Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.97 KB, 106 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 20 - Tiết 1
NGÀY SOẠN : 20 /01/ 08
TPPCT : 77
BÀI 19 : SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
<b>-I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau .
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả .
2. Kĩ năng :
Đọc , phân tích .
3. Tư tưởng : yêu mến một vùng quê của tổ quốc .
<b>II, Thiết bị và đò dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy cho biết cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn qua ngòi bút của Tơ Hồi .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc - Tìm hiểu </b>
chú thích .
- Đọc văn bản , gọi HS
đọc tiếp
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu chung về</b>
bài văn.
<b>? Bài văn tả cảnh gì .</b>
<b>? Tác giả miêu tả cảnh </b>
theo trình tự nào .
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản .
- Tìm hiểu một số chú
thích
<b>TL : Cảnh sơng nước </b>
Cà Mau , một vùng cực
Nam của Tổ Quốc.
<b>TL : Đi từ ấn tượng </b>
<b>I, Tác giả - tác phẩm :</b>
1. Tác giả : Đoàn Giỏi
sinh năm 1925 , mất năm
1989 quê ở Tiền Giang.
Viết văn từ thời kì kháng
chiến chống thực dân
Pháp .
2. Tác phẩm :
Bài văn trích từ
chương XVIII truyện
“Đất rừng Phương Nam”.
Đay là tác phẩm nổi tiếng
nhất của Tơ Hồi .
<b>? Dựa vào trình tự miêu </b>
tả , hãy tìm bố cục của bài
văn.
<b>? Qua trình tự miêu tả </b>
đó , em hãy hình dung vị
trí quan sát của người
miêu tả . Vị trí ấy có
thuận lợi gì trong việc
quan sát và miêu tả .
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu câu hỏi 2</b>
<b>? Trong đoạn đầu , tác </b>
giả đã diễn tả ấn tượng
ban đầu bao trùm về sơng
những cảnh cụ thể của
dịng sơng , từ cảnh thiên
nhiên đến hoạt động của
con người .
Xen vào giữa mạch
miêu tả cịn có đoạn
thuyết minh , giải thích
về các kênh rạch , sơng
ngịi với cảnh vật hai bên
bờ , cuối cùng là cảnh
chợ Năm Căn họp ngay
trên mặt sông .
<b>TL : Chia làm 3 đoạn </b>
+ Đoạn 1: Từ đầu
“....một màu xanh đơn
điệu”
Ấn tượng ban đầu
bao
trùm về sông nước Cà
Mau.
+ Đoạn 2 : “ Từ khi
qua Chà Là ....khói sóng
ban mai”
Nói về các kênh ,
rạch ở
vùng Cà Mau và tập
trung miêu tả con sông
Năm Căn rộng lớn , hùng
vĩ .
<b>TL : Điểm nhìn để quan </b>
sát và miêu tả của người
kể chuyện trong bài là
trên con thuyền xuôi theo
các kênh rạch vùng Cà
Mau đổ ra Năm Căn rồi
dừng lại ở chợ Năm Căn.
Tác giả có thể miêu
tả cảnh quan một vùng
rộng lớn theo trình tự tự
nhiên hợp lí .
nước Cà Mau . Ấn tượng
ấy ntn và được cảm nhận
qua những giác quan nào .
Măt thấy tai nghe
là hai
giác quan không thể thiếu
khi quan sát miêu tả . Để
thể hiện nội dung , đoạn
văn sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật thích
hợp : tả xen kể , liệt kê,
điệp từ , đặc biệt là tính từ
chỉ màu sắc và trạng thái
cảm giác.
<b>HĐ 4 : Tìm hiểu câu hỏi </b>
3,4 .
<b>? Em có nhận xét gì về </b>
các địa danhays . Những
địa danh này gợi ra đặc
điểm gì về thiên nhiên
vùng Cà Mau
- Yêu cầu HS đọc kĩ lại
đoạn “ Thuyền chúng
tơi ...sóng ban mai”
<b>? Tìm những chi tiết thể </b>
hiện sự rộng lớn và hùng
vĩ của dòng sông và rừng
đước .
Tác giả đã vận dụng
những hiểu biết tường
- Thảo luận nhóm .
<b>TL :....</b>
- Thảo luận nhóm .
TL : Cách đặt tên cho
các vùng đất , con sông “
Không phải bằng những
tên danh từ mĩ lệ , mà cứ
theo đặc điểm riêng biệt
của nó mà gọi thành tên”
- Khơng gian rộng lớn ,
mênh mơng : sơng ngịi ,
kênh rạch bủa giăng chi
chít như mạng nhện cùng
với quang cảnh chỉ lặng
lẽ một màu xanh đơn
điệu .
- Cảm nhận bằng giác
quan thị giác và thính
giác.
2. Kênh , rạch vùng Cà
Mau và dịng sơng Năm
- Cách đặt tên cho các
kênh rạch dựa vào đặc
điểm riêng biệt của nó .
Cho thấy thiên nhiên ở
đay còn rất tự nhiên ,
hoang dã .
<b>? Nêu câu hỏi 4b.</b>
<b>? Tìm những từ miêu tả </b>
màu sắc của rừng đước và
nhận xét về cách miêu tả
của tác giả .
<b>HĐ 5 : Tìm hiểu đoạn </b>
cuối .
(câu hỏi 5)
<b>? Qua bài này , em cảm </b>
nhận được gì về vùng
sông nước Cà Mau cực
Nam của Tổ Quốc .
- Thảo luận 2 HS .
<b>TL : </b>
+ Con sông rộng hơn
ngàn thước .
+ Nước ầm ầm đổ ra
biển ...
+ Cá nước bơi hàng
đàn ..
+ Rừng đước dựng lên
cao ngất ...
<b>TL : thốt qua , đổ ra , </b>
xi về
- Khơng thể thay đổi
trình tự . Khi qua kênh
Bọ Mắt như rời khỏi một
tai hoạ nên gọi là “thoát
qua” , “ đổ ra” diễn tả
con thuyền từ con kênh
nhỏ ra dịng ng lớn ,”
xuôi về” diễn tả con
thuyền nhẹ nhàng xuôi
theo dòng nước ...
<b>TL : xanh lá mạ , xanh </b>
rêu , xanh chai lọ .
Những sắc thái ấy chỉ
cùng một màu xanh miêu
<b>TL : Những đống gỗ </b>
cao, những bến vận hà
nhộn nhịp , những ngôi
nhà bè và nhiều dân tộc
khác nhau , ..
đổ ra biển ngày đêm như
thác ; cá nước bơi hàng
đàn đen trũi ; rừng đước
dựng lên cao ngất”
Cách miêu tả
chính xác
và tinh tế .
3. Cảnh chợ Năm Căn :
Cảnh chợ Năm Căn
đông vui , tấp nập , trù
phú và độc đáo .
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ /</b>
23
<i>4 . Tổng kết bài :</i>
<i>5. HĐ nối tiếp : Học bài - Chuẩn bị bài “So sánh”</i>
TUẦN 20 - Tiết 2
NGÀY SOẠN : 20 /01 /08
TPPCT : 78
BÀI : SO SÁNH
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1, Kiến thức :
Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh .
<i> 2. Kĩ năng : </i>
Biết cách quan sát sự giống nhau giữa sự vật để tạo ra những so sánh đúng , tiến đến tạo
những so sánh hay.
3. Tư tưởng : Vận dụng vào những bài TLV
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ<i> :</i>
? Phó từ là gì . xác định phó từ : Hôm qua, tôi đã đến lớp muộn .
? Các loại phó từ .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu khái </b>
niệm so sánh . - Đọc câu 1.
<b>I, So sánh là gì ?</b>
<b>? Tìm tập hợp từ chứa </b>
hình ảnh so sánh .
<b>? Trong mỗi phép so sánh</b>
trên , những sự vật , sự
việc nào được so sánh với
nhau .
<b>? Vì sao có thể so sánh </b>
như vậy .
<b>? So sánh như vậy để làm</b>
gì.
<b>? Sự so sánh trong những</b>
câu trên có gì khác với sự
so sánh trong câu sau .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu cấu tạo </b>
của so sánh .
<b>? Yêu cầu HS điền các </b>
phép so sành trên vào mơ
hình cấu tạo .
Phép so sánh có
cấu
tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố ,
nhưng khi sử dụng có thể
lược bỏ 1 số yếu tố .
<b>? Tìm thêm một số từ so </b>
sánh .
- Thảo luận theo bàn .
- Đọc câu 2 .
<b>TL : ....</b>
<b>TL : Vì giữa chúng có </b>
nét tương đồng ( ít nhất
là theo quan sát của tác
giả )
<b>TL : Để làm nổi bật </b>
được cảm nhận của
người viết , người nói về
những sự việc được nói
- Đọc câu 3 .
<b>TL : </b>
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : tựa như , y như , </b>
là , như là , bao nhiêu...
- Đọc câu 2 .
hình ảnh so sánh :
a. Trẻ em như búp
trên cành
Biết ăn ngủ , biết học
hành là ngoan.
b. ...trông hai bên bờ ,
rừng đước dựng lên cao
ngất như hai dãy trường
thành dài vô tận .
2. a . Trẻ em - búp trên
cành
b. rừng đước - hai
dãy trường thành vô tận .
* Ghi nhớ : Sgk/ 24
<b>II, Cấu tạo của phép so </b>
<b>sánh :</b>
1. Mơ hình cấu tạo :
Vế A (
<b>? Cấu tạo của các phép so</b>
sánh có gì đặc biệt .
<b>HĐ 3 : Củng cố nội dung </b>
bài học .
<b>HĐ 4 : Hướng dẫn Hs </b>
luyện tập .
<b>TL :....</b>
- Làm việc theo nhóm .
cao
ngất
2. tựa như, y như , như
là , bao nhiêu ,...
3.
a. Trường Sơn : chí lớn
ơng cha
Cửu Long : lịng mẹ
bao la sóng trào
Vắng mặt phương
diện so sánh
, từ so sánh .
b. Như tre mọc thẳng ,
con người không chịu
khuất .
Từ so sánh , vế B
được đảo lên
trước vế A.
* Ghi nhớ : Sgk / 25
<b>III, Luyện tập : </b>
1. a. So sánh cùng loại :
- người với người :
Thầy thuốc như mẹ hiền .
- vật với vật : sơng
ngịi , kênh rạch bủa
b. So sánh khác loại :
- vật với người : cá
nước bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống
như người bơi ếch giưũa
những đầu sóng trắng .
- người với vật :
Chúng chị hòn đá tảng
trên trời
Chúng em chuột nhắt
cứ đòi lung lay
như trâu , khoẻ như
Trương Phi ,..
- đen như bồ hóng ,
đen như cột nhà cháy ,
đen như than ,..
- trắng như bông ,
trắng như ngà , trắng như
tuyết ,...
- cao như sếu , cao
như cây tre ,...
<i>4 . Tổng kết bài :</i>
? So sánh là gì .
? Cấu tạo của phép so sánh .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài - Chuẩn bị bài
TUẦN 20 - Tiết 3,4
NGÀY SOẠN : 25 / 01 /08
TPPCT : 79,80
BÀI : QUAN SÁT , TƯỞNG TƯỢNG , SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
2. Kĩ năng :
- Biết cách vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc , viết văn miêu tả .
3. Tư tưởng : Có ý thức vận dụng vào bài TLV.
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là văn miêu tả .
? Trong văn miêu tả , năng lực nào bộc lộ rõ nhất .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Giới thiệu các </b>
thao tác cơ bản khi miêu
tả .
- Goi HS đọc các đoạn
văn.
<b>? Đoạn văn 1 giúp em </b>
hình dung đặc điểm gì
nổi bật của DC.
<b>? Những đặc điểm nổi </b>
bật đó thể hiện ở những
từ ngữ và hình ảnh nào .
<b>? Tìm những câu văn có</b>
sự liên tưởng , so sánh .
<b>? Trong đoạn 2, Đồn </b>
Giỏi đã giúp cho em
hình dung được đặc
điểm gì được miêu tả .
<b>? Những đặc điểm nổi </b>
bật đó thể hiện ở những
từ ngữ ,hình ảnh nào .
- Đọc các đoạn văn .
- Đọc các câu hỏi .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ....</b>
<b>TL :....</b>
- Đọc lại đoạn 2 .
<b>TL :...</b>
<b>I, Quan sát , tưởng tượng</b>
<b>, so sánh và nhận xét </b>
<b>trong văn miêu tả :</b>
1. Đọc các đoạn văn:
2. Trả lời câu hỏi :
<b> Đoạn 1 : Ngoại hình ốm</b>
- Từ ngữ : gầy gò , dài lêu
nghêu , ngắn củn , bè bè ,
ngẩn ngẩn ngơ ngơ .
- Hình ảnh : như một gã
nghiện thuốc phiện , người
cởi trần mặc áo ghi lê,....
- Liên tưởng , so sánh :
+ ..người gầy gò .. như
một gã nghiện thuốc
phiện .
+ .. cánh ngắn củn ...như
người cởi trần mặc áo ghi
lê.
<b>? Những câu văn nào có</b>
sự liên tưởng và so
sánh .
<b>? Đoạn 3 giúp em hình </b>
dung được đặc điểm gì
về cảnh được miêu tả .
<b>? Đặc điểm nổi bật đó </b>
thể hiện ở những từ ngữ
và hình ảnh nào .
<b>? Tìm những câu văn có</b>
<b>? So sánh đoạn nguyên </b>
văn với đoạn này xem
chữ nào được lược bỏ .
Những chữ lược bỏ có
ảnh hưởng đến đoạn văn
miêu tả này ntn.
<b>? Vậy muốn miêu tả </b>
được cần có những năng
lực gì .
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS </b>
luyện tập .
- Đọc lại đoạn 3 .
- Thảo luận 2 HS .
- Đọc câu 3.
<b>TL : Những chữ bị lược </b>
bỏ đều là những hình ảnh
so sánh , liên tưởng . Nếu
lược bỏ đoạn văn mất đi
sự sinh động , không gợi
giá trị liên tưởng .
- Từ ngữ : bủa giăng , chi
- Hình ảnh : Bủa giăng chi
chít như mạng nhện ....
- Liên tưởng , so sánh :
+ ..sơng ngịi , kênh
rạch ...như mạng nhện .
+ ...cá nước ,,như người
bơi ếch ...
+ ...rừng đước ...như hai
dãy trường thành ..
Đoạn 3 : Miêu tả hình
ảnh cây gạo tràn đầy sức
sống vào mùa xuân.
- Từ ngữ : ríu rít , sừng
sững , khổng lồ , ngọn lửa
hồng , ngàn ánh nến , lóng
lánh , lung linh , đàn đàn ,
lũ lũ .
- Hình ảnh : cây gạo ssừng
sững như một tháp đèn ....
- Liên tưởng , so sánh :
+ ..cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ
.
+...hàng ngàn bông hoa là
hàng ngàn ...trong xanh..
<b>II, Luyện tập : </b>
1. a . (1)gương bầu dục
(2) cong cong
(3) lấp ló
(4) cổ kính
(5) xanh um
b.Hình ảnh đặc sắc ,
tiêu biểu : Hồ như một
...sáng lóng lánh , cầu Thê
Húc màu soan, Đền Ngọc
Sơn, góc đa già ,....
2. Những hình ảnh đặc
sắc và tiêu biểu của DM :
thân hình màu nâu bóng
mỡ ; đầu to nổi từng tản
,rất bướng ; răng đen
nhánh ; sợi râu dài ,uốn
cong ....
<i>4. Tổng kết bài : HS đọc lại ghi nhớ </i>
TUẦN 21 - Tiết 1,2
NGÀY SOẠN : 27 / 01 /08
TPPCT : 81, 82
BÀI : BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
Tạ Duy Anh
<b>-I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện .
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật .
2. Kĩ năng : Đọc , kể , phân tích tâm lí nhân vật..
3. Tư tưởng : giáo dục thông qua tình cảm và tâm lí nhân vật trong truyện .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án
- HS : Sgk, vở
<b>III, Tiến trình dạy và học : </b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Qua bài “ Sông nước Cà Mau” em cảm nhận ntn về cảnh sắc thiên nhiên ở vùng sông nước
Cà Mau .
? Nêu vài nét về tác giả .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chú thích .
<b>? Nêu vài nết về tác giả , </b>
tác phẩm .
- Đọc văn bản mẫu một
đoạn ( giọng vừa , chú ý
những chỗ đối thoại thể
hiện tâm lí nhân vật ..)
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu về </b>
phương thứckể chuyện và
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản tiếp .
- Tìm hiểu một số từ
ngữ chú thích .
- Tóm tắt truyện .
<b>I, Tác giả - tác phẩm :</b>
1. Tác giả : sinh năm
1959, quê ở Hà Tây , là
cây bút trẻ trong thời kì
đổi mới .
hệ thống
nhân vật .
<b>? Nhân vật chính trong </b>
truyện là ai . Vì sao .
<b>? Truyện được kể theo lời</b>
của nhân vật nào . Việc
lựa chọn ngơi kể như vậy
có tác dụng gì .
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu , phân </b>
tích diễn biến tâm trạng
và thái độ của nhân vật
người anh.
<b>? Nêu diễn biến tâm trạng</b>
của người anh từ trước
cho đến khi nhận giải
thưởng .
<b>? Vì sao khi tài năng hội </b>
hoạ ở em gái được phát
hiện , người anh lại có
tâm trạng khơng thể thân
với em gái như trước kia
<b>TL : Nhân vật người anh</b>
là nhân vật trung tâm . Vì
<b>TL : Truyện được kể </b>
theo lời của người anh .
Chọn vai kể này cho
phép tác giả có thể miêu
tả tâm trạng của nhân vật
một cách tự nhiên . Cách
kể này còn cho phép
người kể tự soi xét tình
cảm , ý nghĩ của mình để
vượt lên .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ....</b>
<b>II, Tìm hiểu văn bản :</b>
1. Diễn biến tâm trạng
và thái độ của nhân vật
người anh :
- Thấy em gái thích vẽ
và tự chế màu vẽ
Nhìn nó bằng cái
cả , xem đó là trị nghịch
trẻ con.
