Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.14 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> TuÇn 28</i>

<i> </i>



<i>Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012</i>


<i><b>Sỏng: </b></i>

<i><b> TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b></i>



<i><b> Tiết 83+84 </b></i><b>CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (2 tiết)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Tập đọc:</b></i>


<i> *Mục tiêu chung:</i>


- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.


- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


<i>*Mục tiêu riêng:</i>


- HS khuyết tật đọc được 1 đến 2 câu.
<i><b> 2.Kể chuyện</b></i>


<i>*Mục tiêu chung: </i>


Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá giỏi biết kể lại
từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.


<i>*Mục tiêu riêng:</i>


- HS khuyết tật lắng nghe theo dõi bạn kể.
* Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.



<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


<b> </b>GV: tranh minh họa bài đọc và truyện - HS: SGK


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>HĐ1</b><i><b>: Kiểm tra bài cũ</b></i>


- 2 HS kể lại câu chuyện Quả táo. Cả lớp cùng GV nhận xét.
*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b>Luyện đọc</b></i>


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm và sửa chữa cho HS.
- HS khuyết tật đọc hai đến ba tiếng.


- HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc câu dài và giải thích từ
mới trong phần chú giải SGK.


- HS đọc nối tiếp lần 3.


- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.


- Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp cùng GV nhận xét.



<b>HĐ3: Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm từng đoạn và kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK. GV bổ sung và kết hợp
giảng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? – Chú sửa soạn cuộc đua khhơng
biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dịng suối trong veo để thấy hình ảnh mình
hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô
địch.


Câu 2: Ngựa Cha khuyên con điều gì ? – Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên
con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ
đẹp.


Câu 3: Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào ? – Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự
tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng.


Câu 4: Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong hội thi ? – Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi
không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì
Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, khơng nghe lời khuyên của cha.


Câu 5: Ngựa Con rút ra bài học gì ? – Đừng bao giờ chủ quan.


<b>HĐ4: </b><i><b>Luyện đọc lại</b></i>


- GV đọc mẫu đoạn đoạn văn và hướng dẫn đọc:
Ngựa Cha thấy thế, / bảo:


- Con trai à, / con phải đến bác thợ rèn để <i>xem lại bộ móng</i>. // Nó cần thiết cho cuộc
đua / <i>hơn là</i> bộ đồ đẹp. // (giọng âu yếm, ân cần)



Ngựa Con mắt khơng rời bóng mình dưới nước, / <i>ngúng nguẩy</i> đáp: //


- Cha <i>yên tâm</i> đi. // Móng của con <i>chắc chắn</i> lắm. // Con <i>nhất định</i> sẽ thắng mà ! //
(giọng tự tin, chủ quan)


- HS luyện đọc theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc. HS khuyết tật theo dõi, lắng nghe.
- HS và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất.


<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>


<b> HĐ1: </b><i><b>Xác định yêu cầu</b></i>


- GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu
chuyện.


<b> HĐ2:</b><i><b> Thực hành kể chuyện</b></i>


- HS đọc yêu cầu kể chuyện.


- GV nhắc HS chú ý: quan sát các tranh minh họa, nhớ nội dung của từng đoạn câu
chuyện.


- Từng cặp HS tập kể các đoạn của câu chuyện. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Bốn HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.


- HS khuyết tật lắng nghe.


- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, sôi nổi, hào hứng nhất.



<b> HĐ3:</b> Củng cố, dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hướng dẫn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Cùng vui chơi.
<i><b>TOÁN</b></i>


<i><b> Tiết 136:</b></i><b> SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.


<i>*Mục tiêu riêng:</i> - HS khuyết tật biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, biết số lớn
nhất và số bé nhất trong dãy số.


*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>GV: bảng phụ - HS: bảng con


<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1:</b> Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 2/146 SGK.
*Giới thiệu bài



<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn HS so sánh các số trong phạm vi 100 000</b></i>


a)Ví dụ 1: So sánh 100 000 và 99 999


- GV hướng dẫn HS nhận xét số chữ số của hai số đó, rồi so sánh.
vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999.
b) So sánh 76 200 và 76 199


- GV hướng dẫn HS so sánh cặp chữ số cùng hàng, từ trái sang phải.


