Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an 5 tuan 31 knsgt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.05 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31</b>



<i><b>Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 151 : PHÉP TRỪ</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>


- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa
biết của phép cộng, phép trừ và giải bài tốn có lời văn.


- Làm được Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>- SGK, vở bài tập.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Gọi HS thực hiện tính:</b>
926,83 + 549, 67


5/6 + 7/12


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>


<b>b. Hướng dẫn HS ôn tập:</b>


<b>Bài 1/159 </b>


- GV ghi bảng : a – b = c


+ Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
?


- GV lưu ý HS: a – a = 0
a – 0 = a
- Cho nhiều HS đọc lại.


<b>-Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ</b>
(Số tự nhiên, số thập phân)


<b>-Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?</b>
<b>-Yêu cầu học sinh làm vào bảng con</b>
<b>Bài 2/160</b>


- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu và tự làm.


- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm nháp.


a : số bị trừ
b : số trừ


c : hiệu.


- 3 - 4 HS đọc lại
<b>-Học sinh nêu .</b>


- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng
mẫu và khác mẫu.


- Học sinh làm bài. Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.


- 2 HS làm bảng nhóm:
a. x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32


b. x – 0,35 = 2,55]
x = 2,55 + 0,35
x = 2,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhắc lại kiến thức ôn tập.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
: Luyện tập.


- 1 HS lên bảng :



Diện tích đất trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)


Diện tích đất trồng lúa và hoa là :
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)


Đáp số : 696,1 ha


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 61 : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.


- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDHS u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- Tranh minh họa trong SGK</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi,
trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: -Trong giờ học hôm nay, bài</b>
đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết
tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng
– bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người
phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong
Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh
Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là
trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà
cịn là một cơ gái lần đầu làm việc cho cách
mạng.


<b>b. Luyện đọc </b>


- Gọi HS khá đọc toàn bài.


- 2 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hướng dẫn HS chia đoạn


- GV nhận xét và cho HS đọc nối tiếp theo
đoạn.


+ Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm,
cách ngắt nghỉ hơi.


+ Lần 2 : HS luyện đọc nối tiếp lần 2 kết


hợp giải nghĩa từ.


- GV hướng dẫn đọc câu dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
<b>c. Tìm hiểu bài :</b>


+ Cơng việc đầu tiên của anh ba giao cho
chị út là gì ?


+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền
đơn ?


+ Vì sao chị út muốn được thốt li ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
<b>d. Luyện đọc diễn cảm</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp bài.


-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm:
Anh lấy từ trên nhà xuống…không biết
giấy gì?


- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
<b>-</b> Cho HS luyện đọc theo nhóm đơi.
<b>-</b> Mời HS đọc trước lớp.



<b>-</b> GV nhận xét.


- Tổ chức co HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


- Lớp đọc thầm và tìm xem bài chia mấy
đoạn:


- Chia thành 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em khơng biết chữ
nên khơng biết giấy tờ gì.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã
tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.


- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.


- Công việc đầu tiên là rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
nửa đêm dậy, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.



- Ba giờ sáng…….trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- HS nêu


-3 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc
tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau : Bầm ơi.


<b>Lịch sử </b>


<b>Tiết 31 : HOÀN CẢNH RA ĐỜI, LỊCH SỬ HUYỆN HẢI HÀ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>


- Học sinh nắm được lịch sử ra đời của huyện Hải Hà (bây giờ) và trước đây là huyện


Quảng Hà.


- Rèn cho học sinh ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : tài liệu Lịch sử đảng bộ huyện Hải Hà.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Giới thiệu bài : trực tiếp</b>


<b>2. Nội dung:</b>


-Từ xa xưa, Quảng Hà thuộc phần đất của nhà nước Lạc Việt. Khi bị thực dân Pháp
xâm lược và chiếm đóng, Quảng Hà bị nằm trong khu quân sự Móng Cái. Ngày nay
Quảng Hà thuộc vùng Đông Bắc của Tỉnh Quảng Ninh.


- Huyện Quảng Hà là do hai huyện Đầm Hà và Hà Cối sát nhập từ tháng 9/1969.


- Vào năm 40 dưới sự lãnh đạo của Hai Bà Trưng, nữ tướng Thánh Thiên đã dẫn quân
lên biên cương (thuộc địa phận Quảng Hà) để giữ đánh đánh giặc. Được thổ dân ở đây
giúp đỡ lương ăn và dẫn đường, quân ta đánh tan bốn vạn quân của Mã Viện đang
chuẩn bị sang cướp nước ta.


