Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Ga lớp 4 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.4 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 136: GIỚI THIỆU TỈ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức: Giúp HS:


- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số


- Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số
2. Về kĩ năng:


- Giúp HS rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số
3. Về thái độ:


- GD HS tích cực học tập
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Chữa bài tập 2, 3 trong sgk.
<b>B. Bài mới (30')</b>



<b>1. Giới thiệu bài Trực tiếp</b>
<b>2. Giới thiệu về tỉ số</b>


* Gv nêu vd: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe
khách. Hỏi số xe tải bằng mầy phần xe tải?
- Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
5 xe


Xe tải:


7 xe
Xe khách:


- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5 : 7 hay


5


7 <sub> (Đọc năm phần bảy)</sub>


- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là: 7 : 5 hay


7


5 <sub> (Đọc bảy phần năm)</sub>


Gv: Số thứ nhất là a, số thứ 2 là b. Tỉ số của số
thứ nhất so với số thứ 2?


- Ta nói tỉ số của a và b là a : b hay



<i>a</i>


<i>b</i> <sub> với b</sub>
¿ o.


<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài tập 1. Viết vào ô trống</b>
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


<b>Bài tập 2. Viết tỉ số của hai số và vẽ sơ đồ</b>
Có 3 bạn trai và 5 bạn gái. tỉ số của số bạn nam
và bạn gái ?


<b> </b>


- 2 học sinh chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh tóm tắt bài.
- Học sinh vẽ ra nháp


- 1 học sinh vẽ trên bảng
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc lại các tỉ số.


- HS nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ


số.


- Học sinh suy nghĩ viết


<i>a</i>
<i>b</i>


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh tự làm bài vào vbt.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.
chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs vẽ sơ đồ.


<b>Bài tập 3</b>


- Yêu cầu hs đọc kĩ đề và làm bài.
Học sinh nữ: 15 em


Học sinh nam: 17 em
a. Có tất cả : ... em ?
b. Tỉ số: ... ?


- Gv củng cố bài: Tính tỉ số của hai số.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5')</b>


- Đọc các tỉ số sau


20
35 <sub> ; </sub>



13
32


- Nhận xét giờ học


- Về nhà làm bài trong Sgk.


đoạn thẳng thể hiện bài toán.
3 bạn
Số bạn trai:


5 bạn
Số bạn gái:


- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh tự làm bài


- 2 hs thi làm bài nhanh, đúng
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp án:


Có 32 học sinh;


15
17 <sub>; </sub>


17
15



- 2 học sinh đọc.
<b>______________________________________________</b>


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 55: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.


- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm: "Người ta là hoa đất".


2. Về kĩ năng


- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.
3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác ơn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Thăm ghi các bài tập đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>



<b>A. Giới thiệu bài (5' )</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


<b>B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng</b>
<b>(20')</b>


- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
bài đọc.


- Gv theo dõi học sinh đọc bài rồi đặt
câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- Gv nhận xét, cho điểm theo hướng dẫn.
- Gv yêu cầu học sinh không đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc kiểm tra lại.


<b>* Tóm tắt vào bảng nội dung các bài</b>


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1/3 số học sinh trong lớp.
- Học sinh lên bốc thăm.
- Học sinh xem lại bài 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>tập đọc là truyện kể (10')</b>


- Gv nhắc học sinh: Chỉ tóm tắt nội dung
các bài tập đọc là truyện kể trong chủ
điểm: “Người ta là hoa đất”. Yêu cầu
học sinh nhớ, xem lại các bài tập đọc


trong chủ điểm.


- Trong chủ điểm: “Người ta là hoa đất”
có những bài tập đọc nào là truyện kể ?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài
tập, 1 học sinh làm vào bảng phụ.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tên bài Nội dung chính
Bốn anh tài


Ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa cứu dân
lành của anh em Cẩu
Khây.


Anh hùng lao
động Trần
Đại Nghĩa


Ca ngợi Trần Đại
Nghĩa đã có nhiều
cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng
nền khoa học trẻ đất
nước.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5')</b>



- Em hãy nêu nội dung chính của chủ
điểm: “Người ta là hoa đất” ?


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại.


- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trả lời.
+ Bốn anh tài.


+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 1 học sinh làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.


Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục
Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.


Trần Đại Nghĩa


- Hs chú ý lắng nghe.


<b> ______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>



KHOA HỌC


<b>Tiết 55: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
2. Về kĩ năng


- Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.


- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến phần
vật chất và năng lượng.


3. Về thái độ


- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng
hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Nước, cốc, đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học
sinh.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới (30')</b>


<b>1. Giới thiệu bài Trực tiếp</b>
<b>2. Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập</b>
<b>* Mt: Củng cố các kiến thức về phần Vật</b>
chất và năng lượng


<b>* Tiến hành</b>


<i>- Bước 1:</i> Tổ chức và hướng dẫn


- Yêu cầu hs làm việc cá nhân các câu hỏi
1, 2 trang 110 và câu hỏi 3, 4, 5 trong
Sgk.


<i>- Bước 2:</i> Trình bày


- Gv nhận xét - giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời.


ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách.
ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới
mắt nhìn thấy được quyển sách. Khơng
khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền
nhiệt cho cốc nước lạnh làm ấm chúng ấm
lên. Vì khăn bơng cách nhiệt nên sẽ giữ
cho cốc nước được khăn bọc còn lạnh hơn
so với cốc kia.



<b>Hoạt động 2</b>


Trò chơi: Đố bạn chứng minh được


<b>* Mt: Củng cố các kiến thức về phần Vật</b>
chất và năng lượng và các kĩ năng quan
sát, thí nghiệm.


