Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Dự án đầu tư Lập dự án đầu tư trồng cây dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.45 KB, 55 trang )

Quản Trị Dự Án

MỤC LỤC


Quản Trị Dự Án

Danh mục bảng biểu
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21


22

Tên bảng biểu
Bảng 1.1 Chi phí xây dựng của dự án
Bảng 1.2 Chi phí mua máy móc thiết bị
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức
Bảng 1.3 Cơ cấu tổ chức lao động
Bảng 1.4 Danh mục các sản phẩm và giá thành
Sơ đồ 1.2 Chu trình sản xuất
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức lao động và tiền lương trong
1 tháng
Bảng 2.2 Chi phí nguyên vật liệu trong 1 năm
Bảng 2.3 Giá bán lẻ điện với cấp điện áp từ 22 kV đến
dưới 110 kV
Bảng 2.4 Tổng hợp các chi phí của dự án trong 1 năm
Bảng 2.5 Phương án trả vốn vay
Bảng 2.6 Dự kiến doanh thu trong 1 năm của doanh
nghiệp
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp
Bảng 3.1 Giá trị hoàn vốn của dự án
Bảng 3.2 Giá trị hiện tại thuần của dự án
Bảng 3.3 Bảng tính
Bảng 3.4 Bảng tính
Bảng 3.5 Các khoản thu của dự án
Bảng 3.6 Các khoản chi của dự án
Bảng 3.7 Bảng tính tỷ lệ lợi ích/ chi phí của dự án
Bảng 3.8 Bảng tính NVA hàng năm của dự án
Bảng 3.9 Bảng tính giá thuần giá trị gia tăng của dự án


Số
trang
4
5
6
10
12
12
16
17
18
20
21
22
23
29
30
34
35
38
39
40
44
46


Quản Trị Dự Án

Danh mục các từ viết tắt
BHXH

BHYT
BHTN
BHTNLĐ
KPCĐ
ĐVT
VAT
LNTT
TNDN
LNST
DT
CP
GTGT
Trđ

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm tai nạn lao động
Kinh phí cơng đồn
Đơn vị tính
Thuế giá trị gia tăng
Lợi nhuận trước thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Chi phí
Giá trị gia tăng
Triệu đồng



Quản Trị Dự Án

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
đang phát triển, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh ln được xem xét từ hai góc
độ: từ phía nhà đầu tư và từ phía nền kinh tế.
Trên góc độ nhà đầu tư, xuất phát từ nhiều mục đích cụ thể nhưng quy tụ
lại vẫn là yếu tố lợi nhuận, khả năng sinh lợi từ dự án đầu tư, đây được coi là
thước đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận mạo hiểm của nhà đầu tư.
Chính vì vậy, xu hướng phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo
dự án. Dự án đầu tư được xem có tầm quan trọng đặc biệt với sự phát triển kinh tế
nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh
nghiệp phụ thuộc hồn tồn vào dự án đầu tư có hiệu quả hay không.
Với mong muốn vận dụng nhuần nhuyễn sự hiểu biết của mình từ những
kiến thức đã học trên lớp chuyển hóa nó vào việc lập một dự án trên thực tế, em đã
chọn đề tài đồ án môn học Quản Trị Dự Án Đầu Tư của mình là “Lập dự án đầu
tư trang trại trồng cây dược liệu”. Dự án bao gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư
Chương 2: Tính tốn các khoản chi phí và lợi nhuận
Chương 3: Tính các chỉ tiêu cơ bản của dự án
Dưới đây là bản kế hoạch chi tiết về dự án đầu tư.


Quản Trị Dự Án

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Sự

cần thiết phải có của dự án đầu tư
Cây dược liệu là cây trồng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương


thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được
khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn.
Trong tình hình hiện nay chúng ta thấy tỷ lệ dược liệu nhập khẩu ngày càng
nhiều, nhất là nhập qua đường tiểu ngạch, điều đó làm cho việc quản lý chất lượng
dược liệu rất khó khăn, ảnh hưởng đến chất lượng điều trị và uy tín của y dược cổ
truyền Việt Nam. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm
bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Việc
phát triển cây dược liệu là một trong những giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật
hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Nam Định là vùng đất có nền nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, chất dinh
dưỡng… khá phù hợp để cây dược liệu sinh tồn và phát huy lợi thế. Chính vì vậy,
dự án lựa chọn Nam Định là nơi để đầu tư, tiến hành là vô cùng phù hợp, hiệu quả.
Qua dự án này, Nam định sẽ có được một phần thu nhập để phát triển kinh
tế địa phương đồng thời giải quyết vấn đề việc làm cho người dân. Chính vì lẽ đó,
việc đầu tư trang trại trồng cây dược liệu là tất yếu và cần thiết.


