Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 251 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy: 30/08/2008 Ti lp 11B2
<b>Tiết 1:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng nh thái độ trớc hiện thực và
ngịi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và
cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Biết cách cảm thụ và phân tích một tác phẩmm thuộc thể loại kí sự.
3. Thái độ:
Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa
Trân trọng lương y, có tâm có đức.
<b> B-Chuẩn bị phơng tiện:</b>
GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài gi¶ng
HS: SGK, tài liệu tham khảo
<b> C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Gv kết hợp phơng pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
<b> D- TIẾN TRèNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Gv& HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
( Híng dÉn hs t×m hiĨu tiĨu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về
tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm
Thợng kinh kí sự?
-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:
<b>Hot ng 2:</b>
Hướng dẫn HS đọc
u cầu HS tóm tắt đoạn trích
theo sơ đồ.
<b>Hoạt động 3</b>
( Hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản )
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo
lựa chọn của GV
(?) Theo chân tác giả vào phủ, hÃy
-Hs tìm những chi tiết về quang
cảnh phủ chúa.
-Gv nhận xét ,tổng hợp.
<b>I) Tiểu dẫn</b>
1) Tác giả Lê Hữu Trác
-Hiu Hi Thng Lón Ơng , xuất thân trong một
gia đình có truyền thng hc hnh, t lm
quan.
-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trờng truyền bá y
học
-Tác phẩm nổi tiếng Hải Thợng y tông tâm lĩnh
2) Tác phẩmTh ợng kinh kí sự
-Quyển cuối cùng trong bộ Hải Thợng y tông
tâm lĩnh
-Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm
1783 ,ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe
<b>II) Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. c, tỳm tt vn bn</b>
Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vờn
cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa
lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía ,phịng trà
->Hậu mã qn túc trực -> Qua mấy lần trớng
gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi
trọ.
<b>2. Hiểu văn bản:</b>
) Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ
chúa
<i>* Chi tiết quang cảnh: </i>
+ Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trớng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dÃy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm )
+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác
tía ,kiệu son ,mâm vàng chén bạc)
(?) Qua những chi tiết trên,anh (chị )
có nhận xét gì về quang c¶nh cđa
phđ chóa?
-Hs nhận xét ,đấnh giá .
- Gv tổng hợp
-GV nêu vấn đề:
(?) Lần đầu đặt chân vào phủ
Chúa ,tác giả đã nhận xét : “cuộc
sống ở đây thực khác ngời thờng”
.anh (chị) có nhận tháy điều đó qua
cung cách simh hoạt nơi phủ chúa?
- Gv tổ chức hs phát hiện ra những
chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt
và nhận xét về những chi tiết đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng
Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất
hiện khi ngời cầm bút trực diện trình
bày đối tợng đợc phản ánh bằng
cảm quan của chính mình”.Xét ở
phơng diện này TKKS đã thực sự
đ-ợc coi là một tác phẩm kí sự cha ?
Hãy phân tích thái độ của tác giả ?
-HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện
trình bày .
- GV gỵi më :
(?) Thái độ của tác giả trớc quang
cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở và
đi ở đoạn cuối nói lên điều gì?
- Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện
trình bày.
-Gv nhËn xÐt ,tỉng hỵp
(?) Qua những phân tích trên , hãy
đánh giá chung về tác giả ?
-Hs suy nghÜ ,tr¶ lêi .
-Gv nhËn xÐt ,tỉng hợp:
(?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có
nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự
của tác giả ?HÃy phân tích những
-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tờng
-> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau
sánh bằng
-> Cuộc sống hởng lạc(cung tần mĩ nữ ,cđa ngon
vËt l¹)
-> Khơng khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi
ng-ời ,phấn sáp ,hơng hoa)
* Cung c¸ch sinh hoạt:
+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét
đ-ờng
+ trong ph cú mt gung máy phục vụ đơng
đảo; ngơì truyền báo rộn ràng ,ngời có việc quan
đi lại nh mắc cửi
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ
phép ngang hàng với vua
+ chúa ln có phi tần hầu trực …tác giả khơng
đợc trực tiếp gặp chúa … “phải khúm núm đứng
chờ từ xa”
+ThÕ tư cã tíi 7-8 thÇy thc tóc trùc, cã ngời
hầu cận hai bêntác giả phải lạy 4 lạy
- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:
=> ú l nhng nghi lễ khn phép…cho thấy sự
cao sang quyền q ộn tt cựng
=> là cuộc sống xa hoa hởng lạc ,sù léng hµnh
cđa phđ chóa
=> đó là cái uy thế nghiêng trời lán lớt cả cung
vua
2) Thái độ tâm trạng của tác giả
<i>- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ </i>
<i>chỳa</i>
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự
xa hoa ,quyền thế
+ Cỏch quan sát , những lời nhận xét ,những lời
bình luận : “ Cảnh giàu sang của vua chúa khác
hẳn với ngời bình thờng”… “ lần đầu tiên mới
biết caí phong vị của nhà đại gia”
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dng với cảnh giàu sang nơi
phủ chúa. Khơng đồng tình với cuộc sống q no
đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn pha chút
châm biếm mỉa mai .
<i>- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử</i>
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở
chốn màn the trớng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm,
tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn
gốc từ sự xa hoa ,no đủ hởng lạc, cho nên cách
chữa không phải là công phạt giống nh các vị
l-ơng y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa
khỏi nhng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa
bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thởng vô phạt
Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên
đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách
Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết
bảo vệ chính kiến đến cùng.
=> Đó là ngời thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lơng tâm ,có y đức,
=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thờng lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm
,trong sạch.
3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực
,tả cảnh sinh động
nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện
trình bày .
- GV tỉng hỵp :
<b>Hoạt động 4</b>
(Củng cố và luyện tập)
(?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì
về bức tranh hiện thực của xã hội
phong kiến đơng thời ? Từ đó hãy
-HS suy nghÜ ,ph¸t biểu cảm xúc của
cá nhân.
tit c sc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng
chất trữ tình của tác phẩm .
<b>III) Tổng kết chung </b>
- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hởng lạc ,sự lấn lớt
cung vua của phủ chúa –mầm mống dẫn đến
căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến
Vit Nam cui th k XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một
nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí
phách ,coi thêng danh lỵi.
<b>4 . Củng cố:</b>
- Hệ thống kiến thức đã học
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học sinh chuẩn bị bài “Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
- Vì sao Lê Hữu Trác lấy tên là Ông già lười ở đất Thượng Hồng ( Hải Thượng
Ngày giảng: 03/ 09/ 2008
Giúp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong
lời nói cá nhân cùng mối tơng quan giữa chỳng.
<b>2. K nng:</b>
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ
TV.
<b>3. Thỏi :</b>
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xà hội, góp phần vào việc
phát triển ngôn ngữ nớc nhà.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân mơn: Làm vn. Ting vit. c vn.
<b>D. Tiến trình dạy học </b>
Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi.
- Ngơn ngữ có vai trị nh thế no trong
cuc sng xó hi?
- Đặc điểm cấu tạo ngôn ng÷ ?
<b>Hoạt động 2.</b>
HS đọc phần II và trả li cõu hi.
- Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá
nhân không? Tại sao?
Hot ng nhúm.
GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận
diện tên bạn mình qua giäng nãi.
- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một
bạn nói một câu bất kỳ. Các đội cịn lại
nhắm mắt nghe và đốn ngời nói là ai?
<b>I. Ngơn ngữ - tài sản chung của xã hội.</b>
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao
tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử
dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã
hội.
1.TÝnh chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngÃ,
ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).
+ Cỏc ng c định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phơng thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn,
câu ghép, câu phức.
- Ph¬ng thøc chun nghÜa tõ: Tõ nghÜa
gèc sang nghÜa bãng.
Tất cả đợc hình thành dần trong lịch
<b>II. Lêi nãi - s¶n phÈm riªng cđa cá</b>
<b>nhân.</b>
- Giọng nói cá nhân: Mỗi ngời một vẻ
riêng không ai giống ai.
- Vn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân a
chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, mơi
trờng địa phơng …
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự
chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ,
trong sự kết hợp từ ngữ…
- Việc tạo ra những từ mới.
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui
tắc chung, phơng thức chung.
tÝch:
- Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà
theo đội em cho là mang phong cách cá
nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 3.</b>
GV định hớng HS làm bài tập.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm.
<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK
III. Lun tËp.
Bµi tËp 1
- Từ " Thơi " dùng với nghĩa mới: Chấm
dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá
nhân Nguyễn Khuyến.
