Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.21 KB, 154 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học xong bài này, học sinh biết :
-Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
-Với lịng u nước, Trương Định đã khơng tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định.
- Biết được các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HĐ dạy HĐ học
<b>1-Kieåm tra </b>
<i>- Kiểm tra </i>sách vở của hs
<b>2Bài mới </b>Giới thiệu bài – Ghi tựa
Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp dùng bản
đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng .
* <b>HĐ 1</b> :Tình hình nước ta vào năm 1858
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ
súng tấn cơng Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược
nước ta. Tại đây quân Pháp đã vấp phải sự
chống trả quyết liệt của quân dân ta nên chúng
không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh.
-Năm sau, Pháp phải chuyển hướng đánh vào
Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên
chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến của nhân
dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.
<b>* HĐ 2</b> : Sự băn khoăn của Trương Định
<b> </b><i>Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>
-Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học
tập .
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương
Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng
tin yêu của nhân dân ?
-Băn khoăn, suy nghĩ của Trương
Định khi nhận đươc lệnh vua ban
xuống : giữa lệnh vua và lòng
dân, Trương Định không biết hành
động như thế nào cho phải lẽ.
-Nghĩa qn và nhân dân suy tơn
Trương Định làm “Bình Tây đại
ngun sối”
- Cảm kích trước tấm lòng của
nghĩa quân và dân chúng, Trương
Định đã không tuân lệnh vua, ở
lại cùng nhân dân chống giặc
Pháp.
Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần
nhiệm vụ học tập của học sinh
- hs báo cáo theo tổ - chất vấn
-Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc
của mình . HS báo cáo
*<i>HĐ 4 Ý nghóa </i>
HT : làm việc cả lớp
-Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương
Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm
cùng nhân dân ở lại chống Pháp ?
-Em có biết đường phố, trường học nào mang
tên Trương Định?
-Em có biết gì về Trương Định?
- hs trả lời cá nhân.
-Thảo luận theo đơi bạn.
<b>3Củngcố - Dặn dò :HS đọc nội dung bài học </b>
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào
-Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộvới mong muốn làm
cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước .
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HĐ dạy HĐ học
<b>1 KTBC </b>
<i> Hỏi lại nội dung bài ở tiết trước .</i>
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương
Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng
<i> BT trắc nghiệm : Bài 2 VBT /2 </i>
<b>2-Bài mới :</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới – Ghi tựa.
* HĐ 1 :Tìm hiểu bối cảnh nước ta
+Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỷ XIX
+Một số người có tinh thần yêu nước, muốn
làm cho đất nước giàu mạnh để tránh họa xâm
lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ)
*H Đ 2 : Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ .
+Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
Hs làm bảng con
Hs nhắc tựa
+Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước .
+Thuê chuyên gia nươc ngoài giúp
+Những đề nghị đó có được triều đình thực
hiện khơng?
+Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
+Mở trường dạy cách sử dụng máy
móc, đóng tàu, đúc súng . . .
+Triều đình bàn luận khơng thống
nhất, vua Tự Đức cho rằng không
cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ .
+Có điều đó là vì vua quan nhà
Nguyễn bảo thủ .
+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu
nước, muốn canh tân để đất nước
phát triển.
+Khâm phục tinh thần u nước của
Nguyễn Trường Tộ.
<i><b>GV chốt</b></i> HS lắng nghe
* HĐ 3 :Ngun nhân triêu đình khơng muốn
canh tân đất nước
-Lí do triều đình khơng muốn canh tân đất nước
là gì ?
* GV chốt :
Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
-Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu,
không hiểu được những đổi thay
của các nước trên thế giới. Ngay cả
những sự việc như đèn treo ngược,
khơng có dầu vẫn sáng (đèn điện) ;
xe đạp hai bánh chuyển động rất
nhanh mà không bị đổ . . . vua quan
nhà Nguyễn vẫn không tin điều đó
là sự thật.Triều đình nhà Nguyễn
bảo thủ khơng muốn có sự thay đổi.
Vua Tự Đức cho rằng không cần
nghe theo Nguyễn Trường Tộ,
những phương pháp cũ đã đủ để
điều khiển quốc gia rồi.
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời
kính trọng ? -Trước họa xâm lăng, bên cạnhhững người Việt Nam yêu nước cầm
vũ khí lên chống Pháp như : Trương
Định, Nguyễn Cơng Trực, Nguyễn
Hữu Hn . . . cịn có những người
đề nghị canh tân đất nước, mong
muốn dân giàu, nước mạnh như
Nguyễn Trường Tộ.
<b>3Củng cố </b>
<b>Nhận xét – Dặn dòHỏi lại nội dung baøi </b>
Học xong bài này học sinh biết :
- Cuộc phản cơng qn Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại
tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896)
- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc .
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức:
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong phào Cần Vương .
- Nêu tên mot65so61 đường phố , tường học, liên đội thiếu niên tiền phong ,… ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HĐ dạy HĐ học
<b>A-KTBC</b>
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
+Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
+Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện
khơng?
+Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
Làm bài tập trắc nghiệm :
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài :
Giáo viên trình bày một số nét chính về tình hình
nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp
Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) công nhận quyền đô hộ
của thực dân Pháp trên tồn đất nước ta. Tuy triều
đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất
phục. Lúc này, các quan lại trí thức nhà Nguyễn
đã phân hố thành hai phái : phái chủ chiến và
phái chủ hòa.
<i>*HĐ 1 : Tình hình nứơc ta </i>
HT :làm việc cả lớp
<i>Nhiệm vụ học tập của hoïc sinh :</i>
2 HS trả lời
Cả lớp làm bảng con
+Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và
phái chủ hồ trong triều đình Nguyễn.
+Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản cơng kinh thành Huế.
+Ý nghóa cuộc phản công kinh thành Huế
1)+Phái chủ hồ chủ trương
hịa với Pháp.
+Phái chủ chiến chủ trương
chống Pháp .
2)+ Tơn Thất Thuyết bí mật
lập căn cứ kháng chiến .
3)+Tường thuật lại diễn biến
theo các ý : thời gian hành
4) điều thể hiện lòng yêu nước
của một bộ phận quan lại trong
triều đình Nguyễn, khích lệ
nhân dân đấu tranh chống
Pháp .
-SGK/8
<i>*HĐ 2</i>: Một số cuộc khởi nghĩ tiêu biểu
HT : Thảo luận theo nhóm
<i><b>Nhấn mạnh</b></i>: Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua
Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi
Quảng Trị (trong xã hội phong kiến, việc đưa vua
và đoàn tùy tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện
hết sức quan trọng).
+Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy
danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần
Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp
vua đánh Pháp.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : giới thiệu hình
ảnh một số nhân vật lịch sử (kết hợp sử dụng bản
đồ )
- Em biết ở đâu có đường phố , trường học,… mang
tên các lãnh tụ trong phong trào Cần Vương?
-Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
- Hs trả lời theo cá nhân .
HS đọc nội dung bài học
<b>C-Cuûng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
Học xong bài này , học sinh bieát :
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi đồng thời
xã hội cũng thay đổi theo).
- Biết một vài điểm về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy , hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buơn, cơng nhân.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế )
- Tranh ảnh, tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy
giờ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-KTBC :</b>Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước.
+Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ
chiến và phái chủ hoà trong triều đình
Nguyễn.
+Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?
+Ý nghóa cuộc phản công kinh thành Hueá
* BT TN : VBT
<b>B-Bài mới </b>
Giới thiệu bài: Sau khi dập tắt phong trào đấu
tranh vũ tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp
đã làm gì? Việc làm đó có tác động như thế
nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta?
<i>*<b>HĐ 1</b> :</i> Nền kinh tế nước ta cuối TK XiX đầu
TK XX
HT: làm việc cả lớp
<i>Nhiệm vụ học tập của hoïc sinh :</i>
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ
2 hs trả lời
XX.
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội
ở nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Đời sống của cơng nhân, nơng dân thời kì
này.
Gợi ý :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ
yếu? Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ai
sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển
kinh tế?
+Trước đây xã hội Việt Nam có những giai
cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm
những giai cấp nào, tầng lớp mới nào? Đời
sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra
sao?
-Trả lời
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày . -Các nhóm báo cáo kết quảthảo luận .
Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh,
nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội
ở nước ta đầu thế kỉ XX.
<b>C-Củng cố </b>
<b>GV nêu câu hỏi ở SGK </b>
<b>Dặn dị</b>
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở
SGK.
Học xong bài này, học sinh biết:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX( giới thiệu đơi nét
về cuộc đời hoạt động của Phan Bội Châu .
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An .
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đơ hộ, ơng day dứt lo tìm con đường
giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánhPháp
cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
- Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
<b>-</b> AÛnh trong SGK phoùng to.
<b>-</b> Bản đồ thế giới để xác định vị trí Nhật Bản.
<b>-</b> Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-KTBC</b>
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở
nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội ở nước ta
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân thời kì này.
- BT TN VBT
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài : Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta
nhân dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên kháng chiến
chống Pháp, nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều bị
thất bại.
-Đến thế kỉ XX xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là
Phan Bội Châu là Phan Châu Trinh. Hai ông đã đi theo
xu hướng cứu nước mới .
<i>HĐ 1 : Tiểu sử ông Phan Bội Châu</i>
<i> HT :Thảo luận </i>
<i>An. Ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ . Ơng</i>
<i>là người thơng minh, học rộng , tài cao, có ý chí đánh đuổi</i>
<i>giặc Pháp xâm lược . Chủ trương lúc đầu của ông là dựa</i>
<i>vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc Pháp. </i>
<i><b>- </b></i><b>Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật</b>
<b>để đánh Pháp?</b>
<i>Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh :</i>
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đơng du nhằm mục
đích gì ?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đơng du.
+Ý nghĩa của phong trào Đông du.
Gợi ý :
+Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa
học, kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa
họ về nước để hoạt động cưú nươc.
+Sự hưởng ứng phong trào Đông du của nhân dân trong
nước, nhất là những thanh niên yêu nước Việt Nam.
+Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
-Nhật Bản trước đây là là
một nước phong kiến lạc
hậu như Việt Nam. Trước
âm mưu xâm lược của các
-Thảo luận các ý nêu trên
-Trình bày kết quả thảo
luận
* <b>HĐ 2</b> : <i>Phong trào Đông Du </i>
HT : làm việc cả lớp
Tìm hiểu về phong trào Đơng du : Hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là đưa thanh niên Việt Nam sang học
ở Nhật Bản (một nước ở phương Đông) nên gọi là phong
trào Đông du. Phong trào bắt đầu từ năm 1905, chấm dứt
vào đầu năm 1909; lúc đầu có 9 người; lúc cao nhất
(1907) có hơn 200 người sang Nhật học tập.
-Tại sao chính phủ Nhật bản thỏa thuận vơi Pháp chống
trào. Năm 1908, chính phủ
Nhật ra lệnh trục xuất
những người yêu nước Việt
Nam và Phan Bội Châu ra
khỏi Nhật Bản.
Giáo viên nhắc lại những nội dung chính.
Nêu thêm một số vấn đề :
+Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế
nào tới phong trào cách mạng nước ta đầu thế kỉ XX?
+Ở địa phương em có những di tích gì về Phan Bội Châu
hoặc đường phố, trường học mang tên Phan Bội Châu
khơng?
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở
SGK.
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng u nước thương dân, mong muốn tìm
con đường cứu nước mới.
- Biết được ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh) với lịng u nước
thương dân sâu sắc , Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh phong cảnh quê hương Bác, bến Cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đơ đốc
La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kieåm tra bài cũ :</b>
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đơng du
nhằm mục đích gì ?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đơng
du.
+Ý nghĩa của phong trào Đơng du.
<b>B-Bài mới :</b>
+Cho học sinh nhắc lại những phong trào
chống thực dân Pháp đã diễn ra.
+Vì sao các phong trào đó thất bại?
- Giới thiệu bài : Ghi tựa .
<i>*<b>Hoạt động 1</b></i>: <i>Tiểu sử Nguyễn Tất Thành .</i>
+Tìm hiểu về gia đình, quê hương của
Nguyễn Tất Thành.
-3 Trả lời các câu hỏi
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-05-1890 tại xã Kim Liên, Huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nghuyễn
Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ
phó bảng, bị ép ra làm quan, sai bị
cách chức chuyển sang nghề thầy
thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một
phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng
con hết mực.
+Yêu nước thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
<i>*<b>Hoạt động 2</b>: Nguyễn Tất Thành quyết chí ra</i>
<i>đi tìm đường cứu nước . </i>
-Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm
phục . . . rủ lịng thương”.
+Mục đích ra đi nươc ngồi của Nguyễn Tất
Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra
nước ngồi để tìm đường cứu nước được biểu
hiện ra sao?
-Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành làm
gì?
nước tiền bối .
-HS Thảo luận nhóm để trả lời .
<i>*Hoạt động3</i> : Những khó khăn khi ra đi .
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm
gì?
+Anh lường trước những khó khăn gì khi ở
nước ngồi?
+Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để
kiếm sống và đi ra nước ngồi?
Giáo viên chốt laïi.
- hs trả lời
-Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2, 3.
-Quyết định phải đi tìm con đường cưú
nước mới để cứu nước cứu dân.
-Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm.
-Nhờ đơi bàn tay của mình.
-Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
*<i><b>Hoạt động 4</b></i> : Vị trí Bến cảng Nhà Rồng .
Một di tích lịch sử .
-Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ?
-Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế
kỉ XX, giáo viên trình bày sự kiện ngày
05-06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận
là di tích lịch sử ?
- 2hs lên chỉ bản đồ
- HS lắng nghe .
HS trả lời .
Nhắc lại các ý chính :
+Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là
người như thế nào?
+Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào?
-Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì
nhân dân.
-Đất nước không được độc lập, nhân
dân ta vẫn chịu cảnh sống nơ lệ.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn doø :</b>
Học xong bài này, học sinh biết:
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
-Biết Đảng Cộng sản Việt Nam.được thành lập ngày 3- 2- 1930 lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Biết lí do tổ chức thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị thành lập ngày 3- 2- 1030 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức
cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh trong SGK.
- Tư liệu lịch sử về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò của
Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì thành lập Đảng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kieåm tra bài cũ :</b>
+Mục đích ra đi nươc ngồi của Nguyễn Tất Thành là
gì?
+Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là di tích
lịch sử ?
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài : Ghi tựa
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
học trước.
<i>*<b>Hoạt động 1</b>: </i> Tìm hiểu về việc thành lập Đảng .
HT : làm việc cả lớp.
Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách
mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến
tháng 9 năm 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ
chức cộng sản. Các tổ chức đã lãnh đạo phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một
số cuộc đấu tranh, nhưng lại cơng kích tranh giành ảnh
lẫn nhau. Tình hình mất đồn kết, thiếu thống nhất
trong lãnh đạo khơng thể kéo dài.
-Tình hình trên đã đặt ra u cầu gì?
-Học sinh lắng nghe.
-Ai có thể làm được điều đó?
-Vì sao chỉ có lãng tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể
thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
có đủ uy tín và năng lực mới
làm được.
-Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.
-Nguyễn Ái Quốc là ngườicó
*<i><b>Hoạt động 2</b> : Hoàn cảnh Đảng Cộng sản Việt Nam ra</i>
<i>đời .</i>
HT : Thảo luận nhóm .
-Tìm hiểu Hội nghị thành lập Đảng.
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? - HS báo cáo kết quả thảoluận .
*<i>Hoạt động 3</i> : Ý nghĩa lịch sử .
-Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
-Liên hệ thực tế.
-Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
-Thảo luận theo đôi bạn .
- Cách mạng Việt Nam có
một tổ chức tiên phong lãng
đạo, đưa cuộc đấu tranh của
nhân dân ta đi theo con
đường đúng đắn.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn doø :</b>
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở
SGK.
Học xong bài này, học sinh biết :
- Xơ viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm
1930-1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn,
xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ .
-- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12- 9 – 1930 ở Nghệ An: Ngày 12- 9- 1930 hàng vạn nông
dân các huyện Hưng Nguyên , Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng
kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp , chúng cho máy bay ném bom
đồn biểu tình .Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 – 1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnhnhân dân giành được
quyền làm chủ , xây dựng cuộc sống mới .
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
-Vì sao chỉ có lãng tụ Nguyễn Ái Quốc mới có
thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt
Nam?
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
+Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ.Ghi tựa
<i>*<b>Hoạt động 1</b>: </i> Tinh thần cách mạng của nhân
dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 –1931
Giáo viên tường thuật, trình bày lại cuộc biểu
tình ngày 12-09-1930. Nhấn mạnh: ngày 12-09
là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ – Tĩnh.
-Nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm
1930.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
học trước.
<i> Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>
-Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ –
Tĩnh trong những năm 1930 –1931(tiêu biểu
qua sự kiện 12-09-1930).
-Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân
Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách
mạng.
-Ý nghóa của phong trào Xô viết Nghệ – Tónh.
- HS neâu
*<b>Hoạt động 2</b> : Những chuyển biến mới ở
những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng.
HT : làm việc theo nhóm.
-Những năm 1930-1931, trong các thơn xã ở
Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xơ viết đã diễn ra
điều gì mới?
<i><b>Nói thêm</b></i>: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ,
đàn áp phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh hết sức
dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt
hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản
và chiến sĩ u nước bị tù đày hoặc bị giết.
Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống.
-Đọc SGK, ghi kết quả vào
phiếu học tập.
-Trình bày ý kiến trước lớp.
-Khơng hề xảy ra trộm cướp.
Chính quyền cách mạng bãi bỏ
những tập tục lạc hậu, mê tín dị
đoan, đã phá nạn rượu chè, cờ
bạc.. .
<i>*<b>Hoạt động 3</b>:</i> Ý nghĩa của phong trào Xô viết
Nghệ – Tĩnh
HT : Thảo luận theo đôi bạn .
-Phong trào Xơ viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa gì? +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm,
khả năng cách mạng của nhân
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
<b>C-Cuûng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
Học xong bài này, học sinh biết:
- Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội.
- Ngày 19-08 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám nước ta.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám (sơ giản)
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chiùnh quyền ở địa phương.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kieåm tra bài cũ :</b>
-Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh
trong những năm 1930 –1931(tiêu biểu qua sự
kiện 12-09-1930).
-Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân
Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
-Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.
<b>B-Bài mới :</b>
<i>*<b>Hoạt động 1</b></i> :
Giới thiệu bài: Có thể dùng băng đĩa nhạc cho
học sinh nghe trích đoạn ca khúc “Người Hà
Nội” của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi “ Hà Nội
vùng đứng lên ! Hà Nội vùng đứng lên! Sông
Hồng reo! Hà Nội vùng đứng lên!”
-Các em biết lời ca ấy không? Lời ca ấy diễn tả
điều gì?- gv ghi tựa.
<i> Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>
-Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi
nghĩa ngày 19-08-1945 ở Hà Nội.
- Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở huế , Sài Gịn.
-Nêu ý nghóa của Cách mạng tháng Tám Năm
1945.
-Liên hệ với các cuộc nổi dậy ở địa phương.
<i>*<b>Hoạt động 2</b></i> :
HT :làm việc theo nhóm
-Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội đã
diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
-Trình bày ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?
-<b>Liên hệ thực tế</b>: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em?
Giáo viên sử dụng tư liệu lịch sử địa phương
để liên hệ về thời gian, khơng khí khởi nghĩa
cướp chính quyền ở địa phương.
-Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội
được miêu tả trong SGK.
-Khí thế của đồn quân khởi
-Kết quả của cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ờ Hà Nội: ta
đã giành được chính quyền, ta
đã giành được thắng lợi tại Hà
Nội.
-Nếu không giành được chính
quyền ở Hà Nội thì khó có thể
gặp cơ hội thuận lợi khác. Cuộc
khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
ảnh hưởng lớn đến tinh thần
cách mạng của nhân dân cả
nước.
+ Báo cáo kết quả thảo luận.
- hs nêu
*<i><b>Hoạt động 3</b></i>
HT :làm việc cả lớp
+Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện
điều gì?
+Cuộc vùng lên của nhân dân đạt được kết quả
gì?Kết quả đó sẽ mang lại tương gì cho nước
nhà ?
Học sinh thảo luận .
-Lịng u nước, tinh thần cách
mạng.
-Giành độc lập, đưa nhân dân ta
thốt khỏi ách đơ hộ.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
Học xong bài này, học sinh biết:
- Ngày 2-9-1945, tại quảng trường ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc <i>Tun</i>
<i>ngơn độc lập .</i>
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945, tại quảng trường ba Đình (Hà Nội), Chủ
tịch Hồ Chí Minh đọc <i>Tuyên ngôn độc lập : </i>
<i>+ </i>Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại quảng trường Ba Đình , tại buổi lễ Bác Hồ đọc
- Ghi nhớ : đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh ấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK. Ảnh tư liệu khác. Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội đã diễn
ra như thế nào? Kết quả ra sao?
