Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.14 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HKII HĨA 11 NÂNG CAO</b>
<i>“dễ khơng bỏ- khó khơng nản”-Chúc các em ôn tập tốt</i>
<i><b>I.</b></i> <b>LÝ THUYẾT.</b>
<i><b>Dạng 1 :Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau( viết dạng CTCT- ghi rõ điều kiện phản ứng)</b></i>
<b>a/</b> natri axetat (1) <sub>metan</sub> (2) <sub>axetilen</sub> (3) <sub>benzen</sub> (4) <sub>brom benzen</sub> (5) <sub>Natri phenolat</sub> (6) <sub>phenol</sub> (7) <sub>axit </sub>
picric
<b>b/ </b> butan (1) <sub>etan</sub> (2) <sub>etyl clorua</sub> (3) <sub>etanol</sub> (4) <sub>etilen</sub> (5) <sub>P.E</sub>
etanol (8) <sub>axit axetic</sub> (9) <sub>CO</sub><sub>2</sub>
<b>c/</b> Natri axetat (1) <sub>Metan </sub> (2) <sub> Axetilen </sub> (3) <sub>etilen </sub> (4) <sub>Ancol etylic </sub> (5) <sub>etyl axetat</sub>
<b>d/</b> CaC2
(1)
<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> (2) <sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> (3) <sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub> (4) <sub>Cao su buna </sub>
<b>e/</b> CH3COONa <i>→</i> CH4 <i>→</i> C2H2 <i>→</i> C6H6 <i>→</i> C6H5Cl <i>→</i> C6H5ONa <i>→</i> phenol <i>→</i>
2,4,6-tribromphenol
<b>(2)</b> <sub>vinyl clorua</sub> <b>(3)</b> <sub>PVC</sub>
<b>f)</b>Metan <b>(1)</b> <sub>axetilen</sub> <b>(4)</b> <sub>etilen</sub> <b>(5)</b> <sub>etylclorua</sub> <b>(6)</b> <sub>ancoletylic</sub> <b>(7)</b> <sub>andehitaxetic</sub> <b>(10)</b> <sub>Ag</sub>
<b>(8)</b> <sub>benzen</sub> <b>(9)</b> <sub>nitrobenzen</sub>
<b>g)</b> Tinh bột<sub></sub> glucozơ<sub></sub> ancoletylic<sub></sub> etilen<sub></sub> etylclorua<sub></sub> ancoletylic<sub></sub>dietyete
<b>h)</b> metan → metyl clorua → metanol → metanal→ axit fomic
<b>i)</b> C2H2 <i>→</i> CH3CHO <i>→</i> CH3CH2OH <i>→</i> CH3COOH <i>→</i> CH3COOC2H5 <i>→</i> CH3COONa
<b>j)</b>
<i><b>Dạng 2. Tính chất hóa học , điều chế, nhận biết…</b></i>
<b>Bài 1.</b>
1. Viết các phương trình phản ứng trực tiếp để điều chế rượu Êtylic, Glyxêrin. Phản ứng nào dùng
để sản xuất cơng nghiệp ?
2. Viết các phương trình phản ứng để điều chế rượu Êtylic; rượu Mêtylic; rượu Alytic; Glyxêrin;
Propandiol -1,2; rrươuụ Benzylic từ đá vôi và than đá . . .
3. Nêu nguyên tắc chung để chuyển rượu từ bậc 1 thành bậc 2 và từ rượu bậc 2 thành bậc 3 ? Cho
ví dụ minh hoạ.
<b>Bài 2. </b>Cho các rượu có cơng thức là C3H8On
1. Viết công thức cấu tạo của các rượu đó và gọi tên
2. Viết phương trình phản ứng khi cho các rượu trên tác dụng với Na, CuO/t0<sub>, Cu(OH)</sub>
2, HNO3,
CH3COOH/H2SO4 đặc nóng
<b>Bài 3.</b> Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên các sản phẩm hữu cơ tạo thành trong các
trường hợp sau :
a) Propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 140oC.
b) Metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành đimetyl sunfat.
c) Propan-2-ol tác dụng với KBr và H2SO4 đun nóng.
d) Ancol isoamylic tác dụng với H2SO4 đặc ở 180oC.
<b>Bài 4.</b> Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau :
a) etyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol)
b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol.
<b>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP</b>.
