Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DeDA tuyen HSGSinh 9 Huyen Phu My 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND HUYỆN PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN</b>
<b> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2011- 2012 - Môn: Sinh học</b>
<b> Ngày thi: 06/10/2011</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC:</b> <b> Thời gian làm bài: 150 phút</b>


<b>Câu 1: (4,0 điểm) </b>


Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người. Từ đó nêu rõ những đặc điểm tiến
hóa thể hiện ở đại não người so với não thú.


<b>Câu 2: (3,0 điểm) </b>


<i><b> </b></i> Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự
trao đổi chất ở hai cấp độ này.


<b>Câu 3: (2,0 điểm) </b>


a. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của
hai cặp tính trạng.


b. Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
<b>Câu 4: (3,0 điểm) </b>


Có hai tế bào sinh dưỡng A, B của một lồi ngun phân , trong đó số tế bào con của tế bào B
hơn so với tế bào A nguyên phân là 48 tế bào.


a. Tính số đợt nguyên phân của tế bào A và B? Biết rằng tổng số tế bào con hình thành từ A và B
là 80 tế bào con.


b.Cho biết bộ nhiễm sắc thể của lồi là 2n = 24. Tính tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con


của A.


c.Tính tổng NST mơi trường cung cấp cho tế bào B để hoàn tất quá trình nguyên phân.
<b>Câu 5: (4,0 điểm) </b>


Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cây cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà
chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 718 cây thân cao, quả đỏ; 241 cây thân cao, quả
vàng; 236 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.


a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2


b. Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng là 3:1
<b>Câu 6: (4,0 điểm) </b>


Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên
kết hiđrơ bằng 4050.


a. Tính chiều dài của gen.


b. Khi gen tự nhân đơi 4 lần thì mơi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêơtit mỗi loại? Tính số
liên kết hiđrơ bị phá vỡ trong q trình này.


c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã
lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>UBND HUYỆN PHÙ MỸ </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>PHÒNG GD - ĐT </b> <b>ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN</b>
<b> Năm học 2011 – 2012 - Môn : Sinh học</b>



<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu</b>
<b>1 </b>


<b>4,0 đ</b>


<b>1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não:</b>
<b> </b><i><b>* Cấu tạo:</b></i>


- Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.


- Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại
não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lớn từ 2300
–2500cm2<sub>.</sub>


- Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não dày khoảng 2-3mm, gồm 6
lớp chủ yếu là các tế bào hình tháp.


- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán và thuỳ
đỉnh, rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương. Trong các
thùy, các khe tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.


- Dưới vỏ não là chất trắng trong đó chứa các nhân nền gọi là nhân dưới vỏ.


- Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với
nhau. Ngồi ra cịn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não
và nối với tủy sống.



- Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc bắt chéo ở tủy sống.
<b>* Chức năng:</b>


- Chức năng phản xạ: Vỏ đại não (chất xám) là trung khu thần kinh của các phản xạ có
điều kiện, cảm giác, ý thức, trí nhớ, trí khơn.


- Chức năng dẫn truyền:do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
<b>2. Đặc điểm tiến hóa thể hiện ở đại não người so với đại não thú:</b>


- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú (1350g).
- Số lượng tế bào thần kinh của vỏ não rất lớn.


- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám
lớn).


- Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú cịn
có các trung khu cảm giác và vận động ngơn ngữ (vùng nói, vùng viết, vùng hiểu tiếng
nói, vùng hiểu chữ viết).


<b> 0.25</b>
<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


<b>0,25</b>
<b>0.5</b>


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


<b>Câu</b>
<b>2</b>


<b>3,0 đ</b>


- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hố, hơ hấp, bài tiết
với mơi trường ngồi.Cơ thể lấy thức ăn, muối khống, Oxi từ mơi trường, thải ra khí
Cacbonic và chất thải.


- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong.
Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và Oxi, tế bào thải vào máu khí Cacbonic
và sản phẩm bài tiết


* Mối quan hệ: -Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng, Oxi cho tế bào và
nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra mơi trường.


- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể


<b> 1,0</b>


<b> 1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thực hiện các hoạt động trao đổi chất....Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ
gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời .



<b>Câu</b>
<b>3</b>


<b>2,0 đ</b>


<b> a.</b> So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết của hai cặp tính trạng.


<b>1,0 </b>
<b>b</b>. Khi lai phân tích với hai cặp gen xác định hai cặp tính trạng tương phản mà đời con
cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chứng tỏ ở F1 có 2 gen liên kết hồn toàn trên cùng một NST,
nên khi giảm phân chỉ tạo ra hai loại giao tử. Hai loại giao tử này kết hợp với 1 loại giao
tử mang 2 gen lặn của giới tính khác sẽ tạo nên 2 kiểu gen, hai kiểu hình có tỉ lệ 1:1.