-Trình bày ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?
+Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều
gì?
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài: Ghi tựa
2-3 hs trả lời
Nhắc tựa
<i><b>HĐ 1</b> : Quang cảnh của buổi lễ .</i>
<i>HT: </i>làm việc cá nhân
<i>- Em hãy nêu quang cảnh của buổi lễ ngày 2 / 9 /</i>
<i>1945 / </i>
<i>*<b>Hoạt động 2</b>: </i>Diễn bíên của buổi lễ.
<i><b>HT</b></i> : làm việc theo nhoùm .
-Đọc đoạn Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc bản <i>Tuyên</i>
<i>ngôn đôc lập</i>” trong SGK .
-Thuật lại đọan đầu của buổi lễ Tuyên bố độc lập?
-Tìm hiểu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên
- Lần lượt từng hs nêu .
- 2 hs đọc .
- HS làm việc theo nhóm viết
vào phiếu học tập .
ngơn độc lập trong SGK?
<b>Kết luận :Bản Tun ngơn Độc lập đã:</b>
-Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của
dân tộc Việt Nam.
-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do,
độc lập ấy.
đoạn .
- HS laéng nghe .
*<i><b>Hoạt động 3</b>: </i>Ý nghĩa lịch sử sự kiện ngày 2-9?
<i><b>HT</b></i> : làm việc cả lớp.
-Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới
lịch sử nước ta?
-Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong
lễ tuyên bố độc lập?
-Khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
-Khẳng định quyền được lập
dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- hs nêu theo suy nghĩ của mình
<b>C-Củng cố </b>
<b> Nhắc lại nội dung chính của bài </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
I-MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh nhớ lại những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
từ năm 1858-1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.
+ Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần
Vương .
+ Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3- 2- 1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
+ Ngày 19- 8- 1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
+ Ngày 2- 9- 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập . Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa ra đời .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Bảng thống kê các niên đại và sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HĐ dạy HĐ học
<i>1 Bài mới: giới thiệu bài – ghi tựa.</i>
<b>* H</b>
<b> Đ 1 : Ôn lại sự kiện năm 1858.</b>
HT: Đàm thoại
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp làm gì?
chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở
đầu cuộc xâm lược nước ta.
- GV nhận xét – tuyên dương.
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ
súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta.
H <b>Đ 2</b>:Ôn lại phong trào chống Pháp và
Phong trào Cần Vương.
HT : Thảo luận theo đôi bạn .
+Khi nhận được lệnh của triều đình,
Trương Định có điều gì phải băn khoăn
suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân
và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm
lòng tin yêu của nhân dân ?
+Tường thuật lại cuộc phản công kinh
- hs thảo luận – báo cáo
-Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi
nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa lệnh vua
và lòng dân, Trương Định không biết hành
động như thế nào cho phải lẽ.
-Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương
Định làm “Bình Tây đại ngun sối”
thành Huế.
+Ý nghóa cuộc phản công kinh thành Huế - 1 hs tường thuật .
- Điều đĩ thể hiện lòng yêu nước của một bộ
phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích
lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp .
<b>H</b>
<b> Đ 3 :Ôn lại phong trào Đông du của Phan</b>
<b>HT :Thi đua theo dãy .</b>
+Kể lại những nét chính về phong trào
Đơng du.
+Ý nghóa của phong trào Đông du.
- 2 hs thi đua kể lại
- hs nêu
* H Đ 4<b> :Ôn lại bài Đảng cộng sản Việt Nam</b>
ra đời .
HT : Đàm thoại
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh
nào?
-Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng
Việt Nam?
-Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
Hs trả lời
- Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên
phong lãng đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân
* H Đ 5<b> : Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà</b>
Nội .
HT: Thảo luận theo nhóm 4
-Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà
Nội đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra
sao?
-Trình bày ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội?
-Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ờ Hà Nội: ta đã giành được chính
quyền, ta đã giành được thắng lợi tại Hà Nội.
-Nếu không giành được chính quyền ở Hà
Nội thì khó có thể gặp cơ hội thuận lợi khác.
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội ảnh
hưởng lớn đến tinh thần cách mạng của nhân
dân cả nước.
* H Đ 6<b> : Tuyên ngôn Độc lập </b>
HT : HS thi đua theo dãy
-Thuật lại đọan đầu của buổi lễ Tuyên bố
độc lập?
-Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như
Học xong bài này, học sinh biết:
- Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân
treo sợi tóc” đó như thế nào.
- Biết sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “ giặc
đói” , “ giặc dốt” , “ giặc ngoại xâm” .
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặc đói” , “ giặc dốt” quyên góp
gạo cho người nghèo , tăng gia sản xuất , phong trào xóa nạn mù chữ ,…
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài: Ghi tựa .
<i>*<b>HĐ 1</b>:Hoàn cảnh Việt Nam sau cách</i>
<i>mạng Tháng Tám .</i>
<i>HT: </i>
<i>HS đọc đoạn “ Từ cuối năm 1945 …nghìn</i>
<i>cân treo sợi tóc “ </i>
- Vì sao nói : ngay sau cách mạng
Tháng Tám , nước ta ở trong tình thế “
nghìn cân treo sợi tóc “?
HS trao đổi theo cặp để trả lời .
* Gợi ý :
+ Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi
tóc ?
+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những
khó khăn , nguy hiểm gì ?
- Tổ chức cho hs đàm thoại cả lớp để trả
lời câu hỏi :
+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất
-Đọc trong SGK.
- hs trả lời
- Nói nước ta đang ở trong tình thế “ nghìn cân
treo sợi tóc “ tức tình thế vơ cùng bấp bênh ,
nguy hiểm .
- HS nối tiếp trả lời .
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt
là “ giặc “
<i>*<b>HĐ 2</b></i> : Đẩy lùi giặc đói , giặc dốt .
<b>HT</b>: Thảo luận nhĩm
- Quan sát hình minh hoạ 2,3 /25- Hình
chụp cảnh gì ?
- Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo, ,Bác
Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống
giặc đói như thế nào?
- Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta
được thể hiện ra sao?
- Em hiểu thế nào là bình dân học vụ ?
- Để có thời gian kháng chiến lâu dài,
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm
vậy , chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu , mất
nước …
-chống lại “ giặc đói” , “ giặc dốt”” giặc ngoại
xâm”
-Nhân dân đang qun góp gạo , thùng qun
góp có dịng chữ “ Một nắm khi đói bằng một
gói khi no “
+ Đẩy lùi giặc đói :
- Lập “ Hũ gạo cứu đói “, “ngày đồng tâm “ để
giành gạo cho dân nghèo .
- Chia ruộng cho dân , đẩy mạnh phong trào
tăng gia sản xuất nông nghiệp .
- Lập “ Quỹ độc lập “ , “ Quỹ đảm phụ quốc
phòng “ , “ Tuần lễ vàng “
- Chụp một lớp bình dân học vụ , người đi học
có nam , có nữ , có già , có trẻ ……
+ Chống giặc dốt :
- Xây thêm trường học .
+ Lớp bình dân học vụ là lớp giành cho những
người lớn tuổi học ngoài giờ lao động .
+ Chống giặc ngoại xâm :
*<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Ý nghĩa .
<b>HT:</b> Thảo luận nhóm đơi.
Nêu ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói ,
giặc dốt , giặc ngoại xâm ?
- Chỉ trong một thời gian ngắn , nhân dân
ta đã làm được những việc phi thường ,
hiện thực ấy chứng tỏ điều gì ?
- Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được
cơn hiểm nghèo , uy tín của chính phủ và
Bác Hồ ra sao?
- HS nêu .
C. Củng cố
I-MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Ngày 12-9-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến tồn quốc.
- Tính thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày
đầu toàn quốc kháng chiến.
-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng Tháng Tám thành công , nước ta giành được độc lập , nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19- 12- 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn
quốc .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Húê, Đà Nẵng.
- Băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
- Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói như thế
nào?
- Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta được thể
hiện ra sao?
- Để cĩ thời gian kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra
biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản?
<b>B-Bài mới :Giới thiệu bài – Ghi tựa.</b>
<i>*Hoạt động 1</i> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
chủ Tịch Hồ Chí Minh .
<b>HT</b>: làm việc cả lớp
+Tại sao phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước.
-Ngày 18-12-1946, Pháp gởi tối
hậu thư dọa, buộc chính phủ ta
phải giải tán lực lượng tự vệ, nếu
không chúng sẽ nổ súng tấn công;
bắt đầu từ ngày 20-12-1946, quân
đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị
Chí Minh thể hiện điều gì? sinh vì độc lập , tự do của nhân
dân ta .
<i>*Hoạt động 2</i> : Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh . “
+Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô
Hà Nội?
+Ở các địa phương, nhân dân ta đã kháng chiến với
tinh thần như thế nào?
- GV HD hs quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ
của thực dân Pháp.
<b>Kết luận</b>: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta
khơng cịn con đường nào khác là buộc phải cầm súng
đứng lên.
- 2 hs thuật lại .
- Hs trả lời
-Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân
và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
-Noi gương quân và dân Thủ đô, đồng bào cả nước đã
thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
-Suy nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến? Vì sao qn dân ta lại có tinh thần quyết tâm
<b>Kết luận</b>: Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến
với tinh thần “... thà hy sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ”.
-Những chiến sĩ vệ quốc quân và
và tự vệ của Thủ đô đã giành giật
với địch từng góc phố. Rịng rã 60
ngày đêm, ta đánh hơn 200 trận
giam chân địch để bảo vệ cho
đồng bào và Chính phủ rời về căn
cứ kháng chiến.
-Hàng vạn người dân các huyện
lân cận cũng tham gia kháng
chiến, lập vành đai bao vây thành
phố, giam chân địch trong thời
gian dài.
- HS trả lời.
-Báo cáo kết quả thảo luận.
Sử dụng một số hình ảnh tư liệu và trích dẫn tư liệu
tham khảo để học sinh nhận xét về tinh thần cảm tử
của quân và dân Hà Nôị
Lưu ý: sử dụng ảnh tư liệu trong SGK.
<b>Kết luận : </b>-Viết một đoạn văn nêu lên cảm nghĩ về
tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi
của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
-Sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng
chiến ở q em.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
- Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu– đông năm 1947:
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm têu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội
chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh .
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,…
Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui , trên đường rút chay5quan6 địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội .
- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta: Ta đánh bại
cuộc tấn cơng quy mơ của địch lên Việt Bắc , phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và
chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến..
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc)
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu– đông 1947.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu– đông 1947. Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
- Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết
tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân
Pháp .
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
Tịch hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? Đọc một
đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất .
<b>B-Bài mới :Giới thiệu bài – ghi tựa.</b>
<i>*<b>H</b><b> </b><b>Đ</b><b> 1</b><b> </b></i>:m mưu của địch và chủ trương của ta
<b>HT</b>:Đàm thoại
- Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì ?
- Vì sao chúng quyết tâm thực hiện âm mưu
đó ?
- Trước âm mưu của thực dân Pháp , Đảng và
- Lần lượt 3 hs trả lời .
- Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu mở
cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ
Việt Bắc .
- Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây
là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực của ta . nếu đánh
thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh
xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc
địa .
chính phủ ta đã có chủ trương gì ? Tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định :
Phải phá tan cuộc tấn cơng mùa Đơng của
giặc .
<i>*HĐ 2</i> :Diễn biến chiến dịch Việt bắc Thu –
Đông .
<b>HT</b> : làm việc theo nhoùm.
- Đọc SGK , dựa vào SGK và lược đồ trình
bày diễn biến của chiến dịch Việt – Bắc thu –
đông 1947 .
- Gợi ý các câu hỏi sau để hs dựa vào đó và
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy
đường ?Nêu cụ thể từng đường ?
+ Quân ta đã tiến công , chặn đánh quân địch
như thế nào ?
+ Sau hôn một thánh tấn công lên Việt bắc ,
quân địch rơi vào tình thế như thế nào ?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu , quân ta
thu được kết quả ra sao ?
Quân địch tấn công lên Việt bắc bằng một
lực lượng lớn và chia thành 3 đường :
-> Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị xã
Bắc Kạn , Chợ Mới , Chợ Đồn .
-> Bộ binh theo đương2 số 4 tấn công lên
đèo Bông Lau , Cao Bằng rồi vòng xuống
Bắc Kạn .
-> Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và
sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên
Quang .
- Quân ta chặn đánh địch ở cả ba đường tấn
- Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc ,
địch buộc phải rút quân . Thế nhưng đường
rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ
dội tại Bình ca , Đoan Hùng .
- Ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch , bắt
giam hàng trăm tên , bắn rơi 16 máy bay
địch , phá huỷ hàng trăm xe cơ giới , tàu
chiến , ca nơ
*<i><b>HĐ 3</b></i> : Ý nghóa của chiến thắng Việt bắc thu
– đông 1947
<b>HT:</b> làm việc theo đơi bạn
+Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu –
đông 1947 ? HS thảo luận theo đôi bạn để trả
lời .
-Đánh bại cuộc tấn công lớn của thực dân
Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của
cuộc kháng chiến.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
Học xong bài này, học sinh bieát:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giơí thu– đơng 1950.
- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu– đông 1950.
- Nêu sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu– đông 1947 và chiến thắng Biên giới
thu– đông 1950.
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ .
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt – Trung)
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu– đông 1950.
- Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu– đông 1950.
- Phiếu học tập cho học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kieåm tra bài cũ :</b>
<b>- Thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc</b>
<b>nhằm âm mưu gì ? </b>
<b>- Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu –</b>
<b>đông 1947 .</b>
<b>- Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu – đông</b>
<b>1947 .</b>
<b>B-Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi tựa .</b>
<i>*Hoạt động 1</i> : Ta quyết định mở chiến dịch biên giới
thu – đông 1950 .
HT : làm việc cả lớp.
- GV dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu .
-3 hs Trả lời các câu hỏi gv vừa
nêu .
- Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt –
Trung , sẽ ảnh hưởng gì đế Căn cứ địa Việt Bắc và
kháng chiến của ta ?
- Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ?
- HS trao đổi và nêu ý kiến : Thì
Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập
không khai thông được đường liên
lạc quốc tế .
- Lúc này chúng ta cần phá tan âm
mưu khoá chặt biên giới của địch ,
khai thông biên giới , mở rộng
quan hệ giữa ta và quốc tế .
<i>giới thu – đông 1950 .</i>
HT : làm việc theo nhóm.
-Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng
và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy
thể hiện điều gì?
-Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới
thu – đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại
trận đánh ấy (có sử dụng lược đồ).
- Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu – đông
1950 .
-Chiến thắng Biên giới thu – đơng 1950 có tác động
ra sao đối với tinh thần kháng chiến của nhân dân ta?
Thảo luận
-Mở chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950. Đập tan âm mưu xâm
của thực dân Pháp, tinh thần
quyết thắng trong chiến đấu của
quân và dân ta.
-Tại cứ điểm Đông Khê.
SGK/33,34
- Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta
đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên
địch .
-Naâng cao loøng tin chiến thắng
của nhân dân vào cuộc kháng
chiến.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
<i>*Hoạt động 3: </i> Ý nghĩa lịch sử .
HT : làm việc theo cặp .
-Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Việt Bắc thu
– đông 1947 với Biên giới thu – đông 1950.
-Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu
thể hiện điều gì?
-Hình ảnh bác Hồ trong Biên giới thu – đơng 1950 gợi
-Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến
dịch Biên giới thu – đơng 1950, em có suy nghĩ gì?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện phần
trình bày.
thảo luận theo đôi bạn :
- Biên giới thu – đơng 1950 ta chủ
động mở chiến dịch .
-Tinh thần quyết chiến của quân
dân ta .
-Yêu mến, kính phục Bác Hồ.
-Hàng binh bại trận.
<b>Kết luận</b>: Nếu như thu – đơng 1947, địch chủ động
tấn công lên Việt bắc, chúng đã bị thất bại, phải
chuyển sang bao vây cô lập căn cứ địa Việt Bắc thì
thu – đơng 1950, ta chủ động mở chiến dịch, phá tan
âm mưu bao vây của địch.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
-Chuẩn bị bài sau.
I-MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực , thực phẩm để chuyển ra mặt trận .
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kang1 chiến .
+ Đại hội chiến sĩ thi đuavà cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh
phong trào thi đua yêu nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (
5-1952 )
- Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>
Giới thiệu bài : Tóm lược tình hình địch sau
thất bại ở Biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch
nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng
cường đánh hậu phương của ta, đẩy mạnh tấn
công quân sự. Việc xây dựng hậu phương vững
mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến .
<i> Nhiệm vụ bài học :</i>
-Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ?
-Tác dụng của Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi
đua tồn quốc lần thứ nhất là gì ?
-Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta
được thể hiện như thế nào ?
-Tình hình hậu phương trong những năm
1951-1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến ?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
<i>*<b>Hoạt động 2</b></i> : Tìm hiểu về tình hình hậu phương
trong những năm 1951-1952
<i><b> Nhóm 1</b></i>
+ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của
Đảng diễn ra vào thời gian nào?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt
Nam? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy?
<i><b>Nhĩm </b></i>
2-+ Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn
quốc lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào ?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu
biểu được trong Đại hội có tác dụng như thế nào
đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ
kháng chiến?
+Lấy dẫn chứng về một trong bảy tấm gương anh
hùng chiến sĩ thi đua?
<i><b>Nhóm 3</b></i>
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập, tăng gia
sản xuất của hậu phương trong những năm sau
chiến dịch Biên giới.
+ Bước tiến mới của hậu phương có tác động như
thế nào tới tiền tuyến ?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
phần trình bày.
-Tháng 2-1951
-Phát triển lịng u nước, đẩy
mạnh thi đua, chia ruộng đất cho
nông dân.
-Ngày 1-5-1952, Đại hội diễn ra
trong hồn cảnh chiến tranh.
-Khẳng định những đóng góp to
lớn của các tập hể và cá nhân,
làm tăng thêm sức mạnh cho
cuộc kháng chiến.
-Thi đua sản xuất lương thực,
thực phẩm phục vụ kháng
chiến.
- Thi đua học tập, nghiên cứu
khoa học để phục vụ kháng
chiến
-Tăng thêm sức mạnh cho cuộc
kháng chiến.
-Học tập, sản xuất tốt là để phục
vụ cho kháng chiến.
-Hậu phương vững chắc góp
phần vững chắc cho kháng
chiến thắng lới .
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng
chiến chống Pháp .
-Kể về một anh hùng được tuyên dương trong
Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
mà em biết và nêu cảm nghĩ về người anh hùng
đó
<b>C-</b>Củng cố
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
I-MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh bieát:
- Những sự kiện lịch sử từ năn 1945-1954; lập được một bảng thống kế một số sự kiện
theo thời gian (gắn với các bài đã học)
- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử trong giai đoạn lịch sử này
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ ra một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu
biểu đã học).
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên dành nhiều thời gian hướng dẫn học sinh suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu
lịch sử chủ yếu để hiểu được một số sự kiện theo niên đại.
<i>*<b>Hoạt động</b>: </i> (làm việc theo nhóm)
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
Các nhóm làm việc sau đó cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, các nhóm
khác bổ sung.
<i>*<b>Hoạt động 2</b>: </i> (làm việc cả lớp)
-Học sinh thực hiện trị chơi “Tìm địa chỉ đỏ”
Học xong bài này, học sinh biết:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba : ta tấn công và têu diệt cứ điểm đồi A 1
và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7- 5- 1954 , bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng , chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi ,góp phần
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng
Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy HĐ học
<b>A-Kieåm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài: Nêu tình thế của quân
Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới từ
1950-1953 (địch rơi vào thế bị động, trong khi đó
ta chủ động mở nhiều chiến dịch lớn trên tồn
quốc làm cho địch thêm lúng túng). Vì vậy, thực
dân Pháp dưới sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đơ la,
chun gia qn sự) đã xây dựng tập đồn cứ
điểm Điện Biên Phủ kiên cố nhất ở chiến trường
Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ
lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến
trường và có thể kết thúc chiến tranh.
<i> Nhiệm vụ bài học :</i>
+Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
học trước.
<i>*Hoạt động 1</i> :
HT: làm việc theo nhóm
rằng “ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là pháo
đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông
Dương trong những năm 1953-1954.
Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng
trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu
trong chiến dịch Điện Biên Phu.
Nhóm4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch Điện Biên Phủ.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày.
-Các nhóm trình bày.
*<i>Hoạt động 2</i>
HT :làm việc cả lớp)
-Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên
Phủ?
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện
-Thaûo luận nhóm đôi .
