Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.51 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 12</b> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC - Tiết 11
I. Mục tiêu :
- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hồn thành được
những nhiệm vụ được phân cơng.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu giao việc. Tranh của HĐ 1. Các bài hát về chủ đề nhà trường.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài mới : Giới thiệu bài
▪ Khởi động: Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em.
a. Hoạt động 1: Phân tích tình huống
Mục tiêu : HS biết được biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Các tiến hành :
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- GV giải thích tình huống SGK. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? Tại sao ?
- Học sinh nêu các cách giải quyết, Giáo viên tóm tắt :
a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b) Huyền từ chối khơng đi và để mặc bạn đi chơi một mình.
c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo.
d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi.
- Thảo luận nhóm xử lý tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Kết luận : Cách giải quyết (d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia
việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình
huống có liên quan đến việc lớp, việc trường.
Cách tiến hành :
- Giáo viên phát phiếu học tập : Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng và
chữ S trước cách ứng xử sai.
- Học sinh làm bài tập cá nhân. Cả lớp cùng chữa bài tập.
Kết luận : + Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
+ Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai.
2. Củng cố : Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành :
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ tán thành, không tán thành.
Đáp án : Ý: a, b, d – Đúng ; Ý: c – Sai
<b>Tích hợp</b> : Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ; Tiết 34-35
(SGK / 94 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
- Đọc đúng, trôi chảy, biết đọc ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu ; bước đầu diễn tả được
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam-Bắc
(trả lời được các CH trong SGK).
- HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
2. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* HS yếu : <i>Đọc đúng, liền mạch một vài câu.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn
văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học : Tiết : 1
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài “Vẽ quê hương”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc câu : HS tiếp nối đọc từng câu, GV kết hợp uốn nắn, sửa sai phát âm và
rút từ khó hướng dẫn HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. (1 – 2 lượt)
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Luyện đọc trong nhóm :
+ Học sinh đọc theo cặp một nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu luyện đọc.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK. GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Câu 1 : Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết.
Câu 2 : Gửi cho Vân được ít nắng phương nam.
Câu 3 : Gửi tặng Vân ở ngoài bắc một cành mai.
Câu 4 : Ngồi Bắc khơng có loại hoa mai nên rất quí. / Cành mai chở nắng phương
Nam đến cho Vân trong những ngày đơng rét buốt. /…
<b>Tích hợp</b> : Giáo dục ý thức yêu quý cành mai, yêu quý cảnh quan môi trường của
quê hương miền Nam.
Câu 5 : Học sinh suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết : 2
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- Thi đua đọc phân vai giữa các nhóm. Cả lớp bình chọn bạn đọc, nhóm đọc.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ:
* Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :
- HS đọc lại yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, GV kể mẫu đoạn 1.
- HS dựa vào ý tóm tắt, kể lại từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên mời 3 học sinh tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện.
- GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố : Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bạn, người thân nghe
và chuẩn bị bài “Cảnh đẹp non sông”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TOÁN – Tiết : 56
(SGK/ 56 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài tốn có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực
hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
* HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng lớp làm các bài tập 1, 2, 3 SGK / 55.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập (VBT/64) <i>GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.</i>
Bài 1: Số ?
- HS đọc yêu cầu, GV giúp HS nắm lại tên gọi các số của phép nhân.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x
- GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- 3 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
x : 5 = 107 x : 3 = 282
x = 107 x 5 x = 282 x 3
x = 585 x = 846
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc bài toán. GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn giải bài toán.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa bài.
Bài giải
Số cây cả 3 đội trồng được là :
205 x = 615 (cây)
Thừa số 234 107 124
Thừa số 2 3 4
Đáp số : 615 cây
Bài 4 : Giải toán Bài giải
- HS đọc bài toán. 5 thùng có số lít dầu là :
- GV giúp HS nắm yêu cầu 150 x 5 = 750 (l)
và tóm tắt bài tốn. Cửa hàng cịn lại số lít dầu là :
- GV hướng dẫn giải bài toán. 750 – 345 = 405 (l)
- HS làm bài. GV và HS chữa bài. Đáp số : 405 lít dầu
3. Củng cố : HS làm bảng con 121 x 4 ; 312 x 2 và nêu cách thực hiện phép nhân.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS làm bài tâp 1, 5 / 56 SGK. Chuẩn bị bài “So sánh số
lớn gấp mấy lần số bé”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC – Tiết 23
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài
thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy – học : còi
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi
trò chơi “Chẵn, lẻ”
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản
Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung.