Quản Trị Dự Án
1.2 Các

thông số cơ bản của dự án

1.2.1 Các thông số kinh tế

* Tổng vốn đầu tư
Vốn cố định= 165.000.000.000 (Cơ sở vật chất) +9.146.430.000 (máy móc
thiết bị) = 174.146.430.000 đồng

Vốn lưu động (dự kiến trong 1 năm đầu tiên)= 20.170.020.000 (lương +
bảo hiểm) + 9.094.500.000 (mua nguyên vật liệu) + 388.339.344 (chi phí điện –
nước) + 2.000.000.000 ( chi phí quản lý) + 2.500.000.000 (chi phí sửa chữa) +
447.140.656 (chi phí khác) = 34.600.000.000 đồng
=> Tổng vốn đầu tư = Vốn cố định + Vốn lưu động = 208.746.430.000 đồng
* Vốn tự có: 55% vốn đầu tư = 114.810.536.500 đồng
* Vốn đi vay: 45% vốn đầu tư = 93.935.893.500 đồng
* Lãi suất vay: 9%/năm
* Thời gian kinh doanh: 12 năm
* Thời gian hoàn vốn vay: 4 năm
* Kỳ trả lãi vay: 2 kỳ/năm
* Lãi suất trong 1 kỳ: 4,5%
1.2.2 Các thông số kỹ thuật

* Thông số về cơ sở vật chất
Tổng diện tích mặt bằng dự kiến khoảng 50 000 (bao gồm diện tích trồng
cây và diện tích khu nhà hành chính, nhà xưởng, phụ trợ tổng hợp) được đặt tại xã
Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Giá mua cho 1 là 3 triệu đồng. Vậy
tổng giá mua cho 50 000 là 150 tỷ đồng.


Quản Trị Dự Án
Trong đó, diện tích trồng cây chiếm khoảng 65-70% tổng diện tích mặt
bằng, diện tích khu nhà hành chính, nhà xưởng, phụ trợ tổng hợp chiếm khoảng
30-35% tổng diện tích mặt bằng. Việc phân chia đất và tổng chi phí xây dựng trên
các khu đất được cụ thể hóa bằng bảng số liệu dưới đây:
Bảng 1.1 Chi phí xây dựng của dự án
STT

Nội dung


1
2
3

Vườn trồng các lồi cây dược liệu
Nhà hành chính, văn phịng
Khu nhà ăn, nghỉ ngơi cho nhân
viên
Nhà xưởng
Nhà kho
Nhà bảo vệ cổng chào
Bãi giữ xe nhân viên
TỔNG

4
5
6
7

ĐV
T









Số lượng

Thành tiền (đồng)

35.100
1.700
500

5.000.000.000
5.000.000.000
1.250.000.000

12.000
450
50
200
50.000

3.000.000.000
500.000.000
150.000.000
100.000.000
15.000.000.000

* Thông số về máy móc thiết bị
Các máy móc thiết bị được chúng tơi mua trực tiếp tại một số doanh nghiệp
và doanh nghiệp trung gian chuyên cung cấp máy móc thiết bị ở Việt Nam. Dưới
đây là bảng máy móc thiết bị chi tiết:



Quản Trị Dự Án
Bảng 1.2 Chi phí mua máy móc thiết bị
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

9

10
11
12

Hạng mục

Xuất xứ

Máy rửa và tách vỏ dược
liệu dạng củ
Máy rửa dược liệu dạng
thảo
Máy cày
Máy thái dược liệu
Tủ sấy dược liệu

Thiết bị vận chuyển dược
liệu
Dụng cụ thu hoạch dược
liệu
Văn phòng làm việc
+ Bàn ghế
+ Quạt trần cánh 1,4m
Nhà ăn
+ Bàn ghế
+ Dụng cụ nhà bếp
+ Quạt trần cánh 1,4m
Hệ thống điện và máy
phát dự phòng 75 KVA
Hệ thống tưới nước tự
động
Máy bơm nước
TỒNG CỘNG