Bµi tËp 2.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trớc chủ
ngữ, danh từ trung tâm trớc danh t ch
loi.
- Tạo âm hởng mạnh và tô đậm hình tợng
thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hơng.
<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại - bài tập 3.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày vit: 10/ 9/ 2008. Tại lớp 11B2
<b>TiÕt 3+4. </b>
<i><b> ( </b><b>NghÞ luËn x· héi</b><b> )</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Vận dụng đợc kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết đ ợc
bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh
phổ t hơng.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: Giấy viết bài
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Học sinh làm bài tại lớp 90 phút.
- GV đọc và chép đề lờn bng.
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
<b>D. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>ĐÁP ÁN :</b>
<b>1. Phân tích đề :</b>
GV đọc và chép đề lên bảng.
<b>Đề bài.</b>
Cho đề bài:
Quan niƯm cđa anh (chị) về
Anh (chị) hãy:
1. Phân tích đề? (3 điểm)
2. Viết bài (7 điểm)
+ Sống giản dị là sống đẹp, hồn nhiên, vô tư,
trong sáng. Không vụ lợi
+ Phê phán li sng xa hoa, trỏc tỏng, ớch k.
- Yêu cầu dÉn chøng:
Từ cuộc sống: tấm gương Chủ tịch Hồ Chớ
Minh
- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: Sử dụng thao tác
lập luận phân tích, gii thớch, CM, bỡnh lun
<b>c) Cỏch cho im:</b>
- Yờu cu v ni dung: (1,5)
- Yêu cầu dẫn chứng: ( 0,5)
- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: (1,0)
<b>2. Vit bi:</b>
<b>a. Yêu cầu về k năng.</b>
- c k đề bài , xác định nội dung yêu cầu.
- Lập dàn ý đại cơng.
- Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng
viết văn nghị luận để làm bài cho tốt.
- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn t
lu loỏt, cỏc ý lụgớc.
<b>b. Yêu cầu về kiến thức.</b>
MB:
+Hc sinh có thể trình bày vấn đề bằng nhiều
cách din t khỏc nhau
+Nêu khái quát suy nghĩ và quan niệm của
bản thân về lối sống giản dị của một con ngời.
TB:
+Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị:
-Thế nào là giản dị?
-Lối sống ấy biểu hiện trên những phơng diện
nào?
-V p ca li sng giản dị?
+Tại sao cần đề cao lối sống giản d?
+Biết phê phán những biểu hiện trái với lối
sống giản dị
+Dn chng (ly trong thc t i sng, trong
văn học)
KB:
+Liªn hƯ thùc tÕ.
+Xác định quan niệm sống giản dị của bản
<b>c) Cách cho điểm:</b>
- Điểm 6- 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4- 5: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu
trên. Bài viết cịn mắc một số lỗi khụng đỏng
kể :chính tả, diễn đạt.
- Điểm 2- 3: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết
cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.
- Điểm 1: Trình bày thiếu ý hoặc cịn sơ sài ý,
mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính t.
- im 0: Hon ton lc .
<b>4. Dặn dò.</b>
Ngày giảng: 03/09/2008
<b>Tiết 5: </b>
( Bài II ).
Hồ Xuân Hơng .
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hơng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>
Trân trong, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã
hội xưa.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu
vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hỵp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới.</b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động 1.</b>
GV gọi HS đọc tiểu dẫn và trả lời
câu hỏi.
- PhÇn tiĨu dÉn trình bày những nội
dung chính nào?
<b>Hot ng 2.</b>
GV hng dn HS cách đọc văn bản.
Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc
lại.
<b>Hoạt động 3.</b>
Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
Tìm những từ chỉ khơng gian, thời
gian và tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét
cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ
2 ?
C¸i hång nhan ≠ kiÕp hồng nhan
phận hồng nhan.
Trơ/cái hồng nhan/với níc non.
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
- Sù nghiƯp sáng tác.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Thể loại.</b>
<b>3. Tỡm hiểu nội dung và nghệ thuật.</b>
<b>3.1. Hai câu đề.</b>
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan víi níc non.
Hình ảnh một con ngời cơ đơn ngồi một
mình trong đêm khuya, cộng vào đó là tiếng
<i>trống canh báo hiệu sự trôi chảy của thời gian.</i>
Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ
rúng hóa cuộc đời của chính mình.
Câu thơ ngắt làm 3 nh một sự chì chiết, bẽ
bàng, buồn bực. Cái hồng nhan ấy không đợc
quân tử yêu thơng mà lại vơ dun, vơ nghĩa,
trơ lì ra với nớc non.
trữ tình trong hai câu 3+4? Tìm
những từ ngữ biểu cảm và giá trị
nghệ thuật có trong 2 câu thơ đó?
Ch¹nh nhí KiỊu:
<i> Khi tỉnh rợu lúc tàn canh,</i>
<i>Giật mình, mình lại thơng mình xót</i>
<i>xa.</i>
Hỡnh tng thiên nhiên trong hai
câu thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm
trạng và thái độ của nhân vật trữ
tình trớc số phận nh thế nào?
Hai c©u kÕt nói lên tâm sự gì của
tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu
thơ cuối có ý nghÜa nh thÕ nào?
Giải thích nghĩa của hai "xuân" và
hai từ "lại" trong câu thơ ?
+ Xuõn i: Tui xuõn ( tác giả )
+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời )
+ Li(1): Thờm ln na.
+ Lại(2): Trở lại.
<i>Bản chất của tình yêu là không thể</i>
<i>san sẻ ( </i>ăng ghen).
- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ
<i>lạnh lùng/ chém cha cái kiếp lấy</i>
<i>chồng chung/ năm thì mời họa nên</i>
<i>chăng chớ/ một tháng đôi lần có</i>
<i>cũng khơng/ …..</i>
<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.
Rót ra nội dung và nghệ thuật của
bài thơ.
<b>Hot ng 5.</b>
HD HS lun tp
Chén rợu hơng ®a say l¹i tØnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết cha trịn.
- Uống rợu mong giải sầu nhng không đợc,
<i>Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.</i>
- Hình ảnh ngời phụ nữ uống rợu một mình
giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của
mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát
hiện ra rằng trong cuộc đời mình khơng có cái
gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Ngời say lại tỉnh
>< trăng khuyết vẫn khuyết tức, bởi con
ngời muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra
vô cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng.
<b>3.3. Hai câu luận.</b>
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
- Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả
cảnh thiên nhiên kì lạ phi thờng, đầy sức sống:
Muốn phá phách, tung hoành - cá tính Hồ
Xuân Hơng: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi
cách vợt lên số phận.
- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất
của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất,
phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.
<b>3.4. Hai cõu kt.</b>
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
- Hai câu kết khép lại lời tự tình.
Ni au v thõn phn l mọn, ngán ngẩm về
tuổi xuân qua đi không trở lại, nhng mùa xuân
của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Nỗi đau của con ngời lâm vào cảnh phải
chia sẻ cái không thể chia sẻ:
Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì
<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.
<b>IV. Luyện tập:</b>
HS làm bài tập 1 tr 20
- Sự giống nhau:
+ Tác giả tự nói lên nỗi lịng mình với hai tâm
trngj vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước
duyên phận.
<i>sầu, tiếng rền rĩ, duyên mõm mòm, già tom</i>
(Tự tình-bài I), xiên ngang, đâm toạc (Tự
<i>tình- bài II)</i>
+ Nghệ thuật tu từ, đẩo ngữ.
- Sự khác nhau: Ở Tự tình- bài I, yếu tố phản
kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn. Tự
<i>tình- bài I viết trước Tự tình-bài II. </i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Nội dung:
+ Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả bi kịch và khát vọng hạnh phúc của HXH.
+ Ý nghĩa nhân văn của bài thơ: Trong buồn tỉu, người ohụ nữ vẫn gắng gượng
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc
+ H/a giàu sức gợi
+ Diễn tả tinh tế tâm trạng
<b>5. Dặn dũ:</b>
Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng và diễn xuôi bài thơ.
- Tập bình bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 06/09/2008
<b>Tiết 6: </b>
<b>Câu cá mùa thu</b>
(Thu điếu)
NguyÔn KhuyÕn
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc và tâm
trạng thời thế.
- Thấy đợcc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo
vần, sử dụng từ ngữ…
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Tình yêu thiên nhiên đất nước
- Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu
vấn đề bằng hình thức trao i, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tại sao Nguyễn Khuyến đợc gọi là Tam Nguyên n Đổ? Trình bày tóm tắt sự ng
hiệp thơ ca Nguyễn Khuyến?
