Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.84 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 09 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b>Buổi sáng:</b>
<b>Tập đọc </b>
<b>Tiết 63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI </b>
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười s4 vô củng tẻ nhạt buồn chán
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc.-Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Con chuồn chuồn nước. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
3. Bài mới
b) Các hoạt động
Hoạt động 1 :
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 :
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chun về mơn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ
rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 3 : Còn lại
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
*Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện
đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vị đại thần…phấn
khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với
diễn biến câu chuyện.
4. Củng cố
- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
5. Dặn dò
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
1-HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
2-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn chán :
- mặt trời khơng muốn dậy
- chim khơng muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon
- gió thở dài trên những mái nhà .
* Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy :Vì
dân cư ở đó khơng ai biết cười.
Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vơ cùng buồn
chán vì thiếu tiếng cười .
*Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngồi,
chun về mơn cười cợt.
*Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã
cố gắng hết sức nhưng học khơng vào .
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ đang cười
sằng sặc ngoài đường .
* Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Câu chuyện này muốn nói với em
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả
tiếng cười .
Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
* Đại ý: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ
nhạt , buồn chán.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 156 ƠN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TT)</b>
<i>I.Mục tiê</i>
- Biết đặc tính và thực hiện nhân, chia các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số, biết so sánh số tự nhiên
1.KTBC:Gọi 1 hs sửa bài tập 4b
- nhận xét cho điểm
- 1 hs sửa bài
b/ 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080
= 200 + 2080
= 2280
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta cùng
ơn tập về phép nhân, phép chia các STN.
<i>b.Thực hành</i>
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng con.
- Nhận xét
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài theo cặp , 2 nhóm hs
làm việc trên phiếu.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào
Bài 3:Gọi 1 hs làm bài, hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng
sửa bài.
- Nhận xét
Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở ,chấm điểm có
nhận xét đánh giá
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm BT 4/ 163
- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STT - Nhận xét tiết
học
= (121 + 469) + (85 + 115)
= 590 + 200
= 790
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề,hs làm bài vào bảng
a. 26741 , 646068
b. 307; 1320
- 1 hs đọc đề bài, sau đó làm việc theo cặp
- Ta lấy tích chia cho thừ số đã biết
x = 1400 : 40
x = 35
b. x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665
- 1 hs đọc đề bài
- 2 hs lên bảng sửa bài
a x b = b x a
a x 1 = 1 x a = a
a x ( b + c ) = a x b + a x c
a : 1 = a
a : 1 = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng
đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số : 112500 đồng
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>TIẾT 32 </b> <b> KHÁT VỌNG SỐNG</b>
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa theo lời kể Gv và tranh minh họa kể lại từng đoạn trong câu chuyện khát vọng sống rõ ràng đủ ý,bước đầu biết
kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện
<b>*KNS: </b>- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
<b>-</b> Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
<b>-</b> Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về du lịch
hay thám hiểm .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Khát vọng sống
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng
phi thường để được sống của Giôn.
-Lắng nghe.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú
thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
-Cho HS kể chuyện .
-Cho HS bình chọn .
4. Củng cố
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa
câu chuyện.
<b>Khoa học </b>
<b>TIẾT 63</b> <b> ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>
I- MỤC TIÊU
- Kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 126,127 SGK.-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Bài “Động vật cần gì để sống?”
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật
-Tập trung tranh ảnh.
-Yêu cầu HS phân chia động vật theo các nhóm thức ăn của
chúng.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK.
Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?”
* Hướng dẫn cách chơi.
- HS đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và úp mặt lại.
- HS đó phải đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật theo cách
hỏi đúng hoặc sai và các bạn trong lớp đoán (Chỉ nêu đúng
hoặc sai.)
* Chơi thử .
* Chơi theo nhóm
-Chốt vấn đề .
4. Củng cố : (3’)
-Qua bài học em biết những gì?
*Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
*Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
- Nhận xét tiết học .
* Quan sát và trả lời câu hỏi: Nói tên những động vật
-Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động vật
và thức ăn của chúng.
-Chia theo các nhóm thức ăn ;
+Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
…..
- HS trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
-Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của nhóm khác
đánh giá lẫn nhau.
* Liên hệ thực tế và trả lời : Kể tên một số đông vật ăn
tạp mà bạn biết
-Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các bạn khác
đoán. Vd :
- Học thuộc mục cần biết SGK/ 127 .
- Chuẩn bị : “Trao đổi chất ở động vật?”