-Sử dụng lược đồ, thuật lại
diễn biến của chiến dịch Điện
Biên Phủ, sau đó tóm tắt và
nhớ được 3 đợt tấn công của ta
trong chiến dịch Điện Biên
Phủ.
+Đợt 1: bắt đầu từ ngày 13-3
+Đợt 2: bắt đầu từ ngày 30-3
+Đợt 3: bắt đầu từ ngày 1-5
và đến ngày 7-5 thì kết thúc
thắng lợi.
-Chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ có thể ví với chiến thắng
nào trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc ta? (Chiến
thắng Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa)
-Các nhóm trình bày ý kiến.
<i>*Hoạt động 3</i>
<i>HT:</i> làm việc cả lớp
-Tìm đọc một số câu thơ về chiến thắng Điện
Biên Phủ hoặc nêu tên (có thể hát) một bài hát
tiêu biểu về chiến thắng Điện Biên Phủ.
-Kể những tấm gương chiến đấu của bộ đội ta
trong chiến dịch Điện Biên Phủ (có thể gắn với
địa phương)
-Quan sát tư liệu hoặc đoạn
trích phim tài liệu về chiến
dịch Điện Biên Phủ.
<b>D-Nhận xét – Dặn doø :</b> SGK.
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả
Địa cầu.
- Mô tả được sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bánđảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc , Lào , Cam- pu- chia .
- Nhớ được diện tích lãnh thổ của Việt Nam: khoảng 330000 km 2.
- Biết được những thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Việt Nam, Quả Địa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các
chữ : Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1KTBC</b>
<b>2Bài mới:</b>Giới thiệu bài – Ghi tựa
<i>*HĐ1</i>: Vị trí địa lí và giới hạn
HT : làm việc cá nhân
- yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong
SGK, roài TLCH:
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ?
+ Tên biển là gì ?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
- gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước
ta trên quả Địa cầu.
- Hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì với
các nước khác ?
Nhắc tựa
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên
lược đồ
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
- đông, nam và tây nam;
- Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Cơn Đảo,
Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa,
Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả
địa cầu
<b>*Kết luận :</b> Việt Nam nằm trên bán đảo
Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á.
Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có
vùng biển thơng với đại dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng khơng.
<i>*<b>HĐ2</b></i>: Hình dạng và diện tích
<b>HT</b> : làm việc theo nhóm.
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2
và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm
theo các gợi ý sau
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì
?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao
nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub>?</sub>
+So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu ?
*<b>Kết luận</b> : Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S.
Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650
km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi
hẹp nhất chưa đầy 50 km.
*<i><b>HĐ 3</b></i> :Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức’’
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs
lên dán tấm bìa vào lược đồ trống hs tham
gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng
dọc phía trước bảng
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs
được phát 1 tấm bìa)
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
3/Củng cố
Dặn dò Hs nêu lại nd bài học SGK .Nhận
xét tiết học -Chuẩn bị bài sau .
- Hẹpngang,chạy dài và có đường bờ biển
cong như hình chữ S.
1650 km
50 m
330000 km2
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi
-Hs khác bổ sung .
-2 nhóm thi đua dán hình
- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình:phần
đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam : than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ , khí tự nhiên,
… .
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược
đồ): dãy Hồng Liên Sơn , Trường Sơn ,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên jai3 miền
Trung.
- Kể được tên một số mỏ khống sản chính trên bản đồ( lược đồ): mỏ than ở Quảng Ninh, ,
sắt , a-pa-tít ở Lào Cai, bơ-xít, dầu mỏ , khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Khống sản Việt Nam (nếu có)
- Phiếu học tập :
Tên khống sản Kí hiệu Nơi phân bổ chính Cơng dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu moû
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
. . . .
. . . .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HS </b>TLCH nội dung bài .
Làm BT trắc nghiệm : Bài 1/ 1 VBT
1-Giới thiệu bài :
*<i>HĐ1:</i>Địa hình VN
HT : làm việc theo cặp
yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 1
SGK rồi trả lời các nội dung sau :
+Vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên
lược đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
- Thực hiện bảng con .
-Quan sát hình 1 – thảo luận
- Dùng thước chỉ trên lược đồ .
chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có
hướng tây bắc – đơng nam? Những dãy núi
+Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước
ta.
+Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước
ta.
<b>*Kết luận</b> : Trên phần đất liền của nước ta, ¾
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, ¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do phù sa của sơng ngịi
bồi đắp.
*<i>HĐ2</i> : Khống sản
HT : làm việc theo nhóm
-Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh trả
lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta,
trong đó loại khống sản nào có nhiều nhất?
+Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
*<b>Kết luận</b> : Nước ta có nhiều loại khống sản
như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng,
thiếc, a-pa-tít, bơ-xít, trong đó than là loại
*<i>HĐ3</i>: làm việc cả lớp
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí Tự
nhiên Việt Nam và Bản đồ Khống sản Việt
Nam.
-Y/ C hs :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ.
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít…..
HS đọc nội dung bài học
Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông
Triều ( Trường Sơn Nam )..
+TâyBắc–Đông nam : HoàngLiên
Sơn ,Trường Sơn Bắc .
- Bắc Bộ,Nam Bộ, duyên hải miền
Trung .
- Dầu mỏ , khí tự nhiên , than , sắt thiết
đồng , bơ – xít , vàng , a- pa – tít ….than
đá là loại khống sản có nhiều nhất .
.
HS lên bảng chỉ bản đồ theo gợi ý .
I-MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết :
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam .
- Biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ.
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK (phóng to) ,Quả Địa cầu .
- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu
có)Phiếu học tập :
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió
Tháng 1 . . . . . . .
Thaùng 2 . . . . . . .
- Chuẩn bị 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1KTBC :
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta .
-Nêu tên và chỉ một vài dãy núi và đồng bằng trên bản đồ
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết
chúng ở đâu .
BTTN : Baøi 1 VBT / 2
-3 HS Trả lời các câu hỏi SGK
- Thực hiện bảng con .
Vị trí
Nhiệt đới
-Gần biển
-Trong
vùng có
gió mưa
Nóng
-Mưa nhiều
-Gió mưa
Khí hậu
nhiệt đới
2Bài mới -Giới thiệu bài – Ghi tựa .
*HĐ1 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
HT: làm việc theo nhóm
Quan sát quả địa cầu , hình 1 , đọc nội dung SGK
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết
nước ta nằm ở đới khí hậu nào ?
+ Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta
Làm phiếu bài tập đã cbị ở trên .
<i>Lưu ý</i> : Tháng 1 : đại diện cho gió mùa đơng bắc . Tháng 7
: đại diện cho gió mùa tây nam hoặc đông nam.
Bước 3 : (Đối với học sinh khá giỏi)
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, giáo viên cùng học
sinh thảo luận, điền mũi tên để được sơ đồ sau trên bảng
(lấy 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng) :
<b>Kết luận</b> : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ
cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
*HĐ2 Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau
-2-3 học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ
Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
+Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy tìm sự khác nhau
giữa khí hậu hai miền Bắc và miền Nam . Cụ thể:
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7,
- Về các mùa khí hậu.
- Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền
khí hậu nóng quanh năm.
KL : Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và
miện Nam . Miền bắc có miền đơng lạnh , mưa phùn ;
miền Nam nóng quanh năm .
* HĐ 3 :Aûnh hưởng của khí hậu
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
-Học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp-Học sinh
nêu ảnh hưởng
-Học sinh trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão
hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có) .
3Củng cố –Dặn dò
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Chỉ vị trí :2 hs
- Nhiệt đới
- Nóng.
- Nhiệt độ cao , gió và mưa
thay đổi theo mùa .
-hồn thành phiếu học tập
- chỉ hướng gió tháng 1 và
hướng gió tháng 7 trên bản đồ
khí hậu Việt Nam hoặc hình 1
(phóng to)
- hs lên chỉ bản đồ.
- hs nêu
- 2 hs lên chỉ
-Hoïc sinh nêu :
+Khí hậu nước ta thuận lợi cho
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số sông lớn của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc .
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù
sa.
- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đồi sống và sản xuất .
+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa , cung cấp
nước , tôm cá, nguồn thủy điện ,..
- Lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng ngịi .
- Chỉ được vị trí một số con sơng : Hồng, Thái Bình, Tiền , Hậu, Đồng Nai ,Mã, Cả trên bản
đồ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn -Phiếu
học tập :
Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa mưa . . . .
. . . .. . . .
Mùa khô . . . .
. . .
. . . .
. . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1KTBC :
- Hãy nêu đặc điểm củakhí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta
.
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào ?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân
dân ta .
BT TN : Baøi 4 VBT / 4
2Bài mới -Giới thiệu bài – Ghi tựa
*HĐ Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặcvàsơng có
nhiều phù sa
HT: làm việc cá nhân
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các
câu hỏi sau:
+Nước ta có nhiều sơng hay ít sông so với các nước mà em
biết ?
-Trả lời các câu hỏi do giáo
viên nêu : 3 HS
- Nhắc tựa .
-Một số học sinh trả lời câu
hỏi trước lớp .
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sơng ở Việt Nam.
+Ở miền Bắc và miền Nam có những con sơng lớn nào?
+Nhận xét về sơng ngịi ở miền Trung.
*<b>Kết luận</b> : Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và sơng
có nhiều phù sa . Sông phân bố rộng khắp trên cả nước.
*HĐ2: Sơng ngịi nước ta có lượngnước thayđổi theo mùa :
<b>HT</b>: làm việc theo nhóm.
Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3 hoặc tranh ảnh sưu
tầm (nếu có) rồi hồn thành bảng sau vào phiếu bài tập như
phần chuẩn bị .
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Hỏi : Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ
và mùa cạn có khác nhau khơng ? Tại sao ?
*<i>HĐ3</i>:<i> </i> Vai trò của sông ngòi
HT: làm việc theo cặp
Y/ C học sinh kể về vai trò của sông ngòi.
-Học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam :
+Vị trí hai đồng bằng lớn và những con sơng bồi đắp nên
chúng .
+Vị trí nhà máy thủy điện Hồ Bình, Y-a-ly và Trị An .
*<b>Kết luận</b> : Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng
bằng. Ngoài ra sơng cịn là đường giao thơng quan trọng, là
nguồn thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống,
đồng thời cho ta nhiều thủy sản.
Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con
sông nào bồi đắp ?
3Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 1 hs tự kể và chỉ vị trí trên
lược đồ
+ MBắc:sông Hồng , sơng
Đà, sơng Thái Bình
+ Mnam :sơng tiền , s Hậu , s
Đồng Nai …
- sơng ngịi miền trung
thường ngắn và dốc , do
miền Trung hẹp ngang , địa
hình có độ dốc lớn .
-Đại diện các nhóm trình
bày kết quả làm việc .
+Bồi đắp nên nhiều đồng
bằng .
+Cung cấp nước cho đồng
ruộng, nươc sinh hoạt.
+Là nguồn thủy điện, đường
giao thơng .
+Cung cấp nhiều tôm, cá
- Trình bày được một số đặc điểm và vai trị của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đơng .
+ Ở vùng biển Việt Nam ,nước khơng bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu , là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn .
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi tắm
biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,….
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất .
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông nam Á hoặc hình 1 trong SGK phóng to
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển
- Phiếu học tập :
Đặc điểm của vùng biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời
Nóng quanh năm, nước khơng bao
giờ đóng băng .
. . . .
. . . .
Miền Bắc hay miền Trung hay có
bão .
. . . .
. . . .
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúa hạ xuống . . . .. . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1<b>KTBC</b>
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sơng của
nước ta .
- Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì ?
- Nêu vai trị của sơng ngịi .
BT TN : Bài 4 VBT / 5
<b>2Bài mới </b>Giới thiệu bài – Ghi tựa
<b>HT</b>: làm việc cả lớp
-Học sinh quan sát lược đồ SGK
Giáo viên chỉ vùng biển nước ta (trên “ Bản
đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á” –
-Trả lời các câu hỏi : 3 HS
Thực hiện bảng con
Nhắc tựa
vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông .
-<b>Hỏ</b>i :Biển Đông bao bọc phần đất liền của
nước ta gồm những phía nào ?
*<b>Kết luận</b> : Vùng biển nước ta thuộc Biển
Đông .
* <b>HĐ2</b>:Đặc điểm của vùng biển nước ta
<b>HT</b>:làmviệc cá nhân
-Cá nhân học sinh đọc SGK và hoàn thành
phiếu bài tập như đã chuẩn bị ở phần trên .
-Một số học sinh trình bày kết quả làm việc
trước lớp
+<i>Mở rộng</i> : Chế độ thủy triều ven biển nước
*<b>HĐ3:</b> Vai trò của biển
<b>HT</b>: làm việc theo nhoùm
Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK:
- Nêu vai trị của biển đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân ta .
*<b>Kết luận</b> : Biển điều hịa khí hậu, là nguồn
tài ngun và là đường giao thông quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ
mát.
Trò chơi – GV nêu cách chơi : Một hs ở nhóm
1 giơ ảnh hoặc đọc tên về một địa điểm du lịch
thì một hs ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên
lược đồ tỉnh hoặc thành phố có địa điểm đó và
ngược lại .
- Nêu nhóm thắng cuộc
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Biển Dơng bao bọc phía Đơng , phía
nam và Tây nam phần đất liền cua nước
ta .
.
-Đại diện các nhóm học sinh trình bày
kết quả thảo luận nhóm .
-Học sinh khác sổ sung .
-Giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều
hoà hơn .
- cung cấp dầu mỏ , khí tự nhiên làm
nhiên liệu
-……….
- hs nghe cách chơi và tiến hành cùng chơi
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa , rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn .
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn:
+ Đất phù sa được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng .
+ Đất phe- ra- lít : cĩ màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người .
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+ Rừng rậm nhiệt đới : cây cối rậm , nhiều tầng.
+Rừng ngập mặn cĩ bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam
- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam
- Phiếu bài tập 1 :
Vùng phân bổ Một số đặc điểm
Phe-ra-lít . . . .
Phù sa . . . .
- Phiếu bài tập 2 :
Rừng Vùng phân bổ Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới . . . <sub>. . . </sub>
. . .
. . . .
. . . .
Rừng ngập mặn . . . .<sub>. . . </sub>
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>-Giới thiệu bài :
<i>*HĐ1</i>:Các loại đất chính ở nước ta .
HT : làm việc theo cặp.
Bước 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập :
+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta
-Trả lời các câu hỏi SGK
bài học trước .
+Làm phiếu bài tập .
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện phần
trình bày .
Bước 3 :
Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ
có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đơi với bảo vệ
và cải tạo.
-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương
?
*<b>Kết luận</b> : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích
lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng
đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng .
trình bày kết quả trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng
chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam vùng phân bổ 2
loại đất chính ở nước ta .
- bón phân hữu cơ , làm
ruộng bậc thang, thau chua,
rửa mặn . . .)
*<i>HĐ 2</i> : Các loại rừng chính ở nước ta .
HT : làm việc theo nhóm .
Bước 1 :
-Học sinh quan sát hình 1,2,3, đọc SGK và hoàn thành
bài tập sau :
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn trên lược đồ .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện phần
trình bày .
*<b>Kết luận</b> : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng chú ý là
rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm nhiệt
đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn
thường thấy ở ven biển .
+Thực hành phiếu bài tập 2
.
-Trình bày kết quả làm
việc trước lớp -Lên bảng
chỉ trên bản đồ phân bố
rừng (nếu có) vùng phân bố
rừng rậm nhiệt đới và rừng
*<i><b>HĐ3</b></i> : Vai trò của rừng đối với đời sống con người .
-Vai trò của rừng đối với đời sống con người.
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ?
-Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?
<b>Hướng dẫn thêm</b> : Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều.
Tình trạng mất rừng (khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng
làm rẫy, cháy rừng . . .) đã và đang mối đe dọa lớn đối
với cả nước, khơng chỉ về mặt kinh tế mà cịn ảnh
hưởng khơng nhỏ tới mơi trường sống của con người.
Do đó việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp
bách.
- HS trả lời các câu hỏi của
gv .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
- Xác định và mơ tả được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặt
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn , các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam .
- Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>-Giới thiệu bài :
*<i>Hoạt động 1:</i> Xác định và mơ tả được vị trí
địa lí của nước ta trên bản đồ . HT : làm việc
cá nhân .
Bước 1 :
Phát phiếu học tập cho học sinh .
-Tơ màu vào lược đồ xác định giơi hạn phần
đất liền ở Việt Nam .
-Điền tên : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia,
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước
- Hs thực hiện phiếu bài tập .
- HS chú ý lắng nghe – sửa bài
<i>*Hoạt động 2</i> : Nêu tên và chỉ được vị trí một
số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn của nước ta
trên bản đồ .
HT : Trò chơi “Đối đáp nhanh”
Bước 1 : Giáo viên chọn một số học sinh tham
gia trò chơi. Chia số học sinh đó thành 2
nhóm bằng nhau, mỗi học sinh được gắn cho
một số thứ tự bắt đầu từ 1. Như thế 2 em có
số giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
Bước 2 : Hướng dẫn chơi :
Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi, một
con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được
học; em số 1 ở nhóm 2 có nhiệm vụ phải lên
chỉ trên bản đồ đối tượng Địa lí đó. Nếu em
này chỉ đúng thì được 2 điểm. nếu em này chỉ
sai hoặc không chỉ được thì một em khác
trong nhóm có thể chỉ giúp, chỉ đúng thì được
1 điểm, nếu chỉ sai thì khơng được điểm. Tiếp
tục chó đến em số 2 . . .
<i>*Hoạt động 3</i> : thống hóa các kiến thức đã
học về tự nhiên Việt Nam
Bước 1 : -Thảo luận và hoàn thành câu 2
SGK
Bước 2 :
-Kẽ sẵn bảng thống kê (như câu 2 SGK) lên
bảng .
*Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong
bảng.
<b>Lưu ý</b> : Ở câu 2, có thể mỗi nhóm phải điền
đặc điểm cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có
thể chỉ điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm
bảo thời gian.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-Điền kiến thức đúng vào bảng .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhân biết số dân và đặc điểm tăng dân số của
nước ta.
- Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được mốt số hậu quả do dân số tăng nhanh: gây nhiều khĩ khăn đối với việc đảm
bảo các nhu cầu học hành,chăm sĩc y tế người dân về ăn, ở, học hành..
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to)
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của dân số tăng nhanh
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>-Giới thiệu bài :
*<b>Hoạt động 1</b> : Dân số
<b>HT</b> : làm việc cá nhân .
Bước 1:-Quan sát bảng số liệu các nước Đông
nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1
SGK.
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời
*<b>Kết luận :</b>
+Năm 2004, nước ta có khoảng 82 triệu
người.
+Nước ta có dân số đông thứ ba ở Đông Nam
Aù và là một trong những nước đông dân trên
thế giới.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
-Hoïc sinh trình bày kết quả.
+Năm 2004, nước ta có khoảng 82
triệu người.
+Nước ta có dân số đơng thứ ba ở
Đông Nam Aù và là một trong những
nước đông dân trên thế giới.
<i>*<b>Hoạt động 2</b></i> : Gia tăng dân số .
<b>HT</b> : Thảo luận theo cặp .
Bước 1 :
-Học sinh quan sát biểu đồ dân số qua các
năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày.
<b>*Kết luận : </b>
Số dân tăng qua các năm :
+1979 : 52,7 triệu người
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi
năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
-Giáo viên liên hệ với dân số của Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu. Cho học sinh so sánh số dân
tăng thêm hằng năm của cả nước với số dân
của tỉnh mình đang sống.
<i>*<b>Hoạt động 3</b></i> : Hậu quả của việc tăng dân số
HT : làm việc theo nhóm
Bước 1 :
-Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một
số hậu quả của dân số tăng nhanh.
Bước 2 : hs trình bày kết quả
<b>Kết luận</b> : Gia đình đơng con sẽ có nhu cầu
về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở,
may mặc, học hành lớn hơn nhà ít có. Nếu thu
nhập của ba mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn,
không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội,
thiếu tiện nghi...
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân
số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Học sinh trình bày kết quả
Học xong bài này, học sinh biết :
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân
bố dân cư ở nước ta:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc , trong đó người Kinh có số dân đơng nhất .
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.
+ Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nơng thơn.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ , bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết
một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài :
<i>*Hoạt động 1</i> :Các dân tộc
HT:làm việc cá nhân.
Hs dựa vào tranh ảnh , kênh chữ trong
sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi sau:
Bước 1 :
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+Dân tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống
chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống
chủ yếu ở đâu ?
+Kế tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng
phân bố chủ yếu của người Việt (Kinh),
vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít
người.
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên bản chỉ
trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
người Kinh, vùng phân bố chủ yếu của các
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Dựa vào tranh ảnh, kênh chữ SGK trả lời
câu hỏi sau :
dân tộc ít người.
