Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.27 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập đọc</b>


TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1: kiến thức


- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy tồn bài.
- Cá con và Tơm càng đều có tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình
bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).


- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con?).
2: kỹ năng


<b>-</b> Tự nhận thức: + Xác định giá trị bản thân;
+ Ra quyết định;


+ Thể hiện sự tự tin
3: Thái độ


<b>-</b> Chú ý nghe giảng
<b>-</b> Yêu thích môn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra bà cũ: </b>


- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lịng
bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- Hát tập thể.


- 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi 1, 2, 3 của bài.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Treo bức tranh minh họa và nói: Tơm
Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi
bạn đều có tài riêng của mình, nhưng
đáng quý hơn cả là họ sẵn sàng cứu
nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế,
tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại
càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Để
biết được nhưng nguy hiểm gì đã xảy ra
với đơi bạn cơ và các em cùng tìm hiểu
câu chun TƠM CÀNG và CÁ CON
<b>b.Hoạt động 1. luyện đọc</b>



- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Quan sát và lắng nghe, nhắc lại tiêu đề
bài.


a. GV đọc mẫu.


*GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc
bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn
giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài
riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng
cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hồi hộp.


* luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.


- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các


từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.


+ HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân,
lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục
lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao…


- chia đoạn: - HS chia đoạn:


Đoạn 1: Một hơm ... có lồi ở biển cả.
Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng


thấy vậy phục lăn.


Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ
đi.


Đoạn 4: Phần còn lại.
*Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo


đoạn lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài,
nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa
lỗi cho các em.


- HS đọc nối tiếp theo đoạn


- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết
hợp giải nghĩa từ khó.


-Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này
sao?// (giọng ngạc nhiên).


-Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh
lái đấy.// Bạn xem này!//


-cho học sinh đọc câu khó
- TỪ MỚI: giải nghĩa từ:
_ Cho học sinh đọc lại đoạn 1
+ Búng càng có nghĩa là gì?
+ Trân trân nghĩa là gì?
_ Cho học sinh đọc doạn 2



-Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt
lo hên để di chuyển.


+ Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và
tỏ ý thán phục.


+ Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo?
Mái chèo có tác dùng gì?


- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy
nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát
mái chèo thật, hoặc tranh minh họa).
+ Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển


hướng chuyển động ( hướng di chuyển)
của tàu, thuyền.


+ Quẹo có nghĩa là gì?
<b>-</b> 3 hs đọc từ mới


<b>-</b> Hs đọc từ mới trong SGK


- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.


- 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
* Chia học sinh thành các nhóm nhỏ,


mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện
đọc theo nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Thi đọc</b>


- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi
đọc nối tiếp, phân vai.


- Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.


<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động 2. HD HS tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi:


- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi:


- Tơm Càng đang làm gì dưới đáy sơng? - Tơm Càng đang tập búng càng.
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có


hình dáng như thế nào?


- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt
trịn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng
ánh.


- Cá Con làm quen với Tôm Càng như
thế nào?



- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng
lời chào và tự giới thiệu tên mình:
“Chào bạn. Tơi là Cá Con. Chúng tôi
cũng sống dưới nước như học nhà tơm
các bạn...”


- Đi của Cá Con có ích lợi gì? - Đi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa
là bánh lái.


- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng
của Cá Con.


- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút
cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tơm Càng có thái độ như thế nào với


Cá Con?


- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì


xảy ra?


- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.


- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn
vào một ngách đá nhỏ.


- Con thấy Tơn Càng có gì đáng khen? - Tơm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo


lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông
minh./...


- GV nêu: Tôm Càng rất thông minh,
nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và
ln quan tâm lo lắng cho bạn.


- Lắng nghe.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và


kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.


- 3 đến 5 học sinh lên bảng.
<b>Hoạt động 3. HDHS luyện đọc lại</b>


- GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo.


- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm.


- Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
<b>4. Củng cố, dặn dò:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Toán</b>



Tiết 4 <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.


- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Mơ hình đồng hồ.


