Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.55 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>UBND HUYỆN SÔNG LÔ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VỊNG HUYỆN</b>
<b> PGD & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
---
<b>ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 9</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Phần I: Lịch sử thế giới:</b><i><b> (6 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1: (3 điểm)</b></i>
a. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, q trình phát triển của Hiệp hội
các nước Đơng Nam Á (ASEAN) ?
b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ?
<i><b>Câu 2: (2 điểm)</b></i>
Nêu nét khác biệt cơ bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi so với
khu vực Mĩ – la – tinh ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
<i><b>Câu 3: (1 điểm)</b></i>
Em hiểu thế nào là “Chiến tranh lạnh”, biểu hiện và hậu quả của “Chiến tranh lạnh”?
<b>Phần II: Lịch sử Việt Nam: (4 điểm)</b>
<i><b>Câu 4: (4 điểm)</b></i>
Bằng thực tế lịch sử em hãy chứng minh việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp
cuối thế kỉ XIX thuộc về trách nhiệm của nhà Nguyễn ?
<i>--- Hết </i>
<b>UBND HUYỆN SÔNG LÔ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN</b>
<b> PGD & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
---
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 9</b>
<b>Phần I: Lịch sử thế giới: (6 điểm)</b>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
<i><b>a. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, quá trình phát triển của Hiệp hội</b></i>
<i><b>các nước Đơng Nam Á (ASEAN) (2 điểm)</b></i>
Hồn cảnh ra đời: Các nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên
minh khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đối với khu vực… (0.25 đ)
- Ngày 8.8.1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Indonexia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan….
(0.25 đ)
Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua hợp tác giữa các nước thành viên
trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực …(0.25 đ)
Nguyên tắc: (0.5 đ)
- Tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào công việc nội bộ của
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hịa bình
- Hợp tác phát triển có kết quả…
Q trình phát triển: (0.75 đ)
- Ngày 7.1.1984, Brunay được kết nạp và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tháng 7.1992 Việt Nam và Lào chính thức tham gia hiệp ước Bali(1976). Đây là cơ
sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực Đơng Nam Á.
- Tháng 7.1995 Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN (là thành viên thứ 7)
- Tháng 9.1997 Lào và Mianma gia nhập ASEAN (là thành viên thứ 8, 9)
- Tháng 4.1999 Campuchia gia nhập ASEAN (là thành viên thứ 10)
Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á cùng đứng chung trong một tổ
chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế,
đồng thời xây dựng một khu vực Đơng Nam Á “Hịa bình, ổn định” để cùng nhau phát triển
phồn vinh.
<i><b>b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập ASEAN (1đ)</b></i>
- Thời cơ : (0.5đ)
+ Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực.
+ Tiếp thu các thành tựu KH – KT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các
nước trong khu vực; Tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học nghệ
thuật…
- Thách thức (0.5điểm)
+ Trong quá trình hội nhập văn hố, nếu khơng biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hố
dân tộc…
Vì vậy, phải đảm bảo ngun tắc “hồ nhập” nhưng khơng “hồ tan”, làm đánh mất bản
sắc văn hố dân tộc.
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
Nét khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc Châu Á, Châu Phi so với khu vực Mĩ –
la – tinh (1đ)
- Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng
dân tộc, giành lại độc lập và chủ quyền (0.5 đ)
- Khu vực Mĩ – la – tinh đấu tranh chống lại các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính phủ
dân tộc, dân chủ qua đó giành độc lập và chủ quyền dân tộc (0.5 đ)
Nguyên nhân có sự khác nhau trên (1đ)
- Châu Á, Châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc vào chủ nghĩa tư bản, độc
lập và chủ quyền đã bị mất, nên nhiệm vụ đấu tranh là giành lại độc lập và chủ quyền đã bị
mất (0.5 đ)
- Khu vực Mĩ – la – tinh trên danh nghĩa là những nước cộng hoà độc lập, nhưng thực tế là
thuộc địa kiểu mới của Mĩ, nên nhiệm vụ đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mĩ để thành
Câu 3: (1 điểm)
Khái niệm về “Chiến tranh lạnh” (0.25 đ)
Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô
và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.
Biểu hiện của “Chiến tranh lạnh” (0.25 đ)
Mĩ và các nước đế quốc đã ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành
lập các khối quân sự cùng các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước XHCN, tiến
hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
Hậu quả (0.5 đ)
- Thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ
một cuộc chiến tranh thế giới mới.