- Khi tài năng hội hoạ
ở em gái được phát hiện
Cảm thấy buồn ,
thất
vọng , sinh ra khó chịu
với em ( mặc cảm , tự ti )
- Khi đứng trước bức
tranh đoạt giải của em
gái
Từ ngỡ ngàn đến
hãnh
được nữa .
<b>? Giải thích tâm trạng của</b>
người anh khi đứng trước
bức tranh “Anh trai tôi”
<b>? Em hiểu ntn về đoạn </b>
kết của truyện .Qua đó em
có cảm nhĩ gì về nhân vật
người anh .
<b>HĐ 4 : Cảm nhận về nhân</b>
vật cô em gái .
<b>? Em có cảm nhận ntn về </b>
nhân vật cơ em gái trong
truyện .
<b>? Qua truyện , em rút ra </b>
bài học về thái độ ứng xử
trước tài năng của người
khác .
<b>TL : ...</b>
<b>TL : ...</b>
- Thảo luận
<b>TL : Nhân vật cô em gái</b>
hiện ra qua cái nhìn và
biến đổi thái đọ của
người anh.
Người anh đã
trung thực và
nhận ra hạn chế của mình
để vươn tới hồn thiện
bản thân , đồng thời nhận
ra được tâm hồn của cô
em gái .
- Trao đổi
<b>TL : Nhân vật cô em gái </b>
đã được quan sát và miêu
tả về các phương diện
ngoại hình , cử chỉ và
hành động, thái độ và
quan hệ với anh.
Ở nhân vật Kiều
Phương thể hiện những
nết tính cách và phẩm
chất nổi bật ....
<b>TL : không nên tự ti mặc</b>
cảm mà phải vượt qua để
tự hoàn thiện bản thân.
Chính tài năng của
cô em gái đã chinh phục
được người anh.
2. Nhân vật cô em gái :
Hồn nhiên , hiếu động,
có tài năng hội hoạ , tình
cảm trong sáng , giàu
lịng nhân hậu .
<b>III, Tổng kết :Ghi nhớ /</b>
<b>IV, Luyện tập : </b>
<i>4. Tổng kết bài : </i>
? Em rút ra bài học gì cho bản thân .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài - Chuẩn bị bài “ Luyện nói ...”
TUẦN 21 - Tiết 3,4
NGÀY SOẠN : 29 / 01 /08
TPPCT : 83, 84
BÀI : VÀ LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT , TƯỞNG TƯỢNG
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể .
- Từ những nội dung luyện nói , nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát , tưởng tượng , so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Muốn miêu tả đựoc trước hết người ta phải làm gì .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : </b>
- Nêu vai trò , tầm quan
trọng , ý nghĩa của tiết
luyện nói .
điệu .
+ Nội dung : nói đúng
yêu cầu
- Giao nhiệm vụ cụ thể
cho mỗi nhóm .
<b>HĐ 2 : </b>
- Yêu cầu HS đại diện
trình bài , theo dõi , nhận
xét , đánh giá .
- Làm việc theo nhóm
theo u cầu .
- Trình bày trước lớp .
- Nhóm khác nhận xét .
GỢI Ý LÀM BÀI TẬP
<b>BT 1 :</b>
a. Nhân vật Kiều Phương :
- Là một hình ảnh đẹp .
- Một vẻ đẹp trong sáng , hồn nhiên , hiếu động, một vẻ đẹp của tài năng ,
có lịng nhân hậu , vị tha .
- Là tấm gương sáng cho lớp trẻ noi theo .
b. Anh trai Kiều Phương :
- Là người hay đố kị trước tài năng của người khác .
- Hay ghen tị với em gái , tự ti , mặc cảm .
- Nhưng cũng có phẩm chất tốt đẹp là biết hối hận khi đứng trước bức tranh
của em gái mình , biết nhận ra hạn chế của mình mà vươn tới hoàn thiện bản
thân .
<b>BT 2 : Cần làm nổi bật đặc điểm bằng các hình ảnh so sánh và nhận xét .</b>
<b>BT 3 : </b>
* Mở bài : Đó là một đêm trăng vô cùng đẹp . Một đêm trăng kì diệu “ Một
- Bầu trời :
- Vầng trăng :
- Cây cối , nhà cửa , đường xá :
- Liên tưởng các hình ảnh đêm trăng .
* Kết bài : Cảm nghĩ về đêm trăng .
<b>BT 4 :</b>
* Mở bài : Cảnh biển đến từ mờ sáng .
* Thân bài :
- Mặt trời như những tia lửa toả ra .
- Bầu trời trong queo , rực sáng .
- Mặt biển phẳng lì , gợn sóng nhè nhẹ như nhũng tấm lụa ..
- Bãi cát mịn màng .
<i>4. Tổng kết bài : Rút kinh nghiệm về tiết học .</i>
<i>5. HĐ nối tiếp : Học bài - Chuẩn bị bài “Vượt thác”</i>
TUẦN 22 - Tiết 1
NGÀY SOẠN : 10 / 02 / 08
TPPCT : 85
BÀI : VƯỢT THÁC
- Võ Quảng -
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
Giúp HS :
- Cảm nhận vẻ đẹp phong phú , hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài .
- Năm được nghệ thuật phối hợp miêu tat khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu nội dung , ý nghĩa truyện “ Bức tranh của em gái tôi”
? Nêu diễn biến tâm trạng của người anh .
? Em cảm nhận ntn về nhân vật người anh .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chú thích .
<b>? Nêu vài nét về tác giả , </b>
tác phẩm .
- Hướng dẫn HS đọc văn
bản : Thay đổi nhịp điệu
đọc : Đoạn đầu là cảnh
dịng sơng ở đồng bằng thì
nhịp điệu nhẹ nhàng ,
đoạn tả cảnh vượt thác thì
sơi nổi , đoạn cuối trở lại
êm ả , thoải mái .
<b>? Tìm bố cục bài văn .</b>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bức </b>
tranh thiên nhiên ( dịng
sơng hai bên bờ ) được
miêu tả trong bài .
<b>? Cảnh dịng sơng và hai </b>
bên bờ qua sự miêu tả ở
trong bài đã đổi thay ntn
theo từng chặng đường
của con thuyền .
- Đọc văn bản .
- Tìm híểu một số chú
thích.
<b>TL : Chia làm 3 đoạn :</b>
+ Đoạn 1 : Từ đầu
“....thuyền chuẩn bị vượt
thác nước”
+ Đoạn 2 : “ Đến
Phường Rạnh ...thuyền
vượt qua khỏi thác Cổ
Cò”
+ Đoạn 3 : phần cịn lại
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
<b>I, Tác giả - tác phẩm : </b>
SGK/39
<b>II, Tìm hiểu văn bản :</b>
1. Cảnh dịng sơng và
hai bên bờ được miêu tả
trong bài :
Do vị trí địa lí ở
vùng miền
Trung nước ta có dải đồng
bằng hẹp tiếp liền với
<b>? Theo em , vị trí quan </b>
sát để miêu tả của người
kể chuyện trong bài này là
chỗ nào . Vị trí đó có
thích hợp khơng . Vì sao .
<b>HĐ 3 : Phân tích hình ảnh</b>
Dượng Hương Thư trong
cuộc vượt thác .
<b>? Tìm những chi tiết </b>
miêu tả ngoại hình , hành
động của nhân vật Dượng
Hương Thư trong cuộc
<b>TL : Trên thuyền , dọc </b>
theo dịng sơng .
Thích hợp miêu tả
theo trình tự khơng gian
của cuộc vượt thác .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
hai bên bờ sông cũng
thay đổi : vườn tược càng
um tùm , những chồm cổ
thụ đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nước , rồi núi
cao đột ngột hiện ra như
chắn ngang trước mặt.
- Ở đoạn sơng có nhiều
thác dữ “ Nước từ trên
cao phóng giữa hai vách
đá dựng đứng chảy đứt
đuôi rắn”
- Ở đoạn cuối , dịng
sơng vẫn chảy quanh co
giữa những núi cao ,
nhưng đã bớt hiểm trở và
đột ngột mở ra một vùng
ruộng đồng khá bằng
phẳng như để chào đón
con người sau cuộc vượt
thác thắng lợi.
vượt thác .
<b>? Những cách so sánh </b>
<b>? Ở đoạn đầu và đoạn </b>
cuối bài có hai hình ảnh
miêu tả những cây cổ thụ
trên bờ sông .Em hãy chỉ
ra hai hình ảnh ấy và cho
biết tác giả đã sử dụng
cách chuyển nghĩa nào ở
mỗi hình ảnh .
<b>TL : Đoạn văn sử dụng </b>
nhiều so sánh để đạt
được hiệu quả miêu tả .
So sánh “như một pho
tượng đồng đúc” để thể
hiện ngoại hình gân guốc
, vững chắc của nhân
vật .
Còn so sánh “ giống
như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh
hùng vĩ” lại thể hiện vẻ
dũng mãnh , tư thế hào
hùng của con người
trước thiên nhiên .
Tác giả còn so sánh
DHT khi vượt thác khác
hẳn DHT ở nhà để càng
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : </b>
- Ở đoạn đầu , khi con
thuyền đã qua đoạn sông
êm ả , sắp đến khúc
ssong có nhiều thác thì
phong cảnh hai bên bờ
cũng đổi khác và “
những chòm cổ thụ dáng
mãnh liệt đứng trầm
ngâm lặng nhìn xuống
nước” vừa như báo trước
về một khúc sông dữ
<b>? Qua bài văn , em cảm </b>
nhận ntn về thiên nhiên và
con người lao động đã
được miêu tả .
hiểm , vừ như mách bảo
con người dồn nén sức
mạnh chuẩn bị vượt
- Ở đoạn cuối , hình
những chịm cổ thụ lại
hiện ra trên bờ khi con
thuyền đã vượt qua nhiều
thác dữ , thì lại “ Mọc
giữa những bụi lúp xúp
nom xa như những cụ già
vung tay hơ đám con
cháu tiến về phía trước”
như chào đón con thuyền
vượt thác ...
<b>TL : Bài văn miêu tả </b>
dịng sơng Thu Bồn và
cảnh quan hai bên bờ
theo hành trình của con
thuyền qua những vùng
địa hình khác nhau , tập
trung vào cảnh vượt
thác . Qua đó làm nổi bật
vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con người lao
động trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn , hùng vĩ .
<b>III, Tổng kết : ghi nhớ / </b>
41
<i>4. Tổng kết bài :</i>
Gọi HS đọc phần đọc thêm .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài - Chuẩn bị bài “ So sánh”
NGÀY SOẠN : 10/02/08
TPPCT : 86
BÀI : SO SÁNH (TT)
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
Giúp HS :
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản : so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng .
- Hiểu đựoc tác dụng chính của phép so sánh .
2. Kĩ năng : Bước đầu tạo được một số kiểu so sánh .
3. Tư tưởng : Vận dụng vào trong bài làm văn .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Mơ hình cấu tạo của phép so sánh .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu các </b>
kiểu so sánh .
<b>? Tìm phép so sánh </b>
trong khổ thơ.
<b>? Từ ngữ chỉ ý so sánh </b>
trong các phép so sánh
trên có gì khác nhau.
<b>- u cầu HS tìm thêm </b>
một số từ ngữ chỉ ý so
sánh ngang bằng hoặc
không ngang bằng .
<b>VD : </b>
- Bà như quả ngọt chín
- Đọc ví dụ .
- Trao đổi 2 HS .
<b>TL : chẳng bằng , là .</b>
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ....</b>
<b>I, Các kiểu so sánh :</b>
1. Tìm phép so sánh trong
khổ thơ:
Những ngơi sao thức
ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức
vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc
tròn
Mẹ là ngọn gió của con
suốt đời .
2. - chẳng bằng : so sánh
không ngang bằng .
- là : so sánh ngang
bằng .
rồi
Càng thêm tuổi tác càng
- Trong như tiếng hạt
bay xa
- Trăng khuya trăng
sáng hơn đèn .
<b>? Qua VD , em thấy có </b>
mấy kiểu so sánh .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu tác </b>
dụng của phép so sánh .
- Yêu cầu HS tìm phép
so sánh trong đoạn văn .
<b>? Trong đoạn văn đã </b>
dẫn , phép so sánh có tác
dụng gì .
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn HS </b>
làm BT đánh giá .
- Đọc ghi nhớ .
- Đọc VD .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
- Thảo luận nhóm .
- Đọc BT.
- Làm việc theo nhóm .
bằng : hơn , kém , khác ,...
* Ghi nhớ : SGK/ 42
<b>II, Tác dụng của phép so </b>
<b>sánh :</b>
1. Tìm phép so sánh trong
đoạn văn :
- Có chiếc tựa mũi tên
nhọn,...như cho xong
chuyện .
- Có chiếc lá như con
chim bị lảo đảo ...
- Có chiếc lá nhẹ
nhàng ...như thầm bảo
rằng...
- Có chiếc lá như sợ
hãi ,...
2. Tác dụng :
- Tạo ra hình ảnh cụ thể ,
sinh động.
- Tạo ra lối nói hàm súc .
* Ghi nhớ : SGK / 42
<b>II, Luyện tập :</b>
<b> 1. Chỉ ra phép so sánh : </b>
a. Tâm hồn tôi là một
buổi trưa hè .
So sánh ngang bằng
.
b. Chưa bằng mn nỗi
tái tê lịng bầm ...
Chưa bằng khó nhọc
đời bầm sáu mươi .
c...Như nằm trong giấc
mộng ..
So sánh ngang bằng
.
...Ấm hơn ngọn lửa
hồng .
So sánh không
ngang bằng .
2. Nêu những câu văn có
sử dụng phép so sánh trong
bài Vựot thác :
- Những động tác thả sào
, rút sào rập ràng nhanh
<b>như cắt .</b>
- Dượng Hương Thư
<b>như một pho tượng đồng </b>
đúc , .. như một hiệp sĩ ...
- Dọc sườn núi .. nom xa
<b>như những cụ già ..</b>
TUẦN 22 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 10/02/08
TPPCT : 87
BÀI : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cchs phát âm địa phương .
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy kiểu so sánh . VD .
? Tác dụng của so sánh .
<i><b> 3. Bài mới :</b></i>
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : GV Nêu hình </b>
thức luyện tập trong SGK.
<b>HĐ 2 : Nêu một số hình </b>
thức luyện tập.
- Đọc một đoạn bài “Bài
học đường đời đầu tiên” .
Từ “Những gã xốc
nổi...ngu dại của mình
thơi” SGK/4.
- Đọc đoạn văn a , - Nghe viết vào vở .
<b>I, Nội dung luyện tập :</b>
<b>II, Hình thức luyện tập:</b>
Nghe - viết :
SGK/45
- Đọc một số từ dễ mắc lỗi
cho HS lên bảng viết .
- Lần lượt lên bảng viết
. - tr/ch : tra xét , trơ trụi , trợ cấp , trác táng , ra
chơi , trầm tĩnh , trôi chảy ,
chắt lọc , chuyển chỗ ,
chuyển dịch .
- s/ x : sắc bén , sản xuất ,
sôi nổi , sắm sửa , sắc lẻm ,
xả hơi , xác xơ , xả láng ,
xáo trộn , xám xịt .
- c/ t : phất phơ , phờ
phạc , náo nức , cây đước ,
thác nước , dược liệu , cá
cược , lướt thướt ,..
- n/ng : tràn lan , man mát
, lang thang , văng vẳng ,
thênh thang ,
- ?/~ : trả đũa , sắclẻm ,
giải cứu , giãi bày , sợ hãi .
- i/ iê : cái kim, lim dim,
hoa sim , chiếm đoạt ,
nghiêm túc , thanh kiếm ,
- o/ơ : bong bóng , nhanh
chóng , mênh mơng , trơng
mong , cuộc sống , cơn
sóng .
- v/d : vẻ vang , vinh
quang, sợi dây , bao vây ,
dây dưa ,...
<i>4. Tổng kết bài : GV nhận xét tiết học .</i>
TUẦN 22 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 10/ 02/ 08
TPPCT : 88
BÀI : PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn , một bài văn tả cảnh .
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn , trình bày những điều quan sát , lựa chọn theo một
thứ tự hợp lí .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Để miêu tả chính xác , nguươì miêu tả phải có năng lực gì .
3. B mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS </b>
tìm hiểu bài học .
<b>? Văn bản tả hình ảnh </b>
- Đọc các văn bản
Sgk/45.
<b>I, Phương pháp viết văn </b>
<b>tả cảnh : </b>
dượng Hương Thư trong
một chặng đường vượt
thác . Tại sao có thể
nói , qua hình ảnh nhân
<b>? Theo em , văn bản a , </b>
người ta muốn tả DHT
hay tả cảnh vượt thác .
<b>? Để miêu tả dịng sơng</b>
Năm Căn , người viết đã
lựa chọn những hình ảnh
nào . Và miêu tả những
cảnh ấy theo thứ tự nào .
<b>? Có thể đảo các trình </b>
tự này được khơng .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : Vì dáng vẻ , thái độ</b>
của nhân vật đã phản ánh
sự căng thẳng trong lao
động , sự nguy hiểm của
thiên nhiên , cảnh dòng
thác chảy cuồn cuộn ,....
<b>TL : Tả cảnh vượt thác </b>
mà nhân vật chủ yếu
trong cảnh vượt thác là
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : Tác giả đã quan sát </b>
và tả lại theo thứ tự từ
dưới sông lên trên bờ , từ
gần đến xa ...
<b>TL : Không </b>
- Đọc vd .
cuộc vượt thác .
Bằng những từ ngữ
miêu tả dáng vẻ , thái độ
của nhân vật đã phản ánh
cảnh sắc ở khúc sông có
nhiều thác dữ .
Xác định cảnh định
tả , lựa
chọn hình ảnh tiêu biểu .
