Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

DAI SO 8 C341112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.23 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 20 Chương II: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn: 08 /01/2012</b>
<b>Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy: 09/01/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức :


Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương
trình, tập nghiệm của phương trình.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


<b> - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>
<b> 2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


<i><b> 2. Bài m i:</b><b>ớ</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phương trình một</b>


<b>ẩn. (14 phút). </b>


-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài


tốn như:


Tìm x, bieát: 2x+5=3(x-2) +1;
2x-3=3x-1 ; . . . là các phương
trình một ẩn.


-Vậy phương trình với ẩn x có
dạng như thế nào? A(x) gọi là vế
gì của phương trình? B(x) gọi là
vế gì của phương trình?


-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Treo bảng phụ bài tốn ?2
-Để tính được giá trị mỗi vế của
phương trình thì ta làm như thế
nào?


-Khi x=6 thì VT như thế nào với
VP?


-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình
nên x=6 gọi là gì của phương
trình đã cho?


-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn
phương trình khơng thì ta làm như
thế nào?



-Lắng nghe.


-Một phương trình với ẩn x có
dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế
trái của phương trình, B(x) gọi là
vế phải của phương trình.


-Quan sát và lắng nghe giảng.
-Đọc u cầu bài tốn ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?2


-Ta thay x=6 vào từng vế của
phương trình rồi thực hiện phép
tính.


-Khi x=6 thì VT bằng với VP.
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình
nên x=6 gọi là một nghiệm của
phương trình đã cho.


-Đọc yêu cầu bài toán ?3


-Để biết x=-2 có thỏa mãn
phương trình khơng thì ta thay
x=-2 vào mỗi vế rồi tính.


<b>1/ Phương trình một ẩn.</b>
Một phương trình với ẩn x có
dạng A(x) = B(x), trong đó
vế trái A(x) và vế phải B(x)


là hai biểu thức của cùng
một biến x.


Ví dụ 1: (SGK)
?1


Chẳng hạn:
a) 5y+18=15y+1
b) -105u+45=7-u
?2


Phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6


VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17


Vậy x=6 là nghiệm của
phương trình.


?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Giải phương trình.</b>
(12 phút).


-Tập hợp tất cả các nghiệm của
một phương trình gọi là gì? Và kí
hiệu ra sao?


-Treo bảng phụ bài toán ?4


-Hãy thảo luận nhóm để giải
hồn chỉnh bài tốn.


-Sửa bài từng nhóm.


-Khi bài tốn u cầu giải một
phương trình thì ta phải tìm tất cả
các nghiệm (hay tìm tập nghiệm)
của phương trình đó.


<b>Hoạt động 3: Hai phương trình</b>
<b>có cùng tập nghiệm thì có tên</b>
<b>gọi là gì? (9 phút).</b>


-Hai phương trình tương đương là
hai phương trình như thế nào?
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1
có tương đương nhau không? Vì
sao?


<b>Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp.</b>
(4 phút).


-Treo bảng phụ bài tập 1a trang 6
SGK.


-Hãy giải hồn chỉnh u cầu bài
tốn.


-Tập hợp tất cả các nghiệm của


một phương trình gọi là tập
nghiệm của phương trình đó, kí
hiệu là S.


-Đọc u cầu bài tốn ?4


-Thảo luận và trình bày trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài.


-Hai phương trình được gọi là
tương đương nếu chúng có cùng
một tập nghiệm.


-Hai phương trình x+1=0 và x= -1
tương đương nhau vì hai phương
trình này có cùng một tập
nghiệm.


-Đọc u cầu bài tốn.
-Thực hiện trên bảng.


<b>Chú ý: (SGK)</b>
Ví dụ 2: (SGK)


<b>2/ Giải phương trình.</b>


Tập hợp tất cả các nghiệm
của một phương trình gọi là
tập nghiệm của phương trình
đó và thường kí hiệu bởi S.


?4


a) Phương trình x=2 có
S={2}


b) Phương trình vô nghiệm
có S = 


<b>3/ Phương trình tương</b>
<b>đương.</b>


Hai phương trình được gọi là
tương đương nếu chúng có
cùng một tập nghiệm.


Để chỉ hai phương trình
tương đương với nhau ta
dùng kí hiệu “ ”


Ví dụ: x + 1 = 0  x = -1


<b>Bài tập 1a trang 6 SGK.</b>
a) 4x-1 = 3x-2


khi x= -1, ta coù VT= -5 ;
VP=-5


Vaäy x= -1 là nghiệm của
phương trình 4x-1 = 3x-2
<b>IV. Củng cố: (3 phút)</b>



Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>


-Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.


-Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định nghĩa và các quy tắc
trong bài học).


<b>Tuần 20 Ngày soạn: 10 /01/2012</b>
<b>Tiết 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày dạy: 12/01/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức :


Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc
<i>chuyển vế và quy tắc nhân.</i>


2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.Thái độ:


<b> - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi định nghóa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, </b></i>
máy tính bỏ túi.


<b> 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)</i>


HS1: Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?
HS2: Hãy xét xem x=1, x = -1 có là nghiệm của phương trình (x+2)2<sub> = 3x+4 không?</sub>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định</b>


<b>nghóa phương trình bậc nhất một</b>
<b>ẩn. (7 phuùt).</b>


-Giới thiệu định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn.


-Nếu a=0 thì a.x=?


-Do đó nếu a=0 thì phương trình
ax+b=0 có cịn gọi là phương trình
bậc nhất một ẩn hay khơng?
<b>Hoạt động 2: Hai quy tắc biến</b>
<b>đổi phương trình. (12 phút).</b>
-Ở lớp dưới các em đã biến nếu
chuyển một số hạng từ vế này
sang vế kia thì ta phải làm gì?
-Ví dụ x+2=0, nếu chuyển +2 sang
vế phải thì ta được gì?



-Lúc này ta nói ta đã giải được
phương trình x+2=0.


-Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
-Treo bảng phụ bài toán ?1


-Hãy nêu kiến thức vận dụng vào
giải bài tốn.


-Hãy hồn thành lời giải bài toán
-Ta biết rằng trong một đẳng thức
số, ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số.


-Phân tích ví dụ trong SGK và cho
học sinh phát biểu quy tắc.


Treo bảng phụ bài tốn ?2


-Hãy vận dụng các quy tắc vừa
học vào giải bài tập này theo
nhóm.


-Sửa hồn chỉnh lời giải bài tốn


-Nhắc lại định nghĩa từ bảng
phụ và ghi vào tập.


-Nếu a=0 thì a.x=0



Nếu a=0 thì phương trình
ax+b=0 không gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn.


-Nếu chuyển một số hạng từ vế
này sang vế kia thì ta phải đổi
dấu số hạng đó.


x = - 2
-HS


-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Vận dụng quy tắc chuyển vế
-Thực hiện trên bảng


-Lắng nghe và nhớ lại kiến
thức cũ.


-Trong một phương trình, ta có
thể nhân cả hai vế với cùng
một số khác 0.


-Đọc yêu cầu bài toán ?2


-Vận dụng, thực hiện và trình
bày trên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài



<b>1/ Định nghóa phương trình</b>
<b>bậc nhất một ẩn.</b>


Phương trình dạng ax+b=0,
với a và b là hai số đã cho và
a0, được gọi là phương trình
bậc nhất một ẩn.


