Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ LẠNG SƠN</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ</b>
<b>LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Mơn thi: TỐN</b>
Thời gian: 120 phút (<i>không kể thời gian giao đề</i>)
Ngày thi: 17/4/2010
<i>(Đề thi gồm 1 trang, có 5 câu</i>)
<b>Câu 1. (2,5 điểm)</b>
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y ta có: x5<sub>y – xy</sub>5<sub> chia hết cho 30;</sub>
b) Giải phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> = y(x + z).</sub>
<b>Câu 2. (2,5 điểm)</b>
a) Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức
A = a(a2<sub> + 2b) + b(b</sub>2<sub> – a) </sub>
b) Cho tam giác có nửa chu vi
a b c
p
2
với a, b, c là độ dài ba cạnh.
Chứng minh
1 1 1 1 1 1
2
p a p b p c a b c
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
<b>Câu 3. (1,5 điểm)</b>
Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từ
địa điểm A lần lượt lúc 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h, 30km/h
và 50km/h. Hỏi đến mấy giờ thì ơ tơ ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy?
<b>Câu 4. (2 điểm)</b>
Cho tam giác ABC, I là giao điểm ba đường phân giác. Đường thẳng qua I
vng góc với CI cắt AC và BC theo thứ tự tại M và N. Chứng minh rằng:
a) AIM và ABI đồng dạng.
b)
2
AM AI
BN BI
<b>Câu 5. (1,5 điểm)</b>
Cho hình bình hành ABCD. Điểm E thuộc cạnh BC sao cho
1
BE BC
3
, F là
trung điểm cạnh CD. Các tia AE và AF lần lượt cắt đường chéo BD tại I và K. Tính
diện tích AIK, biết diện tích hình bình hành ABCD là 48cm2.
<b> Hết </b>
<i>---Chú ý: Thí sinh khơng được sử dụng máy tính cầm tay.</i>
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ LẠNG SƠN</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Mơn thi: Tốn</b>
Thời gian: 120 phút (<i>không kể thời gian giao đề</i>)
Ngày thi: 17/4/2010
<b>Câu 1. (2,5 điểm)</b>
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y ta có: x5<sub>y – xy</sub>5<sub> chia hết cho 30;</sub>
b) Giải phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> = xy + yz</sub>
a) x5<sub>y – xy</sub>5<sub> = xy(x</sub>4<sub> – y</sub>4<sub>) = xy(x</sub>4<sub> – 1 – y</sub>4<sub> + 1)</sub>
= xy(x4<sub> – 1) – xy(y</sub>4<sub> – 1)</sub>
Ta có x(x4<sub> – 1) = x(x – 1)(x + 1)(x</sub>2<sub> + 1) chia hết cho 2, 3 và 5 </sub>
=> xy(x4<sub> – 1) </sub><sub></sub><sub>30 tương tự xy(y</sub>4<sub> – 1) </sub><sub></sub><sub>30</sub>
=> x5<sub>y – xy</sub>5<sub></sub><sub>30 </sub>
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
b) x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> = xy + yz <=> 2x</sub>2<sub> + 2y</sub>2<sub> +2z</sub>2<sub> – 2xy – 2yz = 0</sub>
<=> (x – y)2<sub> + (y – z)</sub>2<sub> + x</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> = 0</sub>
<=> x – y = y – z = x = z = 0
<=> x = y = z = 0
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
<b>Câu 2. (2 điểm)</b>
a) Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức
A = a(a2<sub> + 2b) + b(b</sub>2<sub> – b) </sub>
b) Cho tam giác có nửa chu vi
a b c
p
2
với a, b, c là độ dài ba cạnh.