<b>3. Bµi míi. </b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động 1.</b>
HD HS tỡm hiểu tiểu dẫn
- Em hãy giới thiệu đôi nét về
chùm ba bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến?
<b>Hoạt động 2.</b>
- Hớng dẫn HS đọc văn bản và
tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của
bài thơ.
<b>Hoạt động 3:</b>
- Điểm nhìm cảnh thu của tác giả
có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy
nhà thơ đã bao quát cảnh thu nh
thế nào?
<b>I. Tiểu dẫn:</b>
- Tác giả Nguyễn Khuyến ( 1835-1909)- Tam
nguyên Yên Đổ
- Sáng tác: chữ Hán và chữ Nôm
- Bài Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài
thơ mùa thu.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<b>a). C¶nh thu.</b>
- HS suy nghĩ trả lời
- Những từ ngữ hình ảnh nào gợi
lên đợc nét riêng của cảnh sắc
mùa thu? Hãy cho biết đó là cảnh
thu ở miền quê nào?
- Hãy nhận xét về không gian thu
trong bài thơ qua các chuyển
động, màu sắc, hình ảnh, âm
thanh?
- HS suy nghĩ độc lập
- Nhan đề bài thơ có liên quan gì
đến nội dung của bài thơ khơng?
Khơng gian trong bài thơ góp
phần diễn tả tâm trạng nh thế
nào?
- HS trao đổi thảo luận trong
- Em hãy cho biết cách gieo vần
trong bài thơ có gì đặc biệt? cách
gieo vần ấy cho ta cảm nhận về
cảnh thu nh thế nào?
<b>Hoạt động 4</b>
HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 5</b>
HS tổng kết bài:
+ Nội dung
+ Ngh thut
<b>Hot ng 6</b>
nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngâ v¾ng -> trë vỊ
víi ao thu.
-> Cảnh thu đợc đón nhận từ gần -> cao xa ->
gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hớng thật sinh
ng.
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng
quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ cđa
c¶nh vËt:
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt
-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ
thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện
cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xa.
"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh,
xanh ao, xanh bê, xanh sãng, xanh tróc, xanh
trêi, xanh bèo" ( Xuân Diệu ).
- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo
+ Trong veo Các hình ảnh đợc miêu tả
+ Khẽ đa vèo trong trạng thái ngng
+ Hơi gợn tí. chuyển động, hoặc chuyển
+ Mây lơ lửng động nhẹ, khẽ.
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo đợc một tiếng động
duy nhất: Cá đâu đớp động dới chân bèo ->
không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngợc lại nó càng
làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật ->
Thủ pháp lấy động nói tĩnh.
<b>b) .T×nh thu.</b>
- Nói chuyện câu cá nhng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lịng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng đợc.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng nh sự tĩnh lặng trong
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi
cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lịng
thi nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó
với thiên nhiên đất nớc, một tấm lịng yờu nc
thm kớn m sõu sc.
<b>c) . Đặc sắc nghệ thuËt.</b>
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó
làm, đợc tác giả sử dụng một cách thần tình, độc
đáo, góp phần diễn tả một khơng gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng
đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phơng
Đông.
<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.
<b>IV. Tổng kết:</b>
- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh
Việt Nam. Cảnh thu đẹp nhng buồn và tĩnh lặng.
Qua đó bộc lộ tình u thiên nhiên, yêu quê
h-ơng đất nớc và tâm sự thời thế của tác giả.
- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật, cách gieo vần không chỉ là hình thức chơi
chữ mà dùng để diễn đạt nội dung. Từ ngữ và
hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.
SGK thơ: dùng từ ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm
trạng
- Cảnh thanh sơ dịu nhẹ được gợi lên qua các
tính từ: trong veo, biếc, xanh ngắt; các cụm
động từ: gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng.
- Từ vèo trong câu thơ Lá vàng …nói lên tâm sự
thời thế cảu nhà thơ.
- Vần eo- tử vận- được tác giả sử dụng rất thần
tình với cảnh thu và tình thu.
<b>4. Củng cố: </b>
Hệ thống kiến thức.
<b>5. Dặn dị:</b>
- §äc lại văn bản. Đọc diễn cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 08/09/2008 Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 7: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho
bài viết văn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trớc khi làm bài.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Học tập nghiêm túc, yêu quý bộ mơn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh trọng tâm nội dung bài học.
- TÝch hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khụng</b>
<b>3. Bài mới. </b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động 1.</b>
Thảo luận nhóm:.
- Chia 3 nhãm.
- GV tổng kết và nhấn mạnh tầm
quan trọng của hai cơng việc:
Phân tích đề và lập dn ý.
<b>Nhóm 1. </b>
<b>I. Khảo sát các dữ liệu trong bµi häc.</b>
- Đề 1: Thuộc đề có định hớng cụ thể ( đề nổi )
- Đề 2 + đề 3: Thuộc đề mở ( đề chìm) - địi hỏi
ngời viết phải tự tìm nội dung nghị luận, tự định
hớng để triển khai cho bài viết.
- Đọc 3 đề trong SGK phần I và
cho biết: Đề nào có định hớng cụ
thể, đề nào đòi hỏi ngời viết phải
tự xác định hớng triển khai?
Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề
là gì?
<b>Nhãm 2.</b>
- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài Tự Tình ( bài II)
<b>Nhãm 3.</b>
- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 1: Từ ý kiến dới đây anh chị có
suy nghĩ gì về việc "chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới"?
" Cái mạnh của con ngời Việt
Nam là sự thông minh và nhạy
bén với cái mới…Nhng bên cạnh
cái mạnh đó vẫn tồn tại khơng ít
cái yếu. ấy là những lỗ hổng về
kiến thức cơ bản do thiên hớng
chạy theo những môn học "thời
thợng", nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối
học chay, học vẹt nặng nề…"
dạng đề mở - HS chủ động, sáng tạo trong cách
học và cách vit.
- Đề1: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Đề2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ
<i>Tự tình.</i>
- 3: V p ca bi th Cõu cá mùa thu
( Thu điếu ) của Nguyễn Khuyến
<b>1.Phân tích đề.</b>
- Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về
tâm sự và diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân
H-ơng: Cô đơn, bẽ bàng, chán chờng, khát vọng
sống hạnh phúc.
- Yêu cầu dẫn chứng: T bi th v cuc i tỏc
gi.
- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận
phân tích, kết hợp với nêu cảm nghĩ.
<b>2. Lập dàn ý.</b>
* Mở bài.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Gii thiu vn ngh luận: Tâm sự của Hồ
Xuân Hơng trong bài thơ Tự tỡnh.
* Thân bài.
- Cảm nhận chung về tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài thơ: Nỗi xót xa, phẫn uất tríc duyªn
phËn hÈm hiu.
- Triển khai cụ thể làm rõ lun .
+ Ni c n, b bng.
+ Nỗi đau buồn, chán chờng vì tuổi xuân trôi
qua và hạnh phúc cha trọn vẹn.
+ bày tỏ nỗi uất ức, muốn phản kháng
+ Trở lại nỗi xót xa cho duyên phận hẩm hiu.
*Kết bài.
- Tng hp ý, đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
<b>1. Phân tích đề.</b>
- Yêu cầu nội dung: Cái mạnh và cái yếu của
con ngơì Việt Nam - ý chính của luận đề là cái
yếu:
+ Con ngêi ViÖt Nam cã nhiÒu điểm mạnh:
Thông minh nhạy bén với cái mới.
+ Con ngời Việt Nam cũng có không ít cái u:
ThiÕu hơt vỊ kiÕn thøc cơ bản, khả năng thực
+ Phỏt huy im mnh, khc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỷ XXI.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ thực tiễn đời sống, xã
hội là chủ yếu.
- Yªu cầu phơng pháp: Sư dơng thao t¸c lập
luận, giải thích, chứng minh.
<b>2. Lập dàn ý.</b>
* Më bµi.
- Giới thiệu vấn đề( Nhìn nhận đợc cái mạnh cái
yếu của con ngời VN để bớc vào thế kỷ XXI ).
- Trích đề.
* Thân bài:Triển khai vấn đề.
- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén với cái
mới. ( Dẫn chứng minh họa làm sáng rõ vấn đề )
- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ bản.
+ Khả năng thực hành, sáng tạo bị
hạn chế
<b>Hot ng2.</b>
GV tổng kết và nhấm mạnh trọng
tâm bài học.