<b>2/ Hai quy tắc biến đổi</b>
<b>phương trình.</b>


<i><b>a) Quy tắc chuyển vế.</b></i>


Trong một phương trình, ta có
thể chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.


Ví dụ: (SGK)
?1


) 4 0 4


3 3


) 0


4 4


) 0,5 0 0,5



<i>a x</i> <i>x</i>


<i>b</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>c</i> <i>x</i> <i>x</i>


   


   


   


<i><b>b) Quy tắc nhân với một số.</b></i>
?2


) 1 2


2


) 0,1 1,5 15


) 2,5 10 4


<i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>b</i> <i>x</i> <i>x</i>



<i>c</i> <i>x</i> <i>x</i>


  


  


   


<b>3/ Cách giải phương trình</b>
<b>bậc nhất một ẩn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Cách giải phương</b>
<b>trình bậc nhất một ẩn. (10 phút).</b>
-Từ một phương trình nếu ta dùng
quy tắc chuyển vế, hai quy tắc
nhân và chia ta luôn được một
phương trình mới như thế nào với
phương trình đã cho?


-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1
và ví dụ 2 và phân tích để học sinh
nắm được cách giải.


-Phương trình ax+b=0


? ?


<i>ax</i> <i>x</i>


   



-Vậy phương trình ax+b=0 có mấy
nghiệm?


-Treo bảng phụ bài tốn ?3


-Gọi một học sinh thực hiện trên
bảng


<b>Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp.</b>
(4 phút).


-Treo bảng phụ bài tập 7 trang 10
SGK.


-Hãy vận dụng định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn để giải.


-Từ một phương trình nếu ta
dùng quy tắc chuyển vế, hai
quy tắc nhân và chia ta luôn
được một phương trình mới
tương đương với phương trình
đã cho.


-Quan sát, lắng nghe.
-Phương trình ax+b=0
<i>b</i>


<i>ax</i> <i>b</i> <i>x</i>



<i>a</i>


   


-Vậy phương trình ax+b=0 có
một nghiệm duy nhất


-Đọc u cầu bài tốn ?3
-Học sinh thực hiện trên bảng


-Đọc yêu cầu bài toán


-Thực hiện và trình bày trên
bảng.


Ví dụ 2: (SGK)
<b>Tổng quát:</b>


Phương trình ax + b = 0 (a0)
được giải như sau:


ax + b = 0


<i>b</i>


<i>ax</i> <i>b</i> <i>x</i>


<i>a</i>



   


?3


0,5 2, 4 0
2, 4


4,8
0,5
<i>x</i>
<i>x</i>


  




  




<b>Bài tập 7 trang 10 SGK.</b>
Các phương trình bậc nhất
một ẩn là: a) 1+x=0; c) 1-2t=0
d) 3y=0


<b> IV. Củng cố: (4 phút)</b>


Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>



-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Vận dụng vào giải các bài tập 8, 9 trang 10 SGK.


<b>Tuần 21 Ngày soạn: 14 /01/2012</b>
<b>Tiết 43 §3.</b>

<b> PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG </b>

<b>Ngày dạy: 16/01/2012</b>

<b> ax + b = 0</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi
phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b


2. Kỹ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài </b></i>
tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.


<b> 2. Học sinh: Ơn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình, </b>
máy tính bỏ túi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phát biểu hai qquy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0 ; b) 2x + 5 – 6x = 0


<i><b>3. Bài m i</b></i>

<i><b>ớ</b></i>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách</b>


<b>giải. (16 phút).</b>


-Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK).
-Trước tiên ta cần phải làm gì?
-Tiếp theo ta cần phải làm gì?
-Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế; các hằng số sang
một vế thì ta được gì?


-Tiếp theo thực hiện thu gọn ta
được gì?


-Giải phương trình này tìm được
x=?


-Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví
dụ 1. Hãy chỉ ra trình tự thực
hiện lời giải ví dụ 2.


-Treo bảng phụ bài tốn ?1
-Đề bài u cầu gì?


-Sau khi học sinh trả lời xong,
giáo viên chốt lại nội dung bằng
bảng phụ.



<b>Hoạt động 2: Áp dụng. (13 phút)</b>
-Treo bảng phụ ví dụ 3 (SGK).
-Treo bảng phụ bài tốn ?2
-Bước 1 ta cần phải làm gì?
-Mẫu số chung của hai vế là bao
nhiêu?


-Hãy viết lại phương trình sau khi
khử mẫu?


-Hãy hồn thành lời giải bài tốn
theo nhóm.


-Quan sát


-Trước tiên ta cần phải thực
hiện phép tính bỏ dấu ngoặc.
-Tiếp theo ta cần phải vận
dụng quy tắc chuyển vế.
-Ta chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế; các hằng số
sang một vế thì ta được
2x+5x-4x=12+3


Thực hiện thu gọn ta được
3x=15


Giải phương trình này tìm được
x=5



-Quy đồng mẫu hai vế của
phương trình, thử mẫu hai vế
của phương trình, vận dụng
quy tắc chuyển vế, thu gọn,
giải phương trình, kết luận tập
nghiệm của phương trình.
-Đọc u cầu bài tốn ?1
-Hãy nêu các bước chủ yếu để
giải phương trình trong hai ví
dụ trên.


-Lắng nghe vaø ghi baøi.


-Quan sát và nắm được các
bước giải.


-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Bước 1 ta cần phải quy đồng
mẫu rồi khử mẫu.


-Mẫu số chung của hai vế là
12


12x-2(5x+2)=3(7-3x)
-Thực hiện và trình bày.


<b>1/ Cách giải.</b>


Ví dụ 1: Giải phương trình:



2 (3 5 ) 4( 3)


2 3 5 4 12


2 5 4 12 3


3 15


5


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
   
    
    
 
 


Vậy S = {5}


Ví dụ 2: Giải phương trình:


5 2 5 3



1


3 2


2(5 2) 6 6 3(5 3 )


6 6


10 4 6 6 15 9


10 6 9 6 15 4


25 25


1


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
 
  


   
 
     
     
 
 


Vaäy S = {1}
?1 Cách giải


Bước 1: Thực hiện phép tính để
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng
mẫu để khữ mẫu.


Bước 2: Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các hằng
số sang vế kia và thu gọn.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.


<b>2/ Áp dụng.</b>
Ví dụ 3: (SGK).
?2


5 2 7 3


6 4


12 2(5 2) 3(7 3 )



12 12


2 2(5 2) 3(7 3 )


11 25


25
11


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Giới thiệu chú ý SGK.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.</b>
(5 phút).


-Treo baûng phụ bài tập 11a,b
trang 13 SGK.


-Vận dụng cách giải các bài toán
trong bài học vào thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.



-Lắng nghe và ghi bài.
-Quan sát, đọc lại, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Hai học sinh giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.


Vaäy


25
11
<i>S</i>  


 


<i><b>Chú ý:</b></i>


Ví dụ 4: (SGK).
Ví dụ 5: (SGK).
Ví dụ 6: (SGK).