<i>*<b>Hoạt động 2</b></i> :Mật độ dân số
HT:làm việc theo nhĩm
-Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân
số là gì ?
<i>Giáo viên</i> : Để biết mật độ dân số, người
ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của
một vùng, hay một quốc gia chia cho diện
tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia
đó.
<b>Kết luận</b> : Nước ta có mật độ dân số cao
(cao hơn cả mật độ dân số của Trung
Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào,
Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình
của thế giới).
-Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời
câu hỏi mục 2 SGK .
<i>*<b>Hoạt động 3</b>:</i>Phân bố dân cư
HT:làm việc theo cặp.
Bước 1 :
Bước 2 :
*<b>Kết luận</b> : Dân cư nước ta phân bố
không đều : ở đồng bằng và các đô thiï lớn
dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải
đảo dân cư thưa thớt.
-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản
thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống
<i><b>Giáo viên</b></i> : Những nước cơng nghiệp phát
triển thì phân bố dân cư khác với nước ta.
Ở đó, đa số dân cư sống ở thành phố.
-Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh
ảnh về làng ở đồng bằng , bản (buôn) ở
miền núi và trả lời câu hỏi của mục 3
trong SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những
vùng đơng dân, thưa dân.
- hs trả lời.
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày
càng phát triển.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật ni chính ở nước
ta.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước
ta.
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nơng nghiệp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng trồng luá, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
<b>B-Bài mới : </b>-Giới thiệu bài :
*HĐ 1 : Ngành trồng trọt
<i>HT :</i> làm việc cả lớp
- Dựa và mục I SGK,hãy cho biết ngành trồng trọt
có vai trị như thế nào trong sản xuất nông nghiệp
ở nước ta ?
<b> Giáo viên tóm tắt : </b>
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông
nghiệp.
+Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn
nuôi.
3 hs trả lời
-Dựa vào kênh chữ của mục 1
SGKvà trả lời .
Bước 1 : Quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các
câu hỏi của mục 1 trong SGK.
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày.
<b>GV Kết luận</b> :
Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa
gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn
quả được trồng ngày càng nhiều.
-Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng ?
- hs thảo luận theo đơi bạn
-Trình bày kết quả.
-Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việt
trồng lúa gạo ?
<i><b>Tóm tắt</b></i> : Việt Nam đã trở thành một trong những
nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng
sau Thái Lan)
laøm việc cá nhân
Bước 1 : Quan sát hình 1 kết hợp vốn hiểu biết,
chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 ở SGK.
Bước 2 : -Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng
phân bố của một số cây trồng chủ yếu của nước
ta.
<b>Kết luận : </b>
+Cây lúa trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhất
là đồng bằng Nam Bộ.
+Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng
núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây
Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu . . .
+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ,
đồng bằng Bắc bộ và miền núi phía Bắc.
Cho học sinh xem tranh về một số vùng trồng
-Thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình .
- hs thảo n theo nhóm lớn trả
lời
+Cây lúa trồng nhiều nhất ở các
đồng bằng, nhất là đồng bằng
Nam Bộ.
+Cây công nghiệp lâu năm
trồng nhiều ở vùng núi. Vùng
núi phía Bắc trồng nhiều chè;
Tây Nguyên trồng nhiều cà phê,
cao su, hồ tiêu . . .
+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng
bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc
bộ và miền núi phía Bắc.
*<b>HĐ 2</b> : Ngành chăn nuôi
<i><b>HT</b> : </i>làm việc cả lớp
-Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng
tăng ?
-Câu hỏi mục 2 SGK .
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
-Do nguồn thức ăn cho chăn
nuôi ngày càng đảm bảo : ngô,
khoai sắn, thức ăn chế biến sẵn
và nhu cầu thịt, trứng, sữa... của
nhân dân ngày càng nhiều đã
thúc đầy ngành chăn nuôi ngày
càng phát triển.
+Trâu, bị được ni nhiều ở
vùng núi.
+Lợn và gia cầm đươc ni
nhiều ở đồng bằng.
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thủy sản ở nước ta.
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp và thủy sản .
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với những hành vi
phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy
sản ở nước ta.
- Sử dụng sơ đồ , bảng số liệu, biểu đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm
nghiệp và thủy sản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
<b>B-</b>Bài mới<b> : </b>Giới thiệu bài :
*<b>HĐ 1</b> : Lâm nghiệp
-Quan sát hình 1 và trả lời SGK .
<b>Kết luận</b> : Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và lâm hải sản.
3 hs trả lời
- hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
<i>*</i>-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời
câu hỏi SGK
Bước 1 :Gợi ý : Để trả lời câu hỏi này các
em cần tiến hành các bước :
a) So sánh các số liệu để rút ra nhận xét
về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
Giải thích thêm: Tổng diện tích rừng =
diện tích rừng tự nhiên + diện tích trồng
rừng.
b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu
biết để giải thích
-Vì sao có giai đọan diện tích rừng giảm,
có giai đioạn diện tích rừng tăng (các em
có thể đọc phần chữ dưới bảng số liệu để
tìm ý giải thích cho sự thay đổi diện tích
- HS trao đổi theo cặp .
- hs lắng nghe
+Từ năm 1980 -1995, diện tích rừng bị
giảm do khai thác rừng bừa bãi, quá
rừng).
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày.
<b>Kết luận : </b>
+Từ năm 1980 -1995, diện tích rừng bị
giảm do khai thác rừng bừa bãi, quá mức ,
đốt rừng làm nương rẫy.
+Từ năm 1995-2004, diện tích rừng tăng
do nhân dân và Nhà nước tích cực trồng
và bảo vệ rừng.
-Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở
những đâu ?
tăng do nhân dân và Nhà nước tích cực
trồng và bảo vệ rừng.
-Trình bày kết quả.
-Chủ yếu miền núi, trung du và một
phần ven biển.
* <b>HĐ 2 :</b> Thủy sản
- HS trao đổi theo cặp -trả lời các câu hỏi
sau :
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào
để phát triển thủy sản ?
Bước 1 : -Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .
Bước 2 -Trình bày kết quả theo từng ý của
câu hỏi.
<b>Kết luận :</b>
+Ngành thủy sản gồm đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản.
+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong
đó sản lương nuôi trồng thủy sản tăng
nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
+Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều:
các loại cá nước ngọt (cá basa, cá tra, cá
trôi, cá trắm, cá mè...), cá nước lợ và cá
nước mặn (cá song , cá tai tượng , cá
trình . . . ), các loại tôm (tôm sú, tôm
hùm), trai , ốc . . .
+Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng
ven biển và nơi có nhiều sông hồ.
-Cá , tôm, cua, mực . . .
- HS tự trả lời
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
+ Khai thác khống sản,luyện kim , cơ khí…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,..
- Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ cơng nghiệp.
- Xác định trên bản đồ một số địa phương có mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
- Sử dụng bảng thơng tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của cơng nghiệp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ hành chánh Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành CN , thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>-Giới thiệu bài :
* <b>HĐ 1</b>: Các ngành công nghiệp
<i> HS </i>làm việc theo cặp để TLCH :
Bước 1:Làm BT mục 1 trong SGK .
-Trình bày kết quả.
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày .
<b>Kết luận :</b>
-Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
-Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa
dạng.
+Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí.
+Hình b thuộc ngành công nghiệp điện
(nhiệt điện)
+Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng
+Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta
là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm
đông lạnh . . .
-Hỏi : Ngành cơng nghiệp có vai trị như
thế nào đối với đời sống và sản xuất ?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
- 2 hs trong bàn tạo thành một nhóm .
- HS làm bài tập .
- Lần lượt từng hs nêu bài làm của
mình .
* <i>HĐ2</i> : Nghề thủ công
<i>- HS </i>làm việc cả lớp.
<b>Kết luận</b> : Nước ta có rất nhiều nghề thủ
cơng .
-Hỏi câu hỏi mục 2 SGK .
Hs làm việc theo cặp
Bước 1 : HS dựa vào SGK , chuẩn bị trả lời
câu hỏi.
-Nghề thủ cơng nước ta có vai trị đặc điểm
gì ?
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày.
<b>Kết luận : </b>
-<i>Vai trị</i>: Tận dụng lao động, ngun liệu,
tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống
và sản xuất, xuất khẩu
-<i>Đặc điểm</i> :
+Nghề thủ cơng càng ngày phát triển rộng
khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của
người thợ và nguyên liệu sẵn có.
+Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng
từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát
Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn . . .
-Hỏi đáp .
-Trình bày kết quả
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành cơng nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven
biển .
+ Công nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ , các ngành công nghiệp
khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm Công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ , biểu đồ để bước đầu nhận xét phân bố của cơng nghiệp .
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng,…
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
- Bảng phân bố các ngành công nghiệp :
A-Ngành công nghiệp B-Phân bố
1-Điện ( nhiệt điện )
2-Điện ( thủy điện )
3-Khai thác khoáng sản .
4-Cơ khí , dệt may , thực phẩm
a) Ở nơi có khống sản .
b) Ở gần nơi có than đá , dầu khí .
c) Ở nơi có nhiều lao động , nguyên
liệu , ngưòi mua hàng .
d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
- Kể tên một số ngành cơng nghiệp của nước ta
và sản phẩm của ngành đó ?
- Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta
<b>B-</b>Bài mới<b> : </b>Giới thiệu bài :
*HĐ 1 : Phân bố các ngành công nghiệp
<i>*HT : </i>làm việc cá nhân .
Bước 1 : HS quan sát hình 3 /94 và cho biết
tên , tác dụng của lược đồ đó
Bước 2 : 1 HS lên bảng trình bày những nơi có
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước.
ngành công nghiêp khai thác than , dầu mỏ ,
a-pa-tít ; cơng nghiệp nhiệt điện , thuỷ điện
Cho học sinh gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc
tìm trên bản đồ các địa điểm tương ứng với các
bức ảnh thể hiện một số ngành công nghiệp.
<b>Kết luận</b> :
-Công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng,
vùng ven biển.
-Phân bố các ngành :
+Khai thác khoáng sản : than ở Quảng Ninh ;
+Điện ; nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa Vũng
Tàu; thủy điện ở Hịa Bình, Ya-ly, Trị An . . .
treo tường, nơi phân bố của một số
ngành cơng nghiệp.
-Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A
với cột B sao cho đúng (Bảng phân bố các
ngành công nghiệp)
- HS thực hiện
* <b>HĐ 2</b> : Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước
ta
HT : HS thực hiện theo nhóm .
Bước 1 : HS làm các bài tập ở mục 4
Bước 2 : HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ
các trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta.
<b>Kết luận : </b>
-Các trung tâm cơng nghiệp lớn: thành phố Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Việt Trì, Thái
Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng
Nai, Thủ Dầu Một.
-Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta
(như hình 4 trong SGK)
-Làm bài tập của mục 4 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
các trung tâm công nghiệp lớn ở
nước ta .
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Nước ta có nhiều loại hình phương tiện giao thơng. Loại hình vận tải đường ơ tơ có vai
trị quan trọng nhất trong việc chun chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thơng .
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1 A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của
đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất , quốc lộ 1A .
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các
sân bay quốc tế và cảng biển lớn .
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi
đường.
- Sử dụng bản đồ , lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thơng vận tải.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài :
*<b>HĐ 1</b> Các loại hình giao thơng vận tải
<i>HT : </i>làm việc cá nhân
Bước 1: -Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
B
ước 2: Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày
-Kể các phương tiện giao thơng thường được
sử dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có vai trị
quan trọng nhất?( đối với hs giỏi)
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
-Trình bày kết quả
+Đường ơ tơ : các loại ô tô, xe
máy...
+Đường sắt : tàu hỏa.
+Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu
cánh ngầm, thuyền, bè.
+Đường biển : tàu biển .
hàng hoá vận chuyển bằng đường ơ
tơ lớn nhất trong các loại hình vận
tải (năm 2003 : 175.856 nghìn tấn );
cịn phương tiện giao thông đường
thủy chỉ đi được ở những đoạn sông
nhất định; tàu hỏa chỉ đi được trên
những đường ray.
*<b>HĐ2</b> : Phân bố một số loại hình giao thơng
Bước 2 :
<b>Kết luận : </b>
-Nước ta có mạng lưới giao thơng tỏa đi khắp
cả nước .
-Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo
chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều
Bắc Nam
- Quốc lộ 1A , đường sắt Bắc – Nam là tuyến
đường ô tô và đường sắt dài nhất , chạy dọc theo
chiều dài đất nước .
- Các sân bay quốc tế là: Nội Bài( Hà Nội), Tân
Sơn Nhất( TP Hồ Chí Minh) .
- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phịng,
Đà Nẵng,TP HCM..
<b>Hỏi</b>: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến
đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng
-Làm bài tập 2 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A,
các sân bay, cảng biển .
-Đường Hồ Chí Minh .
* Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lịch
sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã
và đang góp phần phát triển kinh tế xã hội của
nhiều tỉnh miền núi.
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b> :
- Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò cùa
ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hành xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trunh tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các
trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta :
+ Xuất khẩu : khống sản , hàng dệt may, nơng sản, thủy sản, lâm sản, nhập khẩu: máy
móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,..
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội , thành phố Hồ Chí Minh , vịnh Hạ Long, Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang , Vũng tàu ,…
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ
hội , di tích lịch sử, di sản văn hố và di sản thiên nhiên thế giới và hoạt động du lịch)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài :
*<b>HĐ 1</b> : Hoạt động thương mại
<i><b>HT</b> : </i>làm việc cá nhân.
Bước 1 : HS dựa vào SGK, chuẩn bị trả lời các
câu hỏi sau:
-Thương mại gồm có những hoạt động nào?
-Những địa phương nào có hoạt động thương
mại phát triển nhất cả nước?
-Nêu vai trò của ngành thương mại?
-Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu
của nước ta?
Bước 2 :HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồvề
các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
<b>*Kết luận :</b>
-Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng
hố bao gồm :
+Nội thương : bn bán trong nước
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
-Hỏi đáp .
-Trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ
các trung tâm thương mại lớn nhất cả
nước .
+Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài .
-Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh
-Vai trị của thương mại: cầu nối giữa sản xuất
với tiêu dùng .
-Xuất khẩu: khống sản (than đá, dầu mỏ...),
hàng cơng nghiệp nhẹ (giày, dép, quần áo,
bánh kẹo...), hàng thủ công nghiệp (đồ gỗ các
loại, đồ gốm sứ, mây tre đan, tranh thêu...),
nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp hoa
quả . . . ), thủy sản ( cá tôm đông lạnh , cá
hộp . . . )
-Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu, nhiên liệu.
*HĐ 2 : Ngành du lịch :
*<i>HT : </i>làm việc theo nhóm.
Bước 1 : hs dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu
biết để Trả lời các câu hỏi mục 2 trong SGK
-Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng
khách du lịch ở nước ta đã tăng lên ?
-Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
Bước 2 :
<b>Keát luận</b> :
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du
lịch.
-Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời
sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát
triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta
ngày càng tăng.
-Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Vũng Tàu . . .
-Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của
một trung tâm. Ví dụ : Hà Nội có nhiều hồ và
phong cảnh đẹp như : Hồ Hoàn Kiếm, Hồ
Tây..., và nhiều di tích lịch sử khác
-Học sinh trình bày kết quả làm việc,
chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du
lịch lớn .
_ hs nêu
3-<b>Củng cố</b>
4-<b>Nhận xét – Dặn doø</b> :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn
giản .
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nước.
- Biết hệ thống hóa các kiến thứ đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sơng ngịi , đất , rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>B-Bài mới : </b>Giới thiệu bài :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
-Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh đối
chiếu.
Có thể chọn một trong hai phương án sau
theo tình hình của lớp học:
-Làm việc cá nhân hoặc theo cặp theo
nhóm.
-Trình bày trước lớp
Phương án 1 :
Phương án 2 :
-Cùng làm các bài tập trong SGK sau
đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các
nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến
thức. Học sinh chỉ trên bản đồ về sự
phân bố dân cư, một số ngành kinh tế
của nước ta.
-Mỗi nhóm hồn thành một bài tập, sau
đó trình bày kết quả và hoàn thiện kiến
thức. Học sinh chỉ bản đồ treo tường về
sự phân bố dân cư, một số ngành kinh
tế của nước ta.
<b>Kết luận :</b>
1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt
(Kinh) có số dân đơng nhất, sống tập trung
ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi .
3-Các thành phố vừa là trung tâm cơng
nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương
mại phát triển nhất cả nước là; thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố
cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh.
*Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức.
3-Củng cố
4-Nhaän xét – Dặn dò :
- Hệ thống hố các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn
giản .
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nước.
- Biết hệ thống hóa các kiến thứ đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sơng ngịi , đất , rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày.
-Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh đối
chiếu.
Có thể chọn một trong hai phương án sau
theo tình hình của lớp học:
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
-Làm việc cá nhân hoặc theo cặp theo
nhóm.
-Trình bày trước lớp
Phương án 1 :
Phương aùn 2 :
-Cùng làm các bài tập trong SGK sau
đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các
nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến
thức. Học sinh chỉ trên bản đồ về sự
phân bố dân cư, một số ngành kinh tế
của nước ta.
-Mỗi nhóm hồn thành một bài tập, sau
đó trình bày kết quả và hồn thiện kiến
thức. Học sinh chỉ bản đồ treo tường về
sự phân bố dân cư, một số ngành kinh
tế của nước ta.
<b>Kết luận :</b>
(Kinh) có số dân đơng nhất, sống tập trung
ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi .
2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d
đúng ; câu e sai.
3-Các thành phố vừa là trung tâm cơng
nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương
mại phát triển nhất cả nước là; thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố
cảng biển lớn là: Hải Phịng, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh.
*Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức.
3-Củng cố
<b>Tiết 16: Địa lí</b>
<b> Ơn tập </b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ
đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu song ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, song lớn , các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.
II Chuẩn bị:
- Nội dung câu hỏi thảo luận.
- Phiếu bài tập có ghi nội dung câu hỏi.
III Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HỌC
SINH
1 KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức cho hs chơi trị chơi: Đồn kết để
tạo nhóm.
2 BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài – Ghi tựa
* Hoạt động 1: Ôn tập về các dân tộc , sự
phân bố dân cư.
- GV tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm
đơi- mỗi nhóm 6 hs- hs thảo luận trong thời
gian 5’
- GV phát nội dung câu hỏi cho hs thảo
luận:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? HS kể một
số dân tộc mà hs biết.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất và sống
chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- HS thảo luận – báo cáo- nhận xét- bổ
sung.
* Hoạt động 2: HS thực hàng làm phiếu
bài tập.
- GV chuẩn bị sẵn phiếu bài tập- phát cho
hs mỗi em một bài.
- Gọi 1 hs làm bài trên bảng phụ - Cả lớp
làm bài vào PBT
- Cho hs làm bài tập sau :
Trong các câu dưới đây, câu nào đúng,
câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
vùng núi và cao nguyên.
- hs tiến hành trò chơi.
- hs nhắc tựa
- hs hợp thành nhóm.
- hs tiến hành thảo luận
- HS báo cáo kết quả.
b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng
được nhiều nhất .
c) Trâu, bị được ni nhiều nhất ở vùng
núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.
d) Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và
thủ cơng nghiệp.
e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất
trong việc vận chuyển hàng hóa và hành
khách nước ta.
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung
tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất cả nước.
- hs làm bài xong – gv sửa bài.
3 DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- chuẩn bị tiết học sau.
- hs sửa bài
Nhận xét- Rút kinh nghiệm:
<b>Tiết 17: Địa lí</b>
<b> Ơn tập </b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ
đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu song ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, song lớn , các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.
II Chuẩn bị:Bản đồ giao thông vận tải, Bản đồ Việt Nam.
III Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HỌC
SINH
1 KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức cho hs chơi trị chơi: Đồn kết để
2 BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài – Ghi tựa
* Hoạt động 1: Ôn tập về Giao thông vận
tải.
- GV tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm
đơi- mỗi nhóm 6 hs- hs thảo luận trong thời
gian 5’
- GV phát nội dung câu hỏi cho hs thảo
luận:
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta.
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn
bậc nhất nước ta?
- HS thảo luận – báo cáo- nhận xét- bổ
sung.
- GV nhận xét chốt lại
* Hoạt động 2: Thực hành chỉ bản đồ.
- GV u cầu hs thảo luận nhóm đơi- Chỉ
trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam
, quốc lộ 1A.
- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ bản đồ
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- GV nhận xét.
3 DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- chuẩn bị tiết học sau.
- hs tiến hành trò chơi.
- hs nhắc tựa
- hs hợp thành nhóm.
- hs tiến hành thảo luận
- HS báo cáo kết quả.