Trung Quốc

Số
lượn
g
4

Trung Quốc

Đơn giá
(trđ)


Thành tiền
(trđ)

175,3

701,2

4

161,3

645,2

Việt Nam
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc

4
4
4
3

127
63,1
104,3
15

508
252,4

417,2
45

Trung Quốc

2

43,8

87,6
0
50
1,72
0
222,25
210
4.3
2500

Việt Nam
Việt Nam

4
2

Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Nhật


35
1
5
1

0
12,5
0,86
0
6,35
210
0,86
2500

Thái Lan

1

3500

3500

Indonesia

1

1,57

1,57
9146,43



Quản Trị Dự Án
1.3 Cơ
1.3.1

cấu tổ chức và định biên nhân sự

Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức
* Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc (kiêm chủ trang trại)
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công
ty


Quản Trị Dự Án
- Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty.
- Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của nhà hàng.
- Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, hướng phát triển và tăng trưởng của nhà
hàng.
- Đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như sự
mong đợi về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm, phát triển nhân
tài và các hoạt động khác.
Phó giám đốc
Người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc phân công và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó giám đốc được
quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền của giám đốc
và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám đốc.

Phịng hành chính, nhân sự
- Thực hiện cơng tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược công ty.
- Tổ chức và phối hợp các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Tham mưu cho ban giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức hành chính - nhân sự.
Phịng kế tốn


Quản Trị Dự Án
Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về chế độ kế tốn và cơng tác quản
lý tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ
hoạt động của Công ty.
- Quản lý công tác tài chính theo Luật Kế tốn, Luật Doanh nghiệp; Điều
lệ, Quy chế tài chính Cơng ty và các văn bản pháp luật có liên quan. Bảo tồn vốn
và sử dụng vốn có hiệu quả.
Phịng kỹ thuật
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng; tư vấn hỗ
trợ Văn phòng Tư vấn Khảo sát thiết kế về lĩnh vực pháp lý, kỹ thuật xây dựng.
Nghiên cứu áp dụng tiến bộ, các chính sách và quy định mới trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản.
Phòng kinh doanh
- Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng.
- Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của cơng ty
- Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể.
- Các hợp đồng chưa có sự thống nhất thực hiện về phương án bảo vệ
phòng kinh doanh sẽ thuyết trình trước ban lãnh đạo cơng ty.

- Trả lời giải đáp thắc mắc từ phía khách hàng.
Phịng sản xuất
- Xây dựng kế hoạch tác nghiệp tháng và kiểm điểm thực hiện.


Quản Trị Dự Án
- Tham mưu điều động thiết bị và các nguồn lực nhằm thực hiện nhiệm vụ
trong khi sản xuất.
- Cập nhật tình hình sản xuất hàng ngày của tồn Cơng ty và thực hiện cơng
tác báo cáo theo quy định.
- Giám sát chỉ đạo quá trình sản xuất.
- Tham gia kiểm tra, giám sát tại hiện trường sản xuất của các đơn vị đảm
bảo chấp hành đầy đủ theo biện pháp an tồn; điều hành q trình sản xuất đảm
bảo an toàn, năng suất, chất lượng, hiệu quả.
a) Quản lý sản xuất
- Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra
- Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp.
b) Quản lý chất lượng
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng.
- Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra
những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
c) Kho
- Lưu trữ và bảo quản sản phẩm.
d) Vận chuyển


Quản Trị Dự Án
- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, thành

phẩm.
- Tiến hành thuê xe để vận chuyển thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng.
1.3.2

Định biên nhân sự
Bảng 1.3 Cơ cấu tổ chức lao động
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

1.4 Phân

Chức vụ
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng các phịng ban
Nhân viên văn phòng
Nhân viên bảo vệ
Nhân viên kỹ thuật

Nhân viên vệ sinh
Nhân viên phục vụ bếp
Nhân công
Nhân viên lái xe
Chuyên gia tư vấn chất lượng
Chuyên gia tư vấn kỹ thuật trồng, chăm sóc
Tổng

Số lượng
(Người)
1
1
5
8
10
10
5
5
140
15
1
1
202

tích thị trường và xác định phương án kinh doanh

1.4.1 Phân tích thị trường
Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), mỗi năm Việt Nam tiêu thụ
khoảng 50 - 60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến
vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu.