<b>Bài tập 11a,b trang 13 SGK.</b>


) 3 2 2 3


3 2 3 2


1


<i>a x</i> <i>x</i>



<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


   


 


Vaäy S = {-1}


) 3 4 24 6 27 3


4 6 3 27 3 24


2 0


0


<i>b</i> <i>u</i> <i>u u</i> <i>u</i>


<i>u</i> <i>u u</i> <i>u</i>


<i>u</i>
<i>u</i>


     


       



  


 


Vậy S = {0}
<b> IV. Củng cố: (3 phút)</b>


Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
<b>V. Hướng dẫn nhà: (2 phút)</b>


-Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
-Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải)
-Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK.


<b>Tuần 21 Ngày soạn: 18 /01/2012</b>
<b>Tiết 44 LUYEÄN TAÄP. Ngày dạy: 19/01/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : Củng cố các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0 (hay
ax = -b).


2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải thành thạo các phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0
(hay ax = -b).


3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi.</b></i>



<b> 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)</i>


HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10


HS2: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x)


<i><b>3. Bài m i</b></i>

<i><b>ớ</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Bài tập 14 trang 13</b>


<b>SGK. (6 phuùt).</b>


-Treo nội dung bảng phụ. -Đọc yêu cầu bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đề bài u cầu gì?


-Để biết số nào đó có phải là
nghiệm của phương trình hay
khơng thì ta làm như thế nào?
-Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
<b>Hoạt động 2: Bài tập 17 trang 14</b>
<b>SGK. (13 phút).</b>



-Treo nội dung bảng phụ.


-Hãy nhắc lại các quy tắc: chuyển
vế, nhân với một số.


-Với câu a, b, c, d ta thực hiện như
thế nào?


-Bước kế tiếp ta phải làm gì?
-Đối với câu e, f bước đầu tiên cần
phải làm gì?


-Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu
“ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc
ta phải làm gì?


-Gọi học sinh thực hiện các câu a,
c, e


-Sửa hoàn chỉnh lời giải.


<b>Hoạt động 3: Bài tập 18 trang 14</b>
<b>SGK. (13 phút).</b>


-Treo nội dung bảng phụ.


-Để giải phương trình này trước
tiên ta phải làm gì?


-Để tìm mẫu số chung của hai hay


nhiều số ta thường làm gì?


-Câu a) mẫu số chung bằng bao
nhiêu?


-Câu b) mẫu số chung bằng bao
nhiêu?


-Hãy hồn thành lời giải bài tốn
theo gợi ý bằng hoạt động nhóm.


-Số nào trong ba số là nghiệm
của phương trình (1); (2); (3)
-Thay giá trị đó vào hai vế của
phương trình nếu thấy kết quả
của hai vế bằng nhau thì số đó
là nghiệm của phương trình.
-Thực hiện trên bảng.
-Đọc u cầu bài tốn.


-Quy tắc chuyển vế: Trong một
phương trình, ta có thể chuyển
một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.
-Quy tắc nhân với một số:
+Trong một phương trình, ta có
thể nhân cả hai vế với cùng
một số khác 0.


+Trong một phương trình, ta có


thể chia cả hai vế cho cùng một
số khác 0.


-Với câu a, b, c, d ta chuyển các
hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia.


-Thực hiện thu gọn và giải
phương trình.


-Đối với câu e, f bước đầu tiên
cần phải thực hiện bỏ dấu
ngoặc.


- -Ba học sinh thực hiện trên
bảng


-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.


-Để giải phương trình này trước
tiên ta phải thực hiện quy đồng
rồi khữ mẫu.


-Để tìm mẫu số chung của hai
hay nhiều số ta thường tìm
BCNN của chúng.


-Câu a) mẫu số chung bằng 6
-Câu b) mẫu số chung bằng 20


-Hoạt động nhóm và trình bày
lời giải.


trình |x| = x


-Số -3 là nghiệm của phương
trình x2<sub> + 5x + 6 = 0</sub>


-Số -1 là nghiệm của phương
trình


6


4
1 <i>x</i>  <i>x</i>


<b>Bài tập 17 trang 14 SGK.</b>


) 7 2 22 3


2 3 22 7


5 15


3


<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
  
   
 
 


Vaäy S = {3}


) 12 4 25 2 1


4 2 25 1 12


3 36


12


<i>c x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
    
     
 
 


Vaäy S = {12}


) 7 (2 4) ( 4)



7 2 4 4


2 4 7 4


7
7


<i>e</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
   
    
     
  
 


Vậy S = {7}


<b>Bài tập 18 trang 14 SGK.</b>


2 1


)


3 2 6



2 3(2 1) 6


2 6 3 5


4 5 3


3


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>

  
    
   
   
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. -Lắng nghe, ghi bài. 2 1 2


) 0,5 0, 25


5 4



4(2 ) 20.0,5
5(1 2 ) 0, 25.20


8 4 10 5 10 5


4 10 10 10 8


4 2


1
2


<i>x</i> <i>x</i>


<i>b</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


 



  


   


  


     


    


 


 


Vaäy


1
2
<i>S</i> <sub> </sub> 


 


<b> IV. Củng cố: (5 phút)</b>


-Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay khơng thì ta làm như thế
nào?


-Hãy nhắc lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>



-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.


-Xem trước bài 4: “Phương trình tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài).


<b>Tuần 22 Ngày soạn: 28 /01/2012</b>
<b>Tiết 45 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Ngày dạy: 30/01/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai
hay ba nhân tử bậc nhất)


2. Kỹ năng: Có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: : Baûng phụ ghi nhận xét, bài tập 21 trang 17 SGK, các bài tập ? ., phấn màu, máy </b></i>
tính bỏ túi.


<b> 2. Học sinh: Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)</i>
Giải các phương trình sau:


HS1: x + 12 - 4x = 25 – 2x + 1 ; HS2: (x + 1) – (3x – 1) = x – 9


<i><b>3. Bài m i</b></i>

<i><b>ớ</b></i>

<b>: </b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập phương</b>


<b>pháp phân tích đa thức thành</b>
<b>nhân tử. (5 phút)</b>


-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Đề bài u cầu gì?


-Có bao nhiêu phương pháp phân


-Đọc u cầu bài tốn ?1
-Phân tích đa thức thành nhân
tử


-Có ba phương pháp phân tích
?1


2


( ) ( 1) ( 1)( 2)


( ) ( 1)( 1) ( 1)( 2)


( ) ( 1)( 1 2)


( ) ( 1)(2 3)


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>



<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i>


    


     


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tích đa thức thành nhân tử? Kể
tên?


-Hãy hồn thành bài tốn.


<b>Hoạt động 2: Phương trình tích</b>
<b>và cách giải. (10 phút)</b>


-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Treo bảng phụ ví dụ 1 và phân
tích cho học sinh hiểu.


-Vậy để giải phương trình tích ta
áp dụng công thức nào?


<b>Hoạt động 3: Áp dụng (12 phút)</b>
-Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK
-Bước đầu tiên người ta thực


hiện gì?


-Bước 2 người ta làm gì?
-Bước kế tiếp người ta làm gì?
-Bước kế tiếp người ta làm gì?
-Tiếp theo người ta làm gì?
-Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ
trên về cách giải.