- Vì hai số có số chữ số bằng nhau, các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
như nhau; ở hàng trăm có 2 > 1. Vậy 76 200 > 76 199.


<b>HĐ3: </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Bài 1: HS tự làm bài. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả. GV
hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


4589 < 10 001
8000 = 7999 + 1
3527 > 3519


35 276 > 35 275
99 999 < 100 000
86 573 < 96 573


Bài 2: - HS làm bài vào vở. Đại diện HS trình bày bài làm, giải thích cách làm. Lớp đổi vở
nhận xét chữa bài.


- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


89 156 < 98 516


69 731 > 69 713
79 650 = 79 650


67 628 < 67 728
89 999 > 90 000
78 659 > 76 860
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm.


- HS Làm bài ra bảng con. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.
a) 92 269


b) 54 307


Bài 4: - HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn. Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài và đổi vở nhận
xét.


Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:


a) 8258; 16 999; 30 620; 31 855.
<b>H§4: Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập.


<i><b>Chiều:</b></i> <i><b> TỐN (ơn)</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>



<i>*Mục tiêu chung :</i>- Củng cố kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số lớn
nhất, bé nhất trong một nhóm số nà các số là số có năm chữ số.


<i>*Mục tiêu riêng:</i> - HS khuyết tật nhận làm được các bài toán đơn giản.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>GV: bảng phụ - HS: vở bài tập toán, bảng con.


<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1:</b> Kiểm tra bài cũ - HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Bài 1: < > + ?


- HS làm bài vào bảng con. Đại di n HS trình b y cách l m. C l p th ng nh t k tệ à à ả ớ ố ấ ế
qu . GV hả ướng d n HS khuy t t t l m b i.ẫ ế ậ à à


a) 2543 < 2549
7000 > 6999
4271 = 4271


b) 26 513 < 26 517
100 000 > 99 999


99 999 > 9999
Bài 2: < > = ?


- HS làm bài vào vở. Đại diện HS trình bày bài làm, giải thích cách làm. Lớp đổi vở
nhận xét chữa bài.


- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.
27 000 < 30 000


8000 > 9000 – 2000
43 000 = 42 000 + 1000


86 005 < 86 050
72 100 > 72 099


23 400 = 23 000 + 400
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm.


- HS Làm bài ra bảng con. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.
a) Khoanh vào số lớn nhất


A. 54 937 B. 73 945 C 39 899 .73 954
b) Khoanh vào số bé nhất


A. 65 048 B. 80 045 . .48 650 D. 50 846


Bài 4: - HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn. Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài và đổi vở nhận
xét.


a) Các số 20 630; 60 302; 30 026; 36 200 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:



<b> 20 630; 30 026; 36 200; 60 302.</b>


b) Các số 47 563; 36 574; 35 647; 65 347 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
<b>65 347; 47 563; 36 574; 35 647 </b>


<b>H§2: Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập.
<i><b>TỰ HỌC (Tiếng Việt)</b></i>


<b> RÈN VIẾT BÀI : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


<i> </i> - Nghe - viết và trình bày đúng đoạn văn “Tâm thích nhất ... tùng tùng, dinh dinh.”
trong bài Rước đèn ông sao


- Trình bày đúng hình thức bài văn; viết đúng các từ ngữ: trong suốt, vòng tròn, tua
giấy, màu sắc.


<i>*Mục tiêu riêng:</i>


<i> </i> - HS khuyết tật nhìn sách chép được đoạn văn vào vở.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>GV: SGK - HS: vở rèn chữ


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>



<b>HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b></i>


- GV đọc cho 1 HS viết bảng lớp các từ: <i>dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức</i>. HS
dưới lớp viết vào vở nháp.


- GV nhận xét.


*Giới thiệu bài.


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn viết chính tả


<i>a) Tìm hiểu nội dung bài chính tả</i>


- GV đọc bài chính tả, HS theo dõi đọc thầm. GV nêu câu hỏi HS trả lời.