- HS: SGK, vở, mơ hình đồng hồ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp. (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi
kim phút chỉ vào số 3 và số 6.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3.Bài mới:(28’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>



- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>b. HDHS lần lượt làm các bài tập.</b>
<b>Bài 1: Đọc yêu cầu đề bài</b>


- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các
hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt
động đó (được mơ tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.


- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài
và phát biểu dưới dạng một đoạn tường
thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể
lớp.


<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề bài</b>


- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời
câu hỏi của bài tốn.


- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu
phút?


- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu
phút?


- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay
30 phút) là mấy giờ?



-HS có thể hỏi thêm:


- Trong vịng 15 phút em có thể làm xong


- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim
phút chỉ vào số 3 và số 6.


- Bạn nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


-HS đọc yêu cầu
- HS xem tranh vẽ.


- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc
8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến
vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến
chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào
lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng
hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn
cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì
tất cả cùng ra về.


- HS đọc


-HS so sánh và trả lời.


- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15
phút.



- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

việc gì? Trong vịng 30 phút em có thể làm
xong việc gì?


- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải
nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


-HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành
thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.


-Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc
sắp xếp sách. Em có thể làm xong bài
trong 1 tiết kiểm tra,…


- HS tập nhắm mắt trải nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đạo đức</b>


Tiết 5 <b>LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.


- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.



*. Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi
đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự
khi đến nhà người khác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Nêu những việc cần làm và không nên
làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện
thoại.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (28’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài


- HS trả lời, bạn nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lên bảng.


<b>b.Hoạt động 1. Kể chuyện “Đến chơi </b>
<b>nhà bạn”.</b>


- GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe
các chi tiết của câu chuyện để thảo luận
<b>Hoạt động 2. Phân tích truyện.</b>


-KNS: Tổ chức đàm thoại:


- Khi đến nhà Tồn, Dũng đã làm gì?
- Mẹ Tồn nhắc nhở Dũng điều gì?
- Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã
có thái độ, cử chỉ như thế nào?


- Qua câu chuyện trên em có thể rút ra
điều gì?


- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở
các em phải luôn lịch sự khi đến chơi
nhà người khác như thế mới là tơn trọng
chính bản thân mình.


<b>Hoạt động 3. Liên hệ thực tế.</b>


- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình
đến nhà người khác chơi và kể lại cách
cư xử của mình lúc đó.



- u cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý
kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần
có HS kể.


- Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự
khi đến chơi nhà người khác và động
viên các em chưa biết cách cư xử lần sau
chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế
nào?


- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.
- Đàm thoại:


- Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi
mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng khơng chào
mà hỏi ln xem Tồn có nhà khơng?
- Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũng
lần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông,
phải chào hỏi người lớn trong nhà trước.
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.


- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người
khác chơi.



- Lắng nghe, ghi nhớ.


-Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa
ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự
chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư
xử lịch sự.


- Theo dõi, phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
<b>Toán</b>


Tiết 1 <b>TÌM SỐ BỊ CHIA</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1: kiến thức


- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.


- Biết tìm <i>x</i> trong các bài tập dạng: <i>x</i>: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm


<i>x</i> là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
2; kỹ năng


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.



3: thái độ
<b>-</b> u thích mơn học
<b>-</b> Chú ý nghe giảng
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Các tấm bìa hình vng (hoặc hình trịn) bằng nhau.
- HS: Vở.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- yêu cầu học sinh nêu lại tên gọi các
thành phần và kết quả của phép chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Tiết trước các em đã đươc học bài tìm
một thừa số của phép nhân hơm nay các
em sẽ được học bài tìm số bị chia.


<b>b. Ví dụ 1:</b>


* Gắn 6 ơ vng lên bảng thành 2 hàng:


- GV nêu: Có 6 ơ vng xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ơ vng?
- hãy nêu phép tính giúp em tìm được số
hình vng có trong mỗi hàng :


- hãy nêu tên gọi các thành phần và kết
quả trong phép tính trên.


- viết tên các thành phần và kết quả trong
phép tính như trong SGK.