<i><b>DẠNG 1. Bài tập Crackinh ankan.</b></i>
<b>Câu 1:(ĐH - A- 08)</b> Khi crackinh hồn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y(các thể tích đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức của X là:
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
<b>Câu 2:(ĐH - B- 07)</b> Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với
H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50% B. 60% C. 70% D.80%.
<b>Câu 3:</b> Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrôcacbon. Cho
hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hịa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí
ĐKTC thốt ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:
A. 5,22 gam B. 6,96 gam C. 5,80 gam D.4,64 gam.
<b>Câu 4:</b> Crackinh 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 9 gam B. 4,5 gam C. 18 gam D.36 gam
<b>Câu 5:</b> Crackinh 0,1 mol n- pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi
trong dư. Hỏi khối lượng cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu?
A. giảm 17,2 gam B. tăng 32,8 gam C. tăng 10,8 gam D.tăng 22 gam.
<b>Câu 6:</b> Crackinh V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2,CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị
crakinh. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng nước brom dư, thấy thể tích cịn lại 20 lít. % butan đã phản
ứng là?
A. 25% B. 60% C. 75% D.85%.
<b>Câu 7:</b> Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 ta thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư chưa bị nhiệt
phân. Tỉ khối của hỗn hợp A so với H2 là?
A. 11,58 B. 15,58 C. 11,85 D.18,55.
<b>Câu 8:</b> Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có
hai chất X và Y có tỉ khối so với Y là 1,5. Công thức của X và Y là?
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 Và C3H6 C. C4H8Và C6H12 D. C3H8 và C5H6.
<b>Câu 9:</b> Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình kín với chất xúc
tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2
gồm ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là
A. 30% B. 50% C. 25% D.40%.
<b>Câu 10:</b> Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan ĐKTC, thu được hỗn hợp A chỉ gồm ankan và
anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước.
Hiệu suất phản ứng là:
A. 30% B. 50% C. 80% D.40%.
<b>Câu 11:</b> Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hidrocacbon. Dẫn hỗn hợp
A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B ở ĐKTC
gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối của B so với hidro bằng 117/7. Giá trị của m là:
A. 8,7 gam B. 5,8 gam C. 6,96 gam D.10,44 gam.
<i><b>DẠNG 2. Bài tập anken.</b></i>
<b>ĐS : C3H6 và C6H12</b>
<b>Bài 2</b> : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của
X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng
thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
<b>1.</b> Xác định cơng thức phân tử ankan, anken.
<b>2.</b> Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
<b>3.</b> Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.
<b>ĐS : C2H6 và C2H4; %H2=%C2H6=40; %C2H4=20</b>
<b>Bài 3</b> : Để hiđro hóa hồn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3<sub> hiđro (ở 27,3</sub>o<sub>C và 1 atm). Xác định công </sub>
thức phân tử. Viết cơng thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.
<b>ĐS : C5H10</b>
<b>Bài 4</b> : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d ❑B/H2 = 4,5. Nếu cho A qua dung dịch
Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hồn tồn.
<b>1.</b> Tính khối lượng các chất trong A.
<b>2.</b> Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng.
<b>ĐS : 0,14; 0,04; 10ml</b>
<b>Bài 5</b> : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
<b>1.</b> Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
<b>2.</b> Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn
hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.
<b>ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40%</b>
<b>Bài 6</b> : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của
A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
<b>1.</b> Tìm cơng thức và gọi tên olefin.
<b>2.</b> Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí
nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).
<b>ĐS : C4H8; 22,4 lít</b>
<b>Bài 7</b> : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được
hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vơi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối
axit.
<b>1.</b> xác định cơng thức 2 olefin.
<b>2.</b> Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.
<b>ĐS : C2H4 và C3H6, 50%</b>
<b>Bài 8</b>: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn tồn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
<b>1.</b> Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích
của A.
<b>2.</b> Tìm % khối lượng các olefin trong A.
<b>ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5%</b>
<b>Bài 9</b> : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất
màu dung dịch brom có nối đơi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng.
<b>ĐS : C4H8</b>
<b>Bài 10</b> : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí cịn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
<b>1.</b> Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
<b>2.</b> Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất
trong dung dịch sau phản ứng.
<b>ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M</b>
<b>Bài 11</b> : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt
100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn
lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
<b>2.</b> Định % thể tích của ankan và anken.
<b>3.</b> Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện)
<b>ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml</b>
<b>Bài 12</b> : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch
Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp
X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g.