-Đưa nhận xét lên bảng phụ.
-Treo bảng phụ nội dung ?3
x3<sub> – 1 = ?</sub>


-Vậy nhân tử chung của vế trái
là gì?


-Hãy hoạt động nhóm để hồn
thành lời giải bài tốn.


-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Ở vế trái ta áp dụng phương
pháp nào để phân tích đa thức
thành nhân tử?


-Vậy nhân tử chung là gì?


-Hãy giải hồn chỉnh bài toán
này.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp.</b>


(6 phút)


-Treo baûng phụ bài tập 21a,c
trang 17 SGK.


-Hãy vận dụng cách giải các bài
tập vừa thực hiện vào giải bài
tập này.


đa thức thành nhân tử: đặt
nhân tử chung, dùng hằng
đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Thực hiện trên bảng.
-Đọc yêu cầu bài tốn ?2
-Thực hiện.


-Lắng nghe.


-Vậy để giải phương trình tích
ta áp dụng cơng thức
A(x).B(x) = 0  <sub>A(x)=0 hoặc</sub>


B(x)=0
-Quan saùt


-Bướcđầu tiên người ta thực
hiện chuyển vế


-Bước 2 người ta thực hiện bỏ
dấu ngoặc.



-Bước kế tiếp người ta thực
hiện thu gọn.


-Bước kế tiếp người ta phân
tích đa thức ở vế trái thành
nhân tử.


-Giải phương trình và kết
luận.


-Nêu nhận xét SGK.


-Đọc lại nội dung và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
x3<sub> – 1 = (x – 1) (x</sub>2<sub> + x + 1)</sub>
-Vậy nhân tử chung của vế
trái là x – 1


-Thực hiện theo gợi ý.
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
-Ở vế trái ta áp dụng phương
pháp đặt nhân tử chung để
phân tích đa thức thành nhân
tử.


-Nhân tử chung là x(x + 1)
-Thực hiện trên bảng.


-Đọc u cầu bài tốn.



<b>1/ Phương trình tích và cách</b>
<b>giải.</b>


?2


Ví dụ 1: (SGK).


Để giải phương trình tích ta áp
dụng công thức: A(x).B(x) = 0


 <b><sub>A(x)=0 hoặc B(x)=0</sub></b>


<b>2/ Áp dụng.</b>
Ví dụ 2: (SGK).
<i><b>Nhận xét:</b></i>


Bước 1: Đưa phương trình đã cho
về dạng phương trình tích.


Bước 2: Giải phương trình tích
rồi kết luận.


?3 Giải phương trình


2 3


2
2



2
2


( 1)( 3 2) ( 1) 0


( 1)( 3 2)


( 1)( 1) 0


( 1)[( 3 2)


( 1)] 0


( 1)(2 3) 0


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
     
    
    
    
   


   


 <sub>x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0</sub>


1) 1 0 1


3
2) 2 3 0


2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
   
   
Vậy
3
1;
2
<i>S</i> <sub></sub> <sub></sub>


 


Ví dụ 3: (SGK).


?4 Giải phương trình

3 2

 

2



2
2



0


( 1) ( 1) 0


( 1)( ) 0


( 1)( 1) 0


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x x</i> <i>x</i>


   


    


   


   


 <sub>x = 0 hoặc x + 1 =0 </sub><sub>x = -1</sub>


Vaäy S = {0; -1}


<b>Bài tập 21a,c trang 17 SGK.</b>
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0



 <sub>3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0</sub>


1) 3x – 2 = 0 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Vận dụng và thực hiện lời


giải. <sub>2) 4x + 5 = 0 </sub>


5
4
<i>x</i>


Vậy S =


2 5


;


3 4


 




 


 


c) (4x + 2)(x2<sub> + 1) = 0</sub>



 <sub>4x + 2 = 0 hoặc x</sub>2<sub> + 1 = 0</sub>
1) 4x + 2 = 0


1
2
<i>x</i>


 


2) x2<sub> + 1 = 0 </sub><sub></sub> <sub>x</sub>2<sub> = -1</sub>
Vaäy S =


1
2


 




 


 


<b> IV. Củng cố: (4 phút)</b>


Phương trình tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải phương trình tích.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>


-Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK.



<b>Tuần 22 Ngày soạn: 31 /01/2012</b>
<b>Tiết 46 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT. Ngày dạy: 02/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức Củng cố lại cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. Thực hiện tốt
yêu cầu bài kiểm tra 15 phút.:


2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách giải phương trình tích
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. Đề</b></i>
kiểm tra 15 phút (photo).


<b> 2. Học sinh: Ôn tập các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, máy tính bỏ </b>
túi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


<i> 2.Kiểm tra: (15ph)</i>


Bài 1: (4 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm x bằng:


A.
8


3 <sub>B. </sub>



8
3


 <sub>C. 8</sub> <sub>D. 2</sub>


b) Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = 1 là nghiệm của phương trình nào?


A. 3x + 5 = 2x + 3 B. 2(x-1) = x – 1 C. -4x + 5 = -5x – 6 D. x + 1 = 2(x + 7)
c) Tập nghiệm của phương trình (x – 3)(5 – 2x) = 0 laø:


A.

 

3 <sub>B. </sub>  5<sub>2</sub>


  <sub>C. </sub>


5
; 3
2


 


 


  <sub>D. </sub>


5
0 ; ; 3


2



 


 


 


d) Tập nghiệm của phương trình x(x – 1) = 0 laø:


A.

 

0 B.

 

1 C.

0 ; 1

D.

0 ;1


Baøi 2: (6 điểm). Giải các phương trình sau:


a) (x + 3)(x – 2) = 0
b) 2x(x – 5) = 3(x – 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Bài tập 23a, d</b>


<b>trang 17 SGK. ( phút).</b>
-Treo bảng phụ nội dung
-Các phương trình này có phải
là phương trình tích chưa?
-Vậy để giải các phương trình
trên ta phải làm như thế nào?
-Để đưa các phương trình này
về dạng phương trình tích ta
làm như thế nào?


-Với câu d) trước tiên ta phải
làm gì?



-Hãy giải hồn thành bài tốn
này.


-Sửa hồn chỉnh lời giải


<b>Hoạt động 2: Bài tập 24a, c</b>
<b>trang 17 SGK. ( phút).</b>


-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) ta áp dụng phương
pháp nào để phân tích?


-Đa thức x2<sub> – 2x + 1 = ?</sub>
-Mặt khác 4 = 22


-Vậy ta áp dụng hằng đẳng
thức nào?


-Câu c) trước tiên ta dùng quy
tắc chuyển vế.


-Nếu chuyển vế phải sang vế
trái thì ta được phương trình
như thế nào?


-Đến đây ta thực hiện tương tự
câu a).


-Hãy giải hồn thành bài tốn
này.



-Sửa hoàn chỉnh lời giải


<b>Hoạt động 3: Bài tập 25a</b>
<b>trang 17 SGK. ( phút).</b>


-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy phân tích hai vế thành
nhân tử, tiếp theo thực hiện
chuyển vế, thu gọn, phân tích
thành nhân tử và giải phương
trình tích vừa tìm được.