<b>Hot ng 3.</b>
GV gi HS c ghi nhớ SGK tr
24
<b>Hoạt động 4</b>
HS làm bài tập trong SGK
- Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm
- Hs suy nghĩ trao đôỉ thảo luận
làm bài tập 1&2 phần luyện tập
- Hs cử đại din trỡnh by
- Giáo viên tổng hợp
- Mi chỳng ta cần phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu, tự trang bị những kiến thức tốt
nhất để chuẩn bị hành trang bớc vào thế kỉ XXI.
* Kết luận.
- Đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
- Rút ra bài học cho bản thân.
<b>II. Các thao tác cần hình thành từ bài học.</b>
<b>1. Phân tích đề.</b>
- Đọc kĩ đề nhằm xác định:
+ Nội dung nghị luận: Tìm luận đề
+ Giíi h¹n dẫn chứng: Trong văn học hay ngoài
cuộc sống xà hội.
+ Thao tác nghị luận: Các thao tác cụ thể( phân
tích, chứng minh, giải thích, bình luận..)
<b>2. Lập dàn ý.</b>
- T kết quả tìm hiểu đề, sắp xếp các ý thành hệ
thống theo trình tự lơgíc gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: Triển khai luận đề bằng những luận
điểm.
+ Kết luận: Tóm tắt ý, mở rộng, đánh giá ý
nghĩa của vấn đề, rút ra bài học.
<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.
<b>IV. Luyện tập</b>
* §Ị sè 1
- Vấn đề cần nghị luận : giá trị hiện thực sâu sắc
của đoạn trích “ vào phủ chúa Trịnh”
- Yêu cầu nội dung :
+ Bc tranh c th hiện thực về cuộc sống xa
hoa nhng thiếu sinh khí của phủ chúa Trịnh
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng nhng thấm thía
cũng nh những dự cảm về sự suy vong của triều
đai Lê- Trịnh
- Yªu cầu phơng pháp ; Sử dụng thao tác phân
tích , kết hợp với nêu cảm nghĩ . Dùng dẫn
chứng trong văn bản Vào phủ chúa Trinh là
chủ yếu
* Đề số 2
- Vn cn ngh luận : Tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc ca H Xuõn Hng
- Yêu cầu về nội dung
+ dùng văn tự Nôm
+ S dng cỏc t thuần việt đắc dụng
+ Sử dụng các biện pháp tu từ ( đảo ngữ ...)
- Yêu cầu về phơng pháp : sử dụng thao tác phân
tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng thơ Hồ
Xuân Hơng là chu yu
<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>
Ngày giảng: 15/09/2008 Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 8: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Học tập nghiêm túc, yêu quý bộ môn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- T chc cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo
luận nhóm, kết hợp diễn giảng, phõn tớch ca GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n nh tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý?</b>
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
- Chia nhãm nhá th¶o luËn c©u
hái mơc I (tr25, 26) SGK.
- Nhóm 1.Xác định luận điểm
(nội dung ý kiến đánh giá) của
tác giả đối với nhân vật Sở
Khanh?
- Nhóm 2. Để thuyết phục ngời
đọc tác giả đã phân tích nh thế
nào?
- Nhãm 3. ChØ ra sù kết hợp chặt
chẽ giữa phân tích với tổng hợp?
- Nhãm 4: Ph©n tích trong văn
nghị luận là gì? Những yêu cầu
<b>I. Mc ớch, yêu cầu của thao tác lập lun</b>
<b>phõn tớch.</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi.
* Ngữ liệu 1: Đoạn văn sgk/ 25
-Lun im : S Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện,
đại diện cho cho sự đồi bại trong xã hội "Truyện
Kiều".
- C¸c luËn cø :
Để thuyết phục tác giả đã đa ra các luận cứ làm
sáng tỏ cho luận điểm ( các yếu tố đợc phân
tích).
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ
làm cái nghề đồi bại bất chính đó: Giả làm ngời
tử tế để đánh lừa một ngời con gái ngây thơ,
hiếu thảo; trở mặt một cách trâng tráo; thờng
xuyên lừa bịp, tráo trở.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng
hợp: Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng hợp và
khái quát bản chất của hắn: …" Nó là cái mức
cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội này".
<b>Hoạt động 2.</b>
(?) Mục đích cả thao tác lập luận
phân tích ở ngữ liệu 1/ I là gì?Để
đạt đợc mục đích đó tác giả đã
(?) Mục đích của thao tác lập
luận phân tích ở ngữ liệu 1/II là gì
? Để đạt đợc mục đích, tác giả đã
phân chia đối tợng nh thế nào để
xem xét ?
(?) Mục đích của thao tác lập luận
phân tích trong ngữ liệu 2/II, để
đạt đợc mục đích đó, tác giả đã
phân chia đối tợng thành những
yếu tố nào, theo những tiêu chí,
quan hệ nào ?
- Gv cho hs thảo luận về cách
thức phân tích và những lu ý khi
phân tích
- Hs tho lun, trao đổi rút ra
cách thức khi tiến hành phân tích
một vần đề chính trị- xã hộ- văn
học – cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét tổng hợp
* Trớc khi phân tích cần xác định
rõ mục đích của việc phân tích là
làm sáng tỏ ý kiến, quan điểm
nào đó ( kết luận của lập
luận ),sau đó cần chia nhỏ đối
chất của đối tợng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với thao tác
tổng hợp để đảm bảo nhận thức đối tợng trong
chỉnh thể của nó. Phân tích cũng khơng bao giờ
tách rời các thao tác khác nh giải thích, chứng
minh, bác bỏ ...
<b>=> Phân tích là q trình chia tách sự vật,</b>
- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.
+ Chia vấn đề thành nhng khớa cnh nh.
+ Khỏi quỏt tng hp.
<b>II. Cách phân tích.</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi.
* Mục 1. - Ngữ liÖu 1/I Sgk; 25
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong
bản thân đối tợng - những biểu hiện về nhân
cách bẩn thỉu, bần tiện của Sở Khanh.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: từ việc
phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu,
bần tiện mà khái quát lên giá trị hiện thực của
nhân vật này - bức tranh về nhà chứa, tính đồi
bại trong xã hội đơng thời.
* Mơc II (1) - Ng÷ liƯu 1/II SGK: 26
- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tợng: Đồng
tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu.
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân:
+ ND chủ yếu nhìn về mặt tác hại của đồng tiền
(kết quả)
+ Vì một loạt hành động gian ác, bất chính đều
do đồng tiền chi phối (nguyên nhân)
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả:
Phân tích sức mạnh tác quái của đồng tiềnthái
đọ phê phán và khinh bỉ của ND khi nói đến
đồng tiền.
* Mơc II (2) - Ng÷ liƯu 2/ II trang26
- Phân tích theo quan hệ ngun nhân - kết quả:
Bùng nổ dân số (nguyên nhân) ảnh hởng nhiều
đến đời sống con ngời (kết quả)
- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tợng-các
+ Suy dinh dỡng, suy thoái nòi giống
+ ThiÕu viƯc lµm, thÊt nghiƯp
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng
hợp: Bùng nổ dân sốảnh hởng nhiều đến đời
sống con ngờids tăng nhanh, chất lợng c/s
giảm sút.
Việc phân tách đối tợng thành các yếu tố nhỏ
có thể dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất định
:
+ Quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tợng
+ Qua hệ giữa đối tợng với các đối tợng liên
quan
+ Quan hệ giữa ngời phân tích với đối tợng
phân tích ( thái độ, sự đánh giá của ngời phân
tích đối với đối tợng đợc phân tích
- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt, từng bộ
phận nhng cần lu ý đến quan hệ giữa chúng với
nhau, cần khái quát để rút ra bản chất chung của
đối tợng.
niệm ) ra từng yếu tố nhỏ để tìm
hiểu sâu hơn
<b>Hoạt động 3.</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 4.</b>
- Hs làm bài tập 1 tại lớp
- hs chia 2 nhóm, thảo luận mỗi
nhóm chịu trách nhiệm một phần
của bài tập
Bài tập 2: HS về nhà lµm
- SGK
<b>IV. Lun tËp</b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>
- Trong đoạn trích ngời viết đã phân tích đối
t-ợng từ những mối quan hệ nào ?
a- Quan hệ nội bộ của đối tợng( diễn biến, các
cung bậc cảm xúc của Kiều ): đau xót quẩn
quanh, hoàn toàn bế tắc
b- Quan hệ giữa đối tợng này với đối tợng khác
có liên quan( bài Lời ngời kĩ nữ - Xuân Diệu; tì
bà hành – Bạch C Dị)
<b>2. Bµi tËp 2 :</b>
- NT sư dơng tõ ngữ giàu h/a và cảm xúc: văng
<i>vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc,</i>
<i>tí, con con.</i>
- NT sử dụng từ trái nghĩa: say-tỉnh, khuyết-tròn,
đi-lại.