Là địa bàn hiểm yếu, thời Đinh, Lý, Trần, Lê đã phái nhiều đạo binh lên đây lập
trang trại, xây thành, đắp luỹ ở Đầm Hà, Hà Cối; thế kỉ X, nhà Mạc đã phái tướng quân
ra xây thành, đắp luỹ ở Đại Lai, Đại Điền Nam…trấn thủ một vùng biên cương của tổ
quốc.


Ngay từ khi thực dân pháp xâm lược, hưởng ứng phong trào cần Vương, dưới sự
lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước, đồng bào các dân tộc trong huyện đã vùng lên chống
trả thực dân pháp xâm lược, cứu nước, cứu nhà.


Năm 1883, nhân dân các dân tộc đã cùng với đạo quân của Lu Kì hoạt động rất ráo riết
trên vùng rừng núi Đầm Hà và Hà Cối, gây nhiều khó khăn cho thực dân pháp buộc
chúng phải thừa nhận :Vùng quân sự Móng Cái tình hình rất rối ren, tất cả quanh vùng
Móng Cái đều bị nghĩa quân quấy rối.


Giữa năm 1892, một lực lượng của Đam Cam Tây phối hợp với lực lượng nổi dậy của
quần chúng đánh vào sào huyệt của Pháp ở Hà Cối, diệt bốt Trúc Bài Sơn, gây thiệt hại
cho chúng rất nhiều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Từ tháng 11 năm 1939, cán bộ đã mang ánh sáng của Đảng về Đầm Hà và Hà Cối.
Hoà nhịp với phong trào cách mạng của các huyện trong tỉnh Hải Ninh và vùng Duyên
hải Bắc Bộ, phong trào cách mạng từng bước được phát triển mạnh mẽ và dẫn đến sự
ra đời của Đảng bộ Đầm Hà và Hà Cối.


Từ khi ra đời cho đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng mà trực tiếp là tỉnh uỷ Quảng
Ninh, Đảng bộ Quảng Hà đã lãnh đạo nhân dân các dân tộc trong huyện đứng lên cùng
nhân dân cả nước đánh đuởi thực dân pháp xâm lược; xây dựng chủ nghĩa xã hội; đánh
thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền bắc, giải phóng miền nam, thống
nhất tổ quốc; đánh bại âm mu và hành động chiến tranh phá hoại nhiều mặt của kẻ thù,
bảo vệ vững chắc biên cương của tổ quốc.


Chặng đường lịch sử đã qua vô cùng gian khổ, nhng hết sức vẻ vang; bước đường đi
tới cũng khơng ít khó khăn phức tạp….Dưới sự lãnh đạo của Đảng, bằng trí thơng
minh, tinh thần cần cù, chịu khó và khả năng sáng tạo của mình, Đảng bộ và nhân dân
các dân tộc huyện Quảng Hà quyết tâm đồn kết một lịng, kiên trì nỗ lực phấn đấu,
thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới do Đảng ta đã đề ra, nhằm mục tiêu”Dân giàu,
nước mạnh” xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.


- Năm 2000, huyện Quảng Hà lại được tách ra từ là huyện đó là huyện Đầm Hà và
huyện Hải Hà.


- Nay Bí thư huyện: ơng Trần Văn Lâm
Chủ tịch huyện: Lê Văn Hơn
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Gv chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.



<b> ______________________________________________</b>
<i><b>Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 152 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


<b>- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải tốn.</b>
- Học sinh làm được bài 1, bài 2.


* Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- SGK, vở..


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7,284 – 5,596
1 – 3/7


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>



<b>b. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1/160</b>


- HS đọc yêu cầu và tự làm
- Nhắc lại cộng trừ phân số.


-Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ
phân số và số thập phân.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


- GV nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 2/160</b>


- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.


-Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất
nào?


-Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số
tròn chục hoặc tròn trăm.


-Hướng dẫn HS làm BT1
- GV nhận xét,chữa bài.
<b>3. Củng cố ,dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau :



- 2 HS lên bảng thực hiện


- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại


- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng thực hiện.


- HS đọc đề ,xác định yêu cầu đề.
-Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- HS làm bài vào vở.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.


- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở
BT2 (BT3).


* Tơn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Dấu phẩy có những tác dụng nào? Cho</b>
ví dụ từng tác dụng đó ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


<b>- HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>


- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.


- Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất
khác của người phụ nữ Việt Nam ?


- GV nhận xét, kết luận.
<b>Bài 2: </b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo bàn.
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận: Các câu tục ngữ
nói lên:


+ Lòng thương con, đức hy sinh nhường


nhịn của người mẹ.