Hệ thống khám - chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện
y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa cấp tỉnh có bộ phận y học cổ


Quản Trị Dự Án
truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám - chữa bệnh bằng y học cổ
truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu
trong khám chữa bệnh. Với thị trường tiêu thụ như vậy, dược liệu nói chung và cây
thuốc nói riêng mang lại giá trị kinh tế hơn bất kỳ cây lương thực, thực phẩm nào.
Cục Quản lý y, dược cổ truyền cho rằng, mặc dù có tiềm năng thế mạnh
lớn, nhưng hiện nay, Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục
vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu.
Từ những thông tin trên, ta thấy thị trường dược liệu hiện tại của Việt Nam
vô cùng tiềm năng, lượng cung đang thấp hơn lượng cầu nên dự án có cơ sở để
phát triển và mở rộng bởi nhu cầu thị trường khá lớn. Điều kiện tự nhiên cũng là
một điểm thuận lợi để thúc đẩy dự án này có tính khả thi, hiệu quả tại Việt Nam nói
chung và Nam Định nói riêng.
Khu vực Hải Hậu – Nam Định cách thành phố Nam Định khoảng 35 km về
phía nam. Tổng diện tích là 230,22 trong đó có 15.000 ha đất nơng nghiệp gồm
11.000 ha đất trồng lúa và 4.000 ha đất trồng hoa màu và vườn tạp. Cơ sở hạ tầng
nơi đây như hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống đường cống thoát nước,
hệ thống xử lý nước thải,... đã được xây dựng hồn chỉnh. Nam định cịn là địa
phương có dự án Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phịng – Quảng Ninh đi qua. Do
đó thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm.
1.4.2 Xác định phương án kinh doanh
* Danh mục các sản phẩm


Quản Trị Dự Án
Bảng 1.4 Danh mục các sản phẩm và giá thành

STT
1
2
3
6
7
8

Tên sản phẩm
Râu mèo sấy khô
Củ Tam thất tươi
Củ Tam thất khô thái lát
Thân đinh lăng sấy khô
Củ đinh lăng sấy khô
Rễ đinh lăng sấy khô

Giá
100000đ/kg
1000000 đ/kg
1500000đ/kg
450000đ/kg
200000đ/kg
800000đ/kg

* Sơ đồ chu trình:
Chọn giống

Ươm giống

Đóng gói bảo quản


Chuẩn bị trồng

Trồng cây

Thu hái, chế biến Chăm sóc và phịng trừ sâu bệnh

Sơ đồ 1.2 Chu trình sản xuất
- Bước 1: Chọn giống
+ Tiêu chuẩn giống Râu mèo: Cây giống khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh.
Chiều cao cây 12 – 15 cm. Thân cứng, thẳng. Lá có 3 đến 4 đơi. Bộ rễ to, khỏe, rễ
màu trắng ngà.
+ Tiêu chuẩn giống cây Tam thất: giống có độ tuổi từ 6 tháng đến hơn 1
năm. Thân cao 10-20cm, rễ đã mọc chùm, lá cây tươi xanh, đã mọc 3 lá chét.
+ Tiêu chuẩn chọn giống Đinh lăng: Có 2 loại đinh lăng là đinh lăng tẻ và
đinh lăng nếp. Chọn đinh lăng nếp là loại có lá nhỏ, xoăn, thân nhẵn, củ to, rễ
nhiều, mềm, vỏ bì dày cho năng suất cao và chất lượng tốt để làm giống.


Quản Trị Dự Án
- Bước 2: Chuẩn bị trồng
+ Đối với cây Râu mèo: Đất được cày sâu 25 – 30 cm, để ải, bừa kỹ, làm
nhỏ đất, nhặt sạch cỏ dại, chia luống 1,0 – 1,2m bón tồn bộ phân lót, lên luống
cao 20 – 25cm, luống rộng 70 – 80 cm, rãnh rộng 30 – 40cm, độ dài tùy thuộc
ruộng trồng.
+ Đối với cây Tam thất: Cày nhiều lần, cho đất tới xốp, phun thuốc diệt cỏ
và sâu bênh hại, phơi nắng khoảng 3 đến 7 ngày để làm sạch đất và cung cấp khí
CO2. Lên luống cao từ 30cm đến 50cm, có độ dốc nhẹ tránh ngập úng, mỗi luống
rộng từ 1m2 đến 1m5 giữa các luống với nhau để cách nhau 50cm. Đào lỗ sâu 1520cm mỗi lỗ cách nhau 20cm x 20cm
+ Đối với cây Đinh lăng: Cày bừa làm đất tơi, lên luống cao 35-40cm, rộng