2. Văn bản b : Quang
cảnh dịng sơng Năm Căn .
- Dịng sơng
- Nước
- Cá
Trình tự khơng gian
và sự
vật .
Trình bày những
điều quan
sát được theo một thứ tự
nhất định.
3. Văn bản c : Luỹ làng
<b>? Chỉ ra bố cục và tóm </b>
tắt cácý của mỗi phần .
<b>? Từ dàn ý đó , hãy </b>
nhận xét về trình tự
miêu tả của tác giả trong
đoạn văn .
<b>HĐ 2 : hướng dẫn HS </b>
làm bài tập .
<b>TL : </b>
- Từ khái quát đến cụ
thể
( luỹ làng ....các loại tre )
- Từ ngoài vào trong
- Từ trên xuống ( mùa
lá đổ ...mùa lay gốc ..lúc
trời tạnh mưa ..)
“...màu của luỹ”
Giới thiệu khái quát
luỹ
làng.
- Đoạn giữa : “ Luỹ
ngoài cùng ...không rõ”
Miêu tả các tầng lớp
của luỹ
tre .
- Đoạn cuối : phần còn
lại
Cảm nghĩ của tác
giả từ
hình ảnh mầm măng .
* Ghi nhớ<b> : SGK / 47</b>
<b>II, Luyện tập :</b>
1. Tả quang cảnh lớp học
trong giờ kiểm tra viết
TLV .
a. Những hình ảnh cụ
thể.
* Trước giờ kiểm tra :
lúc đổi tiết , học sinh tranh
thủ xem lại bài đã chuẩn bị
.
* Trong giờ kiểm tra :
- Lúc chép đề : thái độ
của lớp khi đọc đề ( vui
mừng , thất vọng )
- Lúc làm bài :
+ Dáng vẻ những HS
làm bài được ( cắm cúi ,
vẻ mặt hân hoan , phấn
khởi ..)
được ( nhìn ra ngồi cửa sổ
, cắn bút , quay qua quay
lại ,...)
+ Hành động , cử chỉ
của thầy cô ( đi đi lại lại ,
ngồi ở bàn , nhắc nhở
những bạn không nghiêm
túc ,...)
- Lúc gần hết giờ<i> : </i>
+ HS vội vã , khẩn
trương .
+ VG nhắc nhở những
điều cần thiết .
- Lúc hết giờ : thái độ
của HS ntn.
b. Trình tự miêu tả : thời
gian , không gian.
c. * Mở bài : Trong năm
học , chungs em thường có
những tiết kiêmt tra viết
.Trước giờ làm bài em cảm
thấy lo lăng dù rằng chuẩn
bị rất kĩ . Hôm nay cũng
* Kết bài : Em cảm
thấy vui mừng qua tiết
kiểm tra , vì qua lần này
em thấy mình rất tự tin và
biết được khả năng của
mình .
<i>4. Tổng kết bài : </i>
? Muốn tả cảnh ,ta cần chú ý điều gì .
? Nêu bố cục của bài văn tả cảnh .
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
Học bài - Chuẩn bị bài “ Buổi học cuối cùng”
<b> </b>
TUẦN 23 - Tiết 1,2
NGÀY SOẠN : 15 / 02 /08
TPPCT : 89, 90
( Chuyện của một em bé người An -dát )
- An - phông -xơ Đô
<b>-đê-I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Nắm được cốt truyện , nhân vật và tư tưởng truyện .
- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm
lí nhân vật qua ngơn ngữ , cử chỉ , ngoại hình , hành động .
2. Kĩ năng : Đọc . phân tích tâm lí nhân vật .
3. Tư tưởng : Giáo dục tình yêu tiếng nói dân tộc .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Qua bài “ Vượt thác” em cảm nhận ntn về thiên nhiên và con người lao động được miêu tả
trong bài .
3. Bài mới :
Các truyện hiện đại đã học ở 4 bài trước đều là truyện ngắnhoặc đoạn trích truyện dài của các
nhà văn hiện đại VN . Truyện “ Buổi học cuối cùng” là tác phẩm của nhà văn Pháp , được viết từ
thế kỉ XĨ , những truyện vẫn gần gũi với chúng ta cũng như với mọi dân tộc .
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chung bài văn .
<b>? Cho biết vài nét về tác</b>
giả , tác phẩm .
- Đọc mẫu một đoạn ,
hướng dẫn HS đọc tiếp .
( Chú ý giọng điệu và
nhịp điệu của lời văn
biến đổi theo cái nhìn và
tâm trạn của chú bé
Phrăng ; ở đoạn cuối
truyện có nhịp dồn dập ,
căng thẳng và giọng xúc
động )
<b>? Câu chuỵen được kể </b>
diễn ra trong hoàn cảnh ,
thời gian , địa điểm nào .
Em hiểu ntn về tên
truyện .
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản .
- Tìm hiểu một số từ ngữ
khó .
<b>TL : Truyện kể về buổi </b>
học bằng tiếng Pháp cuối
cùng ở lớp học của thầy
Ha-men tại một làng
trường làng vùng
An-dát . Đó là thời kì sau
<b>? Truyện được kể theo </b>
lời của nhân vật nào ,
thuộc ngơi thứ mấy .
<b>? Truyện cịn có những </b>
nhân vạt nào nữa và ai
gây cho em ấn tượng nổi
bật nhất .
<b>HĐ 2 : Phân tích nhân </b>
vật Phrăng .
<b>? Vào sáng hôm diễn ra</b>
buổi học cuối cùng , chú
bé Phrăng đã thấy có gì
khác lạ trên đường ,
quang cảnh ở trường và
khơng khí lớp học .
<b>? Theo em , những điều</b>
đó báo hiệu điều gì đã
xãy ra .
cuộc chiến tranh Pháp
-Phổ , Pháp thua trận
phải cắt hai vùng An -dát
và La-ren giáp biên giới
Phổ cho nước Phổ
( Đức )
<b>TL : Kể theo lời của </b>
nhân vật Phrăng, kể theo
ngôi thứ nhất .
<b>TL : Thầy Ha- men , cụ </b>
Hơ-de, bác phó rèn t
-stơ , bác phát thư .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : </b>
+ Trước trụ sơ xã ,
nhiều người đứng trước
bản cáo thị .
+ Bác phó rèn Oát
-stơ cùng cậu học trò
đang đọc cáo thị .
+ Bước vào nhà thầy
Ha- men cảm nhận mọi
sự đều bình lặng y như
một buổi sáng chủ nhật .
<b>TL : tin chẳng lành .</b>
1. Nhân vật Phrăng :
Diễn biến tâm trạng của
chú bé Phrăng :
- Định trốn học đi chơi
nhưng cưỡng lại được , vội
vã đến trường .
<b>? Ý nghĩ , tâm trạng của</b>
chú bé Phrăng diễn biến
ntn trong buổi học cuối
cùng .
Nhân vật Phrăng
không
chỉ giữ chức năng người
kể chuyện mà cịn có vai
trị quan trọng ( cùng
với thầy Ha-men ) thể
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu nhân </b>
vật thầy giáo Ha-men .
<b>? Nhân vật thầy giáo </b>
Ha-men được miêu tả
ntn trong buổi học cuối
cùng .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
nói cho biết đây là buổi
học cuối cùng , Phrăng
choáng váng , sững sờ .
- Phrăng thấy nuối tiếc
và ân hận về sự lười nhác
học tập , ham chơi của
mình lâu nay .
- Bị cuốn hút vào khơng
khí nghiêm trang của lớp
Diễn biến tâm lí từ
chỗ mãi
cịn mê chơi , lười học đến
chỗ yêu quí và ham học
tiếng mẹ đẻ.
2. Thầy giáo Ha-men :
- Trang phục : trang
trọng .
- Thái độ đối với học
sinh : lời lẽ dịu dàng , nhắc
nhở nhưng không trách
mắng , nhiệt tình giảng
bài .
<b>HĐ 4 : Tìm hiểu một số </b>
nghệ thuật đặc sắc .
<b>? Tìm những câu văn </b>
trong truyện có sử dụng
so sánh và chỉ ra tác
dụng của nó .
<b>? Câu hỏi 7 SGK/55</b>
- Thảo luận nhóm
<b>TL : </b>
+ tiếng ồn ào như vỡ
chợ . + mọi sự đều bình
lặng như một buổi sáng
chủ nhật
Nhấn mạnh sự
khác
thường của buổi học .
+ Dân làng ngồi lặng
lẽ như chúng tôi .
+ giọng dịu dàng và
trang trọng như lúc tôi
mới vào .
+ những tờ mẫu treo
trước bàn học trông như
những lá cờ nhỏ ...
+ chúng đang cặm cụi
vạch những nét sổ ... như
thể cái đó cũng bằng
tiếng Pháp .
+ thầy Ha-men đứng
lặng im nhu muốn mang
theo trong mắt ..
Làm nổi bật hình
ảnh so sánh .
<b>TL : Phải biết yêu q , </b>
trau dồi , gìn giữ tiếng
nói của dân tộc mình , đó
cũng là vũ khí trong
cuộc đấu tranh giành tự
do .
tiếng nói , ngơn ngữ của
dân tộc , vì nó là một biểu
hiện của tình u nước , vì
ngơn ngữ khơng chỉ là tài
sản quý báu của một dân
tộc mà cịn là “chìa khố”
để mở cửa ngục tù khi một
dân tộc rơi vào vịng nơ lệ .
- Hành động , cử chỉ lúc
buổi học kết thúc :
+ Đứng dậy trên bụt ,
người tái nhợt , nghẹn
ngào .
+ Dồn tất cả sức mạnh
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ / </b>
55
<i>4. Tổng kết bài : </i>
Gọi HS đọc phần đọc thêm .
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
- Học bài “ So sánh” - Chuẩn bị “ Nhân Hoá”
TUẦN 23 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 17 /02 / 08
TPPCT : 91
BÀI : NHÂN HOÁ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm nhân hoá , các kiểu nhân hoá .
- Nắm được tác dụng chính của nhân hố .
2. Kĩ năng : Biết dùng kiểu nhân hoá trong bài viết của mình .
3. Tư tưởng : Có ý thức dùng phép nhân hố khi làm bài TLV.
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : SGK, giáo án .
- HS : SGK , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy kiểu so sánh .
? Tác dụng của so sánh .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu khái </b>
niệm nhân hố .
<b>? Tìm phép nhân hố </b>
trong khổ thơ .
- Đọc vd .
<b>TL : ơng trời , cây mía , </b>
múa gươm ,...
<b>I, Nhân hố là gì ?</b>
Vd :
Ơng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Mn nghìn cây mía
Múa gươm
<b>? Trời được gọi bằng gì</b>
.
<b>? Hoạt động của ông </b>
trời ntn .
<b>? Trong khổ thơ trên </b>
còn những sự vật nào
được miêu tả như con
người nữa .
<b>? Những từ ngữ nào </b>
dùng để nói hoặc tả về
con người .
<b>? Yêu cầu HS so sánh </b>
cách diễn đạt ở mục 1 và
mục 2 .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu các </b>
kiểu nhân hố .
<b>? Trong các câu dưới </b>
đây , những sự vật nào
được nhân hoá
<b>? Dựa vào những từ in </b>
đậm , cho biết mỗi sự
vật trên được nhân hố
bằng cách nào .
<b>TL : Ơng trời .” Ông” </b>
dùng để gọi người , ở
đây dùng để gọi Trời ,
êrowif trỏ nên gần gũi
với con người .
<b>TL : Mặc áo giáp đen , </b>
ra trận ( Từ chỉ hoạt động
con người dùng để chỉ
bầu trời trước cơn mưa
làm tăng tính biểu cảm
của câu thơ , sinh động
hơn )
<b>TL : Cây mía , kiến .</b>
TL : ông , mặc áo , ra
trận , múa , hành quân .
- Đọc vd 2.
<b>TL : Cách diễn đạt ở </b>
mục 1 có sử dụng phép
nhân hoá làm cho sự vật ,
sự việc được miêu tả gần
gũi với con người .
- Đọc vd .
<b>TL : ....</b>
<b>TL :...</b>
Hành quân
Đầy đường
Gọi hoặc tả con vật , cây
cối
, sự vật bằng những từ ngữ
vốn dùng để gọi hoặc tả
con người .
* Ghi nhớ : Sgk / 57
<b>II, Các kiểu nhân hoá :</b>
Các sự vật được nhân
hoá :
a. Miệng , Tai , Mắt ,
Chân , Tay .
Từ vốn gọi người để
gọi vật
( lão , bác , cô , cậu )
b. Tre
Từ chỉ hoạt đọng
của người
để chỉ vật ( chống lại ,
xung phong , giữ )
c. Trâu
Trị chuyện , xưng
hơ với vật
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn HS </b>
làm bài tập .
1. Chỉ ra và nêu tác dụng
của phép nhân hố : đơng
vui , Tàu mẹ , tàu con , xe
anh , xe em , tíu tít , bận
rộn
Hình dung được
cảnh đơng
vui , nhộn nhịp bận rộn của
2. So sánh cách diễn đạt :
Đoạn trên sử dụng phép
nhân hoá , nhờ vậy mà sinh
động và gợi cảm .
3. Trong cách 1 , tác giả
sử dụng nhiều phép nhân
hố nên có tính biểu cảm
hơn : chổi rơm trở nên gần
gũi với con người hơn .
<i>4. Tổng kết bài : </i>
? Nhân hố là gì . Có mấy kiểu nhân hố .
<i>5. HĐ nối tiếp : Học bài , làm BT4 - Chuẩn bị bài “ Phương pháp tả người”</i>
TUẦN 23 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 17 / 02 /08
TPPCT : 92
BÀI : PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức : Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn , một bài văn tả
người .
2. Kĩ năng : Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn kĩ năng trình bày những điều quan sát , lựa
chọn được theo thứ tự hợp lí .
3. Tư tưởng : Vận dụng vào bài viết tập làm văn tả người .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học:</b>
1. Ổn định<i> :</i>
2. Kiểm tra bài cũ :
? Muốn tả cảnh ta cần làm gì .
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS </b>
tìm hiểu bài học .
- Chia nhóm cho HS thảo
luận , mỗi nhóm một đoạn
.
<b>? Mỗi đoạn văn miêu tả </b>
ai . Người được miêu tả
có đặc điểm gì nổi bật .
Đặc điểm đó được thể
hiện ở những từ ngữ và
<b>? Trong các đoạn trên , </b>
đoạn nào tập trung khắc
hoạ chân dung nhân vật ,
đoạn nào tả người gắn với
công việc .
- Đọc ba đoạn văn trong
SGK.
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
<b>TL : + Đoạn 2 : Tả </b>
chân dung .
+ Đoạn 1, 3 : Tả
người gắn với công việc .
<b>I, Phương pháp viết </b>
<b>một đoạn văn , bài văn </b>
<b>tả người :</b>
* Đoạn 1 : Tả Dượng
Hương Thư vượt thác .
- Đặc điểm nổi bật :
hùng dũng , mạnh mẽ .
- Từ ngữ : như một
- Hình ảnh : là một
người đàn ông thấp ,
gầy , mặt vuông những
má hóp lại , đôi mắt gian
hùng ,...
* Đoạn 3 : Tả Cản
Ngũ và Quắm Đen đang
đấu vật .
- Từ ngữ : cây trồng
giữa xới , cột sắt , thò tay
, nhấc bổng , nhẹ
nhàng ,...
<b>? Yêu cầu lựa chọn chi </b>
tiết và hình ảnh ở mỗi
đoạn có khác nhau
không .
<b>? Hãy chỉ ra bố cục của </b>
đoạn 3.
<b>HĐ 2 : Tổng kết phần ghi </b>
nhớ .
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn HS </b>
luyện tập .
<b>TL : Khác nhau </b>
+ Tả chân dung gắn
với hình ảnh tĩnh , dùng
nhiều danh từ , tính từ .
+ Tả người gắn với
hành động thường dùng
nhiều động từ , tính từ .
<b>TL : </b>
+ MB : Từ đầu “...nổi
lên ầm ầm” ( giới thiệu
chung về quang cảnh nơi
diễn ra sự việc )
+ TB : “ Ngay nhịp
trống đầu ...sợi dây
ngang bụng vậy” ( Miêu
tả chi tiết cuộc đấu )
+ KB : Còn lại ( Nêu
cảm nghĩ và nhận xét về
keo vật)
* Ghi nhớ : Sgk / 61
<b>II, Luyện tập :</b>
1. Các chi tiết tiêu biểu
sẽ lựa chọn để miêu tả
đối tượng sau :
- Một em bé chừng 4,5
tuổi : khuôn mặt bụ bẫm ,
mắt to đen , long lanh ,
bàn tay mềm mại , xinh
xắn ,trắng hồng ,...
giảng bài : giọng to rõ ,
đôi mắt luôn quan sát ,
theo dõi lớp , miệng luôn
tươi cười ,
dịu dàng đối với học sinh
,..
2. Lập dàn bài :
3. ...đồng tụ ....tượng
hai ông tướng Đá Rãi ...
<i>4. Tổng kết bài : </i>
Gọi HS đọc lại ghi nhớ
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
Học bài - Chuẩn bị bài “ Đêm nay Bác không ngủ”
TUẦN 24 -Tiết 1,2
NGÀY SOẠN : 22 /02 /08
TPPCT : 93,94
BÀI : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
1. Kiến thức : Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thương mênh
mơng , sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào , thấy được tình u q , kính trọng
của người chiến sĩ đối với Bác Hồ .
- Nắm được những đặc sắc của bài thơ : kết hợp miêu tả , kể chuyện với biểu hiện cảm xúc ,
tâm trạng ; những chi tiết giản dị , tự nhiên mà giàu sức truyền cảm , thể thơ 5 chữ thích hợp với
bài thơ có yếu tố kể chuyện .