6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.


* GV nêu vấn đề: ( quan hệ giữa phép
nhân và phép chia )Mỗi hàng có 3 ô
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô
vuông?


- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.


- Tất cả có 6 ơ vng. Ta có thể viết: 6 =
3 x 2.


* Nhận xét:


- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự
thay đổi vai trò của mỗi số trong phép


chia và phép nhân tương ứng:


6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số
chia.


<b>* ví dụ 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia</b>
<b>chưa biết:</b>


a. GV nêu: Có phép chia <i>x</i> : 2 = 5


- Giải thích: Số <i>x</i> là số bị chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.


- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số
chia) được 10 (là số bị chia).


- Vậy <i>x</i> = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: <i>x</i> : 2 = 5


<i>x</i> = 5 x 2


- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- HS quan sát.



- HS trả lời: Có 3 ơ vng.
- phép chia: 6 : 3 = 2


6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.


-2 hàng có tất cả 6 ô vuông.
-HS viết: 3 x 2 = 6.


-HS viết: 6 = 3 x 2.


- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai
trò của mỗi số trong phép chia và phép
nhân


- Vài HS nhắc lại.


- HS quan sát


- Hs làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>x</i> = 10


b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.


- GV yêu cầu nhắc lại cách tìm số bị chi


<b>c. luyện tập</b>


<b>Bài 1: Đọc yêu cầu</b>


- HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.


<b>Bài 2:</b>


<b>- Đọc yêu cầu</b>


<b>- yêu câu hs đứng tại chỗ làm bài </b>
<i>x</i> : 2 = 3


<i>x</i> = 3 x 2
<i>x </i> = 6
-GV nhận xét, khen.


-hs tương tự làm những phần tiếp


<b>Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu
chiếc kẹo ta làm ntn?


?


- Yêu cầu HS trình bày bài giải.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b> </b>


<b>4. Củng cố,dặn dò </b>


- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-Đọc yêu cầu


- HS làm bài.


6: 2 = 3, 8 : 2 = 4, 12 : 3 = 4 , 15 : 3=5
2 x 3 = 6, 4 x 2 = 8, 4 x 3 = 12,


5 x3=15
-HS đọc bài
-HS đọc yêu cầu


- HS làm theo mẫu các câu còn lại
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<i>x : 3 = 2</i>
<i>x = 2</i> x<i> 3</i>
<i>x = 6</i>


<i>x : 3 = 4</i>
<i>x = 3</i> x<i> 4</i>
<i>x =12</i>


- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết
trong phép chia để giải thích.


- HS đọc bài.


- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo.


HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15
Tóm tắt


1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : . . . chiếc kẹo
Bài giải


Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, thực hiện.


<b>Chính tả (Tập chép)</b>


Tiết 2 <b>VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI ?</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>



- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được bài tập (2) a/b.


-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết bảng con các từ do GV đọc.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>b.Hoạt động1. Hướng dẫn tập chép. </b>
<b>* Ghi nhớ nội dung đoạn viết.</b>



-HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực
tức; tức tưởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?


- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?


<b>* Hướng dẫn cách trình bày</b>
- Câu chuyện có mấy câu?


- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?


- Lời nói của hai anh em được viết sau
những dấu câu nào?


- Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng,
ngớ ngẩn, miệng,…


- Nhận xét, sửa sai.
* Chép bài.


- Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc
viết hoa, tư thế ngồi viết,..



- HS thực hiện nhìn chép.
<b>* Đọc cho HS sốt lỗi.</b>
* Chấm bài, nhận xét.


- Thu 7-8 vở chấm bài, nhận xét.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng phụ.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Theo em vì sao cá khơng biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngơn ngữ
riêng của nó.


- Dặn HS về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị


- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.


- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.


- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra
Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá


khơng nói được vì miệng nó ngậm đầy
nước.


- Có 5 câu.


- Anh này, vì sao cá khơng biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được


khơng?


- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.


- HS viết bảng con do GV đọc.
- Nghe, sửa lỗi nếu có.