- GV điều khiển cả lớp ôn lại 6 động tác đã học. Sau mỗi lần tập GV uốn nắn, sửa
sai động tác. (2 lần)
- Chia nhóm tập luyện 6 động đã học – GV đến từng tổ quan sát sửa chữa.
- Chọn 5 – 6 em tập các động tác đúng, đẹp nhất lên biểu diễn, GV nhận xét và biểu
dương trước lớp.
Chơi trị chơi “Kết bạn”. đội hình vịng trịn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Sau đó, GV điều khiển cả lớp chơi.
c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tỉnh, vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà ôn lại 6 động tác đã học.
- GV nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 23
(SGK / 96 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc qua 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ :
dòng suối, khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả :
▪ Hướng dấn HS chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài 1 lần. 1- 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nắm nội dung bài :
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sơng Hương ?
Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước ; tiếng lanh canh của
thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sơng nghe như rộng hơn...
<b>Tích hợp</b> : Giáo dục HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm u q mơi trường
xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường.
+ Bài chính tả có mấy câu ? (Bài chính tả có 4 câu)
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? (Chữ đầu tên bài và chữ cái đầu câu :
Chiều, Cuối, Phía, Đâu ; Tên riêng : Hương, Huế, Cồn Hến).
- HS viết từ khó : Nghi ngút, tre trúc, vắng lặng, yên tĩnh, khúc quanh . . .
▪ GV đọc cho HS viết :
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết. Sau đó, GV đọc thong thả từng cụm từ, câu cho HS
viết. Các từ có vần khó, GV đánh vần cho HS viết.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì .
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 : Điền <b>oc</b> hoặc <b>ooc </b>vào chỗ trống.
- HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS chữa bài.
Lời giải : Con sóc, mặc quần soóc , cần cẩu móc hàng , kéo xe rơ - moóc.
Bài tập 3 : Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng.
- HS đọc yêu cầu và câu đố. GV hướng dẫn giải câu đố.
- HS giải câu đố theo nhóm đơi. Gọi HS giải câu đố. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Lời giải : a) Là các chữ : trâu – trầu – trấu ; Là hạt : cát
3. Củng cố : GV nhận xét bài chính tả.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS viết lại các từ sai ở nhà. GV nhận xét tiết học.
TOÁN – Tiết 57
(SGK / 57 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS yếu : <i>giảm bớt số lượng bài tập.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm bài tập 1, 5 SGK / 56.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
* GV nêu bài toán SGK - Gọi 1 HS nhắc lại đề bài.
- Y/c mỗi HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm, quy định 2 đầu A, B, căng dây lên thước lấy
đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm,
thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2 cm.
- Y/c HS suy nghĩ để tìm phép tính, tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn 6
cm : 6 : 2 = 3 đoạn .
- GV giới thiệu : số đoạn dây cắt ra được chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6
cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm).
* Vậy : Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như
thế nào ? HS trình bày bài giải .
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là :
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số : 3 lần
* Vậy : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé thì ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Gọi vài HS nêu lại kết luận.
b. Hoạt động 2 : Thực hành – VBT / 65 (<i>GV đếm từng HS yếu để hướng dẫn</i>)
Bài 1 : Viết tiếp vào chổ trống thích hợp :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. HS nêu miệng kết quả. GV và HS
nhận xét, bổ sung.
Đáp án :
+ Số hình trịn ở hàng trên gấp 3 lần số hình trịn ở hàng dưới.
+ Số hình trịn ở hàng trên gấp 4 lần số hình trịn ở hàng dưới.