2. Kĩ năng : Đọc , phân tích thể thơ 5 chữ vừa có yếu tố miêu tả , kể chuyện , bộc lộ cảm xúc .
3. Tư tưởng : Thấy được tấm lòng của Bác Hồ đối với chiến sĩ cũng như chiến sĩ đối với Bác .
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện “ Buổi học cuối cùng”
? Qua bài học , em thấy việc học tiếng mẹ đẻ đối với bản thân có vai trị ntn.
3. Bài mới :
Bài Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ là một trong những bài thơ thành công sớm nhất
viết về Bác Hồ và đã rất quen thuộc với đông đảo công chúng văn học qua nhiều thế hệ .
Bài thơ được viết dựa trên những sự kiện có thực . Năm 1950 , trong chiến dịch Biên Giới ,
Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận chỉ huy cuộc chiến đấu . Đầu năm 1951 , Minh Huệ ở Nghệ An ,
gặp một người bộ đội vừa là từ Việt Bắc về . Người bạn ấy kể cho nhà thơ một kỉ niệm được gặp
Bác trong một đêm trên đi chiến dịch Biên Giới . Câu chuyện gây xúc động cho Minh Huệ và ơng
đã dựa vào đó để sáng tác bài thơ .
Viết về HCM đã có nhiều bài thơ hay của nhiều tác giả với những cách tiếp cận và thể hiện
khác nhau . Bài Đêm nay Bác khơng ngủ của Minh Huệ có cách thể hiện hình tượng Bác Hồ thật
bình dị mà cảm động trong hình thức một câu chuyện về Bác ở một đêm không ngủ trên đường đi
chiến dịch . Đêm nay Bác không ngủ là bài thơ trữ tình nhưng có nhiều yếu tố tự sự . Bài thơ
được trình bày như một câu chuyện của người chiến sĩ kể về một đêm không ngủ của BH trên
đường đi chiến dịch .Có hồn cảnh khơng gian , thời gian , địa điểm , có diễn biến sịư việc , có cả
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
<b>? Nêu vài nét về tác giả , </b>
tác phẩm .
- Đọc văn bản một đoạn ,
hướng dẫn HS đọc tiếp
( đọc với nhịp chậm ,
giọng thấp ở đọan đầu và
nhịp nhanh hơn , cao hơn
một chút ở đoạn sau : Từ
“ Lần sau thức dậy ...” .
Khổ cuối đọc chậm và
mạnh để khẳng định như
một chân lí .
<b>? Bài thơ kể lại câu </b>
chuyện gì . Hãy tóm tắt
câu chuyện đó .
<b>? Hình tượng BH trong </b>
bài thơ được miêu tả qua
con mắt và cảm nghĩ của
Trong bài thơ có 2
nhân
vật , nhân vật trung tâm là
BH được hiện lên qua cái
nhìn và tâm trạng của anh
chiến sĩ và lời đối thoại
của hai nhân vật . Mặc dù
tác giả không sử dụng
ngôi kể ở ngôi thứ nhất ,
nhưng lời kể , tả đều từ
điểm nhìn và tâm trạng
của anh đội viên . Bằng
việc sáng tạo ra hình
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản .
- tìm hiểu một số chú
thích từ ngữ .
<b>TL : Kể một câu chuyện</b>
về một đêm không ngủ
của Bác Hồ trên đường
đi chiến dịch trong thời
Hai khổ thơ đầu và
phần sau đã làm rõ hoàn
cảnh , thời gian , địa
điểm diễn ra câu
chuyện .
<b>TL : của anh đội viên ....</b>
<b>II, Tìm hiểu văn bản :</b>
tượng anh đội viên vừa là
người chứng kiến vừa là
người tham gia vào câu
chuyện , bài thơ đã làm
<b>cho hình tượng BH hiện </b>
<b>ra một cách tự nhiên , có</b>
<b>tính khách quan lại vừa </b>
<b>đặt trong mơi quan hệ </b>
<b>gần gũi ấm áp với người</b>
<b>chiến sĩ </b>
<b>HĐ 2 : Phân tích cái nhìn </b>
và tâm trạng của anh đội
viên đối với Bác Hồ .
<b>? Bài thơ kể lại hai lần </b>
anh đội viên thức dậy nhìn
thấy Bác khơng ngủ . Em
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : </b>
- Lần đầu chợt thức
giấc :
+ Anh ngạc nhiên vì
trời đã khuya lắm rồi mà
Bác vẫn ngồi “trầm
ngâm” bên bếp lửa .
+ Từ ngạc nhiên đến
xúc độngkhi anh hiểu
rằng Bác vẫn ngồi đốt
lửa sưởi ấm cho các
chiến sĩ .
+ Niềm xúc động
càng lớn khi anh chứng
kiến cảnh Bác đi “dém
chăn” cho các chiến sĩ .
+ trong sự xúc động
cao độ , anh “ Thổn thức
cả nổi lịng” và thốt lên
câu hỏi thầm thì đầy tin
yêu và lo lắng với Bác .
* Lần thứ ba thức dậy
:
+ Anh “hốt hoảng giật
mình” khi thấy “Bác vẫn
ngồi đinh ninh”
+ Thiết tha mời Bác
đi nghỉ “ Mời Bác ngủ
Bác ơi!” “ Bác ơi ! Mời
Bác
ngủ”
+ Cảm nhận được tấm
lịng mênh mơng của Bác
<b>? vì sao trong bài thơ </b>
khơng kể lần thứ hai .
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu hình </b>
tượng Bác Hồ .
<b>? Qua cảm nghĩ của anh </b>
đội viên , hình ảnh BH và
tấm lịng của Bác đã khắc
học sâu đậm ntn .
qua câu trả lời “Bác ngủ
khơng an lịng ...Bác
thương đồn dân công”
<b>TL : Bài thơ kể lần thứ </b>
nhất rồi chuyển sang lần
thứ ba , cho thấy đêm ấy
nhiều lần anh đội viên
thức giấc đều thấy Bác
khơng ngủ ...
<b>TL : Hình ảnh BH được</b>
hiện lên qua cái nhìn của
anh đội viên từ nhiều
phương diện ...
Qua các chi tiết
miêu tả trên hình ảnh BH
hiện lên trong bài thơ
thật giản dị , gần gũi ,
chân thực mà hết sức lớn
lao .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : Cái đêm khơng ngủ</b>
miêu tả trong bài thơ chỉ
2. Hình tượng Bác Hồ :
- Hình dáng , tư thế :
- Cử chỉ và hành động :
đốt lửa sưởi ấm cho ác
chiến sĩ , đi dém chăn với
những bước chân nhẹ
nhàng .
Chăm sóc ân cần
chu đáo
đối với các chiến sĩ .
- Lời nói : “ Chú cứ
việc ngủ ngon . Ngày
mai đi đánh giặc” , “Bác
thương đồn dân cơng ..”
Bộc lộ nỗi lịng lo
lắng đối
với tất cả bộ đội và nhân
dân .
Lòng yêu thương
mênh
<b>? Nêu câu hỏi 4 / 67</b>
<b>? Bài thơ làm theo thể </b>
thơ gì .Thể thơ này có
thích hợp với cách kể
chuyện của bài thơ
khơng .
<b>? Tìm những từ láy trong </b>
bài và cho biết giá trị biểu
cảm của một số từ láy mà
em cho là đặc sắc .
<b>HĐ 4 : tổng kết giá trị </b>
nội dung và nghệ thuật
là một đêm trong vô vàn
những đêm không ngủ
của Bác . Việc Bác
khơng ngủ vì lo việc
nước , thương đồn dân
cơng là “ Một lẽ thường
tình . Vì Bác là HCM”-
Vị lãnh tụ dân tộc và
Người cha già của quân
đội ta , cuộc đời Người
dành trọn cho nhân dân ,
Tổ quốc .
<b>TL : Thể thơ 5 chữ , </b>
mỗi khổ 4 dòng , gieo
vần ở chữ cuối dòng 2,3 .
Thể thơ 5 chữ trong
thơ ca dân gian thường
thấy ở một số câu tục
ngữ , 1 số bài thơ có yếu
tố tự sự , bài vè dân
gian .
<b>TL : trầm ngâm , xơ </b>
xác , đinh ninh , phăng
phắc , lồng lộng -> Làm
tăng giá trị miêu tả , tạo
hình của nhiều chi tiết ,
hình ảnh .
Mơ màng , thầm thì ,
nằng nặc -> Làm tăng
giá trị biểu cảm , diễn tả
cụ thể các trạng thái tình
cảm , cảm xúc .
của bài thơ .
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Đọc lại bài thơ .
? Hình tượng Bác Hồ hiện lên qua cái nhìn của anh đội viên ntn.
Học bài - chuẩn bị bài “ Ẩn dụ”
TUẦN 24 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 24 / 02 /08
TPPCT : 95
BÀI : ẨN DỤ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm ẩn dụ , các kiểu ẩn dụ .
- Hiểu và nhớ được ác tác dụng của ẩn dụ . Biết phân tách ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn
dụ trong sử dụng tiếng Việt .
2. Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ .
3. Tư tưởng : Có ý thức tạo ra một số ẩn dụ trong bài làm văn của mình .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học : </b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nhân hố là gì .
? Các kiểu nhân hoá .
2. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu khái </b>
niệm ẩn dụ và tác dụng
của ẩn dụ .
<b>? Trong khổ thơ , cụm từ </b>
“ Người cha” được dùng
để nói ai . Vì sao có thể
nói như vậy .
- Đọc vd .
- Thảo luận 2 em .
<b>TL :...</b>
<b>I, Ẩn dụ là gì ?</b>
VD :
...Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho ânh nằm .
Cụm từ “ Người
cha” chỉ
Ẩn dụ là gọi tên sự
vật ,
hiện tượng này bằng tên
sự vật , hiện tượng khác
coá nét tương đồng với nó
.
<b>? Cách nói này có gì </b>
giống và khác với phép
so sánh .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu các kiểu </b>
ẩn dụ .
<b>? Các từ in đậm dưới đây </b>
được dùng để chỉ những
hiện tượng hoặc sự vật
nào . Vì sao có thể ví như
vậy .
? “ Giòn tan” thường
được dùng để nêu đặc
điểm của cái gì .
( Bánh ,...)
<b>? Đây là sự cảm nhận của</b>
giác quan nào ( vị giác )
<b>? “ Nắng có thể dùng vị </b>
giác để cảm nhận được
<b>? Dựa vào ví dụ trên , hãy</b>
nêu lên một số kiểu tương
<b>TL : Cách nói này </b>
cũng là so sánh , những
là so sánh ngầm
( khơng có từ so sánh)
chỉ nêu có 1 vế B “
Người cha” cịn vế a “
Bác Hồ” được hiểu
ngầm .
Cách nói như
vậy sẽ
làm tăng sức gợi hình ,
gợi cảm cho lời văn .
- Đọc vd.
<b>TL :...</b>
<b>TL : </b>
- Ẩn dụ dựa vào sự
tương đồng giữa các sự
vật , hiện tượng ( ẩn dụ
hình thức )
nhau (tuổi tác , tình yêu
thương , sự chăm sóc chu
đáo ..)
* Ghi nhớ : Sgk / 68
<b>II, Các kiểu ẩn dụ :</b>
VD :
1.
Về thăm nhà Bác làng
Sen,
Có hàng răm bụt thắp lên
lửa hồng
- “thắp” - nở hoa
Ẩn dụ cách thức
- “ lửa hồng” - màu đỏ
Ẩn dụ hình thức
2.
Chao ôi , trrong con
sông , vui như thấy nắng
giòn tan....
đồng giữa các sự vật ,
hiện tượng được sử dụng
<b>HĐ 3 : Tổng kết ghi nhớ .</b>
<b>HĐ 4 : Hướng dẫn Hs </b>
làm bài tập
- Ẩn dụ dựa vào cách
thức thực hiện hành
động ( ẩn dụ cách
thức )
* Ghi nhớ : Sgk/ 69
<b>III, Luyện tập : </b>
1. Cách 1 : diễn đạt bình
thường .
Cách 2 : Sử dụng phép
so sánh .
Cách 3 : Sử dụng phép
ẩn dụ -> câu nói có tính
hàm xúc .
2. Tìm phép ẩn dụ , nêu
lên nét tương đồng :
a.
- Ăn quả : sự hưởng thụ
thành quả lao động ( ẩn dụ
- Kẻ trồng cây : người
tạo ra thành quả ( ẩn dụ
phẩm chất )
b.
- mực , đen : chỉ cái xấu
- đèn , sáng : chỉ cái tốt
( ẩn dụ phẩm chất )
c.
- thuyền : chỉ người đi xa
- bến : chỉ người ở lại
( tương đồng phẩm chất )
d. Mặt trời : bác Hồ ( ẩn
dụ phẩm chất )
3. Tìm phép ẩn dụ :
a. chảy c.
mỏng
b. chảy d. ướt
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Ản dụ là gì .
<i> ? Có mấy kiểu ẩn dụ .</i>
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
TUẦN 24 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 22 /02/08
TPPCT : 96
BÀI : LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn , một bài văn miêu tả .
- luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS .
<i> 3. Bài mới : </i>
<b>HĐ 1 : GV nêu yêu cầu và ý nghĩa giờ học .</b>
<b>HĐ 3 : - Đại diện nhóm trình bày .</b>
- Học sinh khác lắng nghe , nhận xét , bổ sung .
GỢI Ý
1. Tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong “Buổi học cuối cùng”
- Giờ tập viết .
- Những tờ mẫu được treo lên , khơng khí lớp học im phăng phắc , tiếng ngòi
bút sột soạt .
- Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của mình .
2. Tả lại bằng miệng hình ảnh thầy giáo Ha- men :
- Thầy hiền lành , dịu dàng , tận tâm dạy tiếng Pháp .
- Mặc chiếc áo màu xanh lục ,diềm lá sen ...ăn mặc rất trang trọng so với ngày
thường .
- Thái độ khi Phrăng đến muộn .
- Nét mặt tái nhợt , nghẹn ngào .
3. Lập dàn ý :
* Mở bài : giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ .
* thân bài : Miêu tả thầy với những đặc điểm nổi bật : khn mặt , mái tóc , lời
nói , thái độ ,..so với trước . Cảm xúc khi gặp gỡ .
* Kết bài : Suynghĩ của em về thầy ( buổi gặp gỡ )
<i>4. Tổng kết bài :</i>
Đánh giá tiét luyện nói , biểu dương những HS nói tốt , khuyến khích HS cịn yếu .
<i>5. HĐ nói tiếp :</i>
Học bài chuẩn bị KT Văn.
TUÀN 25 - Tiết 1
NGÀY SOẠN : 01/ 3 / 08
TPPCT : 97
KIỂM TRA VĂN
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN NGỮ VĂN ( Phần Văn )
Điểm Lời phê của GV
A . Phần trắc nghiệm :
I, Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của mỗi câu trả lời
đúng
Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ Mắt , đổ ra con sông Cửa Lớn , xuôi về Năm
Căn . Dịng sơng Năm Căn mênh mơng , nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi , nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng . Thuyền
xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ , rừng đước dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vô tận .
1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
a. Vượt thác c. Bức tranh của em gái tôi
a. Tơ Hồi c. Võ Quảng
b. Đoàn Giỏi d. Tạ Duy Anh
3/ Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là :
a. Miêu tả c. Biểu cảm
b. Tự sự d. Nghị luận
4/ Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn văn trên là :
a. Dịu dàng và mềm mại c. Duyên dáng và yểu điệu
b. Ghê gớm và dữ dội d. Mênh mông và hùng vĩ
5/ Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng mấy lần phép so sánh ?
a. Một lần c. Ba lần
b. Hai lần d. Bốn lần
6/ Vị trí quan sát của người miêu tả trong đoạn văn trên là ở chỗ nào ?
a. Trên bờ c. Trên thuyền
b. Dưới sông d. Nhìn từ xa
7/ Trong đoạn văn trên có mấy từ láy ?
a. Một từ c. Hai từ
b. Ba từ d. Bốn từ
8/ Trong bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ” , hình tượng Bác Hồ hiện lên qua cái nhìn của ai ?
a. Anh đội viên c. Tác giả
b. Bác Hồ d. Dân công
II, Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu trong đoạn thơ sau (3đ)
Anh ...thức dậy
Thấy trời ... lắm rồi
Mà sao ...vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ...
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác ...ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều ...xơ xác .
<b>B, Phần tự luận : ( 3đ)</b>
Em cảm nhận như thế nào về hình tượng của Bác Hồ trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
Bài làm :
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TUẦN 25 - Tiết 2
NGÀY SOẠN : 01/3/08
TPPCT : 98
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- nhận ra được những ưu , nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình
bày .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án, bài kiểm tra .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trìnhT dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Khi tả cảnh ta cần phải chú ý điều gì .
? Bố cục bài văn tả cảnh .
<i> 3. Bài mới : </i>
<b>HĐ 1 : GV yêu cầu HS đọc lại đề .</b>
Đề 1 : Hãy tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai vàng vào dịp Tết đến , xuân
về .
Đề 2 : Em đã từng chứng kiến cảnh bão lụt ở quê mình hoặc xem trên truyền
hình , hãy viết bài văn miêu tả trận bão lụt khủng khiếp đó .
<b>HĐ 2 : Nêu câu hỏi hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình .</b>
? Bài văn của em định tả cảnh gì . Những hình ảnh được lựa chọn trong bài có
đặc sắc và tiêu biểu chưa .
? Những hình ảnh miêu tả được trình bày theo trình tự như thế nào. Có hợp lí
khơng .
? Bài văn có bố cục rõ ràng chưa .
<b>HĐ 3 : GV phát bài cho HS để HS tự đánh giá bài làm của mình bằng cách ghi ra </b>
vở những lỗi sai .
<b>HĐ 4 : Đánh giá chung :</b>
- Một số em làm đúng thể loại . Biết chọn những chi tiết tiêu biểu .
- Nhiều em nghiêng về kể , chưa biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu .
- Nhiều em viết sơ sài , chưa tả một cách chi tiết , chỉ viết vài ba câu thì gọi là
bài văn miêu tả . Người đọc khơng hình dung ra được cảnh mà các em đã tả .