- Lắng nghe, thực hiện.
- Nghe, sốt lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- HS đọc đề bài trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:


- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.



- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là lồi vật.


- Lắng nghe, bổ sung.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bài sau.


- Nhận xét tiết học.


<b>Kể chuyện</b>


Tiết 3 <b>TÔM CÀNG VÀ CÁ CON </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV:Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>



- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp
nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.


- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên
điều gì có thật ?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (28’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>


- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp
nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.


- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ
lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>b.Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện.</b>
<b>*Kể lại từng đoạn truyện. </b>


- Bước 1: Kể trong nhóm.


- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể
lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp.


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.



- Yêu cầu HS nhận xét.


- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ
sung.


- Truyện được kể 2 lần.


<b>* Kể lại câu chuyện theo vai</b>


-GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
-Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Gọi các nhóm nhận xét.


-Cho điểm từng HS.
<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe. Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần.
Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho
bạn.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
HS kể 1 đoạn.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.


- 8 HS kể trước lớp.


-3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
chuyện, Tơm Càng, Cá Con.


-Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc
trang phục để thể hiện.


- Nhận xét, bổ sung cho bạn kể.


- Lắng nghe và thực hiện.


---Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
<b>Toán</b>


Tiết 1 <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách tìm số bị chia.


- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.



<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:


<i>x</i> : 4 = 2 , <i>x</i> : 3 = 6
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới. (28’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên


- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và điều chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bảng.


<b>b. HD luyện tập.</b>
<b>Bài 1: Đọc yêu cầu.</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Chẳng hạn:



<i>y</i> : 2 = 3
<i>y</i> = 3 x 2
<i>y</i> = 6


<b>Bài 2: Đọc yêu cầu</b>


-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và
số bị chia.


-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm
số bị chia.


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài
tập.


-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt.
<b>Bài 3:</b>


- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ơ trống
trong mỗi cột rồi tính nhẩm.


-GV nhận xét, sửa.


<b>Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.</b>
-1 can dầu đựng mấy lít?
-Có tất cả mấy can?


-Bài tốn u cầu ta làm gì?



-Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng
nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số
lít dầu ta thực hiện phép tính gì?


-Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa.


<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia
của một thương.


- Về nhà hồn thành các bài tập có trong
bài. Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


-HS đọc yêu cầu.
- Tìm <i>y.</i>


<i>-</i>HS nhắc lại


- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


y : 3 = 5 y : 3 =1
y = 5 x 3 y = 1 x 3
y = 15 y = 3
-HS đọc yêu cầu.



- <i>x</i> trong phép tính thứ nhất là số bị
trừ, <i>x</i> trong phép tính thứ hai là số bị
chia.


- Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số bị chia
= Thương x Số chia.


- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i>x</i> - 2 = 4 <i>x</i> : 2 = 4
<i>x </i>= 4 + 2 <i>x</i> = 4 x 2
<i>x</i> = 6 <i>x</i> = 8
- HS nêu.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Số bị chia 10 10 18 12


Số chia 2 2 2 3


Thươn


5


5 9 4


-HS đọc đề bài.


-1 can dầu đựng 3 lít.
-Có tất cả 6 can.


-Bài tốn u cầu tìm tổng số lít dầu.
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)


Đáp số: 18 lít dầu
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tập đọc</b>
Tiết 2 <b>SÔNG HƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, ln biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương (trả lời
được các CH trong SGK )


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.


-Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4’)</b>


- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.


- 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 đoạn,
1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả
lời các câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
<b>3. Bài mới:(28’)</b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>


- Treo bức tranh minh họa và hỏi: Đây
là cảnh đẹp ở đâu?


- Huế là cố đô của nước ta. Đây là một


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp
thiên nhiên và các di tích lịch sử. Chính
sơng Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp
riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học
hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế,
thăm sông Hương.



<b>Hoạt động 1. luyện đọc</b>
*Giáo viên đọc mẫu.


+ Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ
đẹp của sông Hương.


- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu
-HDHS đọc từ khó: Trong bài có những
từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời
và ghi những từ này lên bảng lớp).