Bài 2 : Giải toán : Bài giải
- HS đọc bài tốn. Ngăn dưới có số quyển sách gấp ngăn trên số lần là :
- GV hướng dẫn giải bài toán. 21 : 7 = 3 (lần)
- 1HS giải trên bảng phụ. Đáp số : 3 lần
- GV và HS chữa bài.
Bài 3 : Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 2.
- Cả lớp làm vở BT. Bài giải
Con chó cân nặng gấp con thỏ số lần là :
15 : 3 = 5 (lần)
Đáp số : 5 lần
3. Củng cố : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 23
(SGK / 44 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
- HS khá, giỏi : Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
II. Đồ dùng dạy – học : GV sưu tầm những mẫu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn.
Một số điện thoại.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể trong gia đình em gồm có những ai ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
▪ Mục tiêu : Xác định 1 số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao khơng được đặt
chúng ở gần lửa.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 SGK để trả lời câu hỏi :
+ Chỉ những gì dễ cháy trong hình 1.
+ Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an tồn hơn trong việc phịng cháy ? Vì sao ?
Bước 2 : Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi HS trả lời 1 trong các
câu hỏi đã thảo luận.
Bước 3 : GV kết luận :
+ Các vật dễ cháy : củi khơ, dầu hoả, rổ nhựa.
+ Bếp hình 2 an tồn hơn trong việc phịng cháy vì khi nấu có người ngồi coi lửa và
dập bếp sau khi nấu xong ; bếp 2 gọn gàng ngăn nắp, khơng có các vật dễ cháy để
gần bếp lửa.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
▪ Mục tiêu : - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận nhóm đơi
+ Nêu những thiệt hai do cháy gây ra ?
Bước 2 : HS trình bày trước lớp. GV và HS nhận xét.
Bước 3 : GV kết luận
- Thiệt hai do cháy gây ra rất lớn về con người và kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến
môi trương xung quanh như khơng khí bị ơ nhiễm, cây xanh bị chết...
- GV đọc các mẩu tin đã sưu tầm được về các vụ hoả hoạn.
c. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi gọi cứu hỏa .
▪ Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy .
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : GV nêu tình huống cháy cụ thể.
Bước 3 : GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy.
3. Củng cố : HS đọc mục cần biết. GV giáo dục HS ý thức phòng tránh hoả hoạn.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS áp dụng hiểu biết đã học vào cuộc sống hàng ngày ở
nhà và chuẩn bị trước bài “Một số hoạt động ở trường”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
MĨ THUẬT - Tiết : 12
(VTV / 17 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Hiểu nội dung đề tài về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Biết cách vẽ tranh về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Sưu tầm một số tranh ảnh về đề tài 20 – 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh ; bài vẽ của HS các lớp trước.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu một số tranh ảnh và gợi ý để học sinh nhận ra :
+ Tranh về ngày 20 – 11 có những hình ảnh gì ?
- Gợi ý HS nhận xét một số tranh về : hình ảnh chính ; hình ảnh phụ ; màu sắc.
- GV kết luận :
+ Có nhiều cách vẽ tranh về ngày 20 – 11;
+ Tranh thể hiện được không khí của ngày lễ : cảnh nhộn nhịp, vui vẻ của GV
và HS ; màu sắc rực rỡ của ngày lễ ; tình cảm u q của học trị đối với thầy giáo,
cô giáo.
b. Hoạt động 2 : Các vẽ tranh
- GV giới thiệu tranh và gợi ý học sinh nhận ra cách thể hiện nội dung :
+ Tặng hoa thầy, cô giáo (ở lớp hoặc ở sân trường) ;
+ HS vây quanh thầy, cô giáo ;
+ Cùng cha, mẹ tặng hoa thầy, cô giáo ;
+ Lễ kỉ niệm ngày 20 – 11.
- Gợi ý cách vẽ tranh :
+ Vẽ hình ảnh chính, chú ý đến các dáng người cho tranh sinh động ;
+ Vẽ các hình ảnh phụ ;
+ Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3 : Thực hành
- GV giới thiệu bài vẽ của học sinh năm trước và nhắc HS về cách sắp xếp bố cục.