<b>* Tiến hành</b>


- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm
đưa ra câu đố thuộc các lĩnh vực.


- Gv theo dõi - điều khiển học sinh chơi
trò chơi.


- Gv nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Nêu các tính chất của nước?


- Bóng tối của vật xuất hiện ở đâu? Khi
nào?


- Nhận xét tiết học.


- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
- HS chú ý lắng nghe.





- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi
trong Sgk.


- Học sinh nối tiếp trả lời các câu hỏi
của bài.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Học sinh chú ý lắng nghe, hệ thống
lại kiến thức.


- Học sinh chú ý lắng nghe xác định
nhiệm vụ.


- Học sinh về nhóm mình.


- Học sinh thảo luận đưa ra câu hỏi.
- Học sinh tham gia trò chơi.


Ví dụ: Hãy chứng minh


- Nước khơng có hình dạng nhất định.
- Khơng khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.


- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật truyền tới mắt.



- 2 học sinh trả lời.


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>(Tiến bước lên Đoàn theo kế hoạch của Đội)</b>
<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 27/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 137: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Về kiến thức


- Nhận biết dạng tốn, cách giải bài tốn ”Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó”


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
2. Về kĩ năng


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn ”Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
3. Về thái độ


- GD HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Chữa bài tập 2, 3 trong Vbt.
- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới (1')</b>


2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học.
2.2. Hình thành kiến thức (12')


Bài tốn 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ
số của hai số là


3


5 <sub>. Tìm hai số đó.</sub>


- u cầu hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
?


Số bé:
? 96
Số lớn:
- Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng


nhau?


- Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng
nhau?


- Tổng số phần bằng nhau?
- Giá trị một phần là bao nhiêu?
- Số bé tìm như thế nào?


- Số lớn tìm như thế nào?


- Có thể làm gộp bước 2 và bước 3.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25
quyển vở. Số vở của Minh bằng số
vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao


<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên bảng làm bài.


- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.


- Học sinh vẽ sơ đồ đoạn thẳng.


- Số bé biểu thị bằng 3 phần.
- Số lớn biểu thị bằng 5 phần.
3 + 5 = 8 (phần)
96 ¿ 8 = 12



12 ¿ 3 = 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhiêu quyển vở?


- Nêu các bước giải bài tốn?


B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
B2: Tìm giá trị 1 phần.


B3: Tìm số lớn (số bé)
B4: Tìm số bé (số lớn)
* Lưu ý b 2, 3 có thể làm gộp.


- Gọi Hs nhắc lại các bước làm
<b>3. Thực hành</b>


Bài tập 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ
chấm


- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ biểu thị
bài toán vào chỗ trống.


Bài tập 2 (4')
- Gọi Hs đọc đề


- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho
để làm bài.



- Gv củng cố bài.
Bài 3


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Gv nhận xét, chốt kiến thức
<b>3. Củng cố, dặn dị (5')</b>


- Nêu các bước giải bài tốn tìm hai
số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?


- 2 học sinh nêu bước giải bài.
- Học sinh nhắc lại các bước giải.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Học sinh vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Học sinh trình bày bài giải.
- Lớp chữa bài.


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:


25 ¿ 5 ¿ 2 = 10 (quyển)


- 2 HS nhắc


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát sơ đồ.


- Hs tự làm bài.


- 3 học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét,
chữa bài.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Học sinh xác định dạng toán, tóm tắt,
làm bài.


Bài giải:


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)


Số bé là:
45 : 5 ¿ 2 = 18


Số lớn là:
45 - 18 = 27
- Nhận xét


- Cửa hàng bán 49 kg gạo, gạo nếp bằng
2/5 gạo tẻ.


- Cửa hàng đã bán bao nhiêu kg gạo mỗi
loại?


- Học vẽ sơ đồ và làm bài
- 1hs lên bảng làm bài


- Nhận xét


Bài giải:


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)


Số gạo nếp là:
49 : 7 ¿ 2 = 14 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


<b>\</b>
<b>Chính tả</b>


<b>TIẾT 28: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.


- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay
giới thiệu.


2. Về kĩ năng



- Rèn kỹ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học để kể, tả hay giới thiệu.
3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác ôn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Nhắc lại các kiểu câu kể đã học?
Lấy ví dụ?


- Gv nhận xét
<b>2. Bài mớ</b>


2.1. Gtb: Nêu yêu cầu tiết học (1')
2.2. Hướng dẫn nghe - viết (15')
Bài tập 1


- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Gv lưu ý học sinh viết các từ khó.
rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết,
tản mạn, ...


- Gv yêu cầu học sinh gấp Sgk. Gv


đọc cho học sinh viết bài.


- Gv đọc cho học sinh soát bài.
* Gv thu chấm 5, 7 bài.


- Gv nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
<b>tập</b>


Bài tập 2 (9')


- Gv gợi ý học sinh: Bài tập yêu cầu
đặt các câu văn tương ứng với kiểu
câu kể nào các em đã học?


Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng viết bài.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh lắng nghe xác định nhiệm vụ.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi sách giáo
khoa.


- Học sinh đọc thầm đoạn văn.


- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- 2 học sinh viết bảng.



- Lớp nhận xét.
- Học sinh gấp Sgk.


- Học sinh lắng nghe gv đọc và viết bài.
- Học sinh soát bài mình.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phần b yêu cầu đặt các câu văn
tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Phần c yêu cầu đặt các câu văn
tương ứng với kiểu câu nào?


- Yêu cầu hs làm bài vào vở.