- NTSD phép lặp từ: (xuân), phép tăng tiến ( san
<i>sẻ-tí-con con)</i>
- Phộp o trt t cú pháp trong câu: 5 và 6
<b>4. Dặn dò: Học bài và soạn bài theo PPCT</b>
Ngµy gi¶ng: 17/09/2008 Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 9: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú và tình cảm thơng yêu, quí trọng ngời vợ cùng
những tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc thành công về nghệ thuật của bài thơ: sử dụng tiếng Việt giản dị, tự
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích một bài thơ trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Giáo dục lịng thơng u, q trọng gia đình.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo lun nhúm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n nh t chc: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới. </b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động 1.</b>
HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK.
- VỊ t¸c phÈm ?
<b>I. TiĨu dÉn.</b>
<b>1- VỊ tác giả Tú Xơng</b>
- Trần Tế Xơng( 1870-1907) thờng gọi là Tú
Xơng hay Cao Xơng
- Quê tại làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, TP
Nam Định
- Con ngi cú cá tính sắc sảo , phóng túng
khơng chịu gị bó vào khuôn sáo trờng quy( 8
lần đi thi chỉ đỗ tú tài)
<b>Hoạt động 2.</b>
( Hớng dẫn đọc hiểu văn bản)
( Bài thơ đợc làm vào khoảng
1896-1897, lúc nhà thơ 26-27 tuổi . Vậy
mà có tới 5 con -> Sự đảm đang của
bà Tú)
- Hs đọc văn bản
- Gv nhận xét lu ý Hs cách đọc
- Gv diễn giảng: Bài thơ mang kết
đáo( hình ảnh bà Tú và ơng Tú ). Có
thể tìm hiểu theo 2 cách; theo bố cục
và theo nhân vật .
<b>Hoạt động 3.</b>
_Gv nêu vấn đề: Qua lời giới thiệu
của ơng Tú, hình ảnh bà Tú hiện lên
nh thế nào trong 4 câu thơ đầu ?
- Hs trao đổi thảo luận nhóm, đại
din trỡnh by
- Gv gi m, nh hng
? Nỗi vất vả gian truân của bà Tú
hiện lên qua chhi tiÕt nµo?
( Hồn cảnh lam lũ- trách nhiệm
nặng nề- cơng việc hiểm nguy)
(?) Tác gỉa mợn hình ảnh gì để nói
lên sự vất vả của Bà Tú? Nhận xét về
cách dùng từ ngữ của tác giả trong 2
câu thực?
(?) Câu thơ thứ t giúp anh/ chị hiểu
thêm gì về cơng việc của bà Tú?
- Hs tiếp tục trao đổi suy nghĩ, phân
- Gv nêu vấn đề: Không chỉ thấu
hiểu những vất vả gian truân của vợ ,
ông tú cịn hiểu rõ những đức tính
cao đẹp của bà ? Những chi tiết nào
nói rõ đức tính cao đẹp của bà Tú?
_ Hs trao đổi thảo luận
_ Gv nhËn xÐt, tỉng hỵp
(?) Hai câu luận, Tú Xơng đã nhập
thân vào bà Tú để nói lên tâm sự gì?
- Có cơng lớn trong việc đổi mới tiếng Việt
trong văn học, việt hóa thơ Đờng luật, chuẩn
bị cho bớc hiện đại hóa thơ ca dân tộc
<b>2- Về bài thơ Th</b> <b>ơng vợ </b>
- Thơ xa ít viết về ngời vợ,Tú Xơng lại khác,
ơng dành hẳn một mảng đề tài viét về vợ.
- Tất cả những thơng cảm xót xa, lịng tri âm
sâu sắc đợc ông Tú cô đúc lại trong bài thơ
Thng v
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2. Hiểu văn bản.</b>
* Tỡnh thng v sõu nng ca Tú Xơng đợc
thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi gian truân vất
vả và những đức tính cao đẹp của bà Tỳ
<b>a- Ni vt v gian truõn</b>
- Câu thơ mở đầu : hình ảnh bà Tú hiện lên
qua lời giới thiƯu : vÊt v¶, lam lị
+ Thêi gian: triỊn miên
+ Không gian: chon von, nguy hiểm
- Hai câu thực gợi tả cụ thể hơn hình ảnh của
bà Tú
+ Mn hình ảnh con cị trong ca dao cụ thể
hóa c vất vả cực nhọc của bà Tú, đồng thời
nhấn mạnh sự tần tảo. Tú Xơng đã vận dụng
ca dao để to nờn nhng cõu th mang du n
cỏ nhõn
+ Đảo ngữ ( Cụm từ lặn lội) nhấn mạnh sự
vất vả âm thầm lẻ loi
+ Thân cò gợi sự tủi nhơc, c¬ cùc ( thân,
phận..)
+ QuÃng vắng= nơi hiu quạnh, vắng vẻ, ấn
- Câu thơ thứ t nói rõ sự vật lộn với cuộc sống
của bà : gợi tả cảnh chen chúc, bơn bả trên
sông nớc của những ngời buôn bán
<b>b- c tính cao đẹp </b>
- Con ngời đảm đang tháo vát chu đáo với
chồng con- gánh vác đợc một trách nhiệm
nặng nề “ nuôi đủ năm con với một chồng”
- Con ngời giàu đức hi sinh, không một lời
phàn nàn, lặng lẽ chấp nhận sự vất vả vì
chồng con
+ Duyên từ nhà phật chỉ quan hệ vợ chồng
+ Nợ phụ thuộc phiền lụy
HÃy phân tích cách sử dụng ngôn
ngữ cảu tác giả trong 2 câu thơ?
- Hs suy nghĩ , trả lời cá nh©n
- Gv khái quát : Bà tú là ngời hiếmcó
trong xã hội và văn học. Giữa xã hội
đẩo diên, những đạo lí XH bị coi
th-ờng ( nhà kia lỗi phép con khinh
bố...) Bà tú vẫn là ngời vợ giàu đức
hi sin, nhẫn nại, vẫn giữ đợc gia đạo
(?) Qua bài thơ “thơng vợ” Anh/ chị
- đại diện các nhóm lần lợt trình bày
- Gv gợi mở, định hớng
? Đằng sau những câu thơ diễn tả nỗi
cực nhọc của bà tú là thái độ gì của
tác giả ?
? Hai câu thơ kết là lời của ai? Thái
độ của tác giả ?
<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.
<b> Hot ng 5.</b>
- Giỏ tr ni dung?
- Giá trị nghệ thuật của bài thơ?
- Thành công nhất của bài thơ là ở
chỗ nào?
<b>Hot ng 6.</b>
HD HS luyn tập
nhiệm phải trả, phận là cái bắt buộc phải chịu
-> Con ngời lấy nhau bởi 3 yếu tố “
. Tú Xơng lấy bà Tú duyên thì ít mà nợ thì
nhiều
+ Thnh ng nm nng mi ma”... sử dụng
lối nói tăng cấp diễn tả vất vả cực nhọc mà bà
Tú phải gánh chịu, đòng thời thể hiện đức
tính chịu thơng chịu khó hết lịng vỡ chng
con ca b
<b>2.2- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng</b>
<b>vợ</b>
<b>a-Yêu thơng, qúy trọng tri ân vợ</b>
- ng sau sự khơi hài trào phúng là thái độ
xót xa, ăn năn hối hận, thơng cảm. Tú Xơng
không chỉ cảm mà cịn nói lên nỗi vất vả của
vợ
Cách nó khơi hài “ Ni đủ....”- Tú Xơng
tự hạ mình, coi bản thân là đứa con đặc biệt,
kẻ ăn theo, an bám, ăn tranh của 5 đứa con
- Tú Xơng cảm phục vợ sâu sắc ... nhập thân
vào bà Tú để nói thay vợ những tõm s
<b>b- Con ngời có nhân cách </b>
- Ông Tú không dựa vào duyên số để trút bỏ
trách nhiệm, bà tú lấy ông là do duyên số
nh-ng duyên một mà nợ hai. Tú Xơnh-ng tự coi
mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu.
Sự hờ hững của ông đối với thói đời là một
biểu hiện của thói đời bạc bẽo. Tú xơng rủa
mát mình , tự phán xét, tự lên án bảnn thân
- Tú Xơng dám lên án, dám chửi thẳng xã
hội, chửi thói đời bạc bẽo đã biến ơng từ một
nhà nho thành kẻ ăn bám vơ tích sự
Tự trách bản thân cảm thấy bất lực, dằn vặt ,
Tú Xơng thơng vợ quá mà hóa giận mình. Đó
là bi kÞch cđa mét líp nhµ nho sinh “ bÊt
phïng thêi
<b>III. Ghi nhí .</b>
- SGK.