- Một số em viết lưu loát , trơi chảy , bố cục rõ ràng , có sử dụng những hình
ảnh so sánh gợi hình .
- Nhiều em sai chính tả , viết chữ sai nhiều , bố cục khơng rõ ràng , có em
làm bài khơng có bố cục .
- Nhiều em chưa biết vận dụng các biện pháp so sánh , liên tưởng vào trong
bài làm.
Chưa biết phân biệt đâu là mở bài , đâu là thân bài....
TUẦN 25 - Tiết 3, 4
BÀI : LƯỢM
<b>-I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
<i> - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên , vui tươi , trong sáng của hình ảnh Lượm , ý</i>
nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật .
- Nắm được thể thơ bốn chữ , nghệ thuật miêu tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự .
2. Kĩ năng : Đọc diễn cảm thể thơ 4 chữ , phân tích thơ .
3. Tư tưởng : thấy được vẻ đẹp hồn nhiên , vui tươi trong sáng của chú bé Lượm .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
<i> ? Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”</i>
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ .
3. Bài mới :
Trong thời kì kháng chiến chông Pháp , hưởng ứng lời kêu gọi của HCT “ bất cứ
đàn ơng , đàn bà , bất kì người già , người trẻ , hễ là người VN thì phải đứng lên đánh TD
Pháp , cứu Tổ Quốc”
Lúc đó các bạn nhỏ đã tình nguyện tham gia cứu quốc hoặc làm liên lạc cho các đơn
vị bộ đội , trong đó có chú bé Lượm . Lúc này , Pháp chưa đánh rộng ra , quân ta đóng ở
đồn Mang Cá , địa điểm cổ họng của Húê . Sau một thời gían làm liên lạc Lượm đã hi
sinh , tác giả xúc động viết bài thơ này .
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ : Đọc , tìm hiểu </b>
chú thích và tìm hiểu
chung về bài thơ .
<b>? Nêu vài nét về tác </b>
giả , tác phẩm .
- Gọi vài học sinh đọc
bài thơ
( nhịp điệu chung là
ngắn , nhanh . Những
câu cảm thán và câu hỏi
tu từ nhịp thơ chậm lại ,
gãy khúc .Những câu tả
hình ảnh Lượm ở đoạn
đầu cần đọc với giọng
vui , nhịp điệu nhanh ,
nhấn mạnh vào các từ
tạo hình và từ láy tượng
- Hướng dẫn HS tìm
hiểu một số từ ngữ chú
thích .
- Đọc phần chú thích (*)
<b>TL : </b>
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai
chú cháu .
+ Tác giả nghe tin
Lượm hi sinh
+ Kể về chuyến đi liên
lạc cuối cùng và hi sinh .
<b>I, Tác giả - Tác phẩm : </b>
SGK/ 75
<b>? Bài thơ kể và tả về </b>
Lượm qua những sự
việc nào , bằng lời của
ai.
<b>? Dựa vào đó tìm bố </b>
cục bài thơ .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu hình </b>
ảnh Lượm trong đoạn
đầu bài thơ .
<b>? Hình ảnh Lượm trong</b>
đoạn thơ từ khổ thứ 2
đến 5 đã được miêu tả
ntn qua cái nhìn của
người kể .
+ Ấn tượng của tác giả
đối với Lượm .
Bài thơ tả và kể
qua hồi
tưởng , tưởng tượng ,
đồng thời bộc lộ cảm xúc
của tác giả .
<b>TL: Chia làm ba đoạn :</b>
+ Đoạn 1 : Từ
đầu ....Cháu đi xa dần”
Hình ảnh Lượm
trong cuộc
gặp gỡ tình cờ .
+ Đoạn 2 : “Cháu đi
đường cháu ...Hồn bay
Hồi tưởng của tác
giả về
chuyến đi liên lạc cuối
cùng và sự hi sinh của
Lượm .
+ Đoạn 3 : Phần cịn
lại .
Hình ảnh bất tử
của Lượm .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
1. Hình ảnh Lượm trong
cuộc gặp gỡ tình cờ của hai
chú cháu :
- Trang phục : giống như
trang phục của các chiến sĩ
Vệ quốc thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp
bởi Lượm cũng là một
chiến sĩ thực sự “ Cái xắc
xinh xinh” “ Ca lô đội
lệch” , thể hiện dáng vẻ
- Dáng điệu : nhỏ bé
nhưng nhanh nhẹn “ loắt
choắt , thoăn thoắt ,
nghênh nghênh”
- Cử chỉ : rất nhanh nhẹn
“Như con chim chích” ,
hồn nhiên , yêu đời “huýt
sáo , cười híp mí”
<b>? Sự miêu tả đã làm nổi</b>
bật ở hình ảnh Lượm
những gì đáng yêu ,
đáng mến .
<b>? Các yếu tố nghệ thuật </b>
như từ láy , vần , nhịp ,
so sánh trong đoạn thơ
đã có tác dụng ntn trong
việc thể hiẹn hình ảnh
Lượm .
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu hình </b>
ảnh Lượm trong chuyến
đi liên lạc cuối cùng .
<b>? Nhà thơ đã hình dung </b>
Kể lại , hình dung
lại sự việc
mà tác giả tưởng như
phải chứng kiến cái đau
đớn ấy nên khơng kìm
<b>TL : nhỏ nhắn , nhanh </b>
nhẹn , hồn nhiên , yêu
đời , say mê với công
việc .
<b>TL : ...</b>
<b>TL :..</b>
-Nhiều từ láy gợi
hình , so sánh , nhịp thơ
nhanh góp phần thể hiện
hình ảnh Lượm : chú bé
liên lạc hồn nhiên , vui
tươi , say mê tham gia
công việc kháng chiến .
2. Hình ảnh Lượm trong
chuyến đi liên lạc cuối
- Khi nghe tin Lượm hi
sinh , tác giả đau đớn thốt
lên :
Ra thế
Lượm ơi ! ...
Câu thơ bị ngắt đôi
làm hai dịng , diễn tả sự
đau xót đột ngột như một
tiếng nấc nghẹn ngào .
- Nhà thơ hình dung ra sự
hi sinh của Lượm . Cũng
như bao lần làm nhiệm vụ ,
Lượm dũng cảm và nhanh
nhẹn , hăng hái , quyết
hoàn thành nhiệm vụ
không sợ nguy hiểm “ Vụt
qua mặt trận . Đạn bay vèo
vèo”.
3. Hình ảnh Lượm vẫn
sống mãi :
“ Lượm ơi cịn khơng ?”
Cau hỏi tu từ đầy
đau xót .
“ Chú bé loắt choắt ..
.... Nhảy trên đường vàng”
lòng được , lại thốt lên
lời đau đớn ... Chú bé đx
hi sinh dũng cảm giữa
tuổi thiếu niên , hồn
nhiên , đầy hứa hẹn .
Nhưng nhà thơ khơng
dừng lâu ở nỗi đau xót ,
ông cảm nhận được sự
hi sinh của Lượm có
một vẻ thiêng liêng , cao
cả như một thiên thần bé
nhỏ yên nghỉ giữa cánh
đồng quê hương ...linh
hồn bé nhỏ ấy đã hoá
thân vào với thiên nhiên
đất nước .
<b>HĐ 4 : Tìm hiểu câu 5 .</b>
<b>? Vì sao sau câu thơ “ </b>
Lượm ơi cịn khơng”
Tác giả lặp lại hai khổ
thơ ở đoạn đầu với hình
ảnh Lượm hồn nhiên ,
vui tươi .
<b>HĐ 5 : Tìm hiểu một số </b>
thủ pháp nghệ thuật
<b>? Tổng kết giá trị nội </b>
dung , nghệ thuật .
<b>TL : Trong bài thơ , </b>
người kể đã gọi Lượm
bằng nhiều đại từ xưng
hô khác nhau . Thể hiện
những sắc thái quan hệ
và tình cảm trong từng
trường hợp khác nhau
giữa người kể chuyện với
nhân vật .
+ Chú bé : cách gọi
của người lớn với một
em nhỏ, thể hiện sự thân
mật nhưng chưa gần gũi ,
thân thiết .
+ Cháu : cách gọi
biểu lộ tình cảm gần gũi ,
thân thiết như ruột thịt .
+ Chú đồng chí nhỏ :
Cách gọi vừa thân thiết ,
trìu mến vừa trân trọng
như với một chiến sĩ
nhỏ .
+ Lượm ơi : Cách gọi
trực tiếp khi tình cảm ,
cảm xúc của tác giả lên
đến cao độ .
mãi trong lòng nhà thơ ,
còn mãi với quê hương ,
đất nước .
<b>III, Tổng kết : </b>
Ghi nhớ / 77
<i>4. Tổng kết bài : </i>
? Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh Lượm trong bài thơ .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
MƯA ( Đọc thêm )
Trần Đăng Khoa
-HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chung về bài thơ .
- Gọi vài em đọc văn
bản .
<b>? Bài thơ chia làm mấy </b>
đoạn .
<b>? Nhận xét về thể thơ , </b>
cách ngắt nhịp , gieo
vần trong bài thơ và nêu
tác dụng đối với việc thể
hiện nội dung .
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản .
<b>TL : 2 đoạn :</b>
+ Đoạn 1 : Từ đầu
“....Trọc lốc”
Quang cảnh lúc
sắp
mưa với những hoạt
động , trạng thái khẩn
trương , vôi vã của cây
cối và loài vật .
+ Đoạn 2 : “Chớp ....”
đến hết .
cảnh trong cơn
mưa
và hình ảnh con người
giữa cảnh dữ dội của cơn
<b>TL : Thể thơ tự do .</b>
Câu thơ ngắn gọn
với nhịp nhanh , dồn dập
và những động từ chỉ
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS </b>
tìm hiểu nội dung bài .
<b>? Hình dáng , trạng thái</b>
, hoạt động của mỗi loài
lúc sắp mưa .
<b>? Nêu các trường hợp </b>
sử dụng phép nhân hố .
<b>? Hình dáng ,trạng </b>
thái , hoạt động của mỗi
loài trong cơn mưa .
<b>? Nêu câu hỏi 4 </b>
SGK/81
hoạt động khẩn trương
đã góp phần quan trọng
diễn tả nhịp nhanh và
mạnh theo từng đợt dồn
dập của cơn mưa rào vào
mùa hè .
<b>TL : ...</b>
<b>TL : Ông trời - mặc áo </b>
giáp đen .Ra trận .
Cây mía - múa gươm
Kiến - hành quân
<b>II, Tìm hiểu văn bản :</b>
1. Lúc sắp mưa :
Những con mối
Bay ra
...
Trộc lốc .
Hoạt động , trạng
thái khẩn
trương , vội vã của cây cối
và loài vật khi sắp mưa .
Hình ảnh nhân hố
đã tạo
nên cảnh tượng một cuộc
ra trận dữ dội với khí thế
mạnh mẽ , khẩn trương của
cơn mưa .
2. Trong cơn mưa :
Sấm
Khanh khách
Cười
...
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa .
Nhân hoá , ẩn dụ -
Cảm
nhận hồn nhiên , mới lạ ,
độc đáo của trẻ thơ .
Bố em đi cày về .
...
Đội cả trời mưa .
Hình ảnh ẩn dụ
khoa
trương . Nhờ thế , các câu
thơ đã dựng lên được hình
ảnh con người có tầm vóc
lớn lao và tư thế hiên
ngang , sức nmạnh to lớn
có thể sánh với thiên nhiên
Ghi nhớ / 81
<i>4. Tổng kết bài :</i>
Gọi vài HS đọc lại bài thơ .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài “ Ẩn dụ”
Tuần : 26 <b>HỐN DỤ </b>
<b> Tieát : 101</b>
<b> Ngày soạn : </b>
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
<i> 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm , các kiểu hoán dụ .</i>
2. Kĩ năng : Bược đàu biết phân tích tác dụng của hốn dụ .
3. Tư tưởng : Vận dụng lí thuyết vào bài TLV .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là ẩn dụ . Có mấy kiểu ẩn dụ .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm </b>
hốn dụ .
<b>? Các từ ngữ in đậm chỉ ai .</b>
- Đọc vd .
- Trao đổi hai em .
<b>I, Hốn dụ là gì ? </b>
1. Các từ in đậm chỉ ai ?
Áo nâu liền với áo xanh
<b>Nông thôn cùng với thị </b>
<b>thành đứng lên.</b>
<b>? Giữa áo nâu , áo xanh </b>
nông thôn , thị thành với sự
vật được chỉ có mối quan hệ
ntn .
<b>? Tác dụng của cách diễn </b>
đạt này .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu các kiểu </b>
hốn dụ .
<b>? Em hiểu các từ in đậm </b>
trong vd ntn .
<b>? Từ vd ở mục I,II , em hãy </b>
liệt kê các kiểu quan hệ
thường dùng để tạo ra phép
hoán dụ .
<b>HĐ 3 : Đánh giá </b>
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
<b>TL : Ngắn gọn , tăng tính </b>
hình ảnh và gợi cảm cho
sự diễn đạt .
- Đọc vd .
<b>TL : ...</b>
chỉ nông dân
và công nhân .
Nông thôn , thị
2. - Áo nâu , áo xanh -
nông dân, công nhân -> Dựa
vào quan hệ giữa đặc điểm ,
tính chất của sự vật .
- Nông thôn , thị thành
( vật chứa đựng ) - những
người sống ở nông thôn và
thành thị ( vật bị chứa đựng )
* Ghi nhớ : Sgk / 82
<b>II, Các kiểu hoán dụ :</b>
VD :
a. Bàn tay ta làm nên tất
cả
Có sức người sỏi đá cũng
thành cơng .
Bàn tay ta ( người lao
động )
Lấy cái bộ phận gọi
cái toàn thể .
b. Một cây làm chẳng
nên non
Ba cây chụm lại nên hòn
núi cao.
Một , ba ( Số lượng
cụ thể ) dùng
Lấy cái cụ thể để gọi
cái trừu
tượng .
c. Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về ...
Đổ máu ( sự mất
mát , sự hi sinh )
Lấy dấu hiệu của sự
vật để gọi sự
vật .
* Ghi nhớ : SGK / 83
<b>III, Luyện tập :</b>
1. Chỉ ra phép hoán dụ
trong những câu thơ , câu
văn và cho biết mối quan hệ
a. Làng xóm ( người nông
dân ) - Quan hệ giữa vật
chứa đựng với vật bị chứa
đựng .
b. Mười năm ( thời gian
trước mắt ) trăm năm ( thời
gian lâu dài ) - Quan hệ cái
cụ thể với cái trừu tượng .
c. Áo chàm ( người Việt
Bắc) - Dựa vào dấu hiệu sự
vật để gọi sự vật .
d. Trái đất ( nhân loại ) -
Vật chứa đựng để gọi vật bị
chứa đựng .
2. So sánh :
Ẩn dụ Hoán dụ
Giống
nhau
Gọi tên sự vật ,
hiện tượng này
bằng tên sự vật
nhau Dựa vàoquan hệ
tượng
đồng .
Cụ thể
là tương
đồng về
hình
thức ,
cách
thức
thực
hiện ,
phẩm
chất ,
chuyển
đổi cảm
giác .
thể :
Bộ
phận -
toàn
thể ,
Vật
chứa
đựng -
4. Tổng kết toàn bài:
Tìm hiểu khái niệm hốn dụ .? Các từ ngữ in đậm chỉ ai .? Giữa áo nâu , áo xanh nông thôn
, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ ntn . ? Từ vd ở mục I,II , em hãy liệt kê các kiểu
quan hệ thường dùng để tạo ra phép hoán dụ .
5. Hoạt động nối tiếp:
Về học bài và chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”
Tuaàn : 26 <b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ </b>
<b> Tiết : 102</b>
<b> Ngày soạn :</b>
- Bước đầu nắm đựơc đặc điểm thể thơ bốn chữ .
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk, giáo án , một số bài thơ 4 chữ .
- HS : Sgk , vở , sưu tầm một số bài thơ 4 chữ .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
KT sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Nêu vài đặc điểm của </b>
thơ 4 chữ .
* Một bài thơ có nhiều
dịng , mỗi dịng có 4 chữ ,
thường ngắt nhịp 2/2 , thích
hợp với lối kể và tả , thường
có cả vần lưng và chân xen
kẻ , gieo vần liền , vần cách
hay vần hỗn hợp . Xuất hiện
nhiều trong tục ngữ , ca dao ,
đặc biệt là vè .
<b>HĐ 2 : Một vài thuật ngữ cần </b>
nắm
* Vần lưng :
Tôi lại về quê mẹ nuôi
<b>xưa </b>
Một buổi trưa nắng dài
bãi cát .
( Tố Hữu , Mẹ Tơm )
* Vần chân : gieo ở cuối
dịng thơ , có tác dụng đánh
dấu sự kết thúc của dòng thơ .
Sông Mã xa rồi Tây Tiến
<b>ơi </b>
Nhớ về rừng núi nhớ chơi
<b>vơi .</b>
* Vần liền : Vần gieo liên
tiếp ở các dòng thơ .
* Vần cách : các vần tách
ra không liền nhau .
Ôi những cánh đồng quê
chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời
<b>chiều </b> - Bước 1 : Trình bày đoạn
<b>I, Đặc điểm của thể thơ </b>
<b>bốn chữ :</b>
Những đêm dài hành quân
nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt
người yêu .
* Vần hỗn hợp :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh .
<b>HĐ 3 : Tập làm thơ trên lớp .</b>
- Bước 4 : GV nhận xét ,đánh
giá
thơ đã chuẩn bị : chỉ ra nội
dung , vần , nhịp .
- Bước 2 : HS khác nhận
xét điểm đựơc và chưa
được .
- Bước 3 : Cả lớp góp ý ,
<i>4. Tổng kết bài :</i>
Rút kinh nghiệm , đánh giá tiết học .
