏnh giỏ cỏc s kin lch s.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Tranh nh v nhng thnh tu của nhân dân miền Bắc trong thời gian từ 1960- 1965
- Tranh ảnh lịch sử về “Chiến tranh đặc bit


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cị</b>


<i>Trình bày hiểu biết của em về đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng(9/1960)?</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Nhân dân miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đề</i>


<i>ra như thế nào?Nhân dân miền Nam đã chống lại chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của</i>
<i>Mỹ ra sao ta sẽ tìm hiểu trong tiết 3 tiết học cui ca bi 28...</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Nhng thành tựu miền</i>


<i>Bắc đã đạt được trong việc thực hiện kế</i>
<i>hoạch 5 năm (1961-1965)?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hái:<i> Việc thực hiện kế</i>


<i>hoạch 5 năm (1961-1965) có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.



<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Chiến lược “Chiến</i>


<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5</b>
<b>năm (1961 - 1965).</b>


+ Công nghiệp: Được ưu tiên vốn phát triển,
nhiều khu công nghiệp và nhà máy mới được
xây dựng như: gang thép Thái Ngun, nhiệt
điện ng Bí,...


+ Nơng nghiệp: Ưu tiên phát triển các nông
lâm trường quốc doanh, thực hiện chủ trương
xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc
cao, nhiều hợp tác xã đạt năng suất 5 tấn / ha...
+ Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên
phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất
mới, cải thiện đời sống nhân dân.


+ Giao thông đường bộ, đường sắt, đường
sông, đường hàng không được củng cố.


+ Các ngành văn hóa, giáo dục có bước phát
triển và tiến bộ đáng kể, số học sinh phổ thông
và đại học tăng; ngành y tế mở rộng mạng lưới
đến tận huyện, xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>tranh đặc biệt” là gì và ra đời trong hồn</i>
<i>cảnh nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Nội dung của Chiến</i>


<i>lược “Chiến tranh đặc biệt”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 3: C nhừn/Nhỳm</b>


v GV nêu câu hái: <i>Em hiểu thế nào là 3</i>


<i>mũi giáp công, 3 vùng chiến lược, Tại sao</i>
<i>ta lại có chủ trương như vậy?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.



v GV nªu c©u hái : <i>Nhân dân miền nam</i>
<i>đã đánh bại Chiến lược “Chiến tranh đặc</i>
<i>biệt” như thế nào ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“</b><i><b>Chiến tranh đặc biệt</b></i><b>” của Mĩ (1961 - 1965).</b>


<b>1. Chiến lược “</b><i><b>Chiến tranh đặc biệt</b></i><b>” của Mĩ</b>


<b>ở miền Nam.</b>


+ Chiến lược “<i>Chiến tranh đặc biệt</i>” - một
chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới
của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai,
do “<i>cố vấn</i>” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang
bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
+ Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các
cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách
mạng, tiến hành dồn dân lập “<i>ấp chiến lược</i>”, nhằm
tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền
Nam.


+ Mĩ và chính quyền Sài Gịn cịn tiến hành
hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên


giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền
Nam.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>đặc biệt” của Mĩ.</b>


+ Trên mặt trận chống phá “<i>bình định</i>”, ta và địch
đấu tranh giằng co giữa lập và phá “<i>ấp chiến lược</i>”.
+ Trên mặt trận quân sự, quân và dân ta giành
thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2
-1 - -1963. Thắng lợi này khẳng định ta có khả
năng đánh bại chiến lược “<i>Chiến tranh đặc</i>
<i>biệt</i>” của Mĩ, làm dấy lên phong trào “<i>Thi đua</i>
<i>Ấp Bắc, giết giặc lập cơng</i>”.


+ Các cuộc đấu tranh chính trị của tăng ni, Phật
tử, của quần chúng nhân dân,... đã khiến cho Mĩ
phải làm cuộc đảo chính lật đổ chính quyền của
anh em Diệm - Nhu (1 - 11 - 1963).


+ Với các chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia
(Quảng Ngãi), Đồng Xồi (Biên Hịa),... trong
đơng - xn 1964 - 1965 trên khắp miền Nam đã
làm phá sản chiến lược “<i>Chiến tranh đặc biệt</i>”
của đế quốc Mĩ.


<b>4. S¬ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bµi vµ ra bµi tËp.



<i><b>Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? </b></i>


a. Dùng người Việt đánh người Việt.


b. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
c. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.


d. Phá hoại cách mạng miền Bắc.


<i><b>Câu 2. Tại Hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “Trong</b></i>
<i><b>10 năm qua ,miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân</b></i>
<i><b>tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đây là đánh giá thành tựu của thời kì</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

c.Thời kì cải tạo quan hệ sản xuất.
d.Cả ba thời kì trên.


<i><b>Câu 3. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?</b></i>


a. Ngụy quân. b. Ngụy quyền.
c. “Ấp chiến lược”. d. Đô thị <i>(hậu cứ).</i>


<i><b>Câu 4. Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gịn trong năm</b></i>
<i><b>1963 ?</b></i>


a. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963).


b. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963).
c. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gịn (16/6/1963).



d. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm -Nhu (1/11/1963).


<i><b>Câu 5. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ</b></i>
<i><b>chính quyền Ngơ Đình Diệm?</b></i>


a. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn.


b. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.
c. Do chính quyền Ngơ Đình Diệm suy yếu.


d. Do phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trn,lm
rung chuyn ch Si Gũn.


<b>5. Dặn dò, ra bài tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yªu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..





<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..






<i><b>Tuần: 31</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 31 - 03 - 2012</b></i>


<b>Tiết 42 - Bài 29</b>



C nớc trực tiếp chiến đấu


chống mĩ cứu nớc (1965 - 1973)


<b>(Tit 1)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam,
đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam - Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc


k/c chống Mĩ, cứu nước.