+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là
người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình.


+ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ).


- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của
dấu phẩy.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu:


+ Anh hùng: có tài năng


+ Bất khuất: Không chịu khuất phục
+ Trung hậu: Chân thành


+ Đảm đang: Biết gánh vác


- Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung,
độ lượng, dịu dàng,…



- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm sgk.
- HS thảo luận theo bàn.


- Nhiều HS nêu:


+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao
giờ cũng nhường những gì tốt đẹp nhất cho
con.


+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước lọan nhờ
tướng giỏi : Khi cảnh nhà khó khăn phải
trơng cậy vào vợ hiền. đất nước có lọan phải
nhờ vị tướng giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đạo đức </b>


<b>Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2 )</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


- Biết giữ gìn tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.


- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.


<b>*GDBVMT: Mức độ tích hợp tồn phần: </b>



+ Vai trị của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.


+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
( phù hợp với khả năng).


<b>II. Kĩ năng sống.</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài ngun ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán.


- Kĩ năng ra quyết định.


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


- Tranh ảnh..trong SGK
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì
cho em và mọi người ?


<b>-</b> Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.


- GV nhận xét,ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu: </b>
<b>b. Các hoạt động:</b>


<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên </b>
thiên nhiên.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 sgk.
- Y/c HS giới thiệu về một số tài nguyên
thiên nhiên mà mình biết.


- Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu
thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính
của Việt Nam như:


+ Mỏ than Quảng Ninh.


- 2 HS nêu.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh
ảnh minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Dầu khí Vũng Tàu.
+ Mỏ A-pa-tít Lào Cai.


- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của
nước ta khơng nhiều. Do đó, chúng ta cần
phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.



<b>c. Hoạt động 2: Bài tập 4 SGK: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 4.
- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, u cầu các
nhóm thảo luận.


- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận:


+ Các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên: a, đ, e.


+ Không phải là việc làm bảo vệ tài nguyên:
b, c ,d


+ Con người cần biết sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc
sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
<b>d. Hoạt động 3 : Bài tập 5 SGK:</b>


- Nêu những biện phápsử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.


- Mời HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực
hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên phù hợp với khả năng của mình.


<b>3. Củng cố dặn dị :</b>


- Gọi HS đọc bài học sgk.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày.


- HS thảo luận theo nhóm đơi.


- HS trình bày


- 2 HS đọc.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 61 : ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


<b> Ôn tập về:</b>


- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số loài động vật để trứng, một số động vật đẻ con.


- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
*Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, thế giới xung quanh..



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Nêu những điều em biết về hổ ?</b>
- Nêu những điều em biết về hươu ?


- Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày
tuổi, hưu mẹ lại dạy con tập chạy ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>
<b>b.Các hoạt động: </b>


<b>*Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.</b>
- Y/c HS quan sát các hình sgk và hoàn
thành vào phiếu học tập.


- GV phát phiếu học tập cho từng HS:
- Cho HS làm bài thời gian 20 phút.
- GV chữa bài, nhận xét.


PHIẾU HỌC TẬP


Câu 1: Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục,
nhị, sinh sản, nhụy) để điền vào chỗ …
trong các câu cho phù hợp:



Hoa là cơ quan…… của những lồi thực
vật có hoa. Cơ quan…………..đực gọi
là……….cơ quan sinh dục cái gọi
là………..


Câu 2: Viết chú thích vào hình cho đúng.
Câu 3: đánh dấu X vào cột cho phú hợp:


Tên cây Thụ phấn
nhờ gió


Nhờ cơn
trùng
Râm bụt


Hướng
dương
Ngơ


<b>Câu 4 : Chọn các từ, cụm từ cho trong</b>
ngoặc (trứng thụ tinh, cơ thể mới, tinh
trùng, đực và cái ) để điền vào trong các


câu sau:


Đa số các loài chia thành 2 giống


………..Con đực có cơ quan sinh dục đực
tạo ra………..Con cái có cơ quan sinh dục


cái tạo ra………


Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi


- 3 HS nêu.


- HS thực hiện.


- HS thực hiện trên phiếu học tập.
- Nhiều HS nêu.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

là………hợp tử phân chia nhiều
lần và phát triển


thành……….mang những đặc
tính của bố và mẹ.


Câu 5: Đánh dấu X vào cột cho phù hợp:
Tên động vật Đẻ trứng Đẻ


con
Sư tử


Chim cánh cụt
Hươu cao cổ
Cá vàng.


- Mời HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Môi trường.


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 31 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.


* Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>- Sách giáo khoa, truyện đọc lớp 5.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói</b>
về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu: Trong các tiết học thuộc chủ</b>
điểm Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và
câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi về
những phẩm chất quan trọng nhất của nam
giới, của nữ giới. Trong tiết Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia hôm nay,
mỗi em sẽ tự mình tìm và kể một câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chuyện về một bạn nam (hoặc một bạn nữ)
được mọi người quý mến.


<b>b.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài: </b>


-GV ghi đề bài lên bảng: kể một vịêc làm
tốt của bạn em.


+ Đề bài yêu cầu gì ?


-GV gạch chân các từ : Việc làm tốt, bạn
em.


- Gọi HS đọc các gợi ý sgk.


+ Câu chuyện em kể không phải là truyện
em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về
một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn
của chính em. Đó là một người được em và
mọi người quý mến.



+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn
làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong
tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam
tính, nữ tính của bạn đó.


<b>-</b> u cầu học sinh nhớ lại những phẩm
chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà
các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và
câu tuần 29.


- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh
có thể chọn 1 trong 2 cách kể:


+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của
bạn rồi minh hoạ mỗi phẩm chất bằng 1, 2
ví dụ.


+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
- Y/c HS nêu tên câu chuyện mình sắp kể.
-Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện của
mình.


<b>c. Hướng dẫn HS thực hành: </b>
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm đơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.


- Gọi HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
<b>3. Củng cố ,dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau : Nhà vô địch.


- 1 HS đọc đề bài.


- Kể việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp đọc.


- Lớp đọc thầm.


<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu đề.


- Nhiều HS nêu.


- HS kể chuyện.


- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


- HS kể theo nhóm đơi.
3 - 4 HS kể chuyện.


- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Thứ tư , ngày 11 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 62 : BẦM ƠI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết sâu nặng của người chiến sĩ với người
mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).


*GD Học sinh nhớ ơn những người đã hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu
tiên và trả lời câu hỏi về bài đọc.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>
<b>b. Luyện đọc: </b>


- Gọi HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn :
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.
+ Đọc nối tiếp lần 1 và sửa phát âm



+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó.


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.


- GV đọc mẫu toàn bài : giọng cảm động,
trầm lắng – giọng của người con u thương
mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.


<b>c. Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài
thơ, trả lời câu hỏi:


- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?


- Giáo viên kết luận


- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.


+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
mẹ con thắm thiết sâu nặng ?


- 2 HS đọc và TL câu hỏi.


- 1 HS đọc.



- Lớp đọc thầm và chia làm 4 đoạn : mỗi
khổ thơ là 1 đoạn.


- Nhiều HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.


- Cảnh chiều đơng mưa phùn, gió bấc làm
anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi
quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng
cấy mạ non, mẹ run vì rét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?


<b>-</b> u cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ,
trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh
chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung
bài thơ.


=>Giáo viên KL: Ca ngợi người mẹ và tình
mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người
chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ
lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi
quê nhà.


<b>d. Luyện đọc diễn cảm : </b>


- GV hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm


bài thơ.(Giọng đọc của bài phải là giọng xúc
động, trầm lắng )


<b>-</b> Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng
các khổ thơ.


<b>-</b> Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ.


<b>3. Củng cố ,dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học


<b>-</b> Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Út Vịnh.


<b></b>


-thắm thiết, sâu nặng.


+ Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.


+ Con đi trăm núi ngàn khe.


+ Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
+ Con đi đánh giặc mười năm.



+ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi).


<b>-</b> Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng
mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những
việc con đang làm không thể sánh với
những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
<b>-</b> Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ
nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu
khó, hiền hậu, đầy tình thương u con
….


- Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần
tảo, giàu tình yêu thương con.


- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, đọc từng khổ, cả bài.


- HS theo dõi.


- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>-</b> Cả lớp và giáo viên nhận xét.


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Biết thực hiện phép tính nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính</b>
nhẩm, giải bài tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
-Sách giáo khoa



<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài
2/3 + 3/5 = ?


578, 69 + 281,78 = ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>


<b>b. Hướng dẫn HS ôn tập:</b>
GV ghi bảng: a x b = c


+ Nêu tên gọi các thành phần trong phép
nhân ?


+ Nêu các tính chất của phép nhân ?


-GV nhận xét và yêu cầu HS thực hiện các
bài tập:


<b>Bài 1/162 (cột 1 )</b>


- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2/162</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000,… ta làm sao ?


+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001;….ta làm sao ?


- Y/c HS làm bài vào sgk.
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3/162 </b>


- HS đọc yêu cầu.