- Tuy trong thời kỳ hoà bình nhưng các nước đã chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và
sức người để sản xuất các loại vũ khí huỷ diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự.
<b>II. Lịch sử Việt Nam: (4điểm)</b>
<b>Câu 4: (4điểm)</b>
Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam (1điểm)
- Nửa sau thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản phương Tây phát triển mạnh, nhu cầu về nguyên
liệu, nhân công, thị trường ngày càng cấp thiết thúc đẩy các nước phương Tây xâm chiếm các
nước phương Đông. (0.25 đ)
- Đông Nam Á là khu vực đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên, vị trí chiến lược quan
trọng. Đến giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở các nước Đơng Nam Á suy yếu. Vì vậy
Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây (0.25 đ)
- Việt Nam dưới sự thống trị của triều Nguyễn lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng về mọi
mặt, chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn chính là caí cớ để Pháp xâm lược Việt
Nam (0.25 đ)
Quá trình xâm lược của Pháp - Sự đầu hàng từng bước cảu triều đình nhà Nguyên (3 điểm)
- Chiều 31.8.1858 liên quân Pháp và tư bản Tây Ban Nha dàn trận tại cửa biển Đà Nẵng
(0.25 đ)
- Sáng 1.9.1858 Thực dân Pháp nổ súng tấn công Đã Nẵng, mở đầu quá trình xâm lược nước
ta (0.25 đ)
+ Khi Pháp vào Đà Nẵng: (0.5 đ)
- Quân triều đình đã phối hợp với nhân dân đánh Pháp, làm thất bại âm mưu đánh nhanh
thắng nhanh của chúng. Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà, không mở rộng
được phạm vi chiếm đóng.
- Ngày 17.2.1859 Pháp tấn công thành Gia Định, cuối năm 1860 Pháp đánh chiếm Nam kì.
Sau những thất bại liên tiếp triều đình kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) gồm 12
điều khoản.
Nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất (0.25 đ)
- Triều đình thừa nhận sự thống trị của Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì (Gia Định, ĐỊnh
Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn Lơn.
- Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán.
- Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô.
- Bồi thường chiến tranh phí cho Pháp (288 vạn lạng bạc)
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triếu đình khi nào triều đình buộc được nhân dân
ngừng kháng chiến.
Trên thực tế hiệp ước Nhâm Tuất là một hàngước đầu tiên của triều đình trước thực dân
pháp rơi vào tay Pháp.
+ Năm 1873 Pháp đánh Bắc kì lần thứ nhất (0.25 đ)
- Chiến thắng Cầu Giấy (21.11.1873) làm cho Pháp vô cùng hoang mang, lo sợ. Giữa lúc
ấy triều đình định kí hiệp ước thứ hai với Pháp - Hiệp ước Giáp Tuất (15.3.1874)
+ Nội dung: (0.25 đ)
- Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam lì hồn tồn thuộc Pháp.
- Pháp rút khỏi Bắc Kì
- Ngoại giao và thương mại Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.
- Hiệp ước Giáp Tuất là sự đầu hàng cao hơn của triều đình Nguyễn trước thực dân Pháp
+ Năm 1882 Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai (0.25 đ)
- Chiến thắng Cầu Giấy (19.5.1883) càng làm cho quân Pháp thêm hoang mang dao động.
Chúng đã toan bỏ chạy nhưng triều đình lại chủ trương thương lượng với Pháp, hy vọng
Pháp sẽ rút quân như năm 1873.
+ Nội dung: (0.25 đ)
- Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngồi đều do Pháp nắm.
- Triều đình phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì.
+ Việc triều đình kí hiệp ước 1883 càng đẩy mạnh phong trào chống Pháp của nhân dân ta.
Sau khi làm chủ tình thế Pháp lại bắt triều đình kí một bản hiệp ước mới. Hiệp ước Pa – tơ
-nốt (6.6.1884) (0.25 đ)
+ Nội dung: Cơ bản giống hiệp ước Hác – măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực
Trung Kì (0.25 đ)
- Hiệp ước Pa – tơ - nốt đã chấm dứt sự tồn tại của chiều đại phong kiến nhà Nguyễn với
tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến, kéo dài
tới cách mạng tháng tám năm 1945 (0.25 đ)