Xác định công thức phân tử của A, B.<b> ĐS : C3H6; C2H4</b>
<b>Bài 13</b> : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 lỗng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
<b>1.</b> Tìm cơng thức phân tử của anken.
<b>2.</b> Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên.
<b>ĐS : C5H10 và 8,4ml</b>
<b>Bài 14</b> : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0o<sub>C và 2,5 atm) dẫn qua bình </sub>
chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
<b>1.</b> Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
<b>2.</b> Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
<b>3.</b> Đốt cháy hồn tồn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu
được muối gì? Bao nhiêu gam?
<b>ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g</b>
<b>Bài 15</b> : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được
4,84g CO2 và 1,44g H2O.
<b>1.</b> Tìm dãy đồng đẳng của A.
<b>2.</b> Tìm cơng thức phân tử của A, biết d ❑<sub>X/H</sub>
2 = 19,6. <b>ĐS : CnH2n; C4H8</b>
<i><b>DẠNG 3. Bài tập ankin.</b></i>
<i><b>Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được 5,6 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn)</b></i>
rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Cơng thức phân tử 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5 H8 D. C5H8 và C6H10
<i><b>Câu 2: Đốt cháy hồn tồn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H</b></i>2<sub>O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình</sub>
nước vơi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 12 lít
<i><b>Câu 3: Hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình dd AgNO</b></i>3/NH3 dư thấy có 44,1 g kết tủa. %V mỗi khí
trong hỗn hợp X là:
A. 80%; 20% B. 25%; 75% C. 68,96%; 31,04% D. Kết quả khác
<i><b>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hố hồn tồn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì</b></i>
số mol nước thu được là:
A. 0.3mol B. 0.4mol C. 0.5mol D. 0.6mol
<i><b>Câu 5: Chia hỗn hợp ankin C</b></i>3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hòan tòan thu được 3,08 gam CO2
và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì lượng Brơm phản ứng là bao nhiêu?
A. 3,8 gam B. 6,4 gam C. 3,2 gam D. 6,8 gam
<i><b>Câu 6: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC</b></i>2 chứa 10% tạp chất là:
A. 17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác.
<i><b>Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích khí CO</b></i>2 sinh
ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. CTPT của 2 Hyđrô cacbon trong X là:
A- C2H6 và C3H6 B- C2H2 và C3H4. C- C4H8 và C5H10 D- Cả A, B, C
<i><b>Câu 8:</b></i> Cho 10lit hỗn hợp khí C2H2 , CH4 tác dụng với 10l hiđro. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
16lit hỗn hợp khí(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Thể tích của mỗi khí trước khi phản ứng lần lượt là:
A. 2lit và 8lit B.3lit và 7lit C. 4lit và 6lit D.2,5lit và 7,5lit
<i><b>Câu 9:</b></i> Đốt cháy hồn tồn 6,72lit (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và axetilen(theo tỉ lệ thể 1:1) rồi dẫn toàn bộ
<i><b>DẠNG 4. Bài tập dẫn xuất hal.</b></i>
<b>Câu 1: </b>a. Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
<b>A. </b>2-metylbut-2-en. <b>B.</b> 3-metylbut-2-en. <b>C.</b> 3-metyl-but-1-en. <b>D.</b> 2-metylbut-1-en.
b. Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng
<b>A. </b>metylxiclopropan. <b>B. </b>but-2-ol. <b>C. </b>but-1-en. <b>D. </b>but-2-en.
<b>Câu 2:</b> Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần cịn
lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là
<b>A.</b> C2H5Cl. <b>B.</b> C3H7Cl. <b>C.</b> C4H9Cl. <b>D.</b> C5H11Cl.
<b>Câu 3: </b>Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, to) ta thu được chất nào ?
<b>A. </b>HOC6H4CH2OH. <b>B. </b>ClC6H4CH2OH. <b>C. </b>HOC6H4CH2Cl. <b>D. </b>KOC6H4CH2OH.
<b>Câu 4:</b>Cho sơ đồ phản ứng sau:
Br<sub>2</sub>/as
Br<sub>2</sub>/Fe, to
dd NaOH
NaOH n/c, to<sub>, p</sub>
X, Y, Z, T có cơng thức lần lượt là
<b>A.</b> p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH.
<b>B.</b> CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH.
<b>C.</b> CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH3C6H4OH, p-CH2OHC6H4OH.
<b>D.</b> p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-CH2BrC6H4OH, p-CH2OHC6H4OH.
