Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.18 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ . PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>1. Vị trí</b>
<b>địa lí và</b>
<b>phạm vi</b>
<b>lãnh thổ:</b>
<b>a. VTĐL: </b>
- Nằm: rìa đơng bán đảo ĐD, gần trung tâm ĐNA
- Giáp: TQ, Lào, Cam, Biển Đông.
- Tọa độ: 23o<sub>23</sub>’<sub>B-8</sub>o<sub>34’B; 102</sub>o<sub>9’Đ-109</sub>o<sub>24’Đ</sub>
<i><b> Vừa gắn lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp BĐ thông ra TBD.</b></i>
<i><b> Thuộc múi giờ số 7</b></i>
<b>b. Lãnh thổ:</b>
<b>Vùng đất</b> - DT: 331.212 Km2<sub>. </sub>
- Địa giới:>4600km, giáp 3 nước…
- Bờ biển: 3260km, 28/63 tỉnh giáp biển
- Đảo: >4000, 2 QĐ (qđ H.Sa, qđ Tr.Sa)
<b>Vùng biển : </b> <b>- Tiếp giáp:8 nước…</b>
- DT: khoảng 1trkm2
- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa.
<b>Vùng trời: </b> -Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước
ta (đất liền, biển và đảo).
<b>2. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>
<b>a. Tự </b>
<b>nhiên:</b>
- Qui định thiên nhiên mang tính chất NĐAGM.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc biển nên thiên nhiên không khắc nghiệt như một
số nước cùng vĩ độ.
- Nằm liền kề vành đai sinh khống ĐTH-TBD, nên giàu có TNKS.
- Trên đường di lưu nhiều loài ĐTV, nên TNSV phong phú.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng (theo Bắc – Nam, Đông –Tây, độ cao).
<i><b> Khó khăn: thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh…</b></i>
<b>b. </b>
<b>KT-</b>
<b>VH-XH-QP: </b>
<i><b>- Kinh tế: </b></i> + Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế: <sub></sub> thuận lợi
giao lưu các nước, KV, TG
+ Mở cửa ra biển cho Lào, TL, Campuchia,TQ.
+ Vùng biển rộng, giàu có <sub></sub> TL PT tổng hợp KT biển. Mở cửa, hội
<i><b>- VH-XH: </b></i> Nằm liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và có
mối giao lưu lâu đời <sub></sub> TL cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác
hữu nghị, cùng phát triển
<i><b>- Quốc phịng: </b></i> - VN có vị trí qn sự đặc biệt quan trọng ở ĐNA, KV KT năng
động và nhạy cảm với những biến động chính trị TG.
- Biển Đơng: là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong cuộc
xây dựng, PT KT, bảo vệ đất nước.
<i><b> Khó khăn: Lãnh thổ kéo dài gây khó khăn cho xây dựng GT xuyên Việt. Cạnh tranh, bảo </b></i>
<i>vệ chủ quyền, an ninh biên giới.</i>
<i><b>Mục lục bài 2. </b></i>
<b>Vùng biển</b> <b>Phạm vi</b> <b>Ý nghĩa</b>
<b>Đường cơ </b>
<b>sở</b>
Mép nước khi thủy triều xuống thấp nhất. - Vùng có nhiều đảo thì được tính từ đường
nối liền các đảo nằm ở vịng ngồi...
<b>Nội thủy</b> Nằm trong đường cơ sở, tiếp giáp đất liền - Bộ phận lãnh thổ đất liền.Tàu bè nước<sub>ngồi khơng được qua lại.</sub>
<b>Lãnh hải</b> Cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía <sub>biển</sub> - Là biên giới quốc gia trên biển.
<b>Tiếp giáp </b>
<b>lãnh hải</b> Rộng 12 hải lí từ lãnh hải. (1 hải lí: 1852m) - Nhằm bảo đảm chủ quyền của nước ven biển.
- Có quyền bảo vệ ANQP, kiểm sốt thuế, y
tế, nhập cư, mơi trường...
<b>Vùng đặc </b>
<b>quyền KT</b> Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở
- Có chủ quyền hồn tồn về kinh tế.
<b>địa</b>
Nơi thềm biển hẹp dưới 200 hải lí cách
đường cơ sở thì vẫn được tính đến 200 hải
lí.
quản lí các tài nguyên biển ở thềm lục địa .
<b>Đảo – Q </b>
<b>đảo</b>
4000 hòn đảo lớn nhỏ (các đảo gần bờ, xa
bờ …)
- Quyền khai thác tổng hợp KT biển, giữ
vững an ninh quốc phòng.
<b>BÀI 6,7. ĐẤT NƯỚC NHỀU ĐỒI NÚI</b>
<b>1. Đặc điểm </b>
<b>chung địa</b>
<b> hình VN: </b>
<b>(AL tr6,7; </b>
tr13,14)
- Đồi núi chiếm phần lớn
diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp:
- Đồi núi: chiếm 3/4 DT, ĐB: chiếm 1/4 DT.
- ĐB và đồi núi <1000m chiếm 85%, >2000m chiếm
1% DT.
- Cấu trúc địa hình đa
dạng: - Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ. - Thấp dần từ TB xuống ĐN.
- Gồm 2 hướng: TB-ĐN và hướng vịng cung.
- Địa hình của vùng
NĐAGM: - Xâm thực mạnh ở miền núi. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
- Địa hình chịu tác động
mạnh của con người:
- Đắp đê ngăn lũ, làm thủy lợi
- Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thông,…
<b>2. Các khu vực địa hình</b>
<b>a. Khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực (AL trang 13,14)</b>
<b>+ Vùng núi</b>
<b>Đông Bắc:</b>
(tả ngạn
sông Hồng)
<b> - Độ cao: chủ yếu núi thấp</b>
<b> - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam</b>
<b> - Hướng địa hình: vịng cung </b>
<b> - Cấu trúc: + 4 cánh cung (…), mở rộng phía bắc, phía đơng, chụm lại Tam đảo.</b>
+ CN, SN: Cao Bằng, Hà Giang,…
+ Đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều Liêu Ti 2711m
+ Thung lũng sông xen giữa: Cầu, sông Thương, sông Lục Nam,…
<b>+ Vùng núi</b>
<b>Tây Bắc:</b>
(giữa sông
Hồng và
sông Cả)
<b> - Độ cao: cao nhất nước </b>
<b> - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đơng nam</b>
<b> - Hướng địa hình: tây bắc – đông nam</b>
<b> - Cấu trúc: Có 3 mạch núi lớn</b>
+ Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn
+ Phía tây là các dãy núi dọc biên giới Việt Lào (Puđenđinh, Pu SamSao)
+ Ở giữa núi thấp xen các SN, CN đá vôi (Phong Thổ, Sín Chảy, Sơn La,)
+ Đỉnh núi cao: ……..
+ Thung lũng sông xen giữa các dãy núi: sông Đà, sông Mã, sông Chu…
<b>+ Vùng núi</b>
<b>BTS:</b>
(Sông Cả và
dãy Bạch
Mã)
<b> - Độ cao: trung bình</b>
<b> - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đơng</b>
<b> - Hướng địa hình: tây bắc – đơng nam </b>
<b> - Cấu trúc: Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao hai đầu và thấp đoạn giữa.</b>
+ Phía bắc: là núi phía tây tỉnh Nghệ An
+ Phía nam: là núi phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Giữa: thấp là vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị.
+ Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ra biển ngăn cách với NTS
+ Sơng ngắn, dốc về phía đơng.
<b>+ Vùng núi</b>
<b>NTS:</b>
(Dãy Bạch
Mã trở vào)
<b> - Độ cao: trung bình</b>
<b> - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đơng </b>
<b> - Hướng địa hình: vịng cung </b>
<b> - Cấu trúc: Gồm các khối núi và cao ngun</b>
+ Phía đơng: khối núi Kom Tum và Cực Nam Trung Bộ, cao đồ sộ.
+ Phía tây: CN ba dan (…) rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-100m.
<i><b>Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du</b><b> :</b></i>
+ Chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.
<b>b. Khu vực đồng bằng (AL trang 13,14)</b>
<b>+ Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL</b>
*Giống: - Do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng.
- Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ…
<i><b>* Khác nhau: </b></i>
<b>ĐBSH: </b> - Do S.Hồng, SThái Bình bồi đắp
- Rộng khoảng 15000 km2<sub>. </sub>
-Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần ra
-Bị chia cắt thành nhiều ơ
-Có đê ngăn lũ nên trong đê không
được phù sa bồi đắp hàng năm.
<b>ĐBSCL:</b> -Do S. Tiền, S.Hậu bồi đắp
-Rộng 40.000km2 <sub>(4triệu ha)</sub>
-Đia hình thấp, bằng phẳng.
-Mạng kênh rạch chằng chịt.
- Mùa lũ nước ngập sâu ở ĐT Mười,
mùa cạn nước triều lấn mạnh, nhiễm
mặn 2/3 diện tích.
<b>+ Đồng bằng ven biển miền </b>
<b>Trung: </b>
- Nguồn gốc: do phù sa biển bồi đắp nên đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diên tích: 15.000km2<sub>. </sub>
-Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S.Mã, sông Thu
Bồn, sơng Trà Khúc,…
- Địa hình phân 3 dải: Giáp biển: là cồn cát, đầm phá
Giữa: là vùng thấp trũng.
Trong cùng: là đồng bằng.
<b>3. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT-XH</b>
<b>a. Khu vực đồi núi</b> <b>b. Khu vực đồng bằng</b>
<i><b>*Thế</b></i>
<i><b>mạnh:</b></i> <i>- Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu </i>cho CN.
<b>- Rừng và đất trồng: là cơ sở PT nông, lâm </b>
nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
Rừng: giàu thành phần lồi với nhiều lồi
q hiếm.
Cao ngun và thung lũng: hình thành
vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây
LT, chăn nuôi gia súc.
Vùng cao: trồng cây cận nhiệt, ơn đới.
Bán bình ngun, đồi trung du: Cây CN,
CAQ, CLT.
- Nguồn thủy năng: sơng có tiềm năng thủy
điện rất lớn.
- Du lịch: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh
thái…
<i><b>*Thế </b></i>
<i><b>mạnh:</b></i> - Là cơ sở PT NN nhiệt đới, đa <sub>dạng hóa các loại nơng sản, đặc </sub>
biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên
nhiên khác: khoáng sản, thủy sản
và lâm sản.
- Thuận lợi xây dựng các thành
phố, khu công nghiệp, trung tâm
thương mại.
- Phát triển GT đường bộ, đường
biển.
<i><b>Hạn</b></i>
<i><b>chế:</b></i> - Khó khăn cho PT GT, khai thác TN, giao lưuKT giữa các vùng.
- Thiên tai: lũ nguồn, lũ qt, sương muối, lốc,
rét, xói mịn, mưa đá… tại đứt gãy sâu có nguy
cơ động đất.
- Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất trồng.
<i><b>Hạn</b></i>
<i><b>chế:</b></i> Thiên tai: gây nhiều thiệt hại. Bão
Lụt
<b>BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐƠNG</b>
Là biển rộng. Diện tích 3,477 triệu km2.
Là biển tương đối kín.
Có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Giàu tài ngun khống sản, hải sản.
<b>2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam (AL tr 6,7 hoặc tr 13,14)</b>
<b>a. Khí hậu:</b> - Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển.
- Lượng mưa và độ ẩm lớn (trên 80%).
- Khí hậu mang tính hải dương, điều ḥịa.
- Giảm tính khắc nghiệt: lạnh khơ trong mùa đơng và nóng bức trong mùa hè.
<b>b. Địa hình </b>
<b>ven biển và </b>
<b>hệ sinh thái </b>
<b>ven biển: </b>
- Địa hình ven biển:
<b>đa dạng: </b>
vũng vịnh
<sub></sub> PT KT biển.
cửa sông
bờ biển mài mòn
cồn cát, đầm phá
đồng bằng
- HST vùng ven biển
<b>đa dạng, giàu có:</b>
rừng ngập mặn
lợ
đất phèn và rừng trên đảo
<b>c. TNTN </b>
<b>vùng biển: </b>
<b>- Khống sản:</b> + dầu khí (NCS, Cửu Long, Mã Lai, Thổ Chu,)
+ cát, ti tan,
+ muối biển (NTB).
<b>- Hải sản: </b> giàu có về thành phần lồi, năng suất sinh học cao
(>2000 lồi cá, 100 tơm, khoảng vài chục mực, hàng
<i>nghìn lồi SV phù du và SV đáy)</i>
<b>d. Thiên tai: </b> - Bão: 3-4 cơn bão đổ bộ, gây thiệt hại nặng.
- Sạt lở bờ biển: Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy: ở ven biển miền Trung
<i><b>Phương phướng sử dụng hợp lí tài nguyên biển: </b></i>
<i>- Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển</i>
- Phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển.
- Phòng tránh thiên tai.
<b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa </b>(AL trang 9) Do nằm trong vùng nội chí tuyến.Giáp biển và gần
trung tâm gió mùa Châu Á.
<b>Đặc điểm</b> <b>a. Tính nhiệt đới:</b> <b>b. Lượng mưa và độ ẩm lớn</b>
- Nguyên nhân: Do nằm trong vùng nội chí tuyến, nên
có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong
năm.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp, giáp biển Đơng nên
các khối khí qua biển mang theo mưa.
- Do VTĐL, gió mùa, địa hình, fron, FIT,
dịng biển, bão
- Biểu hiện: - Tổng bức xạ MT lớn, cân bằng bức
xạ dương quanh năm.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình
năm cao > 200<sub>C, trừ vùng núi cao.</sub>
- Tổng số giờ nắng cao 1400 – 3000
giờ/ năm.
Lượng mưa và độ ẩm lớn: 1500
- Độ ẩm khơng khí cao, trên 80%.
- Cân bằng ẩm ln ln dương.
<b>Gió mùa:</b>
<b>Tác động: </b>
<b>Nguyên nhân: Nằm trong vùng chí tuyến bán cầu Bắc.</b>
Tín phong hoạt động quanh năm.
Gió mùa đã lấn át Tín phong và thổi xen kẽ theo
mùa.
<i><b> Nước ta có 2 mùa gió chính và thay đổi chiều theo mùa:</b></i>
<b>Gió mùa mùa Đơng</b> <b>Gió mùa mùa hạ</b>
<b>- TG: từ tháng 11 – </b>
tháng 4 năm sau - TG: từ tháng 5 – 10
- Hướng gió: đơng bắc
(GMĐB) - Hướng gió: tây nam (NB,TN) và đông nam(BB)
- Nguồn gốc: từ áp cao
lạnh Xipia.
- Nguồn gốc: Ấn Độ Dương
- Tính chất: lạnh khơ và
lạnh ẩm
- Tính chất: nóng ẩm (mưa)
- Phạm vi: hoạt động
mạnh MB (160<sub>B ra bắc) </sub>
- Phạm vi : cả nước
- Hệ quả: mùa đông
lạnh và khơ ở MBắc.
- Hệ quả:
+ Vùng đón gió mưa lớn (TN, NB, cả nước)
+ Gió phơn gây khơ nóng ở Bắc Trung Bộ.
<b>Miền bắc:</b>
Tạo nên mùa đông
lạnh miền Bắc (từ 2-3
tháng nhiệt dưới 180<sub>C).</sub>
Nửa đầu mùa đông:
lạnh khô.
Nửa sau mùa đông:
lạnh ẩm, gây mưa phùn
cho ĐB ven biển Bắc
Bộ, BTB.
<b>Miền Nam: </b>
Gió mùa Đơng Bắc
suy yếu.
Từ Đà Nẵng trở vào
gió tín phong hướng
ĐB, gặp địa hình và
gây mưa cho ven biển
<b>Đầu mùa hạ: </b>
Khối khí NĐA từ Bắc AĐD, hướng TN gây mưa
lớn cho NB và Tây Nguyên.
Khi vượt dãy Trường Sơn gây khơ nóng ở ven
biển Trung Bộ và phía nam vùng Tây Bắc (gió
Lào); ĐB BB nhiệt 35 – 400<sub>C và độ ẩm < 50%.</sub>
<b>Giữa cuối mùa hạ:</b>
GM tây nam từ áp cao cận chí tuyến NBC vượt
XĐ trở nên ẩm hơn. Cùng với dãy hội tụ nhiệt đới
(FIT) gây mưa cho cả miền Nam và miền Bắc;
còn ở Trung Bộ mưa vào tháng IX.
Do áp thấp BB gió TN chuyển hướng ĐN vào
Trung Bộ, khi đó NB
và TNguyên là mùa
khơ, nắng nóng.
<b>* Sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta</b>
+ Miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều.
+ Miền Nam: có hai mùa 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ rệt.
+ Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ: đối lập về mùa mưa và
mùa khô.