- Chiếc đèn ơng sao của Hà có gì đẹp ? – Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngơi sao được gắn vào giữa vịng trịn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi
sao cắm ba lá cờ con.


<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>


- HS nêu cách trình bày. GV bổ sung:


+) Chữ cái đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng Tâm, Hà.
+) Các chữ xanh, quay có dấu chấm than.


<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- GV đọc cho HS viết một số các từ khó, dễ viết sai khi viết chính tả: <i>trong suốt, vòng</i>


<i>tròn, tua giấy, màu sắc.</i>


<i> </i>- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. HS khuyết tật
viết được một đến hai từ.


- HS nhận xét, GV bổ sung và sửa sai cho HS.


<i>d) Viết chính tả</i>


- GV đọc bài cho HS viết. GV bao quát uốn nắn tư thế và sửa chữa lỗi sai cho HS.
- HS khuyết tật nhìn SGK chép lại đoạn văn vào vở.


<i> </i> - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS đổi bài soát lỗi.


<i>e) Chấm bài</i>


- GV thu chấm một số bài. Nhận xét bài viết của HS.`


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. Hướng dn HS v nh ụn bi.

<i>Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012</i>



<i><b>Sỏng: TON</b></i>
<i><b> Tiết 137:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


<i> </i>- Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm có năm chữ số. Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).



<i>*Mục tiêu riêng:</i>


- HS khuyết tật biết đọc, biết so sánh các số.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>GV: bảng phụ - HS: bảng con


<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1:</b> Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 2/147.
*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b> Luyện tập</b></i>


Bài 1: HS làm bài theo dãy bàn. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết
quả. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


a) 99 600 ; 99 601 ; <b>99 602 ; 99 603 ; 99 604</b>


b) 18 200 ; 18 300 ;<b> 18 400 ; 18 500; 18 600</b>


<b> </b>c) 89 000 ; 90 000<b> ; 90 001; 90 002; 90 003</b>


Bài 2: - HS làm bảng con. Đại diện HS trình bày bài làm, giải thích cách làm. Cả lớp
thống nhất kết quả.



- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.
b) 3000 + 2 = 32 000
6500 + 200 > 6621
8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10 000


Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm.


- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài


a) 8000 – 3000 = 5000


6000 + 3000 = 9000


7000 + 500 = 7500


9000 + 900 + 90 = 99 990
b) 3000  2 = 6000


7600 – 300 = 7300


200 + 8000 : 2 = 4200
300 + 4000  2 = 8300
Bài 4: - HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn. HS nêu miệng kết quả.
a) Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999.
b) Số bé nhất có năm chữ số là số 10 000.
Bài 5: HS làm bài vào bảng con. Đại diện HS chữa bài và trình bày cách làm. Cả lớp thống
nhất kết quả.
a) 3254 8326 b) 8460 6 1326



2473 4916 24 1410 3


5737 3410 06 3978


00


0
<b>H§3: Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập.
<i><b>CHÍNH TẢ (nghe – viết)</b></i>


<i><b> Tiết 55:</b></i>

<b> </b>

<b>CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung </i>


- Nghe-viết đúng bài chính tả<i>.</i> Trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2a.


<i>*Mục tiêu riêng: </i>


<i> </i>- HS khuyết tật nhìn sách chép được bài chính tả vào vở.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>GV: Bảng phụ - HS: bảng con, vở bài tập TV


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>



<b>HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ </b></i>


- GV đọc cho 1 HS viết bảng lớp các từ: <i>rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép</i>. HS dưới
lớp viết vào vở nháp. GV nhận xét.


*Giới thiệu bài.


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn viết chính tả


<i>a) Hướng dẫn cách trình bày</i>


- GV đọc đọc đoạn văn 1 lượt. 1 HS đọc lại cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:


+) Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Những chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, tên nhân vật Ngựa Con.


<i>b) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- HS nêu các từ khó, dễ viết sai khi viết chính tả: <i>khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,</i>
<i>thợ rèn.</i>


<i> </i> - GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ vừa tìm được, HS dưới lớp viết vào vở
nháp. HS khuyết tật viết được một đến hai từ.