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
Tuaàn : 26 CÔ TÔ
<b> Tiết : 103-104 - Nguyễn </b>
<b> Ngày soạn :</b>
<b>I, Mục tiêu bài học : </b>
1. Kiến thức :
- Cảm nhận vẻ đẹp sinh động , trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và con người ở
vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài .
- Thấy đựơc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyệncủa tác giả .
2. Kĩ năng : Đọc , phân tích .
3. Tư tưởng : Thấy được vẻ đẹp của bức trang thiên nhiên và con người ở vùng đảo CôTô .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Lượm” từ “ Một hơm nào đó” đến hết .
? Em cảm nhận ntn về hình ảnh Lượm trong bài .
? Nêu giá trị nội dung , nghệ thuật .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chung về bài văn .
<b>? Nêu vài nét về tác giả , tác</b>
phẩm .
* Hướng dẫn HS đọc văn
bản .
Lưu ý : đọc đúng các từ ngữ
đặc sắc , có sự tìm tịi của
tác giả , nhất là các tính từ ,
cụm từ ( lam biết , vàng giòn
, xanh mượt , vắng tăm biệt
tích , hửng hồng ...)
Câu văn của Nguyễn Tuân
thường dài bởi có mệnh đề
phụ bổ sung , nên khi đọc
đảm bảo sự liền mạch của <b>TL : Chia làm 3 đoạn :</b>
<b>I, Tác giả - Tác phẩm :</b>
SGK/ 90
từng câu ,từng đoạn .
? Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu câu hỏi 2 /</b>
SGK
<b>? Vẻ đẹp trngj sáng của đảo</b>
CôTô sau khi trận bão đi qua
được miêu tả ntn . Em hãy
tìm và nhận xét những từ
ngữ , hình ảnh diễn tả vẻ đẹp
ấy trong đoạn đầu .
Nguyễn Tuân thường
nhìn
người và cảnh dưới con mắt
thẩm mĩ . Ông thường cảm
+ Đạon 1 : Từ đầu
“....theo mùa sóng ở đây”
Tồn cảnh CôTô với
vẻ đẹp trong sáng sau trận
bão đi qua .
+ Đoạn 2 : “ Mặt trời lại
rọi lên...là là nhịp cánh”
Cảnh mặt trời mọc
trên biển .
+ Đoạn 3 : phần còn lại
Cảnh sinh hoạt buổi
sáng trên đảo và hình ảnh
những người lao động
chuẩn bị cho chuyến ra khơi
- Đọc lại đoạn 1.
- Thảo luận nhóm 2’
<b>TL : ...</b>
Tác giả sử dụng
hàng loạt các tính từ chỉ màu
sắc và ánh sáng : trong trẻo ,
sáng sủa , trong sáng , xanh
mượt , vàng giòn và các
hình ảnh chọn lọc để làm nổi
rõ cảnh sắc một vùng biển
đảo : bầu trời , nước biển ,
cây cối , cát ,...
- Đọc đoạn 2.
1. Vẻ đẹp trong sáng của
đảo CôTô sau trận bão :
- CôTô là một ngày trong
trẻo , sáng sủa .
- Bầu trời trong sáng .
- Cây trên núi đảo lại
thêm xanh mượt .
- Nước biển lại lam biếc .
- Cát lại vàng giòn .
Tác giả sử dụng
nhiều tính
tưởng dào dạt trước những
cảnh tượng hùng vĩ . Chuyến
ra thăm đảo CôTô là điều
kiện cho nhà văn được
chiêm ngưỡng vẻ đẹp trong
sáng , thơ mộng , hùng vĩ
của đảo .
<b>HĐ 3 : Câu hỏi 3.</b>
<b>? Đoạn tả cảnh mặt trời </b>
mọc trên biển là một bức
tranh đẹp . Em hãy tìm
<b>HĐ 4 : Tìm hiểu đoạn cuối .</b>
<b>? Cảnh sinh hoạt và lao </b>
động của ngườu dân trên đảo
đã được miêu tả qua những
chi tiết , hình ảnh nào .
<b>TL : ....</b>
- đọc đoạn cuối .
<b>TL : Cảnh được tác giả tập </b>
trung miêu tả vào một địa
điểm là quanh cái giếng
nước ngọt ở rìa đảo , cảnh
đồn thuyền chuẩn bị ra
khơi và cảnh người dân chài
gánh nước ...
<b>TL : Một cơn bão đi qua </b>
nhưng cuộc sống lao động
nơi đây hầu như không hề bị
xáo trộn .
2. Cảnh mặt trời mọc trên
biển :
- Chân trời , ngấn bể
sạch như một tấm kính .
- Mặt trời ...trịn trĩnh
phúc hậu như lòng đỏ một
quả trứng thiên nhiên đầy
đặn .
- Quả trứng hồng hào
thăm thẳm và đường
bệ ....hửng hồng .
- Y như một mâm lễ
phẩm tiến ra từ trong bình
minh .
Cảnh mặt trời mọc
trên biển
là một bức tranh tuyệt
đẹp , rực rỡ , tráng lệ .
Cảnh mặt trời mọc đựơc
đặt trong một khung cảnh
rộng lớn , bao la và hết sức
trong trẻo , tinh khôi .
3. Cảnh sinh hoạt và lao
động trong một buổi sáng
trên đảo :
- Cái giếng nước ngọt ở
ria một hòn đảo ..., vui như
- Cái giếng nước ngọt ở
đảo Thanh Ln sớm nay
có khơng biết bao nhiêu
người đến múc .
<b>? Em có suy nghĩ gì về cảnh</b>
ấy .
<b>HĐ 5 : Tổng kết giá trị nội </b>
dung và nghệ thuật .
Cảnh thiên nhiên , cảnh
sinh hoạt của con người trên
đảo CơTơ được miêu tả
trong bài kí thật tươi đẹp ,
trong sáng và đa dạng qua
ngòi bút điêu luyện , giàu
cảm xúc của Nguyễn Tuân .
Đặc biệtlà cảnh mặt trời mọc
trên biển . Bài văn cho ta
hiểu biết và thêm yêu mến
một vùng đất của Tổ quốc ở
ngoài biển .
Hoà Mãn quẩy nước , chị
Châu Hoà Mãn địu con .
Cảnh lao động và
vừa khẩn trương , tấp nập
lại vừa thanh bình .
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ / </b>
91
<b>IV, Luyện tập :</b>
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh đẹp . Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình
dáng , màu sắc , hình ảnh mà tác giả đã dùng để vẻ nên ? HS đọc lại ghi nhớ .
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
TUẦN 27 - Tiết 1,2
NGÀY SOẠN : 16 / 3 /08
TPPCT : 105 , 106
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
<b> VĂN TẢ NGƯỜI </b>
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Đánh giá HS ở các phương diện :
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành .
- Trong khi thực hành , biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung
và văn tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó .
- Các kĩ năng viết học chung ( Diễn đạt , trình bày , chữ viết , chính tả , ngữ pháp ..)
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Giáo án , sgk.
- HS : Giấy kiểm tra .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
HĐ 1 : GV đọc đề và ghi lên bảng
Đề : Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em ( ông, bà , cha ,
mẹ,....)
HĐ 2 : Hướng dẫn , gợi ý để HS có định hướng đúng yêu cầu .
HĐ 3 : Học sinh làm bài - GV quan sát .
HĐ 4 : Nhắc nhở HS trước khi nộp bài , GV thu bài .
HĐ 5 : Đánh giá tiết KT .
HĐ 6 : nối tiếp : Học bài “ Hoán dụ”
- Chuẩn bị bài : Các thành phần chính của câu .
TUẦN 27 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 16 / 3 /08
TPPCT : 107
BÀI : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu .
2. Kĩ năng : Biết phân tích các thành phần câu .
3. Tư tuởng : Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng dạy học :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Phân biệt thành phần</b>
chính với thành phàn phụ
của câu ? Nhắc lại tên các
thành phần câu đã học ở tiểu
học .
<b>? Tìm các thành phần câu </b>
trên trong câu sau .
<b>? Thủ lần lượt bỏ các thành</b>
Khi tách khỏi hoàn
cảnh
giao tiếp , chúng ta có thể
lược bỏ thành phần trạng
ngữ những không thể lược
bỏ hai thành phần : CN.
VN .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu vị ngữ và </b>
cấu tạo của vị ngữ .
- Yêu cầu HS đặt một số
câu , sau đó phân tích vị ngữ
có một số phó từ .
? Vị ngữ có thể trả lời cho
câu hỏi nào .
* Yêu cầu HS phân tích cấu
tạo của các câu sau .
- Trao đổi 2 hs .
<b>TL :....</b>
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ...</b>
<b>I, Phân biệt thành phần </b>
<b>chính với thành phần phụ </b>
<b>của câu :</b>
1. Thành phần câu : trạng
ngữ , chủ ngữ , vị ngữ .
2. Tìm thành phần câu
trong câu sau:
Chẳng bao lâu /, tôi / đã
trở
TN CN
VN
thành chàng dế thanh niên
cường
tráng .
3.
- Thành phần bắt buộc có
mặt trong câu : CN, VN
- Thành phần không bắt
buộc : trạng ngữ .
* Ghi nhớ : Sgk / 92
<b>II, Vị ngữ :</b>
1. Đặc điểm của vị ngữ :
- VN có thể kết hợp với
các phó từ : đã , sẽ , đang ,
vừa , mới , là,....
- Có thể trả lời cho các
câu hỏi:
Làm sao ? Làm gì ? Như thế
nào ?
2. Cấu tạo :
a. Một buổi chiều , tôi / ra
đứng ở
CN
V1
của hang như mọi khi /,xem
hồng
V2
hơn xuống
Vị ngữ thường là ĐT
(
cụm ĐT ) , Tính từ ( cụm TT
) , DT ( cụm DT ) . Câu có
thể có 1 VN hoặc nhiều VN
.
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu chủ ngữ và</b>
cấu tạo của chủ ngữ .
<b>? Cho biết mối quan hệ giữa</b>
sự vật nêu ở CN với hành
động , đặc điểm ..ở VN là
quan hệ gì .
<b>? Chủ ngữ trả lời cho những</b>
câu hỏi nào .
<b>? Chủ ngữ trong các câu </b>
trên thuộc từ loại nào .
<b>HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm </b>
BT .
- Đọc lại các câu vừa phân
tích .
<b>TL : Chủ ngữ ( Tơi ; Chợ </b>
Năm Căn ; cây tre ; Tre,
nứa , mai , vầu ) biểu thị
những sự vật có hành động
<b>TL : Tôi ( Đại từ ), Cây tre</b>
( danh từ ) , Chợ Năm Căn
( Cụm danh từ )
bên
CN V1
bờ sông /, ồn ào ,/ đông
vui ,/ tấp
V2 V3
V4
nập .
c. Cây tre / là người bạn
thân
CN V1
của nông dân Việt Nam
./..Tre ,
nứa , mai , vầu / giúp người
trăm
CN V2
* Ghi nhớ : Sgk / 93
<b>III, Chủ ngữ : </b>
* Ghi nhớ : Sgk / 93
<b>IV, Luyện tập : </b>
1. Xác định CN- VN và
phân tích cấu tạo :
một
CN ( ĐT)
chàng dế thanh niên cường
tráng .
VN ( cụm ĐgT )
Câu 2 : Đôi càng tôi / mẫm
bóng .
CN ( cụm DT) VN
( TT)
Câu 3 : Những cái vuốt ở
<b>chân ở </b>
CN ( cụm DT )
<b>khoeo / cứ cứng dần và </b>
VN ( 2 cụm TT )
Câu 4 : ...Tôi / co cẳng lên
đạp
CN ( ĐT )
phanh phách vào các ngọn
cỏ .
VN ( 2 cụm ĐT )
Câu 5 : Những ngọn cỏ /
gẫy rạp,
CN ( cụm DT )
y như có nhát dao vừa lia
qua .
VN ( cụm ĐT )
2. HS tự đặt câu và phân
tích CN , VN .
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Thế nào là thành phần chình , thành phần phụ của câu .
? Đặc điểm và cấu tạo của VN .
? Đặc điểm và cấu tạo của CN .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
- Học bài , chuẩn bị bài “ Hoạt động ngữ văn : thi làm thơ năm chữ”
TUẦN 27 - Tiết 4
TPPCT : 108
BÀI : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :
<b> THI LÀM THƠ NĂM CHỮ </b>
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ .
- Làm quen với các hoạt động và hình thức tố chức học tập đa dạng , vui và bổ ích , lí thú .
2. Kĩ năng : Biết cách tự sáng tác thơ .
3. Tư tuởng : Tạo khơng khí vui vẻ , kích thích tinh thần sáng tạo , mạnh dạng trình bày miệng
những gì làm được .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng : </b>
- GV : SGK, giáo án .
- HS : SGK, vở , sưu tầm 1 số bài thơ 5 chữ .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Yêu cầu HS đọc 3 </b>
đoạn thơ trong SGK, rồi rút
ra đặc điểm của thể thơ .
<b>? Số chữ ở mỗi dòng .</b>
<b>? Gieo vần .</b>
<b>? Cách ngắt nhịp .</b>
<b>HĐ 2 : Thi làm thơ </b>
Bước 1 : Dựa vào các bài đã
học , chia nhóm làm thơ rồi
trình bày trước lớp .
Bước 2 : GV nhận xét đánh
giá .
- Đọc .
<b>TL : 5 chữ .</b>
<b>TL : Thay đổi không nhất</b>
thiết là vần liên tiếp .
<b>TL : 2/3 , 3/2</b>
- Làm việc theo nhóm .
- Trình bày diễn cảm và
bình thơ của mình .
- Nhóm khác nhận xét .
<b>I, Đặc điểm của thể thơ :</b>
<b> * Ghi nhớ : Sgk/ 105</b>
<b>II, Thi làm thơ năm chữ : </b>
4. Tổng kết bài :
- Đánh giá tiết học , khuyến khích những em làm tốt .
5. HĐ nối tiếp :
TUẦN 28 - Tiết 1
NGÀY SOẠN : 21 / 3 /08
TPPCT : 109
BÀI : CÂY TRE VIỆT NAM
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc
sống của dân tộc Việt Nam ; cây tre trở thành biểu tượng của Việt Nam .
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí : giàu chi tiết và hình ảnh , kết hợp miêu tả
và bình luận , lời văn giàu nhịp điệu .
2. Kĩ năng : Đọc , phân tích .
3. Tư tuởng : Thấy được giá trị cây tre với con người VN .
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm ta bài cũ :
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản CôTô .
? Cảm nhận của em ntn về vẻ đẹp của CôTô.
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chung về bài văn.
<b>? Nêu vài nét về tác giả , tác </b>
phẩm
- Đọc văn bản 1 đoạn , gọi
HS đọc tiếp ( chú ý thể hiện
đúng giọng điệu ở từng đoạn
, có những câu văn và hình
ảnh đối xứng nhịp nhàng )
<b>? Nêu đại ý bài văn .</b>
<b>? Chia bố cục bài văn ?</b>
- Đọc chú thích (*)
- Giải thích một số từ ngữ .
<b>TL : Cây tre là người bạn </b>
của nhân dân VN . Tre có
mặt ở khắp mọi vùng đaats
nước ; tre đã gắn bó lâu đời
và giúp ích cho con người
trong đời sống hàng ngày,
trong lao động sản xuất và
cả trong chiến đấu , trong
quá khứ , trong hiện đại và
tương lai .
<b>TL : Chia làm bốn đoạn :</b>
<b>I, Tác giả - Tác phẩm : </b>
SGK / 98
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu những </b>
phẩm chất cây tre thể hiện
trong bài .
<b>? Tìm những chi tiết , hình </b>
miêu tả hình dáng và phẩm
chất của cây tre .
<b>? Thủ pháp nghệ thuật được</b>
tác giả sử dụng có hiệu quả
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu sự gắn bó </b>
của cây tre với con người và
+ Đoạn 1 : Từ đầu “...Chí
khí như người”
Cây tre có mặt khắp
nơi trên đất nước và có
những phẩm chất đáng quí .
+ Đoạn 2 : “ Nhà thơ đã có
lần ca ngợi ..chung thuỷ”
Tre gắn bó với con
người trong cuộc sống hàng
ngày và lao động .
+ Đoạn 3 : “ Như tre mọc
thẳng ... Tre , anh hùng
chiến đấu”.
Tre sát cánh với con
người trong chiến đấu bảo
vệ đất nước .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại .
Tre vần là người bạn
đồng hành của dân tộc ta
- Thảo luận nhóm .
1. Những phẩm chất của
cây tre được thể hiện trong
bài :
- Mọc xanh tốt ở mọi
nơi , dáng mọc mạc và
thanh cao , màu xanh tươi
nhũn nhặn , cứng cáp , dẻo
dai , vững chắc .
- ln găn bó , làm bạn
với con người trong mọi
hoàn cảnh , tre là cánh tay
của người nông dân .
- Tre trở thành vũ khí
cùng con người chiến đấu ,
giữ làng , giữ nước .
- Tre còn giúp con người
biểu lộ tâm hồn , tình cảm
qua tiếng nhạc .
dân tộc VN .( Đoạn 2, 3 )
<b>? Để chứng minh cho nhận </b>
định “ Cây tre là bạn thân
của dân tộc VN” , tác giả đã
<b>HĐ 4 : Cây tre tiếp tục gắn </b>
bó thân thiết với dân tộc VN
trong hiện tại và tương lai .
( Câu 4)
<b>? Tổng kết giá trị nội dung </b>
và nghệ thuật của bài văn .
<b>TL : ....</b>
<b>TL : Tác giả mở đầu phần </b>
kết bằng hình ảnh về nhạc
của trúc , tre ...Đó là một nét
văn hố độc đáo của tre. Cây
tre khơng chỉ gắn bó với con
người trong đời sống vật
chất mà còn gắn với đời
sống tinh thần .
Tiếp đó , từ hình ảnh
măng non trên phù hiệu của
đội viên , tác giả dẫn tới suy
nghĩ về cây tre trong tương
lai .