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.
<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh
thần đồn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của
CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng
sử dụng bản chin s, tranh nh trong SGK.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- S dng tranh nh, lc SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường”
(8-1965);


- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972;
- Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”;


- Cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào?</i>
<i>b. Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”?</i>



<i>c. Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hồn tồn có</i>
<i>khả năng đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự trong“ Chiến tranh đặc biệt”?</i>


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau thất bại ở chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam để gỡ thế bí Mỹ đã thay</i>
<i>thế bằng chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.Vậy chiến lược chiến tranh cục bộ là gì, nhân dân</i>
<i>ta đã đấu tranh chống lại chiến lược này của Mỹ như thế nào ta sẽ tìm hiểu trong bài cả nước</i>
<i>đấu tranh chng M cu nc</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần t
<b>Hot ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Thế nào là chiến lược</i>


<i>“Chiến tranh cục bộ”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Cho bit im ging và</i>


<i>khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và</i>
<i>“Chiến tranh đặc biệt”?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: C lp</b>


v GV nêu câu hái:<i> Để thực hiện chiến</i>


<i>lược “Chiến tranh cục bộ” Mỹ đã làm gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Quõn và dân miềm</i>


<i>Nam đã giành được những thắng lợi nào</i>
<i>trong những năm 1965-1967?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “</b><i><b>Chiến tranh</b></i>



<i><b>cục bộ</b></i><b>” của Mĩ (1965 - 1968).</b>


<b>1. Chiến lược “</b><i><b>Chiến tranh cục bộ</b></i><b>” của Mĩ ở</b>


<b>miền Nam.</b>


+ Sau khi chiến lược “<i>Chiến tranh đặc biệt</i>” bị
thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “<i>Chiến</i>
<i>tranh cục bộ</i>” (1965 - 1968). Chiến lược “<i>Chiến</i>
<i>tranh cục bộ</i>” được tiến hành bằng quân Mĩ,
quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, lúc
cao nhất là gần 1,5 triệu quân.


+ Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mở các
cuộc hành quân “<i>tìm diệt</i>” vào căn cứ Quân giải
phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), tiếp đó là hai
cuộc phản công mùa khô 1965 1966 và 1966
-1967 bằng các cuộc hành quân “<i>tìm diệt</i>” và
“<i>bình định</i>”.


<b>2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“</b><i><b>Chiến tranh cục bộ</b></i><b>” của Mĩ.</b>


+ Nhân dân ta chiến đấu chống “<i>Chiến tranh cục</i>
<i>bộ</i>” với ý chí “<i>Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ</i>
<i>xâm lược</i>”, mở đầu là thắng lợi lớn ở Vạn Tường
- Quảng Ngãi (8 - 1965). Chiến thắng Vạn Tường
đã mở đầu cho cao trào “<i>Tìm Mĩ mà đánh, lùng</i>
<i>ngụy mà diệt</i>” trên khắp miền Nam, với thắng lợi
này đã chứng minh khả năng ta có thể đánh thắng


Mĩ trong chiến lược “<i>Chiến tranh cục bộ</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Nội dung của Chiến</i>


<i>lược “Chiến tranh đặc biệt”?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 3: Cỏ nhõn/Nhúm</b>


v GV nêu câu hỏi: <i> tin hnh chin tranh</i>


<i>phỏ hoi ra miền Bắc, mĩ đã làm gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>M dng lờn s kiện Vịnh</i>


<i>Bắc Bộ nhằm mục đích gì? Nêu tính chất</i>
<i>của cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong hai
mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.


+ Trên mặt trận chính trị, các phong trào đấu
tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến nông
thôn, phá vỡ từng mảng “<i>ấp chiến lược</i>”... Vùng
giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận
Dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao
trên trường quốc tế.


<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu</b>
<b>Thân (1968).</b>


<b>II. Miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất</b>
<b>(1965 - 1968).</b>


<b>1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và</b>
<b>hải quân phá hoại miền Bắc.</b>


+ Mĩ dựng lên “<i>sự kiện Vịnh Bắc Bộ</i>” (8 - 1964),
cho máy bay ném bom miền Bắc.



+ Đến ngày 7 - 2 - 1965, lấy cớ “<i>trả đũa</i>” việc
Quân giải phóng tiến cơng doanh trại qn Mĩ ở
Plâycu, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh
bằng không quân và hải quân phá hoi min Bc.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toµn bé KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”</b></i>
<i><b>của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ?</b></i>


a. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.


b. Quân đội Mĩ,quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
c. Quân đội Mĩ, quân đồng minh.


d. Quân đội Sài Gịn, qn đồng minh.


<i><b>Câu 2. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường</b></i>
<i><b>miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào ?</b></i>


a. Ấp Bắc. b. Mùa khô 1965 - 1966.


c. Vạn Tường. d. Mùa khơ 1966 -1967.


<i><b>Câu 3. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”thể hiện ở chỗ nào?</b></i>


a. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng.


b. Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.



c. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.


d. Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta,vừa bình định miền Nam,vừa phá hoi min Bc.


<b>5. Dặn dò, ra bài tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yªu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..




..




<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..




..





</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Tuần: 32</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 06 - 04 - 2012</b></i>


<b>Tiết 43 - Bài 29</b>



C nớc trực tiếp chiến đấu


chống mĩ cứu nớc (1965 - 1973)


<b>(Tit 2)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam,
đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam - Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc
k/c chống Mĩ, cứu nước.


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.
<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh
thần đồn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của
CM.


<b>3. VÒ kĩ năng</b>



- Rốn luyn cho HS k nng phõn tớch, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng
sử dụng bản chin s, tranh nh trong SGK.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Tuyn ng chin lc Bc - Nam mang tên HCM”;


- Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”
- Cho HS su tm tranh nh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào?


b. Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại
giao).


c. So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục
bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra một chiến lược</i>
<i>chiến tranh mới là “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đơng Dương hóa chiến tranh”. Hơm</i>
<i>nay chúng ta sẽ tìm hiệu nội dung cơ bản của âm mưu và hành động đó ca M...</i>


3. Dạy và học bài mới




Hot ng ca thy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nªu c©u hái: <i>Miền Bắc có những</i>


<i>chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ</i>
<i>vừa sản xuất vừa chiến đấu?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại, vừa sản xuất.</b>


<b>+ Trong chiến đấu: </b>Miền Bắc kịp thời chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

v GV nêu câu hỏi:<i> Em hãy nêu những</i>


<i>thành tích của miền Bắc trong việc thực</i>
<i>hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.



v GV nªu c©u hái:<i> Thành tích sản xuất</i>


<i>của miền Bắc thời kì này ra sao?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 2: C lp</b>


v GV nêu câu hỏi:<i> Hậu phương miền Bắc</i>


<i>đã chi viện những gì và bằng cách nào cho</i>
<i>miền Nam đánh Mĩ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 3: C nhừn/Nhỳm</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Đế quốc Mĩ thực hiện</i>


<i>âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành</i>
<i>chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 </i>


<i>-1973)?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nhÊn m¹nh :


+ Lực lượng tiến hành cuộc chiến tranh là
quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực Mĩ, vẫn
do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự.
+ Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là lực
lượng xung kích trong các cuộc hành quân mở
rộng xâm lược Cam-pu-chia năm 1970, Lào
năm 1971, thực hiện âm mưu “<i>dùng người</i>
<i>Đông Dương đánh người Đông Dương</i>”


<b>Hoạt động 4: Cỏ nhừn/Nhỳm</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hóy nờu nhng thng</i>


<i>li chính trị của ta trong thời kì“ VN hóa</i>
<i>chiến tranh” (1969 - 1973)?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội


dung.


v GV nêu c©u hái: <i>Em hãy trình bày những</i>


phi cơng, bắn cháy và bắn chìm 143 tàu chiến.