- Cả lớp cùng GV nhận xét sửa sai cho.


<i>c) Viết chính tả</i>


- GV đọc bài cho HS viết. GV bao quát uốn nắn tư thế và sửa chữa lỗi sai cho HS.


- HS khuyết tật nhìn SGK chép lại bài chính tả


<i> </i> - Đọc bài cho HS sốt lỗi. HS đổi vở, dùng bút chì sốt lỗi.


<i>d) Chấm bài</i>


- GV thu chấm một số bài. Nhận xét bài viết của HS.`


<b>HĐ3:</b> Hướng dẫn làm bài tập


Bài 2(a): HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở TV. Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài. Cả lớp chữa bài và thống nhất kết quả.


Một thiếu <b>n</b>iên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng <b>n</b>ai nịt gọn gàng, đầu đội
mũ đen, cổ quấn một cái khăn <b>l</b>ụa trắng thắt <b>l</b>ỏng, mối bỏ rủ sau <b>l</b>ưng. Con ngựa của chàng
sắc <b>n</b>âu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời <b>l</b>ạnh buốt căm căm mà mình <b>n</b>ó ướt đẫm mồ hơi, đủ
đốn biết chủ <b>n</b>ó từ xa <b>l</b>ại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bài.
<i><b>ĐẠO ĐỨC</b></i>


<i><b> Tiết 28:</b></i>

<b> </b>

<b>TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T1)</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao cần phải sử
dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.


- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguốn nước khỏi bị ô nhiễm.



<i>*Mục tiêu riêng: </i>HS khuyết tật biết các cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn
nước khỏi bị ô nhiễm.


*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


<b> </b>-GV: phiếu học tập


- HS: vở bài tập đạo đức


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


*Giới thiệu bài.


<b>HĐ1:</b> Quan sát tranh


<i>*Mục tiêu</i>: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước
sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khỏe và phát triển tốt.


<i>*Cách tiến hành</i>


1. GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh trong vở bài tập.


2. HS làm việc cá nhân chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất, khơng thể thiếu và trình bày lí do
lựa chọn.


3.GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, bảo đảm cho trẻ em sống và



phát triển tốt.


<b>HĐ2:</b> Thảo luận nhóm


<i>*Mục tiêu:</i> HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.


<i>*Cách tiến hành:</i>


1. GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận.


2. Các nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình lên bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoặc nêu ý kiến khác.


3. GVKL: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị
ô nhiễm.


<b>HĐ3: </b><i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


<i>*Mục tiêu</i>: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.


<i>*Cách tiến hành:</i>


1. GV yêu cầu HS trao đổi theo phiếu học tập.


2. Từng cặp trao đổi. Đại diện HS trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.


3. GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi
mình sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm,


bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.


<i><b>Chiều TIẾNG VIỆT (ôn)</b></i>


<b>RÈN ĐỌC BÀI: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung</i>


- Đọc đúng các từ, tiếng khó trong bài: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy,
ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt.


- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và ngựa Con.


- Hiểu được nội dung bài: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.


<i>*Mục tiêu riêng</i>


- HS khuyết tật đọc được 1 một đoạn.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc - HS: SGK


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


*Giới thiệu bài


<b>HĐ1:</b> Hướng dẫn HS luyện đọc



- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm và nêu cách đọc.
- GV nhận xét bổ sung:


+) Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
niềm vui thích của Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ
giành được vịng nguyệt quế.


+) Đoạn 2: Lời khuyên của Ngựa Cha đọc với giọng âu yếm, ân cần; lời đáp của
Ngựa Con đọc với giọng tự tin, ngúng nguẩy.


+) Đoạn 3: Đọc với giọng chậm, gọn, rõ.
+) Đoạn 4: đọc giọng nhanh, hồi hộp.


- HS luyện đọc từ khó: ngắm nghía, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp cùng GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn HS khuyết tật đọc bài.<i> </i>


<i> </i> - HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.


<b>HĐ2: </b><i><b>Thi đọc diễn cảm</b></i>


- GV cho đại diện các nhóm thi đọc.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.