- hs thảo luận
Nhận xét- Rút kinh nghiệm:
………
………
………..
<b>Ti</b>
<b> ết 18 : Địa lí </b>
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nhớ tên các châu lục, đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào
của châu Á.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về một số quanh cảnh thiên nhiên của châu Á.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Vị trí địa lí và giới hạn
<i>*Hoạt động 1</i> (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
-Vị trí địa lí và giới hạn châu Á ?
Hướng dẫn :
+Đọc đủ tên 6 châu và 4 đại dương.
+Cách mô tả vị trí địa lí, giới hạn của
châu Á: nhận biết chung về châu Á (gồm
phần lục địa và các đảo xung quanh);
nhận xét giới hạn các phía của châu Á.
-Nhận xét về vị trí địa lí châu Á?
-Giới thiệu sơ lược các đới khí hậu khác
nhau của Trái Đất.
Bươc 2 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
trong SGK về tên các châu lục và đại
dương trên Trái Đất.
-Phiá bắc giáp Bắc Băng Dương, phía
đơng giáp Thái Bình Dương, phía nam
giáp Ấn Độ Dương, phiá tây và tây nam
giáp châu Âu và châu Phi.
-Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến q
Xích đạo.
-Châu Á có đủ các đới khí hậu: hàn đới,
ôn đới, nhiệt đới .
<b>Kết luận</b>: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có
3 phiá giáp biển và đại dương.
bản đồ treo tường .
<i>*Hoạt động 2</i> ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
Bước 2 : Giúp học sinh hoàn thiện các ý
câu trả lới .
-So sánh diện tích châu Á với các châu
lục khác ?
<b>Kết luận</b> : Châu Á có diện tích lớn nhất
-Dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK
để nhận biết châu Á có diện tích lớn
nhất thế giới .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
-Châu Á lớn nhất, lớn gấp 5 lần châu
Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu,
hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực .
2*Đặc điểm tự nhiên
<i>*Hoạt động 3</i> (làm việc cá nhân sau đó
làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
Cho học sinh quan sát hình 3 sử dụng chú
giải để nhận biết các khu vực của châu Á.
Bước 2 : Sau khi học sinh tìm đủ 5 chữ,
giáo viên yêu cầu học sinh kiểm tra lẫn
nhau để đảm bảo tìm đúng các chữ a, b, c,
d, đ tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các
khu vực trên.
<b>Gợi ý</b> : Khu vực Tây nam Á chủ yếu có
núi và sa mạc.
Bước 3 :
-Vì sao có tuyeát ?
-2, 3 học sinh đọc tên các khu vực được
ghi trên lược đồ. Sau đó học sinh nêu tên
theo kí hiệu a,b,c,d,đ của hình 2 rồi tìm
chữ ghi tương ứng ở các khu vựa trên
hình 3, cụ thể :
a)Vịnh biển (Nhật bản) khu vực Đông Á.
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) khu vực
Trung Á.
c)Đồng bằng ( đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a)
khu vực Đông Nam Á.
d)Rừng Tai ga (LB Nga) khu vực Bắc Á.
đ)Dãy núi Hy-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam
Á.
Bước 4 :
<b>Keát luận</b> : Châu á có nhiều cảnh thiên
nhiên .
tai ga, cây mọc thẳng tuyết phủ.
-Vì có khí hậu khắc nghiệt, có m đơng
-Nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và
nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên
châu Á .
<i>*Hoạt động 4</i> (làm việc cá nhân và cả lớp
)
Bước 1 :
Bước 2 :
-Sửa cách đọc của học sinh.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện phần trình bày.
<b>Kết luận</b> : Châu Á có nhiều dãy núi và
đồng bằng lớn. Núi và cao ngun chiếm
phần lớn diện tích.
-Sử dụng hình 3 nhận biết ký hiệu núi,
đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy;
đọc thầm tên các dãy núi và đồng bằng.
-2,3 học sinh đọc tên các dãy núi, đồng
bằng đã ghi chép.
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của ngưịi dân châu Á và ý
nghĩa ( ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đơng Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm , trồng nhiều
lúa gạo, cây cơng nghiệp và khai thác khống sản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A-Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B-Bài mới:</b>
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
3*Người dân ở châu Á
<i>*Hoạt động 1</i> (làm việc cả lớp)
Bước 1 :
-So sánh dân số châu Á với dân số các
châu lục khác ?
-So sánh diện tích châu Á và châu Mỹ ?
<i>Gợi ý :</i> Dân số châu Á rất đông, phải giảm
mức độ gia tăng dân số để tăng chất lượng
cuộc sống của người dân.
Bước 2 :
Người dân châu Á thuộc chủng tộc da
vàng. Người dân sống ở các khu vực khác
nhau, có màu da, trang phục khác nhau .
Bước 3 :
Lí do sự khác nhau về màu da : Do họ sống
ở các khu vực có khí hậu khác nhau. Người
dân ở khu vực có khí hậu ơn hịa thường có
màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có
màu da sẫm hơn.
Người Việt Nam thuộc chủng tộc da vàng
(Mơng-gơ-lơ-ít). Dù có hình dáng khác
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Làm việc với bảng số liệu về dân số
các châu ở bài 17.
-Châu Á có số dân đơng nhất thế giới.
-Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích châu
Mỹ 2.000.000km2<sub> nhưng dân số đông</sub>
gấp trên 4 lần .
nhau, mọi người đều có quyền sống và học
tập, lao động như nhau.
<b>Kết luận</b>: Châu Á có số dân đơng nhất thế
giới. Phần lớn dân cư châu Á thuộc chủng
tộc da vàng, sống tập trung đông đúc tại
các đồng bằng châu thổ.
4*Hoạt động kinh tế
<i>*Hoạt động 2</i> (làm việc cả lớp, sau đó làm
việc theo nhóm)
Bước 1 :
Bước 2 :
Bước 3 :
-Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc , Đông
Bước 4 :
<i>Bổ sung</i>:Một số hoạt động sản xuất khác
như trồng cây công nghiệp: chè, cà phê...
hoặc chăn ni và chế biến thủy hải sản.
-Giải thích lí do trồng lúa gạo?
<b>Kết luận</b> : Người dân châu Á phần lớn làm
nơng nghiệp, nơng sản chính là l gạo, lúa
mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển
ngành công nghiệp; khai thác dầu mỏ, sản
xuất ô tô . . .
-Đọc bảng chú giải và quan sát hình 5 để
nhận biết các hoạt động sản xuất khác
nhau của người dân châu Á.
-Lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất:
trồng bơng, trồng lúa mì, lúa gạo, ni
bị, khai thác dầu mỏ, sản xuất ơ tơ...
-Làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5, tìm
kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên
lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố
của chúng ở một số khu vực, quốc gia
-Là loại cây cần nhiều nước, nhiệt độ,
cần nhiều cơng chăm sóc nên thường tập
trung ở đồng bằng châu thổ vùng nhiệt
đới, nơi sẵn nước và dân cư đông đúc.
*<i>Hoạt động 3</i> (làm việc cả lớp)
Bước 1 :
-Xác định lại vị trí khu vực Đơng Nam Á,
đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
Khu vực Đơng Nam Á có đường xích đạo
chạy qua.
Bước 2 :
-Nhận xét về địa hình ?
Bước 3 :
-Xin-ga-po là nước có nền kinh tế phát
triển .
<b>Kết luận</b> : Khu vực Đơng Nam Á có khí
hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân
trồng nhiều luá gạo, cây cơng nghiệp, khai
thác khống sản.
-Quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18
-Quan sát hình 3 bài 17.
-N là chủ yếu, có độ cao trung bình;
đồng bằng nằm dọc sơng lớn (Mê Cơng)
và ven biển .
-Liên hệ các hoạt động các hoạt động
sản xuất và các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy
được sản xuất l gạo, trồng cây cơng
nghiệp, khai thác khoáng sản là ngành
quan trọng của các nước Đơng Nam Á
3-Củng cố
- Nhận ra mọi trẻ em đều là do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK)
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?”
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
- Giới thiệu chương trình học.
- Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các
em học có tên là “Sự sinh sản”.
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi “Bé là con</b>
<b>ai?”</b>
- GV nêu tên trị chơi; giơ các hình vẽ
(tranh ảnh) và phổ biến cách chơi.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng
phục vụ trị chơi cho từng nhóm,
hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên
kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại
cho đây là hai bố con (mẹ con)?
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm
làm sai ghép lại cho đúng.
- GV hỏi và tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ)
cho từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?
* <i><b>Kết luận</b></i>: Mọi trẻ em đều do bố mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Laéng nghe.
- Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo
luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh
vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng
với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- HS hỏi – HS trả lời.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
với bố mẹ của mình.
<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của sự</b>
<b>sinh sản ở người</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động
theo cặp:
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát.
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung
tranh cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định
bạn nêu đúng hay sai.
- Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu
cầu HS giới thiệu về các thành viên
trong gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?
* <i><b>Kết luận</b></i>: Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dịng
họ được duy trì kế tiếp nhau....
<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế: Gia</b>
<b>đình của em</b>
- u cầu HS vẽ một bức tranh về gia
đình của mình và giới thiệu với mọi
người.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ
đẹp và có lời giới thiệu hay.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi củng cố bài và kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương lớp.
- Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc
mục Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1
bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ
giấy A4.
- HS làm việc theo như hướng dẫn của GV.
- 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình.
- Lắng nghe.
- Vẽ vào giấy khổ A4.
- 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình
của mình.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết yêu thương
giúp đỡ mọi người, ban bè không phân biệt nam nữ.
<b>II</b>. <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh họa trang 6- 7 SGK.
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập.
- Hình vẽ và mơ hình người nam và nữ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
- <b>KTBC</b>:
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế
nào?
+ Điều gì sẽõ xảy ra nếu con người khơng có
khả năng sinh sản?
+ Nhận xét câu trả lời và ghi điểm.
- <b>GTB</b>: Trong bài học hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu những điểm giống nhau và
khác nhau về nam và nữ.
<b>Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam</b>
<b>và nữ về đặc điểm sinh học</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
- Lớp bạn cĩ bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu
bạn gái?
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn
nữ, sau đó cho bạn biết vì sao em vẽ bạn
nam khác bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm
giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và
bạn nữ.
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái? Hs làm bài tập trắc nghiệm SGK/6
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Con người có hai giới: 11 bạn trai và 18 bạn
gái.
- hs trả lời.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc
theo hướng dẫn.
<i><b>* Kết luận: </b></i>
- GV cho HS quan saùt hình chụp trong
SGK- hình 2 và hình 3.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác
biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
<b>Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc điểm</b>
<b>về mặt sinh học và xã hội giữa nam</b>
<b>và nữ</b>
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và
tìm hiểu nội dung trị chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trị chơi.
Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán
tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí
giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc
lên bảng theo thứ tự thời gian hồn thành 1,
2, 3, ...
- GV cho các nhóm có ý kiến khác nhau.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng đọc SGK.
- HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trò
chơi. Kết quả dán ở bảng:
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu.
- Cơ quan
sinh dục tạo
ra tinh trùng.
-Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
-Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Thư kí...
- Cơ quan sinh
dục tạo ra trứng.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- HS cả lớp làm việc theo u cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết yêu thương
giúp đỡ mọi người, ban bè không phân biệt nam nữ.
<b>II</b>. <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh họa trang 6- 7 SGK.
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập.
- Hình vẽ và mơ hình người nam và nữ.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
- KTBC:hỏi nội dung các câu hỏi của tiết
trước
<b>Hoạt động 3 : Vai trò của nữ</b>
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK
và hỏi: Aûnh chụp gì? Bức tranh gợi cho
em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy khơng chỉ nam mà
nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ cịn
làm được những gì khác? Em hãy nêu 1
số VD về vai trò của nữ trong lớp,
trường và địa phương ở nơi khác mà em
biết.
- Em có nhận xét gì về vai trị của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi, thành
công trong công việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu
biết về vai trị của phụ nữ.
<b>Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ về một</b>
<b>số quan niệm xã hội về nam và nữ</b>
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết
em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây
khơng? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu
học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
1.Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái
là của phụ nữ.
2.Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả
gia đình.
3.Đàn ơng là trụ cột trong gia đình.
Mọi hoạt động trong gia đình phải
nghe theo đàn ơng.
4.Con gái nên học nữ cơng gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật.
5.Trong gia đình nhất định phải có con
trai.
6.Con gái khơng cần học nhiều mà chỉ
cần nội trợ giỏi.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
- 3 hs trả lời
HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS
nêu ý kiến của mình
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS
chỉ cần đưa ra 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:Phụ
nữ cĩ vai trị rất quan trọng trong xã hội .
Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam
giới làm , đáp ứng được nhu cầu lao động
của xã hội..
- HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu
biết của từng em.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ
và tinh trùng của người bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các ảnh trong SGK trang 10- 11.
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài trước.
Nhận xét, ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB : </b></i>- Ghi tựa
<b>H Đ 1 : Sự hình thành cơ thể người</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của
mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé
được sinh ra?
<b>Hoạt động 2 : Mơ tả khái qt q trình</b>
<b>thụ tinh</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp : cùng quan sát kó
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lới các
câu hỏi:
+ Hãy nêu những điểm khác biệt
giữa nam và nữ về mặt sinh học?
+ Hãy nói về vai trị của người phụ
nữ?
+ Tại sao khơng nên phân biệt đối
xử giữa nam và nữ?
- HS tiếp nối nhau trả lời, HS khác
nhận xét.
-Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết
định giới tính của mỗi người.
-Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng
- Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
- Bào thai được hình thành từ trứng
gặp tinh trùng.
-Em bé được sinh ra sau khoảng 9
tháng ở trong bụng mẹ.
hình minh họa sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các
chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với
hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dưới
mỗi hình minh họa và mơ tả khái quát quá trình thụ
tinh theo bài mình làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.
* <i><b>Kết luận:</b></i> (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi trứng
rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng
nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh
trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử.
Đó là sự thụ tinh.
<b>Hoạt động 3 : Các giai đoạn phát triển của thai</b>
<b>nhi</b>
- Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11- SGK và
quan sát các hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết
hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng.
- Goïi HS nêu ý kiến.
- u cầu HS mơ tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở
từng thời điểm được chụp trong ảnh.
* Nhận xét và <i><b>kết luận</b></i>: Hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 hai đã có
đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một
cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20, bé thường
xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên
ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé
được sinh ra.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai
nhi mà em biết.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi
lại vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và
luận. Dùng bút chì nối vào các hình
với chú thích thích hợp trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mơ tả.
- Nhận xét.
- 2 HS mô tả lại.
+ H1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ H1b: Một tinh trùng đã chui được
vào trứng.
+ H1c: Trứng và tinh trùng kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.
- HS làm việc theo từng cặp cùng
đọc SGK, quan sát hình và xác định
các thời điểm của thai nhi được
chụp.
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình
về từng hình, các HS khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khỏe và thai nhi khỏe.
- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm
để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 12- 13/ SGK
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i>
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài
trước.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB</b><b> : Ghi t</b><b>ựa</b><b>“Cần làm gì để cả mẹ</b></i>
<i><b>và em bé đều khỏe?”</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Phụ nữ có thai nên và</b>
<b>không nên làm gì?</b>
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS.Yêu cầu HS thảo luận theo hướng dẫn sau:
+ Các em cùng quan sát các hình minh họa trang
12- SGK và dựa vào hiểu biết thực tế của mình để
nêu những việc phụ nữ làm và khơng nên làm.
+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,
đọc những việc mà nhóm vừa tìm được.
+ Gọi các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh các
ý kiến lên bảng để tạo thành phiếu hoàn chỉnh.
+ Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
- 3 HS lên bảng trả lời:
+ Cơ thể của mỗi con người được
hình thành như thế nào?
+ Hãy mô tả khái quát quá trình thụ
tinh?
+ Hãy mô tả vài giai đoạn phát triển
của thai nhi?
- HS nhắc lại, ghi vở.
- HS chia nhóm theo yêu cầu. Sau đó
cùng thảo luận và viết vào phiếu thảo
luận ý kiến của nhóm mình.
- 1 nhóm hồn thành phiếu nhanh
nhất trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến cho
nhóm bạn.
- Cả lớp hồn thành phiếu đầy đủ:
- Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tôm, cá, thịt
lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc, cua, ...
- Ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- Ăn dầu thực vật, vừng, lạc
- Aên đủ chất bột, đường, gạo, mì, ngơ, ...
- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.
- Có những hoạt động hoạt động giải trí.
- Ln tạo khơng khí, tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ ...
- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- Aên kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.
- Sử dụng ma túy và các chất kích
thích.
- Aên quá cay, quá mặn.
- Làm việc nặng.
- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón,
thuốc trừ sâu và các chất độc hại.
- GV tun dương các nhóm làm việc tích cực.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12.
<b>Hoạt động 2 : Trách nhiệm của mỗi thành</b>
<b>viên trong gia đình với phụ nữ có thai</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát H5, 6,
7/ 13-SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để giúp đỡ
phụ nữ có thai?
+Kể những việc làm mà các thành viên trong gia
đình có thể làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi HS trình bày HS khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong
gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ.
<b>Hoạt động 3 : Trị chơi: Đóng vai</b>
- Chia lớp làm các nhóm, giao cho mỗi nhóm một
tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải
quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm.
-Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Nhận xét và khen ngợi.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Mọi người đều có trách nhiệm quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn Hsvề nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi
tó tắt những ý chính vào vở.
- Dặn HS sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em
ở các giai đoạn tiếp theo.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, bổ sung.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc tình
huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn
đóng vai, diễn thư,û nhận xét, sửa
chữa cho nhau.
<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình vẽ 1,2 , 3 trang 14 photocoppy.
- HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i>
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu về nội dung
bài 5.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
<i><b> GTB: </b></i>Từ khi sinh ra, cơ thể
chúng ta phát triển như thế nào? Bài học
hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi này.
<b>Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu</b>
<b>ảnh</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- u cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình
mang đến lớp. Gợi ý: Đây là ai? Aûnh chụp
- Nhận xét, khen ngợi
<b>Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ</b>
<b>lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b>
- Để tìm hiểu các giai đoạn lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì, chúng ta cùng chơi trị chơi “Ai
- 3 HS lần lượt trả lờ các câu hỏi.
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình
và thai nhi khỏe mạnh?
+ Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức
khỏe của người mẹ và thai nhi là
trách nhiệm của mọi người?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé
đều khỏe?
- HS lắng nghe vá có định hướng về
nội dung bài học.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên trong tổ.
nhanh, ai đúng?”.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó
phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thơng
tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết
theo lứa tuổi ứng với mỗi tranh và viết thơng
tin vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhomù
thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước
lớp.
- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Ơû mỗi giai đoạn phát triển khác
nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi , tính
tình cũng có sự thay đổi rõ rệt...
<b>Hoạt động 3 : Đặc điểm và tầm quan</b>
<b>trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời</b>
<b>mỗi người</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng
dẫn sau:
+ Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+ Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Từ đặc điểm đã được tìm hiểu thì
tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi người. Nó đánh dấu
một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh
thần.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
<b>- </b>Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc
điểm nổi bật của tuổi dậy thì và tìm hiểu
những đặc điểm của con người trong từng
giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi
già.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi
kết quả của nhóm mình vào giấy và
nộp cho GV.
- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày trước lớp.
- Laéng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và đưa ra câu trả lời.
- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
- Thư kí đọc trước lớp.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Kể một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân mình đang ở giai đoạn nào.
- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát tiển cơ thể của con người.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Cáchình minh họa 1, 2, 3, 4 phơ to và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc điểm của các
lứa tuổi; giấy khổ to kẻ sẵn khoảng 3 cột.
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i>
- Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình
vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm hình vẽ nào thì
nói lứa tuổi được vẽ trong hình đó.
+ Nhận xét và ghi điểm.
<i><b>GTB</b><b>: </b></i>Bài học hơm nay
sẽ giúp các em có thêm kiến thức về
giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm của con</b>
<b>người ở từng giai đoạn: vị thành</b>
<b>niên, trưởng thành, tuổi già</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm một hình 1, 2, 3, 4
như SGK và yêu cầu các em hãy quan
sát tranh trả lời các câu hỏi:
+ Tranh minh họa giai đoạn nào của
+ Nêu một số đặc điểm của con người
ở từng giai đoạn đó?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS,
y/c HS mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của con
người.
- HS nêu lại các đặc điểm của từng
- 5 HS lên bảng bắt thăm và trả lời và nói về
các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì.
- HS nhắc lại, ghi vở.
- HS làm việc theo nhóm, cử thư kí dán hình và
ghi các ý kiến vào phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3
giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
giai đoạn phát triển của con người.