- 2 học sinh lên bảng


- a, b là thừa số.
- c là tích


- Tính chất giao hốn
- Tính chất kết hợp.


- Nhân một tổng với một số.
- Phép nhân có thừa số bằng 1
- Phép nhân có thừa số bằng 0
- HS đọc yêu cầu bài.



- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu


- Chuyển dấu phẩy về bên phải 1, 2, 3,…
chữ số.


- Chuyển dấu phẩy về bên trái 1, 2, 3,…
chữ số.


- HS làm bài vào vở
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Y/c HS tự làm bài.


- GV nhận xét, chũa bài.
<b>Bài 4/162 </b>


- HS đọc bài toán và tự giải.
- Nhận xét ,chữa bài


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau : Luyện tập


- 2 HS làm bảng phụ
a/ 2,5 x 7,8 x 4
= 7,8 x 2,5 x 4


= 7,8 x 10 = 78


b/ 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
= (8,3 + 1,7) x 7,9
= 10 x 7,9 = 79
- HS làm bài vào vở.
Bài giải


Quãng đường ô tô và xe máy đi được
trong một giờ là:


48,5 + 33,5 = 82 (km)


Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là
1,5 giờ


Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số : 123 km


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 61: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các
bài văn đó.


- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả (BT2).



* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
- Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật ?
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: Trong các tiết Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trước, các em đã ôn tập về thể loại văn tả con
vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về
văn tả cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo
của một bài văn tả cảnh, cách quan sát, chọn
lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái
độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
<b>b. Hướng dẫn HS ôn tập:</b>


<b>Bài 1</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>



- GV hướng dẫn HS: Văn tả cảnh là thể loại
các em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong
sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em
là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã
đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến
tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong
các bài văn đó.


- Chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện yêu cầu 1.
- Mời HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận và đính bảng phụ liệt
kê các bài văn tả cảnh.


- Y/c HS dựa vào bảng liệt kê, chọn và viết lại
dàn ý cho một bài.


- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi;


+ Bài văn miêu tả Buổi sáng ở Thành phố Hồ
Chí Minh theo trình tự nào ?


+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
cảnh vật rất tinh tế ?



+ Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất tinh
tế ?


+ Hai câu cuối bài: Thành phố HCM đẹp quá !
Đẹp quá đi thôi ! thuộc kiểu câu gì ?


+ Hai câu đó thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với cảnh được miêu tả ?


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
Ôn tập về tả cảnh.


- HS theo dõi.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


- Các nhóm thực hiện.
-2 HS đọc lại.


- HS viết dàn ý vào VBT.
- Nhiều HS đọc.


-1 HS đọc. lớp đọc thầm.


- Theo trình tự thời gian: Từ lúc trời


hửng sáng đến lúc sáng rõ.


- Nhiều HS nêu.


- Vì tác giả quan sát thật kĩ, quan sát
bằng nhiều giác quan để chọn lọc những
đặc điểm nổi bật nhất.


- Câu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 30 : LẮP RƠ –BƠT (tiết 2)</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.


- Biết cách lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>- SGK., Bộ lắp ghép kĩ thuật.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Khởi động.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.</b>


- Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ và trả
lời câu hỏi: để lắp được rô-bốt cần mấy
bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
thuật.


- Hướng dẫn chọn các chi tiết.


- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong sgk.


- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
- Lắp từng bộ phận.


- Lắp ráp rơ-bốt.


- GV hồn thiện rô-bốt kết hợp giảng giải
cho HS.


- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn
vào hộp


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.


- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
- HS quan sát.



- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.


- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.


- Quan sát cách tháo rời các chi tiết.


<i><b>Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực</b>
hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.


- Làm được Bài 1, Bài 2, Bài 3.


* Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


- Sách giáo khoa


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Gọi 2 HS lên bảng
4 802 x 324 = ?
21,76 x 2,05 = ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>


<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1/1622</b>


- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2/162</b>


- HS đọc bài toán và tự làm.
- GV hướng dẫn HS yếu.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3/162</b>


- HS đọc bài toán và tự làm.


- GV hướng dẫn ,Phân tích, tóm tắt bài
tốn


<b>-u cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần</b>
trăm.



Cuối năm 2000: 77515000 người


Sau mỗi năm tăng: 1,3% so với năm trước
Cuối năm 2001:... người?


- GV nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- 2 HS thực hiện.


- Học sinh làm bài vào vở.
a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg


= 6,75 kg ´ 3
= 20,25 kg


b. 7,14 m2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> ´ 3</sub>
= 7,14 m2<sub> ´ (2 + 3)</sub>


= 7,14 m2<sub> ´ 5</sub>
= 35,70 m2
<b>-</b> Học sinh đọc đề.