50cm, cuốc hố sâu 20cm với đường kính hố 40cm để trồng hom
- Bước 4: Trồng cây
+ Đối với cây Râu mèo: Trồng cây giống đủ tiêu chuẩn theo mật độ xác
định. Khoảng cách trồng 20 x 40 cm. Mật độ 125.000 cây/ha. Sau khi trồng, tưới
và giữ ẩm để cây nhanh bén rễ. Từ khi trồng đến khi cây ra rễ ( hoặc ra lá mới sau
khi thu hoạch các lứa) 7 – 10 ngày, độ ẩm thường xuyên đạt 80% ( mỗi ngày tưới 1
lần), trong thời gian này loại bỏ những cây chết, dị dạng, bị sâu bệnh, dặm cây
mới.
+ Đối với cây Tam thất: Trồng vào những lỗ đã đào trước đó, lấp đất lên tạo
thảm mục bằng lá cây khô, rơm khô hoặc trấu.
+ Đối với cây Đinh lăng: Đặt cây giống cách nhau 50cm. Mật độ 50000
cây/ha. Khi trồng xong phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống để giữ độ ẩm và tạo
mùn cho đất tơi xốp.


Quản Trị Dự Án
- Bước 5: Chăm sóc và phịng trừ sâu bệnh
+ Râu mèo: Khi râu mèo vào giai đoạn phát triển mạnh ( thường sau trồng
hoặc cắt dược liệu 45 – 60 ngày) luôn giữ ẩm 50 -60 %. Trước khi bón thúc kết
hợp làm cỏ, xới xáo nếu không đủ ẩm phải tưới bổ sung. Khi cây bắt đầu ra hoa có
thể thu hoạch. Cây râu mèo hầu như không bị loại sâu bệnh nào gây hại đáng kể.
+ Cây Tam thất: Theo dõi hằng ngày xem cây có phù hợp với thổ nhưỡng
khu vực đó khơng để cịn chăm bón bổ sung dinh dưỡng cho cây, thường xuyên
làm sạch cỏ dại. Nếu thấy rễ nhô lên khỏi mặt đất cần vun xới lấp đất lên. Theo dõi
sâu bệnh hại sự phát triển của cây để tăng hay giảm độ sáng theo chu kì. Cung cấp
nước đầy đủ cho cây.
+ Cây Đinh lăng: Từ năm thứ 2 trở đi, tỉa bớt lá và cành, mỗi năm 2 đợt
vào tháng 4 và tháng 9. Mỗi gốc để 1-2 cành to. Giai đoạn đầu mới trồng, cây
thường bị sâu xám cắt lá mầm và ăn vỏ thân. Do đó bắt sâu bằng tay vào sáng sớm
hoặc chiều muộn. Giai đoạn cây phát triển mạnh hầu như không bị sâu hại.

- Bước 6: Thu hái, chế biến
Các cây khi đến mùa thu hoạch sẽ được các nhân công thu hái về để đưa
vào nhà xưởng tiến hành chế biến như rửa, thái lát, sấy khơ.
- Bước 7: Đóng gói, bảo quản
Sản phẩm sau khi thu hoạch, chế biến xong tiến hành đóng gói vào bao bì
giấy bảo vệ mơi trường, lưu kho hoặc vận chuyển thẳng tới khách hàng.
* Kênh phân phối:
Sản phẩm sẽ được phân phối tại các bệnh viện, trạm xá, các nơi thăm khám
chữa bệnh, các tiệm thuốc đơng y có nhu cầu sử dụng dược liệu của nước ta.