<b>Câu 5:</b> Cho sơ đồ phản ứng sau : CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác nhau).
Z là
<b>A. </b>C6H5Cl. <b>B.</b> C6H5NH2. <b>C.</b> C6H5NO2. <b>D.</b> C6H5ONa.
<b>Câu 6:</b> X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa
tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
<b>A.</b> 1,1,2,2-tetracloetan. <b>B.</b> 1,2-đicloetan.
<b>C.</b> 1,1-đicloetan. <b>D.</b> 1,1,1-tricloetan.
<b>Câu 7:</b> Cho 5 chất: CH3CH2CH2Cl (1); CH2=CHCH2Cl (2); C6H5Cl (3); CH2=CHCl (4);
C6H5CH2Cl (5). Đun từng chất với dung dịch NaOH lỗng, dư, sau đó gạn lấy lớp nước và axit hố bằng dung
dịch HNO3, sau đó nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thì các chất có xuất hiện kết tủa trắng là
<b>A. </b>(1), (3), (5). <b>B. </b>(2), (3), (5). <b>C. </b>(1), (2), (3), (5). <b>D. </b>(1), (2), (5).
<b>Câu 8:</b> Cho sơ đồ chuyển hoá : Benzen A B C A axit picric. B là
<b>A. </b>phenylclorua. <b>B. </b>o –Crezol. <b>C. </b>Natri phenolat. <b>D. </b>Phenol.
<b>Câu 9:</b> Cho sơ đồ: C6H6 X Y Z m-HOC6H4NH2. X, Y, Z tương ứng là
<b>A. </b>C6H5NO2, m-ClC6H4NO2, m-HOC6H4NO2.
<b>B. </b>C6H5NO2, C6H5NH2, m-HOC6H4NO2.
<b>C. </b>C6H5Cl, m-ClC6H4NO2, m-HOC6H4NO2.
<b>D.</b>C6H5Cl, C6H5OH, m-HOC6H4NO2.
<b>Câu 10: </b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Khi xác
định Clo bằng AgNO3 thu được 1,435g AgCl. Tỉ khối hơi của chất so với hidro bằng 42,50. Xác định CTPT của
chất hữu cơ trên.
A. C2H4Cl2 B. CH3Cl C. CHCl3 D. CH2Cl2.
<b>Câu 11: </b> Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm là một dẫn xuất clorua của
hidrocacbon X có thành phần khối lượng của clo là 45,223%. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C2H4 C4H8
<b>Câu 12: </b> Hãy chọn đúng công thức cấu tạo của X (C3H5Br3). Biết rằng khi thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung
dịch NaOH thu được sản phẩm Ychứa nhóm ancol (-OH) bậc nhất và nhóm anđehit (-CHO).
Br Br
A. CH3-C-CH2-Br B. CH3-CH2-C-Br C. CH3-CH-CH-Br D. CH2-CH2-CH-Br
Br Br Br Br Br Br
A. CH3-CH-CH2-CH2Br B. CH3-CBr-CH2-CH3 C. BrCH2-CH-CH2-CH3B. CH3-CH-CHBr-CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
<b>Câu 14.</b> Đun nóng 3,57gam hỗn hợp gồm propylclorua và phenylclorua với dd NaOH lỗng, vừa đủ sau đó thêm
tiếp dd AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenylclorua trong hỗn
hợp A là:
A. 1,0gam B. 1,57gam C. 2,0gam D. 2,57gam.
<b>Câu 15.</b> Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn
khí sinh ra qua dd Brơm lấy dư, thấy có 8gam Brôm tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là:
A. 1,40gam B. 2,725gam C. 5,450gam D. 10,90gam.
<b>Câu 16.</b> Đun nóng 27,4gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy
hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
A. 4,48 B. 8,96 C. 11,20 D. 17,92.
<i><b>DẠNG 5. Bài tập ancol tác dụng với kim loại kiềm.</b></i>
<b>Câu 1. </b> Cho m gam hh A gồm glixerin và etanol t/d với lượng Na kim loại dư, sau p/ứ thu được 8,4 lít H2 (ở
đktc). Mặt khác, m gam hh A lại phản ứng vừa hết 9,8 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ phịng. Vậy m có giá trị là:
A. 23,5 gam B. 25,0 gam C. 23,0 gam D. 25,3 gam
<b>Câu 2. </b>Một ancol no đa chức X mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm hiđroxyl trong phân tử. Cho 7,6g
X
phản ứng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí bay ra (ở đktc). Biểu thức liên hệ giữa n và m là :