<b>Hoạt động 2 : Sưu tầm và giới</b>
<b>thiệu người trong ảnh</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS
giới thiệu về mà mình sưu tầm được.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ
ngay nội dung bài học, giới thiệu hay.
<b>Hoạt động 3 : Ích lợi của việc biết</b>
<b>được các giai đoạn phát triển</b>
<b>của con người</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và
trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Biết được các giai đoạn phát triển
của con người có lợi ích gì?
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
trước lớp.
- Yêu cầu thư kí đọc ý kiến các bạn.
- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn
hăng hái tham gia xây dựng bài.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào
vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị
thành niên đến tuổi già.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên.
- 5 – 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người
trong ảnh mà mình sưu tầm được.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, trả lời
câu hỏi.
- Hoạt động cả lớp.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.
- Biết cách chọn quần áo lót hợp vệ sinh.
- Nêu được những điểm nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe, thể chất, tinh thần
của tuổi dậy thì.
- Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh họa trang 18, 19 SGK.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Một số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i>Gọi HS lên bảng trả lời
các câu nội dung của Bài 7.
+ Nhận xét, ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB</b><b>: </b></i>Tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với đời sống của mỗi con
người. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khỏe
<b>Hoạt động 1 : Những việc nên làm để giữ vệ</b>
<b>sinh cơ thể tuổi dậy thi</b>
- GV hỏi: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nêu: Ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát
triển. Ở nữ có hiện tượng kinh nguyệt, nam có
hiện tượng xuất tinh trùng . Trong thời gian này
chúng ta cần phải vệ sinh sạch sẽ đúng cách.
- Phát phiếu học tập( Sách thiết kế) cho từng HS
và yêu cầu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các
bài tập trong phiếu.
- Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng.
<b>Hoạt động 2 : Trị chơi “Cùng mua sắm”</b>
- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi.
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai
đoạn vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai
đoạn trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai
đoạn tuổi già?
+ Biết được đặc điểm của con người ở
từng giai đoạn có ích lợi gì?
- HS nhắc lại, ghi tựa vào vở.
- Tiếp nối nhau trả lời (mỗi HS làm 1
việc).
- Lắng nghe
- Nhận phiếu và làm bài tập.
<i>-</i> Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm
nữ).
- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.
- GV hỏi: Tại sao em lại chọn đồ lót này phù
hơp?; Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?;
Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần
lót?; Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử
dụng quần lót?.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>Hoạt động 3 : Những việc nên làm và khơng</b>
<b>nên làm để bảo vệ sức khỏe cho tuổi dậy</b>
<b>thi</b>
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
phát giấy to và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa trang
19 SGK và thảo luận tìm những việc nên làm và
khơng nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và
tinh thần tuổi dậy thì.
- Tồ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp.
- Nhận xét kết quả thảo luận và <i><b>kết luận: </b></i>Ở tuổi
vị thành niên, đặc biệt là tuổi dậy thì, cơ thể
chúng ta có nhiều biến đổi thể chất và tâm lí. các
em cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, không
sử dụng các chất gây nghiện và không xem tranh
ảnh, sách báo khơng lành mạnh.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
<b>- Khi có kinh nguyệt nữ giới cần phải lưu ý</b>
<b>điều gi?</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết,
sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về về tác hai của
rượu, bia, ma túy..
-Chia nhóm cùng giới.
- Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa
chọn và giải thích theo câu hỏi của GV.
- 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành một nhóm
nhận ĐDHT và thảo luận nhóm.
- Đai di n các nhóm báo cáo k t quê ê a
th o lu n và b sung y ki n đ đi đ na â ô ê ê ê
th ng nh t:ô â
<b>Nên</b> <b>Không nên</b>
- Ăn uống đủ
chất, nhiều rau,
hoa quả.
- Tăng cường
luyện tập TDTT,
- Đọc truyện,
xem phim phù
hợp với lứa tuổi.
- Mặc đồ phù
hợp với lứa tuổi.
- Ăn khiêng khem
quá, xem phim
đọc truyện khơng
lành mạnh.
- Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma
túy.
- Lười vận động.
- Tự ý xem phim
tài liệu trên
Internet, ...
- Thu thập và trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá,
ma túy.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rũ rê, lôi kéo sử dụng chất chất gây nghiện.
- Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói: “Khơng!” với các chất gây
nghiện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu ghi các tình huống, phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
Tác hại của
thuốc lá Tác hại củarượu, bia Tác hại của cácchất ma túy
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ, ...
<b>IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Goïi 3 HS leân
bảng trả lời các câu hỏi về nội
dung bài 8.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh,
sách báo về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tùy, ...
<i><b>GTB: </b></i> Baøi học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu biết về
tác hại của các chất gây nghiện:
rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
<b>Hoạt động 1 : Trình bày các</b>
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì, em nên
làm gì?
+ Chúng ta nên và khơng nên làm gì để bảo
vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì?
+ (Nữ) Khi có kinh nguyệt, em cần phải làm
gì?
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.
<b>thông tin sưu tầm</b>
- u cầu HS giới thiệu thơng tin mà
mình đã sưu tầm được.
- Nhận xét khen ngợi những HS đã
chuẩn bị tốt.
<b>Hoạt động 2 : Tác hại của các</b>
<b>chất gây nghiện</b>
- GV chia HS thành 6 nhóm, phát
giấy khổ to, bút dạ cho HS và nêu
yều cầu hoạt động:
+ Đọc thông tin trong SGK.
+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về
tác hại của rượu bia hoặc thuốc lá
hoặc ma túy.
- Gọi 3 nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng những thơng tin vừa
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại thông tin trong
SGK.
* <i><b> Kết luận: </b></i>Mục Bạn cần biết SGK
trang 21.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại
thuốc.
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu
thông tin mà mình đã sưu tầm được.
- HS hoạt động theo nhóm: Nhóm 1-2 hồn
thành phiếu về tác hại của thuốc lá; nhóm 3-4
hồn thành phiếu về tác hại của rượu-bia;
nhóm 5-6 hồn thành phiếu về tác hại của
các chất ma túy.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc
- Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá,
ma túy.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rũ rê, lôi kéo sử dụng chất chất gây nghiện.
- Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói: “Khơng!” với các chất gây
nghiện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu ghi các tình huống, phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
Tác hại của
thuốc lá Tác hại củarượu, bia Tác hại của cácchất ma túy
Đối với người xung quanh
- Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ, ...
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 3 HS lên bảng trả
lời các câu hỏi về nội dung bài .
+ Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài – Ghi tựa
<b>Hoạt động 1: Thực hành kĩ năng từ chối </b>
<b>khi bị lơi kéo, rủ rê sử dụng chất gây </b>
<b>nghiện</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang
22, 23 SGK và hỏi: Hình minh họa có các
tình huống gì?
- Trong cuộc sống hằng ngày mỗi chúng ta
đều có thể bị rủ rê sử dụng các chất gây
nghiện. Để bảo vệ mình các em cần phải
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các
câu hỏi:
- HS lắng nghe, nhắc lại, ghi vở.
- GV chia HS thành 3 nhóm u cầu mỗi
nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho
mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng đoạn
kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp.
* <i><b>Kết luận : </b></i> Mục Bạn cần biết SGK.
<b>Hoạt động 4 : Trò chơi “Hái hoa dân</b>
<b>chuû”</b>
- GV viết các câu hỏi về tác hại của ma túy
và các chất gây nghiện vào từng mảnh giấy
cài lên cây và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Tổng kết cuộc chơi và nhận xét, tun
dương.
<b>Hoạt động 6 : Trị chơi “Chiếc ghế nguy</b>
<b>hiểm”</b>
- Giới thiệu trò chơi và yêu cầu lớp cử 5 HS
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm
lại và rất thận trọng?
+ Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã
chạm vào ghế?
+ Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để
không ngã vào ghế?
+ Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
+ Sau khi chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm” em có nhận xét gì?
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc.
- HS làm việc theo nhóm để xây
dựng và đóng kịch theo hướng dẫn
của GV.
- HS chia theo tổ, cử đại diện mỗi tổ
làm BGK, bốc thăm và trả lời các câu
hỏi.
- HS dưới lớp theo dõi và cổ vũ.
-5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp
hàng đi từ hành lang vào trong lớp,
vào chỗ ngồi của mình.
- HS nói những gì mình quan sát
được.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Hiểu được dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng
liều lượng.
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi và câu trả lời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi; giấy khổ to, bút dạ, sưu tầmcác vỏ hộp, lọ thuốc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi HS lên
bảng trả lời các câu hỏi bài trước.
<i>-</i> Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i> Để có những kiến thức cơ bản
về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng
thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài học
“
<b>Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới</b>
<b>thiệu một số loại thuốc</b>
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ
thuốc của HS.
- u cầu HS giới thiệu các loại
thuốc mà em mang đến lớp: Tên
thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì?
Thuốc được sử dụng trong trường
hợp nào?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
những kiến thức cơ bản về thuốc.
- GV giới thiệu cho HS biết các loại
thuốc thường gặp.
- 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu, bia?
+ Nêu tác hại của ma túy?
+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng
chất gây nghiện, em xử sự thế nào?
- HS mở SGK trang 24, 25.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩnj bị của các
thành viên.
- 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.
<b>Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an</b>
<b>toàn</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để
cùng giải quyết vấn đề:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời
trang 24 SGK.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với câu
hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng
thuốc an toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* <i><b> Kết luận: </b></i>Mục Bạn cần biết SGK.
<b>Hoạt động 3 : Trò chơi “Ai</b>
<b>nhanh, ai đúng”</b>
- Tổ chức cho HS thực hiện trị chơi:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát
giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi
trong SGK, sắp xếp các chữ ở câu 2
theo thứ tự ưu tiên từ 1 – 3.
+ Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV tổng kết trò chơi .
Ø* <i><b>kết luận</b></i>: Cách tốt hơn cả là chúng
ta ăn những thức ăn giàu vitamin và
các chất bổ dưỡng khác. Aên đầy đủ
các nhóm thức ăn là cách sử dụng
vitamin hiệu quả nhất.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS thuộc bài ngay tại lớp tích cực
học tập.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban
cần biết, tìm hiểu “Bệnh sốt rét”.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm
câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút
chì nối vào SGK.
- 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV
chuẩn bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với
từng câu hỏi (Đáp án: 1.d; 2.c; 3.a; 4.b)
- 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời: Sử dụng thuốc an tồn là dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng , dùng
thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, cán bộ y
tế., biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng , tác
dụng phụ của thuốc.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm HS đọc câu hỏi và sắp xếp theo
yêu cầu của GV.
- Dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét và
thống nhất.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phịng bệnh sốt rét. Tun
truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh
sốt rét.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 26, 27 SGK, Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC</b><b> :</b></i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hỏi nội dung bài trước<i><b>.</b></i>
<i>- </i>Nhận xét và ghi điểm.
<i><b> GTB</b><b> :</b></i> “Phoøng bệnh sốt rét”.
<b>Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về</b>
<b>bệnh sốt rét</b>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các
em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt có thể lây từ người sang người bằng
đường nào?
- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- 3 HS trả lời, lớp nhận xét:
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý
điều gì?
+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể
chúng ta cần chú ý điều gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 26, 27.
- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu
biết bản thân và nội dung SGK để trả
+ Cứ 2-3 lại sốt một cơn; lúc đầu rét run,
sau đó sốt cao kéo dài hàng giờ.
+ Đó là một loại kí sinh trùng sống trong
máu người bệnh.
+ Muỗi a- nô- phen là thủ phạm làm lây
lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh,
hút máu có kí sinh trùng sốt rét của
người bệnh rồi truyền sang cho người
lành.
+ Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người
mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng
cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt
rét.
trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến
thức về bệnh sốt rét.
<b>Hoạt động 2 : Cách phòng bệnh sốt rét</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang
27 SGK, trả lời câu hỏi cá nhân
+ Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt rét cho
mình, cho người thân cũng như mọi người xung
quanh?
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : Cách
phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà,
môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ,
chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen, hỏi:
+ Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ?
+ Muỗi a-nơ- phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
* <i><b>Kết luận: </b></i> Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm
do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc
chữa và thuốc phòng.
<b> Hoạt động 3: Tuyên truyền phòng , chống </b>
<b>bệnh sốt rét</b>
- Nếu em là một cán bộ y tế dự phịng, em sẽ
tun truyền những gì để mọi người hiểu và biết
cách phòng chống bệnh sốt rét?
- Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên truyền
viên.
- Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền
xuất sắc nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả các HS
tham gia.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm
hiểu và ghi lại các thông tin, hình ảnh tuyên
truyền về bệnh sốt suất huyết.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét
và thống nhất ý kiến.
- Laéng nghe
- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Biết tác hại của muỗi vằn và nêu được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
- Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt.
- Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh sốt xuất huyết .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Baûng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK.
- Hình minh họa trang 29 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i> Gọi 3 HS lên bảng, yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài 12.
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i> Bài học hôm nay sẽ cung
cấp cho các em những kiến thức cần thiết và
cách phòng tránh căn bệnh nguy hiểm này.
<b>Hoạt động 1 : Tác nhân gây bệnh và con</b>
<b>đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết</b>
- Tổ chức cho HS làm bài tập thực hành trang 28
SGK bằng bảng con:
+ Gọi HS đọc các thông tin.
- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28 nêu các câu
hỏi cho HS suy nghĩ trả lời
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
2. Bệnh sốt xuyết huyết được lây truyền như
thế nào?
3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế
- 3 HS lần lượt tar3 lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Chúng ta nên làm gì để phịng bệnh
sốt rét?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 28, 29.
- HS làm bảng con
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng,
nối tiếp nhau trả lời.
- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là
một loại vi- rút.
- Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó
có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết
sau đó lại hút máu người lành.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm
do loại vi- rút gây ra. Muỗi vằn là động vật
trung gian truyền bệnh.
<b>Hoạt động 2 : Những việc nên làm để phịng</b>
<b>bệnh sốt xuất huyết</b>
- u cầu HS hoạt động theo nhóm để trao đổi,
thảo luận và nêu những việc nên làm và khơng
nên làm đề phịng, chữa bệnh sốt xuất huyết.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,
yêu cầu nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi
nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có câu trả lời
hồn chỉnh.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng
và chữa bệnh sốt xuất huyết.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Sốt xuất huyết là một trong những
việc nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có diễn
biến ngắn, trường hợp nặng có thể gây chết
người trong vòng 3- 5 ngày. Cách phòng tránh
tốt nhất là vệ sinh môi trường, diệt muỗi, sâu bọ
và tránh muỗi đốt.
<b> Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình mình, địa
phương mình làm gì để diệt muỗi và bọ gậy theo
gợi ý: Gia đình, địa phương em đã làm những gì
để phịng chống bệnh sốt xuất huyết hoặc có thể
nói những việc mà trong tranh minh họa giới
thiệu.
- Nhận xét HS trình bày.
* <i><b>Kết luận: </b></i>Muỗi vằn ưa sống trong nhà, ẩn núp
trong xó nhà, gầm giường đặc biệt là nơi treo
quần áo, đẻ trứng vào nơi chứa nước trong chum
vại, lu nước, ... cần tuyên truyền mọi người
phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương lớp,
- Dặn Hsvề học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiể
về “Bệnh viêm não”.
nguy hiểm đốivới trẻ em.
- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của
GV và ghi các việc nhóm tìm được vào
phiếu.
- HS nêu các cách phịng bệnh sốt xuất
huyết, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhaéc lại
- Lắng nghe
- HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não.
- Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Biết được các việc cần làm để phịng bệnh viêm não.
- Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh
sản và diệt muỗi.
- Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh viêm não .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh hoïa trang 30, 31 SGK.
- Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phóng to, caắt rời nhau.
- Gia61y khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Goïi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi của nội dung bài trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i>Tiết học hôm nay sẽ giới
thiệu cho các em tìm hiểu về “Bệnh viêm
não”.
<b>Hoạt động 1 : Tác nguyên gây bệnh, con</b>
<b>đường lây truyền và sự nguy hiểm của</b>
<b>bệnh viêm não</b>
- Cho HS chơi trị chơi “Ai nhanh, ai đúng”
trang 30 SGK.
+ Chia nhóm HS, Phát cho mỗi nhóm một
bảng phụ có ghi nội dung bài tập- hs thảo
luận , nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng .
Nhóm thắng cuộc là nhóm nhanh và đúng
nhất.
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời
cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hopỉ:
+ Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế
nào?
+ Hãy nêu các cách để phịng bệnh sốt
xuất huyết?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 30, 31.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS
cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời
tương ứng với từng câu hỏi.
- HS cả lớp cùng trao đổi va thống nhất
đáp án đúng: 1.c ; 2.d ; 3.b ; 4.a
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó
yêu cầu HS trả lời theo ghi nhớ của mình các
câu hỏi trong bài.
* <i><b>Kết luận: </b></i>
<b>Hoạt động 2 : Những việc nên làm để</b>
<b>phòng bệnh viêm não</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, cuøng
quan sát tranh minh họa trang 30, 31 SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình minh họa đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình bày, mỗi em chỉ nói về một
hình.
+ Theo em, chúng ta cĩ thể làm gì để phịng
bệnh viêm não?
<b>Hoạt động 3: Thi tun truyền viên phịng</b>
<b>bệnh viêm não</b>
- GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là bác sĩ
của trung tâm y tế dự phịng huyện. Hơm nay
bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con
hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm
não. Nếu em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với
bà con xã A.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tun dương lớp.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, tìm hiểu về bệnh “Bệnh viêm gan A”.
- 2 HS ngồi cùng 2 bàn trao đổi, thảo luận,
trình bày với nhau.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp theo
dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến,
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 3 HS thi tuyên truyền trước lớp.
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn.
- Cả lớp bình chọn tuyên truyền viên giỏi
nhất.
Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại vi- rút có trong máu gia súc gây ra.
Muỗi hút máu các con vật bi bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. Bệnh này
hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường tuyên truyền bệnh viêm gan A.
- Hiểu được sự nguy hiểmbệnh viêm gan A.
- Biết được cách phịng tránh bệnh viêm gan A.
- Ln có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh viêm gan A, ln vận động tuyên truyền
- Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh viêm gan A .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh hoïa trang 32, 33 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC:</b></i> GV goïi 3 HS lên
bảng kiểm tra bài cũ. Sau đó nhận xét
cho điểm từng HS.
<i><b> GTB:</b></i> Tieát học hôm nay,
các em sẽ tìm hiểu về một căn bệnh
cũng rất nguy hiểm lây qua đường tiêu
hóa, đó là “Bệnh viêm gan A”.
<b>Hoạt động 1 : Chia sẻ kiến thức</b>
HT cá nhân
- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, phát
giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS trao đổi : Bạn biết gì về bệnh viêm
gan A?
- Nhận xét và tuyên dương.
<i><b>* Kết luận: </b></i> Dấu hiệu của người bị bệnh
viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng
bên phải, chán ăn...
<b>Hoạt động 2 : Tác nhân gây bệnh và</b>
<b>con đường lây truyền bệnh viêm gan</b>
-3 HS lên bảng lầ lượt trả lời các câu
hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế
nào?
+ Cách tốt nhất để phịng bệnh viêm não
là gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 32, 33.
- hs trả lời
<b>A.</b>
- Chia HS thành các nhóm, u cầu HS
đọc thơng tin SGK, tham gia đóng vai các
nhân vật trong H1.
- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng
ghế dài làm giường.
- Nhận xét, khen ngợi những HS diễn tốt.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về nguyên nhân và con đường
lây truyền của bệnh viêm gan A.
<b> Hoạt động 3: Cách đề phịng bệnh</b>
<b>viêm gan A.</b>
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế
nào?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
cùng quan sát tranh minh họa trang 33
câu hỏi:
+ Người trong hình minh họa đang làm
gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
- Gọi HS trình bày, mỗi em nói về một
hình.
- Theo em, người bị bệnh viêm gan A cần
làm gì?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 33.
<i><b>* Kết luận: </b></i> Muốn phịng bệnh viêm gan
A cần ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi
ăn và sau khi đại tiện...
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Ban cần
biết, sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về
bệnh AIDS.
- Chia nhóm, đọc thơng tin, phân vai, tập
- 2- 3 HS lên diễn kịch.
- HS tiếp nối nhau trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị,
làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy
yếu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
với nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày.
- Người bị bệnh viêm gan A cần nghỉ
ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất
đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống
rượu.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV/ AIDS là gì?
- Nêu được các con đường lây truyền và cách phịng tránh nhiểm HIV.
- Ln có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV.
- Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, câu trả lời.
- Hình minh họa trang 35 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu.
- HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về HIV/ AIDS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i> Gọi 3 HS lên
bảng kiểm tra về nội dung bài
trước, sau đó nhận xét và ghi
điểm.