<i><b>Thứ ba, ngày 10 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b>Buổi sáng:</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 64</b> <b> NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ</b>
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng,phù hợp nội dung
- Hiểu ND nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, u cuộc sống, khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của BH
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ngắm trăng - Không đề
b) Các hoạt động
Hoạt động 1 : Bài Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hồn cảnh như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với
trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
* Chốt ý :Bài ngắm trăng nói về tình cảm u thiên
nhiên của bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt . Bị giam
cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng ,
thấy trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho
thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu
đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như
không thể nào lạc quan được .
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung dung
tự tại .
Hoạt động 2 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lịng u đời và phong
thái ung dung của Bác ?
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài
hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
4. Củng cố
- Nói về những điều em biết về bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2).
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
- Qua bài thơ , em học được ở bác Hồ:
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những hồn cảnh rất
khó khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là:
đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non
đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn
xong việc quân việc nước , Bác xách hương, dắt trẻ ra
vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng từng khổ và cả bài.
<b>Tốn </b>
<b>TIẾT 157 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)</b>
I - MỤC TIÊU
- Tính được giá trị biểu thức chứa 2 chữ, thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên
- Biết giải tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt). GV
yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài : Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
b) Các hoạt động
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
- HS làm bài, trình bày cách làmvào vở.
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một
biểu thức.
- HS làm bài vào vở
- 4 HS sửa
- HS làm bài theo nhóm đơi.
Bài tập 5: HS tự làm rồi chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố
- Bài học hơm nay giúp các em ơn những gì ?
- HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
- HS đọc đề toán, tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài :
Số vải tuần sau bán : 319 + 76 = 395 (m)
Số ngày bán trong 2 tuần : 7 x 2 = 14 ( ngày)
Trung bình mỗi ngày bán :
(319 + 395) : 14 = 51 ( m)
- HS đọc đề toán, thi đua tính nhanh theo tổ
- Đại diện mỗi tổ lên bảng làm HS lên bảng làm . Lớp
sửa bài :
Số tiền 2 hộp bánh : 24000 x 2 = 48000 (đ)
Số tiền 6 chai sữa : 9800 x 6 = 58800 (đ)
Số tiền lúc đầu mẹ có :
48000 + 58800 + 93200 = 200000 ( đ)
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Tiết 32 </b> <b> VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI </b>
I - MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng BT 2a,b hoặc BT Gv biên soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
2. Bài cũ : Nghe lời chim nói
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến trên những mái
nhà.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
Giáo viên giao việc
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) .
- Chuẩn bị : Nhớ-viết : Ngắm trăng
HS theo dõi trong SGK
HS viết bảng con kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn
nhịp, lạo xạo.
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dị bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, cơng chúng,
nói chuyện, nổi tiếng.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b>Lịch sử </b>
<b>Tiết 32</b> <b> KINH THÀNH HUẾ</b>
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó; Câu trúc
- Hình trong SGK phóng to . Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Nhà Nguyễn thành lập
GV nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Kinh thành Huế
b) Các hoạt động
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
- Chốt vấn đề .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những
cơng trình ở kinh thành Huế ) .
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp
của các cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
GV kết luận: Kinh thành Huế là một cơng trình sáng tạo của
4. Củng cố
- Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 68 )
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/66
- Nhận xét tiết học .
- Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
- Chuẩn bị bài: Tổng kết thống kê các sự kiện lịch sử, nhân vật
tiêu biểu em đã học từ Buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 19.
- HS đọc SGK đoạn : “Nhà Nguyễn .. các cơng trình
kiến trúc” .
- HS mơ tả sơ lược q trình xây dựng kinh thành
Huế.
Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất
về những nét đẹp của các cơng trình đó ( tham khảo
SGK )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TIẾT 63</b> <b> THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU </b>
<i>(Không dạy phần nhận xét + ghi nhớ; phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ)</i>
I - MỤC ĐÍCH U CẦU
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trang ngữ chỉ thời gian. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, bước đầu
biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2
- HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đaon5 văn ở BT2
II .CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết bài tập 3.Giấy khổ to.
2. Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1:
* Bài 1, 2.
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trao đổi nhóm. Phát biểu học tập cho lớp.
- GV chốt ý
* Bài tập 3, 4.
GV nhận xét phần làm bài của HS.
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Bài tập 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
1- Phần nhận xét:
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm. Phát biểu
* Trạng ngữ của câu: Đúng lúc đó. Bổ sung ý nghĩa
thời gian cho câu
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
2- Ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
Buổi sáng hôm nay
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội.
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
4. Củng cố
- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời
gian trong câu
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời
gian in trong phiếu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng
ngữ.
<i><b>Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b>Buổi sáng:</b>
<b>Tốn </b>
<b>TIẾT 158 </b> <b>ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>
I - MỤC TIÊU
- Biết nhận xét 1 số thông tin trên cột biểu đồ
II CHUẨN BỊ
- Tranh các biểu đồ của 3 bài tập SGK/164,165,166
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động Hát .