Quản Trị Dự Án
Bên cạnh đó, dự án cịn tiến hành bán sản phẩm qua các kênh bán hàng
“online” để mở rộng kênh phân phối, mọi người đều có thể tìm và mua sản phẩm.
* Chiến lược quảng cáo:
- Quảng cáo bằng các hình thức:
+ Trên các phương tiện truyền thông, các trang mạng xã hội, đài phát thanh;
+ Qua lời khuyên dùng của các dược sĩ, bác sĩ tại nơi thăm khám, mua
thuốc;
+ Thiết kế banner và treo tại các điểm cung ứng sản phẩm.
+ Tạo ra các chương trình khuyến mại, giảm giá.
- Thời điểm thích hợp để áp dụng quảng bá sản phẩm:
Các sản phẩm có tác dụng chữa bệnh, phịng chống bệnh rất tốt nên có thể
quảng cáo quanh năm nhưng tập chung quảng bá nhiều nhất vào các thời điểm giao
mùa. Bởi vì, đó là khoảng thời gian thời tiết thay đổi đột ngột dẫn tới kháng thể
kém, dễ nhiễm bệnh của con người.


Quản Trị Dự Án


CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
VÀ LỢI NHUẬN
2.1 Tính tốn các khoản chi phí
*Lương:
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức lao động và tiền lương trong 1 tháng
STT

Chức vụ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng các phịng ban
Nhân viên văn phòng
Nhân viên bảo vệ
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên phục vụ bếp
Nhân công

Nhân viên lái xe
Chuyên gia tư vấn chất
lượng
Chuyên gia tư vấn kỹ thuật
trồng, chăm sóc
Tổng

12

Số lượng
(người)
1
1
5
8
10
10
5
5
140
15
1

Mức lương
(đồng/tháng)
18.000.000
12.000.000
9.000.000
7.000.000
5.000.000

7.000.000
4.000.000
4.000.000
6.500.000
6.000.000
35.000.000

Thành tiền
(đồng/tháng)
18.000.000
12.000.000
45.000.000
56.000.000
50.000.000
70.000.000
20.000.000
20.000.000
910.000.000
90.000.000
35.000.000

1

35.000.000

35.000.000

202

148.500.000


1.361.000.000

Tổng lương theo năm = tổng lương theo tháng x 12= 16.332.000.000 đồng
* Bảo hiểm xã hội:
Doanh nghiệp phải đóng BHXH (17%), BHYT(3%), BHTN (1%),
BHTNLĐ - bệnh nghề nghiệp (0,5%), KPCĐ (2%). Tổng phải nộp là 23,5%.


Quản Trị Dự Án
Tổng số tiền phải đóng bảo hiểm trong 1 năm là 23,5% x 16.332.000.000 =
3.838.020.000 (đồng)
*Nguyên vật liệu:
Bảng 2.2 Chi phí nguyên vật liệu trong 1 năm
ST
T
I
1
2
3
II
1
2
3
4

Nguyên liệu

ĐV
T


Nguyên liệu chính
Giống râu mèo
cây
Giống Tam thất
cây
Giống cây đinh lăng
cây
Nguyên vật liệu phụ
Bao bì bằng giấy
kg
Phân NPK
kg
Phân bón chuồng
tấn
Rơm rạ, tro trấu
cuộn

Số lượng
146.250
187.200
58.500
20.000
500
30
10.000

TỔNG ( trong 1 năm)

Đơn giá


Thành tiền

6.000 đ
877.500.000 đ
20.000 đ 3.744.000.000 đ
20.000 đ 1.170.000.000 đ
150.000 đ
210.000 đ
600.000 đ
18.000 đ

3.000.000.000 đ
105.000.000 đ
18.000.000 đ
180.000.000 đ
9.094.500.000 đ

* Chi phí điện- nước:
- Tiền điện: Doanh nghiệp tiêu thụ trung bình hết 5470 kWh/tháng với cấp
điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV. Trong đó có 4038 kWh được tiêu thụ trong
khung giờ bình thường và 1432 kWh tiêu thụ trong khung giờ cao điểm. Ta có giá
bán điện đối với doanh nghiệp sản xuất như sau:

Bảng 2.3 Giá bán lẻ điện với cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
TT
1
2