-Đọc yêu cầu bài toán


-Các phương trình này chưa
phải là phương trình tích.
Để giải các phương trình trên
ta phải đưa về dạng phương
trình tích.


-Với câu d) trước tiên ta phải
quy đồng mẫu rồi khử mẫu.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.


-Đọc yêu cầu bài toán


-Câu a) ta áp dụng phương
pháp dùng hằng đẳng thức để


phân tích


-Đa thức x2<sub> – 2x + 1 = (x – 1)</sub>2
-Vậy ta áp dụng hằng đẳng
thức hiệu hai bình phương.
-Nếu chuyển vế phải sang vế
trái thì ta được phương trình
4x2<sub> + 4x + 1 – x</sub>2<sub> = 0</sub>


-Laéng nghe.


-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.


-Đọc yêu cầu bài toán


-Lắng nghe và thực hiện theo
gợi ý của giáo viên.


<b>Bài tập 23a, d trang 17 SGK.</b>


2 2


2


) (2 9) 3 ( 5)


2 9 3 15 0


6 0



( 6) 0


<i>a x x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i>
  
    
   
   


 <sub> -x = 0 </sub> <sub> x = 0</sub>


hoặc x – 6 = 0  <sub>x = 6</sub>


Vaäy S = {0; 6}


3 1


) 1 (3 7)


7 7


3 7 (3 7)


(3 7)(1 ) 0



<i>d</i> <i>x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


  


   


   


 <sub>3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0</sub>


1) 3x – 7 = 0


7
3
<i>x</i>


 


2) 1 – x = 0  <sub> x = 1</sub>


Vaäy S =
7
1;
3
 
 


 


<b>Bài tập 24a, c trang 17 SGK.</b>

2



) 2 1 4 0


( 1)( 3) 0


<i>a x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


   


   


 <sub>x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0</sub>


1) x + 1 = 0 <sub> x = -1</sub>


2) x – 3 = 0  <sub> x = 3</sub>


Vaäy S = {-1; 3}


2 2


) 4 4 1


(3 1)( 1) 0



<i>c</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


  


   


 <sub>3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0</sub>


1) 3x + 1 = 0


1
3
<i>x</i>


 


2) x + 1 = 0 <sub> x = -1</sub>


Vậy S =


1
1;
3
 
 
 
 



<b>Bài tập 25a trang 17 SGK.</b>


3 2 2


) 2 6 3


( 3)(2 1) 0


<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x x</i> <i>x</i>


  


   


 <sub>x = 0 hoặc x + 3= 0</sub>


hoặc 2x-1=0
1) x = 0


2) x + 3 = 0 <sub> x = -3</sub>


3) 2x – 1 = 0


1
2
<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vaäy S =


1
0; 3;


2


 




 


 


<b> IV. Củng cố: (5 phút)</b>


Khi giải một phương trình chưa đưa về phương trình tích ta cần phải làm gì? Và sau đó áp dụng cơng
thức nào để thực hiện?


<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>


-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).


<b>Tuần 22 Ngày soạn: 05 /02/2012</b>
<b>Tiết 47 </b>

<b> </b>

<b>§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. Ngày dạy: 07/02/2012</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình ; Cách giải các


phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.


2. Kỹ năng: Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến
đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.


3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>
<b> 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)</i>


HS1: Viết dạng tổng qt của phương trình bậc nhất một ẩn ? Cơng thức tìm nghiệm ?
Aùp dụng :Giải phương trình


8x – 3 = 5x+12


<b>HS2 : Viết dạng tổng quát của phương trình tích ?Cách giải phương trình tích?</b>
p dụng giải phương trình : (3x-1)(x2<sub>+2) = (3x-1)(7x-10) = 0</sub>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (7’)</b>


GV giới thiệu ví dụ mở đầu
SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1


?Vấn đề là làm thế nào để phát
hiện các giá trị đó ?Thật đơn giản
ta chỉ việc thử trực tiếp vào
phương trình .Nhưng trên thực tế
cách làm đó có phải lúc nào cũng
thực hiện thuận lợi không ? câu trả
lời là không , chẳng hạn khi thử
trực tiếp vào phương trình mà ta
phải thực hiện các phép tính số
học phức tạp hay các giá trị cần
phải thử là q nhiều thì việc làm
đó quả thật không đơn giản và
phải mất nhiều thời gian … ,ta vào
phần 2


<b>Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác</b>
<i><b>định của phương trình (10’)</b></i>


Đại diện 1HS trả lời : khơng vì
tại x=1 giá trị 2 vế của phương
trình khơng xã định .


<b>1. Ví dụ mở đầu: </b>
<b> (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Các nhóm tự nghiên cứu mục 2
trong 3’ và trả lời câu hỏi :điều
kiện xác định của phương trình là
gì ?



GV nhận xét , bổ sung và đưa
kết luận lên bảng phụ .


Yêu cầu HS làm ?2 .


GV lưu ý HS có thể lựa chọn các
cách trình bày khác nhau khi tìm
ĐKXĐ của phương trình .Trong
thực hành GPT ta chỉ yêu cầu kết
luận điều kiêïn của ẩn còn các
bước trung gian có thể bỏ qua .
Ta đi vào nội dung chính của bài
học hơm nay đó là :Tìm cách giải
phương trình chứa ẩn ở mẫu .
<b>Hoạt động 3: Cách giải phương</b>
<i><b>trình chứa ẩn ở mẫu (16’)</b></i>


Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2
SGK và nêu các bước chủ yếu để
giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .


GV nhận xét , bổ sung và đưa
kết luận lên bảng phụ .


?Những giá trị nào của ẩn là
nghiệm của phương trình ?


Vậy đối với phương trình chứa
ẩn ở mẫu khơng phải bất kì giá trị
tìm được nào của ẩn cũng là


nghiệm của phương trình mà chỉ
có những giá trị thỗ mãn ĐKXĐ
thì mới là nghiệm của phương
trình đã cho .Do đó trước khi đi
vào giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu ta phải tìm điều kiện xác định
của phương trình đã cho .


Thảo luận nhóm 2’
Đại diện 1HS trả lời .


Cá nhân :1/2lớp câu a,b


ĐKXĐ của phương trình là
điều kiện của ẩn để tất cả các
mẫu trong phương trình đều
khác 0 .


a. <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4


<i>x</i>+1


Vì x-1 0  x 1


Vaø x+1 0  x -1 nên


ĐKXĐ: x 1 và x -1
b. <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1


<i>x −</i>2 <i>− x</i>



ĐKXĐ : x-2 0 hay x 2
<i><b>3. Cách giải phương trình</b></i>
<i><b>chứa ẩn ở mẫu :</b></i>


<i>Bước1 : Tìm điều kiện xác</i>
<i>định của phương trình .</i>


<i>Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế</i>
<i>của phương tình .</i>


<i>Bước 3 : Giải phương trình</i>
<i>vừa nhận được .</i>


<i>Bước 4 : Kết luận nghiệm (là</i>
<i>các giá trị của ẩn thoả mãn</i>
<i>ĐKXĐ của phương trình .</i>


<b> IV. Củng cố: (4 phút)</b>


Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>


- Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 48 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. (tt) Ngày dạy: 09/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>



1.Kiến thức : HS được vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình ; Cách giải các
phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.