<b>+ Trong sản xuất: </b>Miền Bắc cũng lập được


những thành tích quan trọng:


- Về nơng nghiệp, diện tích được mở rộng, năng
suất lao động không ngừng tăng.


- Về công nghiệp, kịp thời sơ tán và ổn định sản
xuất, đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của
nhân dân.


- Giao thông vận tải vẫn đảm bảo được sự thông
suốt, đáp ứng được yêu cầu phục vụ chiến đấu,
sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.


<b>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương</b>
<b>lớn.</b>


+ Tuyến đường vận chuyển chiến lược - đường
Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được khai
thông từ tháng 5 - 1959.


+ Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa vào miền Nam
hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn


vũ khí, đạn dược,... phục vụ cho miền Nam đánh
Mĩ.


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “</b><i><b>Việt Nam</b></i>


<i><b>hóa chiến tranh</b></i><b>” và “</b><i><b>Đơng Dương hóa chiến</b></i>
<i><b>tranh</b></i><b>” của Mĩ (1969 - 1973).</b>


<b>1. Chiến lược “</b><i><b>Việt Nam hóa chiến tranh</b></i><b>” và</b>


<b>“</b><i><b>Đơng Dương hóa chiến tranh</b></i><b>” của Mĩ.</b>


+ Sau thất bại của chiến lược “<i>Chiến tranh cục</i>
<i>bộ</i>”, Mĩ chuyển sang chiến lược “<i>Việt Nam hóa</i>
<i>chiến tranh</i>” ở miền Nam và mở rộng chiến
tranh ra tồn Đơng Dương, thực hiện “<i>Đơng</i>
<i>Dương hóa chiến tranh</i>”.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “</b><i><b>Việt Nam</b></i>


<i><b>hóa chiến tranh</b></i><b>” và “</b><i><b>Đơng Dương hóa chiến</b></i>
<i><b>tranh</b></i><b>” của Mĩ.</b>


<b>+ Trên mặt trận chính trị:</b>


- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hịa miền
Nam Việt Nam ra đời (6 - 1969) là thắng lợi chính
trị đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
“<i>Việt Nam hóa chiến tranh</i>”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>-thắng lợi về quân sự của ta trong thời kì</i>
<i>“VN hóa chiến tranh” (1969 - 1973) ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


<b>Hoạt động 5: Cỏ nhừn</b>


v GV nêu câu hái: <i>Cuộc tiến công chiến</i>


<i>lược 1972 đã diễn ra như thế nào? ý nghĩa</i>
<i>lịch sử của cuộc tiến cơng đó?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


1970) để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước
đoàn kết chống Mĩ.


- Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp
nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài Gòn,
phong trào của học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ.


<b>+ Trên mặt trận quân sự:</b>



- Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân
pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược
Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
(từ tháng 4 - 1970).


- Từ tháng 2 đến tháng 3 - 1971, quân đội Việt
Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập tan
cuộc hành quân mang tên “<i>Lam Sơn 719</i>” của 4,5
vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ
Đường 9 - Nam Lào, quét sạch chúng khỏi nơi
đây.


<b>3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.</b>


+ Từ ngày 30 - 3 - 1972, quân ta mở cuộc tiến
công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng
Trị làm hướng tiến công chủ yếu.


+ Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã chọc thủng
ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị,
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng
chiến đấu hơn 20 vạn tên địch.


+ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ
phải “<i>Mĩ hóa</i>” trở lại, tức là thừa nhận sự thất bại
của chiến lược “<i>Việt Nam hóa chiến tranh</i>”.
<b>4. S¬ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bµi vµ ra bµi tËp.



<i><b>Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất</b></i>
<i><b>của đế quốc Mĩ là gì?</b></i>


a. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
b. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.


c. Bảo vệ miền Bắc.


d. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ
của hậu phương lớn.


<i><b>Câu 2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn có gì giống so với chiến lược</b></i>
<i><b>“Chiến tranh cục bộ”?</b></i>


a. Về mục đích của chiến tranh. b. Về vai trị của qn đội Mĩ.
c. Vai trò quả quân đội Ngụy. d. Về vai trò của “ấp chiến lược”


<i><b>Câu 3. Thủ đoạn trong chiến lược "</b><b>Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?</b></i>


a. Tăng số lượng ngụy quân.
b. Rút dần quân Mĩ về nước.


c. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào,
Cam-pu-chia.


d. Cô lập cách mạng Việt Nam.


<i><b>Câu 4. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

c. Tăng viện trợ quân sự, giúp đỡ quân đội tay sai số lượng và trang bị hiện đại.
d. Bắn phá miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.


<i><b>Câu 5. Ngày 24, 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đơng Dương họp nhằm mục đích</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


a. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.


b. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.


c. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống
Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.


d. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đơng Dương.


<i><b>Câu 6. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận</b></i>
<i><b>sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh” ?</b></i>


a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
b. Cuộc tiến công chiến lược năm1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam


hoá chiến tranh”.


c. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.


d. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền
Nam.


<i><b>Câu 7. Vì sao cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ phận</b></i>


<i><b>của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ ?</b></i>


a. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hóa ”.


b. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc khơng cịn đủ sức
chi việc cho Miền Nam.


c. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến cơng của ta và hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hóa” đang
có nguy cơ phá sản.


d. Vì nhằm tạo thế mạnh “vừa đánh, vừa đàm”.


<i><b>Câu 8. Ních xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ lớn</b></i>
<i><b>nhất là gì?</b></i>


a. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
Pari.


b. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.


c. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
d. Phong tỏa cảng Hải Phịng và các sơng, luồng lạch, vùng biển min Bc
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>



..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 32</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 06 - 04 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 44 - Bµi 29</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>(Tiết 3)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam,
đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam - Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc
k/c chống Mĩ, cứu nước.


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của


trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt
chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh
thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ ca
CM.


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS k nng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng
sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


II. ThiÕt bị, tài liệu cho bài giảng



- Tuyn ng chin lc Bắc - Nam mang tên HCM”;


- Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Em hóy nờu nhng thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965
-1968).


b. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được
trong “VN hóa chiến tranh”.



<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Ng y à</i> <i>1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay</i>
<i>vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu,</i>
<i>đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, qn và dân ta đã</i>
<i>giáng những địn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân,</i>
<i>chấn động địa cầu, buộc đế quốc M phi kớ kt Hip nh Paris 27/1/1973</i><b>.</b>


3. Dạy và häc bµi míi



Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Min Bc ó t c</i>


<i>nhngthnh tựu gì trong việc thực hiện</i>
<i>nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế –</i>
<i>văn hóa</i>?