- Đọc nối tiếp theo câu.


- Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa
đào, lung linh, trong lành,... (MB);
phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm
cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN).


- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học
sinh đọc bài.


- Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.



- HDHS chia đoạn. -HS chia 3 đoạn.


- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1:
+ Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước.
+ Đoạn 2: Đến lung linh.


+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.


+ HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu
cách đọc.


+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.


- HDHS giải nghĩa từ.


-HS đọc nối tiếp theo đoạn


- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu
xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt
nước.//


Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//



- HS đọc chú giải.
- Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một


số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng
lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
* Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3.


- Lắng nghe và thực hiện.
- Luyện đọc theo nhóm 3.


*GV tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc


tốt.


- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh.
<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài.
Kết hợp trả lời câu hỏi:


- Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp
trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chân dưới những từ chỉ các màu xanh
khác nhau của sông Hương?


chân dưới các từ chỉ màu xanh.


- Gọi học sinh đọc các từ tìm được. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.


- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá, màu xanh non do
những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước
tạo nên.


- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như
thế nào?


- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.


- Do đâu mà sơng Hương có sự thay đổi
ấy?


- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
sơng in bóng xuống mặt nước.


- Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa
và nói thêm về vẻ đẹp của sơng Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu như thế nào?


- Dịng sơng Hương là một đường trăng
lung linh dát vàng.


- Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dịng
sơng ánh lên một màu vàng lóng lánh.


- Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dịng sơng được ánh trăng vàng


chiếu vào.
- Vì sao nói sơng Hương là một đặc ân


của thiên nhiên dành cho thành phố
Huế?


- Vì sơng Hương làm cho khơng khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan
biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo
cho thành phố một vẻ êm đềm.


<b>Hoạt động 3. HD luyện đọc lại.</b>
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
bài, và gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài,
từng đoạn.


- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân.
Nhóm.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Cùng cố, dặn dò:(2’)</b>


- Em cảm nhận được điều gì về sơng
Hương?


- Dặn dị học sinh về nhà đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.



-Nhận xét tiết học.


- HS đọc nối tiếp theo đoạn, Nêu cách
đọc từng đoạn, toàn bài.


- HS thi đọc cá nhân, nhóm.


- Lắng nghe và bình chọn cùng GV.
- Một số học sinh trả lời: Sông Hương
thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa.
Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên
dành cho xứ Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tập viết</b>


Tiết 3 <b>CHỮ HOA X</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa <b>X</b> (1dòng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: <b>Xi</b>


(1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), <b>Xi chèo mát mái</b>.(3 lần).
<b>- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Mẫu chữ <b>X</b> hoa trong khung chữ.
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: V
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới :(28’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, </b>
viết tiêu đề bài lên bảng.


<b>b.Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ</b>
<b>hoa. </b>


* Gắn mẫu chữ X
Chữ X cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- 5 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
GV viết bảng lớp.



GV hướng dẫn cách viết:


GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.


GV nhận xét uốn nắn.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng </b>
<b>dụng.</b>


* Treo bảng phụ


Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
-Nêu độ cao các chữ cái.


-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?


-HS viết bảng con
* Viết: X


Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:


GV nêu yêu cầu viết.


GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.



<b>Hoạt động 4. Chấm, chữa bài:</b>
- Thu 8 vở để chấm.


- Trả vở, nhận xét
<b>4.Củng cố, dặn dò:(2’)</b>


- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.


nét cơ bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và
một nét xiên.


- HS quan sát


-HS viết bảng con chữ hoa X
- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con


- X : 5 li; h, y : 2,5 li; t : 1,5 li; u, ô, i,
e, o, m, a : 1 li


- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b></b>
---Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2012


<b>Tốn</b>


Tiết 1 <b>CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.


- Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm <i>x</i>:


<i>x</i> : 3 = 5 ; <i>x</i> : 4 = 6
- GV nhận xét, đánh giá.