2. Kỹ năng: Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến
đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.


3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>
<b> 2. Học sinh: Ơn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)</i>
Laøm BT 27a,b ,29
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 4: Aùp dụng (14’)</b>


GV lần lượt đưa các bài tập lên
bảng và yêu cầu từng HS từng
bước .


Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy
đồng mẫu thức .


a. <i><sub>x −1</sub>x</i> =<i>x</i>+4



<i>x</i>+1


ÑKXÑ: x 1 và x -1
Ta có : <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4


<i>x</i>+1


<i>x</i>(<i>x</i>+1)
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+1)=


(<i>x</i>+4)(<i>x −</i>1)
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+1)


Từ đó ta có phương trình:
x(x+1) = (x+4)(x-1)


 x2 + x = x2 +3x –4
 2x-4 =0


 x = 2 thoả mãn ĐKXĐ .


Vậy tập nghiệm của phương
tình là : S = {2}


b. <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1


<i>x −2</i> <i>− x</i>


ÑKXÑ : x 2



3
<i>x −</i>2=


(2<i>x −</i>1)<i>− x</i>(<i>x −</i>2)


<i>x −</i>2
3 = (2x-1) – x(x-2)


 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
 x2 – 4x + 4 = 0
 (x-2)2 = 0


 x = 2 không thoả mãn


ĐKXĐ


Vậy phương trình đã cho vơ
nghiệm .


<b>4.p dụng :</b>


Giải các phương trình sau :
a. <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4


<i>x</i>+1


ĐKXĐ: x 1 và x -1
Ta có : <i><sub>x −1</sub>x</i> =<i>x</i>+4



<i>x</i>+1


<i>x</i>(<i>x</i>+1)
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+1)=


(<i>x</i>+4)(<i>x −</i>1)
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+1)


Từ đó ta có phương trình:
x(x+1) = (x+4)(x-1)


 x2 + x = x2 +3x –4
 2x-4 =0


 x = 2 thoả mãn ĐKXĐ


.


Vậy tập nghiệm của phương
tình là : S = {2}


b. <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −1</i>


<i>x −</i>2 <i>− x</i>


ÑKXÑ : x 2


3
<i>x −</i>2=



(2<i>x −</i>1)<i>− x</i>(<i>x −</i>2)


<i>x −</i>2
3 = (2x-1) – x(x-2)


 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
 x2 – 4x + 4 = 0
 (x-2)2 = 0


 x = 2 khơng thoả mãn


ĐKXĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp</b>
(19’)


-Bài tập 29


<b>Bài 28 trang 22 :</b>


Cả hai lời giải đều sai vì đã khử
mẫu mà không chú ý đến điều
kiện xác định . ĐKXĐ x 5 do
đó x=5 bị loại. Vậy phương
trình đã cho vơ nghiệm .


a) 2<i><sub>x −</sub>x −</i><sub>1</sub>1+1= 1


<i>x −</i>1



ĐKXĐ : x 1


2x-1+x-1 =1
3x=-3


x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S= {<i>−</i>1}
d) <i>x<sub>x</sub></i>+3


+1+


<i>x −2</i>
<i>x</i> =2
ĐKXĐ : x 0 ; x -1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2<sub>+3x+x</sub>2<sub>-2x+x-2-2x</sub>2<sub>-2x=0</sub>
-2=0(vô lý)


Vậy phương tình đã cho vô
nghiệm .


29 .Cả hai lời giải đều sai vì
đã khử mẫu mà khơng chú ý
đến điều kiện xác định .
ĐKXĐ x 5 do đó x=5 bị
loại. Vậy phương trình đã cho
vơ nghiệm .


<b>Bài 28 trang 22 :</b>


a) 2<i><sub>x −1</sub>x −</i>1+1= 1


<i>x −</i>1


ÑKXÑ : x 1


2x-1+x-1 =1
3x=-3


x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S= {<i>−1</i>}
d) <i>x<sub>x</sub></i>+3


+1+


<i>x −</i>2
<i>x</i> =2
ÑKXÑ : x 0 ; x -1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2<sub>+3x+x</sub>2<sub>-2x+x-2-2x</sub>2<sub>-2x=0</sub>
-2=0(vô lý)


Vậy phương tình đã cho vơ
nghiệm .


<b>IV. Củng cố: (4 phút)</b>


Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>



- Chuẩn bị các 30,31,32 ,tiết sau luyện tập .


-Học và xem lại các dạng phương trình đã học và cách giải từng dạng phương trình


<b>Tuần 24 Ngày soạn: 11/02/2012</b>
<b>Tiết 49 LUYỆN TẬP</b>

<b> </b>

<b>Ngày dạy: 13/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức :
2. Kỹ năng:


3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>
<b> 2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 24 Ngày soạn: 13/02/2012</b>
<b>Tiết 50 §7. GIẢI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH</b>

<b> </b>

<b>Ngày dạy: 15/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để
giải một số bài tốn bậc nhất khơng q phức tạp .


2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài tốn bậc nhất khơng q phức tạp
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>
<b> 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)</i>


HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
Giải phương trình : 1<i><sub>x</sub></i>+2=

(

1


<i>x</i>+2

)

(

<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Bài m i</b></i>

<i><b>ớ</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Biểu diễn một đại</b>


<b>lượng bởi một biểu thức của một</b>
<b>ẩn (10’)</b>


GV nêu ví dụ 1 SGK .


Cơng viẹc đó gọi là biểu diễn một
đại lượng bởi một biểu thức chứa
ẩn .Đó là một việc hết sức quan
trọng trong việc giải bài tốn bằng
cách lập phương trình .


GV ghi mục 1 và yêu cầu HS biểu
thị các biểu thức ở ?1 ,?2



Gọi đại diện từng dãy trả lời biểu
thức tương ứng .


Ta đi vào nội dung chính của bài
học hôm nay .


<b>Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài</b>
<b>tốn bằng cách lập phương trình</b>
(18’)


GV giới thiệu bài tốn cổ ở ví
dụ 2 .


Hướng dẫn HS phân tích và
chọn ẩn


Trong bài tốn này có hai đại
lượng chưa biết cần tìm đó là số
gà và số chó và các đại lượng đã
cho là:


Số gà + số chó =36
Số chân gà + số chân chó = 100
Nếu ta chọn x là số gà,khi đó:


x phải thoả mãn điều kiện gì ?
?Số chân gà được biểu diển theo
biểu thức nào ?



Số chó được biểu diễn theo biểu
thức nào ?


Số chân chó được biểu diễn theo
biểu thức nào ?


Kết hợp với đề bài là tổng số
chân gà và chân chó là 100 khi đó
ta có phương trình nào ?


Giải phương trình vừa nhận


HS nghe GV giới thiệu và ghi
bài .


¼ lớp làm các câu :?1a,b
?2a,b


Đại diện 4 dãy trả lời .


Trả lời theo hướng dẫn của
GV .