A. 7m + 1 = 11n. B. 7m = 11n + 1. C.7n + 1 = 11m. D. 7n = 11m + 1.
<b>Câu 3</b>.<b> </b> Cho 7,6 gam một ancol có cơng thức phân tử dạng CnH2n(OH)2 tác dụng với lượng dư Na, thu được 2,24
lít H2 (ở đktc). Vậy cơng thức của ancol trên là:
A.C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C4H8(OH)2 D. C5H8(OH)2
<b>Câu 4</b>.Cho 2,83 g hỗn hợp 2 rượu 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì thốt ra 0,896 lit H2 (đktc) và m g muối
khan. Giá trị m (g) là : A. 5,49 B. 4,95 C. 4,59 D. 5,94
<b>Câu 5</b>. Hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y có cơng thức CnH2n+1OH. Cho 0,76g C tác dụng hết với Na thấy
<b>Câu 6.</b> Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được số mol CO2 gấp 2,5 lần số mol
hỗn hợp đêm đốt cháy, và khi cho hỗn hợp tác dụng với Na thì thu được số mol H2 bằng số mol hỗn hợp. Vậy
CTPT của hỗn hợp rượu đó là:
A. C2H6O2 và C3H8O2. B. C3H6O2 và C3H8O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C4H10O2.
<b>Câu 7.</b> Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu mạch hở có số mol bằng nhau, ta thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol hỗn
hợp đêm đốt cháy, và khi cho hỗn hợp tác dụng với Na thì thu được số mol H2 lớn ½ số mol hỗn hợp. Vậy
CTPT của hỗn hợp rượu đó là:
A. CH3OH và C3H5OH. B. CH4O và C3H8O3. C. C2H6O và C2H6O3. D. CH4O và C3H8O.
<b>Câu 8.</b> 0,2 mol rượu A tác dụng với Na dư tạo ra 6,72lit khí H2 (đkc). Mặt khác khi đốt cháy A tạo ra H2O và
CO2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 4:3. Vậy rượu A là:
A. Rượu etylic. B. Etylenglycol. C. Glixerin. D. Propanol.
<b>Câu 9.</b> 0,2 mol rượu A tác dụng với Na dư tạo ra 6,72lit khí H2 (đkc). Mặt khác khi đốt cháy A tạo ra số mol
CO2 gấp 3 lần số mol rượu đem đốt cháy. Vậy rượu A là:
A. Rượu etylic. B. Etylenglycol. C. Glixerin. D. Propanol.
<i><b>DẠNG 6. Bài tập ancol tách nước.</b></i>
1: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH
3: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước
thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng
với cơng thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
4: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hồn
tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù
hợp với X?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
5: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra
chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.
6. Cho biết khi thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp gồm 5 ancol đơn chức thì thu được hỗn hợp gồm 15 ete đơn
chức. Vậy nếu thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp gồm 6 ancol đơn chức thì trên lý thuyết có thu được tối đa bao
nhiêu ete đơn chức?
A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
7. Thực hiện phản ứng ete hóa 30,4 gam hỗn hợp X ba ancol đơn chức. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 25
gam hỗn hợp gồm 6 ete đơn chức. Trị số khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp X bằng bao nhiêu?
B. 50,67 C. 40,32 D. 54,15
8. Đun 140g hỗn hợp 3 rượu (ancol) no đơn chức với đặc ở 140 độ C thu được hỗn hợp các ete có số
mol bằng nhau và có khối lượng là 107,6g . Số mol mỗi ete là:
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
9. Đun nóng một hh gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6g nước và 72g hh 3 ete,
biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hồn tồn. Hai rượu có CTPT là:
A.CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C3H7OH D. Tất cả đều sai
10: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước.
Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH
11. Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức A và B với H2SO4 đậm đặc ở nhieưẹt độ 140oC, ta được hỗn hợp 3 ete.
Đốt cháy một trong 3 ete thu được ở trên thì thấy tạo ra 13,2g CO2 và 7,2g H2O. Vậy hỗn hợp 2 rượu ban đầu
là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. Tất cả đều sai
12. Có một hỗn hợp gồm hai rượu X,Y mạch hở lần lượt có cơng thức phân tử CnH2n+2O và CmH2m+2O với m
khác n và khác 1. Biết m+n = 6. Rượu Y không cho được phản ứng khử nước bởi H2SO4 đặc ở 180oC. Vậy rượu
Y là: A. CH2=CH-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH=CH-CH2-OH. C. CH2=CH-CHCH3-OH.