- Gv quan sát, theo dõi, sửa lỗi cho
học sinh.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Chấm một số bài viết tốt.


<b>4. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Ai
thế nào? Ai là gì? khác nhau như
thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn luyện các kiến thức đã


học.


- Chuẩn bị bài sau.


- Ai thế nào?
- Ai là gì?


- Học sinh làm bài vào vở bài tập.hh1 3
học sinh làm bài vào bảng phụ (mỗi em
làm một phần).


- 4, 5 học sinh đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? kể về
hoạt động của người (vật được nhân
hoá) ...


- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc
điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật
nói đến ở chủ ngữ.


- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? là người
hoặc vật, sự vật.


<b>______________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TIẾT 55 : ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Về kiến thức


- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2);


- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
2. Về kĩ năng


- Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền tư vào chỗ trống để tạo cụm từ.
3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác ơn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (2')</b>


- Kể chuyện về người có tinh thần
dũng cảm?


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài



- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


2.2. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc
lòng (12')


- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm
các bài Tập đọc.


- Gv lắng nghe, theo dõi học sinh đọc


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh kể chuyện.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bài. Đặt câu hỏi có liên quan đến nội
dung bài yêu cầu học sinh trả lời.
- Nhận xét, đánh giá phần đọc bài của
các em.


- Gv ghi điểm, tuyên dương học sinh
đọc tốt và trả lời tốt câu hỏi.


<b>3. Làm bài tập (20')</b>
Bài tập 2


Tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện
kể thuộc chủ điểm: Những người quả


cảm.


- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
trong chủ điểm: Những người quả cảm
- Gv phát phiếu cho học sinh hoàn
thành vào bảng.


- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm
bài đầy đủ.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Vn kể chuyện cho người thân nghe.


- Học sinh chuẩn bị, đọc bài rồi trả lời
câu hỏi về nội dung bài.


- Học sinh nhận xét, đánh giá.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại.


+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.
+ Dù sao trái đất vẫn quay.
+ Con sẻ.



- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm
việc.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Đáp án:</b>


Bài 1: Khuất phục tên cướp biển


- Nd: Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu vưói tên
cướp.


- Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.
Bài 2: Ga - varốt ngồi chiến luỹ


- Nd: Ca ngợi lịng dũng cảm của hcú
bé Ga va rốt, bát chấp nguy hiểm nhặt
đạn


- Nhân vật: Ga - varốt, ăng, Cuốc phây
- rắc


Bài 3: Dù sao trái đất vẫn quay


Nd: Ca ngợi hai nhà khoa hcọ Cơ
-péc - ních và Ga - li - lê dũng cảm,
kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.


- Nhân vật: Cơ - péc - ních, Ga - li lê.


Bài 4: Con sẻ


- Nd: Ca ngợi hành động dũng cảm xả
thân cứu con của sẻ mẹ.


- Nhân vật: Sẻ mẹ, sẻ con, nhân vật
“tơi”, con chó săn.


- 2 học sinh trả lời.


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>1. Về kiến thức </i>


- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia .


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng


- Tun truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các cơng trình cơng
cộng.


<i>3. Về thái độ</i>


- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù


hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.


<b>II. Các KNS cơ bản </b>


- KN tham gia giao thông đúng luật.


- KN phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thông.


<b>* QTE: Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn; trẻ em có quyền khơng bị </b>
phân biệt đối xử.


<b>* ANQP: Nêu được ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thơng, giữ gìn được tính </b>
mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng


<b>III. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ


<b>IV. Hoạt động trên lớp</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>2. Bài mới </b>
- Giới thiệu bài


<b>HĐ1: tìm hiểu về hoạt động nhân đạo</b>
Bài tập 1


Gv nhận xét kết luận:
Bài tập 2



GV nêu y/c,giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1-3 tình huống a


Nhóm 2-4 tình huống b
GV kết luận từng tình huống
Gv nhận xét,tun dương


<b>HĐ2: Xử lí các tình huống thường gặp</b>
Bài tập 5/tr39


Gv nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ
GV nhận xét kết luận


<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>


- Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân
đạo?


Kiểm tra 2 HS


Kiểm tra vở BT 4 HS


HS HĐ nhóm đơi dựa vào hiểu biết
của mình trả lời


Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét ,bổ sung
-b,c,e : Việc làm nhân đạo
- a,d :Khơng phải là hoạt động


HS hoạt động nhóm lớn thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày


Lớp nhận xét bổ sung


- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu


- HS hoạt động nhóm hồn thành bảng
- Các nhóm trình bày


- 1 HS đọc ghi nhớ
<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 81/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIẾT 138: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu


1. Về kiến thức


- Củng cố dạng tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


2. Về kĩ năng


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"
3. Về thái độ



- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Nêu các bước giải bài tốn khi biết
tổng và tỉ của hai số đó?


- Chữa bài tập 3. Sgk.
- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới (1')</b>
1. Gtb: Trực tiếp


2. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh
làm các bài tập trong Sgk.


Bài tập 1 (6')


- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ
và giải bài.


- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng
phụ. Lớp làm vào vở bài tập.


- Nêu các bước giải tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó?


Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ
trống


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gv y/c Hs nhắc lại cách tìm số lớn,
số bé?


- Nhận xét
Bài tập 3


- Tương tự như bài tập 1, yêu cầu hs
xác định được cách làm bài rồi giải
bài


+ Tổng trong bài toán là gì?


+ Làm thế nào ta tìm được nửa chu
vi?




- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.


- Học sinh chú ý lắng nghe.



- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.
- Lớp làm vào vở bài tập.


- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là:


3 + 4 = 7 (phần)
Số bé là:


658 : 7 ¿ 3 = 282


Số lớn là:


658 - 282 = 376


Đáp số: Số bé: 282
Số lớn: 376
- Hs nêu


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời


- 1 học sinh nêu cách làm.



- Cả lớp làm bài. Nối tiếp chữa bài
- Nhận xét


+ Nửa chu vi


+ Lấy chu vi chia 2
- Học sinh tự làm bài.


Bài giải:


Nửa chu vi hình chữ nhật là:
630 : 2 = 315 (m)


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau:


3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
315 : 5 ¿ 3 = 189 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>_____________________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b>TIẾT 56 : ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.



- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.


- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn
xuôi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".


2. Về kĩ năng


- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.
- Rèn kỹ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.


3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác ôn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu viết tên bài Tập đọc.
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1 . Giới thiệu bài (2')</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


<b>2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (10')</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm
các bài tập đọc.


- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh



- Gv nhận xét, đánh giá ghi điểm cho học
sinh.


<b>3. Hướng dẫn làm bài (15')</b>
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.


- Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ
đẹp muôn màu là truyện kể ?


- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào
Vbt.


- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.


Tên bài Nội dung


Sầu riêng


Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu
riêng - đặc sản miền Nam.
Chợ Tết


Bức tranh chợ Tết vùng trung
du giàu màu sắc và vô cùng


sinh động.
Hoa học trò


Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của


hoa phượng - lồi hoa gần
gũi và quen thuộc với tuổi


học trị.
Khúc hát ru


những em bé
lớn trên lưng


Ca ngợi t/y con, yêu nước
sâu sắc của người mẹ Tà ôi
trong cuộc k/c chống Mĩ cứu


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs trả lời.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh bốc thăm chọn bài tập
đọc.


- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 6 bài tập đọc là truyện kể.


- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về
nội dung chính của từng bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mẹ nước.
Vẽ về cuộc


sống an toàn


K/q cuộc thi ... cho thấy:
Thiếu nhi VN đã có nhận
thức đúng về an tồn, biết thể


hiện nhận thức bằng ngơn
ngữ hội hoạ.


Đồn thuyền
đánh cá


Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng
của biển và của người lao


động trên biển.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung?
<b>4. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vẻ
đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào
nhất? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.



- Học sinh chú ý lắng nghe để
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Học sinh đọc lại.


- 2 học sinh trả lời.


<b>______________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5 )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những người quả cảm.


2. Về kĩ năng


- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.
3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác ôn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
- Phiếu kiểm tra


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ (2')</b>


<b>2. Bài mới</b>


1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học


2. Kiểm tra Tập đọc & học thuộc lòng
- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm
bài đọc.


- Lắng nghe học sinh đọc bài và nêu
câu hỏi có liên quan đến bài học cho
học sinh.


- Nhận xét, đánh giá cho điểm hs.
Tuyên dương những em hs đọc và trả
lời tốt.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>


Bài tập 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể
(Thế nào là kiểu câu kể Ai là gi? Ai
làm gì? Ai thế nào? Cho ví dụ ?)


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- Học sinh lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy nhắc lại các kiểu câu kể đã học?
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.


- Gv nhận xét


Bài tập 2: Tìm ba kiểu câu kể trong
đoạn văn.


- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, học
sinh suy nghĩ làm bài.


- Gv theo dõi uốn nắn.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Viết đoạn văn về bác sĩ Ly
có sử dụng ba kiểu câu trên.


- Gv nhắc hs: Câu kể Ai là gì? để nêu
nhận định về bác sĩ Ly.


- Câu kể Ai thế nào? nói về đặc điểm
tính cách của bác sĩ Ly.


- Câu kể Ai làm gì? kể về hành động
của bác sĩ Ly.


- Gv nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3')</b>
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà viết lại cho hay hơn.


- Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Học sinh tự làm bài.


- 1 hs làm bài bảng phụ.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
- Học sinh làm bài tập.


- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Đáp án:


1, Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên
mười.


- Kiểu câu Ai là gì ?


- Tác dụng: Giới thiệu nhân vật “tôi”.
2, Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm
bứt một nắm cây mía đất, khoan khối
nằm xuống cạnh sọt cỏ đầy và nhấm nháp
từng cây một.


- Kiểu câu Ai làm gì?



- Tác dụng: Kể về các hoạt động của nhân
vật “tôi”.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh tự viết đọan văn.


- 4, 5 học sinh dọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b>Địa lí</b>


<b> TIẾT 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG</b>
<b>DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp theo) </b>


<b>I. Mục tiêu </b>
1. Về kiến thức


- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số HĐ: KT, DL, CN
- Dùng tranh, ảnh mơ tả một cách đơn giản cách làm đường mía


- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ
chức lễ hội


2. Về kĩ năng


- Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng
bằng duyên hải miền Trung



- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng số liệu.
3. Về thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>*GDBVMT: Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải sản của</b>
thiên nhiên


<b>II. Đồ dùng dạy – học </b>


- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp
<b>III . Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại
ĐB duyên hải miền Trung?


- Giải thích vì sao người dân ở ĐB dun
hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm
muối?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay Cô và các em</b>
sẽ tiếp tục tìm hiểu về dải đồng bằng nằm
sát biển , nối hai đồng bằng BB và NB với
nhau , được gọi là dải đồng bằng Duyên hải
miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và
nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với


nhiều đồi cát ven biển, chúng ta sẽ tìm hiểu
hơm nay.


- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
<b> 2. Phát triển bài </b>


<b> * Hoạt động 1: Hoạt động du lịch </b>


- Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:
Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó
để làm gì?