<b>-</b> Học sinh nêu lại quy tắc.
- HS nêu kết quả:


a. 7,275.
b. 10,4.


<b>-</b> Học sinh đọc đề.


<b>-</b> HS làm bài vào vở.
Bài giải


Số dân của nước ta tăng thêm 2001:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 965 (người )
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001
là:


77515000 + 1 007 695 =78 522 695(người )
Đáp số : 78 522 695 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhắc lại kiến thức ôn tập.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Phép chia.


<b>Chính tả ( nghe-viết )</b>
<b>Tiết 31 : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Nghe - viết đúng bài CT.


- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2,
BT3 a hoặc b).


* Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- Vở viết chính tả..,SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS lên bảng viết các từ:
+ Huân chương Sao vàng
+ Huân chương quân công
+ Huân chương Lao động.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>


Chính tả nghe-viết: Tà áo dài việt Nam
- GV đọc đoạn chính tả : Tà áo dài Việt
Nam.


- Gọi HS đọc lại.


+ Đoạn văn kể điều gì ?


<b>b. Hướng dẫn chính tả :</b>
- Y/c HS phát hiện từ khó viết.


GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS kiểm tra.
- Cho HS đổi chéo vở và soát bài.
- GV thu và chấm bài.



- GV nhận xét bài viết.


- 3 HS lên bảng viết.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền
phụ nữ Việt nam từ những năm 30 của
thế kỉ 20, chiếc áo dài cổ truyền đã được
cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.


- Nhiều HS nêu: Phổ biến, vạt áo, khuy,
buộc thắt, cổ truyền,…


- HS đọc lại từ khó.
- HS viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>c. Luyện tập:</b>
<b>Bài 2: </b>


- Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung.


- GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh
hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết
hoa chưa đúng. Nhiệm vụ các em là sau khi
xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải
thưởng vào dịng thích hợp, phải viết lại
các tên ấy cho đúng.



- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.


<b>Bài 3/a</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Gọi HS đọc tên các danh hiệu, giải
thưởng huy chương trong bài.


- Y/c HS suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


- GV tổ chức Trị chơi: Ai nhanh hơn? Ai
nhiều hơn?


- Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị,
cơ quan.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài sau : Nhớ -viết : Bầm ơi.


- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm bài vào VBT.


- 1 HS làm vào giấy to.



<b>a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa</b>
văn nghệ, thể thao:


- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương bạc
- Giải 3: Huy chương đồng.


<b>b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài</b>
năng:


- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân
dân


- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú


<b>c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mơn</b>
bóng đá xuất sắc hàng năm:


- Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc nhất: Đơi
giày vàng, quả bóng vàng.


- Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày
bạc, quả bóng bạc.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.


a/ Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tứ.
- kỉ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục


- Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và
chăm sóc trẻ em Việt nam.


- HS các tổ thi


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


<b>- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng</b>
sai (BT2,3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- Sách giáo khoa.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đặt câu với 1 trong những câu tục
ngữ ở SGK trang 129.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: </b>



<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>- HS đọc yêu cầu của bài tập.</b>
+ Dấu phẩy có những tác dụng gì ?


- GV nêu cách làm bài:
+ Đọc kĩ từng câu văn.


+ Xác định vị trí dấu phẩy trong câu.
+ Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm
làm bài.


- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện.
- GV nêu câu hỏi:


+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt
như thế nào ?


+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì, vào
chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã
đồng ý cho làm thịt con bò ?


+ Lời phê trong đơn cần được viết như thế
nào để anh hàng thịt không thể chữa một


cách dễ dàng ?


+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?


-GV nhận xét, kết luận: Việc dùng sai dấu
phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những
hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên.
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 2 HS đặt câu


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.


- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.


- Ngăn cách các vế trong câu ghép.


- HS thực hiện vào VBT.
- Đại diện HS nêu .


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bị cày khơng được thịt.
- Bị cày khơng được, thịt.
- Bị cày, khơng được thịt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV hướng dẫn
+ Đọc kĩ đoạn văn.


+ Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.


- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố dặn dị :</b>


- Dấu phẩy có tác dụng gì ?


- Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy ).


- HS làm bài vào VBT.
- HS làm vào vở bài tập.


- HS nêu.


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 31 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> I. Mục đích u cầu :</b>


Giúp HS :



- Nắm được vị trí giới hạn của huyện Hải Hà trên bản đồ.
- Biết được vị trí của mình hiện đang sinh sống.