0<x<36
2x
36-x
4(36-x)


<b>1/ Biểu diễn một đại lượng</b>
<b>bởi một biểu thức của một</b>


<b>ẩn</b>


?1


a) 180x(m)


b) 4,5 .60<i><sub>x</sub></i> (km/h)
?2


a) 500 + x
b) 10x + 5


<b>2/ Ví dụ về giải bài tốn</b>
<b>bằng cách lập phương trình .</b>
Gọi x là số gà .ĐK 0<x<36
Số chân gà là : 2x


Số chó :36-x


Só chân chó : 4(36-x)


Theo đề bài ta có phương
trình :


2x + 4(36-x) = 100
2x + 144 –4x =100
-2x = -44
x=22 thoả mãn ĐK
Vậy: Số gà là 22 (con)
Số chó là : 36 – 22 = 14 (con)


*Tóm tắt các bước giải bài
toán bằng cách lập phương
trình :


Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn số .


- Biểu diễn các đại lượng
chưa biết theo ẩn và các đại
lượng đã biết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đựơc?


Bài toán như trên gọi là bài toán
giải bằng cách lập phương trình .?
Tóm tắt các bước giải bài tốn
trên ?


GV nhận xét , bổ sung và hồn
thiện các bước giải .


Đưa bước giải lên bảng phụ và
gọi HS nhắc lại .


Yêu cầu HS làm ?3


Treo phần trình bày của các nhóm
và nhận xét .



2x + 4(36-x) =100 Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra
xem các nghiệm của phương
trình ,nghiệm nào thoả mãn
điều kiện của ẩn , nghiệm
nào khơng , rồi kết luận )


<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)</b>


-Xem lại các bài tập vừa giải


-Xem trước bài 7: “Giải bài tốn bằng cách lập phương trình (tt)”


<b>Tuần 25 Ngày soạn: 18/02/2012</b>
<b>Tiết 51 §7. GIẢI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) Ngày dạy: 20/02/2012 </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để
giải một số bài tốn bậc nhất khơng q phức tạp .


2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài tốn bậc nhất khơng quá phức tạp
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>
<b> 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Gv đặt vấn đề: Qua bài


toán tiết trước ta thấy rằng
với cùng một bài toán cách
lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa
đến các phương trình khác
nhau nhưng kết quả cuối
cùng vẫn không thay đổi …
.Do đó người ta nói rằng giải
bài toán bằng cách lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phương trình thì việc chọn ẩn
hết sức là quan trọng .Cụ thể
ta xét bài toán ở ví dụ trang
27 SGK .


Gọi HS đọc đề bài tốn .
GV tóm tắt bài tốn bằng
sơ đồ .


Xe máy
Ôtô



Hà Nội Nam
Định


Ở ví dụ này nó sẽ cho ta
cách phân tích bài tốn bằng
lập bảng .


GV hướng dẫn HS phân
tích bài tốn :


?Bài tốn này có mấy đối
tượng tham gia ?


Gồm những đại lượng
nào ?


Quan hệ giữa các đại lượng
đó là gì ?


Ta có thể biễu diễn các đại
lượng trong bài toán như sau :
GV đưa bảng phụ và gọi
HS điền vào ô trống .


Theo đề bài ta lập được
phương trình nào ?


Gọi HS giải phương trình
vừa lập .



Yêu cầu HS làm ?4,?5 (bảng
phụ)


Nhận xét gì về hai cách
chọn ẩn ?Theo em cách nào
cho lời giải gọn hơn ?


GV khẳng định : Cách chọn
ẩn khác nhau sẽ cho ta các
phương trình khác nhau do đó
khi giải các bài tốn bằng
cách lập phương trình ta phải
khéo léo trong cách chọn ẩn
Trong cuộc sống hằng ngày
cũng vậy .Có nhiều bài tốn
ta gọi trực tiếp đại lượng cần
tìm là ẩn (thường dùng)
nhưng có nhiều bài tốn ta


Nhóm 5’


1HS đứng tại chỗ đọc to
đề bài .


HS trả lời theo hướng dẫn
của GV .


2 đối tượng (xe máy và xe
ôtô)



S,v,t
S = v.t


HS đứng tại chỗ nêu cho
GV ghi bảng .


1HS lên bảng , lớp cùng
làm vào vở .


Ví dụ :(SGK/27)


Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành
đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK:
x>2/5


Vận
tốc(km/h)


Thời
gian
đi(h)


Qng
đường
đi(km)
Xe


máy 35 x 35x



Ôtô 45 x-2/5


45(x-2/5)
Ta có phương trình :


35x +45(x-2/5)=90
35x+45x-18=90
80x=108


x=108/80=27/20 (nhận)


Vậy:Thời gian để hai xe gặp nhau là
27/20 giờ (1h<sub>21’)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lại chọn đại lượng trung gian
làm ẩn


Giới thiệu “Bài đọc thêm”
SGK.


Nhoùm 7’


2 cách chọn ẩn khác nhau
cho ta 2 phương trình khác
nhau .Cách chọn 1 cho ta
lời giải gọn hơn vì phương
trình đưa đến của nó đơn
giản .


<b>IV. Củng cố: (7 phút)</b>



- Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình .
- Làm BT 34,35


<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)</b>


- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK .


- Laøm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK.


<b>Tuần 25 Ngày soạn: 21/02/2012</b>
<b>Tiết 52 LUYỆN TẬP</b>

<b> </b>

<b>Ngày dạy: 23/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải
một số dạng tốn bậc nhất khơng q phức tạp .


2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài tốn bậc nhất khơng q phức tạp
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>


<b> 2. Học sinh: Ơn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>



<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) </i>


Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình


<i><b>3. Bài m i</b></i>

<i><b>ớ</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Gọi 1HS đọc đề bài 1HS đọc đề bài , lớp theo dõi


suy nghĩ và trả lời. Bài 37 trang 30 :Gọi x(km) là độ dài quãng
đường AB (x>0)


Thời gian từ 6h -9h30 là : 3,5
giờ


<i>⇒</i> Vận tốc trung bình của xe
máy : <sub>3,5</sub><i>x</i> =2<i>x</i>


7 (km/<i>h</i>)


Thời gian xe máy đi hết quãng
đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5giờ.


<i>⇒</i> Vận tốc trung bình của
ôtô : <sub>2,5</sub><i>x</i> =2<i>x</i>


5 (km/<i>h</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Baøi 38:



Yêu cầu HS phân tích bài tốn
trước khi giải trong đó cần giải
thích:


-Thế nào là điểm trung bình của
tổ là 6.6;


-Ý nghóa tần số (n); N=10


Bài 39:


a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ơ
trống


Số tiền
phải trả
chưa có
VAT


Thuế
VAT


Loại


hàng 1 x
Loại


hàng 2


b/ Trình bày lời giải


Nếu HS lúng túng thì
GV: có thể gợi ý như sau:


-Gọi x (đồng) là số tiền lan phải
trả khi mua loại hàng (1) chưa
tính VAT.


-Tổng số tiền phải trả chưa tính
thuế VAT là:...?..


-Số tiền Lan phải trảcho loại hàng
(2) là:


-Tiếp tục hãy điền vào oâ troáng.