<b>2. Các thành phần tự nhiên khác</b>
<b>a. Địa hình</b> <b>b. Sơng ngịi (AL 10)</b> <b>c. Đất (AL 11)</b> <b>d. Sinh vật (AL 12)</b>
<i><b>- Xâm thực mạnh ở</b></i>
<i><b>miền đồi núi.</b></i>
Trên sườn dốc: địa
hình bị cắt xẻ, xói mịn,
rửa trơi, đất trượt, đá
lở.
Vùng núi đá vơi:
hình thành địa hình
cacxtơ (hang động
ngầm, suối cạn thung
khô).
Thềm phù sa cổ: địa
hình bị chia cắt thành
các dãy đồi núi thấp
xen lẫn các thung lũng.
<b>- Bồi tụ nhanh ĐB: rìa</b>
ĐN ĐBSH, rìa TN
ĐBSCL hàng năm lấn ra
biển vài chục đến gần
trăm mét
<b>- Mạng lưới sơng ng ̣ịi</b>
<b>dày đặc: </b>
+ Có 2360 con sơng dài
trên 10km.
+ Dọc biển cứ 20km gặp
+ Phần lớn là sông nhỏ.
<b>-Sông nhiều nước, giàu</b>
<b>phù sa</b>
<b>-Chế độ nước theo </b>
<b>mùa: mùa lũ tương ứng </b>
với mùa mưa, mùa cạn
tương ứng với mùa khơ.
- Q trình feralit là q
trình hình thành đất đặc
trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa.
<i>- Do: </i>
<i>+ Mưa nhiều rửa trôi</i>
các chất badơ dễ tan
(Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, K</sub>+<sub>), làm đất</sub>
chua.
+ Quá trình tích tụ các
oxit sắt và oxit nhơm
làm cho đất có màu đỏ
vàng (Fe-Al).
<i>+Quá trình bồi tụ, lắng</i>
động diễn ra mạnh mẽ,
<i>Đất Feralit là loại đất</i>
<i>chính ở vùng đồi núi</i>
<i>nước ta.</i>
- Hệ sinh thái rừng tiêu
biểu là rừng nhiệt đới
ẩm lá rộng thường xanh
cịn lại ít.
- Rừng thứ sinh khá phổ
biến: rừng gió mùa
thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng
thưa khô rụng lá, xa van
bụi gai hạn nhiệt đới.
- Trong giới sinh vật
thành phần các loài
<b>nhiệt đới chiếm ưu thế.</b>
<b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên NĐAGM đến sản xuất và đời sống</b>
<b>Sản xuất nông nghiệp</b> <b>Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống</b>
– <b>Thuận lợi: PT nền</b>
NN lúa nước, tăng
+ Dịch bệnh, sâu
bệnh
<i>–</i> <b>Thuận lợi: </b>
+ Phát triển lâm nghiệp, thủy sản
+ PT giao thông vận tải
+ Du lịch
+ Công nghiệp khai thác, xây dựng…
– <b>Khó khăn: </b>
+ Phụ thuộc mùa: GTVT, du lịch, CN khai thác…chịu ảnh hưởng chế
độ nước sông và mùa khí hậu.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nơng
sản…
+ Thiên tai: gây tổn thất lớn cho SX, người và tài sản (lũ, lụt, hạn
+ Thời tiết thất thường: dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ
nóng.
+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
<b>BÀI 11, 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG</b>
<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam (theo vĩ độ)</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>* Nguyên nhân: </b></i>
+ Nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau, làm cho khí hậu và thiên nhiên phân hố từ Bắc-Nam.
+ Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài
+ Ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
<b>Phần lãnh thổ</b>
<b>Khác nhau</b>
<b>Giống nhau</b>
<b>Phía Bắc</b> <b>Phía Nam</b>
- Vị trí (giới hạn) -Bắc Bạch Mã (160<sub>B ra</sub>
Bắc)
- Nam Bạch Mã - Nội chí tuyến
Khí
hậu:
Kiểukhí hậu: NĐAGM, có mùa đơng
lạnh.
- Cận xích đạo gió mùa - Gió mùa
Nhiệt TB:
Nhiệt độ TB năm:> 200C
Có mùa đơng lạnh với
2-3 tháng, nhiệt < 180<sub>C.</sub>
Nhiệt độ TB >250C, nóng
quanh năm, khơng tháng
nào <200<sub>C. </sub>
Có 2 mùa (1 mưa,1 khơ)
- Trên > 200<sub>C</sub>
- Có phân mùa
Biên độ: - Lớn - Nhỏ
-Cảnh quan:
- Rừng NĐAGM :
Mùa đơng: lạnh, ít mưa:
nhiều lồi cây rụng lá.
Mùa hạ: nóng, mưa
nhiều: cây cối tốt.
-Thành phần lồi: nhiệt
đới.
- Rừng cận xích đạo GM:
+ Thực vật: phần lớn thuộc
vùng XĐ và nhiệt đới từ
phương Nam và phía tây di
cư. Xuất hiện: cây chịu hạn,
rụng lá vào mùa khô.
+ Động vật: voi, hổ, gấu,
trăn, rắn,
- Rừng gió mùa
- Lồi nhiệt đời
chiếm ưu thế.
<b>2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây (chia thành 3 dải rõ rệt) </b>
<i><b>a. Vùng biển và thềm lục địa: </b></i>
- Vùng biển: lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ.
- Thềm lục địa: phía bắc và phía nam đáy nơng, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ.
- Trung Bộ: đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho TN NĐAGM
<i><b>b. Vùng đồng bằng ven biển: </b>Có mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng đồi núi phía tây và vùng biển phía</i>
<i>đơng:</i>
<b>ĐBSH, ĐBSCL</b> <b>Dải đồng bằng ven Trung Bộ</b>
- Thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa - Địa hình bồi tụ, mài mịn xen kẽ nhau; cồn cát, đầm phá.
- Thiên nhiên khắc nghiệt nhưng có tiềm năng du lịch, KT
biển
<b>c. Vùng đồi núi</b>
<b>Miền Bắc</b> <i><b>Miền Trung (Dãy Trường Sơn)</b></i>
<b>Vùng núi Đông</b>
<b>Bắc</b>
<b>Vùng núi Tây</b>
<b>Bắc</b>
<b>Đông Trường</b>
<b>Sơn</b>
<b>Tây Trường Sơn</b>
- Có mùa đơng lạnh
đến sớm.
- Thiên nhiên: cận
<i><b>nhiệt đới gió mùa.</b></i>
Vùng núi thấp Vùng núi cao Đơng Trường Sơn
mưa vào thu đơng, thì
Tây Nguyên là mùa
khô.
Vào mùa hạ: Tây
Nguyên mưa , thì
Đơng Trường Sơn
chịu tác động của
gió Tây khơ nóng.
- Mùa đơng
ngắn, bớt lạnh.
- Thiên nhiên
NĐAGM - Thiên nhiêngiống ơn đới.
<i><b></b><b>Có sự phân hố phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.</b></i>
<b>3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao trung bình cứ lên</b>
<i>cao 100m<sub> nhiệt giảm 0,6</sub>0<sub>C. </sub></i>
<b>Chia 3</b>
<b>a. Đai nhiệt đới gió</b> <b>b. Đai cận NĐ gió mùa trên núi</b> <b>c. Đai ôn đới GM trên</b>
<b>núi</b>
- Độ cao: - MB: đến độ cao
600-700mét
- MN từ 900-1000mét.
- Đến độ cao 2600 mét. - Từ 2600 mét trở lên
(Hoàng Liên Sơn
<b>- Khí</b>
<b>hậu:</b>
- Khí hậu nhiệt đới:
+ Mùa hạ nóng, t0<sub> TB ></sub>
250<sub>C. </sub>
+ Độ ẩm từ khơ đến ẩm ướt.
- Khí hậu: cận nhiệt gió mùa trên
núi
+ Mát mẻ: t0<sub> < 25ºC.</sub>
+ Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
<b>- Khí hậu: có tính ơn</b>
đới, quanh năm nhiệt độ
dưới 15ºC, mùa đơng
dưới 5ºC.
<b>- Đất: </b> - Có 2 nhóm đất:
+ Đất phù sa: 24% diện tích
+ Đất feralit: > 60% DT.
<b>- 600-700m: đất Feralit có mùn,</b>
chua, tầng đất mỏng.
- >1600 -1700m: đất mùn (nhiệt
thấp)
- Đất:mùn thô.
<b>- Sinh</b>
<b>vật: </b>
- Sinh vật nhiệt đới:
+ <i>Rừng lá rộng thường</i>
<i>xanh</i>: nhiều tầng, động vật
đa dạng.
+<i>Rừng nhiệt đới gió mùa</i>:
rừng thường xanh, rừng nửa
<b>- 600-700m: </b>
<b>+ Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá</b>
kim.
+ Động vật có các lồi chim thú,
lơng dày: gấu, sóc, cầy, cáo.
<b>- >1600 -1700m: rừng phát triển</b>
rụng lá, rừng thưa nhiệt đới
khô ...
+ Rừng trên đất đá vôi, rừng
ngập mặn, rừng tràm trên
đất phèn, xa van cây bụi
trên đất cát...
kém, xuất hiện cây ôn đới, các
loài chim di cư thuộc khu hệ
Himalaya.
<b>4. Các miền địa lí tự nhiên</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>a. Miền Bắc và ĐB BB</b> <b>b. Miền TBắc và BTBộ c. NTrung Bộ và NBộ</b>
<b>- Phạm vi:</b>
- Hữu ngạn S.Hồng gồm
vùng núi ĐB và ĐBBB.
- Từ hữu ngạn S.Hồng
- Từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam.
<b>- Đặc điểm:</b>
- Có mối quan hệ với
Hoa Nam – Trung Quốc
về địa chất, kiến tạo.
Chịu tác động mạnh của
gió mùa Đơng Bắc.
- Có mối quan hệ với
Vân Nam-TQ về địa
chất, kiến tạo. Gió mùa
ĐBắc giảm.
- Cấu trúc địa chất-địa
hình phức tạp, tương
phản rõ về địa hình,
khí hậu, thủy văn giữa
2 sườn Đơng và Tây.
<b>- Địa</b>
<b>hình:</b> - Hướng địa hình - TB ĐN, vịng cung - TB – ĐN, tây – đơng - Vịng cung,phíađơng dốc
- Nghiêng chung: - TB – ĐN -TB–ĐN, BTB:dốc phía
đơng - Dốc phía đơng, TB-ĐN
- Núi: -Chủ yếu núi thấp,
hướng vòng cung (4
cánh cung)
-Núi cao chiếm ưu thế,
có đủ 3 đai.
-Các khối núi cổ
- Cao nguyên, SN -Đồng Văn, Hà Giang -Nhiều CN, SN (…) -Các SN, CN badan
(…)
- Đồng bằng: -Thấp, mở rộng phía
biển
- ĐB nhỏ hẹp ven biển
(BTB)
-ĐB Nam Bộ rộng
lớn, NTB nhỏ hẹp ven
biển.
- Vùng biển, thềm
lục địa: -Bờ biển bằng phẳng,nhiều vịnh, đảo, quần
đảo.
-Vùng biển, thềm lục
địa: rộng, nơng, có vịnh
-Nhiều đầm phá, cồn
cát, bãi tắm đẹp.
- Thềm lục địa hẹp dần.
-Bờ biển khúc khuỷu,
nhiều vũng vịnh.
- Thềm lục địa hẹp
(BTB), NBộ rộng,
nơng.
<b>- Sơng ngịi:</b> -Dày đặc, hướng TB-ĐN và hướng vòng
cung.
- Hướng TB-ĐN (Tây
Bắc), T-Đ (BTB: nhỏ,
ngắn)
-NTB ngắn, dốc; hệ
thống S.ĐNai, S.Cửu
Long.
<b>- Khoáng sản:</b> -Than, sắt, thiếc, đồng.Dầu khí vịnh Bắc Bộ. -Đất hiếm, thiếc, sắt,crôm, titan, vật liệu xây
dựng …
-Dầu khí ở thềm lục
địa, Tây Ngun giàu
bơxit.
<b>- Khí hậu:</b>
-Có mùa đông lạnh
(2,3th)
-Mùa hạ nóng, mưa
nhiều<i>.</i>
- Gió mùa đơng suy yếu.
- Tính nhiệt đới tăng.
- CXĐGM, biên độ
nhỏ.
- Có 2 mùa rõ rệt.
<b>-Thổ nhưỡng, sinh vật:</b> -Đai nhiệt đới chân núi.
- Đủ 3 đai. Rừng còn
nhiều ở Nghệ An, Hà
Tĩnh.
- TV nhiệt đới, cận
xích đạo chiếm ưu thế.
<i><b>Thuận lợi: </b></i> <i>- KS <b></b> nguyên liệu CN</i>
<i>- Mùa đông trồng rau</i>
<i>ôn đới.</i>
<i>- Du lịch</i>
<i>- KS <b></b> nguyên liệu CN</i>
<i>- Chăn nuôi gia súc,</i>
<i>trồng cây CN, N - L</i>
<i>nghiệp</i>
<i>- Kinh tế biển …</i> <i>- Thủy điện, Nuôi trồng</i>
<i>thủy sản</i>
<i>- Du lịch, kinh tế biển</i>
<i>…</i>
<i>- Du lịch, kinh tế biển</i>
<i>…</i>
<i><b>Khó khăn: </b></i>
<i>- Thời tiết bất ổn</i>
<i>- Khí hậu, dịng chảy</i>
<i>sơng ngịi thất thường.</i>
<i>- Bão, lũ, hạn hán…</i>
<i>- Đất trượt, đất lở…</i> <i>-Xói mịn, rửa trôi ởvùng núi.</i>
<i>-ĐBNBộ lũ lụt (mưa),</i>
<i>thiếu nước mùa khô.</i>
<b>VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN</b>
<b>BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>Tài nguyên</b> <b>Hiện trạng</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Biện pháp bảo vệ</b>
<b>a. Rừng</b>
-1943: 70%
rừng giàu
- 2005: 70%
là rừng
nghèo, mới
phục hồi.
- Suy giảm cả về DT
và chất lượng.
- DT rừng đang tăng,
nhưng chất lượng rừng
giảm vì rừng mới phục
hồi và còn non.
- Chiến tranh
- Khai thác quá
mức
- Mở rộng đất NN
(đốt rừng lấy đất).
-Thiêntai(cháy
rừng)
- Công tác quản
- Nâng độ che phủ: 45-50%, vùng núi
70-80%.
- Quy định nguyên tắc quản lí, sử dụng PT
với 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, SX).
- Giao quyền sử dụng đất và rừng cho dân.
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên
43%.
<b>b. Đa dạng</b>
<b>sinh học</b> - Tính đa dạng caosinh học cao (số loài,
kiểu hệ sinh thái,
nguồn gen).
- Nhưng đang suy
giảm nghiêm trọng,
nhiều lồi có nguy cơ
tuyệt chủng.
- DT rừng suy
giảm.
- Khai thác quá
mức
-Môi trường ô
- Xây dựng và mở rộng vườn quốc gia và
khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định việc khai thác và bảo vệ: gỗ,
động vật, thủy sản.
<b>2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Đất</b>
<b>Đất </b> - Đất có rừng 12,7
triệu ha.
- Đất NN 9,4 triệu ha
(28,4%), bình quân 0,1
ha/ người. Khả năng
mở rộng đất NN
không nhiều.
- Đất chưa sử dụng:
còn lớn. DT đất trống
đồi trọc đã giảm mạnh
nhưng còn lớn. Cả
nước có khoảng 9,3
triệu ha đất đe dọa sa
mạc hóa.
- Đất chuyên dùng
- Diện tích rừng
giảm.
- Địa hình
- Khí hậu
*<i><b>Vùng đồi núi:</b></i>
+ Chống xói mịn : thủy lợi, canh tác ruộng
bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo
băng.
+ Cải tạo đất hoang : nông – lâm kết hợp.
+Bảo vệ rừng, đất rừng, định canh, định cư
*<i><b>Vùng đồng bằng:</b></i>
+ Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng
đất NN
+ Cần quy hoạch, sử dụng hợp lí quỹ đất
+ Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thâm canh.
+ Chống bạc màu, nhiễm mặn, phèn…
+ Bón phân thích hợp, chống ơ nhiễm MT
đất…
<b>3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác </b>
- TN nước - Ngập lụt, thiếu nước
- Có tiềm năng lớn,
nhưng hiệu quả kinh tế
cịn thấp. Các khu CN,
đơ thị, cửa sông, ven
biển dễ bị ô nhiễm.
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng và
chống ô nhiễm nước.
- Khống sản Có 3500 mỏ khoáng
sản, trữ lượng nhỏ, phân
tán. Nhiều nơi khai thác
trái phép, bừa bãi, gây
lãng phí và làm ô nhiễm
môi trường.
- Quản lí chặt việc khai thác.