2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn về biểu đồ
- Giúp HS rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai
b) Các hoạt động
Bài tập 1: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
GV treo biểu đồ tranh trên bảng
HS trả lời theo yêu cầu SGK.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
GV treo biểu đồ cột lên bảng
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ơn những gì ?
- HS nêu cách đọc, xử lí, phân tích biểu đồ:
* Quan sát 2 cột của biểu đồ (tranh) ; quan
sát cột bên trái và hàng của biểu đồ (cột)
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- HS làm bài
- 4 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích
trên biểu đồ.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích
trên biểu đồ.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b.
Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bảng và nhận xét.
<b>Khoa học</b>
I- MỤC TIÊU
- Trình bày được sự trao đổi chất ở ĐV với môi trường: ĐV thường xun phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí ôxi
và thải ra chất cặn bả, khí cac- bô – nic và nước tiểu
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa ĐV với môi trường bằng sơ đồ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 128,129 SGK.-Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Bài “Trao đổi chất ở động vật”
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao
đổi chất ở động vật .
-Yêu cầu HS quan sát
+Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+Những yếu tố nào đóng vai trị quan trọng đối với động vật
có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
+Động vật thường xun lấy gì và thải gì vào mơi trường
trong quá trình sống?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận:Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức
ăn, nứơc, khí ơ-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bơ-níc,
nước tiểu…Q trình đó được gọi là q trình trao đổi chất
giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
-Chốt vấn đề .
4. Củng cố :
-Động vật thường xuyên lấy gì từ mơi trường?
-Động vật thường xun thải ra mơi trường những gì?
5. Dặn dị
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
* Liên hệ thực tế và trả lời : Trong quá trình sống , động
vật cần lấy vào cơ thể và thải ra mơi trường những gì?
-Quan sát các hình 1 trang 128 SGK.
+Nêu tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt.
+Kể yếu tố đóng vai trị quan trọng đối với động vật có
trong hình: ánh sáng , nước, thức ăn
+ Yếu tố cịn thiếu : khơng khí
+Lấy thức ăn, nước, khơng khí..và thải vào mơi trường
khí các-bơ-níc, phân, nước tiểu…
+Q trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất.
* Quan sát và nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao
đổi chất giữa động vật và môi trường.
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động
vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ
đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử i din trỡnh by trc
lp.
<b>Bui chiu:</b>
K thut
TIT 31 LP Ô TÔ TẢI ( TIẾT 2 )
A. MỤC TIÊU
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật . SGK , bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài “Lắp ô tô tải
HS lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
Trình bày sản phẩm
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1:HS thực hành lắp ô tô tải:
-Gv theo dõi.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm
-Gv nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
4. Củng cố : (3’)
Nhắc lại quy trình lắp ráp.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của
HS .
- HS thực hành lắp ô tô tải
- HS trưng bày sản phẩm .
-- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
Theo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
Đúng mẫu và đúng quy trình ,
Lắp chắc chắn khơng xộc xệch,
Ơ tơ tải chuyển động được.
<b>Tập làm văn </b>
<b>TIẾT 63 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
- Nhận biết được đoạn văn vàn ý chính của đoạn trong bài tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của
con vật được miêu tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động
của 1 con vật mà e yêu thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về loài vật
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con
vật.
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại
Bài tập 2:
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố : (3’)
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài
văn miêu tả con vật.
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghĩ , làm bài.
Câu
a:
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con
tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê
và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê
tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích,
con người cần bào vệ nó.
Câu
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.
Câu
c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được
tác giả tả tỉ mỉ.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
<i><b>Thứ năm, ngày 12 tháng 04 năm 2012</b></i>
Toán
TIẾT 159 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU
- Thực hiện được so sánh, tút gọn, quy đồng mẫu số cac phân số
II.CHUẨN BỊ
- Tranh các biểu đồ của 3 bài tập SGK/164,165,166. Bảng trắc nghiệm BT 1 / 166 ; tia số BT 2 /167 và thẻ ghi phân số
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Ôn tập về biểu đồ
GV yêu cầu HS đọc và nhận xét về biểu đồ trên bảng .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn về phân số
b) Các hoạt động
Bài tập 1:
Củng cố ôn tập khái niệm phân số.
Treo bảng trắc nghiệm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ
tự vào tia số
GV chốt lại lời giải đúng
Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời đúng.
HS sửa bài và giải thích sự lựa chọn của mình
HS nhận xét
HS làm bài
HS lên bảng gắn các phân số vào tia số & thống nhất
kết quả
HS làm bài vào vở
5 HS sửa
Bài tập 3:
- Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:
Yêu cầu HS tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
Bài học hôm nay giúp các em ơn những gì ?