<b>3. Bài mới: (28’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>


-Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>b.Hoạt động 1. Giúp HS nhận biết về </b>
<b>chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ </b>
<b>giác.</b>


- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài ra nháp.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

giác, chu vi hình tứ giác.


- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,
chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là
AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ
hình tam giác có 3 cạnh.


- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để
tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn:
Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC


là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.


- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC:


3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác
là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC
là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại:
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
là chu vi của hình tam giác đó.


- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như
đối với chu vi hình tam giác).


- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác)
là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính
chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
(hình tứ giác) đó.


<b>Hoạt động 2. Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.


-Bài yêu cầu gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 2: Đọc yêu cầu</b>
-HS tự làm bài.


- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3
cạnh.


- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài
của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm,
dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA
là 4cm.


- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác ABC


3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác là chu vi của hình tam
giác đó.


-HS chú ý theo dõi


- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tứ giác là chu vi của hình đó.
-HS làm



b. Bài giải


Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 =90 (dm)
Đáp số: 90 dm


-HS tự làm rồi chữa bài.
b. Chu vi hình tam giác là:


20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c. Chu vi hình tam giác lCùng GV
-HS đọc yêu cầu.


- Tự làm bài:


a. Chu vi hình tứ giác là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị.(2’)</b>


- Hồn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn
bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và thực hiện.



<b>Luyện từ và câu</b>


Tiết 2 <b>TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, cá nước ngọt (BT1); Kể tên được một số
con vật sống dưới nước (BT2).


- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy (BT3).
- GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK.
- Các thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu HS viết các từ ngữ có tiếng
biển.


- Đặt câu hỏi cho các câu sau:
<b>+ Cỏ cây đã héo khơ vì hạn hán.</b>


+ Đàn bị béo trịn vì được chăm sóc tốt.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (28’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, </b>
viết tiêu đề bài lên bảng.


<b>b. HD làm bài tập:</b>


<b>Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.</b>


- Treo tranh 8 loài cá và giới thiệu tên


- 1 HS viết: sóng biển, bờ biển, nước
biển, biển xanh…


+ Vì sao cỏ cây héo khơ?
+ Vì sao đàn bị béo tròn?
- Nhận xét, bổ sung.


Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Hãy xếp tên các loài cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

từng loại.


- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Thi giữa hai nhóm.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2:</b>



- Nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Yêu cầu làm bài, chữa bài.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3: </b>


- Nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu làm bài, chữa bài.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Sưu tầm thêm các con vật sống dưới
nước.


- Nhận xét giờ học.


Cá nước mặn (cá
biển )


Cá nước ngọt ( cá
ở sông, hồ, ao)
Cá thu


Cá chim
Cá chuồn
Cá nục



Cá mè
Cá chép
Cá trê
Cá quả (cá
chuối,.)
- Nhận xét, bổ sung.


* Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
- 2 nhóm tham gia chơi. Thi nêu tên các
lồi vật sông ở biển.


Cá chép, cà mè, cá trôi, cá chép, cá
trắm, cá rô, cá heo, cá voi, cá sấu, ốc,
tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba,
rùa, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,


- Nhận xét, bình chọn.


* Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4.
- Làm bài, đọc bài.


Trăng trên sông, trên đồng, trên làng
q, tơi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên
biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên
tơi được thấy. Màu trăng như màu lịng
đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên .
Càng lên cao, trăng cành nhỏ dần, càng
vàng dần, càng nhẹ dần.



- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tự nhiên và xã hội</b>


Tiết 3 <b>MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.


- Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu
trong bùn.


- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.


* Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thơng tin về cây sống dưới nước; ra quyết định:
Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối; hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung
quanh bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
<b>II. Chẩn bị:</b>


-GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống
dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau
rút, hoa sen, …


-HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà
các em biết.


- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (28’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kể tên một số loại trái cây mà em biết,
GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách
ngẫu nhiên.


-Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>Hoạt động 1 . Làm việc với SGK.</b>
<b> Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>


-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
-Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.


-Nêu nơi sống của cây.


-Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên
mặt nước.



<b> Bước 2: Làm việc theo lớp.</b>


-Hết giờ thảo luận. GV yêu cầu các nhóm
báo cáo.


-GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận
(phóng to) trên bảng.


-GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.


<b>Kết luận:</b>


- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô
biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc
điểm, nơi sống của cây sen?


<b>Hoạt động 2. Trưng bày tranh ảnh, vật</b>
<b>thật</b>


- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và
các cây thật sống ở dưới nước.


- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây
sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả của
từng tổ.


<b>Hoạt động 3. Trò chơi tiếp sức.</b>



-KNS:Chia làm 3 nhóm chơi thi kể tên
một số lồi cây.


-Phổ biến cách chơi


- GV tổ chức cho HS chơi.


- Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng
cuộc.


<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài
vật sống ở đâu?


-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới.


- Các nhóm trả lời một cách ngẫu
nhiên.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


-HS thảo luận và ghi vào phiếu.


- HS dừng thảo luận. Các nhóm lần
lượt báo cáo.


- Nhận xét, bổ sung.



<i> </i>Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của
các thành viên trong tổ.


- Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên
1 chiếc bảng.


- HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn
nhau.


-HS chia 3 nhóm.


- Lắng nghe và thực hiện.
-HS chơi


- Cùng GV nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> </b>


<b>---Toán</b>
Tiết 1 <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 2,3,4.



<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh lần lượt là:


1. 3 cm, 4 cm, 5 cm
2. 5 cm, 12 cm, 9 cm
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (28’) </b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài
lên bảng.


<b>b.Hoạt động 1. Thực hành</b>
<b>Bài 2: Gọi HS nêu đề bài.</b>
- HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài


ra giấy nháp.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-GV theo dõi hướng dẫn HS


- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.


.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 4: Thi đua: giải bằng 2 cách.</b>
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Chú ý:


+ Nếu cịn thời gian, có thể liên hệ “hình
ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình
tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc
ABCDE bằng chu vi hình tứ giác
ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu
cho “khép kín” thì được hình tứ giác
ABCD.



+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách
ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB =
2cm, BC = 5m, …, DH = 4cm, …
- Nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>
- Hệ thống bài học.


- Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà.
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.


- Tự làm bài:
Bài giải


Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)


Đáp số: 11 cm.
- Nhận xét, đánh giá.


- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài:


Bài giải


Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm
- Nhận xét, đánh giá.



- HS 2 dãy thi đua.
-HS nêu


- Lắng nghe, thực hiện.
a. Bài giải


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b. Bài giải


Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
- HS nhận xét, điều chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Chính tả (Nghe - viết)</b>


Tiết 2 <b>SƠNG HƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a/b.


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.


- HS: Vở.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa
tiếng có vần ưc/ưt.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (28’) </b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng
ở Huế. Hơm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn
trong bài Sông Hương và làm các bài tập
chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.


<b>b. Hướng dẫn viết chính tả </b>


<b>* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết </b>
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.


- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông


- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào


nháp.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Sông Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hương vào thời điểm nào?
<b>* Hướng dẫn cách trình bày</b>
- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn những từ nào được viết
hoa? Vì sao?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>


- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.


<b>* Đọc cho HS viết chính tả.</b>


- Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế
ngồi viết, cách trình bày,…


- Đọc cho HS viết.
<b>* Đọc soát lỗi</b>


<b>* Thu vở, chấm bài </b>



- Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
<b>c. Hướng dẫn làm bài tập.</b>


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố, dặn dị.(2’)</b>


-Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi
hoặc ưc/ưt.


-Tuyên dương đội thắng cuộc.


- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về
nhà làm lại.Chuẩn bị: Ơn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.


hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.


- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.


- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).


- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, viết bài.


- Lắng nghe, sốt lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc đề bài.


- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.


rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ


cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt.
- HS thi đua tìm từ.


- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh
nhất đội đó thắng cuộc.


- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3 Thể dục


(GV chuyên)
<b>Tập làm văn</b>



Tiết 4 <b>ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước).


-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
* Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>


- Chuyển tiết.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’) </b>


- Yêu cầu lên sắm vai tình huống:
- HS1: Hỏi mượn cái bút.