- Tránh lãng phí tài ngun và ơ nhiễm từ khâu khai
thác, vận chuyển đến chế biến.
- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật.
<b> - Du lịch</b> Tình trạng ô nhiễm môi
trường xảy ra nhiều nơi,
làm suy thối tài
ngun.
- Bảo tồn, tơn tạo các di tích lịch sử văn hóa…
- Tun truyền ý thức bảo vệ MT du lịch…
- Phát triển du lịch sinh thái…
<b> - Khí hậu</b> Sử dụng thiếu quy kế
hoạch dễ gây ơ nhiễm… - Xử lí khí thải cơng nghiệp…- Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí…
<b> - Biển</b> Ô nhiễm biển đang có
chiều hướng gia tăng do
rác thải…
- Xử lí nước thải trước khi chảy ra sơng, biển…
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển…
<i><b>* Cần khai thác và sử dụng hợp lý và bền vững các tài ngun</b></i>
<b>BÀI 15. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI</b>
<b>1. Bảo vệ mơi trường</b>
<b>* Có 2 vấn đề: </b>
- Mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán… <sub></sub> do diện tích
rừng bị thu hẹp.
- Ơ nhiễm MT: nước, đất, khơng khí <sub></sub> do chất thải CN, NN, sinh hoạt…
<i><b>* Bảo vệ MT cần:</b></i> o Sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền.
o Đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người
o Phát triển bền vững.
<b>2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống</b>
<b>a. Bão</b> <b>b. Ngập lụt</b>
- Biểu hiện: Gió mạnh, mưa lớn. Trung bình 3-4
cơn bão/năm. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Thời gian: từ tháng 6<sub></sub> 11 (sớm tháng 5, muộn
tháng 12)
- Nơi xảy ra: cả nước nhất là ven biển Trung Bộ,
Nam Bộ rất ít.
- Nguyên nhân: FIT, giáp biển…
- Hậu quả: ngập diện rộng, lật úp tàu thuyền, ngập
mặn ven biển, tàn phá nhà cửa, ÔNMT, dịch bệnh,
…
- Biện pháp phịng chống: dự báo bão, thơng báo
cho tàu thuyền trở về đất liền, tìm trú ẩn, xây dựng
đê biển, sơ tán dân, kết hợp chống lụt, úng ở đồng
bằng và chống lũ, xói mịn ở miền núi.
- Biểu hiện: nước dâng
- Thời gian: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10, miền
trung 9-12)
- Nơi xảy ra: đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL, ĐB ven
biển Trung Bộ)
- Nguyên nhân: mưa lớn, bão, FIT (dãy hội tự
nhiệt đới)…
+ ĐBSH: nghiêm trọng nhất do mưa lớn, mặt đất
thấp, có đê, mật độ xây dựng cao, bão, FIT.
+ ĐBSCL: gây thiệt hại vụ hè thu do mưa lớn,
triều cường, bão, FIT…
+ Ở Trung Bộ: do mưa bão, nước biển dâng, lũ
nguồn về.
- Hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao
thơng, ƠNMT.
- Biện pháp phòng chống: xây dựng đê điều, hệ
thống thủy lợi.
<b>c. Lũ quét</b> <b>d. Hạn hán</b>
- Biểu hiện: nước chảy mạnh
- Thời gian: mùa mưa, (MB: th 6-10, MT: 10-12)
- Nơi xảy ra: đột ngột ở miền núi
- Nguyên nhân: mưa, dốc, rừng bị chặt phát,..
- Hậu quả: nghiêm trọng: mất lớp phủ TV, thiệt
hại tính mạng, tài sản dân cư, tắc nghẽn giao
thơng. ƠNMT.
- Biện pháp phịng chống: quy hoạch các điểm
dân cư tránh vùng lũ quét, quản lí, sử dụng đất đai
hợp li, thủy lợi, canh tác hiệu quả trên đất dốc,
trồng rừng, bảo vệ rừng.
- Biểu hiện: khơng khí khơ, thiếu nước,đất khơ cằn
- Thời gian: từ tháng 11 – tháng 4.
- Nơi xảy ra: nhiều nơi (NTB, TNguyên, ĐNB)
- Nguyên nhân: mưa ít <sub></sub> thiếu nước (địa hình)
- Hậu quả: sâu bệnh, mất mùa, cháy rừng, thiếu
nước cho SX và SH.
- Biện pháp phòng chống: xây dựng hệ thống
thủy lợi, trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây chịu
hạn.
- Biểu hiện: mặt đất rung ..
- Thời gian: bất thường
- Nơi xảy ra: xảy ra mạnh nhất ở TB, ĐB, miền
Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển động
đất tập trung ven biển NTB
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của vận động Tân
Kiến Tạo, nằm trong vành đai sinh khoáng Địa
Trung Hải, Thái Bình Dương.
- Hậu quả: nghiêm trọng
- Biện pháp phịng chống: khó phịng tránh
- Bất ngờ
- Là thiên tai bất thường, khó phịng tránh.
<b>3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ TN và MT</b>
- Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái chủ yếu.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen.
- Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên.
- Đảm bảo chất lượng MT phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng TNTN.
- Ngăn ngừa ơ nhiễm MT, kiểm sốt và cải tạo MT. Thực hiện nghiêm luật TN-MT.
<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>
<b>Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</b>
<b>Đông dân</b> <b>Nhiều dân tộc</b> <b>Tăng nhanh</b> <b>Trẻ </b> <b>Phân bố chưa hợp lí</b>
<b>1. Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc</b>
<b>- Đông dân: Năm 2007 số dân là 85,17 triệu người, xếp thứ 3 ở ĐNA, thứ 13 trên thế giới. </b>
<i><b>Nguyên nhân: ĐKTN, dân số tăng nhanh, lịch sử định cư.</b></i>
<i><b>Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường rộng.</b></i>
<i><b>Khó khăn: PT KT, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần.</b></i>
<b>- Dân tộc: 54 dân tộc; Kinh (86,2%), dân tộc khác (13,8%), có khoảng 3,2tr người sống nước ngồi.</b>
<i><b>TL: đa dạng bản sắc văn hóa, đồn kết, có sức hấp dẫn lớn du lịch.</b></i>
<i><b>KK: các dân tộc PT không đều, chênh lệch trình độ, mức sống, </b>cần có các chính sách dân tộc</i>
<i>hợp lí, đầu tư nhiều hơn nữa.</i>
<b>2. Dân số c ̣n tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ</b>
<b>a. Tăng nhanh</b>
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các
thời kì, các vùng, các dân tộc.
- Mức gia tăng dân số hiện giảm nhưng còn chậm (1,32%), mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
<i><b>Nguyên nhân: dân số trẻ, tâm lý, trọng nam khinh nữ, KT nông nghiệp cần nhiều lao động, mức</b></i>
<i>sống tốt hơn, chiến tranh kết thúc, lịch sử định cư.</i>
<i><b>Hậu quả: là sức ép lớn:</b></i>
<i>+ Phát triển KT-XH: chỉ số bình quân giảm, tích lũy giảm, tiêu dùng tăng, lao động, việc làm…</i>
<i>+ Bảo vệ TNTN, MT: cạn kiệt TN, ÔNMT,… </i>
<i>+ Nâng cao chất lượng cuộc sống: phân hóa giàu nghèo, y tế, giáo dục, lương thực, thực phẩm.</i>
<b>b. Dân số nước ta thuộc loại trẻ</b>
- Cơ cấu nhóm tuổi năm 2005:
+ Từ 0-14 tuổi: 27% + Từ 15-59 tuổi: 64% + Trên 60 tuổi: 9%
- Có xu hướng già hóa: tăng tỷ trọng nhóm trong và trên tuổi lao động (năm 2006: >60 tuổi >10%).
<i> - Nguồn LĐ chiếm >60% , hằng năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người KK giải quyết việc làm.</i>
<b>3. Phân bố dân cư chưa hợp lí</b>
Mật độ: 254 người /km2<sub>, nhưng không đều.</sub>
<b>a.</b> <b>Giữa đồng bằng với trung du, miền núi</b>
- TDMN: chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp: Tây Nguyên 89 người/km2<sub>, Tây Bắc 69 người/km</sub>2
giàu TNTN nhưng thiếu nguồn lao động.
<b>b. Giữa thành thị và nông thôn</b>
- Tỷ lệ dân số thành thị thấp (chiếm 27%) và có xu hướng tăng.
- Tỷ lệ dân số nơng thơn chiếm 73% và có xu hướng giảm.
<i><b> Nguyên nhân dân cư phân bố không đều</b></i>
Điều kiện tự nhiên Điều kiện KT –XH Lịch sử định cư
* Hậu quả: ảnh hưởng đến sử dụng hợp lí lao động, khai thác tài nguyên
<i><b>* Khắc phục: Cần phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước</b></i>
<b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta</b>
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, giảm tỷ lệ tăng dân số. (giảm sinh)
- Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. (chuyển cư)
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Xuất khẩu lao động.
- Đầu tư phát triển CN trung du miền núi và nông thôn.
<b>Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b>1. Nguồn lao động</b>
<b>a.</b> <b>Mặt mạnh:</b>
- Nguồn LĐ dồi dào, năm 2005 dân số HĐKT là 42,53 triệu người (51,2% dân số). Mỗi năm tăng
thêm khoảng 1 triệu LĐ mới.
- Người lao động: cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng LĐ: ngày càng được nâng cao, năm 2005 số LĐ chuyên mơn kĩ thuật chiếm 25% LLLĐ).
<b>b.</b> <b>Hạn chế:</b>
- LLLĐ có trình độ cịn ít, nhất là CBQL, LĐ lành nghề.
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo, năng suất lao động thấp.
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật LĐ thấp.
- LĐ có trình độ cao phân bố khơng đều
<i>+ Thành phố, thị xã: LLLĐ đơng, gây khó khăn cho giải quyết việc làm.</i>
<i>+ TDMN: giàu tài nguyên <b></b> thiếu LĐ, đặc biệt là LLLĐ có chun mơn kỹ thuật cao.</i>
<b>2. Cơ cấu lao động</b>
<b>a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế </b>
- Lao động ngành N-L-N chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Xu hướng: khu vưc I giảm, Khu vực II tăng, III tăng chậm.
<i> + Do chúng ta thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.</i>
<i> + Hạn chế: Chuyển biến cịn chậm. Lao động thủ cơng, giản đơn chiếm tỉ lệ lớn.</i>
<b>b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế</b>
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch:
- Khu vực Nhà nước: tỉ trọng nhỏ, tăng chậm, không ổn định. Phù hợp cơ chế thị trường.
- KV ngoài Nhà nước: chiếm đa số lao động, giảm nhẹ. thu hút các lĩnh vực CN, xây dựng, dịch vụ…
- Vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh.
<b>c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn</b>
- Phần lớn lao động tập trung nông thôn.
- Xu hướng: tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng.
<b>* Hạn chế:</b>
o Năng suất lao động XH tăng nhưng còn thấp, thu nhập thấp.
o Phân công lao động XH chậm chuyển biến.
o Chưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động.
<b>3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm</b>
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới. Thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gây gắt ở nước ta.
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa thành thị và nông thôn:
Thất nghiệp: cả nước 2.1%, thành thị: 5,3%, nông thôn: 1,1%.
Thiếu việc làm: cả nước 8,1%, thành thị: 4,5%, nông thôn 9,3%.
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương, đặc biệt hoạt động ngành dịch vụ.
Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Xuất khẩu lao động
<b>Bài 18. ĐƠ THỊ HĨA Ở VIỆT NAM</b>
<b>1. Đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta </b>
ĐTH: là quá trình gia tăng tỉ lệ thị dân, số lượng thành phố, mở rộng qui mô thành phố, phổ biến nếp
sống thành thị trong dân cư.
<b>a. Q tŕnh đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ thấp</b>
- Thế kỉ thứ III TCN có đơ thị đầu tiên là thành Cổ Loa .
- Thế kỉ thứ XI: mới thêm thành Thăng Long.
- Thế kỉ XVI - XVIII thêm: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến.
- Thời phong kiến đơ thị hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi.
- Thời Pháp: Các đô thị như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn…
- Từ 1954 - 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.
+ Miền Nam: “Đơ thị hóa” là để dồn dân phục vụ chiến tranh.
+ Miền Bắc: ĐTH gắn với CNH. Từ 1965 -1972 ĐTH chững lại do chiến tranh.
- Từ 1975 đến nay đơ thị hố chuyển biến mạnh, nhưng cơ sở hạ tầng còn thấp.
<b>b. Tỉ lệ dân thành thị tăng </b>
Tỷ lệ dân thành thị tăng (chiếm 26,9% năm 2005), nhưng còn thấp.
<b>c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: </b>
- Cả nước có 689 đơ thị, tập trung nhiều ở TDMNBB (hơn 3 lần ĐNB)…
- Số dân giữa các đô thị có sự chênh lệch lớn.
<b>2. Mạng lưới đơ thị</b>
<b> - Phân thành 6 loại: dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi NN.</b>
- Có 2 đô thị đặc biệt: Hà Nội và TP HCM, 5 đô thị trực thuộc TW: HN, HP, ĐN, TPHCM, CT.
<b>3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế – xă hội </b>
<i><b>* Tích cực:</b></i>
- Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu KT.
- Ảnh hưởng đến phát triển KT-XH các địa phương, các vùng vì:
+ Sử dụng LĐ có chun mơn, kĩ thuật cao.
+ Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
+ Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển KT- XH.
- Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ.
<i><b>* Tiêu cực: vấn đề ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, an ninh trật tự xă hội…</b></i>
<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>
- VN Việt Nam - ĐB đông bắc
- ĐNA Đông Nam Á -ĐKTN, KT điều kiện tự nhiên, kinh tế
- TBD Thái Bình Dương - NĐAGM nhiệt đới ẩm gió mùa
- ĐB, SN, CN đồng bằng, sơn nguyên, cao nguyên - TB-ĐN tây bắc – đông nam
- ĐBSH đồng bằng sông Hồng - S.Hồng, S.Cả sông Hồng, sông Cả
- ĐBSCL đồng bằng sông Cửu Long - GTVT giao thông vận tải
- ĐNB Đông Nam Bộ - DT diện tích
- TDMNBB Trung du miền núi Bắc Bộ - TN tây nam
- QB, QTrị Quảng Bình, Quảng Trị - KS khống sản
- KT kinh tế - CAQ, CLT cây ăn quả, cây lương thực
- XH xã hội - NCS Nam Côn Sơn
- PT phát triển - HST hệ sinh thái
- CNH cơng nghiệp hóa - Tr Bộ Trung Bộ
- HĐH hiện đại hóa - SV sinh vật
- KH-KT khoa học - kĩ thuật - MT mặt trời
- CN công nghiệp - MT môi trường
- NN nông nghiệp - NB Nam Bộ
- DV dịch vụ - ĐBBB đồng bằng bắc bộ
- BĐ bán đảo - XĐ Xích đạo
- ĐB đồng bằng - AĐD Ấn Độ Dương
- KV khu vực - CSCB,
CNCB
Cơ sở chế biến, cơng nghiệp chế
biến
<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>
<b>Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế</b>
<b>a. Trong nền kinh tế</b>
- Xu hướng chuyển dịch: tỷ trọng KV I giảm, KV II tăng, KV III khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch trên là tích cực, theo hướng CNH, HĐH đất nước, nhưng còn chậm.
<b>b. Trong nội bộ ngành</b>
<b>–</b> <b>Ở khu vực I</b>
+ Giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Trong NN giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
<i><b> Nguyên nhân: thức ăn cho người đảm bảo, hiệu quả KT, thị trường, kỹ thuật, thú y, CSCB đảm bảo.</b></i>
<b>–</b> <b>Ở khu vực II</b>
+ Chuyển đổi cơ cấu ngành, đa dạng sản phẩm phù hợp yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
+ Tăng tỷ trọng ngành CN chế biến, giảm tỷ trọng ngành CN khai thác.
+ Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh, giảm các sản phẩm có chất lượng thấp.
<i><b> Nguyên nhân: Đáp ứng nhu cầu thị trường, cạnh tranh, kỹ thuật được cải tiến…</b></i>
<b> - Ở khu vực III</b>
+ Tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đơ thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,…
<i><b> Nguyên nhân: Sự PT của đô thị, nhu cầu DV của sinh hoạt, SX ngày càng cao.</b></i>
<b>2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế</b>
- KT Nhà nước: giảm tỉ trọng, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, đa thành phần...
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
<i><b> Chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với nền kinh tế nhiều thành phần, hội nhập TG...</b></i>
<b>3. Chuyển dịch cơ cấu lănh thổ kinh tế </b>
- Nguyên nhân: nhằm phát huy thế mạnh, phát triển KT vùng, vùng khác, hội nhập TG:
- Biểu hiện:
+ Trong NN: hình thành các vùng chuyên canh cây LT-TP, cây CN..