<b>IV. Tỉng kÕt</b>
- Nội dung: Hình ảnh bà Tú hiện lên sinh
động, rõ nét, tiêu biểu cho ngời phụ nữ VN
đảm đang, tần tảo trong một gia đình đông
con. Đức hi sinh, sự cam chịu của bà Tú càng
làm cho ông Tú thơng vợ và biết ơn vợ hơn.
- Về nghệ thuật: Bài thơ hay từ nhan đề đến
nội dung. Dùng ca dao, thành ngữ, phép đối.
Thể thất ngôn bát cú Đờng luật chuẩn mực.
Mộc mạc chân thành mà sâu sắc, mạnh mẽ.
Thành công nhất của bài thơ là: Xây dựng
hình tợng nghệ thuật độc đáo: Đa ngời phụ
nữ vào thơ ca, mà hình tợng đạt đến trình độ
mẫu mực và thấm đợm chất nhân văn.
<b>V. Lun tËp</b>
- VËn dơng h/a:
+ H/a con cß trong ca dao nhiỊu khi nãi vỊ
th©n phËn ngêi phơ n÷ vất vả, chịu thơng,
chịu khó.
+ H/a con cò trong bài Thơng vợ nói về bà tú
có phần xót xa téi nghiƯp h¬n h/a con cß
trong ca dao.
<b>4. Cđng cè:</b>
- HƯ thèng kiÕn thức
<b>5. Dặn dò:</b>
- Thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình ý mà bản thân cho là hay nhất.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 17/09/2008 Ti Lp: 11B2
<b>Tiết 10: </b>
Nguyễn Khuyến.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- HiĨu néi dung vµ giá trị nghệ thuật của bài thơ.
<b>2. K nng:</b>
- Rốn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Giáo dục tình bạn trong sáng, cao đẹp.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo lun nhúm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n nh t chc: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> - §äc thuộc lòng bài. Diễn xuôi</b>
- Cảm nhận sau khi học xong bài thơ?
<b>3. Bài mới. </b>
Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động1.</b>
HS đọc tiểu dẫn SGK.
GV giới thiệu thêm.
<b>Hoạt động 2.</b>
HS đọc văn bản. GV nhận xét, đọc
lại
<b> Hoạt động 3.</b>
(?) NhËn xÐt s¬ bộ về tình bạn sau
khi tiếp cận bài thơ? Giá trị nghệ
thuật qua cách dùng từ ở 2 câu thơ
đầu?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
- Nguyễn Khuyến: 1835, quê Hà Nam. Dơng
Khuê: 1839, quê Hà Sơn Bình.
- Hai ngời kết bạn từ thuở thi đậu, Nguyễn
Khuyến bỏ quan về quê, Dơng Khuê vẫn làm
quan. Nhng cả hai vẫn giữ tình bạn gắn bó.
- Nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến làm bài
thơ này khóc bạn.
- Bi th vit bng chữ Hán có nhan đề là :
<i>Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dơng Thợng</i>
<i>th. Có bản dịch là Khóc bạn. Lâu nay quen</i>
gọi là Khóc Dơng Khuê.
- Sau này tự tác giả dịch ra chữ Nôm.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Hiểu văn bản.</b>
a). Nỗi đau ban đầu.
- H t : Thụi Tiếng than nhẹ nhàng, gợi
cảm, đau đột ngột khi vừa nghe tin bạn mất.
- Cách xng hô : Bác: Sự trân trọng tình bạn
ngời cao tuổi.
- Hình ảnh : Man mác, ngậm ngùi: Đau cha
kịp định hình, cha ngấm.
(?) Tình bạn thắm thiết, thủy chung
giữa hai ngời đợc thể hiện nh thế
(?) Hãy phân tích những biện pháp
nghệ thuật tu từ thể hiện nỗi trống
vắng của nhà thơ khi bạn qua đời?
Em hiểu câu thơ này nh thế nào?
<i>Rợu ngon khơng có bạn hiền</i>
<i>Kh«ng mua, kh«ng phải không tiền</i>
<i>không mua?</i>
(?) Đọc lại bài thơ. Phân tích diễn
biến tâm trạng của tác giả trong bài
thơ? Rút ra bài học và ý nghĩa?
<b>Hot ng 4</b>
HD HS tổng kết
những hình ảnh mang tính tợng trng, làm nhẹ
nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất.
<b>b). Nhí lại kỉ niệm gắn bó.</b>
- Cùng thi ®Ëu, cïng vui chơi, cùng nhau
uống rợu, cùng gặp nhau một lần, cả hai cùng
sống trong cảnh hoạn nạn và cùng đang trong
tuổi già.
Tình bạn keo sơn, thắm thiết. Bộc lộ nỗi
niềm trong tâm trạng thầm kín với nỗi đau
<b>c). Trở lại nỗi đau mất bạn.</b>
- Muốn gặp bạn nhng tuổi già không cho
phép. Nay bạn mất, đau đớn vô cùng.
- Mất bạn trở nên cô đơn : Rợu không muốn
uống, thơ không muốn làm, đàn không gảy,
giờng treo lên.
- Ngôn ngữ thơ đạt đến mức trong sáng tuyệt
vời: Lặp 5 từ không trong tổng số 14 từ để
diễn tả một cái không trống rỗng đến ghê
gớm khi mất bạn.
Tình bạn già mà vẫn keo sơn, gắn bó.
<b>III. Tổng kÕt.</b>
- Nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất-> Sống
lại những kỷ niệm trong tình bạn-> Nỗi trống
vắng khi bạn qua đời.
- Bài thơ là một tiếng khóc, nhng qua đó là cả
một tình bạn thắm thiết cao đẹp giữa cuộc đời
đầy đau khổ. Bài thơ còn bộc lộ một tài năng
nghệ thuật thơ ca trong dòng văn học trung
i.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kiến thức</b>
- Tiếp tục học thuộc lòng. Nắm nội dung bài học.
- Tập bình những câu thơ yêu thích. Hoặc viết một đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về
tình bạn.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 20/09/2008 Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 11: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- HiĨu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Gi¸o dơc lòng yêu nớc, trân trọng bản sắc dân tộc.
<b>B. Phơng tiÖn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hỵp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Hoạt động 1.</b>
Hs đọc Sgk
Nªu néi dung chÝnh cđa phÇn tiĨu
dÉn?
<b> Hoạt động 2.</b>
GV gọi HS đọc văn bản với giọng
pha chút mỉa mai
Nêu bố cụ của bài thơ?
Nêu chủ đề của bài thơ?
<b>Hoạt động 3.</b>
Em cã nhËn xÐt g× về hai câu đầu?
Kì thi có gì khác thờng?
Nhận xét về hình ảnh sĩ tử chốn
quan trờng? Cảm nhận nh thế nào về
việc thi cư lóc bÊy giê?
Quang cảnh trờng thi đợc miêu tả
nh thế nào?
- Phân tích hình ảnh quan sứ, bà
đầm và sức mạnh châm biếm, đả
kích của biện pháp nghệ thuật đối ở
hai câu thơ luận?
Hay:
- Sự có mặt của quan chánh sứ và
<b>I. Tiểu dÉn</b>
+ Vịnh khoa thi Hơng: là bài thơ thuộc đề tài
thi cử trong thơ Tú Xơng. Tổng cộng có 13
bài kể cả thơ và phú
(«ng dù 8 khoa thi)
+ Đây là bài thơ viết về lễ xớng danh khoa thi
<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
<b>*) Bố cục: Thơ thất ngôn bát cú Đờng luật:</b>
Đề, thực luận kÕt.
<b>*) Chủ đề:</b>
Tác giả miêu tả cảnh khoa thi Đinh Dậu 1987
ở Nam Định để làm bật lên tiếng cời châm
biếm chua chát, đồng thời thể hiện thái độ
xót xa tủi nhục của ngời tri thức Nho học
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Hai câu đề.</b></i>
- ThĨ hiƯn mét néi dung mang tÝnh thêi sù, kĨ
l¹i cuộc thi năm Đinh Dậu - 1897.
- Bề ngồi thì bình thờng: Một kì thi theo
đúng thời gian thông lệ: Ba năm một lần.
- Thực chất khơng bình thờng: Trờng Nam thi
<i>lẫn trờng Hà</i>
C¸ch thøc tỉ chøc bÊt thêng.