Chứng minh
1 1 1 1 1 1
2
p a p b p c a b c
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
a) a + b = 1 => a =
1
2 <sub>+ x, b = </sub>
1
2<sub>+ y với x + y = 0</sub>
ta có: A = a(a2<sub> + 2b) + b(b</sub>2<sub> – a) = a</sub>3<sub> + b</sub>3<sub> + ab = a</sub>2<sub> + b</sub>2
=
2 2
2 2
1 1 1 1
x y x y
2 2 2 2
=> GTNN(A) =
1
2<sub> <=> x = y = 0 <=> a = b = </sub>
1
2
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
Ta có:
1 1 4
p c p b a
Tương tự
1 1 4
p c p a b<sub>; </sub>
1 1 4
p b p a c
Cộng vế với vế các BĐT cùng chiều
1 1 1 4 4 4
2
p c p b p a a b c
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
0,5 đ
0,25 đ
<=>
1 1 1 1 1 1
2
p a p b p c a b c
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Câu 3. (1,5 điểm)</b>
Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từ
địa điểm A lần lượt lúc 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h, 30km/h
và 50km/h. Hỏi đến mấy giờ thì ơ tơ ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy?
Gọi thời gian ô tơ đi đến vị trí cách đều xe đạp và xe máy là x(h)
điều kiện x > 0
=> Thời gian xe đạp đi là x + 2 (h)
Thời gian xe máy đi là x + 1 (h)
=> Quãng đường ô tô đi là 50x (km)
Quãng đường xe đạp đi là 10(x + 2) (km)
Quãng đường xe máy đi là 30(x + 1) (km)
Vì đến 10 giờ thì xe máy đã vượt trước xe đạp => ô tô ở vị trí
cách đều xe đạp và xe máy khi x nghiệm đúng phương trình:
50x – 10(x + 2) = 30(x + 1) – 50x
<=> x =
5
6<sub> (h) = 50 phút (TMĐK)</sub>
Vậy đến 10h50 phút thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
<b>Câu 4. (2 điểm)</b>
Cho tam giác ABC, I là giao điểm ba đường phân giác. Đường thẳng qua I
vng góc với CI cắt AC và BC theo thứ tự tại M và N. Chứng minh rằng:
a) AIM và ABI đồng dạng.
b)
2
AM AI
BN BI
a) MAI IAB <sub> (AI là phân giác góc A)</sub>
0 C
AIM IAM IMC 90
2
(t/c góc ngồi )
1800 C 0 C
IAB IBA 90
2 2
(t/c góc ngoài )
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
A
B C
I
M
=> AIM IAB
=> AIM và ABI đồng dạng. 0,25 đ
b) Chứng minh tương tự có IBN và ABI đồng dạng.
=> AIM và IBN đồng dạng.
=>
AM IM AI
IN BN BI
Có IM = IN do tam giác MCN cân tại C
=>
2
AM AM IM AI
.
BN IN BN BI
<sub></sub> <sub></sub>
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
<b>Câu 5. (1,5 điểm)</b>
Cho hình bình hành ABCD. Điểm E thuộc cạnh BC sao cho
1
BE BC
3
, F là
trung điểm cạnh CD. Các tia AE và AF lần lượt cắt đường chéo BD tại I và K. Tính
diện tích AIK, biết diện tích hình bình hành ABCD là 48cm2.
Ta có SAEF SABCD – S
2
ABCD ABCD ABCD ABCD ABCD
1 1 1 5
S – S S S S 20(cm )
6 6 4 12
<sub></sub> <sub></sub>
Nối FI =>
AIK AFI
AIF AFE
S S AK AI AB AD
. . .
S S AF AE AB DF AD BE
2
AIK
AIK AFE
AFE
2 3 1 S 1 1
. S S 10(cm )
3 4 2 S 2 2
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
<i><b>Chú ý: </b></i>
<i>Học sinh làm theo các cách khác đúng cho điểm tối đa. Trên cơ sở tổng điểm </i>
<i>giám khảo chia điểm từng phần sao cho phù hợp, đảm bảo chính xác, công bằng.</i>
A B
C
D
E
F
K