+ Trong CN: hình thành các khu CN, KCX quy mơ lớn.
+ Cả nước hình thành 3 vùng KT trọng điểm: VKTTĐ BBộ, VKTTĐ MTrung, VKTTĐ phía Nam.
<b>4. Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu nên KT </b>
- Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH trong nền kinh tế.
- Khai thác triệt để các nguồn lực trong và ngoài nước.
- Tăng cường mối quan hệ giữa các ngành kinh tế <sub></sub> phát triển bền vững.
<b>ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ</b>
<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>a. ĐKTN, TNTN cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới</b>
<b> - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp, ảnh hưởng cấu mùa vụ, cơ cấu sản phẩm NN.</b>
- Địa hình, đất trồng cho phép, đồng thời áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau các vùng:
TDMN: thế mạnh trồng rừng, cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
ĐB: thế mạnh trồng cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.
<i><b> Hạn chế: khắc khe mùa vụ NN, thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh tăng tính bấp bênh trong NN.</b></i>
<b>b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền NN nhiệt đới</b>
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái NN.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng (giống ngắn ngày, tránh lũ, kháng bệnh.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh GTVT, CNCB và bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh SX nông sản XK: gạo, cà phê, cao su, hoa quả, thủy sản …
<b>2. Phát triển nền NN hiện đại SX hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của NN nhiệt đới</b>
<b>a. Nền NN cổ truyền</b> <b>b. Nền NN hàng hóa</b>
- Sản xuất nhỏ, thủ công, tự cấp, tự túc.
- Năng suất lao động thấp.
- Người SX quan tâm đến số lượng.
- Còn phổ biến ở nhiều nơi.
- SX lớn, sử dụng nhiều máy móc, thiết bị hiện đại.
- Năng suất lao động cao.
- SX hàng hóa, chun mơn hóa, liên kết N-CN.
- Người SX quan tâm nhiều đến lợi nhuận, thị trường.
- Phân bố: nơi điều kiện thuận lợi gắn với CNCB, DV
<b>–</b> <i><b> Ý nghĩa: cơ cấu NN đa dạng, thích ứng thị trường,</b></i>
sử dụng tốt các nguồn lực.
<b>3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét</b>
<b>a. Hoạt động NN là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn</b>
- NN theo nghĩa rộng gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- KT nông thôn chủ yếu dựa vào N-L-N, nhưng tỉ trọng các hoạt động phi NN ngày càng lớn.
<b>b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế </b>
- Các doanh nghiệp nông, lâm thủy sản
- Các hợp tác xă nông, lâm, thủy sản
- Kinh tế hộ gia đình
- Kinh tế trang trại
<b>a.</b> <b>CCKT nông thôn từng bước chuyển dịch theo hướng SX hàng hóa và đa dạng hóa.</b>
- Sản xuất hàng hố:
+ Đẩy mạnh CMH NN, hình thành các vùng NN CMH.
+ Kết hợp NN với CNCB, hướng mạnh ra XK.
- Đa dạng hóa kinh tế nơng thơn: cho phép khai thác tốt TNTN, LĐ, đáp ứng điều kiện thị trường.
- Chuyển dịch cơ cấu KT nông thôn thể hiện:
+ Xuất hiện các vùng chuyên canh và thâm canh cao, đưa NN xích gần với CN.
+ Nhằm sử dụng hợp lí nguồn TNTN và lực lượng lao động.
+ Thay đổi tỉ trọng các ngành trong NN: ngồi sản phẩm trong N-L-TS cịn sản phẩm phi NN khác.
<b>Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành trồng trọt: Ngành trồng trọt hiện chiếm gần 75% giá trị sản xuất NN.</b>
<b>a. Sản xuất lương thực </b>
+ Cơ sở đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
<b> - Điều kiện phát triển: </b>
<i><b>+ Thuận lợi: </b></i>
o ĐKTN: Đất, nước, khí hậu cho phép phát triển lương thực, hình thành các vùng chuyên canh.
o KT-XH: Dân cư, nguồn lao động, thị trường, chính sách.
<i><b>+ Khó khăn: thiên tai (băo lụt, hạn hán), sâu bệnh thường xuyên.</b></i>
<b> - Tình hình SXLT: (thành tựu)</b>
+ Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh, sau giảm nhẹ, còn 7,3 triệu ha (năm 2005).
+ Năng suất lúa đă tăng mạnh, đạt 49 tạ/ha/năm, nhờ áp dụng KH-KT, thâm canh…
+ Sản lượng lúa tăng mạnh, đạt 36 triệu tấn. BQLT trên 470 kg/người/năm. XK 3-4 triệu tấn/năm.
+ Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng mạnh.
+ Phân bố: ĐBSCL đứng đầu về SXLT (trên 50% DT, SL), ĐBSH thứ hai, nhưng có năng suất lúa
<i>* Giải thích: nhờ chính sách Nhà nước, thâm canh, tăng vụ, giống, KHKT, CSVCKT, thị trường…</i>
<b>b. Sản xuất cây thực phẩm</b>
- Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, tập trung ven thành phố lớn: Hà Nội, TP HCM...
- Rau trồng nhiều ở ĐBSH, ĐBSCL. Đậu trồng nhiều ở ĐNB, TNguyên.
<b>c. Sản xuất cây CN và CAQ</b>
<b> - Điều kiện: </b>
* Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
+ Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây cơng nghiệp.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Có mạng lưới CSCB nguyên liệu CCN.
+ Thị trường rộng lớn. Chính sách NN.
<i><b> * Khó khăn: </b></i>
+ Khí hậu: mưa nhiều gây xói mịn, sâu bệnh, lũ lụt…
+ Thị trường có nhiều biến động
+ Sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.
<b> - Hiện trạng:</b>
+ Chủ yếu là cây CN nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
+ Tổng diện tích gieo trồng khoảng 2,5 triệu ha (năm2005), riêng cây lâu năm 1,6 triệu ha (>65%).
<b> - Phân bố: </b>
<i><b>+ Cây CN lâu năm: cao su, cà phê, cao su, tiêu, điều, dừa, chè…</b></i>
o <b>Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB, BTB. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.</b>
o <b>Cao su: ĐNB, Tây Nguyên, một số tỉnh DHMT.</b>
o <b>Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB và DHMT.</b>
o <b>Điều: ĐNB</b>
o <b>Dừa: ĐBSCL</b>
o <b>Chè: TDMNBB, Tây Nguyên (Lâm Đồng)</b>
<i><b>+ Cây CN hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá,…</b></i>
o <b>Mía: ĐBSCL, ĐNB, DHMT</b>
o <b>Lạc: DHMT (Thanh-Nghệ-Tĩnh), ĐNB, Đắk Lắk.</b>
o <b>Đậu tương: TDMNBB, Đắk Lắk, Hà Tây, Đồng Tháp.</b>
o <b>Đay: ĐBSH</b>
o <b>Cói: Ninh Bình, Thanh Hóa.</b>
o <b>Bơng vải: NTB, Đắk Lắk.</b>
<i><b>+ Cây ăn quả: đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, Trung du Bắc Bộ (Bắc Giang)</b></i>
<i><b> * Ý nghĩa phát triển cây công nghiệp: </b></i>
<i><b>+</b></i> Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước, khí hậu.
<i><b>+</b></i> Sử dụng tốt lao động nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp
<i><b>+</b></i> Nguyên liệu CNCB
+ Tỉ trọng giá trị chăn nuôi trong NN tăng khá vững chắc.
+ Đang tiến lên SX hàng hóa, theo hình thức cơng nghiệp.
+ Tỷ trọng giá trị sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) ngày càng cao.
<b> - Điều kiện: </b>
<i><b>+ Thuận lợi </b></i>
o Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn.
o Các dịch vụ về giống, thú y tiến bộ và phát triển rộng khắp.
o Cơ sở chế biến ngày càng cải thiện.
<i><b>+</b></i> <i><b>Khó khăn </b></i>
o Giống vật nuôi cho năng suất, chất lượng thấp (nhất là cho XK).
o Dịch bệnh hại lan tràn trên diện rộng.
o Hiệu quả chưa thật cao và ổn định.
<b>a. Lợn và gia cầm</b>
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh.
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL.
<b>b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ</b>
Chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
Trâu: nuôi nhiều nhất ở TDMNBB (hơn 1/2 cả nước) và BTB.
Bò: BTB, DHNTB và Tây Nguyên. Bò sữa phát triển khá mạnh ven TP HCM, Hà Nội …
Dê, cừu tăng mạnh trong những năm gần đây.
<b>Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành thủy sản</b>
<i><b>a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản</b></i>
<i><b> * Thuận lợi</b></i>
<i> - Tự nhiên: </i>
+ Bờ biển dài 3260km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>
+ Nguồn lợi hải sản phong phú: trữ lượng 3,9-4,0 triệu tấn, >2000 loài cá, 100 lồi tơm, >2500 lồi
nhuyễn thể, 600 lồi rong biển và nhiều loại đặc sản khác.
+ Có 4 ngư trường lớn: Cà Mau-Kiên Giang, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Hải
+ Mạng lưới sông suối, kênh rạch, ao hồ tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
+ Ven bờ có nhiều đảo, vũng, vịnh, đầm phá, bãi triều tạo điều kiện cho cá đẻ.
<i> - Kinh tế - xă hội:</i>
+ Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn.
+ Các dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Nhu cầu thị trường tăng những năm gần đây (EU, Hoa Kì, Nhật…)
+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước.
<i><b> * Khó khăn</b></i>
- Thiên tai thường xảy ra (9 – 10 cơn băo/năm). Khoảng 30-35 đợt gió mùa ĐB, gây nhiều thiệt hại.
- Môi trường một số nơi bị suy thoái.
- Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.
- Cơng nghệ chế biến cịn lạc hậu.
<b>b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản</b>
Năm 2005 SL thủy sản 3,4 triệu tấn, BQ 42kg/người, nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
<b> *Khai thác:</b>
- SL khai thác năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), riêng cá biển 1367 nghìn tấn
- Phát triển mạnh ở DHNTB, Nam Bộ.
<i><b> * Nuôi trồng:</b></i>
<b> - Nuôi tôm: </b>
<b> + Phát triển mạnh, sản lượng liên tục tăng (327 nghìn tấn năm 2005). </b>
+ Kĩ thuật nuôi từ quảng canh sang thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Tập trung ĐBSCL (Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang).
<b> - Nghề nuôi cá nước ngọt: </b>
<b> + Cũng phát triển, nhất là ĐBSCL (An Giang) và ĐBSH. </b>
+ Năm 2005 sản lượng 971.179 tấn, riêng ĐBSCL đạt 652.262 tấn (chiếm 67,1%).
<i>(ĐBSCL PT mạnh là do: có DT mặt nước , DT rừng ngập mặn , đối tượng đa dạng, truyền thống, có lũ,</i>
<i>dịch vụ giống, thú y, thị trường, CNCB, Chính sách)</i>
<b>2. Ngành lâm nghiệp</b>
<b>a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai tṛị về mặt kinh tế và sinh thái:</b>
Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
<i></i> <i><b>Vai tṛ:</b></i>
o Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. Cung cấp gỗ, lâm sản.
o Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
o Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
o Bảo vệ an toàn nhân dân vùng núi, trung du, đồng bằng.
o <sub>Chống xói ṃn đất, điều ḥa ḍng chảy sơng ng ̣i, chống lũ lụt, hạn hán.</sub>
o Bảo vệ động, thực vật quư hiếm…
o Đảm bảo cân bằng nước và cân bằng sinh thái lănh thổ.
<b>b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đă bị suy thối nhiều</b>
<b></b> <b>Hiện trạng: Diện tích rừng năm 1943 là 14,3 triệu ha, độ che phủ 43%, năm 1983 c ̣n 7,2 triệu ha, độ</b>
che phủ 22%, năm 2006 tăng lên 12,9 triệu ha, độ che phủ 39%. Diện tích rừng đang dần tăng lên,
nhưng chất lượng rừng không ngừng giảm sút.
<b></b> <b>Nguyên nhân: khai thác rừng bừa băi, phá rừng, chiến tranh, cháy rừng …</b>
<b></b> <b>Có 3 loại rừng: </b>
+ Rừng pḥng hộ: gần 7 triệu ha (rừng đầu nguồn, chắn cát bay, chắn sóng).
+ Rừng đặc dụng: vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn…
+ Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha (rừng tre nứa, rừng lấy gỗ, củi, …)
<b>c. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp</b>
<i><b></b></i> <i><b>Trồng rừng: có khoảng 2,5 triệu ha, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông</b></i>
nhựa …, rừng pḥng hộ. Hàng năm,trồng trên dưới 200 ngh?n ha.
<i><b></b></i> <i><b>Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:</b></i>
+ Khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m3<sub> gỗ, 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu cây nứa.</sub>
+ Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển: nhà máy giấy Băi Bằng (Phú Tho),Tân Mai (Đồng
Nai).
+ Rừng c ̣n được khai thác để cung cấp gỗ củi và than củi.
<b>Bài 25. TỔ CHỨC LĂNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lănh thổ nông nghiệp ở nước ta</b>
Nhân tố tự nhiên, kinh tế – xa hội, kĩ thuật, lịch sử ảnh hưởng tới sự phân hóa lnh thổ nông
nghiệp.Sự phn hĩa lnh thổ nông nghiệp là cơ sở của tổ chức lănh thổ nông nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ th? sự phân hóa lănh thổ NN bị chi phối bởi
ĐKTN. Khi nông nghiệp tiến lên sản xuất hàng hóa, th? chủ yếu là KT – XH, làm TCLTNN chuyển
biến.
<b>2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta</b>
TLTNN nước ta được xác định theo 7 vùng nông nghiệp
<b>Vùng</b> <b>Sinh thái NN</b> <b>KT - XH</b> <b>Tŕnh độ thâm canh</b> <b>CMH sản xuất</b>
<b>TDNNBB</b>
- Núi, cao nguyên,
đồi thấp
- Thưa dân, có kinh
- Ttŕnh độ thâm
canh thấp
- Đất feralit đỏ
vàng, đất phù sa cổ
bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt
đới, ơn đới trên núi,
có mùa đơng lạnh
- Có cơ sở chế biến.
- Điều kiện giao
thông tương đối thuận
lợi.
- Ở vùng núi c ̣n khó
khăn.
- Sản xuất quảng
canh
- Đầu tư ít lao động
và vật tư nông
nghiệp.
- Trung du tr?nh độ
thâm canh đang
trẩu…
- Đậu tương, lạc, thuốc
lá.
- Cây ăn quả, dược liệu.
- Trâu, ḅ lấy thịt và sữa,
lợn
<b>ĐBSH</b>
- Địa h́nh đồng bằng
thấp
- Đất phù sa
S.Hồng, S.Thái B?
nh bồi đắp.
- Có mùa đơng lạnh
- Đơng dân, có kinh
nghiệm thâm canh lúa
nước.
- Đô thị dày đặc; các
thành phố lớn, tập
trung CNCB.
- ĐTH-CNH được
đẩy mạnh
- Tŕnh độ thâm canh
cao
- Đầu tư nhiều lao
động.
- Áp dụng giống
mới, công nghệ tiên
tiến.
- Lúa: cao sản, chất
lượng
- Cây thực phẩm, cây ăn
quả.
- Đay, cói.
- Lợn, ḅ sữa, gia cầm,
nuôi thủy sản nước ngọt ,
mặn, lợ.
<b>BTB</b>
- Đồng bằng nhỏ hẹp
- Đất phù sa, đất
feralit
- Thường xảy ra
thiên tai, nạn cát
bay, gió Lào.
- Dân có kinh nghiệm
đấu tranh, chinh phục
tự nhiên.
- Có một số đơ thị và
cơ sở công nghiệp
chế biến.
- Tŕnh độ thâm canh
tương đối thấp.
- Nông nghiệp sử
dụng nhiều lao
động.
- Cây công nghiệp hàng
năm
- Cây công nghiệp lâu
năm
- Trâu, ḅ lấy thịt
- Nuôi thủy sản nước
mặn, lợ.
<b>DHNT</b>
<b>B</b>
- Đồng bằng hẹp,
khá màu mỡ. Nhiều
vụng, vịnh, đầm phá.
- Hạn hán về mùa
khơ.
- Có nhiều đơ thị dọc
ven biển.
- Giao thơng vận tải
thuận lợi: QL 1A và
đường sắt thống nhất
đi qua.
- Tŕnh độ thâm canh
khá cao.
- Sử dụng nhiều lao
động và vật tư nông
nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng
năm
- Cây CN lâu năm (dừa)
- Lúa
- Ḅ thịt, lợn
- Nuôi trồng thủy sản.
<b>TNguyê</b>
<b>n</b>
- Cao nguyên badan
rộng lớn, phân tầng.