- Biết thêm về các xã phường của mình,


- Hiểu biết về tiềm năng phát triển của Hải Hà
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ tự nhiên của Hải Hà
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng nêu lại nội dung
bài trớc.


- GV nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới</b>


<b>a, Giới thiệu bài : GV gọi 1 HS nêu lại</b>
những gì em biết về Hải Hà


- GV nêu đó là những điều em biết nhưng
bên cạnh đó cịn rát nhiều điều em cha biết
vậy hôm nay cô sẽ hớng dẫn các em tìm
hiểu thêm về Hải Hà



<b>b, Vị trí giới hạn của Hải Hà</b>


- Em hãy nêu Vị trí giới hạn của Hải Hà


- 2 HS nêu lại.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>c. Đặc điểm tự nhiên</b>


- Điều kiện tự nhiên huyện Hải Hà


<b>d.Dân số và hoạt động kinh tế - xã hội</b>
- Dân số Hải Hà trước năm 1979 là bao
nhiêu ?


- Năm 1979 dân số là bao nhiêu ?


- Trên địa bàn có những dân tộc nào sinh
sống ?


- Trước năm 1979 nền kinh tế Hải Hà chủ
yếyếu là gì ?




<b>-3. Củng cố dặn dị</b>



phố Móng Cái. Phía tây giáp với huyện
Đầm Hà. Phía nam là biển cả. Phía bắc
giáp huyện Phịng Thành(Trung Quốc);
- Là một huyện miền núi, có đờng biên
giới quốc gia với chiều dài là 36 km, lại có
đờng số 4 “cổ họng của chiến khu Việt
Bắc” phía đơng bắc bộ


Nên Hải Hà trở thành địa bàn quan trọng
về kinh tế và quốc phòng ở vùng đông bắc
của tổ quốc.


Hải Hà có diện tích đất tự nhiên
72000ha, với địa hình khá phức tạp; đợc
chia thành nhiều vùng : đồi núi, đồng bằng
trung du, bãi bồi ven biển và tuyến đảo.


Vùng đồi núi chiếm 70% diện tích tồn
huyện (trong đó núi chiếm 26000ha, đồi
chiếm 25000ha). Tập trung chủ yếu ở phía
tây và tây bắc của huyện thuộc 4 xã vùng
cao ; đồi núi đan xen vào nhau, tạo thành
những lịng chảo. Độ cao thấp dần từ
tây-bắc đến đơng – nam. Có một soó dỉnh trên
1000m nh: Núi đục lớn(1507m), núi đục
bé, áp sát và án ngữ cả vùng biên giới là
điểm cao Quảng Nam Châu.


Hải Hà có cửa khẩu quốc tế Quảng Đức


quốc lộ 18A nối liền với Hạ Long và cả
nước.


- Dân số Hải Hà trước năm 1979 là : 6,2
vạn người, 58% là người Hoa.


- 3 vạn người,


Năm 1998 là 5,8 vạn, hiện nay là hơn 7
vạn.


- Có 6 dân tộc cùng sinh sống : Kinh,
Hoa, Tày, Nùng, Sán Dìu, Dao. Ngời kinh
chiếm hơn 90% còn lại là một số dân tộc
sống ở xã Quảng Đức và Quảng Sơn có
1000 khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Địa lí địa phương


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<i><b>Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 155 : PHÉP CHIA</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


<b>- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính</b>
nhẩm.


- Làm được bài 1, bài 2, bài 3.


* Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- Sách giáo khoa


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS lên bảng :
3,125 + 2,075 x 2
4/7 x 5/12


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giớithiệu:</b>


<b>b. Hướng dẫn ôn tập:</b>
GV ghi bảng : a : b = c


+ Nêu các thành phần trong phép chia ?


+Nêu các tính chất của phép chia ?
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Bài 1/163 </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi
các thành phần và kết quả của phép chia.
<b>-Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? </b>
<b>-Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia</b>


(Số tự nhiên, số thập phân)


<b>-Nêu cách thực hiện phép chia phân số?</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- GV chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2/163</b>


- Chia phân số với phân số ta làm như thế


- 2 HS thực hiện


a : số bị chia
b: số chia
c: thương
a : 1 = a
a : a = 1
0 : b = 0
a : b = c + r
- 2 HS nhắc lại


- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nào ?


- Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính
nhanh?


- Y/c HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 3</b>


<b>-Nêu cách làm.</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
- Y/c HS làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả
<b>- Nhận xét ,chữa bài.</b>
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
<b>- Nhận xét tiết học</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Luyện tập .