<i><b> GTB: </b></i> Baøi học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về một
căn bệnh thế kỉ, hiện nay chưa có
<b>Hoạt động 1 : Chia sẻ kiến thức</b>
- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu,
tranh ảnh HIV/ AIDS.
- GV nêu: Các em đã biết gì về
HIV/AIDS? Hãy chia sẻ điều đó với
các bạn. HS dùng tranh ảnh mà mình
sưu tầm được để trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>Hoạt động 2 : HIV/ AIDS</b> <b>là gì?</b>
<b>Con đường lây truyền HIV/</b>
<b>AIDS</b>
<b>HT : Thảo luận nhóm 4</b>
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm
gan A?
- Bệnh nhân viêm gan A cần làm gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 34, 34.
- Tổ trường báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.
- 5 – 7 HS trình bày những điều mình biết,
sưu tầm được về bệnh AIDS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng?”
+ Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ
có ghi nội dung bài tập , yêu cầu hs
thảo luận theo nhóm , nối câu hỏi và
câu trả lời tương ứng.
+ Nhóm làm nhanh nhất, đúng là
nhóm thắng cuộc.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các em khác nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng
cuộc.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi –
đáp về HIV/ AIDS (theo câu hỏi
SGK).
- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu
biết về HIV/ AIDS.
<i><b>* Kết luận: </b></i>GV cung cấp thêm thônh
tin cho HS hiểu về HIV/ AIDS.
<b> Hoạt động 3: Cách phòng tránh</b>
<b>HIV/ AIDS</b>
- Cho HS quan sát tranh minh họa
trang 35 và đọc các thông tin.
- Hỏi: Em biết những biện pháp nào
để phòng tránh HIV/ AIDS?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
kiến thức về phịng tránh HIV/ AIDS
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự lựa
chọn nội dung, hình thức tuyên
truyền và thực hiện.
- Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Lời giải đúng: 1.c ; 3.d ; 5.a ; 2.b ; 4.e
- HS cả lớp nghe và thảo luận để trả lời câu
hỏi các bạn đưa ra.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thông tin.
- Tiếp nối nhau, phát biểu ý kiến trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm (viết lời tuyên
truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên truyền,
vận động phòng tránh HIV/ AIDS.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Ln vận động tuyên truyền mọi người không tránh xa; phân biệt đối xử với người bị
nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 36- 37 SGK.
- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phịng tránh HIV/ AIDS.
- Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i> Goïi HS lên bảng trả
lời các câu bài trước, nhận xét, ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i>Cái chết đối với người bị
nhiễm HIV/ AIDS là không tránh khỏi.
Vậy chúng ta phải làm gì để giúp đỡ
những người nhiễm HIV/ AID, để những
năm tháng cuối đời của họ vẫn cịn có ý
nghĩa.Các em học bài “Thái độ đối với
người nhiễnm HIV/ AIDS”.
<b>Hoạt động 1 : HIV/ AIDS không lây qua</b>
<b>một số tiếp xúc thông thường</b>
<b>HT : cá nhân</b>
- Những hoạt động tiếp xúc nào khơng có
khả năng lây nhiễm HIV/ AIDS?
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên
bảng và kết luận: những hoạt động tiếp xúc
thơng thường khơng có khả năng lây nhiễm
HIV.
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi HIV khơng
lây qua những tiếp xúc thơng thường:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HIV/ AIDS là gì?
+ HIV có thể lây truyền qua những
đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phịng
tránh HIV/ AIDS?
- HS nhắc lại, Mở SGK trang 36, 37.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn.
trong hình 1và 2 phaân vai diễn theo tình
huống.
- GV gọi các nhóm lên diễn kịch.
- Nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
<b>Hoạt động 2 : Khơng nên xa lánh, phân</b>
<b>biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia</b>
<b>đình của họ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm 4
+ Yêu cầu HS quan sát H2, 3, 4 trang 36, 37
SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả
lời câu hỏi: “Nếu các bạn đó là người quen
của em, em sẽ đối xử với các bạn ấy thế
nào? Tại sao?”.
+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình, HS khác
nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có cách ứng
xử thơng minh.
- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?
- <i><b>Lưu y</b></i>ù: ở nước ta tính đến ngày 19/7/2003 đã
có 68 000 người nhiễm HIV. Đó là con số rất
<b> Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ , ý kiến</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để trả lời
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em
sẽ làm gì?
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiếp học, khen ngợi những HS tích
cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và
chuẩn bị bài sau.
luận để đưa ra cách ứng xử của mình.
- 3- 5 HS trình bày ý kiến của mình.
HS khác nhận xét.
- HS nêu, bàn bạc và thống nhất: Trẻ
em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có
quyền trẻ em . Họ rất cần được sống
trong tình yêu thương , sự san sẻ của
mọi người.
- Laéng nghe.
- HS hoạt động theo cặp theo hướng
dẫn của GV.
- Tiến hành nhận phiếu và thảo luận
nhóm.
<b>I. MỤC TIÊU:</b> <i><b>Giúp HS</b></i>:
- Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
- Biết được một số cách để phịng tránh và ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm
hại.
- Biết được ai là người có thể tin cậy, chia sẽ, tâm sự , nhờ giúp khi bị xâm hại.
- Ln có ý thức phịng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi cùng đề cao cảnh giác.
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh hoïa trong SGK trang 38, 39.
- Phiếu ghi sẵn một số tình huống.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên bảng trả lời về
nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm HS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chanh chua, cua
cắp”
<i><b> GTB: </b></i>Qua trò chơi chúng ta thấy rằng
là phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới
khơng bị xâm hại. Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có kĩ năng ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại.
<b>Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm</b>
<b>hại</b>
- u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK.
- Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải
- Em hãy nêu một số tình huống có thể dẫn đến
nguy cơ bị xâm hại ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- Nhận xét, kết luận những trường hợp nói đúng.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS trao đổi trả lời câu hỏi:
- Bạn cĩ thể làm gì để phòng tránh bị xâm hại (Gợi
- Những trường tiếp xúc nào khơng bị
lâynhiễm HIV/ AIDS?
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào
đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS và
gia đình của họ? Theo em tại sao
phải làm như vậy?
- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang
38, 39.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý
kiến trước lớp.
ý: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở
trên?).
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh các ý kiến bổ sung lên bảng để có ý kiến đầy
đủ.
<b>Hoạt động 2 : Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại</b>
- Chia HS thành nhóm theo tổ.
- Đưa tình huống cho các nhóm và u cầu HS xây
dựng lời thoại để có một kịch bản hay, nêu được
cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn
lại lại tình huống theo kịch bản.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi các nhóm lên đóng kịch.
- Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời thoại hay,
đạt hiệu quả.
<b> Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm</b>
<b>haïi</b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để trả lời câu hỏi:
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm
gì?
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến
<i><b>* Kết luận: </b></i> Trẻ em là đối tượng dễ bị xâm hại. Các
em phải biết cách để phòng tránh.
+ Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải
làm gì?
+ Hãy liệt kê danh sách những người mà khi cần bạn
có thể tin cậy chia sẻ, tâm sự.
<i><b>* Kết luận: </b></i> Xung quanh em có nhiều nười đáng tin
cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc gặp
khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm
kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu
tầm tranh ảnh, thông tin về một vụ tai nạn giao
thơng đường bộ.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Hoạt động trong tổ theo hướng dẫn
của GV.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận về cách ứng phó khi bị xâm hại.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói
ngay với người lớn để được chia sẻ
và hướng dẫn cách giải quyết, ứng
phó.
+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo,
chị tổng phụ trách, cô, chú, chú,
bác, ...
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được một số ngun nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.
- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thơng đường bộ.
- Ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để đàm bảo an tồn khi tham gia giao
thông đường bộ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
- Hình minh họa trang 40, 41 SGK, Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>GV gọi 3 HS lên bảng yêu
cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 18, sau
đó nhận xét cho điểm từng HS.
- Cho HS quan sát bức ảnh tai nạn giao thơng
và hỏi: Bức ảnh chụp cảnh gì?
<i><b>GTB: </b></i> Ghi tựa
<b>Hoạt động 1 : Nguyên nhân gây tai nạn giao</b>
<b>thoâng</b>
- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, thông tin
về tai nạn giao thông đường bộ của HS.
- Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai
nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc
- GV ghi nhanh những ngun nhân gây tai nạn
mà HS nêu lên bảng.
- Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn
biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn
giao thơng?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Có rất nhiều nguyên nhân gây tai
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:
+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh
bị xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm
gì?
+ Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần
tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?
- Quan sát, trả lời.
- HS nhắc lại, mở SGK trang 40, 41.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
- 5- 7 HS kể về tai nạn giao thơng
nạn giao thông ...Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý
thức con người tham gia giao thông đường bộ
chưa tốt.
<b>Hoạt động 2 : Những vi phạm luật giao</b>
<b>thông của người tham gia và hậu quả của nó</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm như
sau:
+ u cầu HS quan sát hình minh họa trang 40
SGK, trao đổi và thảo luận để:
* Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham giao
thông.
* Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao
thơng đó?
* Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- Gọi HS trình bày, u cầu mỗi nhóm chỉ nói về
một hình, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Qua những vi phạm về giao thơng, em có nhận
xét gì?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Có rất nhiều nguyên nhân gây tai
<b> Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện</b>
<b>ATGT</b>
Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng HS.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK
trang 41 – TLCH: Bạn có thể làm gì để thực hiện
ATGT?
+ GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về
ATGT.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông đường
bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện vá đọc
lại các kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV, mỗi nhóm có 4 – 6 HS.
- Các nhóm cử đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi
đến thống nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của
con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Oân tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
- Trị chơi: Ơ chữ kì diệu, vịng quay, ơ chữ, ...
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Goïi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận
xét và ghi điểm.
<i><b>GTB:</b></i> - Ghi tựa
<b>Hoạt động 1 : Ôn tập về con người</b>
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.
- GV gợi ý để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai
và con gái. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: từ lúc
mới sinh đến lúc trưởng thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện
ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả như thế nào?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44.
- Nhận phiếu học tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp
làm vào phiếu cá nhân.
- Nhận xét
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để chữa bài.
<b>1.</b> <b>Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.</b>
...
...
...
<b>2.</b> <b>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:</b>
<b>Tuổi dậy thì là:</b>
a) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần
c) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối
quan hệ xã hội.
<b>3.</b> <b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b>
<b>Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?</b>
a) Làm bếp giỏi
b) Chăm sóc con cái
c) Mang thai và cho con bú
d) Thêu, may giỏi
GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?
+ Em có nhận xét gì về vai trị của người phụ
nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến
thức đã học.
<b>Hoạt động 2 : Cách phòng tránh một số</b>
<b>beänh</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo
hình thức trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một trong
các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phịng
chống cách bệnh đó.
Gợi ý cho HS làm việc:
* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách
phòng tranh bệnh.
* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt
động nhóm.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của
con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Oân tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
- Trị chơi: Ơ chữ kì diệu, vịng quay, ơ chữ, ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<b>Hoạt động 3 : Trị chơi “Ơ chữ kì diệu”</b>
- GV phổ biến luật chơi:
+ GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một
ơ hình chữ S . Mỗi ơ chữ hàng ngang là một nội dung
kiến thức đã học với kèm theo gợi ý.
+ Khi GV đọc gợi ý cho các hàng , các nhóm chơi phải
phất cờ để giành được quyền trả lời
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS các nhóm chơi theo tổ.
Nội dung ơ chữ và gợi ý cho từng ơ:
1, Nhờ có q trình này mà các thế hệ trong mỗi gia đình,
dịng họ duy trì, kế tiếp.
2, Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo
ra.
3,Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: …. Dậy thì
vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là.
4, Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì.
5, Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60
hoặc 65 tuổi .
6, Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: …. Dậy thì
vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi là.
7, Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu , bia,
thuốc lá , ma túy.
8, Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hơ
hấp.
- HS lắng nghe tham gia
chơi nhiệt tình.
9, Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa mà
chúng ta vừa học .
10 , Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết .
11, Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được.
12, Người mắc bệnh này có thể bị chết , nếu sống cũng sẽ
bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ.
13, Điều mà pháp luật quy định , công nhận cho tất cả
mọi người .
14,Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.
15, Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b> Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi</b>
- GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền
theo một trong các chủ đề sau:
1. Vận động phòng tránh các chất gây nghiện.
2. Vận động phịng tránh xâm hại trẻ em.
3. Vận động nói khơng với ma túy, rượu, bia, thuốc lá.
5. Vận động thực hiện ATGT.
- Trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- Thành lập BGK để chấm tranh, lời tuyên truyền.
- Khen tặng HS theo từng chủ đề.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hồn thiện tranh vẽ.
Viêm gan A
Vi- rút
Cho con bú
Viêm não
Quyền
Muỗi a- nơ- phen
Tuổi dậy thì
- Các nhóm chọn chủ đề để
vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày ý
tưởng của mình.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.
- Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song .
- Quan sát các đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Cây tre, mây, song (thật hoặc cây giả hoặc ảnh).
- Hình minh họa trang 46, 47 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Nhaän xét về bài kiểm tra
của HS.
<i>-</i> GV u cầu HS mở SGK và hỏi: Chủ đề
của phần 2 có tên là gì?
<i><b>GTB: </b></i> Bài học đầu tiên của phần
2 chúng ta tìm hiểu về “tre, mây, song ”.
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm và công dụng của</b>
<b>tre, mây, song trong thực tiễn</b>
- Đưa ra cây tre, mây, song bằng tranh ảnh và
hỏi:
+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết
về loại cây này?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết
về thiên nhiên.
- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là tre, mây, song .
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin trang 46 SGK
và làm vào phiếu so sánh về đặc điểm của tre,
mây, song.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập
cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận, làm
phiếu.
- Laéng nghe.
- Vật chất và năng lượng.
- Nhắc lại, ghi vở.
- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực
tế của mình.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu và đọc phiếu
của mình, các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng:
Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc
với làng quê Việt Nam.
<b>Hoạt động 2 : Một số đồ dùng làm bằng</b>
<b>tre, maây, song </b>
- GV sử dụng các tranh minh họa trang 47
SGK. Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh họa và
cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?
+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Em cịn biết những đồ dùng nào làm từ tre,
mây, song ?
<i><b>* Kết luận: </b></i>tre, mây, song là những vật liệu
thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của
vật liệu này rất đa dạng và phong phú.
<b> Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng</b>
<b>bằng tre, mây, song </b>
- Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây,
song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của
gia đình mình.
- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS có
cách bảo quản đồ dùng tốt.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Những đồ dùng được làm từ tre,
mây, song là những hàng thủ công dễ mốc ẩm,
nên để chống ẩm cần sơn dầu để bảo quản.
Đặc biệt không nên để đồ dùng này ngoài
mưa, nắng.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích
tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu các đồ dùng trong
nhà được làm từ sắt, gang, thép.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu
về từng hình theo u cầu.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau trả lời.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể tên một số ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 48, 49 SGK.
- Các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Phiếu học tập.
Sắt Gang Thép
Nguồn gốc
Tính chất
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>GV gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét,
ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i> Đưa cho HS quan saùt con dao
hoặc cái kéo và hỏi: Đây là vật gì? Nó được
làm từ vật liệu gì? Các em sẽ tìm hiểu câu trả
lời qua bài học hơm nay.
<b>Hoạt động 1 : Nguồn gốc và tính chất của sắt,</b>
<b>gang, thép</b>
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập, một đoạn dây thép, 1 cái
kéo, 1 miếng gang cho từng nhóm.
- Gọi HS đọc tên các vật vừa nhận được.
- Yêu cầu HS quan sát các vật vừa nhận được, đọc
bảng thông tin trang 48 SGK và hoàn thành phiếu
so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang,
thép.
- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng,
đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng
của tre.
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng
của mây, song?
- Quan sát, trả lời.
- Nhắc lại, mở SGK trang 48, 49.
- HS chia nhóm và nhận ĐDHT sau
- Nhận xét kết quả thảo luận, yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi:
+ Gang, thép đượclàm từ đâu?
+ Gang, thép có đặc điểm chung nào?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
<i><b>* Kết luận: </b></i> Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo
thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim.
Sắt có trong các thiên thạch và các quặng sắt.
Gang, thép cứng giịn khơng thể uốn thành sợi.
<b>Hoạt động 2 : Ứng dụng của sắt, gang, thép</b>
<b>trong đời sống</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:
+ Yêu cầu HS quan sát từng hình minh họa trang
48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.
* Tên sản phẩm là gì?
* Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản
xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng
nào nữa?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Sắt là kim loại được sử dụng dưới
dạng hợp kim. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều
ứng dụng trong cuộc sống.
<b> Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng</b>
<b>được làm bằng sắt và hợp kim củ sắt</b>
- Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt
hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
đó của gia đình mình.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Những đồ dùng được sản xuất từ gang
rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt
để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị
gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi
khô ráo.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực
tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm
hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm bằng
đồng.
- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận trả lời câu hỏi.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Laéng nghe.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Quan sát và phát hiện ra một số tính chất của đồng.
- Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể được một số công cụ, máy móc, được làm bằng đồng và hợp của kim đồng.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng ở trong nhà.
- Nêu đđược một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng .
<b>II</b>. <b>ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bản so sánh về tính chất của đồng và hợp kim của đồng
(đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b> GV gọi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó
nhận xét ghi điểm từng HS.
<b>Giới thiệu:</b> Đồng có nguồn góc từ đâu? Nó có
tính chất gì? Nó có ứng dụng gì trong đời
sống? Cách bảo quản đồng như thế nào? Các
em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hơm
nay.
<b> Hoạt động 1: Tính chất của đồng</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân phát cho
mỗi nhóm bàn 1 sợi dây đồng.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
* Độ sáng của sợi dây?
* Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Gọi hs phát biểu, yêu cầu hs khác nhận xét
bổ sung.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi:
+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì?
+ Hãy nêu ứng dụng của gang, thép
trong đời sống?
- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 50,
51.
-2 HS cùng quan sát dây đồng và nêu ý
kiến của mình sau đó thống nhất và ghi
và ghi vào phiếu của nhóm.
- hs phát biểu ý kiến, hs khác bổ sung và
đi đến thống nhất: Sợi dây đồng có màu
đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo,
ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành
nhiều hình dạng khác nhau.
<b> Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính</b>
<b>chất của đồng và hợp kim của đồng</b>
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- u cầu HS đọc bảng thơng tin ở trang 50
SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất
giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS
và kết luận.
+ Theo em, đồng có ở đâu?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Đồng là kim loại được con người
tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm
thấy đồng trong tự nhiên.
<b>Hoạt động 3 : Một số đồ dùng được làm</b>
<b>bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo</b>
<b>quản các đồ dùng đó</b>
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và
cho biết:
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì?
Chúng thường có ở đâu?
- Em còn biết những sản phẩm nào khác được
làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết
thực tế.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Mục Bạn cần biết SGK.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc
bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng
bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
tìm hiểu tính chất và một số đồ dùng được làm
bằng nhôm trong gia đình.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi
đến thống nhất.
- Trao đổi và thảo luận.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nhận biết một số tính chất của nhơm .
- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm trong đời sống.
- Nêu được nguồn gốc của nhóm, hợp kim của nhơm và tính chất của chúng.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhơm có trong nhà.
- Nêu đđược một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhơm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét
ghi điểm từng HS.
<i><b> GTB:</b></i> Nhôm và hợp kim của nhôm
được sử dụng rất rộng rãi. Chúng ta có những
tính chất gì? Những đồ dùng nào được làm từ
nhôm và hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng
học bài hôm nay để biết được điều đó.
<b>Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhơm</b>
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng
bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào
phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- Em còn biết những cụ nào làm bằng nhôn?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để
chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và
hợp kim của đồng?
+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng
và hợp kim của đồng để làm gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52, 53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ
vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm
cho bạn thư kí ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông
<b>Hoạt động 2 : So sánh nguồn gốc và tính chất</b>
<b>giữa nhơm và các hợp kim của nhơm</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhĩm đơi
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhơm.
+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin
trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh
về nguồn gốc tính chất giữa nhơm và các hợp kim
của nhơm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu
cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng
các ý kiến bổ sung.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo
nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quảthảo luận, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Bài : Nhôm</b>
<b>Nhóm </b>...
Nhơm Hợp kim của nhơm
Nguồn gốc - Có trong vỏ Trái Đất và quặng nhôm - Nhôm và một số kim<sub>loại khác như đồng, kẽm.</sub>
Tính chất - Có màu trắng bạc
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng
- Không bị gỉ nhưng có thể một số axit
ăn mòn
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bề vững, rắn chắc hơn
nhôm.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó
yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?