- HS thực hành trên vở tập vẽ. GV theo dõi hướng dẫn HS thực hành.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá :
- GV gợi ý HS nhận xét về : nội dung, các hình ảnh, màu sắc.
3. Củng cố : HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước bài “Vẽ trang trí : trang trí cái bát”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
TẬP ĐỌC - Tiết 36
(SGK / 97 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch ; biết đọc đúng ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7
chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giáu có của các vùng miền trên đất nước ta,
từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3
câu ca dao trong bài).
* HS yếu : <i>đọc trơn một đến 2 khổ thơ.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ ghi câu thơ hướng dẫn luyện đọc, bản đồ Việt
Nam.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn và trả câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Nắng
phương Nam”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc (<i>GV giúp HS yếu luyện đọc</i>)
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc câu : HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ. GV uốn nắn phát âm và kết hợp rút từ
HS đọc sai ghi bảng cho HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc từng khổ thơ : HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ. GV kết hợp :
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khổ thơ 1.
+ Giải nghĩa từ : Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ,
Hải Vân, Nhà Bè, Tháp Mười. (GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam)
- Luyện đọc theo nhóm đơi. Mỗi em đọc 2 dòng thơ tiếp nối 2 lượt.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài một lần.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi. GV và HS nhận xét, bổ
sung.
Câu 1 : Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế và Đà Nẳng,
TPHCM, Đồng Nai, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp.
Câu 2 : Mỗi vùng có cảnh đẹp, HS nêu cảnh đẹp ở 1 vùng dựa vào câu ca dao.
Tích hợp : <i>Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta</i>
<i>cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.</i>
Câu 3 : Cha ơng ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tơ điểm
cho non sơng ngày nay tươi đẹp hơn.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc thuộc lòng
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu lần 2. Một HS đọc lại toàn bài.
3. Củng cố : Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Nhận xét – Dặn dò : Đọc lại bài ở nhà và chuẩn bị trước bài “Người con của Tây
Nguyên”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TOÁN - Tiết 58
(SGK / 58 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài tốn có lời văn.
* HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập/</i>
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1, 5 SGK / 57. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập : VBT / 66 (<i>GV theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài</i>)
Bài 1 : Số ?
- Nêu lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS làm bài vào vở. Gọi HS trả lời miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) Sợi dây 32m dài gấp 8 lần sợi dây 4m.
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 5 lần bao gạo 7kg.
Bài 2 : Giải toán Bài giải
- HS đọc bài toán. Số gà mái gấp số gà trống số lần là :
- GV hướng dẫn giải bài toán. 56 : 7 = 8 (lần)
- 1 HS giải trên bảng phụ. Đáp số : 8 lần
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc bài tốn. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn và giải bài toán.
- 1 HS giải trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa bài.
Tóm tắt
Thửa ruộng thứ nhất ? kg
Thửa ruộng thứ hai
Bài giải
Số ki-lô-gam rau thửa ruộng thứ hai là :
136 x 2 = 272 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là :
136 + 272 = 408 (kg)
Đáp số : 408 kg rau
Bài 4. Viết số thích hợp vào chơ trống (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu và làm mẫu.
- HS làm bài. Gọi HS nêu kết quả theo cột. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Số lớn 12 21 35 30 42 49
Số bé 4 7 5 3 6 7
Số lớn gấp mấy lần số bé ? 3 3 7 10 7 7
3. Củng cố : Hệ thống lại bài
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị bài “Bảng chia
8”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TẬP VIẾT - Tiết 12
Thời gian dụ kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1
dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân … vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ
ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy – học : Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Từ Hàm Nghi và câu lục bát trên
dịng kẻ ơ li.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riệng đã học ở bài trước.
GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ hoa có trong bài : H, N, V
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết các chữ trên bảng con : H, N, V.
+ GV và HS nhận xét, sửa sai.
- Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
+ HS đọc từ ứng dụng : Hàm
Nghi.