D. CH2=CCH3-CH2-OH. E. CH2=COH-CH2-CH3.
13. Khi tách nước của hỗn hợp 3 ancol X , Y , Z ở 1800<sub>C có H</sub>
2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp 2 anken
kế t ếp nhau trong dãy đồng đẳng . Nếy đun nóng 6,45g hỗn hợp 3 ancol trên ở nhiệt độ thích hợp có H2SO4 đặc
làm xúc tác thu được 5,325g hỗn hợp 6 ete . Công thức phân tử 3 ancol X , Y và Z lần lư ợt là :
A. C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH. B. C2H5OH , CH3CH2CH2CH2OH , (CH3)2CHCH2OH
C.C2H5OH , CH3CH2CH2OH , (CH3)2CHOH D.A, B ,C đ ều sai
<i><b>DẠNG 7. Oxi hóa ancol</b></i>
1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hồn
tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá
trị của m ?
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.
trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.
3: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối
hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
4. Cho 2,3 gam hơi etanol đi qua ống sứ có chứa bột CuO dư đun nóng. Cho ngưng tụ các hơi thoát ra khỏi ống
sứ, thu được hỗn hợp A gồm ba chất lỏng là etanol, một chất hữu cơ X và nước. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì tạo ra 6,48 gam bạc. Hiệu suất etanol đã bị oxi hóa bởi CuO
là: A. 60% B. 70% C. 80% D. 50%
5. Hơi etanol có thể bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo anđehit và axit hữu cơ tương ứng. Dẫn 9,2 gam hơi
etanol đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng. Cho ngưng tụ hơi thốt ra khỏi ống sứ, thu được hỗn hợp gồm 4
chất lỏng, có khối lượng 12,4 gam, trong đó có anđehit. Chất lỏng này tác dụng với lượng dư NaHCO3, tạo
0,05 mol CO2. Phần trăm etanol đã bị oxi hóa là: A. B. 65% C. 70% D. 75%
6: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và
6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH.
7: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí
oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O.
8: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng
là 3:2. Công thức phân tử của X là: A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C3H8O2. D. C4H10O2.
9. Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol khơng khí (gồm 20% O2 và 80% N2
theo thể tích). Cơng thức của rượu này là:
a) C2H4(OH)2 b) C3H5(OH)3 c) C3H7OH d) C4H9OH
<i><b>DẠNG 8. Hỗn hợp ancol đồng đẳng.</b></i>
1: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam
Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là :
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH.D. CH3OH và C2H5OH
2: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75).
3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3
mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến
0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O. C. C3H6O, C4H8O. D. C2H6O, C3H8O.
4. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức thuộc dãy đồng đẳng propenol, hơn kém nhau một nhóm metylen
trong phân tử. Lấy 20,2 gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,08 lít H2 (ở 27,3˚C; 1,2
atm). Hai rượu trong hỗn hợp A là:
a) C3H5OH, C4H7OH b) C4H7OH, C5H9OH c) C5H9OH, C6H11OH d) C2H3OH, C3H5OH
5. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
CuO (dư), đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn và hỗn hợp hơi Y, Y có tỉ khối so với hiđro bằng 13,5. Cho
hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 47,52 gam bạc kim loại. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là: A. 9,12 B. 8,96 C. 6,15 D. 5,32
6. Hỗn hợp X gồm hai chất trong dãy đồng đẳng ancol đơn chức, mạch hở, chứa một liên đôi trong phân tử.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với CuO (dư), đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn R và hỗn hợp hơi Y có
tỉ khối so với etan bằng 1,35. Cho hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
43,2 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
<i><b>DẠNG 9. Điều chế ancol, bài toán hiệu suất. bài tập độ rượu.</b></i>
<b>1</b>.Cho m gam tinh bột lên men thành rượu etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng CO2 thốt ra được hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm
được 100 gam kết tủa.Gía trị của m là?
A. 550 gam. B. 650 gam. C. 750 gam. D. 810 gam.
<b>2</b>. Tính khối lượng nếp phải dùng để khi lên men (hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml rượu 500<sub>. Cho </sub>
biết tỷ lệ tinh bột trong nếp là 80% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ ml.