<b>-HS trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.</b>


<b>-Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề.</b>
<b>-Một tổng chia cho 1 số.</b>



<b>-Một hiệu chia cho 1 số.</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.


- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rỡ ràng.
* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS trình bày dàn ý của bài văn tả
cảnh.


-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các</b>
em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại
các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước


đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của
một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ
thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học
này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài
văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập,
trình bày miệng bài văn.


<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


+ Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ?
- GV hướng dẫn HS cách làm:


+ Nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát
hoặc cảnh quen thuộc với mình


+ Bám sát vào gợi ý sgk để lập dàn ý.


+ Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ,
gạch đầu dòng.


+ Kết hợp tả cảnh có: con người, thiên
nhiên xung quanh.


+ Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình
- GV nhận xét, bổ sung.



<b>Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu


- Y/c HS tự trình bày dàn ý trong nhóm.
- GV đính các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Bài văn có đủ bố cục khơng ?


+ Các phần có mối liên kết không?


+ Các chi tiết, địa điểm của cảnh đã được
sắp xếp hợp lí chưa ? Đó có phải là những
cảnh tiêu biểu chưa ?


+ Trình bày có lưu lốt, rõ ràng khơng ?
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Trả bài văn tả con vật .


- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- Nhiều HS nêu.


- 1 HS đọc.


- Lớp đọc thầm.
- HS trình bày.


- 2 - 3 HS trình bày.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 62 : MƠI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>


- Khái niệm về môi trường.


- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ mơi trường.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
- Hình trong sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật ?</b>
- Thế nào là sự thụ tinh ở Động vật ?


- Kể tên những cây thụ phần nhờ gió và
những cây thụ phấn nhờ cơn trùng ?


- Kể tên những con vật đẻ trứng và những
con vật đẻ con mà em biết ?



- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu:</b>
<b>b. Các hoạt động:</b>


<b>*Hoạt động 1 : Mơi trường là gì </b>


<b>- Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu các nhóm</b>
đọc thơng tin và quan sát hình sgk, thảo
luận và làm bài tập vào phiếu.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Mời HS trình bày.


-Y/c HS quan sát lại từng hình sgk


+ Môi trường rừng gồm những thành phần
nào ?


+ Môi trường nước gồm những thành phần
nào ?


+ Môi trường làng quê gồm những thành
phần nào ?


+ Môi trường đô thị gồm những thành phần
nào ?


+Mơi trường là gì ?



- GV nhận xét, KL : Môi trường là tất cả
những gì có xung quanh chúng ta. Môi
trường tự nhiên: Mặt trời, đồi núi, các sinh
vật.,…Môi trường nhân tạo gồm các thành
phần do con người tạo ra: làng mạc, thành
phố, nhà cửa,…


<b>*Hoạt động 2 : Một số thành phần của </b>
<b>môi trường địa phương</b>


- Y/c HS thảo luận theo cặp
+ Bạn đang sống ở đâu ?


+ Hãy nêu một số thành phần của môi
trường nơi bạn sống ?


- 4 HS nêu.


- Các nhóm thực hiện.
-Hình 1c, 3a, 2d, 4b.


- Gồm thực động vật sống trên cạn, khơng
khí, ánh sáng và đất.


-Gồm động thực vật sống dưới nước,…
- Gồm con người, thực động vật, làng xóm,
ruộng đồng, cơng cụ làm ruộng, một số
phương tiện giao thông,….



- Con người, thực động vật, nhà cửa, phố
xá,…


- Môi trường là tất cả những gì trên trái đất
này: Biển cả, sơng ngịi, ao hồ, đất đai,
sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ,…


- HS thảo luận theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Mời HS trình bày.


- GV nhận xét, kết luận chung về thành
phần của môi trường địa phương.


- Gọi HS đọc bài học sgk.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Thế nào là môi trường ?
- Kể các loại môi trường?
- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tài nguyên thiên nhiên.


- 3 HS đọc.
- 2 HS nêu.


<b>Sinh hoạt </b>


<b>TUẦN 31</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>



- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.


<b>II. Các hoạt động lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2.Sinh hoạt lớp.</b>


<b>a Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>b. Giáo viên nhận xét.</b>


- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến.


- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua->xếp loại các tổ.


<b>b. Giáo viên nhận xét chung.</b>
- Nề nếp :


...
- Học tập :


……….
- Đạo đức :


……….
- Thể dục ,vệ sinh :



………...
<b>III. Phương hướng tuần 32</b>


- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số


- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Tăng cường ôn rèn HS yếu kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> ************************************</b>
<b> KÍ DUYỆT</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×