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Em hóy trỡnh by cuộc</i>


<i>chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc</i>
<i>Mĩ đối với miền Bắc?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b>
<b>-văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại</b>
<b>lần thứ hai của Mĩ (1969 - 1973).</b>


<b>1. Miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế </b>
<b>-văn hóa.</b>


+ Về nơng nghiệp, ta có một số chủ trương khuyến
khích sản xuất. Chăn nuôi được đưa lên thành
ngành chính. Nhiều hợp tác xã đạt 6 đến 7 tấn / ha.
Năm 1970, sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn
tấn so với năm 1968.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Những thành tích chiến</i>


<i>đấu và sản xuất của quân và dân ta trong</i>
<i>thời kì này như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.



<b>Hot ng 2: C lp</b>


v GV nêu câu hái:<i> Hậu phương miền Bắc</i>


<i>đã chi viện những gì và bằng cách nào cho</i>
<i>miền Nam đánh Mĩ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 3: C nhừn/Nhỳm</b>


v GV nêu câu hái: <i>Em hãy trình bày tiến</i>


<i>trình của Hội nghị Paris?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Em hãy trình bày nội</i>


<i>dung của Hiệp định Paris?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Hiệp định Pari có ý</i>


<i>nghĩa lịch sử như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


tiếp. Giá trị sản lượng công nghiệp tăng năm 1971
tăng 142 % so với năm 1968.


+ Giao thông vận tải nhanh chóng được khơi phục,
bảo đảm giao thơng thông suốt.


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá</b>
<b>hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.</b>


+ Ngày 16 - 4 - 1972, Mĩ tuyên bố chính thức cuộc
chiến tranh bằng khơng qn và hải qn phá hoại
miền Bắc lần thứ hai.


+ Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản


xuất, xây dựng miền Bắc không bị ngừng trệ, giao
thông vẫn bảo đảm thông suốt.


+ Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay
B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối
tháng 12 - 1972. Quân và dân miền Bắc đã làm
nên trận “<i>Điện Biên Phủ trên khơng</i>”, buộc Mĩ
phải kí Hiệp định Pa-ri (27 - 1 - 1973) về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.


<b>V. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở</b>
<b>Việt Nam.</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam được kí ngày 27 - 1 - 1973, nội dung
gồm:


- Hoa kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và qn các
nước đồng minh, cam kết khơng tiếp tục dính líu
qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.


- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương
lai chính trị của họ thông qua Tổng tuyển cử tự do.



<i><b>2. Ý nghĩa:</b></i>


Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về
nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở
thuận lợi để ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Ngun nhân trực tiếp nào có ý nghĩa quyết định nhất buộc Mĩ phải ký hiệp định</b></i>
<i><b>Pari (27/1/1973)?</b></i>


a. Do đòi hỏi của dư luận thế giới đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
b. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam.


c. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên
Phủ trên khơng”.


d. Do Mĩ khơng cịn đủ sức tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.


<i><b>Câu 2. Hiệp định Pari có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

b. Đánh dấu sự phá sản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốcMĩ.


c. Tạo điều kiện để miền Bắc đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH, miền Nam có cơ sở
chính trị, pháp lý để hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (đánh cho ngụy
nhào).



d. Là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường bất khuất ca nhõn dõn ta.
<b>5. Dặn dò, ra bài tập</b>


- HS hc bi c, c trc bi mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Lập bảng thống kê các giai đoạn, sự kiện và nội dung cơ bản theo mẫu sau:


<b>Giai đoạn</b> <b>Âm mu của Mĩ</b> <b>Thắng lợi của</b>


<b>nhân dân miền Nam</b> <b>nhân dân miền BắcThắng lợi của</b>
1965 - 1968


1969 - 1973


IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 33</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 14 - 04 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 45 - Bµi 30</b>



Hồn thành giải phóng miền nam


Thống nhất đất nớc (1973 - 1975)


<b>(Tiết 1)</b>



I. Mơc tiªu bµi häc


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam
trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc KC chống Mĩ cứu nước.
<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu
của nhân dân ta ở 2 miền Nam - Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống
nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản , tranh nh trong SGK.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc SGK, bn treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế - Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”.
Cho HS sưu tầm tranh ảnh.



III. TiÕn tr×nh tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Trỡnh by âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần
thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.


b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên khơng” và ý nghĩa lịch sử của nó.
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến</i>
<i>tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng</i>
<i>tiến công và nổi dậy giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất t nc.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Tỡnh hỡnh ta, địch ở miền</i>


<i>Nam sau Hiệp định Paris như thế nào? </i>
-HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thin ni
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Sau Hiệp định Paris lực</i>


<i>lượng của ta ở miền Nam như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu c©u hái:<i> Những thành tích chiến</i>


<i>đấu và sản xuất của quân và dân ta trong</i>
<i>thời kì này như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Cuộc đấu tranh chống</i>
<i>lại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ”</i>
<i>của ta từ</i> <i>cuối 1973 đến đầu 1975 diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu c©u hái: <i>Thành tích sản xuất của</i>


<i>khu giải phóng trực tiếp chi viện cho CM</i>


<i>miền Nam như thế nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


v GV nªu c©u hái: <i>Em hãy trình bày chủ</i>


<i>trương kế hoạch giải phóng hồn tồn miền</i>


<b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh,</b>
<b>khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra</b>
<b>sức chi viện cho miền Nam.</b>


<b>II. Đấu tranh chống địch “</b><i><b>bình định - lấn chiếm</b></i><b>”,</b>
<b>tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hồn tồn miền</b>
<b>Nam.</b>


<b>+ Âm mưu và hành động của Mĩ: </b>Sau Hiệp


định Pa-ri, Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập
bộ chỉ huy quân sự... thúc đẩy quân đội Sài Gòn
tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở
các cuộc hành quân “<i>bình định - lấn chiếm</i>”
vùng giải phóng.



<b>+ Cuộc chiến đấu của quân và dân ta:</b>


- Trong giai đoạn đầu sau khi kí kết Hiệp định
Pa-ri, chúng ta bị mất đất, mất dân ở một số nơi.
- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1973), từ cuối
năm 1973, quân và dân ta kiên quyết đánh trả
địch, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động mở cuộc
tiến công địch tại các căn cứ xuất phát của
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>Nam?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái: <i>Trong chủ trương kế</i>


<i>hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam có</i>
<i>những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo</i>
<i>đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.



<b>III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành</b>
<b>toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.</b>


<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn</b>
<b>miền Nam.</b>


+ Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị
Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng
miền Nam trong 2 năm (1975, 1976) nhưng cũng
nhấn mạnh: nếu có thời cơ, thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975.


+ Chủ trương trên thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt
trong nhận định đúng tình hình địch, ta; tranh thủ
được thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế,
cơng trình văn hóa,... linh hoạt trong đề ra và tổ
chức thực hiện kế hoạch theo din bin ca tỡnh
hỡnh thc t.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri ?</b></i>


a. Rút quân Mĩ về nước.


b. Rút quân Đồng minh về nước.
c. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.



d. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.