- Gọi HS đọc đoạn văn đầu của mục này:
yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý
tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả
lời.


*GV khẳng định điều kiện phát triển du
lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân
ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu
nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham
quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học
tập tích cực).


<b>* Hoạt động 2: Phát triển cơng nghiệp </b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên
hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều
xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã
ven biển.



- GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.


<b>* Giáo dục mơi trường: GD HS sự thích</b>
nghi và cải tạo môi trường của con người ở
đồng bằng duyên hải miền Trung như:


- 02 học sinh lên bảng thực hiện nội
dung kiểm tra của giáo viên .


- Học sinh khác nhận xét , sửa
chữa.


- Học sinh lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài .


- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
- HS trả lời.


- HS quan sát và giải thích.


- Ở đồng bằng duyên hải miền
Trung do có tàu đánh bắt cá, tàu
chở hàng, chở khách nên cần xưởng
sửa chữa


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trồng cây phi lao để ngăn gió; trồng trọt,


chăn ni gia súc. Đánh bắt, nuôi trồng thủy
hải sản


- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài
trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía
của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản
xuất đường hiện đại như trong các ảnh của
bài.


- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế
mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh
Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có
nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện
nay đang xây dựng cảng, đường giao thông
và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho thấy
cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển,
có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập
bến.


<b>* Hoạt động 3: Lễ hội </b>


- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội
như:


+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá
voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại
Khánh Hịa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở
nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá
Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ


hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang,
sau đó u cầu HS quan sát hình 13 và mơ
tả Tháp Bà.


*GVKL: Người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung thường tổ chức nhiều lễ hội: Lễ
hội cá Ông, lễ hội Ka – tê , lễ hội Tháp Bà


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn
giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về
hoạt động sản xuất của người dân miền
Trung.




- Giáo viện nhận xét, đánh giá tiết học,
biểu dương học sinh tham gia xây dựng tốt
bài học .


- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố
Huế”.


+ Vì đồng bằng duyên hải miển
Trung trồng nhiều mía nên cần có


nhà máy chế biến đường .


- HS tìm hiểu và quan sát.
+ Nhà máy lọc dầu Dung Quất .


- HS lắng nghe.


+ 03 HS trả lời thông tin về một số
lễ hội như:


+ Lễ hội cá Ông


+ Lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở
Nha Trang , lễ hội Ka - tê…


- 1 HS đọc.


- 02 học sinh nhắc lại :


+ Người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung thường tổ chức nhiều lễ
hội: Lễ hội cá Ông, lễ hội Ka – tê,
lễ hội Tháp Bà …


- 3 HS đọc.


- HS thi đua điền vào sơ đồ.


+ Bãi biển, cảnh đẹp  xây khách
sạn …



+ Đất cát pha, khí hậu nóng  sản
xuất đường.


+ Biển, đầm, phá, sơng có nhiều cá
tơm  tàu đánh bắt thủy sản 
xưởng


- Học sinh lắng nghe giáo viên
nhận xét đánh giá tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 22/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>TIẾT 139: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu


1. Về kiến thức


- Củng cố dạng tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


2. Về kĩ năng


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán


3. Về thái độ


- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Nêu các bước giải bài toán khi biết
tổng và tỉ của hai số đó ?


- Chữa bài tập 3. Sgk.
- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới (1')</b>
1. Gtb: Trực tiếp


2. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh
làm các bài tập trong Sgk.


Bài tập 1


- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ
và giải bài.


- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng
phụ. Lớp làm vào vở bài tập.



- Nêu các bước giải tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ
trống


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gv y/c Hs nhắc lại cách tìm số lớn,
số bé?


- Nhận xét
Bài tập 3


- Tương tự như bài tập 1, yêu cầu hs
xác định được cách làm bài rồi giải
bài


+ Tổng trong bài tốn là gì?


+ Làm thế nào ta tìm được nửa chu
vi?




- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.


Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.



- Học sinh chú ý lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.
- Lớp làm vào vở bài tập.


- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là:


3 + 4 = 7 (phần)
Số bé là:


658 : 7 ¿ 3 = 282


Số lớn là:


658 - 282 = 376


Đáp số: Số bé: 282
Số lớn: 376
- Hs nêu


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời


- 1 học sinh nêu cách làm.



- Cả lớp làm bài. Nối tiếp chữa bài
- Nhận xét


+ Nửa chu vi


+ Lấy chu vi chia 2
- Học sinh tự làm bài.


Bài giải:


Nửa chu vi hình chữ nhật là:
630 : 2 = 315 (m)


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau:


3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
315 : 5 ¿ 3 = 189 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>______________________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HK II Tiết 6)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm


gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).


- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).


2. Về kĩ năng


- Có kỹ năng xác định, phân biệt 3 kiểu câu kể đã học.
3. Về thái độ


- Tích cực, tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bả </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2')</b>


<b>2. Bài mới</b>


1. Gtb: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài: 20'
Bài tập 1, 2


Ghi lại các từ ngữ, các câu tục ngữ đã
học thuộc 3 chủ điểm: Người ta là hoa
đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người
quả cảm.



- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ,
tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu
cho học sinh làm.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Người ta là hoa đất


Tài giỏi, tài ba, tài đức, tài năng,tài
nguyên, tài trợ, tài sản ..


- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
rắn chắc, chắc nịch, săn chắc, dẻo dai,
..


Nước lã mà vã nên hồ


Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Chng có đánh mới kêu.


Đèn có khêu mới tỏ.