- Khí hậu: cận xích
đạo, phân 2 mùa
mưa, mùa khô rơ rệt,
phân hóa theo độ
cao. Mùa khô thiếu
nước .
- Thưa dân, có nhiều
dân tộc ít người.
- Nơng nghiệp cổ
truyền
- Có các nơng trường
- Ít cơ sở chế biến
- Giao thông khá
thuận lợi
- Khu vực NN cổ
truyền, quảng canh
là chính.
- Các nông trường,
nông hộ, tr?nh độ
thâm canh đang
được nâng lên.
- Cà phê, chè, cao su,
dâu tằm, hồ tiêu.
- Ḅ thịt, ḅ sữa.
<b>ĐNB </b> - Đất badan, đấtxám phù sa cổ rộng
lớn, khá bằng
phẳng.
- Khí hậu: cận xích
đạo, mùa khơ thiếu
nước.
- Nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm
phía Nam.
- Có các thành phố
lớn
- Có nhiều cơ sở
CNCB
- Giao thông thuận
- Tŕnh độ thâm canh
cao.
- Sản xuất hàng hóa
- Cây cơng nghiệp lâu
năm .
- Cây công nghiệp hàng
năm.
- Nuôi trồng thủy sản.
- Ḅ sữa (ven thành phố),
gia cầm.
<b>ĐBSCL </b>
- Đất phù sa ngot,
đất phèn, mặn.
- Các vùng rừng
ngập mặn, có khả
năng lớn để nuôi
trồng thủy sản.
- Thị trường rộng lớn
- Giao thơng thuận
lợi.
- Có mạng lưới đô thị
vừa và nhỏ,cơ sở
CNCB.
- Tŕnh độ thâm canh
cao.
- Sản xuất hàng hóa.
- Lúa có chất lượng cao.
- Cây cơng nghiệp ngắn
ngày
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là
tôm)
- Gia cầm, đặc biệt vịt
đàn.
<b>3. Những thay đổi trong tổ chức lănh thổ nông nghiệp ở nước ta </b>
Tăng cường chun mơn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
<b>Ư nghĩa:</b>
<b>o</b> Giúp khai thác tốt các điều kiện tự nhiên
<b>o</b> Sử dụng tốt hơn nguồn lao động
<b>o</b> Tạo việc làm, tăng giá trị nơng sản hàng hóa
<b>o</b> Giảm thỉu rủi ro khi thị trường bất lợi
<b>o</b> Tăng thêm sự phân hóa lănh thổ nơng nghiệp
<b>–</b> Cơ cấu sản phẩm NN theo vùng có sự thay đổi rơ nét.
<b>b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng</b>
<b>sản xuất hàng hóa</b>
Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ lên sản xuất hàng hóa.
Số lượng trang trại ngày càng tăng: nhanh nhất nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi. Cây hàng năm, cây
lâu năm xu hướng giảm cơ cấu.
Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>Bài 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành</b>
Cơ cấu CN tương đối đa dạng: có 3 nhóm với 29 ngành (CN khai thác, CNCB, CN sản xuất, phân
phối điện, khí đốt, nước.
Trong đó nổi lên một số ngành CN trọng điểm: năng lượng, CB LT-TP, dệt may, VLXD, cơ khí-điện
tử…
Cơ cấu ngành có sự chuyển dịch rơ (tăng tỉ trọng CNCB, giảm tỉ trọng CN khai thác, CN SX phân
phối điện, khí đốt, nước) <sub></sub> nhằm thích nghi t́nh h́nh mới.
<i><b>* Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN: </b></i>
Xây dưng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt, thích nghi cơ chế thị trường.
Đẩy mạnh các ngành mũi nhọn, trọng điểm, đưa CN năng lượng đi trước một bước. Các ngành khác
điều chỉnh theo nhu cầu thị trường.
Đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
<i><b>* Ngành CN trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KT-XH, tác động</b></i>
<i><b>mạnh đến các ngành kinh tế khác.</b></i>
<b>2. Cơ cấu công nghiệp theo lănh thổ</b>
Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
<b>Ở Bắc Bộ, ĐBSH và vùng phụ cận: tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo 6 hướng.</b>
o Hải pḥng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than).
o Đáp cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học).
o Đơng Anh – Thái Ngun (cơ khí, luyện kim).
o Việt Tŕ – Lâm Thao – Phú Thọ (hóa, chất giấy).
o Hà Đơng – Ḥa B́nh (thủy điện).
o Nam Định – Ninh B?nh – Thanh Hóa (dệt, điện, xi măng)
<b>Ở Nam Bộ: h́nh thành một dải CN, nổi lên hàng đầu như TP HCM, Biên Ḥa, Vũng Tàu,…</b>
<b>Khu vực c ̣n lại, nhất là vùng núi: CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc, chủ yếu điểm CN.</b>
<i></i> Khu vực có giá trị sản xuất CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL (ĐNB chiếm hơn 1/2 giá trị sản xuất CN).
<i>* Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa LTCN: </i>
Khu vực tập trung CN: có thế mạnh vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động tay
nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng.
Khu vực c ̣n hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên đặc biệt GTVT.
<b>3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế </b>
Xu hướng chung: giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt
là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi. Nhưng Nhà nước vẫn giữ vai trị chủ đạo <sub></sub> phù hợp vời đường lối
phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
<b>Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>1. Cơng nghiệp năng lượng</b>
<b>a. Cơng nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu</b>
<i></i> <b>Khai thác than: </b>
+ <b>Than antraxit: trữ lượng > 3 tỉ tấn, tập trung ở khu vực Đông Bắc, nhất là Quảng Ninh.</b>
+ <b>Than nâu: trữ lượng hàng chục tỉ tấn, phân bố ở đồng bằng sông Hồng.</b>
+ <b>Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.</b>
+ <b>T́nh h́nh sản xuất: Sản lượng than liên tục tăng, năm 2005 đạt hơn 34,1 triệu tấn.</b>
<b></b> <b>Cơng nghiệp khai thác dầu khí:</b>
+ <b>Trữ lượng: Vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m</b>3<sub> khí. </sub>
+ <b>Phân bố: tập trung ở bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, bể sông Hồng, Thổ Chu-MaLai</b>
+ <b>T́nh h́nh sản xuất: Khai thác dầu khí từ năm 1986. Sản lượng tăng liên tục, năm 2005 đạt 18,5</b>
triệu tấn. Khí đốt được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện. Phát triển CN lọc, hóa dầu (nhà
máy lọc dầu Dung Quất (Q. Ngăi) công suất 6,5 triệu tấn/năm.
<b>b. Công nghiệp điện lực</b>
Có tiềm năng phát triển: từ than, dầu, thủy năng, sức gió …
Sản lượng điện tăng rất nhanh (từ 5,2 tỉ kWh năm 1985 lên gần 52,1 tỉ kWh năm 2005).
1991 – 1996 thủy điện chiếm hơn 70%. Năm 2005, SX điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng.
<i></i> Mạng lưới điện: đường dây siêu cao áp 500kV từ Hoà B?nh - Phú Lâm(TP HCM) dài 1488 km.
<i><b>Thủy điện:</b></i>
<b>+</b> Tiềm năng rất lớn, chủ yếu ở hệ thống S.Hồng (37%) và hệ thống S.Đồng Nai (19%).
<b>+</b> <b>Các nhà máy thủy điện lớn: </b>
<b>Miền</b> <b>Tên nhà máy</b> <b>Nằm trên</b>
<b>sôn</b>
<b>g</b>
<b>Công suất</b>
Bắc Ḥa B́nh Đà 1920 MW
Thác Bà Chảy 110MW
Sơn La (đang xây
dựng)
Đà 2400MW
Trung và Tây
Nguyên
Y-a-li Xê Xan 720MW
Hàm Thuận – Đa
Mi La Ngà 300MW
Đa Nhim Đa Nhim 160MW
Nam Trị An Đồng Nai 400MW
<i><b>Nhiệt điện:</b></i>
<b>+</b> Cơ sở phát triển: than, dầu, khí đốt
<b>+</b> <b>Các nhà máy nhiệt điện:</b>
<b>Miền</b> <b>Tên nhà máy</b> <b>Nhiên liệu</b> <b>Công</b>
<b>s</b>
<b>u</b>
<b>ấ</b>
<b>t</b>
Bắc
Phả Lại 1 Than 440MW
Phả Lại 2 Than 600MW
ng Bí Than 150MW
ng Bí mở rộng Than 300MW
Ninh B́nh Than 110MW
Nam Bà Rịa Khí 411MW
Hiệp Phước (TP Hồ Chí
Minh ) Dầu 375MW
Thủ Đức (TP Hồ Chí
Minh ) Dầu 165MW
<b>2. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm</b>
Là ngành CN trọng điểm. Nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường rộng, lao động dồi
dào, chính sách Nhà nước,…).
Cơ cấu ngành đa dạng: chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến hải sản. (27/123 SGK)
<b>Bài 28. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LĂNH THỔ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Khái niệm về tổ chức lănh thổ công nghiệp </b>
TCLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá tŕnh và cơ sở sản xuất CN trên một lănh thổ nhất
định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xă hội và môi
trường.
<b>2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lănh thổ công nghiệp </b>
a. Nhân tố bên trong
Vị trí địa lí
Tài ngun thiên nhiên (khống sản, nguồn nước, tài nguyên khác).
Điều kiện KT – XH: dân cư, lao động, trung tâm kinh tế, mạng lưới đơ thị, điều kiện khác.
Có ảnh hưởng rất quan trọng đến TCLTNN.
<b>b. Các nhân tố bên ngoài </b>
Thị trường
Sự hợp tác quốc tế (vốn, cơng nghệ, tổ chức quản lí).
Có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến TCLTNN.
<b>3. Các h́nh thức chủ yếu của tổ chức lănh thổ công nghiệp </b>
<b>a. Điểm công nghiệp </b>
Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ.
Thường phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
Giữa chúng khơng có mối liên hệ sản xuất.
Nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp. Đặc biệt các tỉnh miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên.
<b>b. Khu công nghiệp </b>
Khu công nghiệp (khu CN tập trung) h?nh thành từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
Do chính phủ thành lập, ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất CN và các dịch vụ hỗ trợ sản xuất
CN, khơng có dân cư sinh sống.
Nước ta có khu cơng nghiệp tập trung và khu công nghệ cao; đến 8 – 2007 có 150 khu CN tập trung,
khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, trong đó có 90 khu đi vào hoạt động.
Các khu CN tập trung phân bố không đều: tập trung nhất: ĐNB (TP HCM, Đồng Nai, B?nh Dương,
Bà Rịa-Vũng Tàu), ĐBSH (Hà Nội, Hải Pḥng) và Duyên hải miền Trung.
<b>c. Trung tâm công nghiệp </b>
Gắn liền với các đơ thị vừa và lớn.
Thường có ngành chun mơn hóa với vai tṛ hạt nhân. Bên cạnh là các ngành bổ trợ và phục vụ.
Dựa vào vai tṛ trung tâm CN hoặc giá trị sản xuất CN có thể chia thành các nhóm:
+ Ư nghĩa quốc gia (quy mô rất lớn và lớn): TP Hồ Chí Minh, Hà Nội
+ Ư nghĩa vùng (quy mơ trung b́nh): Hải Pḥng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
+ Ư nghĩa địa phương (quy mô nhỏ): Việt Tr?, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang…
<b>d. Vùng cơng nghiệp</b>
Có diện tích rộng lớn, nhưng ranh giới mang tính quy ước.
Có một số ngành chun mơn hóa thể hiện bộ mặt cơng nghiệp của vùng.
Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành sáu vùng CN:
+ Vùng 1: Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh
+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sơng Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng B́nh đến Quảng Trị
+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và B?nh Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
<b>Bài 29. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH </b>
<b>SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>
<b>a. Vẽ biểu đồ</b>
Xử lí số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (%)
<b>Thành phần kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2005</b>
Nhà nước 50.3 25.1
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 24.6 31.2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25.1 43.7
Tổng cộng 100 100
Tiến hành vẽ biểu đồ (nhớ đặt tên biểu đồ, ghi số liệu, ghi chú)
<i><b>* Ch ?: độ lớn bán kính các đường trịn.</b></i>
<b>b. Nhận xét</b>
Khu vực Nhà nước giảm mạnh, khu vực vốn đầu tư nước ngoài, ngoài Nhà nước tăng nhanh (dẫn
chứng).
<b>c. Giải thích</b>
Nguyên nhân chủ yếu là do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế và chính sách thu hút đầu
tư trực tiếp của nước ngồi vào Việt Nam, trong đó chú trọng đến công nghiệp.
<b>2. Bài tập 2. Nhận xét bảng 29.2/128SGK</b>
Không đồng đều giữa các vùng (do khac nhau về nguồn lực)
+ Tỉ trọng lớn nhất: Đông Nam Bộ (56%), ĐBSH (19,7%), ĐBSCL (8,8%).
+ Tỉ trọng nhỏ (Đông Bắc: 4,4%, TB: 0,2%, BTB: 2,4%, Tây Nguyên: 0,7%, DHNTB: 4,2%).
Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và năm 2005 đối với từng vùng.
+ Tăng nhanh nhất là: Đông Nam Bộ
+ Giảm mạnh nhất là: đồng bằng sơng Cửu Long
<b>3. Bài tập 3. Giải thích</b>
Thế mạnh về vị trí địa lí, kinh tế – xă hội (cần giải thích ra)
Chú ư đến thế mạnh về cơ chế chính sách và vốn đầu tư (trong, ngoài nước).
<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ</b>
<b>Bài 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC</b>
<b>1. Giao thông vận tải </b>
<b>a. Đường bộ (đường ô tô)</b>
<b>Sự phát triển: Được mở rộng và hiện đại hóa. Cơ bản mạng lưới đă phủ kín các vùng.</b>
<b></b> <b>Các tuyến đường chính: QL1, đường Hồ Chí Minh, tuyến đường ngang đông tây 5, 6, 9, 14 …</b>
+ QL1 dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) <sub></sub> Năm Căn (Cà Mau)), là tuyến đường xương
sống của hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung
tâm kinh tế lớn cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ư nghĩa thúc đẩy sự phát triển
KT-XH của dải phía tây đất nước.
<b></b> Các tuyến đường xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực.
<b>b. Đường sắt</b>
Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP HCM) dài 1.726km trục giao thông quan trọng Bắc – Nam.
Tuyến khác: Hà Nội – Hải Pḥng (102km), Hà Nội – Lào Cai (293km), Hà Nội – Thái Nguyên
(75km), Hà Nội – Đồng Đăng (162,5km), Lưu Xá – Kép – ng Bí – Băi Cháy (175km).
<b>c. Đường sông</b>
Chiều dài giao thông 11000km.
Tập trung một số hệ thống sơng chính:
+ Hệ thống sơng Hồng – Thái B́nh
+ Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai
+ Một số sông lớn ở miền Trung
<b>d. Đường biển</b>
Đường bờ biển dài 3.260km, nhiều vũng, vịnh, đảo, quần đảo, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Tuyến ven bờ: Hải Pḥng – TP HCM dài 1.500km,…
Cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Pḥng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Nha
Trang, Sài G̣n – Vũng Tàu – Thị Vải.
<b>e. Đường hàng khơng</b>
Non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
Năm 2007, cả nước có 5/19 sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP HCM) Phú Bài (Huế),
Đà Nẵng, Hải Pḥng.
<b>g. Đường ống</b>
Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển ngành dầu khí.
Ngồi tuyến vận chuyển xăng dầu B12 (Băi Cháy – Hạ Long) tới ĐBSH, các tuyến dẫn khí từ nơi
khai thác dầu khí ngồi thềm lục địa phía nam vào đất liền được xây dựng và đi vào hoạt động.
<b>2. Ngành thơng tin liên lạc</b>
<b>a. Bưu chính</b>
Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Mạng lưới phân bố chưa đều, cơng nghệ lạc hậu, mang tính thủ công, thiếu lao động tr?nh độ cao.
Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa; bên cạnh hoạt động cơng ích, đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh.
<b>b. Viễn thông</b>
Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
Trước Đồi mới, mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu; dịch vụ nghèo nàn. Gần đây tăng trưởng tốc độ
cao trung b?nh 30%/năm. Năm 2005 có 15,8 triệu thuê bao, đạt 19 thuê bao/100 dân.
Mạng lưới tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+ Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động.
+ Mạng phi thoại: được mở rộng và phát triển nhiều loại h?nh dịch vụ mới, kĩ thuật tiên tiến.
+ Mạng truyền dẫn: sử dụng nhiều phương thức khác nhau: mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba,
mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông quốc tế …
Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ
tinh và cáp biển. Năm 2005, có khoảng 7,5 triệu người Việt Nam sử dụng Internet.
<b>Bài 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH</b>
<b>1. Thương mại</b>
<i><b>a. Nội thương</b></i>
Phát triển mạnh sau thời ḱ đổi mới.