<b>1.0</b>


<b>Câu</b>
<b>4 </b>
<b>3,0 đ</b>


a. Số đợt nguyên phân của tế bào A và B:


Gọi x là số đợt nguyên phân của tế bào A
Gọi y là số đợt nguyên phân của tế bào B


Ta có: 2x <sub>+ 2</sub>y <sub>= 80</sub>


2x<sub> + ( 2</sub>x<sub> + 48)</sub> <sub>= 80</sub>



2(2x<sub>)</sub> <sub>= 80 – 48=32</sub>


2x <sub>= 16 = 2</sub>4


 x = 4


2y <sub>= </sub>2<i>x</i><sub></sub>48


= 16 +48


2y <sub>= 64 = 2</sub>6


 y = 6


Vậy số đợt nguyên phân của tế bào A là 4 đợt
Số đợt nguyên phân của tế bào B là 6 đợt
b. Số NST trong các tếâ bào con của A:


Tsố NST =2 (2 ) 24(2 ) 384<i>n</i> <i>x</i>  4  <i>NST</i>


c. Số NST môi trường cung cấp cho Tbào B nguyên phân :
Tổng số NST tự do = 2n(2y<sub> – 1)</sub>


= 24 (26<sub> – 1)</sub>
= 24 (63)
= 1512(NST)


<b>1,5</b>


<b>0,75</b>



<b>0,75</b>


<b>a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 (3.0 điểm)</b>


* Theo đề bài ta có:


- Mỗi tính trạng do một gen quy định, mỗi gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau, khơng có hiện tượng tương tác gen suy ra các cặp tính trạng về chiều cao cây


0.5
<b>Di truyền độc lập</b> <b>Di truyền liên kết</b>


P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh,nhăn.
AaBb aabb
G: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ab
F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N


- Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1.


- Xuất hiện biến dị tổ hợp: Vàng,
nhăn và xanh, trơn<b>.</b>


P:Thân xám,cánh dài x Thân đen,cánh cụt.
BV/ bv bv/ bv
G: 1BV: 1bv 1bv
F: 1BV/bv : 1bv/1bv
1X, D : 1Đ,C
-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu</b>
<b>5 </b>
<b>4,0 đ</b>


( thân cao, thân thấp) và màu sắc quả (quả đỏ, quả vàng) di truyền độc lập với nhau và
tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.


- P có kiểu hình khác nhau: thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. F1 đồng tính thân
cao, quả đỏ suy ra P thuần chủng, tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân
thấp, quả vàng.


- Quy ước gen:


Gọi A là gen quy định tính trạng thân cao
a là gen quy định tính trạng thân thấp
B là gen quy định tính trạng quả đỏ
b là gen quy định tính trạng quả vàng
- Kiểu gen của P: + Cây thân cao, quả vàng là <b>AAbb</b>
+ Cây thân thấp, quả đỏ là aaBB
* Sơ đồ lai:


P: Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả đỏ
AAbb x aaBB
G: Ab ; aB


F1: AaBb ( đồng tính thân cao, quả đỏ)
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb


GF1: AB,Ab,aB,ab


F2:


Giao tử
đực và cái


AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb


Ab AABb AAbb AaBb Aabb


aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab AaBb Aabb aaBb aabb


- Kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
- Kiểu hình:


9(A-B-): thân cao, quả đỏ
3(A-bb): thân cao, quả vàng
3(aaB-): thân thấp, quả đỏ
1(aabb): thân thấp, quả vàng


0.5
0.5


<b>0.5</b>


0.5 đ



0.25
0.25


<b>b) Tỉ lệ phân li kiểu hình</b> (3 : 1) = (3 : 1)(1 : 0) <b>0,25</b>
Có 2 trường hợp:


- Trường hợp 1: Tỉ lệ (3 : 1) là chiều cao cây
Tỉ lệ (1 : 0) là màu quả


=> Có 4 sơ đồ phù hợp: AaBB (cao, đỏ) × AaBB (cao, đỏ)
AaBB (cao, đỏ) × Aabb (cao, vàng)
AaBb (cao, đỏ) × AaBB (cao, đỏ)
Aabb (cao, vàng) × Aabb (cao, vàng)


<b>0,5</b>


- Trường hợp 2: Tỉ lệ (3 : 1) là màu quả
Tỉ lệ (1 : 0) là chiều cao cây


=> Có 4 sơ đồ phù hợp: AABb (cao, đỏ) × AABb (cao, đỏ)
AABb (cao, đỏ) × aaBb (thấp, đỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

AaBb (cao, đỏ) × AABb (cao, đỏ)
aaBb (thấp, đỏ) × aaBb (thấp, đỏ)


<b>Câu</b>
<b>6</b>


<b>4,0 đ</b>



a. Gọi N là số nuclêôtit của gen:
Theo giả thiết: G – A = 20% (1)
Theo NTBS : G + A = 50% (2)


Cộng (1) và (2) ta được: 2G = 70%. Suy ra G = 35%
A = 15%



Gen có 4050 liên kết hiđrơ, suy ra:


4050 = 2A + 3 G (từ H = 2A + 3 G)
4050 = 2.()N + 3()N


 4050. 100 = 30N + 105N


 N = 3000 Nuclêôtit
Vậy chiều dài của gen là:


L = N : 2 . 3,4A0<sub> = 3000:2 . 3,4 = 5100 A</sub>0<sub> </sub>
b. Số nuclêôtit từng loại mơi trường cung cấp:


Ta có: A =T = 15%N = 15%.3000 = 450 (Nu)
G = X = 35%N = 35%. 3000 = 1050 (Nu)
Nếu gen nhân đơi 4 đợt thì số nuclêơtit từng loại mơi trường cần cung cấp là:


A = T = (24<sub>- 1). 450 = 6750 (Nu) </sub>
G = X = (24<sub>- 1). 1050 = 15750 (Nu) </sub>
Số liên kết hiđrô bị phá:


(24<sub> – 1).4050 = 60750 (liên kết) </sub>


c. Số ADN con tạo ra sau 4 lần nhân đôi: 24<sub> = 16 ADN </sub>
Số Ribônuclêôtit của 1 phân tử ARN: 3000:2 = 1500 (RN)
Suy ra số lần sao mã của mỗi ADN con là: 48000: (1500.16) = 2 (lần)


<b> 0,25</b>


<b> 0,5</b>
<b> 0,25</b>


</div>

<!--links-->

×