- HS2: Nói lời đồng ý.


- HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (28’) </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>



- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài
lên bảng.


<b>b. HDHS làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: Nêu yêu cầu</b>
<b>KNS:</b>


- Yêu cầu nêu các tình huống.
- Các nhóm thảo luận nhóm.


- u cầu HS sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2.</b>


- Nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh.


+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Gọi HS trình bày.


- Yêu cầu viết bài vào vở.
- Chấm một số bài.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Nhắc lại nội dung bài.



- Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý
trong cuộc sống hằng ngày.


- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Nói lời đáp của em trong các trường
hợp sau:


a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì
cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu
ra ngay ạ.


b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá !
Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá
cậu xin mẹ đi, tớ chờ.


- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, bổ sung.


* Viết lại những lời của em ở bài tập 3
tuần trước.


- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.


- Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhơ.


- Trên mặt biển có những cánh buồm
đang lướt sóng và những chú hải âu
đang chao lượn.


- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những
đám mây đang trôi nhẹ nhàng.


- Nêu miệng.
- Viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



<b>Chính tả</b>


<b> Tơm c ng v cá con</b>à à


1- Chép lại chính xác đoạn văn Tơm càng và cá con..
2- Trình bày đúng đoạn cần viết.


3- Giáo dục HS tính cẩn thận chịu khó rèn chữ đẹp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.GTB: Ôn tập</b>



<b>2. Hướng dẫn chép</b>


-GV treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện.


§ọc mẫu 1 lần bài chính tả.


Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả
-Hướng dẫn HS trình bày đoạn chép.
2.2 HS chép bài vào vở :


2.3-GV chấm, cha bi
3/Hng dn lm bi tp:
Bi 2 Điền vào chỗ trống:
1, dầy, giấyhay rầy:


2, dầu, giấu hay rầu:
-GV cho HS làm bài tập
-GV cho lớp làm vào vở
<b>3.Củng cố: </b>


-2 HS đọc lại bài tập của mình cho lớp nghe.
-GV nhận xét tiết học


-3 HS đọc bài chính tả ở đoạn
bảng phụ.


-HS mở vở chép bài dưới sự
hướng dẫn của GV



-GV chấm 1 số vở


1 HS nói yêu cầu của bài .HS
làm vo v


-quấy rầy, bánh giầy, bọ rầy,
dầy mỏng, bề dầy, giầy dép.
- mỏ dầu, giầu có, buồn rầu
mặc dầu,giầu sang, hắc xì dầu,
rầu rĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>


Toỏn


<b> Ôn tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-Củng cố lại cách tìm số bị chia</b>
-Biết giải bài tốn có một phép nhân


- NhËn biÕt chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.


- Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giáckhi biết đọ dài mỗi cạnh của nó
<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>-Hình tam giác, tứ giác.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>



<b>2.Bài mới:</b>
<b> Bài tập:</b>


<b>Bài 1: GV HD HS giải bài tập.</b>


-Gọi HS nhắc lại muốn tìm số bị chia
chưa biết ta làm thế nào?


-Gọi HS lên bảng giải, lớp theo dõi làm
vào vở.


<b>Bài 2: GV cho 1 HS nói yêu cầu của bài.</b>
Yêu cầu HS tự làm


-GV nhận xét, sửa.
<b>Bài 3:</b>


-Hướng dẫn HS thực hành.
Lớp làm vào vở.


-Gọi HS lên bảng chữa bài


<b>Bài 4: Gọi HS đọc đề.</b>


-GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm
-Chấm bài, nhận xét.


<b>3/Củng cố:</b>



<b>-GV dặn HS về học bài</b>


-1 HS đọc yêu cầu.
-HS nhắc lại


-Lớp làm vào vở:


y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1
y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3
y = 6 y = 15 y = 3


-HS tự giải.


Giải:


Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (lít )
Đáp số: 18 lít
A




B C
-Tương tự hình tam giác ở trên.
A B


D



C


-1 HS nêu yêu cầu
-HS làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×