<i><b>Câu 2. Tháng 7/1973, Ban chấp hành trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nhận</b></i>
<i><b>định kẻ thù của nhân dân ta là:</b></i>


a. Nguỵ quyền Sài Gòn.


b. Mĩ và quân Đồng Minh của Mĩ.


c. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiện.


d. Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.


<i><b>Câu 3. Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau</b></i>
<i><b>đây không đúng ?</b></i>


a. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
b. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đơi.


c. Miền Bắc hịa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng
chi viện cho miền Nam.


d. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.


<i><b>Câu 4. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2</b></i>
<i><b>năm, đó là 2 năm nào ?</b></i>


a. 1972 - 1973. b. 1973 - 1974.
c. 1974 - 1975. d. 1975 -1976.



<i><b>Câu 5. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt</b></i>
<i><b>trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó ?</b></i>


a. Trong năm 1975 tiến cơng địch trên quy mô rộng lớn.


b. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hồn tồn miền Nam.


c. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
d. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ


gìn tốt cơ sở kinh tế, cơng trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
<b>5. DỈn dò, ra bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 33</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 14 - 04 - 2012</b></i>


<b>TiÕt 46 - Bµi 30</b>



Hồn thành giải phóng miền nam


Thống nhất đất nớc (1973 - 1975)


<b>(Tiết 2)</b>



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam
trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc KC chống Mĩ cứu nước.
<b>2. VỊ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


<b>3. VÒ kÜ năng</b>


Rốn luyn cho HS k nng phõn tớch, nhn nh, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu
của nhân dân ta ở 2 miền Nam - Bắc nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam, thống
nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dng bn , tranh nh trong SGK.

II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dng tranh nh, lc SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế - Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”.


Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.


b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn
chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973 đến đầu 1975.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>Do tình hình chiến trường miền Nam có sự thay đổi mau lẹ có lợi cho ta. TW Đảng đã</i>
<i>kịp thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hồn tồn miền Nam. Cuộc Tổng</i>
<i>tiến cơng và nổi dậy Xn 1975 tồn thắng đã chứng minh đường lối lãnh đạo của Đảng ta</i>
<i>là kp thi, sỏng sut.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hỏi:<i> Ti sao trong cuộc Tổng</i>


<i>tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại mở</i>
<i>chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.



v GV nêu câu hái:<i> Em hãy trình bày về</i>


<i>chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược đồ)?</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái:<i> Em hãy trình bày về</i>


<i>chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng lược đồ)?</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


v GV nªu c©u hái :<i> Em hãy trình bày về</i>
<i>chiến dịch HCM (bằng lược đồ).</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: C lp</b>


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hóy nờu ý nghĩa lịch</i>



<i>sử của cuộc kc chống Mĩ?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi: <i>Em hóy trỡnh by nguyờn</i>


<b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b>
<b>+ Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 - 3 đến 24 - 3):</b>


- Ngày 10 - 3 - 1975, quân ta đánh trận mở màn
then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng giành
thắng lợi. Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản công định
chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng bị thất bại.
- Ngày 14 - 3 - 1975, địch rút toàn bộ quân khỏi
Tây Nguyên về duyên hải miền Trung, bị quân ta
truy kích tiêu diệt, đến ngày 24 - 3 - 1975, Tây
Ngun hồn tồn giải phóng.


<b>+ Chiến dịch Huế Đà Nẵng (từ 21 3 đến 29 </b>
<b>-3):</b>


- Ngày 21 - 3, quân ta tiến công Huế và chặn
đường rút chạy của địch. Ngày 26 - 3, quân ta giải
phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị
xã Tam Kì và tồn tỉnh Quảng Ngãi,...



- Sáng 29 - 3, quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng.
Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hồn tồn giải phóng.
- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân các tỉnh
ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số
tỉnh Nam Bộ nổi dậy giải phóng q hương mình.


<b>+ Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 4 đến 30 </b>
<b>-4):</b>


- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên
“Chiến dịch Hồ Chí Minh”.


- 5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến
dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta
tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam
Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh
Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của</b>
<b>cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 </b>
<b>-1975).</b>


<b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b>


+ Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân
tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế
quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn


thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thống nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu</i>
<i>nước?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế
giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải
phóng dân tộc.


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b>


+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là
Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị,
quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.


+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần
cù, chiến đấu dũng cảm.


+ Vai trò của hậu phương miền Bắc khơng ngừng
lớn mạnh.


+ Sự đồn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đơng


Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực
lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới,
nhất là của Liên Xơ, Trung Quốc và các nước Xã
hội chủ nghĩa khác.


<b>4. S¬ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bµi vµ ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 : Mốc mở đầu và kết thúc ?</b></i>


a. Mở đầu 9/4/1975, kết thúc 30/4/1975.
b. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 30/4/1975.
c. Mở đầu 19/3/1975, kết thúc 02/5/1975.
d. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 02/5/1975.


<i><b>Câu 2. Năm đời tổng thống Mĩ nối chân nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực</b></i>
<i><b>dân mới và chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Vậy tổng thống nào nếm chịu sự</b></i>
<i><b>thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam ?</b></i>


a. Ních-sơn. b. Giơn-sơn.


c. Pho. d. Ken-nơ-di.


<i><b>Câu 3. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh ?</b></i>


a. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta tiến cơng và nổi dậy giải phóng hồn tồn miền
Nam.


b. Đây là thắng lợi có tính quyết định nhất.


c. Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc.


d. Thắng lợi có tính chất thời đại, làm phá sản học thuyết Nich-xơn.


<i><b>Câu 4. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 </b></i>
<i><b>-1975)</b></i>


a. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước
ta.


b. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất
nước.


c. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên
CNXH.


d. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong
trào cách mạng thế giới, nhất l phong tro gii phúng dõn tc.


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rót kinh nghiƯm



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

………..
………..



<i><b>* Tån t¹i:</b></i>


………..
………..



<i><b>Tuần: 34</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 20 - 04 - 2012</b></i>



<b>Tit 47 - Bài 6 (Phần Lịch sử Địa phơng)</b>


Bắc giang từ 1929 n nay



<b>(Tiết 2)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nắm đợc:</i>


- Nắm đợc quá trình ra đời của các tổ chức Cộng sản và những chiến sỹ Cộng sản đầu
tiên của Bắc Giang. Sự phát triển của phong trào cách mạng của Bắc Giang từ khi có Đảng
lãnh đạo đến nay.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Biết kính trọng những chiến sĩ cách mạng đã hy sinh cho độc lập tự do của tổ quốc.
Những đóng góp của nhân dân Bắc Giang trong các cuộc kháng chiến và trong sự nghip i
mi ca t nc hin nay.