HS thảo luận nhóm để phân
tích bài tốn rồi làm việc cá
nhân


2<i>x</i>
5 <i>−</i>


2<i>x</i>
7 =20


<i>⇒x</i>=175(km)


Baøi 38 trang30:


Gọi x là số bạn đạt điểm9


(xN, x<10)


Số bạn đạt điểm 5 là:
10-(1+2+3+x)=4-x


Tổng điểm của10 bạn nhận
được:


4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2
ta có phương trình


41+5(4<i>− x</i>)+72+83+92


10 =6.


6
...
...
x=1


Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3
bạn nhận điểm 5 .


Baøi 39 trang 30 :


Gọi số tiền Lan phải trả số tiền
cho loại hàng 1( không
kểVAT) là x (x > 0)


Tổng số tiền là: 120.000 –


10000 = 110000ñ.


Số tiền Lan phải trả cho loại
hàng 2 : 110000 –x (đ)


Tiền thuế VAT đối với loại
hàng 1 : 10%x.


tiền thuế VAT đối với loại
hàng 2 : (110000 – x)*8%.
Ta có phương trình:


<i>x</i>
10+


(110000<i>− x</i>)8


100 =10000
Giải ra ta có:


x= 60000đ


<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Xem và làm lại các BT đã giải


- Laøm BT 41, 42, 45, 46 trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (tt)


<b>Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2012</b>


<b>Tiết 53 LUYỆN TẬP</b>

<b> </b>

<b>Ngày dạy: 27/02/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải
một số dạng tốn bậc nhất khơng q phức tạp .


2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài tốn bậc nhất khơng q phức tạp
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>


<b> 2. Học sinh: Ơn tập các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) </i>


Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình . Giải bài tập 40 trang 31 SGK.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Bài 45 :


Khuyến khích HS giải các cách
khác nhau.



cách 1:
số
thảm
len


số
ngày
làm


năng
suất
theo


hợp
đồng


x 20


đã
thực
hiện


18


HS thảo luận nhóm để phân
tích bài tốn rồi làm việc cá
nhân


HS thảo luận nhóm để phân
tích bài tốn rồi làm việc cá


nhân


Bài 42 trang 31 :


Gọi số cần tìm là x , x N ,
x > 3


Ta coù : 2000 +10x + 2 = 153x


<i>⇔</i> 143x = 2002
<i>⇔</i> x = 14
Vaäy số cần tìm là 14


Bài 45 trang 31 :


Gọi số thảm len theo hợp đồng
là x , x > 0


Theo hợp đồng số thảm len là
x , số ngày làm là 20 , năng
suất <sub>20</sub><i>x</i> . Đã thực hiện ố
thảm len là x + 24 , số ngày
làm là 18 năng suất <sub>18</sub><i>x</i>+24
Ta có phương trình :


<i>x</i>+24


18 =
120
100 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cách 2:
số
ngày
làm


mỗi
ngày
làm


số
thảm
len
làm
được
theo


hợp
đồng


20 x


đã
thực
hiện


18


HS thảo luận nhóm để phân
tích bài toán rồi làm việc cá


nhân


<i>⇔</i> 25( x + 24 ) = 9,3x


<i>⇔</i> 25x + 600 = 27x
<i>⇔</i> 2x = 600


<i>⇔</i> x = 300


Vậy số thảm len dệt theo hợp
đồng là 300 tấn


Baøi 46 trang 31 , 32


Gọi quãng đường AB là x , x >
48 km


Thời gian dự định đi quãng
đường AB bằng tổng thời gian
đi trên 2 đoạn AC và CB cộng
thêm <sub>6</sub>1 ( 10 phút ) nên ta
có phương trình :


<i>x</i>
48 =


<i>x −</i>48


54 + 1



1
6
<i>⇔</i> 9x = 8( x – 48 ) + 432
+72


<i>⇔</i> x = 120
<b>Baøi 41 trang 31 :</b>


Gọi số cần tìm là x ( chữ số
hàng chục ) x > 0 , x < 5


Ta coù :


100x + 10 + 2x = 10x +2x +
370


<i>⇔</i> 90x = 360


<i>⇔</i> x = 4
Vaäy số cần tìm là 48
<b>4. Củng cố: (5 phút)</b>


Nhắc lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình và mợt số vấn đề cần lưu ý.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)</b>


-Xem và làm lại các BT đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 26 Ngày soạn: 28/02/2012</b>
<b>Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III. </b>

<b> </b>

<b>Ngày dạy: 01/03/2012</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức : Ơn tập lại các kiến thức đã học


2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn , giải bài tốn bằng cách
lập phương trình.


3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.</b></i>


<b> 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> 1.Ổn định: ( 1ph)</b>


<i><b> 2. Bài mới</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: (25’)


Treo bảng phụ và yêu cầu HS
hoàn thành các phát biểu theo
yêu cầu câu hỏi SGK.


Cá nhân đứng tại chỗ trả lời. A.Lý thuyết:1. Các dạng phương trình và
cách giải:


- Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng:



ax+b = 0 (a<>0)
Cách giải :


Có nghiệm duy nhất :x
= - <i>b<sub>a</sub></i>


- Phương trình tích có dạng :
A(x) .B(x) = 0


Cách giải :


A(x) .B(x) = 0 <i>⇔</i>
<i>A</i>(<i>x</i>)=0


¿
<i>B</i>(<i>x</i>)=0


¿
¿
¿
¿


- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Cách giải:


Bước1 : Tìm điều kiện xác định
của phương trình .


Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế


của phương tình .


Bước 3 : Giải phương trình vừa
nhận được .


Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các
giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của
phương trình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động 2: (12’)


Treo bảng phụ bài toán và gọi
học sinh làm trên bảng.


2HS lên bảng , lớp cùng theo
dõi và nhận xét.


a) 3-4x(25-2x)=8x2<sub>+x-300</sub>
<i>⇔</i> 3-100x +8x2<sub> = 8x</sub>2<sub></sub>
+x-300


<i>⇔</i> 101x =303


<i>⇔</i> x=3


b)


2(1 3 ) 2 3


5 10



3(2 1)
7


4


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


 


 



 


<i>⇔</i>


8 24 4 6


20


140 30 15


20


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



  




 




<i>⇔</i>0<i>x</i>=121 (Vô nghiệm)


kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong
phương trình đều khác 0) .


2.Các bước giải các BT bằng
cách lập PT:


Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn số .


- Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn và các đại lượng đã
biết .


- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng .


Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các


nghiệm của phương trình ,nghiệm
nào thoả mãn điều kiện của ẩn ,
nghiệm nào không , rồi kết luận )
Bài 50 trang 33 :


a) 3-4x(25-2x)=8x2<sub>+x-300</sub>


<i>⇔</i> 3-100x +8x2<sub> = 8x</sub>2<sub>+x-300</sub>
<i>⇔</i> 101x =303


<i>⇔</i> x=3


b)


2(1−3<i>x</i>)


5 <i>−</i>
2+3<i>x</i>


10 =7<i>−</i>


3(2<i>x</i>+1)


4


<i>⇔</i>


8<i>−</i>24<i>x −</i>4<i>−</i>6<i>x</i>


20 =



140<i>−</i>30<i>x −</i>15
20


<i>⇔</i>0<i>x</i>=121 (Vô nghiệm)


<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×