Thu hút tham gia nhiều thành phần kinh tế đặc biệt KV ngoài Nhà nước và vốn đầu tư nước ngồi.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng. Năm 2005 khu vực Nhà nước 12,9%, ngoài
Nhà nước 83,3%, vốn đầu tư nước ngoài 3,8%.
Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng Bằng sông Hồng, Đồng Bằng sông Cửu Long.
<i><b>b. Ngoại thương</b></i>
Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Tháng 1/2007 Việt Nam chính thức là
thành viên WTO, có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước và vùng lănh thổ trên thế giới.
Cơ cấu xuất nhập khẩu: (% h́nh 31.2/138)
+ Trước đổi mới là nước nhập siêu
+ Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa thời k? trước đổi mới.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục: (% h́nh 31.3/138)
+ <b>Giá trị xuất khẩu: </b>
o Kim ngạch XK tăng: năm 2005 tăng hơn 13 lần so với năm 1990.
o Do cơ chế quản lí đổi mới: mở rộng quyền tự chủ các ngành, doanh nghiệp, địa phương, xóa bỏ
bao cấp, tăng cường sự quản lí Nhà nước bằng pháp luật và chính sách.
o Mặt hàng XK: hàng CN nặng và khoáng sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN , nông – lâm – thủy sản.
o Thị trường XK: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
+ <b>Giá trị nhập khẩu:</b>
o Kim ngạch NK tăng liên tục, phản ánh sự phục hồi, phát triển SX, tiêu dùng và yêu cầu XK.
o Mặt hàng NK: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ hàng tiêu dùng.
o Thị trường NK: Khu vực Châu Á Thái B?nh Dương và Châu Âu.
<b>2. Du lịch</b>
<i><b>a. Tài nguyên du lịch </b></i>
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, cơng
tr?nh lao động sáng tạo của con người được sử dụng nhằm thỏa măn nhu cầu du lịch.
Tài nguyên du lịch gồm hai nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
<i><b> * Tự nhiên: gồm đđịa h́nh, khí hậu, nước, sinh vật.</b></i>
+ Địa h?nh: đa dạng: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo <sub></sub> nhiều cảnh quang đẹp.
+ Khí hậu: đa dạng và có sự phân hóa theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao.
+ Nước: sơng, nước khống.
+ Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia, động vật hoang d, thủy sản.
<i><b> * Tài nguyên nhân văn: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…</b></i>
<b>+</b> Di tích văn hóa lịch sử: có 4 vạn di tích , 3 di sản văn hóa vật thể và 2 di sản văn hóa thế giới (cố
đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhă nhạc cung đ?nh Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên.
<b>+</b> Các lễ hội: diễn ra quanh năm, nhất là vào mùa xuân.
<b>+</b> Làng nghề truyền thống, văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian, ẩm thực, phục vụ du lịch.
<i><b>b. T́nh h́nh phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu</b></i>
Phát triển mạnh từ đầu thập kỉ 90 (TK XX) đến nay, nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
Từ năm 1991 đến 2005, lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
Ba vùng du lịch nước ta: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ.
Các trung tâm du lịch lớn: HN, TP.HCM, Huế-Đà Nẵng.Các trung tâm Hạ Long, Hải Phịng, Nha
Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ…
<b>ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ</b>
<b>Bài 32. VẦN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU </b>
<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<i><b></b></i> <i>Diện tích: 101 ngh́n km2<sub> (30,5% cả nước)</sub></i>
<i><b></b></i> <i>Dân số: 12 triệu người (chiếm 14,2%) năm 2006</i>
<i>Đơn vị hành chính: 15 tỉnh, thành phố:</i>
<b> 1. Khái quát chung</b>
<b></b> Gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, H?a B́nh, Lo Cai, Yn Bi, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên
Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, ĐBSH, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ <sub></sub> có vị trí địa lý đặc biệt, thuận lợi
giao lưu với các vùng hác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
TNTN đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế: phát triển CN khai thác và chế biến khống
sản, thủy điện, nơng nghiệp nhiệt đới có cả sản phẩm cận nhiệt và ơn đới, phát triển tổng hợp kinh tế
biển và du l?ch.
Thưa dân, nơi cư trú nhiều đồng bào dân tộc ít người<sub></sub> có kinh nghiệm SX, chinh phục tự nhiên.
Cơ sở vật chất kĩ thuật đă có nhiều tiến bộ, tập trung nhiều hơn ở vùng trung du.
<b>Hạn chế: </b>
+ Địa h́nh hiểm trở
+ Tŕnh độ người dân c ̣n thấp
+ Cơ sở vật chất c ̣n nghèo, dễ bị xuống cấp
* Việc phát huy thế mạnh của vùng mang ư nghĩa kinh tế, chính trị, xă hội sâu sắc<b>: Giúp khai thác</b>
tài nguyên, xóa dần chênh lệch tŕnh độ, nâng cao đời sống người dân, tạo việc làm, tăng thu nhập người
dân.
<b>2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện</b>
<b>* Khoáng sản: Giàu có bậc nhất nước: than, sắt, thiếc, ch? - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi, sét,… </b>
<b>Than: tập trung ở Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Vùng than Quảng Ninh lớn bậc nhất và chất</b>
lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng khai thác đă vượt mức 30 triệu tấn/năm. Than
dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
<b>Quặng kim loại:</b>
<b>Tây Bắc: Đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).</b>
<b>Đông Bắc: Sắt (Yên Bái), kẽm - ch? (chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc - bôxit</b>
(Tĩnh Túc - Cao Bằng) khai thác 1000 tấn thiếc/năm.
<b>Phi kim loại: apatit (Lào Cai) khai thác 600.000 tấn/năm.</b>
<i><b>Hạn chế: Tuy nhiên việc khai thác khoáng sản đ̣i hỏi phương tiện khai thác hiện đại, chi phí lớn do</b></i>
<i>giao thông chưa phát triển.</i>
<b>* Thủy điện: </b>
+ Hệ thống sông Hồng: (11 triệu kW) hơn 1/3 trữ năng cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kW.
+ Tên nhà máy: Ḥa B́nh (1920MW), Thác Bà (100MW), Sơn La (2400MW),…
<i><b></b></i> <i>Việc phát triển thủy điện tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng nhất là khai thác và chế biến</i>
<i>khoáng sản. Tuy nhiên cần chú ư đến những thay đổi môi trường.</i>
<b>3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới</b>
<i><b>* Điều kiện thuận lợi: </b></i>
Đất feralit trên đá phiến, đá vơi, đá mẹ khác, ngồi ra c ̣n có đất phù sa cổ (ở trung du).
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, có sự phân hóa theo độ cao địa h?nh.
Dân cư: có kinh ngiệm trồng và chế biến sản phẩm cây CN, cây dược liệu, đầu tư vốn, kĩ thuật
thích hợp, CNCB, thị trường, chính sách Nhà nước.
<i><b> Thuận lợi để phát triển cây CN, dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới. </b></i>
<b>Che: lớn nhất cả nước, trồng nhiều Phú thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bài, Sơn La,…</b>
<b>Cây dược liệu: tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả,… Cao Bằng, Lạng Sơn, HLS.</b>
<b>Cây ăn quả: mận, đào, lê. </b>
<b>Ở Sa Pa: trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.</b>
<i><b> *Khó khăn:</b></i>
Rét đậm, rét hại, sương muối và t?nh trạng thiếu nước về mùa đông.
Mạng lưới cơ sở CNCB nông sản c ̣n yếu.
<i><b> * Triển vọng phát triển của vùng: Khả năng mở rộng diện tích và năng suất c ̣n lớn.</b></i>
<i><b> * Ư nghĩa phát triển cây CN, cây dược liệu của vùng: </b></i>
Sử dụng hợp lí tài nguyên, đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.
Nâng cao đời sống nhân dân
Hạn chế nạn du canh, du cư .
<b>4. Chăn nuôi gia súc</b>
<i><b>Cơ sở phát triển: </b></i>
<b> Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên phát triển nươi trâu, ḅ, ngựa, dê.</b>
Có nhiều giống vật ni tốt. Đồng bào có kinh nghiệm trong sản xuất.
<i><b>Hiện trạng: </b></i>
Đàn trâu, ḅ phát triển mạnh nhất nước, đặc biệt là trâu: năm 2005 đàn trâu: 1,7 triệu con (chiếm
½ cả nước), đàn ḅ: 900.000 con (16% cả nước).
Ḅ sữa nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
Trâu, ḅ thịt được nuôi ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang…
Đàn trâu chiếm 3/5 đàn trâu cả nước, đàn ḅ chiếm 16% cả nước (năm 2005).
Lợn: 5,8 triệu con (21% cả nước) nhờ đảm bảo tốt cơ sở thức ăn, nhu cầu xuất khẩu.
<i><b>Khó khăn: </b></i>
Khâu vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị)
– Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, phát triển năng động.
– Phát triển mạnh đánh bắt, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản.
– Phát triển du lịch biển – đảo.
– Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, tạo đà cho sự h?nh thành khu CN Cái Lân.
<b>Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH</b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<i>Diện tích: 15 ngh́n km2<sub> (chiếm 4,5% cả nước) </sub></i>
<i><b></b></i> <i>Dân số: 18,2 triệu người (chiếm 21,6% cả nước, năm 2006)</i>
<i><b></b></i> <i>Đơn vị hành chính: 10 tỉnh, thành phố (1/8/2008 Hà Tây sáp nhập Hà Nội)</i>
<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng</b>
<b></b> Gồm: tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái B́nh, Ninh
B́nh, HN, HP.
<b></b> Là vùng đồng bằng lớn thứ hai cả nước sau đồng bằng sông Cửu Long.
<b></b> <b>Các thế mạnh của vùng</b>
+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp TDMNBB, BTB và giáp Biển Đông <sub></sub> thuận
<i>lợi cho việc giao lưu với các vùng và các nước trên thế giới.</i>
<b>+ Tài nguyên thiên nhiên: </b>
o Đất: đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% đất phù sa màu mỡ.
o Nước: phong phú, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng,…
o Biển: thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển, du lịch và thủy hải sản.
o Khoáng sản: chủ yếu là đá vơi, sét, cao lanh; ngồi ra có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
+ Điều kiện kinh tế – xă hội:
o Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. Chất lượng lao động cao nhất nước.
o Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh. Khả năng cung cấp điện, nước đảm bảo.
o Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt và đồng bộ, phục vụ sản xuất và đời sống.
+ Thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lănh thổ lâu đời.
<b>2. Các hạn hế chủ yếu của vùng </b>
Dân số đông, mật độ dân số cao (1225 người/km2, gấp 4,8 lần cả nước năm 2006) gây khó khăn
cho giải quyết việc làm.
Có nhiều thiên tai: băo, lũ lụt, hạn hán …
Một số loại tài nguyên (đất, nước mặt) bị suy thoái.
Thiếu nguyên liệu sản xuất (phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến).
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế c ̣n chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
<i><b></b></i> <i><b>Hướng giải quyết: quỹ đất NN đang bị thu hẹp, sép ép việc làm.</b></i>
<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính</b>
<b>a. Thực trạng</b>
Cơ cấu kinh tế ĐBSH đang chuyển dịch theo hướng tích cực là giảm tỉ trọng KV I, tăng tỉ trọng KV
II và III. Tuy nhiên sự chuyển dịch trên c?n chậm.
<b>b. Các định hướng chính</b>
<b></b> <b>Xu hướng chung: là tiếp tục giảm tỉ trọng KV I và tăng tỉ trọng KVII và III đảm bảo tăng trưởng</b>
kinh tế gắn với việc giải quyết các vấn đề XH và môi trường.
<b></b> <b>Trong nội bộ ngành:</b>
<b>Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản . Trong trồng</b>
trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây CN, cây thực phẩm, cây ăn quả.
<b>Khu vực II: h́nh thành các ngành CN trọng điểm (CB LT-TP, dệt may, da giày, VLXD, </b>
<b>Khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục và đào tạo. </b>
<b>1. Tính tốc độ tăng trưởng </b>
<i><b>* Cách tính: Năm đầu tiên cho bằng 100%, sau đó lấy năm tiếp theo so sánh với năm đầu tiên.</b></i>
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VỀ DÂN SỐ VÀ CÂY LƯƠNG THỰC CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG VÀ CỦA CẢ NƯỚC. (%)
<b>Các chỉ số</b> Đồng bằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Dân số 100 111,7 100 115,4
Diện tích gieo trồng cây lương thực
có hạt 100 109,3 100 114,4
Sản lượng lương thực có hạt 100 122,0 100 151,5
B́nh quân lương thực có hạt/người 100 109,4 100 131,4
* So sánh: Đồng bằng sông Hồng so với cả nước: Các chỉ số tăng nhưng chậm hơn so với cả nước.
<b>2. Tính tỉ trọng và nhận xét</b>
Tính tỉ trọng của đồng bằng sơng Hồng so với cả nước theo các chỉ số.
TỈ TRỌNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC (%)
<b>Các chỉ số</b> <b>1995</b> <b>2005</b>
Dân số 22,4 21,7
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt 15,3 14,6
Sản lượng lương thực có hạt 20,4 16,5
B́nh quân lương thực có hạt/người 91,1 75,9
<b>Nhận xét:</b>
o Các chỉ số so với cả nước năm 2005 giảm so với 1995.
o Số dân có tỉ trọng giảm chậm: 22,4% <sub></sub> 21,7%
o Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, sản lượng lương thực có hạt, b?nh quân lương thực có
hạt đầu người giảm nhanh hơn (dẫn chứng).
o Giảm mạnh nhất là: BQLT có hạt sản lượng LT có hạt đến số dân, diệt tích gieo trồng cây LTcó
hạt.
<b>3. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sơng</b>
<b>Hồng.</b>
Đẩy mạnh thâm canh, nên diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm, nhưng SLLT trên thực tế vẫn
tăng.
Nhưng do dân số đông, tăng nhanh nên BQLT có hạt theo đầu người so với cả nước. Ngoài ra do mở
rộng đất thổ cư và đất chun dùng từ đất nơng nghiệp, nên diện tích gieo tṛng cây lương thực bị
giảm sút. Vấn đề thiên tai như: băo, lụt, hạn hán … cũng là một trong những yếu tố làm giảm năng
suất cây lương thực có hạt, từ đó làm giảm sản lượng và b?nh quân lương thực có hạt theo đầu người.
<b>4. Đề xuất phương án giải quyết</b>
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
Tăng cường thâm canh, tăng vụ … để tăng sản lượng lương thực.
Có quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp một cách hợp lí
Phân bố lại dân cư và lao động
Chuyển dịch cơ cấu kinh
<b>Bài 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XĂ HỘI </b>
<b>Ở BẮC TRUNG BỘ</b>
<i>Diện tích: 51,5 ngh́n km2<sub> (chiếm 15,6% diện tích cả nước)</sub></i>
<b>1. Khái quát chung</b>
<b></b> Lănh thổ kéo dài, hẹp ngang, gồm: Th.Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Q.B́nh, Q.Trị, Thừa Thiên Huế.
<b></b> Tiếp giáp ĐBSH, TDMNBB, Lào, Biển Đông <sub></sub> TL giao lưu KT-VH với các vùng và các nước.
<b></b> <b>Thế mạnh và hạn chế của vùng: </b>
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đơng c ̣n chịu ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc, mùa hạ gió phơn
thổi mạnh làm thời tiết nóng, khô.
Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, lớn nhất là đồng bằng Thanh - Nghệ – Tĩnh. G̣ đồi có khả năng phát
triển vườn rừng, chăn nuôi gia súc, ven biển phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tài ngun:
o <b>Khống sản: crơmit(Cổ Định), thiếc (Quỳ Hợp), sắt (Thạch Khê), đá vơi (Thanh Hóa), sét,</b>
o <b>Rừng: có diện tích tương đối lớn (thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên), sâu biên giới Việt Lào.</b>
o <b>Hệ thống sơng Cả, Mă: có giá trị thủy điện, thủy lợi, giao thông.</b>
o <b>Tài nguyên du lịch: phong phú (nhiều băi tắm nổi tiếng, di sản thiên nhiên thế giới, di sản văn</b>
hóa hóa thế giới Cố Đơ Huế, Nhă nhạc cung đ?nh Huế).
Dân cư: Giàu truyền thống lịch sử, nhiều di tích lịch sử, mảnh đất địa linh nhân kiệt.
<i><b>* Hạn chế: </b></i>
Có nhiều hạn hán, băo, lũ.
Hậu quả chiến tranh c ̣n để lại nhiều.
Mức sống dân cư c ̣n thấp.
Cơ sở hạ tầng c ̣n nghèo.
Việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài c ̣n hạn chế.