<b>3. Về kĩ năng</b>



- Biết quan sát, sử dụng đồ dùng trực quan: tranh, ảnh, phân tích, đánh giá sự kiện,
nhân vật lịch sử.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



dựng trc quan cho phần này gồm một số bức ảnh về thời kỳ kháng chiến chống
thực dân Pháp, đế quốc Mỹ trong đĩa hình.


Su tầm các bức ảnh của các anh hùng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
đế quốc Mỹ và bảo vệ biên giới.


III. TiÕn tr×nh tỉ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Câu hỏi: Trình bày nghuyên nhân th nh công, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Mỹ xâm lợc (1945-1954)?</i>


<b>2. Giới thiệu bài míi</b>


<i>Trong bài học trớc các em đã nắm đợc quá trình ra đời của các tổ chức Cộng sản và</i>
<i>những chiến sỹ Cộng sản đầu tiên của Bắc Giang. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự phát</i>
<i>triển của phong trào cách mạng của Bắc Giang từ khi có ng lónh o n nay</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần t
<b>Hot ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hái:<i> Cho biết tình hình Bắc</i>



<i>Giang sau 1945?</i>


- HS: Dựa vào nội dung TL để đa ra ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thin ni
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Trong cuộc KC chống</i>


<i>Pháp, xã <b>Châu Minh</b> có ai được công nhận</i>
<i>là anh hùng lực lượng vũ trang?</i>


- HS: Liên hệ tại địa phương.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi


<b>II. Bắc Giang từ 1945 đến nay</b>


<b>1. Bắc Giang từ sau cách mạng tháng Tám</b>
<b>đến chiến thắng Điện Biên Phủ 1954</b>


- Kinh tế: gặp nhiều khó khăn, ngân quỹ trống
rỗng, nạn đói, bệnh dịch hoành hành.


- Nhân dân Bắc Giang cùng cả nớc đã anh dũng
vợt qua nhiều khó khăn tht thách, góp phần
giành thắng lợi trong cuộc KC chống thực dân
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

dung : Anh hùng Ngô Quang Sen.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi:<i> Ti sao nhõn dõn Bc</i>


<i>Giang li vượt qua được những khó khăn</i>
<i>thử thách, cùng nhân dân cả nước đưa KC</i>
<i>đến thắng lợi cuối cùng?</i>


- HS: Trình bầy trên sự hiểu biết, nhận định
của cá nhân.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cỏ nhõn</b>


v GV nªu c©u hái:<i> Cho biết tình hình Bắc</i>


<i>Giang sau năm 1975?</i>


- HS: Trình bầy trên sự hiểu biết, nhận định
của cá nhân.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- BG bíc vµo thêi kỳ khôi phục và phát triển
KT, VH-XH.


- Sau H ng bộ Tứnh lần thức IV (6-1960 và


2-1961): QHSX đã đợc củng cố và hoàn thiện,
KTXH phát triển.


- Từ 1965 - 1975: BG cùng cả nớc đánh thắng 2
cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ.


<b>3. Bắc Giang trong sự nghiệp xây dựng</b>
<b>CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN </b><i><b>(Từ 1975</b></i>
<i><b>đến nay)</b></i>


- Tõ 1975 - 1986: Hoµn thành KH 5 năm lần 2
và 3.


- T 1986 n nay: Bộ mặt KTXH, VHGD Bắc
Giang đã có bớc phát trin mnh m.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Nêu lại các mốc lịch sử quan trọng cần nắm chắc.


- Khng nh vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng của Bắc Giang.


-

Nhắc lại những đóng góp của nhân dân các dân tộc Bắc Giang trong hai cuộc


kháng chiến. Trong sự nghiệp đổi mới và trách nhiệm của th h tr Bc Giang phi


lm gỡ?



<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


Tìm hiểu những đổi mới của q hơng.


IV. Rỳt kinh nghim




<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 34</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 20 - 04 - 2012</b></i>


<b>Chơng VI</b>



<b>Vit nam t năm 1975 đến năm 2000</b>


<b>Tiết 48 - Bài 31</b>



Việt nam trong những năm đầu sau


đại thắng mùa xuân 1975



I. Mục tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau thắng lợi của
cuộc kc chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân


1975.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>2. VÒ t tëng</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, tinh thần độc lập dân
tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền ca CM.


<b>3. Về kĩ năng</b>


- Rốn luyn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm
vụ của CM năm đầu đất nước giành c lp, thng nht .


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- S dng kờnh hỡnh kờnh ch trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kỡ ny.

III. Tiến trình tổ chức dạy học



<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.
b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ).


c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước.
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Sau đại thắng mùa xn 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm chiến</i>
<i>tranh để lại nặng nề, nhân dân 2 miền Nam - Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi</i>
<i>phục và phát triển kinh tế , văn hóa, hồn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.</i>

3. D¹y vµ häc bµi míi




Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>


v GV nêu câu hỏi:<i> Sau i thng mựa xuõn</i>


<i>1975, tỡnh CM 2 miền Nam - Bắc có những</i>
<i>khó khăn và thuận lợi gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hái:<i> Tình hình miền Nam sau đại</i>


<i>thắng mùa xuân như thế nào?</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn nội
dung.


<b>Hot ng 2: C lp</b>


v GV nêu câu hái: <i>Em hãy trình bày việc</i>


<i>hồn thành thống nhất nhà nước, về mặt</i>
<i>nhà nước như thế nào?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Quốc hội khóa VI, kì</i>
<i>họp thứ nhất có quyền quyết định gì?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung : <i>Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội</i>
<i>khóa VI, cơng cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà</i>
<i>nước đã hoàn thành. Tạo những điều kiện thuận lợi</i>
<i>để cả nước đi lên CNXH và khả năng to lớn để bảo</i>
<i>vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước khác.</i>


<b>I. Tình hình hai miền Nam - Bắc Việt Nam</b>
<b>sau đại thắng Xuân 1975.</b>


<b>+ Ở miền Bắc:</b>


- Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), miền Bắc đã
xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu
của CNXH.


- Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ đã tàn phá
nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.



<b>+ Ở miền Nam:</b>


- Miền Nam được hồn tồn giải phóng, trong chừng
mực nhất định có nền kinh tế phát triển theo hướng
TBCN.


- Cơ sở của chính quyền cũ cùng bao di hại xã hội
vẫn cịn tồn tại. Nền kinh tế nơng nghiệp vẫn còn
lạc hậu, sản xuất nhỏ phân tán là phổ biến,...