<b> </b>- HS khuyết tật lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV hệ thống nội dung bài, nêu nội dung bài văn.
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS về nhà ôn bài.



<i><b>TỰ HỌC</b></i>


<b> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


<i> </i>- Củng số kĩ năng đọc và so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).


<i>*Mục tiêu riêng:</i>


- HS khuyết tật biết đọc, so sánh các số.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>GV: bảng phụ - HS: bảng con


<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1:</b> Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 4/57
*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b> Luyện tập</b></i>


Bài 1: Số ?



- HS làm bài theo dãy bàn. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả.
GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


a) 65 000 ; <b>66 000; 67 000 ; 68 000; </b>69 000;<b> 70 000. </b>


b) 85 700; <b>85 800; 85 900; </b>86 000; <b>86 100; 86 200.</b>


<b> </b>c) 23 450; <b>23 460; 23 470; 23 480</b>; <b>23 490</b>; 23 500


Bài 2: - HS làm bảng con. Đại diện HS trình bày bài làm, giải thích cách làm. Cả lớp
thống nhất kết quả.


- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


a) 4658 < 4668
72 518 > 72 189
49 999 < 5000
63 719 < 79 163


b) 24 002 = 2400 + 2
6532 > 6500 + 30
9300 – 300 = 8000 + 1000
8600 = 8000 + 600
Bài 3: Tính nhẩm


- HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm.


- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài



a) 7000 + 200 = 72000


6000 + 5000 = 100 000
8000 - 3000 = 5000


90000 + 5000 = 95 000
b) 4000  2 = 8000


1000 + 3000  2 = 7000
(1000 + 3000)  2 = 8000
9000 : 3 + 200 = 3200


Bài 4: HS làm bài vào bảng con. Đại diện HS chữa bài và trình bày cách làm. Cả lớp thống
nhất kết quả.
a) 2078 8473 b) 6844 7 2031


4920 3240 64 692 3


6998 5233 14 6093


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>H§3: Củng cố, dặn dò </b>


- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bi tp.


<i>Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2012</i>



<i><b>Chiu TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b></i>
<i><b> Tiết 56: </b></i><b>MẶT TRỜI</b>


<b>I.Mục tiêu </b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: mặt trời chiếu sáng và sưởi
ấm trái đất.


- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của của mặt trời.


<i>*Mục tiêu riêng:</i> HS khuyết tật biết được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


<b> </b>- GV: các hình trong SGK - HS: SGK


<b>III.Các hoạt động dạy học </b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b> </b>- Nêu điểm giống và khác nhau giữa thú nhà và thú hoang ?


*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b>Thảo luận theo nhóm</b></i>


<i>*Mục tiêu</i>: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.


<i>*Cách tiên hành :</i>


Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi:



- Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?


- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?


Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, HS khác nhận xét bổ sung.
*GV kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.


<b>HĐ3:</b> Quan sát ngoài trời


<i>*Mục tiêu:</i> HS biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.


<i>*Cách tiến hành:</i>


Bước 1: HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm theo gợi ý:
- Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật.
- Nếu khơng có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ?


Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, HS và GV bổ sung.


GVKL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.


<b>HĐ4 : </b> Làm việc với SGK


<i>*Mục tiêu:</i> Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời
trong cuộc sống hằng ngày.


<i>*Cách tiến hành:</i>


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4/111 SGK và nêu những ví dụ về việc


con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.


Bước 2: HS nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HĐ5: </b><i><b>Củng cố dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài. Hướng dẫn HS về hc bi.


<i>Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012</i>



<i><b>Sỏng: TOÁN </b></i>


<i><b> Tiết 140:</b></i><b> ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung:</i>


- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vng là diện tích hình vng có cạnh dài 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vng.


<i>*Mục tiêu riêng:</i>


- HS khuyết tật biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>


<b> </b>GV: Hình vng cạnh 1cm - HS: bảng con



<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1:</b> Kiểm tra bài cũ


<i><b> - HS chữa bài tập 3/150 SGK.</b></i>
*Giới thiệu bài


<b>HĐ2: </b><i><b>Giới thiệu xăng-ti-mét vuông</b></i>


- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị diện tích
thường gặp là xăng - ti - mét vuông.