<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thầm.



- Học sinh thảo luận tổng kết từng chủ
điểm theo sự phân cơng của giáo viên.


- Các nhóm dán kết quả.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài tập 3: Chọn từ thích hợp
trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- Gv nhắc học sinh: ở từng chỗ trống,
các em thử lần lượt điền vào các từ cho
sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói
về những người quả cảm?


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đẹp đẽ, điệu đà,
xinh xắn, xinh
tươi, xinh xẻo, ..
- Thuỳ mị, dịu
dàng, thẳng thắn.
- Mặt tươi như
hoa.Đẹp người


đẹp nết.


Chữ như gà bới.


Gan dạ, anh
hùng, can
đảm, bạo
gan, hèn mạt,
hèn hạ, gan
lì.


Vào sinh ra tử.
Gan vàng dạ sắt.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh tự làm bài, 3 học sinh làm
vào bảng phụ.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
Đáp án:


a, Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét trạm trổ tài hoa.


- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài
trẻ.


b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
Một ngày đẹp trời.



Những kỉ niệm đẹp đẽ.
c, Một dũng sĩ diệt xe tăng.
Có dũng khí đấu tranh.


Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- 2 học sinh trả lời.


- Hs trả lời


<b>______________________________________________</b>
<b>Trải nghiệm</b>


<b>Bài 9: TRẠM TRỰC THĂNG MÁY BAY (tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Trong bài học lần này các em sẽ được tìm hiểu, học tập và nghiên cứu về:
- Sự ra đời của máy bay.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Lắp ráp và lập trình chiếc máy bay để biết thêm về cách hoạt động của chúng.
- Tổng kết nội dung bài học và trình bày bằng lời văn của các em.


<i>3. Thái độ</i>


- Ham thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh ảnh.



- Bộ cơ khí


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kết nối</b>


- Theo các em chiếc máy bay đầu tiên
do ai chế tạo ra? Và vào năm nào?
- Máy bay dân sự nhanh nhất hiện nay
là gì?




- Chiếc máy bay đầu tiên do anh em nhà
Wright chế tạo ra vào năm 1903.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*GV giảng: Kỷ nguyên hàng không
hiện đại bắt đầu khi người đầu tiên đã
bay lên không trung bằng một khí cầu
khí nóng vào ngày 21 tháng 11 năm
1783, do anh em nhà Montgolfier thiết
kế, kể từ đó các chuyến bay bằng khí
cầu ngày càng tăng kể cả về số lượng
chuyến bay và khoảng cách bay trong
suốt thế kỷ 19.


Tuy nhiên, vào ngày thứ năm, mùng 6
tháng 5 năm 1937, đã xảy ra Thảm họa
<b>Hindenburg khi chiếc khinh khí cầu </b>
nổi tiếng - LZ 129 Hindenburg bị bắt


lửa tại cột mốc kéo và cháy rụi khi hạ
cánh trong chuyến bay khởi hành
từ Frankfurt, Đức tới trạm bay
Lakehurst Naval ở Lakehurst, New
Jersey, Mỹ. Trong số 97 người có 35
người thiệt mạng và nhiều khác bị
thương. Thảm họa đánh dấu sự kết thúc
của kỷ nguyên hàng không khí cầu.
Vào ngày 17 tháng 12, 1903, Anh em
nhà Wright đã bay thành công trên một
chiếc máy bay tự thiết kế chế tạo có gắn
động cơ, dù chiếc máy bay chỉ bay
được quãng đường ngắn do gặp vấn đề
về điều khiển, tuy nhiên, điều đó đã
đánh dấu bước ngoặc hoàn toàn lớn, mở
ra kỷ nguyên mới của ngành hàng
khơng dân sự.


<b>2. Lắp trình mơ hình Chiếc máy bay</b>


<i>- Chia lớp thành 4 nhóm</i>


<i>- Gv kết hợp cho HS quan sát trên màn </i>
<i>hình theo các bước và hướng dẫn HS </i>
<i>lắp ghép</i>


a. Lặp trình theo mẫu:
b. Ơn tập khối lệnh:


• Nêu tên, ý nghĩa, nhiệm vụ


của các khối lệnh trên.
• Đọc ý nghĩa của cả dòng


lệnh.
<b>3. Mở rộng</b>


<b>Hoạt Động Bé Làm Kỹ Sư Chế Tạo</b>
<b>Máy Bay</b>


Ngành hàng không ngày càng là
cơn sốt lớn, và công việc chế tạo, thiết
kế máy bay cũng là một trong những
lĩnh vực không kém phần quan trọng.
Trong bài học hôm nay, các em sẽ đóng


- Nhóm trưởng tự phân nhiệm vụ cho từng
thành viên


- Quan sát và thực hiện lắp ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vai các nhà kỹ sư trên toàn Thế giới,
cùng nhau sử dụng các viên gạch lego
để có thể thay đổi thiết kế của máy bay
của mình. (Thử thách đề ra trong 20
phút).


<b>4. Tổng kết</b>


- Theo các em máy bay đã giúp ích
được gì cho con người?



- Kể tên một số loại máy bay mà các em
biết?


- Sau bài học hôm nay, trong tương lai
các em có muốn trở thành kỹ sư thiết kế
máy bay khơng? Vì sao?


- HS trả lời


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 23/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 140: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Củng cố kỹ năng viết, đọc tỉ số, bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của 2 số đó.