+ GV giới thiệu thêm tên riêng
+ HS tập viết trên bảng con.
- Luyện viết câu ứng dụng.
+ GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
+ HS nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao : Hải Vân, Hòn Hồng
+ Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu. HS viết vào vở.
- GV chấm 5 – 7 bài. Chữa bài và nhận xét.
3. Củng cố : HS viết bảng con từ “Hàm Nghi”.
4. Nhận xét – Dặn dò : Luyện viết thêm phần về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG – Tiết: 11
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: + Mẫu chữ I, T cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ I cắt từ giấy màu có kích thước
đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I. Giấy thủ cơng, bút chì, kéo, hồ dán.
- HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét bài thực hành tiết trước.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu các chữ I và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét :
+ Nét chữ rộng 1 ô. Chữ I có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đơi
theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt
được chữ I chỉ cần kẻ chữ I và cắt theo đường kẻ.
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu :
- GV hướng dẫn HS các bước kẻ, cắt, dán chữ I. HS quan sát và làm theo GV.
Các bước cắt, dán chữ I : kẻ chữ I ; cắt chữ I theo đường kẻ ; dán chữ I.
c. Hoạt động 3: Thực hành :
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ I.
- GV quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm. GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày
trên bảng.
- GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Tuyên dương em thực hiện tốt.
3. Củng cố : Nhắc lại các bước cắt, dán chữ I.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS thực hành lại ở nhà. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC - Tiết 24
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài
thể dục phát triển chung.
II. Đồ dùng dạy – học : cịi, bóng ném
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn, GV điều khiển cả lớp khơi
động các khớp : cổ, cổ tay, cổ chân, cánh tay, xoay hông, đầu gối,...
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản
▪ Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- GV điều khiển cả lớp ôn 6 động tác đã học. Sau mỗi lần ôn, GV uốn nắn động tác.
▪ Học động tác nhảy :
+ Nhịp 1 : Bật nhảy lên, đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay sấp, khi rơi xuống hai
chân đứng rộng bằng vai.
+ Nhịp 2 : Bật nhảy về TTCB.
+ Nhịp 3 : Bật nhảy lên, đồng thời hai tay vỗ vào nhau trên đầu, khi rơi xuống hai
chân đứng rộng bằng vai.
+ Nhịp 4 : Bật nhảy về TTCB.
- GV làm mẫu, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và hô nhịp đồng thời cho HS
tập bắt chước theo. Sau đó GV nhận xét và tập tiếp lần 2. Lần 3 – 4 GV chỉ hô nhịp
HS làm.
▪ Chơi trị chơi “Ném trúng đích”
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. Tổ chức cho HS chơi theo tổ. Tổ nào
thắng thì biểu dương.
c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tỉnh, vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà ôn lại 6 Đ/ T đã học.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 24
(SGK / 101 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song
thất. không mắc quá 5 lôi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết bài tập.
1. Kiểm tra bài cũ : HS viết vào bảng con: yên tĩnh, tre trúc, nghi ngút, khúc quanh.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài 1 lần. 1- 2 HS đọc lại.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
+ 3 câu ca dao thể thơ lục bát trình bày thế nào ?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- HS viết từ khó: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, bát
ngát, nước chảy.
GV đọc cho HS viết.
Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên ghi vào – GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai.
Lời giải : Câu a : cây chuối - chữa bệnh - trông .
Câu b : vác - khát - thác .
3. Củng cố : GV nhận xét bài chính tả.
4. Nhận xét – Dặn dị : Viết lại các từ viết sai ở nhà. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TOÁN – Tiết 59
(SGK / 59 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia
8).
- HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
- Cả lớp làm bảng con : 236 x 2 ; 147 x 2
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8
- GV thao tác trên tấm bìa và hỏi : 8 lấy 1 lần bằng mấy ? (8 lấy 1 bằng 8)
GV viết : 8 x 1 = 8
- GV hỏi : Lấy 8 chấm trịn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm trịn thì được
mấy nhóm ? (8 chấm trịn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm trịn thì được 1
nhóm).