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và</b>
<b>phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước.</b>
<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt</b>
<b>nhà nước (1975 - 1976).</b>


+ Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
+ Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, Quốc hội
nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên, thơng
qua chính sách đối nội và đối ngoại, quyết định tên
nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
quyết định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đơ là
Hà Nội, thành phố Sài Gịn - Gia Định được đổi
tên là thành phố Hồ Chí Minh.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>Cõu 1. Sau i thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả</b></i>
<i><b>nước ta là gì ?</b></i>



a. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
b. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở 2 miền Nam - Bắc.
c. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.


d. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.


<i><b>Câu 2 . Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì ?</b></i>


a. Hàn gắn vết thương chiến tranh.


b. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
c. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.


d. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.


<i><b>Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau 1975 ?</b></i>


a. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải
phóng.


b. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
-văn hóa.


c. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
d. Quốc hữu hóa ngân hàng.


<i><b>Câu 4. Tháng 9/1975,Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm</b></i>
<i><b>vụ gì?</b></i>



a.Cải tạo XHCN.


b. Bầu cử Quốc hội thống nhất.


c. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
d. Bầu ban dự thảo hiến pháp.


<i><b>Câu 5. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà</b></i>
<i><b>nước sau 1975?</b></i>


a. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).
b. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).


c. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6 - 2/7/1976).
d. Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam.


<i><b>Câu 6. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống</b></i>
<i><b>nhất đất nước về mặt Nhà nước ?</b></i>


a. Thống nhất tên nước,quy định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đơ là Hà Nội.
b. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước cộng hoà XHCN Việt Nam.
c. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.


d. a và b đúng.


<i><b>Câu 7. Ngày 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu củ</b></i>
<i><b>tri tham gia?</b></i>


a. 20triệu. b.21 triệu.
c. 22triệu. d.23 triệu.



<i><b>Câu 8. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì ?</b></i>


a. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân:xây dựng Việt Nam độc lập và thống
nhất.


b. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.


c. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ
nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ quốc tế.


d. Tất cả đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

a. Lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam.


b. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
c. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.


d. Đổi tên Thành phố Sài Gịn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.


<i><b>Câu 10. Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với</b></i>
<i><b>số lượng bao nhiêu đại biểu ?</b></i>


a. 462 đại biểu. b. 472 đại biu.
c. 482 i biu. d. 492 i biu.
<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 35</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 28 - 04 - 2012</b></i>


<b>Tiết 49 - Bµi 33</b>



Việt nam trên con đờng đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội



<b>(Từ năm 1986 đến năm 2000)</b>



I. Môc tiêu bài học


<b>1. Về kiến thức</b>


<i>Giỳp HS nm c:</i>


Cung cp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá
trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.



<b>2. VÒ t tëng</b>


Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động,
công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường li i mi t nc.


<b>3. Về kĩ năng</b>


Rốn luyn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi
mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường li i mi.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



S dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần
VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD
H Ni (2003).


III. Tiến trình tổ chức dạy học


<b>1. Kiểm tra bµi cị</b>


Tình hình hai miền Nam - Bắc Việt Nam sau đại thắng Xn 1975?
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới</i>
<i>đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 1990 , 1991 1995 , 1996 </i>
<i>-2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH....</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot ng ca thy v trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>mới trong hoàn cảnh nào?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn nội
dung.


v GV nêu câu hỏi:<i> Em hiu th nào về quan </i>


<i>điểm đổi mới của Đảng?</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


v GV cho HS tìm hiểu những thành tựu căn
bản trong 15 năm thực hiện đương lối đổi
mới.


<b>Hoạt động 3: C lp/C nhừn</b>


v GV nêu câu hỏi :<i> Trỡnh bầy nguyên nhân</i>
<i>thắng lợi trong quá trình đi lên đổi mới?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Trình bầy bài học kinh</i>
<i>nghiệm và phương hướng đi lên?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiÖn néi
dung.


- Trải qua 10 năm xây dựng CNXH, chúng ta đã
đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể,
song cũng gặp khơng ít khó khăn, đất nước lâm
vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế, xã
hội.


- Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm,
đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đòi hỏi
Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.


- Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi trong
tình hình thế giới, sự suy yếu dẫn tới sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, sự
phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.


<b>+ Đường lối đổi mới của Đảng:</b>



- Được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986),
được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại
hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại
hội IX (4 - 2001).


- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của
CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện
có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và
biện pháp thích hợp.


- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về
kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị,
nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.


<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường</b>
<b>lối đổi mới (1986 - 2000).</b>


<b>III. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh</b>
<b>nghiệm, phương hướng đi lên của CM VN.</b>
<b>+ Nguyên nhân thắng lợi:</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn và sáng tạo của
Đảng qua từng thời kì và giai đoạn của CMVN.
- Truyền thống đấu tranh, sức mạnh đoàn kết dân tộc
được phát huy qua từng thời kì, giai đoạn CM.


<b>+ Bài học kinh nghiệm:</b>


- Nắm vững ngọn cờ độc lập, dân tộc và CNXH là


bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.
- Khơng ngừng tăng cường, củng cố khối đại
đồn kết tồn dân và đoàn kết quốc tế.


- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân
tố hàng đầu bảo đảm mọi thắng lợi của CMVN.


<b>+ Phương hướng đi lên:</b>


- Xây dựng CNXH do nhân dân làm chủ, nhà
nước là của nhân dân, do dân và vì nhân dân,
dưới sự lónh o ca ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV sơ kết lại toàn bộ KT của bài và ra bµi tËp.


<i><b>Câu 1. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào ?</b></i>


a. Đại hội IV (12 - 1976). b. Đại hội V (3 - 1981).
c. Đại hội VI (12 - 1986). d. Đại hội VII (6 - 1991).


<i><b>Câu 2. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI ?</b></i>


a. Đổi mới về kinh tế. b. Đối mới về chính trị.
c. Đổi mới về văn hóa. d. Đổi mới tồn diện và đồng bộ.


<i><b>Câu 3. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì ?</b></i>


a. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.


b. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.


c. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
d. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.


<i><b>Câu 4. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan</b></i>
<i><b>trọng nhất?</b></i>


a. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.
b. Phát triển kinh tế đối ngoại.


c. Kiềm chế được lạm phát.


d. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.


<i><b>Câu 5. Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990), chương trình</b></i>
<i><b>nào phải được đưa lên hàng đầu ?</b></i>


a. Lương thực, thực phẩm. b. Hàng xuất khẩu.
c. Hàng tiêu dùng. d. a + b đúng.


<i><b>Câu 6. Hoàn thiện các hình thức khốn sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động</b></i>
<i><b>nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất ?</b></i>


a. Để tiện lợi cho việc sản xuất.


b. Để giải phóng sức lao động ở nơng thơn.
c. Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
d. Để khuyến khích sản xuất ở nơng thơn.