- Nắm được dạng bài; cách trình bày bài tốn chính xác, khoa học.
2. Về kĩ năng


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"


3. Về thái độ


- GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước
- Nhận xét


<b>B. Dạy- học bài mới (30’)</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


YC hs thực hiện


- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số,
các em có thể rút gọn như phân số.
<i><b>Bài 3</b></i>


<i><b>- Gọi hs đọc đề bài, xác định yêu cầu </b></i>
- YC hs nêu các bước giải


- YC hs thực hiện giải bài tốn trong
nhóm đơi


- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét



- Lắng nghe
- HS thực hiện
a)


3 5


; )
4 <i>b</i> 7


- HS đọc đề bài…


- Nêu các bước giải: Xác định tỉ số …
Bài giải


Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
hai nên số thứ nhất bằng 7


1


số thứ hai
Số thứ nhất:


Số thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
<i><b>Bài 4</b></i>


<i><b>- Gọi hs đọc đề bài .xác định yêu cầu</b></i>
- YC hs nêu các bước giải



- YC hs thực hiện vào vở


- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra
C. Củng cố, dặn dò (5’)


Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó”


1 + 7 = 8 (phần)


Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ nhất: 135
số thứ hai: 945
- HS đọc đề bài


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, hs lên bảng giải
Chiều rộng



Chiều dài:


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)


Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:


125 - 50 = 75 (m)


Đáp số: chiều rộng 50 m;
chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra


- HS trả lời
- Lắng nghe


<b>______________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm:



<i>Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.</i> (BT1, BT2);
2. Kĩ năng


<i>- </i>Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).
3. Thái độ


- Hs u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ cho các nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (1')</b>
<b>2. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung kiểm tra (15')


- Gv phát phiếu cho học sinh làm bài.


<b>Hoạt động của học sinh</b>


- Học sinh lắng nghe để xác định yêu cầu
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề để làm
bài. Chọn ý đúng, ý đúng nhất rồi
đánh dấu nhân vào ô trống đặt trước


câu trả lời đúng.


- Yêu cầu học sinh làm bài trong
khoảng thời gian 15 phút.


- Lưu ý học sinh có thế đánh dấu
bằng bút chì, sau khi làm xong cả
bài, soát lại bài rồi đánh dấu nhân.
Đáp án:


1. Trong câu chuyện trên, có những
nhân vật nào nói với nhau?


2. Vì sao bơng hoa biết ơn chiếc lá?
3. Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?


4. Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá,
sự vật nào được nhân hố?


5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu
<b>Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ</b>
<b>nhoi bình thường bằng từ nào dưới</b>
đây?


6. Trong câu chuyện trên có những
loại câu nào em đã học?


7. Trong câu chuyện trên có những
kiểu câu nào em đã học?



8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tơi rất
bình thường là:


* Hết thời gian gv thu bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị (5')</b>


- Có mấy kiểu câu kể em đã học? Là
những loại câu nào?


- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


- Học sinh đọc kĩ đề bài để làm bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe.


c, Chim sâu, bơng hoa và chiếc lá.
b, Vì lá đem lại sự sống cho cây.


a, Hãy biết quý trọng những người bình
thường.


c, Cả chim sâu và chiếc lá.
c, Nhỏ bé.


c, Có cả câu khiến, câu hỏi, câu kể.


c, Có cả 3 kiểu câu: Ai là gì ? Ai thế nào?
Ai làm gì?



b, Cuộc đời tơi.


- 2 hs trả lời.


<b>______________________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II</b>


<b>______________________________________________</b>
<b>Sinh hoạt tuần 28 + Kĩ năng sống</b>


<b>B. Sinh hoạt tuần 28 (20P)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<i>- </i> Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


<i>2. Kĩ năng</i>


<i>- </i>Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


<i>3. Thái độ</i>


<i>- </i> Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS: Danh sách bình chọn.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Nhận xét – phương hướng</b>
<b>a. Nhận xét tuần qua</b>


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
<b>* Ưu điểm:</b>


- Học tập:


+ Đa số HS có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài:


...
...
- Nề nếp: Hình thành các nề nếp tốt, truy bài có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc việc
rèn chữ đầu giờ, trật tự trong giờ học.


- Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>* Một số hạn chế:</b>


- 1 số em 15 phút truy bài đầu giờ vẫn thực hiện chưa nghiêm túc:


...
...


- Một số học sinh còn hay quên đồ dùng sách vở


...
...
<b>b. Học sinh trong lớp bình chọn</b>


- Bình chọn tổ xuất sắc


...
- Bình chọn cá nhân xuất sắc


...
...


- GV tuyên dương tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc
<b>c. Phương hướng tuần tới.</b>


- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Yêu cầu chấm dứt hiện tượng đi học muộn.
- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ.


<i><b>3. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 29</b></i>
a) Về KT - KN:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
b) Về năng lực:



- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c) Về phẩm chất:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bênh covid – 19 khi tới
trường.


<b>B. . Dạy thực hành KNS</b>


<b>BÀI 9: KĨ NĂNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được tầm quan trọng của việc giữ gì mơi trường xanh sạch đẹp.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện thói quen tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp, chỗ ở và nơi cơng
cộng.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức bảo vệ môi trường sạch sẽ.
<b>II. Đồ dùng</b>



- Tài liệu KNS


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>


- Nêu phương pháp tìm kiếm và xử lí
thơng tin trong học tập có hiệu quả
nhất?


- Những điều cần tránh trong q trình
tìm kiếm và xử lí thơng tin?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i>


<i>2. HĐ 1: Đọc truyện Bạn đội viên xuất</i>
<i>sắc</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận BT1.


- Em học tập được gì từ tấm gương của
bạn Nam?


- Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh mơi
trường?


- Em cùng các bạn lên kế hoạch tổ chức
hoạt động Ngày thứ bảy xanh sạch


đẹp…


- GV chốt.