HS nêu lại cách rút gọn , qui đồng phân số .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
HS làm bài vào vở
1 HS sửa bài; lớp nêu cách xếp theo thứ tự tăng dần.
Luyện từ và câu
TIẾT 64 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm cảu trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu, bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- HS khá giỏi đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau
II .CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Thảo luận nhóm đơi để trả lời câu hỏi.
Bài 2:
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung
cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân
* Cho thêm 1 vài ví dụ để HS thấy: trạng ngữ bổ sung cho
câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân , thường trả lời cho câu hỏi :
Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?...
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đơi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho
vào chỗ trống trong SGK
- GV chốt lại.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
“Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý
nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc
nọ buồn chán kinh khủng.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cơ giáo khen.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- GV chốt lại.
4. Củng cố
- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
<i><b>Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012</b></i>
Tốn
TIẾT 160 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU
- Thực hiện được cộng trừ phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
II CHUẨN BỊ
- Hình phóng to của BT 4 / 168 ; Phấn màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Ôn tập về phân số
- Bài học giúp các em ơn những gì ? ( Giúp ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số )
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ơn tập về các phép tính với phân số
Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số : Cách làm tính, giải các bài tốn liên quan đến
phép cộng, phép trừ phân số.
b) Các hoạt động
Bài tập 1:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu
số trước khi làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần &
kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
- Nêu cách cách giải toán BT 4 / 168
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
- Thi đua giải nhanh BT 5 / 168:
Đổi
= 15 phút ;
40 cm.
So sánh và kết quả : Con sên thứ hai bò
nhanh hơn.
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
1)-HS làm bài vào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa; HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ
hai phân số cùng mẫu số và thống nhất kết quả
2)HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu
số trước khi làm bài.
-HS làm bàivào vở
-2 lượt HS lên bảng sửa và thống nhất kết quả
3)-HS làm bài vào vở
-3 HS sửa bài . Lớp nêu cách tìm và thống nhất kết quả
4)-HS giải theo nhóm đơi .
-2 HS lên bảng giải và thống nhất kết quả:
a) Số phần diện tích để trồng hoa và lối đi:
(diện tích vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước:
1 -
(diện tích vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa :
20 x15 = 300 ( m² )
Diện tích để xây bể nước:
300 x
5. Dặn dị : (1’)
- Chuẩn bị bài: Ơn tập về các phép tính với phân số
(tt)
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 64 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài,kết bài trong văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập; Bước đầu viết
được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích
II/ CHUẨN BỊ
-Một vài tờ giấy khổ rộng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
* Hoạt động 1: KTBC
-KT 2 HS:
+HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đ quan st.
+HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV
trước.
-GV nhận xét + cho điểm
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1
-Cho HS đọc y/c của BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a/ -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân …
công múa”
-Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh”
b/ -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đ học.
-Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đ học.
c/ -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa
xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
-Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn
câu:”Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xịe uốn lượn dưới
ánh nắng xuân ấm áp: (bỏ câu kết bài Quả không ngoa
khi).
* Hoạt động 3: Làm BT2
-Cho HS đọc y/c của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
-Cho HS trình by kết quả bi lm.
-GV nhận xét + khen những HS viết hay.
* Hoạt động 4: Làm BT3
-Cách tiến hành tương tự như BT2.
-GV nhận xét + chấm điểm những bài viết hay.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
-Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm KT ở tiết sau.
-2 HS lên thực hiện.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách
kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa <sub></sub> làm bài.
-HS lần lượt trình by.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS cịn lại lm bi vo VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS
đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
Địa lí
TIẾT 32 BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Nhận biết được vị trí của Biển Đơng, 1 số vịnh, quần đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ. Biết sơ lược về vùng biển, đảo
và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo
- Kể tên 1 số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo:Dàu khí, cát trắng và muối; Đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản
II.CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
- Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
- Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố
du lịch?
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo
b) Các hoạt động
Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam
-GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ,
vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân
tích thêm về vai trị của biển Đơng đối với nước ta.
* Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của
biển Đơng: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái
Lan.
Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả
lời câu hỏi.
* Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo.
Hoạt động 3:
- Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở
miền Trung & biển phía Nam .
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
*GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh
đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo,
quần đảo của nước ta.
*GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
* Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài
nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý
4. Củng cố : (3’)
- Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 )
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và
quần đảo nước ta.
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở
vùng biển Việt Nam.
Hoạt động cá nhân
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục
1:
* Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
*Vai trị như thế nào đối với nước ta?
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu
biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển
của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Hoạt động cả lớp
-Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo
luận các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động nhóm
- Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu
cầu.
- HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng
miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam &
nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần
đảo.