<b>2. H́nh thành cơ cấu nông – lâm – ngư</b>
<i><b>* Ư nghĩa h́nh thành cơ cấu nông - lâm – ngư:</b></i>
Tạo ra cơ cấu ngành kinh tế và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian (biển,
ven biển, đồng bằng, đồi, núi)
Tỉ trọng CN của vùng c ̣n bé. Việc đẩy mạnh CNH-HĐH cần phát huy thế mạnh vốn có của vùng,
trong đó có thế mạnh nơng - lâm - ngư.
Góp phần sử dụng hợp lí tài ngun, tăng thu nhập người dân.
<b>a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp</b>
Diện tích rừng 2,46 triệu ha (chiếm 20% cả nước), độ che phủ 47,8% (năm 2006), đứng sau TN.
Chất lượng rừng: trong rừng có nhiều loại gỗ quư (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,…), nhiều
lâm sản, chim, thú quư giá trị.
Diện tích rừng giàu tập trung ở biên giới Việt – Lào nhiều nhất ở Nghệ An, Thanh Hóa, Q.B?nh.
Rừng sản xuất (34% diện tích), rừng pḥng hộ (50% diện tích), rừng đặc dụng (16% diện tích).
Hàng loạt lâm trường hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi với việc tu bổ và bảo vệ rừng.
<i><b>*Ư nghĩa bảo vệ và phát triển vốn rừng: </b></i>
+ Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dă
+ Giữ ǵn nguồn gen của các loài động thực thực vật quư hiếm
+ Điều ḥa nguồn nước, chống lũ đột ngột trên các sơng ngắn và dốc.
+ Ven biển có tác dụng chắn gió, băo và ngăn khơng cho cát bay, cát chảy.
<b>b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển</b>
Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn ni đại gia súc (trâu, ḅ).
Đất bazan (diện tích tuy khơng lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi h?nh thành một số vùng chuyên canh
cây CN lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
Các đồng bằng thuận lợi phát triển cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc lá,…
Đă h́nh thành một số vùng chuyên canh cây CN hàng năm và các vùng lúa thâm canh b́nh quân
lương thực đầu người đă tăng: 348kg/người/năm.
<b>c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp</b>
Bờ biển dài, các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng nghề cá.
Hạn chế: Thiên tai, tàu thuyền có cơng suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính <sub></sub> nhiều nơi nguồn lợi thủy
sản có nguy cơ suy giảm.
Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn đang được phát triển khá mạnh.
<b>3. H́nh thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải</b>
a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chun mơn hóa
CN phát triển dựa trên một số tài ngun khống sản có trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu nông - lâm
- thủy sản và nguồn lao đông dồi dào, tương đối rẻ.
<i><b>* Cơ sở năng lượng là một ưu tiên phát triển CN vùng: dựa vào lưới điện quốc gia, xây dựng một số</b></i>
<i>nhà máy điện: Bản Vẽ (320MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt (97MW) trên sơng Chu (Thanh</i>
Hóa), Rào Quán (64MW) ở Quảng Trị.
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
Mạng lưới giao thông chủ yếu của vùng: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang
(số 7,8,9), đường Hố Chí Minh.
Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là
cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp.
<b>Bài 36. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XĂ HỘI Ở </b>
<b>DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ </b>
<i>Diện tích: 44,4 ngh́n km2<sub> (chiếm 13,4% diện tích cả nước)</sub></i>
<i><b></b></i> <i>Dân số: 8,9 triệu người (chiếm 10,5 % cả nước, năm 2006)</i>
<i><b></b></i> <i>Đơn vị hành chính: 8 tỉnh, thành phố.</i>
<b>1. Khái quát chung</b>
Lănh thổ kéo dài, hẹp, gồm tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngăi, B́nh Định, Phú Yên, Khánh Ḥa,
Ninh Thuận, B́nh Thuận, QĐ. Hoàng Sa (Đà Nẵng), QĐ. Trường Sa (Khánh Ḥa).
Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, Biển Đông <sub></sub> giao lưu KT-VH-XH trong và ngoài nước.
<b>Thế mạnh và hạn chế:</b>
<i><b>* Tự nhiên: </b></i>
+ Thiên nhiên có sự phân hóa đặc sắc giữa phần đông (Biển Đông) và phần tây (Trường Sơn Nam).
+ Khí hậu: mưa về thu đơng, phơn về mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khơ, hạn hán kéo dài, đặc
biệt ở Ninh Thuận và B?nh Thuận.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, vùng g ̣ đồi thuận lợi cho chăn ni ḅ, dê, cừu.
+ Có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và ni trồng hải sản.
+ Khống sản: có VLXD, cát làm thủy tinh (Khánh Ḥa), vàng Bồng Miêu (Q.Nam), dầu khí (thềm
lục địa cực Nam Trung Bộ).
+ Độ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quư.
+ Sơng ng ̣i: nhỏ, ngắn, dốc, lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô rất cạn.
<i><b>* Kinh tế – xă hội: </b></i>
+ Giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó.
+ Chuỗi đơ thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết …
+ Là vùng thu hút được các dự án đầu tưc nước ngồi.
+ Có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam)
<i><b>* Hạn chế: </b></i>
+ Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài.
+ Thiên tai thường xảy ra.
+ Chịu tổn thất lớn về người và của trong chiến tranh.
<b>a. Nghề cá</b>
<i><b>* Thế mạnh:</b></i>
Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có băi tơm, băi cá, lớn nhất là các tỉnh cực
Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa.
Bờ biển có nhiều vụng vịnh, đầm phá thuận lợi cho ni trồng thủy sản.
Ngư dân có kinh nghiệm trong đánh bắt và chế biến.
<i><b>* T́nh h́nh phát triển:</b></i>
Sản lượng thủy sản năm 2005 vượt 624 ngh?n tấn, riêng cá biển là 420 ngh?n tấn, với nhiều loại cá
quư như cá thu, cá ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực …
Việc nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh.
<i><b> Ngành có vai tṛ quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng tuy nhiên cần khai thác</b></i>
<i><b>hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.</b></i>
<b>b. Du lịch biển </b>
Có nhiều băi biển nổi tiếng: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né. Trong đó
Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn.
Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ phát triển.
Các hoạt động: du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, thể thao.
<b>c. Dịch vụ hàng hải</b>
Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,…
Đang xây dựng cảng nườc sâu Dung Quất. Đặc biệt vịnh Vân Phong sẽ h́nh thnh cảng trung chuyển
quốc tế lớn nhất nước ta.
<b>d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối</b>
Khai thác dầu khí phía đơng quần đảo Phú Quư (B?nh Thuận).
Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngăi).
<b>3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng</b>
<i><b>Phát triển công nghiệp:</b></i>
+ Chuỗi các TTCN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Nha Trang (cơ khí, CB N-L-TS, SX HTD).
+ H́nh thành một số khu CN tập trung, khu chế xuất <sub></sub> thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ <b>Tuy nhiên: Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển CN cũng như các hoạt động kinh tế</b>
khác của vùng. V́ thế năng lượng của vùng được giải quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia
qua đường dây 500KV, xây dựng một số nhà máy thủy điện: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (B?
nh Định), Hàm Thuận – Đa Mi (B?nh Thuận), A Vương (Quảng Nam).
<b>Phát triển giao thông vận tải: nâng cấp QL1 và đường sắt thống Nhất, khôi phục và hiện đại hệ</b>
thống sân bay của vùng, phát triển các tuyến đường ngang, xây dựng các cảng nước sâu <sub></sub> tạo ra thế
mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
<b>Bài 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>1. Khái quát chung</b>
Gồm các tỉnh: Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Vùng duy nhất không giáp biển. Giáp DHNTB, ĐNB, Hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia <sub></sub> thuận lợi giao lưu
kinh tế các vùng, vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc pḥng và xây dựng kinh tế.
<b>Thế mạnh và hạn chế của vùng: </b>
<b>+ Thế mạnh:</b>
o Đất: đất ba dan rộng lớn, có tầng phong hóa sâu giàu dinh dươơng.
o Khí hậu: cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao <sub></sub> thuận lợi cho trồng cây CN nhiệt đới (càphê,
cao su, tiêu), cây CN cận nhiệt (chè).
o Diện tích rừng và độ che phủ rừng cao nhất nước.
o Khoáng sản: có bơxit trữ lượng hàng tỉ tấn.
o Trữ năng thủy điện: khá, trên các sông Xê Xan, Xrê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai.
o Cư trú nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hóa độc đáo, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Hạn chế:
o Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và
o Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
o Cơ sở hạ tầng thiếu thốn nhiều (giao thông, cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật).
o Công nghiệp mới h?nh thành, với các trung tâm CN nhỏ và điểm công nghiệp.
<b>2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>Khó khăn: Mùa khơ kéo dài (4-5 tháng) là điều kiện thuận lợi cho phơi sáy và bảo quản sản phẩm</b>
nhưng làm cho mực nước ngầm hạ thấp, thủy lợi khó khăn, tốn kém.
<b>T́nh h́nh sản xuất và phân bố: </b>
+ <b>Cà phê: hơn 450 ngh?n ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk có diện tích cà phê lớn</b>
nhất, ngon, nổi tiếng cà phê Buôn Ma Thuột.
+ Cà phê chè trồng nơi khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kom Tum, Lâm Đồng.
+ Cà phê vối trồng nơi khí hậu nóng hơn Đắk Lăk.
+ <b>Che: trồng ở các cao ngun Lâm Đồng, Gia Lai. Lâm Đồng có diện tích chè lớn nhất nước. </b>
+ <b>Cao su: đứng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ, trồng ở Gia Lai, Đắk Lắk.</b>
+ Mô h́nh kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu,… cũng phát triển.
<i><b>Ư nghĩa phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm: </b></i>
o Thu hút lao động từ vùng khác đến
o Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào.
o Nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất, mở rộng diện tích và nâng cao sản lượng cây công nghiệp.
<i><b>Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế – xă hội của sản xuất cây công nghiệp: </b></i>
o Giải quyết nước tưới vào mùa khơ, chống xói ṃn vào mùa mưa.
o Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho vùng.
o Hoàn thiện các vùng chun canh cây CN; mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với việc bảo vệ
rừng và phát triển thủy lợi.
o Đa dạng hóa cơ cấu cây CN <sub></sub> hạn chế rủi ro của thị trường và sử dụng hợp lí tài nguyên.
o Nâng cấp mạng lưới GTVT.
o Đẩy mạnh cơ sở chế biến và xuất khẩu.
<b>3. Khai thác và chế biến lâm sản</b>
Vào đầu thập kỉ 90 độ che phủ chiếm 60% diện tích lănh thổ, chiếm 36% diện tích đất có rừng và
52% sản lượng gỗ khai thác cả nước.
Rừng có nhiều gỗ quư (cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến), nhiều chim, thú quư (voi, ḅ tót,… ).
Sản lượng gỗ khai thác giảm, hiện nay khoảng 200 – 300 ngh?n m3<sub>/năm. </sub>
Do nạn phá rừng gia tăng, gỗ xuất khẩu dưới dạng gỗ tṛn hoặc chưa qua chế biến.
<b>Giải pháp: </b>
+ Phải ngăn chặn nạn phá rừng
+ Khai thác rừng hợp lí đi đơi với khoanh ni, trồng rừng mới
+ Cơng tác giao đất, giao rừng cần được đẩy mạnh.
+ Phát triển CN chế biến gỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tṛn.
Tiềm năng thủy điện được khai thác từ hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai… Hàng loạt công
tr?nh thủy điện lớn đă và đang được xây dựng.
+ Công tŕnh thủy điện trên sông Xê Xan: Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4
+ Trên sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện (tổng công suất lắp máy trên 600MW), lớn nhất là thủy
điện Buôn Kuốp (280MW), thủy điện Buôn Tua Srah (85MW), Đrây Hơ-linh (28MW).
+ Trên sông Đồng Nai: Đa Nhim (160MW), Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4
(340MW) đang được xây dựng.
<i><b>Ư nghĩa phát triển:</b></i>
o Cung cấp năng lượng cho CN của vùng phát triển, trong đó có ngành khai thác và chế biến bột
nhôm từ nguồn bôxit.
o Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
o Khai thác mục đích du lịch, ni trồng thủy sản.
<b>Bài 38. THỰC HÀNH: SO SÁNH VỀ </b>
<b>CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA </b>
<b>TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>Bài tập 1. </b>
<b>a. Vẽ biểu đồ:</b>
Xử lí số liệu: <sub></sub> đưa về đơn vị % để vẽ biểu đồ trịn.
Xác định bán kính h́nh tṛn: RTNMN = 1 cm, RTN = 2,65 cm, RCảnước = 4,3 cm.
<b>+</b> <b>Giống nhau:</b>
Quy mô: là 2 vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước. Mức độ tập trung và chun mơn hóa cao.
Đều tập trung vào cây CN lâu năm, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Có điều kiện phát triển: tự nhiên, dân cư có kinh nghiệm, quan tâm Nhà nước, nhu cầu thị trường.
<b>+</b> <b>Khác nhau:</b>
<b>Trung du và miền núi Bắc Bộ </b>
<b>o</b> Vùng chuyên canh lớn thứ 3 cả nước, quan trọng nhất là cây chè, quế, hồi, sơn, cây ngắn ngày.
<b>o</b> Điều kiện phát triển: khí hậu có mùa đơng lạnh và có sự phân hóa bởi địa h́nh. Đất feralit trên đá
phiến, đá gơnai và các loại đá mẹ khác. Là địa bàn cư trú nhiều dân tộc ít người có kinh nghiệm
trồng và chế biến chè. Cơ sở chế biến hạn chế.
<b>Tây Nguyên</b>
o Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 2 cả nước. Sản phẩm CMH: cà phê, cao su, chè, dâu tằm, bông
vải…
o <b>Điều kiện phát triển: cao nguyên xếp tầng, đđất badan màu mỡ. Khí hậu cận xích đạo, cĩ sự phân</b>
hóa theo độ cao. Vùng nhập cư lớn nhất nước, có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê. Cơ sở hạ
tầng c ̣n thiếu thốn
<i><b> Do có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư – xă hội, lịch sử khai thác lănh thổ, tập quán sản xuất.</b></i>
<b>Bài tập 2.</b>
<b>1. Tính tỉ trọng trâu,ḅ trong tổng đàn trâu ḅ của cả nước, TDMNBB, Tây Nguyên (%)</b>
<b>Gia súc</b> <b>Cả nước</b> <b>TDMNBB</b> <b>Tây Nguyên</b>
Trâu 34,5 65,1 10,4
Ḅ 65,5 34,9 89,4
<b>2. Tại sao 2 vùng trên đều có thế mạnh chăn ni gia súc lớn</b>
Có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni
Nguồn thực phẩm cho chăn nuôi ngày càng được tăng cường và đảm bảo do ngành trồng trọt có bước
phát triển vững chắc.
Khí hậu thích hợp: TDMNBB; khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh, ẩm thích hợp điều kiện sinh thái
của đàn trâu. Tây Nguyên: nhiệt đới cận xích đạo có mùa khơ, thích hợp với điều kiện sinh thái của ḅ.
Nhu cầu thị trường từ các vùng phụ cận.
Dân cư có kinh nghiệm chăn ni gia súc lớn.
<b>Thế mạnh được thể hiện: </b>
o Tổng đàn trâu ḅ của hai vùng chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước.
o Đàn trâu: chiếm 60% tổng số đàn trâu của cả nước.
o Đàn ḅ: 27,3% so với tổng đàn ḅ của cả nước
<b>3. Tại sao TDMNBB trâu được nuôi nhiều hơn ḅ, Tây Nguyên th́ ngược lại: </b>
TDMNBB v́: Phù hợp với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm. Trâu chịu ẩm và rét cao, có đồng cỏ nhỏ nằm
Tây Nguyên v́: Có số đồng cỏ lớn, tập trung chăn nuôi ḅ, ḅ sữa quy mô lớn, có khí hậu thích hợp. Tuy
nhiên việc ni ḅ chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
<b>Bài 39. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LĂNH THỔ THEO CHIỀU SÂU </b>
<b>Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>
<i>Diện tích: 23,6 ngh́n km2<sub> (chiếm 7,1% diện tích cả nước)</sub></i>
<i><b></b></i> <i>Dân số: 12 triệu người (chiếm 14,3 % cả nước, năm 2006)</i>
<i><b></b></i> <i>Đơn vị hành chính: 6 tỉnh, thành phố.</i>
<b>1. Khái quát chung</b>
Gồm TP Hồ Chí Minh, B́nh Dương, B?nh Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu.
Diện tích tích nhỏ, dân số trung b́nh nhưng: dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp
và giá trị hàng xuất khẩu.