A.430 gam. B. 820 gam. C. 810 gam. D. 760 gam.
<b>3: </b>Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hồn tồn khí CO2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45. B. 22,5. C. 14,4. D. 11,25.
<b>4</b>. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 80%. Hấp thụ hồn tồn khí CO2 sinh ra vào dung
dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là giá trị nào sau đây?
a. 45 b. 22,5 c. 14,4 d. 11,25
<b>5</b>. Đốt cháy hoàn toàn 60ml rượu etylic chưa rõ độ rượu. Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong dư
thu được 167g kết tủa, biết Drượu = 0,8 g/ml. Vậy độ rượu có giá trị nào sau đây?
A. 82o <sub>B. 85</sub>o <sub>C. </sub><sub>80</sub>o <sub>D. 95</sub>o
<b>6: </b><sub>Đun nóng V ml rượu etylic 950 với H2SO4 đặc ở 1800C được 3,36 lít C2H4 ( đktc). Biết hiệu suất phản </sub>
ứng đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. xác định V?
A. 12 B. 8,19 C. 10,18 D. 15,13
<b>7:</b> Hoà tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước đựơc 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của
rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120 <sub>B. 6,4</sub>0 <sub>C. 12</sub>0 <sub>D. 8</sub>0
<b>8:</b> Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml ), hiệu
suất phản ứng lên men rượu etylic là 75% . Để thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a (gam)
là:A. 24,3(kg) B. 20(kg) C.21,5(kg) D.25,2 (kg)
<b>9: </b>Đốt cháy hoàn toàn a gam hh 2 rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6
gam H2O. Giá trị của a(gam) là:A. 33,2 B. 21,4 C. 35,8 D. 38,5
<b>10:</b> Đem rượu etylic hoà tan vào nước đựơc 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6 %, khối lượng riêng
dd rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. hoàn toàn 16 gam. Dung dịch
rượu trên có độ rượu là:
A. 27,60 <sub>B. 22</sub>0 <sub>C. 32</sub>0 <sub>D.Đáp số khác.</sub>
<b>11:</b> Để điều chế etilen người ta đun nóng rượu etylic 950<sub> với dung dịch axit sunfuric đặc ở nhiệt độ 180</sub>0<sub>C, </sub>
hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8gam/ml. Thể tích rượu 950
cần đưa vào phản ứng để thu được 2,24 lit etilen (đo ở đktc) là:
A. 4,91 (ml) B. 6,05 (ml) C. 9,85 (ml) D. 10,08 (ml).
<b>12:</b> Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400<sub>, hiệu suất pu của cả quá </sub>
trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400<sub> thu được là:</sub>
A. 60 (lít). B. 52,4 (lít) C. 62,5 (lít) D. 45 (lít).
<b>Một số bài tập ancol khác</b>
<b>Câu 1</b>. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp 3
ete (cho biết ba ete thu được có số mol bằng nhau). Cơng thức cấu tạo của hai rượu phảI là?
A. CH3OH, C2H5OH. B. CH3OH, CH3 CH2CH2OH.
B. C. C2H5OH, CH3 CH2CH2OH. D.(CH3)3COH, CH3OH.
<b>Câu 2</b>.Cho m gam tinh bột lên men thành rượu etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng CO2 thốt ra được hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết
tủa.Gía trị của m là?
<b>Câu 3</b>. Tính khối lượng nếp phải dùng để khi lên men (hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml rượu 500<sub>. Cho biết tỷ lệ </sub>
tinh bột trong nếp là 80% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ ml.
A.430 gam. B. 820 gam. C. 810 gam. D. 760 gam.
<b>Câu 4</b>. X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Công thức của X là?
A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H 5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
<b>Câu 5</b>.Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn, khối
lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Gía trị của m là?
A. 0.92 gam. B. 0,64 gam. C. 0,32 gam. D. 0.42 gam.
<b>Câu 6</b>. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức A,B là đồng đẳng kế tiếp, cần 10,08 (l) O2 (đktc). CTPT
và số mol của A,B lần lượt là?
A. 0,1 mol C2H5OH, 0,1 mol C3H7OH. B. 0,08 mol CH3OH, 0,12 mol C2H5OH.
C. 0,05 mol C2H5OH, 0,15 mol C3H7OH. D. 0,1 mol CH3OH, 0,1 mol C2H5OH.
<b>Câu 7</b>. Đốt cháy hoàn toàn một rượu X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích oxi cần để đốt cháy
X băng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Cơng thức phân tử của X là?