2. Sự gắn bó của cây tre
với con người và dân tộc
VN :
- Cây tre có mặt ở khắp
mọi nơi trên đất nước , luỹ
tre bao bọc các xóm làng .
- Tre giúp người Việt
Nam dựng nhà , dựng cửa ,
làm ăn sinh sống và gìn
giữ một nền văn hố .
- Tre giúp người nông
dân sản xuất , trong chiến
đấu , gắn bó với con người
trong mọi lứa tuổi .
3. Cây tre với dân tộc
Việt Nam trong hiện tại và
tương lai :
Các giá trị văn hoá và
lịch sử của cây tre sẽ còn
mãi trong đời sống của con
người Việt Nam , tr vẫn là
người bạn đồng hành thuỷ
chung của dân tộc ta trên
con đường phát triển .
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ / </b>
100
<i>4. Tổng kết bài : </i>
? Tre găn bó với con người và dân tộc VN .
Học bài , chuẩn bị bài “ Câu trần thuật đơn”
TUẦN 28 - Tiết 2
NGÀY SOẠN : 21 / 3 /08
TPPCT : 110
BÀI : CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn .
- Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là thành phần chính và thầnh phần phụ của câu .
? Đặc điểm và cấu tạo của CN-VN .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm </b>
câu trần thuật đơn .
<b>? Các câu trong đoạn văn </b>
- Đọc VD .
- Thảo luận nhóm .
<b>I, Câu trần thuật đơn là </b>
<b>gì ?</b>
<b> VD :</b>
(1) Chưa nghe hết câu ,
<b>tôi / đã </b>
<b> CN </b>
VN
dùng làm gì .
Câu dùng để kể , tả ,
giới
thiệu sự vật , sự việc hay để
nêu ý kiến gọi là câu trần
thuật .
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm </b>
câu trần thuật đơn .
* Yêu cầu HS xác định
cụm C-V trong các câu
trên .
Câu trần thuật do 1
cụm
C-V tạo thành gọi là câu trần
thuật đơn .
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn HS luyện</b>
tập .
TL :
+ Câu trần thuật ( câu
kể )
: 1, 2 , 6 , 9 .
+ Câu nghi vấn ( câu
hỏi) : 4 .
+ Câu cảm thán (câu
cảm)
: 3 ,5 ,8 .
+ Câu cầu khiến ( câu
khiến ) : 7 .
- (3) Hức !(4) Thông
ngách sang nhà ta ? (5)Dễ
nghe nhỉ !(6) Chú
<b> </b>
CN
<b>mày/ hôi như cú mèo thế </b>
<b>này , ta / </b>
<b> VN </b>
CN
<b>nào chịu được .(7)Thôi , im </b>
cái
VN
điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy
đi .(8) Đào tổ nơng thì cho
chết !
(9) Tôi / về , không một
<b>chút </b>
<b> CN VN</b>
<b>bận tâm .</b>
Câu 1, 2, 6 , 9 dùng
để kể
gọi là câu trần thuật.
Câu 1 , 2 , 9 là câu
trần
thuật đơn .
* Ghi nhớ : SGK / 101
<b>II, Luyện tập : </b>
1. Tìm câu trần thuật đơn
và cho biết nố dùng làm
gì ?
Câu 1 : Ngày thứ năm trên
đảo CôTô / là một ngày
trong trẻo , sáng sủa .
Tả hoặc giới thiệu
Câu 2 : Từ khi có vịnh Bắc
2. Các câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân vật :
a , b , c .
3. Cách giới thiệu nhân vật
ở BT 3 là giới thiệu nhân vật
phụ trước , rròi từ những
việc nlàm của nhân vật phụ
mới giới thiệu nhân vật
chính .
4. Ngoài việc giới thiệu
nhân vật , các câu còn miêu
tả hoạt động của nhân vật .
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Thế nào là câu trần thuật .
? Thế nào là câu trân thuật đơn .
<i>5. HĐ nối tiếp : </i>
Học bài , chuẩn bị bài “ Lòng yêu nước”
TUẦN 28 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 23 /3 /08
TPPCT : 111
BÀI : LÒNG YÊU NƯỚC ( Đọc thêm )
I . Ê ren bua
<b>-I, Mục tiêu bài học : </b>
Giúp HS :
- Hiểu được tư tưởng của bài văn : lòng yêu nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi ,
thân thuộc của quê hương .
- Nắm được nét đặc sắc của bài tuỳ bút - chính luận này : kết hợp chính luận và trữ tình ; tư
tưởng của bài thể hiện đầy đủ sức thuyết phục khơng phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu biết
phong phú , tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc XôViết .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng : </b>
- GV : SGK , giáo án .
- HS : SGK, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
<i> 2. Kiểm tra bài cũ : </i>
3. Bài mới :
Bài văn này trích từ bài báo Thử lửa của nhà văn -nhà báo Nga nổi tiếng I-li-a Ê -ren -bua viết
trong thời kì đầu của cuộc chiến trnh veej quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xơ chống phát xít Đức
xâm lược (1941- 1945) . Bài văn thể hiện chân lí phổ biến : “ Lịng u nước ban đầu là lòng yêu
những vật tầm thường nhất ..lòng yêu nhà , yêu xóm , yêu miền quê trở nên lịng u Tổ quốc “ .
Chân lí ấy đã được nói lên đầy sức thuyết phục trong bài , chủ yếu khơng phải bằng lí lẽ , mà
bằng tình cảm thiết tha , sâu đậm và sự hiểu biết phong phú về Tổ quốc Liên bang Xô viết của tác
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu </b>
chung về bài văn .
<b>? Nêu vài nét về tác giả , tác</b>
phẩm .
- Đọc văn bản mẫu một
đoạn , gọi vài HS đọa lại
( diễn cảm , làm nổi bật
những hình ảnh đẹp và
giọng trữ tình vừa tha thiết
vừa sôi nổi )
<b>? Nêu đại ý của bài văn .</b>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu ý thứ nhất :</b>
Ngọn nguồn của lòng yêu
nước .
<b>? Chỉ ra câu mở đoạn và </b>
câu kết đoạn .
- Đọc chú thích (*)
- Đọc văn bản.
- giải thích một số từ ngữ
chú thích .
<b>TL : Bài văn lí giải ngọn </b>
nguồn của lịng u nước .
Lịng u nước băt nguồn từ
tình u những gì thân thuộc
, gần gũi ; tình yêu gia đình ,
xóm làng , miền q . Lịng
u nước đươcj thể hiện và
thử thách trong cuộc chiến
đấu chống giặc ngoại xâm
bảo vệ Tổ quốc .
- Đọc đoạn từ đầu “...lịng
u tổ quốc’ , tìm ý chính và
trình tự lập luận trong bài .
<b>TL : </b>
+ Câu mở đoạn : Lòng
yêu nước ban đầu là lòng
yêu những vật tầm thường
nhất ...”
+ Câu kết đoạn : Lịng
u nhà , u làng xóm ,
miền quê trở nên lòng yêu
Tổ quốc”
<b>I, Tác giả - Tác phẩm : </b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>? Cho biết trình tự lập luận </b>
trong đoạn văn ntn .
<b>? Nêu câu hỏi 3/ sgk</b>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu ý thứ 2 : </b>
<b>? Em hiểu như thế nào về </b>
câu : “ Mất nước Nga thì ta
cịn sống làm gì nữa”
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : Đoạn này tác giả tập </b>
trung lí giải ngọn nguồn của
lòng yêu nước . Mở đaauf
tác giả đã nêu nhận định
tổng quát rút ra từ thực tiễn :
“...” . Tiếp đó tác giả nói đến
tình yêu quê hương trong
một hoàn cảnh cụ thể :
Chiến tranh khiến cho mỗi
công dân Xô Viết nhận ra vẻ
đẹp riêng và hết sức quen
thuộc của quê hương
mình ....Từ đó đoạn văn dẫn
đến sự khái qt một qui luật
, một chân lí : “ Dịng suối
đổ vào sơng ...”
<b>TL : Để nói về vẻ đẹp riêng</b>
biệt của từng vùng tên đất
nước Liên Xô rộng lớn , tác
giả lựa chọn miêu tả vẻ đẹp
ở nhiều vùng khác
nhau ...Mỗi vùng chỉ gợi tả
qua nỗi nhớ nhưng vẫn làm
nổi rõ vẻ đẹp riêng thấm
đượm tình yêu mến , tự hào .
- Đọc lại đoạn “ Có thể nào
quan niệm ..” đến hết .
<b>TL : ...</b>
- Lòng yêu nước bắt đầu
là lòng yêu những vật bình
thường nhất .
- Tình yêu quê hương
được đăth trong một hoàn
cảnh cụ thể :
“ Chiến tranh khiến cho
mỗi công dân Xô Viết
2. Lòng yêu nước được
thử thách và thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm bảo vệ Tổ
quốc :
<b>? Em hiểu ntn về lịng u </b>
nước và nó thể hiện ntn .
<b>? Tổng kết giá trị nội dung </b>
và nghệ thuật .
<b>TL : Thể hiện cụ thể bằng </b>
hành động . nước chỉ có thể bộc lộ đầy đủ sức mạnh lớn lao của
nó trong những hồn cảnh
thử thách gay go.
- Cuộc sống và số phận
của mỗi người gắn liền với
vận mệnh Tổ quốc . Càng
yêu Tổ quốc , người ta
dám hi sinh vì Tổ quốc .
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ / </b>
109
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Tác giả quan niệm ntn về ngọn nguồn của lòng yêu nước .
? Lòng yêu nước được thể hiện ntn .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài , chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn có từ : là”
TUẦN 28 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 24 / 3 / 08
TPPCT : 112
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS : - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là .
- Biết đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk, giáo án .
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là câu trần thuật đơn .
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm </b>
chung của câu trần thuật
đơn có từ là .
- Yêu cầu HS xác định
CN, VN trong các VD .
<b>? Vị ngữ của các câu trên </b>
do những từ nào hoặc cụm
từ loại nào tạo thành .
- Yêu cầu HS chọn các từ
hoặc cụm từ phủ định điền
vào trước vị ngữ các câu
- Đọc VD .
- Làm việc theo nhóm .
<b>TL : ... </b>
TL : ...
<b>I, Đặc điểm của câu trần </b>
<b>thuật đơn có từ là :</b>
1. Xác định CN, VN trong
các câu :
a) Bà đỡ Trần / là người
huyện
CN VN
Đông Triều .
b) Truyền thuyết / là loại
CN VN
truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá
khứ , thường có yếu tố tưởng
tượng , kì ảo .
c) Ngày thứ năm trên
đảo CôTô / là một ngày
trong trẻo ,
CN VN
sáng sủa .
d) Dế Mèn trêu chị Cốc /
là dại
CN
VN
trên .
* Lưu ý : không phải
câu nào có từ là cũng đều
là câu trần thuật đơn có từ
là .
VD :
- Người ta / gọi chàng là
Sơn Tinh .
- Vua / nhớ công ơn tráng
sĩ , phong là Phù Đổng
Thiên Vương .
<b>HĐ 2 : Phân loại câu trần </b>
thuật đơn có từ là .
- Yêu cầu HS xem lại các
câu vừa phân tích và trả lời
câu hỏi gợi ý SGK .
HĐ 3 : Hướng dẫn HS
làm bài tập.
- Đọc VD .
- Thảo luận nhóm .
TL : ....
3. a...khơng phải là ....
* Ghi nhớ : SGK / 114
<b>II, Các kiểu câu trần thuật </b>
<b>đơn có từ là :</b>
1. (b) Câu định nghĩa .
2. (a) Câu giới thiệu
3. (c ) Câu miêu tả
4. (d) Câu đánh giá
<b> * Ghi nhớ : SGK / 115 </b>
III, Luyện tập :
1. Tìm những câu trần thuật
đơn : a, c , d , e .
2. Xác định CN, VN :
a) Hoán dụ / là gọi
tên ...diễn
CN VN
đạt .
Câu định nghĩa .
c) Tre / là cánh tay của ....
CN VN
Tre / còn là nguồn
vui ....
CN VN
Câu đánh giá .
d) Bồ / các là bác chim ri
CN VN
CN VN
- Rên ,/ hèn
CN VN
- Van ,/ yếu đuối .
CN VN
- Dại khờ / là những lũ
người
CN VN
câm .
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Học bài “ Cây tre VN” , chuẩn bị bài “ Lao xao”
TUẦN 29 - Tiết 1-2
NGÀY SOẠN : 28 / 3 / 08
TPPCT : 113-114
BÀI : LAO XAO
Duy Khán
<b>-I, Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng q qua hình ảnh các lồi
chim . Thấy được tâm hồn nhạy cảm , sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả .
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác , sinh động và hấp dẫn về các loài chim
ở làng quê trong bài .
2. Kĩ năng : Đọc , phân tích .
<i> 3. Tư tưởng : Cảm nhận và yêu mến thiên nhiên .</i>
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước của E-ren-bua .
3. Bài mới :
Bức tranh thiên nhiên , cảnh sinh hoạt , hình ảnh con người ở làng quê tạo nên một vẻ đẹp và
giàu sức sống . Bên cạnh đó một hình ảnh thú vị và độc đáo đó là hình ảnh các lồi chim được
miêu tả trong bài “ Lao xao” trích từ tác phẩm “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khán .
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung</b>
về bài văn .
<b>? nêu vài nét về tác giả , tác </b>
phẩm
- Đọc văn bản , gọi HS đọc
lại .
( Chú ý cách diễn đạt của tác
giả ở bài này cũng như trong
cả tác phẩm là cách kể chuyện
tự nhiên, lời văn gần với lời
nói thường , mang tính khẩu
ngữ , câu văn thường ngắn )
<b>? Bài văn tả và kể về các loài</b>
- Đọc chú tích (*)
- Đọc văn bản .
<b>TL : Bài văn tưởng như kể</b>
<b>I, Tác giả -tác phẩm :</b>
SGK / 112
chim ở làng quê có theo một
trình tự nào khơng .( gợi ý
SGK )
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu về nghệ </b>
thuật miêu tả các loài chim
trong bài .
* Dựa vào câu hỏi 2 Sgk .
<b>? Chúng được miêu tả về </b>
những phương diện nào và
mỗi lồi được miêu tả kĩ điểm
gì .
và tả một cách lan man về
các loài chim . nhưng kì
thực vẫn có một trình tự
tương đối chặt chẽ và hợp
lí với cách dẫn dắt mạch
kể khá tự nhiên .
Mở đầu là một đoạn
ngắn , gợi tả khung cảnh
làng quê vào lúc chớm
sang hè với những màu sắc
, hương thơm các loài hoa
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : ....</b>
1. Nghệ thuật miêu tả các
loài chim :
- Tác giả đã chọn miêu tả
ở mỗi loài một vài nét nổi
bật :
<b>? kết hợp tả và kể như thế nào</b>
<b>? nhận xét về tài quan sát và </b>
tình cảm của tác giả với thiên
nhiên , làng quê qua việc miêu
tả các lồi chim .
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu câu hỏi 3 </b>
( chất văb hoá dân gian trong
bài )
<b>TL :....</b>
<b>TL : Qua sự miêu tả trong</b>
bài , khơng chỉ thấy tác giả
có vốn hiểu biết phong phú
, tỉ mỉ về các loài chim ở
làng quê mà chúng ta cảm
nhận được tình cảm yêu
mến và gắn bó với thiên
nhiên làng quê của tác
giả .Đặc biệt là nhà văn
vẫn giữ được nguyên vẹn
cho mình cái nhìn và
những cảm xúc hồn nhiên
của tuổi thơ khi kể và tả về
thiên nhiên làng quê .
mùa .
+ các loài chim dữ : chủ
yếu miêu tả qua hoạt động
( Diều hâu bắt gà con , các
cuộc đánh nhau giữa chèo
bẻo với diều hâu và chim
cắt )
- Kết hợp tả và kể
( chuyện con sáo nhà bác
Vui tọ toẹ học nói , chuyện
về sự tích con bìm bịp ) .
Miêu tả ngoại hình qua
hành động , phối hợp xen
kẻ giữa các lồi có mối
quan hệ với nhau ( cuộc
giao chiến giữa chim diều
hâu , chèo bẻo , quạ , cắt
được miêu tả rất sinh
động )
- Kết hợp giữa tả , kể với
nhận xét bình luận .
2. Chất văn hoá dân gian
trong bài
Những yếu tố văn hoá
dân gian trong bài :
Chất văb hố dân gian
<b>HĐ 4 : Tổng kết giá trị nội </b>
dung và nghệ thuật .
...
- Thành ngữ : Dây mơ ,
rễ má ; Kẻ cắp gặp bà già ;
Lia lia láu láu như quạ vào
chuồng ngựa .
- Truyện cổ tích : Sự
tích chim bìm bịp , Sự tích
chim chèo bẻo .
<b>III, Tổng kết : Ghi nhớ / </b>
113
<i>4. Tổng kết bài :</i>
? Em nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả các loài chim trong bài .
? Qua việc miêu tả em cảm nhận ntn về tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê .
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>
Trường THCS Long Phú
Họ tên :
Lớp :
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN NGỮ VĂN ( Tiếng Việt )
Điểm Lời phê của GV
<b>I, PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 đ )</b>
1) Các từ : “ đã , cũng , sẽ , rất , vẫn chưa ,...” chuyên đi kèm với động từ , tính từ thuộc từ loại
nào ?
a. Phó từ b. Danh từ c. Động từ d. Tính từ
2) Trong câu “ Trẻ em như búp trên cành . Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan” Có sử dụng
biện pháp tu từ :
3) Trong câu “ Từ đó , lão Miệng, bác Tai , cô Mắt , cậu Chân , cậu Tay lại thân mật sống với
nhau , mỗi người một việc , không ai tị ai cả” Có sử dụng biện pháp tu từ :
a. Ẩn dụ b. So sánh c. Nhân hoá d. Hoán dụ
4) Thế nào là biện pháp nghệ thuật nhân hoá ?
a. Là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khác .
b. Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác .
c. Dùng những từ gọi sự vật để gọi sự vật .
d. Gọi hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để tả hoặc nói về con
người .