Cách dùng từ: lẫn -> Mỉa mai, khẳng định
một sự thay đổi trong chế độ thực dân cũ, dự
báo một sự ô hợp, nhốn nháo trong việc thi
cử.
Thực dân Pháp đã lập ra một chế độ thi cử
khác.
<i><b>2.2. Hai c©u thực.</b></i>
- Lôi thôi, vai đeo lọ: Hình ảnh có tính khôi
hài, luộm thuộm, bệ rạc.
Ngh thut o ng: Lôi thôi sĩ tử - vừa
gây ấn tợng về hình thức vừa gây ấn tợng
khái quát hình ảnh thi cử ca cỏc s t khoa
thi inh Du.
- Hình ảnh quan trờng : ra oai, nạt nộ, nhng
giả dối.
Ngh thut đảo: ậm ẹo quan trờng - Cảnh
quan trờng nhốn nháo, thiếu vẻ trang nghiêm,
một kì thi khơng nghiêm túc, khơng hiệu quả.
<i><b>2.3. Hai câu luận.</b></i>
- Hình ảnh: Cờ rợp trời - Tổ chức linh đình.
- Hình ảnh quan sứ và mụ đầm: Phơ trơng,
hình thức, khơng đúng lễ nghi của mt kỡ thi.
mụ đầm gợi cho em suy nghÜ g×?
Phân tích tâm trạng, thái độ của
tác giả trớc hiện thực trờng thi? Nêu
ý nghĩa nhắn nhủ ở hai câu cuối?
- Hình ảnh: Lọng >< váy; trời >< đất; quan
<i>sứ >< mụ đầm: Đả kích, hạ nhục bọn quan</i>
lại, bọn thực dân Pháp.
<i><b>2.4. Hai c©u kÕt.</b></i>
- C©u hái tu tõ; bộc lộ tâm trạng nhà thơ:
Buồn chán trớc cảnh thi cư vµ hiƯn thùc níc
nhµ.
- Lời kêu gọi, nhắn nhủ: Nhân tài<i>…ngoảnh</i>
<i>cổ…</i> để tháy rõ hiện thực đất nớc đang bị làm
hoen ố - Sự thức tỉnh lơng tâm.
Lòng yêu nớc thầm kí, sâu sắc của Tế
X-ơng.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hệ thống lại kiến thức
- Diễn xuôi.
- So sánh cảnh thi cử trong thời đại hiện nay với cảnh thi cử chốn quan tr ờng xa
kia?
<b>5. DỈn dò:</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Diễn xuôi bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 22/ 09/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>TiÕt 12. </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngơn ngữ của xã hội và cái riêng trong
lời nói cá nhân cùng mối tơng quan giữa chúng.
<b>2. Kĩ nng:</b>
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sd ngôn ngữ TV
<b>3. Thỏi :</b>
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xà hội, góp phần vào việc
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>3. Bµi míi. </b>
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.
<b> Hoạt động 1.</b>
HS đọc phần III và tóm tắt nội
dung.
- GVchuÈn x¸c kiÕn thøc.
<b>Hoạt động 2.</b>
Đọc ghi nhớ SGK.
<b> Hoạt động 3.</b>
Hớng dẫn HS làm bài tập để luyện
tập củng cố. Đại diện trình bày.
Nhãm 1: Bµi tËp 1.
Nhãm 2: Bµi tËp 2.
Nhãm 3: Bµi tËp 3.
Nhãm 4: Bµi tËp 4.
<b>III. Quan hƯ gi÷a ngôn ngữ chung và lời</b>
<b>nói cá nhân.</b>
- Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có
mối quan hệ hai chiều
+ Ngôn gữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản
sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng
thời lĩnh hội đợc lời nói của cá nhân khác.
+ Ngợc lại trong lời nói cá nhân vừa có phần
biểu hiện của ngơn ngữ chung vừa có những
nét riêng. Hơn nữa cá nhân có thể sáng tạo
góp phần làm biến đổi và phát triển ngơn ngữ
chung.
<b>IV. Ghi nhí.</b>
- SGK tr 35
<b>V. Luyện tập.</b>
<b>* Bài 1.</b>
<i>Nách tờng bông liễu bay sang l¸ng giỊng.</i>
<b>* Bµi 2.</b>
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con ngời.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.
Cành xuân đã bẻ cho ngời chuyên tay.
- Vẻ đẹp ngời con gái.
<i> Mùa xuân là tết trồng c©y</i>
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
- Muà xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên
trong một năm.
- Xuân: Sức sống, tơi đẹp.
<b>* Bài 3.</b>
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, đợc nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
<i> Mặt trời chân lý chói qua tim</i>
- Mặt trời: Lý tởng cách mạng.
<i> Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
- Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con.
<b>* Bài 4.</b>
Từ mới đợc tạo ra trong thời gian gần đây:
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ Qui tắc tạo từ
lấy, lặp phụ âm u.
- Giỏi giắn: Rất giỏi Láy phụ âm ®Çu.
- Néi soi: Tõ ghÐp chÝnh phơ Soi: ChÝnh
Néi: Phơ
<b>4. Híng dÉn vỊ nhà.</b>
- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 24/ 09/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 13, 14: </b>
( Ngun C«ng Trø ).
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp học sinh nắm đợc phong cách thơ Nguyễn Cơng Trứ.
- Hiểu thể loại bài hát nói.
- Thấy đợc thái độ, ý thức của danh sĩ có tài nhng không gặp thời.
- Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh của Nguyễn
Công Trứ trong khuôn khổ xã hội phong kiến chuyên chế.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp, ¶nh NCT
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Bình giảng, phân tích, so sánh và gợi mở,
kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hỵp Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
Ngôn ngữ chung và ngôn ngữ riêng có mối quan hƯ nh thÕ nµo?
<b>3. Bµi míi. </b>
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1.</b>
- HS đọc tiểu dẫn và rình bày tóm tắt
nội dung chính về tiểu sử, cuộc đời
và con ngời tác giả?
- Sö dụng ảnh Nguyễn Công Trứ
<b>Hot ng 2.</b>
Hng dn HS tỡm hiểu văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét
và đọc lại.
- Nhận diện điểm khác biệt của bài
thơ đối với những bài thơ em đã đợc
<b>I. §äc hiĨu tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>
- Nguyễn Công Trứ : 1778 1858, tự là Tồn
Chất, hiệu là Ngô Trai, biệt hiệu là Hy Văn.
- Quê : Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà TÜnh.
- Sinh ra trong gia đình Nho học. Học giỏi, tài
hoa, văn võ song toàn.
- Năm 1819 thi đỗ Giải nguyên và đợc bổ làm
quan. Có nhiều tài năng và nhiệt huyết trên
nhiều lĩnh vực hoạt đơng: Văn hóa, xã hội,
kinh tế, quân sự.
- Có nhiều thăng trầm trên con đờng cơng
danh. Giàu lịng thơng dân, lấn biển khai
hoang, di dân lập nên 2 huyện là Tiền Hải và
Kim Sơn. 80 tuổi vẫn cầm quân ra trn ỏnh
Phỏp.
<b>2. Sự nghiệp thơ văn.</b>
- Sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại yêu
thích là Hát nói.
- Để lại hơn 50 bài thơ, hơn 60 bài hát nói và
một số bài phú và câu đối Nơm.
<b>II. §äc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<i><b>a) Xuất xứ.</b></i>
- Viết sau năm 1848, khi về ẩn ở Hà Tĩnh quê
nhà.
<i><b>b) Thể loại: Hát nói.</b></i>
- Khổ đầu (4 câu): Có tài nên ngất ngởng
H¸t nãi : Gồm 2 phần
+ Mỡu : Mấy câu lục bát ở đầu hoặc
cuối.
+ Hát nói:Thờng xen 2 hay 4 câu thơ
chữ Hán. Chia 3 khổ (Trổ ).
- HS c chỳ thích SGK.
Hoạt động 3.
- Trao đổi thảo luận nhóm:
(Sử dụng phiếu học tập)
- Lớp chia làm 4 nhóm:
- Nội dung: Từ ngất ngởng đợc sử
dụng mấy lần trong bài thơ? Xác
định nghĩa của từ này qua các văn
cảnh đó?
- Các nhóm suy nghĩ 5 phút sau đó
trả lời.
GV: Nhận xét nghệ thuật có trong 4
câu đầu? Vì sao tác giả biết làm quan
là gò bó, mất tự do nhng vÉn ra lµm
quan?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.
GV: Vì sao Nguyễn Công Trứ cho
mình là ngất ngởng? Ơng đánh giá sự
ngất ngởng của mình nh thế nào
trong khổ thơ giữa?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.