<i><b> Khai thác lănh thổ theo chiều sâu: là nâng cao hiệu quả khai thác lănh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu</b></i>
<i>tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xă hội, đảm bảo</i>
<i>duy tŕ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vừa giải quyết tốt các vấn đề xă hội vừa bảo vệ môi trường. </i>
<b>2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng </b>
Liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB, có vùng biển rộng và giáp Cam puchia <sub></sub> TL giao lưu kinh tế
trong và ngoài nước.
Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cụm cảng Sài G̣n, Vũng Tàu là cửa ng GT quốc tế.
<b>b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>Đất: đất bazan màu mỡ chiếm 40% diện tích, ngồi ra c ̣n đất xám bạc màu, đất phù sa cổ.</b>
<b>Khí hậu: cận xích đạo có 1 mùa khơ và 1 mùa mưa </b><sub></sub> thuận lợi phát triển cây CN lâu năm, cây ăn quả,
cây CN hàng năm quy mơ lớn <sub></sub> Khó khăn: là mùa khô kéo dài <sub></sub> thiếu nước cây trồng, sinh hoạt, công
nghiệp (thủy điện).
<b>Hệ thống sông Đồng Nai: có giá trị sinh hoạt, sản xuất, thủy điện.</b>
Nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận – B?nh Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và Cà Mau – Kiên
Giang <sub></sub> thuận lợi cho xây dựng cảng cá. Ven biển có rừng ngập mặn <sub></sub> thuận lợi ni trồng thủy sản
nước lợ.
<b>Rừng: cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguyên liệu giấy. Có vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai),</b>
khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
<b>Khoáng sản: nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa, sét, cao lanh. </b>
<b>c. Điều kiện kinh tế – xă hội </b>
Lực lượng lao động có chun mơn cao. Tài nguyên chất xám lớn.
TP HCM là TP lớn nhất nước về diện tích, dân số, đồng thời là TTCN, GTVT và dịch vụ.
Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là GTVT, TTLL.
<b>3. Khai thác lănh thổ theo chiều sâu</b>
<b>a. Trong công nghiệp</b>
CN chiếm tỉ trọng cao nhất nước, nổi bật các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy,
tin học, hóa chất, hóa dược, thực phẩm…
<b>Việc phát triển CN của vùng đ ̣i hỏi: </b>
<b> Nguồn năng lượng: của vùng giải quyết theo hướng phát triển nguồn điện và mạng lưới điện</b>
<b>+</b> <b>Phát triển nguồn điện:</b>
o Thủy điện: Trị An - 400MW trên S.Đồng Nai, Thác Mơ -150MW trên S.Bé
o Nhiệt điện: tuốc bin khí: Phú Mĩ (1,2,3,4), Bà Rịa, Thủ Đức; một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng
dầu khác.
+ <b>Mạng lưới điện: Đường dây cao áp: 500KV từ Ḥa B́nh – Phú Lâm vận hành giữa năm 1994.</b>
Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.
Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhất là GTVT, TTLL.
Tuy nhiện vấn đề môi trường cần quan tâm tránh làm tổn hại đến ngành du lịch.
<b>b. Trong khu vực dịch vụ</b>
Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
Các hoạt động dịch vụ đa dạng: thương mại, ngân hàng, tín dụng, thơng tin, hàng hải, du lịch …
Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
<b>c. Trong nơng, lâm nghiệp</b>
Vấn đề thủy lợi có ư nghĩa hàng đầu. Nhiều công tr?nh thủy lợi được xây dựng: Dầu Tiếng (Tây
Ninh), Dự án thủy lợi Phước Ḥa (B́nh Dương – B?nh Phước) <sub></sub> giải quyết nước tười vào mùa khơ làm
tăng diện tích đất trồng trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng.
<b>Thay đổi cơ cấu cây trồng: </b><sub></sub> góp phần nâng cao hơn vị trí của vùng.
+ Các vườn cao su già, năng suất mủ thấp <sub></sub> thay bằng giống cao su cho năng suất cao, ứng dụng công
nghệ trồng mới <sub></sub> sản lượng không ngừng tăng
+ Vùng đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều.
+ Cây mía và đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày.
Bảo vệ rừng thượng nguồn, rừng ngập mặn, các khu dự trữ sinh quyển, các vườn quốc gia.
<b>d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển </b>
Vùng biển và bờ biển có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên
sinh vật biển, dầu khí vùng thềm lục địa, du lịch biển, giao thông vận tải biển.
Tuy nhiên cần chú ư giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá tr?nh khai thác, vận chuyển và
chế biến dầu mỏ.
<b>Bài tập 1.</b>
<b>1. Tiềm năng dầu khí của Đơng Nam Bộ</b>
– Dầu khí có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500ngh́n km2<sub>, trải rộng</sub>
khắp vùng biển bao gồm: bể trầm tích sơng Hồng, Trung Bộ, Cửu Long, Thổ Chu – Mă Lai.
– Bề trầm tích Nam Cơn Sơn, bể Cửu Long ở ĐNB là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí.
<b>Bể Cửu Long: các mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Sư tử đen, sư tử vàng.</b>
<b>Nam Côn Sơn: Đại Hùng, Lan Đỏ, Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Cḥ…</b>
<b>1.</b> <b>Sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí </b>
Vẽ biểu đồ cột và cho nhận xét theo bảng số liệu 40.1 – SGK và cho nhận xét.
<b>2.</b> <b>Tác động của cơng nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ</b>
Phục vụ nhà máy nhiệt điện tc bin khí Bà Rịa.
Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp ngun liệu cho nhà mày lọc dầu Dung Quất.
Kèm theo các dịch vụ vận chuyển dầu khí như vận chuyển.
Sự phát triển ngành dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lănh thổ của vùng,
nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ư đến vấn đề môi trường trong quá tŕnh khai
thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
<b>Bài tập 2. Vẽ biểu đồ và nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của ĐNB.</b>
<b>1. Xử lí số liệu </b><sub></sub> (Đơn vị: %)
<b>Khu vực kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2005</b>
Tổng số 100 100
Nhà nước 38,8 24,1
Ngồi Nhà nước 19,7 23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41,5 52,5
<b>2. Vẽ biều đồ: h́nh tṛn có bán kính khác nhau: R95 = 1 cm, => R2005 = 1,98 cm.</b>
<b>3. Nhận xét</b>
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng (dẫn chứng)
Khu vực công nghiệp Nhà nước có tỉ trọng thấp nhất và tỉ trọng có xu hướng giảm (dẫn chứng)
Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đứng vị trí số 2 sau khu vực có vốn đầu tư nước ngồi và tỉ trọng
<b>Bài 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở</b>
<b>ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<i>Diện tích: 40ngh́n km2<sub> (chiếm 12% diện tích cả nước)</sub></i>
<i><b></b></i> <i>Dân số: 17,4 triệu người (chiếm 20,7 % cả nước, năm 2006)</i>
<i><b></b></i> <i>Đơn vị hành chính: 13 tỉnh, thành phố.</i>
<b>1. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long</b>
Gồm 13 tỉnh , thành phố: TP Cần Thơ, Hậu Giang, Long An, An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp,
Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.
<b>Phần thượng châu thổ: cao 2 - 4m nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. </b>
<b>Phần hạ châu thổ: cao từ 1 - 2 m, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển.</b>
<b>Phần c ̣n lại: (các đồng bằng phù sa ở ŕa) nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông, nhưng</b>
được cấu tạo bởi phù sa sông (đồng bằng Cà Mau, cửa sông Đồng Nai).
<b>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu</b>
<b>a. Thế mạnh</b>
<b>Đất phù sa: có 3 nhóm chính: </b>
+ <b>Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích đồng bằng), phân bố thành dải</b>
dọc sơng Tiền, sơng Hậu.
+ <b>Đất phèn: có diện tích lớn nhất, hơn 1,6 triệu ha (41%), Phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà</b>
Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ <b>Đất mặn: với gần 75 vạn ha (19%) phân bố thành vành đai ven Biển Đông và Vịnh Thái Lan.</b>
+ <b>Đất khác: khoảng 40 vạn ha (10%), phân bố rải rác.</b>
<b>Mạng lưới sông ng ̣i, kênh rạch</b>: chằng chịt <sub></sub> thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
<b>Sinh vật: chủ yếu rừng ngập mặn và rừng tràm, động vật có giá trị hơn cả là chim, cá.</b>
<b>Tài nguyên biển: hàng trăm băi cá, băi tôm và hơn nữa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.</b>
<b>Khống sản: đá vơi (Hà Tiên, Kiên Lương), than bùn ở U Minh, Tứ Giác Long Xuyên, VLXD ở</b>
Kiên Giang, An Giang. Dầu khí ở thềm lục đđịa bước đầu được khai thác.
<b>b. Hạn chế</b>
Mùa khô kéo dài (tháng 12 - tháng 4 năm sau)<sub></sub> xâm nhập mặn, làm tăng tính chua mặn của đất, đơi
khi ảnh hưởng thiên tai khác.
Diện tích đất phèn, đất mặn lớn <sub></sub> trở ngại canh tác là thiếu dinh dưỡng, nguyên tố vi lượng.
Tài ngun khống sản hạn chế.
<b>3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long</b>
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở ĐBSCL <sub></sub> đẩy mạnh công tác làm thủy lợi để
thau chua, rửa mặn. Lai tạo ra những giống lúa chịu được phèn, mặn.
Cần phải duy tŕ và bảo vệ tài nguyên rừng.
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người.
Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây cơng nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp
với nuối trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
Đối với vùng biển: kết hợp mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền để tạo một thể kinh tế liên hoàn.
Chủ động sống chung với lũ.
<b>Bài 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PH̉NG</b>
<b>Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>
<b>1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên</b>
<b>a. Nước ta có vùng biển rộng lớn: gồm vùng nội thủy, lănh hải, tiếp giáp lănh hải, vùng đặc quyền kinh</b>
tế và vùng thềm lục địa. <sub></sub> vùng biển Việt Nam rộng 1 triệu km2<sub> tại Biển Đông.</sub>
<b>b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển</b>
<b>Nguồn lợi sinh vật:</b>
o Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần lồi. Có nhiều lồi có giá trị kinh tế cao trong đó có
những lồi quư hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.
o Ngồi nguồn lợi cá, tơm, cua, mực biển nước ta c ̣n có nhiều đặc sản khác như đồi mồi, vích,
hải sâm, bào ngư, ṣ huyết ... Có nhiều lồi chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu
có giá trị cao.
<b>Tài nguyên khống sản, dầu mỏ và khí tự nhiên:</b>
o Nguồn muối biển vô tận: hàng năm cung cấp hơn 900 ngh́n tấn muối.
o Nhiều sa khống có trữ lượng cơng nghiệp: ôxit titan, cát trắng (nguyên liệu quư làm thủy
tinh, pha lê).
o Vùng thềm lục địa có các tích tự dầu, khí, với nhiều mở tiếp tục được phát hiện, thăm ḍ và
khai thác.
<b>Giao thông vận tải biển </b>
o Nước ta nằn gần tuyến đường hàng hải quốc tế trên biển Đơng.
o Dọc bờ biển lại có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. Nhiều cửa
sông cũng thuận lợi cho xây dựng cảng.
<b>Du lịch biển – đảo: nhiều băi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và</b>
an dưỡng.
<b>2. Các đảo, quần đảo có ư nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh vùng biển</b>
<b>a. Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 4000 ḥn đảo lớn nhỏ</b>
<i><b>* Ư nghĩa: </b></i>
o Là tiền tiêu bảo vệ đất liền.
o Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương
o Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển và hải đảo, thềm lục địa.
o Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
o Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
<b>b. Các huyện đảo ở nước ta</b>
Đến năm 2006 nước ta có 12 huyện đảo sau
Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (Quảng Ninh)
Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (TP Hải Pḥng)
Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)
Huyện đảo Hoàng Sa (TP Đà Nẵng)
Huyện đảo Lư Sơn (Quăng Ngăi)
Huyện đảo Trường Sa (Khánh Ḥa)
Huyện đảo Phú Quư (B́nh Thuận)
Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
<b>3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo</b>
<b>a. Tại so phải khai thác tổng hợp</b>
Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng hải sản, khai thác đặc sản, khống sản, du
lịch, giao thơng vận tải biển<sub></sub> giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ nhau. Chỉ có khai thác tổng hợp
mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Môi trường biển không thể chia cắt được. Nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cả vùng
bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người. Nếu khai thác mà khơng chú ư bảo vệ
mơi trường có thể biến thành hoang đảo.
<b>b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo</b>
Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
<b>c. Khai thác tài nguyên khoáng sản</b>
Đẩy mạnh sản xuật muối công nghiệp
Thăm ḍ và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa.
Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu.
Tránh để xảy ra các sự cố mơi trường.
d. Phát triển du l?ch biển
Nâng cấp các trung tâm du lịch
Khai thác nhiều băi tắm mới.
<b>e. Giao thông vận tải biển</b>
Cải tạo, nâng cấp các cụm cảng Sài G̣n, Hải Pḥng, Đà Nẵng…
Xây dựng một số cảng nước sâu như cảng Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng…
Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
<b>4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng để giải quyết các vấn đề về biển, thềm lục địa</b>
Tăng cường đối thoại giữa Việt nam và các nước liên quan sẽ là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn
định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền,
toàn vẹn lănh thổ của nước ta.
Mỗi cơng dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước, cho hôm nay
và thế hệ mai sau.
<b>BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>1. Đặc điểm</b>
Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
<b>2. Quá tŕnh h́nh thành và thực trạng phát triển</b>
<b>a. Quá tŕnh h́nh thành</b>
THỜI GIAN H̀NH THÀNH VÀ MỞ RỘNG LĂNH THỔ CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM
<b>Vùng kinh tế trọng điểm</b> <b>Đầu thập niên 90 của thế kỉ XX</b> <b>Sau năm 2000</b>
– Phía Bắc Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương,
Hải Pḥng, Quảng Ninh
– Miền Trung Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngăi
Thêm tỉnh: B́nh Định
– Phía Nam TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà
Rịa – Vũng Tàu, B́nh Dương
Thêm 4 tỉnh: B́nh Phước, Tây
Ninh, Long An, Tiền Giang
<b>b. Thực trạng phát triển kinh tế</b>
Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tới 66,9% GDP của cả nước (2005), trong đó vùng phía Nam
42,7%, phía Bắc 18,9%, miền Trung 5,3%.
Tốc độ tăng trưởng GDP trung b́nh 2001 – 2005 là 11,7%
Kim ngạch xuất khẩu chiếm tới 64,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tới 89,5% trong cơ cấu vùng.
<b>3. Ba vùng kinh tế trọng điểm</b>
<b>a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc</b>
<b>Diện tích: 15,3 ngh́n km</b>2<sub>, dân số 13,7 triệu người (2006)</sub>
<b>Thế mạnh</b>
o Vị trí địa lí thuận lợi
o Có thủ đơ Hà Nội một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa thuộc loại lớn nhất nước.
o Có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông (QL 5, 18).
o Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao hàng đầu cả nước.
o Có lịch sử khai thác lâu đời.
o Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm, cơ cấu ngành đa dạng.
o Các ngành dịch vụ, du lịch phát triển
<b>Hướng phát triển của vùng</b>
<b>Công nghiệp:</b>
o Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
o Phát triển những ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, khơng gây ô nhiễm môi trường, tạo sản
phẩm cạnh tranh, phát triển khu công nghiệp tập trung.
<b>Dịch vụ: chú trọng phát triển các ngành thương mại, dịch vụ, nhất là ngành du lịch.</b>
<b>Nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.</b>
<b>b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung</b>
<b>Diện tích: 28 ngh́n km</b>2<sub>, dan số 6,3 triệu người (2006)</sub>
<b>Thế mạnh</b>
o Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang vùng phía Nam, là cửa ngỏ thông ra biển <sub></sub> thuận lợi
giao lưu trong và ngoài nước.
o Đà Nẵng trung tâm kinh tế, đầu mối GT, TTLL của miền Trung.
o Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khống sản, rừng.
o C̣n nhiều khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống GTVT.
<b>Hướng phát triển của vùng </b>
o Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch …
o Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
o Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến, lọc dầu …
o Giải quyết vấn đề chất lượng lao động.
o Phát triển các vùng chun sản xuất hàng hóa nơng nghiệp, thủy sản và các ngành thương mại,
dịch vụ du lịch.
o Coi trọng vấn đề pḥng chống thiên tai do băo.
<b>c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam</b>
<b>Diện tích: 30,6 ngh́n km</b>2<sub>, dân số 15,2 triệu người (2006)</sub>
<b>Thế mạnh</b>
o Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên, DHNTB với ĐBSCL.
o Tài nguyên thiên nhiên nổi trội là dầu khí ở thềm lục địa.
o Dân cư đơng, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao.
o Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
o Có TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế năng động và phát triển của vùng.
<b>Hướng phát triển của vùng</b>
o Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành cơng nghệ cao
o Hồn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông vận y\tải hiện đại.