- GV nêu : 8 chia 8 được 1 ; rồi viết : 8 : 8 = 1.
- GV gọi HS quan sát và đọc lại phép tính sau : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu : mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như
thế có tất cả bao nhiêu chấm trịn ?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn 2 tấm bìa : 8 x 2 = 16 .
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm trịn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn. Hỏi có
tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- HS tự học thuộc lòng bảng chia 8. Thi học thuộc lòng đồng thanh cả lớp.
b. Hoạt động 2 : Thực hành (<i>GV kèm HS yếu làm bài</i>)
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập. HS làm vào vở và nêu miệng kết quả.
Số bị chia 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Số chia 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
Thương <i>1</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>4</i> <i>5</i> <i>6</i> <i>7</i> <i>8</i> <i>9</i> <i>10</i>
Bài 2 : Tính nhẩm :
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. Gọi HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận
xét.
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56
16 : 8 = 2 32 : 8 = 4 56 : 8 = 7
16 : 2 = 8 32 : 4 = 8 56 : 7 = 8
Bài 3 : Giải toán Bài giải
- HS đọc bài toán. Số con thỏ mỗi chuồng có là :
- GV tóm tắt bài tốn. 48 : 8 = 6 (con)
8 chuồng : 48 con thỏ. Đáp số : 6 con thỏ
Mỗi chuồng : . .? con thỏ.
- Hướng dẫn HS cách giải. Cả lớp giải vở, 1 em giải bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS học thuộc bảng nhân và bảng chia 8; chuẩn bị trước
bài “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 12
(SGK / 98 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép tàhnh câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập trong tiết 11. 2 , 3 HS mỗi em đặt 1 câu
với từ ngữ cho trước. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. GV hướng dẫn. HS làm và sửa
miệng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên là : chạy, lăn.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập, trao đổi
theo cặp, làm bài cá nhân trong vở bài tập. 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở bài
tập. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Con vật, sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động
a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất
b) Cây cau vươn như vẫy
c) Xuồng con đậu, húc húc như, như nằm, đòi
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm. Cả lớp đọc và làm bài
vào vở bài tập. Sau đó một số em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng. Gọi ba đến bốn em đọc lại lời giải đúng.
Những ruộng lúa cấy sớm hươ vòi chào khán giả.
Những chú voi thắng cuộc đã trổ bông.
Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sơng.
Con thuyền cắm cờ đỏ bắc ngang dịng kênh.
3. Củng cố : Gọi 2 – 3 HS nhắc lại những nội dung vừa học.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà đọc lại các bài tập đã làm, khuyến khích HS học
thuộc các đoạn thơ, văn có những hình ảnh so sánh ở bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
SINH HOẠT LỚP
Thời gian dự kiến : 25 phút
I. Đánh giá hoạt động tuần 12 :
1. Đạo đức, tác phong :
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp ; biết lễ phép với thầy giáo, cơ giáo, hồ
nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc.
- Nhìn chung các em đi học tương đối đều bên cạnh đó vẫn HS vắng học khơng có lí
do.
2. Học lực :
- Nhìn chung học sinh yếu đọc đã có tiến bộ hơn, song so với yêu cầu còn rất thấp.
- Các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài, nhưng nhìn
chung đa số các em còn thụ động tiếp thu bài.
3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
4. Hoạt động khác :
- Các em chưa tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội.
- Tham gia chải, ngậm Fluor nghiêm túc.
II. Phương hướng tuần tới 13:
- Phát huy ưu điểm các em đã thực hiện được.
- Theo dõi, nhắc nhở kịp thời những HS vắng học khơng có lí do.
- Tăng cường rèn đọc cho HS yếu.
- Tiến hành tổ chức thi đọc đúng và đọc nhanh trong phân môn Tập đọc.
- Phát động phong trào sưu tầm tranh, ảnh về các hoạt động thể hiện “Trường học
thân thiện, học sinh tích cực”; phòng trào thu gom “Kế hoạch nhỏ” của Liên đội.