Giờ áp dụng

Giờ bình thường
Giờ thấp điểm

Giá bán điện
(đồng/kWh)
1.555
1.007


Quản Trị Dự Án
3

Giờ cao điểm

2.871

Tiền điện trong 1 tháng = 4.038x 1.555 + 1.432x 2.871 = 10.390.362 (đ)
=> Tiền điện trong 1 năm = 10.390.362 x 12 = 124.684.344 (đ)
- Tiền nước: Doanh nghiệp tiêu thu trung bình 1.550 khối nước trong 1
tháng với giá bán để sử dụng vào mục đích sản xuất là 14.175 đ/khối (đã bao gồm
VAT)
=> Tiền nước trong 1 năm = 1.550 x 14.175 x 12 = 263.655.000 (đ)
* Chi phí sửa chữa:
Dự kiến trong 1 năm các máy móc, thiết bị sẽ được tiến hành sửa chữa,
nâng cấp 2 lần để đảm bảo năng suất sử dụng, hiệu quả cao nhất, với tổng chi phí
là: 2.500.000.000 đồng/năm
* Chi phí khấu hao:
Tổng số vốn cố định là: 174.146.430.000 đồng
Giả sử giá trị thanh lý của tài sản là 65.386.543.100 đồng đến năm thứ 12
=> Giá trị cần tính khấu hao là: 174.146.430.000 – 65.386.543.100

= 108.759.886.900 (đ)
Cơng thức tính chi phí khấu hao: =
Trong đó:
: Chi phí khấu hao trong 1 năm
: Giá trị cần tính khấu hao
r: Lãi suất vay


Quản Trị Dự Án
n: Thời gian kinh doanh
Áp dụng công thức trên, ta có:
108.759.886.900 = 5.400.000.000 (đồng)
* Chi phí quản lý:
Chi phí quản lý dự kiến trong 1 năm của dự án là: 2.000.000.000 đồng
*Chi phí khác:
Chi phí khác dự kiến trong 1 năm của dự án là: 447.140.656 đồng


Quản Trị Dự Án
Bảng 2.4 Tổng hợp các chi phí của dự án trong 1 năm
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8


Khoản Mục
Lương
Bảo hiểm
Nguyên vật liệu
CP điện - nước
Chi phí sửa chữa
Chi phí khấu hao
Chi phí quản lý
Chi phí khác
TỔNG

Số tiền
16.332.000.000 đ
3.838.020.000 đ
9.094.500.000 đ
388.339.344 đ
2.500.000.000 đ
5.400.000.000 đ
2.000.000.000 đ
447.140.656 đ
40.000.000.000 đ

2.2 Phương án trả vốn vay
* Số vốn vay: 93.935.893.500 đồng
* Mỗi năm trả 2 lần
* Thời hạn hoàn vốn: 4 năm
* Số kỳ trả nợ: 8 kỳ
* Số tiền phải trả nợ trong kỳ: C =
* Lãi suất 1 kỳ : p = 4,5%


= 11.741.986.688 đồng


Quản Trị Dự Án
Bảng 2.5 Phương án trả vốn vay
Đơn vị: đồng

m
1
2
3
4

Kì trả nợ

Nợ gốc

Trả gốc

1
2
3
4
5
6
7
8

93.935.893.500

82.193.906.813
70.451.920.125
58.709.933.438
46.967.946.750
35.225.960.063
23.483.973.375
11.741.986.688

11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688
11.741.986.688

Trả lãi
4.227.115.208
3.698.725.807
3.170.336.406
2.641.947.005
2.113.557.604
1.585.168.203
1.056.778.802
528.389.401

Gốc + lãi
15.969.101.895
15.440.712.494

14.912.323.093
14.383.933.692
13.855.544.291
13.327.154.890
12.798.765.489
12.270.376.088

Gốc + lãi cả năm
31.409.814.389
29.296.256.785
27.182.699.182
25.069.141.578


Quản Trị Dự Án

2.3 Doanh thu và lợi nhuận
2.3.1 Doanh thu
Bảng 2.6 Dự kiến doanh thu trong 1 năm của doanh nghiệp
Doanh thu
Số lượng (kg)
Râu mèo sấy khô
550.000
Củ Tam thất tươi
4.000
Củ Tam thất khô thái lát
3.000
Thân đinh lăng sấy khô
6.000
Củ đinh lăng sấy khô

20.000
Rễ đinh lăng sấy khô
5.000
Tổng Doanh Thu

Đơn giá (đ)
100.000
1.000.000
1.500.000
450.000
200.000
800.000

Thành tiền (đ)
55.000.000.000
4.000.000.000
4.500.000.000
2.700.000.000
4.000.000.000
4.000.000.000
74.200.000.000

2.3.2 Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế (LNTT) = Doanh thu – Chi phí – Lãi vay
Thuế thu nhập doanh nghiệp ( Thuế TNDN) = 20% LNTT
Lợi nhuận sau thuế ( LNST) = LNTT – Thuế TNDN


×