+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim loại
nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Nhơm là kim loại. Nhơm có thể pha
trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
Trong tự nhiên có trong quặng nhơm.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến
thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu
tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam.
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết được đá vôi.
- Kể được một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta.
- Nêu được ích lợi của đá vơi.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS sưu tầm các tranh ảnh vê hang, động đá vơi.
- Hình minh họa SGK trang 54.
- Một số hịn đá, đá vơi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>GV goïi 3 HS
lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước, sau đó nhận xét
ghi điểm từng HS.
<i><b> GTB: </b></i>Ở nước ta có
nhiều hang động, núi đá vơi. Đó là
những vùng nào? Đá vơi có tính
chất và tính chất gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
<b>Hoạt động 1 : Một số vùng đá</b>
<b>vôi của nước ta</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi
đá vơi đó.
- Em cịn biết ở vùng nào nước ta có
nhiều đá vơi và núi đá vơi.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Ở nước ta có nhiều vùng
đá vơi với những hang động, di tích
lịch sử.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của đá</b>
+ Hãy nêu các tính chất của nhôm và hợp của
nhôm?
+ Nhôm và hợp kim của nhơm dùng để làm
gì?
+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhơm cần
chú ý điều gì?
- Nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 54, 55.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà mình
biết.
- Lắng nghe.
<b>vôi</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm cùng làm thí nghiệm sau:
* TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá
cuội và 1 hịn đá vơi. u cầu cọ sát
các nhóm khác bổ sung.
* TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm
trong lọ, nhỏ giấm vào hịn đá vơi và
hịn đá cuội, quan sát và mơ tả hiện
tượng xảy ra.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá
vôi có tính chất gì?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Qua 2 TN trên chứng tỏ
đá vôi có nhiều ích lợi trong đời
sống.
<b> Hoạt động 3: Ích lợi của đá vơi</b>
- u cầu HS thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi : Đá vôi được dùng để
làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh
kết quả lên bảng.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Đá vôi được dùng để lát
đường xây nhà, sản xuất xi măng,
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và chuẩn bị bài sau.
hướng dẫn .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1,
và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, đi đến thống nhất.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1,
và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, đi đến thống nhất.
- HS neâu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói và cơng dụng của đá vơi.
- Quan sát, nhận biết được một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 56, 57 SGK.
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
- Một vài miếng ngói khơ, bát đựng nước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>GV gọi 3 HS lên bảng yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét, ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB: </b></i>Bài học hôm nay các em tìm
hiểu về gốm xây dựng, gạch, ngói.
<b>Hoạt động 1 : Một số đồ gốm</b>
- Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất
sét nung không tráng men và yêu cầu HS kể tên
các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh các đồ gốm
mà HS kể lên bảng.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
từ đất sét, được chạm khắc hoa văn tinh xão nên
trông chúng rất đẹp và lạ mắt.
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có các nguyên
vật liệu gì?
<b>Hoạt động 2 : Một số loại gạch, ngói và cách</b>
<b>làm gạch, ngói</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu
HS quan sát tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời
câu hỏi:
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?
+ Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa
+ Làm thế nào để biết được một hịn
đá có phải là đá vơi hay khơng?
+ Đá vơi có tính chất gì?
+ Đá vơi có ích lợi gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 56, 57.
- Lắng nghe và tiếp nối nhau kể.
- HS trả lời.
- Laéng nghe.
- HS trả lời theo hiểu biết của bản
thân.
hè, ốp tường?
+ Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Nhận xét HS trả lời.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em
có mái nhà nào được lợp bằng ngói khơng? Mái
đó được lợp bằng loại ngói gì?
+ Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch,
ngói như thế nào?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Việc làm gạch, ngói bằng thủ cơng rất
vất vả. Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong
các nhà máy sản xuất gạch, ngói nhiều việc được
làm bằng máy móc.
<b> Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói</b>
- GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu bng
tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao
lại như vậy? Chúng ta cùng làm TN để xem gạch,
ngói cịn có tính chất gì nữa?
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia cho
mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khơ, 1 bát
nước.
- Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói
vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy
ra? Giải thích hiện tượng đó?
- Gọi 1 nhóm lên trình bày TN, yêu cầu các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ TN này chứng tỏ điều gì?
+ Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học
- Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ
nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ nên khi vận
chuyển phải lưu ý.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham
gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm
hiểu về xi măng.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày,
mỗi nhóm chỉ nói về một hình. Các
nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
Cả lớp đi đến thống nhất.
- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.
- Laéng nghe
- HS nêu câu trả lời.
- Mỗi nhóm HS làm TN, quan sát và
ghi lại hiện tượng.
- 1 nhóm HS trình bày TN, các nhóm
khác theo dõi bổ sung ý kiến và đi
đến thống nhất.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu cơng dụng của xi măng.
- Nêu được tính chất của xi măng.
- Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quàn xi măng.
- Quan sát, nhận biết được xi măng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 58, 59 SGK.
- Các hỏi thảo luận được ghi sẳn vào phiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hỏi nội dung bài cũ, sau đó nhận xét,
ghi điểm từng HS.
<i><b> GTB: </b></i>Bài học hôm nay seõ cung
cấp cho các em những kiến thức khoa học về
xi măng.
<b>Hoạt động 1 : Công dụng của xi măng</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mè
em biết?
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của xi măng , cơng</b>
<b>dụng của bê tông</b>
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Tìm hiểu
kiến thức khoa học”.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS hoạt động theo tổ.
+ Yêu cầu HS trong tổ cùng bảng thông tin trang
+ u cầu dựa vào các thơng tin đó và những
+ Kể tên những đồ gốm mà em biết?
+ Hãy nêu tính chất của gạch ngói và
thí nghiệm chứng tỏ điều đó?
+ Gạch, ngói được làm bằng cách nào?
- Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
+ Xi măng dùng để xây nhà, xây các
cơng trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá để
tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp,
bèo xi măng
+ Nhà máy xi măng Hoàn Thạch,nhà
máy xi măng Bỉm Sơn, nhà máy xi măng
Hà Giang, Nhà máy xi măng Hà Tiên,
Nhà máy xi măng Nghi Sơn,….
điều mình biết để tự hỏi đáp về cơng dụng, tính
chất của xi măng.
* Tổ chức cuộc thi:
+ Mỗi tổ cử một đại diện làm BGK , lớp trưởng
+ Lớp trưởng bốc câu hỏi và đọc. Tổ nào có câu
trả lời thì phất cờ ra hiệu. Mỗi câu trả lời đúng
được 5 điểm, sai trừ 2 điểm. Cuối cuộc thi nhóm
nào ghi được nhiều điểm nhất là nhóm thắng
cuộc.
+ Gợi ý câu hỏi:
1, Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
2, Xi măng có tính chất gì?
3, Xi măng được dùng để làm gì?
4, Vữa Xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
5, Vữa Xi măng có tính chất gì?
6, Vữa Xi măng dùng để làm gì?
7, Bê tơng do các vật liệu nào tạo thành?
8, Bê tơng có ứng dụng gì?
9, Bê tơng cốt thép là gì?
1, Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại
sao?
- Nhận xetù, tổng kết cuộc thi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích
tham giai xây dựng bài.
- Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.
+ Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và
một số chất khác.
+ Xi măng là dạng bột mịn, màu xám
xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng.
Khi trộn với nước, Xi măng không tan
mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô
kết thành tảng.
+ Xi măng thường dùng để xây dựng ,
làm ngói lợp fibro6xi măng.
+Vữa Xi măng là hỗn hợp xi măng, cát,
nước trộn đều vào nhau.
+Vữa Xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn
kết gạch, ngói, nhanh khơ.Khi khơ trở
nên cứng, không bị rạn nứt, không thấm
nước.
+Vữa Xi măng thường dùng để xây nhà,
+ Bê tông là hỗn hợp: xi măng, cát , sỏi,
(hoặc đá), nước trộn đều.
+Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được
dùng để lát đường, đổ trân, móng,..
+Bê tơng cốt thép là hỗn hợp xi măng ,
cát , sỏi( đá) nước trộn đềurồi đổ vào các
khn có cốt thép.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Biết được các đồ dùng được làm bằng thủy tinh.
- Phát hiện tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Nêu được tính chất và cơng dụng của thủy tinh chất lượng cao.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng được làm thủy tinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 60, 61 SGK.
- Lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên
bảng trả lời các câu hỏi nội dung
bài trước, nhận xét và ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i>Baøi học hôm
nay, chúng ta hiểu về “Thuûy tinh”
<b>Hoạt động 1 : Những đồ dùng</b>
<b>laøm bằng thủy tinh</b>
- Hãy kể các đồ dùng bằng thủy tinh
mà em biết?
-Ghi các đồ dùng lên bảng. Yêu cầu
HS nhìn vào hình minh họa SGK và
trả lời:
+ Thơng thường , những đồ dùng làm
bằng thủy tinh khi va chạm mạnh vào
vật rắn sẽ thế nào?
+ Em thấy thủy tinh có những tính
chất?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Những đồ dùng được làm
bằng thủy tinh khi va chạm mạnh
vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều
mảnh.
<b>Hoạt động 2 : Các loại thủy tinh</b>
<b>và tính chất của chúng</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm và phát cho từng nhóm một số
+ Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
- Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59
- Tiếp nối nhau kể.
- HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân.
- Sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.
- Thủy tinh trong suốt hoặc có màu, rất dể vỡ, khơng
bị gỉ.
- Lắng nghe.
dụng cụ mà GV đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin SGK/ 61 và xác định vật
nào là thủy tinh thường, vật nào là
thủy tinh chất lượng cao và nêu căn cứ
xác định..
- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu ở bảng yêu cầu HS đọc phiếu.
- Nhận xét, khen nhóm ghi chép
khoa học, trình bày rõ ràng, lưu loát.
+ Loại thủy tinh chất lượng cao
thường được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng thủy tinh?
<i><b>* Kết luận:</b></i> Mục Bạn cần biết SGK.
- Em có biết, người ta chế tạo thủy
bằng cách nào không?
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng
thơng tin về thủy tinh và tìm hiểu về
“Cao su”.
Thủy tinh thường Thủy tinh chất lượng cao
Bóng điện
- Trong suốt, không gỉ,
cứng , dễ vỡ.
- Không cháy , không
hút ẩm, khơng bị a- xít
ăn mịn.
Lọ hoa, dụng cụ thí
nghiệm.
- Rất trong.
- Chịu được nóng, lạnh.
- Bền , khó vỡ
- Chai, lọ trong phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhịm, nồi nấu trong
lị vi sóng, bát đĩa hấp thức ăn trong lị vi sóng, ly, cốc,
lọ hoa,…
- Để nơi chắc chắn, không va đập đồ dùng bằng thủy
tinh vào các vật rắn, dùng đồ thủy tinh xong phải rửa
sạch, tránh rơi vỡ, phải cẩn thận khi sử dụng.
- Tiếp nối nhau kể tên.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng của cao su.
- Kể tên một số đồ dùng bằng cao su.
- Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh họa trang 62, 63 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i> Gọi 2 Hslên
bảng trả lời các câu hỏi về nội
dung bài trước, nhận xét và ghi
điểm.
<i><b>GTB: </b></i>Bài học hôm nay,
chúng ta tim hiểu về “Cao su”.
<b>Hoạt động 1 : Một số đồ dùng</b>
<b>được làm bằng cao su</b>
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao
su mà em biết?
- Ghi nhanh các đồ dùng lên bảng.
- Em thấy cao su có tính chất gì?
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của cao</b>
<b>su</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm.
- Nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng TN
của mỗi nhóm.
- Yêu cầu làm TN theo hướng dẫn
+ Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà
hoặc vào tường, bạn có nhận xét gì?
+ Hãy nêu tính chất của thủy tinh?
+ Kể tên các đồ dùng làm bằng thủy tinh mà
em biết?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy
tinh?
- Nhắc lại, mở SGK trang 62, 63.
- Tiếp nối nhau kể.
- HS trả lời.
- 4 nhóm HS hoạt động dưới sự điều khiển
của GV.
- HS nghe GV hướng dẫn .
- Làm TN trong nhóm, thư kí ghi kết quả quan
sát của các bạn.
+ Kéo căng một sợi dây cao su rồi
bng tay ra, bạn có nhận xét gì?
- Quan sát và hướng dẫn các nhóm.
<i><b>* Kết luận : </b></i>Cao su có hai loại: cao
su tự nhiên và cao su nhân tạo.
<b>Hoạt động 3 : cơng dụng và các</b>
<b>bảo quản của cao su</b>
Hs thảo luận theo đôi bạn để trả lời:
- Cao su thường được sử dụng để làm
gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao
su?
<b> Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS tích cục tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thộc mục Bạn cần
biết, chuẩn bị một số đồ dùng bằng
nhựa vào tiết sau.
- HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, khơng tan
trong nước, cách nhiệt
- Lắng nghe.
+Cao su thường được sử dụng đểlàm săm, lốp
xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy
móc và đồ dùng trong gia đình.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng của chất dẻo.
- Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và một số đặc điểm của chúng.
- Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Hình minh họa trang 64, 65 SGK.
- Giấy, bút dạ.
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung
bài trước, nhận xét và ghi điểm.
<i><b>GTB: </b></i>Baøi học hôm nay chúng ta tìm
hiểu về tính chất và công dụng của chất dẻo.
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng</b>
<b>bằng nhựa</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình minh
họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em
mang đến lớp để tìm hiểu và nêu đặc điểm của
chúng.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
<i>* <b>Kết luận: </b></i> Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng
thường dùng hằng ngày được làm ra từ chất dẻo.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động với sự điều khiển của lớp
trưởng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thơng tin trang 65 và trả lời
+ Hãy nêu tính chất của cao
su?
+ Cao su thường được sử dụng
để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng
cao su chúng ta cần lưu ý điều
gì?
- Nhắc lại, mở SGK trang 64,
65.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thaỏ luận với nhau về đặc điểm
của các đồ dùng bằng nhựa.
- 5 – 7 HS trình bày.
- HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa
có nhiều màu sắc, hình dáng, có
loại mềm, có loại cứng nhưng
đều khơng thấm nước.
- Lắng nghe.
câu hỏi:
1,Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên khơng? Nó được làm
2,Nêu tính chất chung của chất dẻo?
3,Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
4,Khi sử dụng các đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý
điều gì?
5,Ngày nay, chất dẻo được thay bằng những vật liệu
nào để chế tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày ? Tại
sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại
lớp.
- Nhận xét và kết luận.
<b>Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất</b>
<b>dẻo</b>
- GV tổ chức trị chơi “Thi kể tên các đồ dùng bằng
chất dẻo”.
- Cách tiến hành:
+ Chia nhóm HS theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo
ra giấy.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều
tên đồ dùng.
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm
được, u cầu các nhóm khác đếm tên đồ dùng.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình bằng
chất dẻo?
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực
tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất
dẻo, mỗi nhóm HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
cá nhân để tìm hiểu thơngtin.
- Đọc bảng thơng tin.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các
thành viên trong lớp xung
phong phát biểu.
+Không mà Chất dẻo được làm
ra từ dầu mỏ và than đá.
+ Chất dẻo cách nhiệt, cách
điện, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có
tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+ Có 2 loại: Loại có thể tái chế,
và loại không thể tái chế.
+ Khi sử dụng xong các đồ
dùng bằng chất dẻo phải rửa
sạch hoặc lau chùi sạch sẽ.
+ hs trả lời
- Laéng nghe.
- Hoạt động theo sự hướng dẫn
của GV.
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số
đồ dùng của nhóm bạn.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
-Nêu một số cơng dụng của tơ sợi, cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tơ sợi
- Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần, áo.
- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS chuẩn bị các mẫu vải.
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm.
- Phiếu học tập, 1 bút dạ, phiếu to.
- Hình minh họa trang 66 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>GV goïi 2 HS
lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước sau đó nhận xét và
ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB: </b></i> Bài học hôm
nay sẽ giúp các em có những hiểu
biết cơ bản về nguồn gốc, đặc
<b>Hoạt động 1 : Nguồn gốc của</b>
<b>một số loại sợi tơ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh
họa trang 66 SGK và cho biết hình
nào liên quan đến việc làm ra sợi
đay. Những hình nào liên quan đến
làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Giới thiệu H1, H2, H3 SGK .
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh
loại nào có nguồn gốc từ thực vật,
loại nào có nguồn gốc từ động vật?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Có rất nhiều loại sơi tơ
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó
có tình chất gì?
+ Chất dẻo có thề thay thế vật liệu nào để
chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng
ngày? Tại sao?
- Nhắc lại, mở SGK trang 66, 67.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
- Lắng nghe.
- Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ
thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
khác nhau làm ra các loại sản phẩm
khác nhau.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của sợi</b>
<b>tơ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ
như sau:
+ Phát cho mỗi nhóm một bộ học tập
bao gồm: Phiếu học tập, hai miếng
vải nhỏ các loại, diêm, bát nước.
- Hướng dẫn HS làm TN.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực
khi làm TN, biết tổng họp kiến thức
và ghi chép khoa học.
- Nhận ĐDHT làm việc theo tổ theo sự điều
khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV.
- HS trực tiếp làm TN và nêu lên hiện tượng ,
thư kí ghi kết quả TN vào phiếu học tập.
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Bài : Tơ sợi</b>
<b>Tổ: ...</b>
Loại tơ sợi <sub>Khi đốt lên</sub>Thí nghiệm<sub>Khi nhúng nước</sub> Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Sợi đay
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo
(Sợi bông)
- Gọi HS đọc lại bảng thơng tin trang
67 SGK.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Mục Bạn cần biết SGK.
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà đọc kĩ phần thông tin
về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS
lên cùng trình bày kết quả TN, cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b><b>củng cố kiến thức:</b></i>
<i><b>- </b><b>Đặc điểm giới tính .</b></i>
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá
nhân.
- Tính chất, cơng dụng của một số vật liệu đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trị chơi “Ơ chữ kì diệu”.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên
bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ, nhận xét từng HS.
<i><b> GTB: </b></i> Bài học hôm
nay sẽ củng cố lại những kiến thức
cơ bản về con người và sức khỏe,
đặc điểm và công dụng của một số
vật liệu thường dùng.
<b>Hoạt động 1 : Con đường lây</b>
<b>truyền một số bệnh </b>
- u cầu HS làm việc theo cặp,
cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao
đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Goïi HS phát biểu, HS khác bổ sung
ý kiến.
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả
lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua
con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con
đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của
một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một
loại tơ sợi tự nhiên?
- Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận,
trả lời câu hỏi.
con đường nào?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Trong các bệnh mà
chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS
được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây
truyền qua con đường sinh sản và
đường máu.
<b>Hoạt động 2 : Một số cách phịng</b>
<b>bệnh </b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh
minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì
sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu
HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm
có kiến thức cơ bản về phịng bệnh.
Trình bày lưu lốt, dễ hiểu.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và
sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi
cịn phịng tránh được một số bệnh
nào nữa?
<i><b>* Kết luận: </b></i>Để phòng tránh một số
bệnh thông thường cách tốt nhất là
chúng ta nên giư vệ sinh môi trường
xung quanh, giữ vệ sinh cá nhân thật
tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn
chín, uống sơi.
- Lắng nghe.
- 4 HS thành 1 nhóm hoạt động theo sự điều
- Một HS trình bày về một hình minh họa, các
bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến và đi
đến thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em
chỉ cần nêu tên 1 beänh.
<b>I. MỤC TIÊU:</b><i><b>Giúp HS</b><b>củng cố kiến thức:</b></i>
<i><b>- </b><b>Đặc điểm giới tính .</b></i>
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá
nhân.
- Tính chất, cơng dụng của một số vật liệu đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trị chơi “Ơ chữ kì diệu”.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> Hoạt động 3: Đặc điểm, cơng</b>
<b>dụng của một số vật liệu</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo
luận, làm phần thực hành trang 69
SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận , yêu cầu các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV có thể gọi những nhóm chọn
vật liệu khác đọc kết quả thảo luận
của mình.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các
câu hỏi:
1. Taïi sao em laïi cho rằng làm cầu
bắc qua sơng, làm đường ray tàu hỏa
lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà
lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may
quần áo, chăn màn?
<b> Hoạt động 4: Trò chơi “Ơ chữ kì</b>
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.
+ Kể tên các vật liệu đã học?
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật
liệu ?
+ Hồn thành phiếu ở SGK/ 69
- Nhóm làm bằng phiếu to dán lên bản, đọc
phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý
kiến, các nhóm khác đi đến thống nhất.
<b>dieäu”</b>
- GV treo bảng cài có ghi sẵn các ơ
chữ và đánh dấu theo thứ tự từ 1 –
10.
- Choïn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn
chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người
bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ô chữ.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai
mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà ôn lại kiến thức đã học,
chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- HS theo dõi cách chơi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.