A. C3H4O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H8O3.
<b>Câu 8</b>.Hiđrat hoá hỗn hợp gồm hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu X,Y. Đốt cháy hoàn
toàn hõn hợp Z sau đó hấp thụ hồn tồn sản phẩm cháy vào 2 (l) dung dịch NaOH 0,1M.Thu được dung dịch T trong đó
nồng độ của NaOH bằng 0,05 M. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là? (Thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể).
A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.
<b>Câu 9</b>. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các ete. Đốt cháy hoàn toàn một ete X bất kỳ
trong hỗn hợp thì ta có tỉ lệ nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 :1,375 : 1: 1. Công thức thu gọn của hai rượu là?
A. C2H5OH, CH3OH. B. C3H7OH, CH2 = CH CH2OH.
C. C2H5OH, CH2 = CH –OH. D. CH3OH, CH2 = CH CH2OH.
<b>Câu 10</b>. Một hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức A,B với B nhiều hơn A 2 nguyên tử C. 10,6 gam hỗn hợp X khử nước
hoàn toàn thu được 7 gam hỗn hợp 2 anken. Xác định công thức phân tử và số mol của A, B biết rằng B có tỷ khối đối với
khơng khí nhỏ hơn 3.
A. 0,12 mol C2H5OH, 0,18 mol C4H9OH. B. 0,15 mol C2H5OH, 0,05 mol C4H9OH.
C. 0,18 mol C2H5OH, 0,02 mol C4H9OH. D. 0,1 mol CH3OH, 0,2 mol C3H7OH.
<b>Câu 11</b>. Một hỗn hợp X gồm hai rượu no A,B đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tách nước ở 1700<sub>C chỉ thu được 1 </sub>
anken duy nhất. Anken này làm mất màu vừa đủ 0,4 lit dung dịch KMnO4 1/3 M. Công thức phân tử và số mol của A, B
là?
A. 0,2 mol C2H5OH, 0,2 mol C3H7OH. B. 0,1 mol C2H5OH, 0,1 mol C3H7OH.
C. 0,1 mol CH3OH, 0,1 mol C2H5OH. D. 0,2 mol CH3OH, 0,2 mol C2H5OH.
<b>Câu 12</b>.Một ete R1OR2 được điều chế bằng cách khử nước hai rượu R1OH, R2OH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ete thu đợưc
13,2 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai rượu biết R2 = R1 + 14.
A.C2H5OH, C3H7OH. B. C3H7OH, C4H9OH.
C. CH3OH, C2H5OH. D. CH3OH, C3H7OH.
<b>Câu 13</b>. Cho hai chất A (CxHyOz), B (Cx,Hy,Oz,).Đốt cháy A hoặc B ta đều thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng
mH2O : mCO2 = 27 : 44. Từ A có thể điều chế B qua 2 phản ứng.
H2SO4/1700C dd KMnO4/lạnh
A A’ B. Công thức cấu tạo của B là?
A. C3H7OH. B. CH2(OH)CH2(OH). C. CH3CH2(OH)CH2(OH). D. CH2(OH)CH(OH)CH2(OH).
<b>Câu 14</b>. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam rượu X thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. X có cơng thức nào dưới
đây? A.C3H7OH. B.C3H6(OH)2. C. C2H5OH. D. C2H4(OH)2.
<b>Câu 15</b>: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X chứa C, H, O có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản
nhất, ta thu được thể tích khí CO2 ln ln bằng 3/4 thể tích hơi H2O và bằng 6/7 thể tích oxi đó phản ứng đo
trong những điều kiện như nhau. Đun nóng chất X với xúc tác thu được chất Y có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2
và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tỡm cụng thức phõn tử của X và Y.
a. C2H6O2 và C2H2O b. C3H6O3 và C3H4O c. C3H8O3 và C2H4O d. C3H8O3 và C3H4O
<b>Câu 16</b>: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu Y và Z thuộc cùng dóy đồng đẳng được 6,72 lít CO2
và 7,65 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng hết với natri loại được 2,8 lít khí H2.Biết tỉ khối hơi của
mỗi chất trong hỗn hợp X so với H2 đều nhỏ hơn 46. Tìm cơng thức cấu tạo của Y, Z.