5) Thành phần chính của câu là :
a. Thành phần bắt buộc có mặt trong câu .
b. Thành phần có thể hoặc khơng bắt buộc có mặt trong câu .
c. Thành phần không bắt buộc có mặt trong câu .
d. Thành phần không cần thiết trong câu .
6) Trong các từ sau , từ nào là từ Hán Việt ?
a. Yêu nước b. Giang sơn c. Nhà cửa d. Bàn ghế
7) Câu trần thuật đơn do mấy cụm C-V tạo thành ?
a. Một cụm b. Hai cụm c. Ba cụm d. Bốn cụm
8) Câu trần thuật đơn “ Tre là cánh tay của người nông dân” thuộc kiểu câu :
a. Định nghĩa b. Đánh giá c. Miêu tả d. Giới thiệu
9) Trong các từ sau , từ nào là từ viết sai lỗi chính tả ?
a. Man mát b. Trầm tĩnh c. Văn vẳn d. Trông mong
10) Trong các từ sau , từ nào không phải là từ láy ?
a. Loắt choắt b. Thoăn thoắt c. Nằng nặc d. Vui sướng
<b>II, TỰ LUẬN : </b>
1) Xác định sự vật được so sánh ( vế A ) và sự vật so sánh ( vế B ) bằng cách gạch dưới từ ngữ
đó (1đ)
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh
2) Xác định từ ngữ so sánh trong câu bằng cách gạch dưới từ ngữ so sánh đó (1đ)
Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà .
3) Xác định các thành phần câu trong các câu sau ( 2đ)
a. Ngày thứ năm trên đảo CôTô là một ngày trong trẻo , sáng sủa .
b. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều .
c. Chú Hai vứt sào , ngồi xuống thở không ra hơi .
d. Tôi và Lan là đôi bạn thân .
4) Ghép từ ở cột A và cột B để có một kết hợp đúng ( 1đ)
A B A + B
1. Trong trẻo , xanh mướt , mềm dẻo, dại
khờ
2. Tráng sĩ , công ơn , ngày , CôTô
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
3. Trêu , yêu thương , nhớ , bàn bạc
TUẦN 29 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 31 / 3 / 08
TPPCT : 116
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , BÀI VIẾT SỐ 6
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Nhận ra những ưu , khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày .
- Thấy được phương pháp khắc phục , sửa chữa các lỗi .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk , giáo án , bài KT
- HS : Sgk, vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
<b>A, BÀI KIỂM TRA VĂN :</b>
I, Phần trắc nghiệm :
1 2 3 4 5 6 7 8
b b a d d c c a
Điền vào chỗ trống : đội viên , khuya , Bác , ngủ , trầm , tranh .
II, Tự luận : Nêu được cảm nhận về hình tượng Bác Hồ trong bài “ Đêm nay Bác
không ngủ”
<b>B, BÀI VIẾT SỐ 6 :</b>
Bước 1 : gọi HS đọc lại đề : Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi
nhất với mình (
ơng , bà , cha , mẹ ,...)
Bước 2 : GV hướng dẫn HS lập dàn bài chung :
- Mở bài : Giới thiệu đối tượng tả , cảm xúc của em đối với người thân .
- Thân bài :
+ Tả bao quát hình ảnh ( tuổi tác , vóc dáng , khn mặt ,..)
+ Tả chi tiết : cử chỉ , lời nói , hành động trong trường hợp cụ thể .
+ Nêu cảm xúc suy nghĩ , tính cảm trước những hành động lời lẽ của nhân vật .
- Kết bài : Cảm nghĩ của em , liên hệ bản thân .
Bước 3 : GV phát bài cho HS .
Bước 4 : Cho HS tự phát hiện lỗi của mình trong bài làm .
Bước 5 : Đánh giá chung :
- Một số em làm bài khá , trôi chảy , mạch lạc , biết miêu tả những nét tiêu
biểu , có cảm xúc
bố cục rõ ràng .
- Đa số các em chưa xác định đúng trọng tâm miêu tả , tả sơ sài , ẩu , qua loa .
- Nhiều em đi vào kể nhiều , không làm rỗ đặc điểm của đối tượng miêu tả .
- Nhiều em viết chữ ẩu , sai chính tả , viết hoa tuỳ tiện .
TUẦN 30 - Tiết 2
NGÀY SOẠN : 06 / 4 / 08
TPPCT : upload.123doc.net
<b> KHƠNG CĨ TỪ LÀ </b>
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là .
- Nắm được tác dụng của kiểu câu này .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk , giáo án , bảng phụ .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là .
* Trong các câu sau , câu nào là câu trần thuật đơn có từ là :
a. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh .
b. Tôi vẫn gọi chị ấy là mẹ .
c. Ngày thứ năm trên đảo CôTô là một ngày trong trẻo , sáng sủa .
? Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào mà ta thường gặp .
* Xác định kiểu câu :
- Mẹ em là người rất hiền . ( Đánh giá )
- Lan là bạn thân nhất của em . ( Giới thiệu )
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm </b>
chung của câu trần thuật đơn
khơng có từ là .
- Gọi HS đọc VD .
- Yêu cầu HS xác định
CN , VN trong các câu trên .
<b>? VN của các câu trên do từ</b>
hay cụm từ nào tạo thành .
- Yêu cầu HS chọn các
cụm từ phủ định điền vào
trước VN để biểu thị ý phủ
định .
<b>HĐ 2 : Tổng kết phần ghi </b>
nhớ .
- Đọc VD .
- Trao đổi theo bàn .
<b>TL :</b>
a) Cụm tính từ ( mừng
lắm)
b) Cụm động từ ( tụ hội
ở góc sân )
<b>TL : ....</b>
<b>I, Đặc điểm của câu trần </b>
<b>thuật đơn khơng có từ là : </b>
1. Xác định CN , VN
<i>trong các câu :</i>
a) Phú ông / mừng lắm .
C V
b) Chúng tôi / tụ hội ở
góc sân .
C V
2. VN của các câu trên
<i>do : </i>
a) Cụm tính từ tạo thành .
b) Cụm động từ tạo thành
.
<b>? Câu trần thuật đơn khơng</b>
có từ là có những đặc điểm
gì .
<b>HĐ 3 : Phân loại câu trần </b>
thuật đơn khơng có từ là
- Yêu cầu HS xác định
CN , VN trong các câu trên .
- Yêu cầu HS chọn một
trong hai câu trên điền vào
đoạn trích . Giải thích vì sao
<b>HĐ 4 : Tổng kết phần ghi </b>
nhớ .
<b>? Thế nào là câu miêu tả , </b>
câu tồn tại .
<b>HĐ 5 : Hướng dẫn HS làm </b>
bài tập .
- Chia nhóm cho HS thảo
luận .
- Đọc ghi nhớ .
- Đọc VD .
- Trao đổi theo bàn .
<b>TL : ....</b>
- Trao đổi 2 HS .
<b>TL : ....</b>
- Đọc ghi nhớ .
- Đọc bài tập .
- Làm việc theo nhóm .
lắm .
b) Chúng tôi không tụ hội
ở góc sân .
* Ghi nhớ : SGK / 119
<b>II, Câu tồn tại và câu miêu </b>
<b>tả :</b>
1. Xác định CN , VN trong
<i>các câu :</i>
a) Đằng cuối bãi , hai cậu
bé con /
TN C
tiến lại .
V
Câu miêu tả .
b) Đằng cuối bãi , tiến
lại / hai cậu bé
TN V
C
con .
Câu tồn tại .
2. Chọn câu b . Vì hai cậu
bé con lần đầu tiên xuất hiện
trong đoạn trích .
* Ghi nhớ : SGK / 119
<b>II, Luyện tập : </b>
1. Xác định CN , VN trong
những câu sau . Cho biết câu
nào là câu miêu tả , câu nào
là câu tồn tại .
a)
(1) Bóng tre / trùm lên âu
yếm làng ,
C V
(2) Dưới bóng tre của
ngàn xưa , thấp thống /
mái đình , mái chùa cổ kính .
V C
( Câu tồn tại )
(3) Dưới bóng tre xanh ,
ta / gìn giữ
C
một nền văn hoá lâu đời .
( Câu miêu tả)
V
b)
(1) Bên hàng xóm tơi có /
cái hang
V
C
của Dế Choắt .( Câu tồn
tại )
(2) Dế Choắt / là tên tôi
đã đặt cho
C V
nó một cách chế giễu và
trịnh thượng thế . ( Câu
miêu tả )
c)
(1) Dưới bóng tre , tua tủa
/ những
V
C
mầm măng . ( Câu tồn tại )
(2) Măng / trồi lên nhọn
hoắt như
C V
một mũi gai khổng lồ xuyên
qua đất luỹ mà trỗi dậy .
( Câu miêu tả )
2) Hướng dẫn về nhà làm .
3) Viết chính tả .
<i> 4. Tổng kết bài :</i>
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là .
- Học bài - Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả”
TUẦN 30 - Tiết 3
NGÀY SOẠN : 06 / 4 /08
TPPCT : 119
BÀI : ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả .
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả , đoạn văn tự sự .
- Thông qua các bài tập thực hành , tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả
cảnh tả người .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng : </b>
- GV : Sgk ,giáo án .
- HS : Sgk ,vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
<i>1. Ổn định :</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Nêu những yêu cầu </b>
cần nắm vững về văn miêu tả
nói chung .
- Bước 1 : Yêu cầu HS so
sánh và nhận xét những điểm
giống nhau và khác nhau giữa
văn tự sự và văn miêu tả , giữa
văn tả cảnh và tả người
<b>? Theo em , điều gì đã tạo </b>
nên cái hay và tính độc đáo
cho đoạn văn . ( GV đưa ra
những yêu cầu cần có của một
bài văn miêu tả hay để HS đối
- Đọc đoạn văn .
- Thảo luận nhóm .
<b>TL : </b>
chiếu với đoạn văn )
- Bước 2 : Từ việc trả lời câu
hỏi , nêu những yêu cầu cần
thiết của một bài văn miêu tả .
<b>HĐ 3 : Làm BT 3 </b>
<b>? Nếu miêu tả một em bé </b>
ngây thơ , bụ bẫm đang tập
đi , tập nói thì em sẽ lựa chọn
những hình ảnh và chi tiết tiêu
biểu , đặc sắc nào . Em sẽ
miêu tả theo thứ tự nào .
tiết , hình ảnh đặc sắc , thể
hiện được linh hồn của cảnh
vật .
+ Có những liên tưởng ,
so sánh , nhận xét độc đáo .
+ Có ngơn ngữ phong
phú , diễn đạt một cách trơi
chảy , lưu lốt ....
+ Thể hiện rõ tình cảm
và thái độ của người tả đối
với đối tượng được tả .
- Làm việc theo nhóm .
- Đậi diện nhóm trình bày ,
nhóm khác nhận xét .
<b>TL : </b>
* Mở bài : giới thiệu đầm
sen ( vị trí , cảm nghĩ
chung )
* Thân bài :
a. Tả bao quát :
- Đầm rộng bao nhiêu ?
Hoa nở ntn ? Màu sắc ra
sao ?
- Quang cảnh đầm có gì
đặc sắc ?
b. Tả chi tiết :
- Có nhũng loại sen
nào ? Màu sắc .
- Mặt nước , lá sen .
- Hoa , cuống , nhuỵ hoa
,
nụ hoa , hương thơm .
- Có thể bộc lộ cảm xúc
khi tả .
<b>HĐ 4 : Làm bài tập 4 .</b>
<b>? Căn cư vào đâu mà em </b>
nhận ra điều đó .
<b>? Chỉ ra một vài liên tưởng ví</b>
von, so sánh độc đáo .
<b>? Muốn miêu tả sinh động </b>
cần chú ý những điều gì .
- Làm việc theo nhóm .
<b>TL : </b>
+ Bụ bẫm : khn mặt
trịn , tay chân trịn , có ngấn
, nước da trắng trẻo hồng
hào .
+ Ngây thơ : đôi mắt
trong trẻo , nụ cười hồn
nhiên .
+ Tập đi : bước đi chập
- Đọc bài .
<b>TL : </b>
+ Đoạn miêu tả : “
DMPLK”
( Đoạn 1) “ BHCC” (Đoạn
đầu)
+ Đoạn tự sự : “DMPLK”
( Mọt buổi chiều ....) “
BHCC”
( Xong bài giảng , chuyển
sang tiết tập viết ....)
<b>TL : Căn cứ vào hạnh động </b>
chính mà tác giả dùng trong
đoạn văn tả hay kể ( Kể về
ai ? Kể về việc gì ? Diễn
biến ntn ? Kết quả ? Tả cái
gì ?...)
<b>TL : </b>
- nhai ngoàm ngoạp như
* Ghi nhớ : SGK /
121
<i>4. Tổng kết bài : </i>
Học bài - Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi về Chủ ngữ và vị ngữ”
TUẦN 30 - Tiết 4
NGÀY SOẠN : 08 / 4 /08
TPPCT : 120
BÀI : CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
<b>I, Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ .
- Tự phát hiện ra câu sai về chủ ngữ và vị ngữ .
- Có ý thức nói , viết đúng .
<b>II, Thiết bị và đồ dùng :</b>
- GV : Sgk , giáo án .
- HS : Sgk , vở .
<b>III, Tiến trình dạy và học :</b>
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ 1 : Chữa câu thiếu
chủ ngữ . ( Gợi ý để HS
phát hiện lỗi và sửa chữa )
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu câu thiếu</b>
vị ngữ .
- Đọc VD .
- Làm việc theo nhóm .
- Đọc ví dụ .
- Làm việc theo nhóm .
<b>I, Câu thiếu chủ ngữ :</b>
VD : Sgk / 129
1. Tìm CN , VN :
a) Thiếu chủ ngữ .
b) Qua truyện “ Dế Mèn
kí”, em / thấy Dế Mèn biết
phục thiện .
C V
<i> 2. Chữa câu sai (a) có 3 </i>
<i>cách :</i>
* Thêm chủ ngữ :
- Qua truyện “ Dế Mèn
phiêu lưu kí” , tác giả ( Tơ
Hồi ) / cho em thấy
C
V
Dế Mèn biết phục thiện .
* Biến trạng ngữ thành
chủ ngữ :
- Truyện “ Dế Mèn phiêu
lưu kí” /
C
cho em thấy Dế Mèn biết phục
thiện .
V
* Biến VN thành một cụm
C-V :
- Qua truyện “
DMPLK” , em /
C
thấy Dế Mèn biết phục thiện .
V
<b>II, Câu thiếu vị ngữ :</b>
VD : Sgk / 129
1. Tìm chủ ngữ , vị ngữ :
a) Thánh Gióng / cưỡi
ngựa sắt ,
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn HS </b>
làm bài tập .
b) Hình ảnh / Thánh
Gióng cưỡi
DT PN
ngựa sắt , vung roi sắt , xông
thẳng vào quân thù .
Cụm danh từ .
c) Bạn Lan , người học giỏi
nhất lớp 6A .
Thiếu vị ngữ .
d) Bạn Lan / là người học
giỏi nhất
C V
lớp 6 A.
<i> 2. Chữa câu sai : b , c </i>
b)
* Thêm vị ngữ :
- Hình ảnh Thánh Gióng
cưỡi ngựa sắt , vung roi sắt ,
xông thẳng vào quân
C
thù / đã để lại trong em
niềm cảm
V
phục.
* Biến cụm danh từ đã cho
thành bộ phận của cum C-V :
- Em / rất thích hình
ảnh Thánh
C V
Gióng cưỡi ngựa sắt , vung roi
sắt , xơng thẳng vào quân thù .
c)
* Thêm cụm từ làm vị
ngữ :
- Bạn Lan , người học
giỏi nhất lớp 6A / , là bạn
thân của tôi .
C V
* Biến câu đã cho ( gồm
hai cụm danh từ ) thành một
cụm ,chủ vị :
C V
lớp 6A .
* Biến câu đã cho thành
bộ phận của câu :
- Tơi rất q bạn Lan ,
người học giỏi nhất lớp 6A .
<b>III, Luyện tập :</b>
<i><b> 1. Đặt câu hỏi để kiểm tra </b></i>
<i>câu thiếu CN ,VN :</i>
a) Từ hơm đó ai khơng làm
gì nữ ?
( bác Tai , cô Mắt , cậu Chân ,
cậu Tay)
- Từ hơm đó , bác Tai , cô
Mắt , cậu Chân , cậu Tay như
thế nào ? ( khơng làm gì nữa )
b) Lát sau , con gì đẻ được ?
( hổ)
- Lát sau, hổ như thế nào ?
( đẻ được)
c) Ai già rồi chết ? ( Bác
tiều )
- Bác tiều như thế nào ?
(già rồi chết)
<i> 2. Tìm câu sai . Vì sao ?</i>
b) Thiếu CN .
* Cách chữa : bỏ từ “
với”
c) Thiếu VN .
* Cách chữa : Thêm VN :
luôn đi theo tôi suốt cuộc đời .
3. Điền thêm CN :
a) Học sinh lớp 6A bắt đầu
học hát .
b) Chim hót líu lo .
c) Hoa đua nhau nở .
d) Chúng em cười đùa vui
vẻ .
4. Điền thêm VN :
a) Khi học lớp 5 , Hải học
rất giỏi .
b) Lúc Dế Choắt chết , Dế
Mèn rất ân hận .
hoa lá .
d) trong thời gian nghỉ hè ,
chúng tơi ít có dịp gặp nhau .
- Tách riêng từng vế của
câu ghép .
- Thay dấu phẩy hoặc quan
hệ từ ( nếu cĩ ) bằng dấu chấm
, viết hoa các chữ đầu câu .
<i>4.Tổng kết toàn bài:</i>
<i> GV yêu cầu HS sữa một số lỗi chính tả.</i>
<i>5. HĐ nối tiếp :</i>