<i><b>Câu 7. Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững đi đôi với giải</b></i>
<i><b>quyết những vấn đề bức xúc xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; cải thiện đời sống nhân</b></i>
<i><b>dân ; nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Đó là mục tiêu của kế hoạch 5 năm nào ?</b></i>


a. Kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
b. Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990).
c. Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995).
d. Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000).


<i><b>Câu 8. Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì ?</b></i>


a. Giải quyết được việc làm cho người lao động.
b. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.


c. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần.
d. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.


<i><b>Câu 9. Trong 15 năm thực hiện đổi mới, bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, ta gặp</b></i>
<i><b>khơng ít khó khăn và yếu kém. Điều nào trong mặt khó khăn, yếu kém đó khó giải quyết</b></i>
<i><b>nhất được xem là “quốc nạn” ?</b></i>


a. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
b. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.


c. Tình trạng tham nhũng, suy thối về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ
phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Câu 10. Nối niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B


<b>A</b> <b>B</b>



1.12/1986 a. Đại hội Đảng V


2. 4/2000 b.Đại hội Đảng VII


3. 27 – 31/3/1982 c. Đại hội Đảng VI


4.1995 d. Đại hội Đảng VIII


5. 6/1991 e. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la


6. 6/1996 g. Lạm phát được đẩy lùi xuống 12,7%
7. Kế hoạch 5 nm 1996 - 2000 h.i hi ng IX


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mi.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..




<i><b>Tuần: 35</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 28 - 04 - 2012</b></i>


<b>Tiết 50 - Bài 34</b>



<b>Tổng kết lịch sử việt nam </b>



t sau chin tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000


I. Mục tiêu bài học



<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<i>Giúp HS nắm đợc:</i>


- Q trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay (năm 2000) qua các giai
đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh
nghiệm lớn được rút ra từ đó.


<b>2. VỊ t tëng</b>


- Trên cơ sở thấy rõ q trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự
hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tin ca T
quc.


<b>3. Về kĩ năng</b>



- Rốn luyn cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển
hình, đặc điểm lớn của tng giai on.


II. Thiết bị, tài liệu cho bài giảng



- Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến
nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ v xõy dng t nc.


III. Tiến trình tổ chức dạy häc


<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<i>Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những</i>
<i>kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh</i>
<i>nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hơm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau</i>
<i>Chiến tranh thế giới lần th nht n nm 2000.</i>


3. Dạy và học bài mới



Hot động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần t
<b>Hot ng 1: Cỏ nhõn/C lp</b>


v GV nêu câu hái:<i> Em hãy nêu những nội</i>


<i>dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử</i>
<i>VN giai đoạn 1919 - 1930?</i>



- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Nêu những nội dung chủ</i>
<i>yếu và đặc điểm của CMVN giai đoạn 1930</i>
<i>- 1945?</i>


- HS: Trình bầy trên lược đồ.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Nờu những nội dung chủ</i>
<i>yếu và đặc điểm của CMVN giai đoạn 1945</i>
<i>- 1954?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoàn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hái :<i> Nêu những nội dung chủ</i>
<i>yếu và đặc điểm của CMVN giai đoạn 1954</i>
<i>- 1975?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý



<b>I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm</b>
<b>của tiến trình lịch sử.</b>


<i><b>1. Giai đoạn 1919 - 1930</b></i>


- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai
thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến
lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.


- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN
chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và
lãnh đạo CM.


<i><b>2. Giai đoạn 1930 - 1945</b></i>


- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo
cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm
trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập
lần thứ nhất của CM tháng 8 1945.


- Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM
được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới.
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn
phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm
áo, hịa bình”.


- Cao trào này Đảng đã tơi luyện được đội
qn chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là
cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8


1945.


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ,
phát xít Nhật vào ĐD.


- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội
đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu
nước.


- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng
minh vô điều kiện, Đảng phát động quần
chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trong cả nước.


<i><b>3. Giai đoạn 1945 - 1954</b></i>


- CM tháng 8 thành cơng, chính quyền non trẻ
phải đương đầu với mn vàn khó khăn thử
thách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

kiÕn.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Nêu những nội dung chủ</i>
<i>yếu và đặc điểm của CMVN giai đoạn 1975</i>
<i>đến nay?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý


kiến.


- GV: NhËn xÐt, bæ sung hoµn thiƯn néi
dung.


<b>Hoạt động 2: C lp/C nhừn</b>


v GV nêu câu hỏi :<i> Trỡnh bầy nguyên nhân</i>
<i>thắng lợi trong quá trình đi lên đổi mới?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiện nội
dung.


v GV nêu câu hỏi :<i> Trình bầy bài học kinh</i>
<i>nghiệm và phương hướng đi lên?</i>


- HS: Dựa vào nội dung SGK để đa ra ý
kiến.


- GV: NhËn xÐt, bỉ sung hoµn thiƯn néi
dung.


- Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hịa bình
trở lại miền Bắc.


<i><b>4. Giai đoạn 1954 - 1975</b></i>



- Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước
tạm thời chia làm 2 miền.


- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc
cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược
khác nhau:


+ Miền Bắc xây dựng CNXH.


+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc,
dân chủ nhân dân.


- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất
khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa
xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống
Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc
- kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên
CNXH.


<i><b>5. Giai đoạn 1975 đến nay</b></i>


- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước
thống nhất, cả nước đi lên CNXH.


- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết
21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu
tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ
con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng
CSVN.



- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta
đạt nhiều thành tựu và gặp khơng ít khó khăn
thiếu sót.


- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường
lối đổi mới.


- Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều
mặt, chủ yếu là về kinh tế.


- Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều
nhưng chúng ta nhất định thành công.


<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học</b>
<b>kinh nghiệm, phương hướng đi lên.</b>


<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát
huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con
đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh
thắng kẻ thù hùng mạnh.


- Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta
đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng cịn tồn tại
khơng ít thiếu sót, sai lầm.


"12/1986, Đại hội lần VI của Đảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>2. Bài học kinh nghiệm</b></i>


- Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối
giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và
CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi.
- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là
nhân tố quyết định mọi thành cơng của CM.
- Tăng cường khối đồn kết khắng khít giữa
Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa
Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- GV sơ kết lại toàn bộ KT cđa bµi vµ ra bµi tËp.


- L p b ng th ng kê các s ki n ch y u c a CM Vi t Nam theo n i dung

ự ệ

ủ ế


sau:



<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chủ yếu</b> <b>Tác động của s kin ú n</b>


<b>lch s Vit Nam</b>


<b>5. Dặn dò, ra bµi tËp</b>


- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.

IV. Rút kinh nghiệm



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>



..
..


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


..
..



<i><b>Tuần: 36</b></i>



<b>TiÕt 51</b>



</div>

<!--links-->
Toàn bộ giáo án Lịch sử 9
  • 42
  • 1
  • 1
  • ×