BT2 Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài làm.


BT3 Kể nhưng việc làm của em và các
bạn làm để giữ gìn vệ sinh nới ở.


<i>3. HĐ 2: Bài học</i>


- HS đọc và nêu nội dung bài học, các
điều nên tránh (T 30, 31)


<i>4. HĐ3 Đánh giá</i>


- HS tự đánh giá.


- GV nhận xét, đánh giá.


- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc


- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.
- HS làm BT trong SGK


- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các tình huống
trong SGK


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi.


- HS nêu việc làm của mình.


- HS làm việc nhóm, ghi lại hoạt động em và các bạn
làm được SGK/29.


- Đọc bài, làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

sống hàng ngày. Chuẩn bị bài


<b>______________________________________________</b>
<b>Lịch sử</b>


<b>TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG</b>
<b>(năm 1786)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
1. Về kiến thức


- Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của
nghĩa quân Tây Sơn.


- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống
nhất được đất nước.


2. Về kĩ năng


- HS trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của
nghĩa quân Tây Sơn


3. Về thái độ



- Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà.
<b>II. Đồ dùng dạy họ</b>


<b> - Bản đồ Việt Nam.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Hãy kể tên các thành thị ở thế kỉ XVI
- XVII? Mô tả một trong số các thành
thị đó? Cảnh sầm uất ở các thành thị
nói lên điều gì?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới (5')</b>


<b>2.1.GTB: Gv đưa lược đồ + nêu nhiệm</b>
vụ tiết học: Mùa xuân năm 1771 ba anh
em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ tại Tây
Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị
của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777),
nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được
Đàng Trong và quyết định tiến ra
Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.
Cuộc tiến cơng dó diễn ra như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học hơm


nay.


<b>2.2. Nội dung (25')</b>


<b>Hoạt động 1: Nguyên nhân</b>


- Yêu cầu hs đọc Sgk từ đầu ... Năm
1786 và trả lời câu hỏi:


- Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
khi nào? Ai là người chỉ huy?


<b>Hoạt động 2: Diễn biến cuộc tiến</b>
<b>công</b>


- Yêu cầu hs theo dõi Sgk từ “Nghe


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe để xác định
nhiệm vụ.


- Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
vào năm 1771, do Nguyễn huệ làm tổng
chỉ huy, lật đổ họ Trịnh thống nhất giang
sơn đất Việt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tin .. nộp cho quân Tây Sơn” hoàn
thành phiếu học tập:


- Cuộc tấn công ra Bắc của nghĩa quân
Tây Sơn diễn ra như thế nào?


- Yêu cầu học sinh thảo luận, đóng
phân vai thể hiện lại nội dung trên.
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa lịch sử</b>
- Yêu cầu học sinh theo dõi Sgk trả lời
- Em hãy trình bày kết quả và ý nghĩa
lịch sử của việc nghĩa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long?


- Gv nhận xét, chốt ý chính.
* Kết luận: Sgk


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long có ý nghĩa như thế


nào?


Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


- Học sinh làm vào phiếu học tập.



- 1, 2 học sinh dựa vào bảng phụ trình
bày lại diễn biến cuộc tiến công.


- Học sinh đọc thầm Sgk.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.


- Làm chủ Thăng Long mở đầu cho việc
thống nhất lại đất nước.


- 2 học sinh đọc.
- 2 học sinh trả lời.


<b>______________________________________________</b>
KHOA HỌC


<b>Tiết 56: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng
2. Về kĩ năng


- Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm
3. Về thái độ


- Yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật, lòng hăng
say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt, sản xuất.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>A. Giới thiệu bài (5')</b>


Trong tiết học hôm nay cô tiếp tục hướng
dẫn các em ôn tập về vất chất và năng
lượng.


<b>B. Nội dung (30')</b>


<b>Hoạt động 1: Triển lãm</b>


* Mt: Hệ thống lại những kiến thức đã học
ở phần Vật chất và năng lượng. Củng cố
những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, gìn
giữ sức khoẻ liên quan đến nội dung phần
Vật chất và năng lượng.


- Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái
độ trân trọng với các thành tựu khoa học.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Học sinh lắng nghe để xác định
nhiệm vụ.


- Học sinh theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Tiến hành:


B1: Tổ chức và hướng dẫn.


- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh
(trên bàn) về việc sử dụng nước, âm thanh,
ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt.


- Bầu ra một ban giám khảo để chấm điểm
các nhóm.


- B2: Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi
cần.


- Quan sát các nhóm trưng bày
- B4: Trưng bày


- Ban giám khảo đặt câu hỏi cho các nhóm
- B5: Tổng kết


- Gv thống nhất với ban giám


khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của
các nhóm:


+ Nội dung đầy đủ, phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ ràng, đủ ý.
+ Trả lời được các câu hỏi đưa ra.



- Gv và BGK thống nhất và cơng bố kết
quả


- Gv tun dương nhóm có sự chuẩn bị tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5')</b>


- Nêu các tính chất của khơng khí?


- Nêu vai trị của nguồn nhiệt trong sự sống
của con người?


đặt lên bàn.


- Học sinh dán các tranh ảnh sưu tầm
được vào tờ bìa to theo từng mảng:
Nước, âm thanh, ánh sáng, khơng khí,
- Các thành viên trong nhóm tập
thuyết minh, giải thích về tranh, ảnh
nhóm mình sưu tầm được.


- Cả lớp tham gia khu triển lãm của
từng nhóm.


- Đại diện học sinh thuyết minh, giới
thiệu trả lời câu hỏi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×