- Xăng - ti - mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài là 1cm.
- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2


<b>HĐ3: </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Bài 1: HS làm bài vào bảng con. Cả lớp thống nhất kết quả. GV gọi HS đọc các số vừa
viết. GV hướng d n HS khuy t t t l m b i.ẫ ế ậ à à


<i>Đọc</i> <i>Viết</i>


Năm xăng-ti-mét vng <b>5cm2</b>


Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vng <b>120cm2</b>


<b>Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vng</b> 1500cm2



Mười nghìn xăng-ti-mét-vng <b>10 000cm2</b>


Bài 2: - HS làm bài vào vở. Đại diện HS trình bày bài làm, giải thích cách làm. Lớp đổi vở
nhận xét chữa bài.


- GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


*Hình

<i>B</i>

gồm 6 ơ vng 1cm2.

<i>B</i>


*Diện tích hình

<i>B</i>

bằng 6cm.2.


* Diện tích hình

<i>A</i>

bằng diện tích hình

<i>B</i>



Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm.


- HS Làm bài ra bảng con. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.
a) 18cm2 <sub>+ 26cm</sub>2<sub> = 44cm</sub>2


40cm2 <sub>– 17cm</sub>2 <sub>= 23cm</sub>2


b) 6cm2 <sub></sub><sub> 2 = 12cm</sub>2


32cm2<sub> : 4cm</sub>2<sub> = 8cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập.


<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>



<i><b> Tiết 28: </b></i><b> KỂ LẠI TRẬN TH ĐẤU THỂ THAO</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


<i> *Mục tiêu chung:</i>


<i> </i>- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, dựa
theo gợi ý bài tập 1.


<i>*Mục tiêu riêng: </i>


<i> </i>- HS khuyết tật kể lại được một nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


<b> </b>- GV: bảng phụ viết gợi ý - HS: SGK


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại bài văn kể về lễ hội ở địa phương.</b></i>


- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Giới thiệu bài


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn HS làm bài tập


Bài 1: Kể lại một trận thi đấu thể thao ở trường em.


- GV gắn bảng phụ, gọi một số HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. Cả lớp theo dõi
trong SGK.



- GV nhắc HS:


- Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay
đổi trình tự các gợi ý.


- Một HS giỏi kể mẫu. GV nhận xét.


- Từng cặp HS tập kể. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Một số HS thi kể trước lớp.


- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào
hứng theo dõi và hình dung ra trận đấu.


- GV hướng dẫn HS tập nói về trận thi đấu thể thao dựa theo gợi ý trong SGK.


VD: Chiều thứ bẩy tuần qua, trường em tổ chức trận bóng đá chung kết giữa hai đội
5A và 5B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HĐ3: </b><i><b>Củng cố, dặn dò</b></i><b> </b>


- Nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bài.
<i><b>THỦ CÔNG</b></i>


<i><b> Tiết 28: </b></i><b>LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1)</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


<i> *Mục tiêu chung: </i>- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Rèn cho HS đôi tay khéo léo.



<i>*Mục tiêu riêng: </i>- HS khuyết tật nắm được cách làm đồng hồ để bàn.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Mẫu đồng hồ để bàn, tranh quy trình
- HS: giấy màu, bìa, kéo, bút chì.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.</b></i>


*Giới thiệu bài


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét


- GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn (H.1). HS quan sát và nêu nhận xét về hình dạng,
màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các
số ghi trên mặt đồng hồ ...


<b>HĐ3</b><i><b>: Giáo viên hướng dẫn mẫu</b></i>


<b>Bước 1:</b> <i>Cắt giấy</i>


- Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ơ, rộng 16ơ để làm đế và làm
khung dán mặt đồng hồ.


- Cắt một tờ giấy hình vng có cạnh 10ơ để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc
giấy thủ cơng dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10ơ, rộng 5ơ.



- Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ơ, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ.


<b>Bước 2:</b> <i>Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ)</i>


* Làm khung đồng hồ: Lấy một tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 16ô, gấp đôi chiều dài,
miết kĩ đường gấp.


- Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo
đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau (H.2).


- Gấp hình 2 lên 2ơ theo dấu gấp.


*Làm mặt đồng hồ: Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác
định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ.


- Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ, sau đó viết các số 3, 6, 9, 12 vào
bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ. Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ gời, chỉ phút, chỉ giây.


*Làm đế đồng hồ: GV hướng thao tác như hình 7 và hình 8.


*Làm chân đỡ đồng hồ: GV hướng dẫn thao tác như hình 9 và hình 10.


<b>Bước 3:</b> <i>Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh</i>


- GV hướng dẫn HS từng bước:


+) Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
+) Dán khung đồng hồ vào phần đế


+) Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HĐ4: </b><i><b>Củng cố, dặn dò</b> </i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ học sau.
<i><b>Chiều: TOÁN (ôn) </b></i>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>*Mục tiêu chung: </i> - Giúp HS củng cố kĩ năng viết các số trong phạm vi 100 000.


- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Giải bài tốn tìm thành phần chưa biết
của phép tính và giải bài tốn có lời văn.


<i>*Mục tiêu riêng:</i> - HS khuyết tật biết đọc và biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
*Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.


<b>II</b>


<b> .Đồ dùng dạy học </b>GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán, bảng con


<b>III</b>


<b> .Các hoạt động dạy học</b>


*Giới thiệu bài


<b>HĐ1: </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Bài 1: <i>Số</i>



<i>Đọc số</i> <i>Viết</i>


ba mươi hai nghìn khơng trăm bốn mươi bảy 32 047
tám mươi sáu nghìn khơng trăm hai mươi lăm 86 025
bảy mươi nghìn khơng trăm linh ba 70 003
tám mươi chín nghìn một trăm linh chín 89 109
chín mươi bảy nghìn khơng trăm mười 97 010


- GV đọc số, HS viết vào bảng con. Cả lớp cùng GV nhận xét, thống nhất kết quả. GV
hướng dẫn HS khuyết tật làm bài.


Bài 2: <i>Viết số thích hợp vào chỗ chấm</i>


- HS làm bài vào vở. Đổi vở nhận xét chữa bài, thống nhất kết quả đúng. HS khuyết tật
làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.


a) 4396; 4397; <b>4398; 4399; 4400</b>; 4401.


b) 34 568; 34 569; <b>34 570; 34 571</b>; 34 572; <b>34 573.</b>


c) 99 995; <b>99 996; 99 997</b>; 99 998; <b>99 999; 100 000</b>.
Bài 3: <i>Tìm x</i>


- HS làm bài vào vở. Chữa bài và thống nhất kết quả. GV củng cố cho HS cách tìm
thành phần chưa biết.


a) <i>x</i> + 2143 = 4465


<i> x</i> = 4465 – 2134


<i>x</i> = 2331


b) <i> x</i> – 3421 = 5645
<i> x</i> = 5645 + 3421


<i> x</i> = 9066


c) <i>x </i>  3 = 6963


<i>x</i> = 6963 : 3
<i>x</i> = 2321


Bài 4: <i>Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ơ tơ chạy </i>
<i>được qng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?</i>


- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, trình bày bài trên bảng. Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài giải


1 lít xăng ơ tơ chạy được số ki-lô-mét là:
100 : 10 = 10 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đáp số: 80 km.
<b>H§2: Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập.
<i><b>SINH HOẠT TẬP THẺ</b></i>


<i><b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 28</b></i>


<b> I.Mục tiêu</b>



- Qua nhận xét, HS nhận thấy ưu, nhược điểm của mình và bạn trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần 28.


<b>II.Chuẩn bị</b>


GV: nội dung sinh hoạt - HS: chuẩn bị ý kiến, sổ theo dõi


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
- Hát tập thể


<i><b>2. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần</b></i>


- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về các mặt:
+) Đạo đức


+) Học tập


+) Các nề nếp khác: TD, VS, hoạt động GDNGLL.
- Tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ.


- HS phát biểu ý kiến.


* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 28.
- Bình xét tuyên dương phê bình.


<i><b>3. Phương hướng hoạt động tuần 29</b></i>



- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26/3.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×