- GV: Điều đáng trân trọng nhất ở
con ngời Nguyễn Công Trứ là gì?
Theo em muốn thể hiện phong cách
sống và bản lĩnh độc đáo cần có
những phẩm chất, năng lực gì?
( Phẩm chất trí tuệ và năng lực nhất
định để khẳng định mình. Muốn vậy
phải rèn luyện phấn đấu kiên trì để
có đợc những năng lực và phẩm chất
nhằm đạt mục tiêu, lý tởng của mình
trong cuộc sống )
- Em hiểu 3 câu thơ cuối nh thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- Hai khæ dôi (8 câu tiếp theo): Cuộc sống tài
tử phóng túng nên ngất ngởng.
- Khổ xếp (3 câu cuối): Là danh thần nên ngất
ngởng.
<i><b>c) Giải thích từ khó và điển cố.</b></i>
- Câu 1: Mọi việc trong trời đất chẳng có việc
nào không phải là phận sự của ta.
- Câu 7: Đô môn: Kinh đô, Giải tổ chi niên:
Năm cởi áo mũ. Năm cáo quan về hu.
- §iĨn tích: Ngời Tái thợng Chú thích 12
<b>2. Hiểu văn bản </b>
<i><b>a) Cm hng ch o.</b></i>
- Tập trung vào từ: Ngất ngởng- xuất hiện 4 lần
trong bài thơ
ú là sự thừa nhận và khẳng định của công
luận.
- Tác giả đồng nghĩa với Tay ngất ngởng: Một
con ngời cao lớn, vợt khỏi xung quanh.
Diễn tả một t thế, một thái độ, một tinh
thần, một con ngời vơn lên trên thế tục, khác
ngời và bất chấp mọi ngời
Ngất ngởng: Là phong cách sống nhất quán
của Nguyễn Công Trứ: Kể cả khi làm quan, ra
vào nơi triều đình, và khi đã nghỉ hu. Tác giả
có ý thức rất rõ về tài năng v bn lnh ca
mỡnh.
<i><b>b) Khổ đầu.</b></i>
- Nghệ thuật đối : Phận sự >< cảnh ngộ.
- Ông Hi Văn: Tự xng, kiêu hãnh và tự hào.
- Tài năng: Thi Hơng đỗ giải Nguyên ( thủ
khoa), làm quan võ (Tham tán), làm quan văn
(Tổng đốc ) có tài thao lc.
Trở nên ngất ngởng, khác thiên hạ.
- Lm quan là phơng tiện để ông thể hiện tài
năng và hồi bão của mình, đồng thời để trọn
nghĩa vua tơi.
<i><b>c) Khỉ gi÷a. </b></i>
- Khẳng định mình là ngời có tài:
+ Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông.
+ Tài thao lợc.
+ Lúc loạn giúp nớc, lúc bình giúp vua.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác ngời:
+ Khơng cỡi ngựa mà cỡi bò, đeo đạc ngựa.
+ Lấy mo cau buộc vào đi bị để che miệng
<i>thế gian.</i>
Cách sống tôn trọng cá tính, không uốn
mình theo d luận
<i><b>d) Hai khổ dôi.</b></i>
- Cỏch sống ngất ngởng: khác đời khác ngời.
+ Xa là danh tng, nay t bi, hin lnh.
+ VÃn cảnh chùa đem cô đầu đi theo. Bụt phải
nực cời, hay thiên hạ cời, hay Hi Văn tự cời
mình?
+ Khụng quan tõm n chuyện đợc mất.
+ Bỏ ngoài tai mọi chuyện khen chê.
+ Sống thảnh thơi, vui thó, sèng trong sạch,
thanh cao và ngất ngởng.
- Cỏch ngt nhịp: 2/ 2/ 2 ; 2/ 2/ 3. nghệ thuật
hoà thanh bằng trắc, giàu tính nhạc thể hiện
phong thái dung dung, yêu đời của tác giả.
<i><b>e) Khổ xếp.</b></i>
<b>Hoạt động 4.</b>
+ Giá trị nội dung của bài thơ là gì?
+ Giá trị nghệ thuật của bài thơ là gì?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.
<b>Hoạt động 5.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK .
HD HS lµm bµi tËp SGK tr 39
- Kết thúc là một tiếng ông vang lên đĩnh đạc
hào hùng.
Phải là con ngời thực tài, thực danh thì mới
trở thành tay ngất ngởng, ông ngất ngởng đợc.
Cách sống ngất ngởng thể hiện chất tài hoa, tài
tử. Ngất ngởng sang trọng.
<b>III. Tæng kÕt:</b>
<i><b>- Nội dung: Bài ca ngất ngởng thể hiện rõ</b></i>
phong cách sống của một con ngời tài năng,
suốt đời vì dân, vì nớc. Song đó cũng là con
ngời tự tin vào bản thân mình, có bản lĩnh và
phẩm cách hơn ngời, có cá tínhđộc đáo.
<i><b>- NghƯ tht: </b></i>
- Nhan đề: Độc đáo, cách bộc lộ bản ngã của
Hi Văn cũng độc đáo.
- Cách ngắt nhịp: T¹o tÝnh nh¹c, thể hiện
phong thái nhà thơ.
- Sử dụng nhiều từ Hán Nôm, bộc lộ chất tài
hoa trí tuệ của tác giả.
+ Sử dụng 2 câu thơ chữ Hán.
+ Cách dùng các điệp từ (khi)
- Bi hỏt núi có biến thể ( dơi khổ ), mang đậm
chất thơ và bộc lộ phong phú tính cách, bản
lĩnh của một danh sĩ đời Nguyễn.
- Giọng điệu: tự kể về bản thân; tự tin, tự hào,
hài hớc, hóm hỉnh, trẻ trung.
<b>IV. Ghi nhớ.</b>
- SGK tr 39
<b>V. LuyÖn tËp.</b>
- Bài ca ngất ngởng có nhiều từ ngữ chỉ địa
danh, quan chức, các từ ngữ chỉ sinh hoạt gii
trớ (ca, tu, cc, tựng<i>)</i>
- Bài ca phong cảnh Hơng sơn có nhiều từ ngữ
chỉ tôn giáo
<b>4. Củng cố.</b>
- Đọc lại văn bản: Diễn cảm. Diễn xuôi.
- Hệ thống kiến thức
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Đọc lại văn bản, thuộc lòng.
- Soạn bài theo phân phối chơng tr×nh.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 27/ 09/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 15: </b>
Cao B¸ Qu¸t
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp học sinh hiểu đợc tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đờng
mu cầu danh lợi tầm thờng và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã
hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Gi¸o dơc tình u q hương, đất nước
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp, ¶nh CBQ
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề
bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kim tra bi c: </b>
Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca ngất ngởng. Phân tích phong cách sống của nhà
thơ?
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý
GVchn x¸c kiÕn thøc.
- Sinh thời Cao Bá Quát có hai
câu thơ tỏ chí khí của mình, đợc
xem là đầy khí phách:
<i>Thập tải luân giao cầu cổ kiếm</i>
<i>Nhất sinh đê thủ bái hoa mai.</i>
(Mời năm giao thiệp tìm gơm báu
Một đời chỉ biết cúi đầu lạy hoa
mai)
VHTĐ có: Côn sơn ca( Nguyễn
TrÃi ) Long thành cầm giả ca
( Nguyễn Du ) có cùng thể loại.
<b>Hot động 2.</b>
Hớng dẫn HS tìm văn bản thơng
qua trao đổi, thảo luận nhóm.
- Gọi 03 HS đọc văn bản, GV
nhận xét và hớng dẫn đọc lại.
- Sử dụng phiếu h ọc t ập
Nhóm 1.
Tìm những yếu tố tả thực bãi cát
và con đờng cùng trong bài thơ và
phân tích ý nghĩa biểu tợng đó?
<b>I. TiƠu dÉn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>
- Cao Bá Quát ( 1809 - 1855 ) tự là Chu Thần, hiệu
là Cúc Đờng, Mẫn Hiên, ngời làng Phú Thị, Gia
Lâm, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc quận Long Biên,
Hà Nội ).
- Cao Bỏ Quỏt va là nhà thơ, vừa là một nhân vật
lịch sử thế kỷ 19. Có bản lĩnh, khí phách hiên
ngang (Từng cầm đầu cuộc khởi nghĩa Mĩ Lơng
chống lại triều đình Tự Đức và hi sinh oanh liệt ).
- Con ngời đầy tài năng, nổi tiếng hay chữ, viết
chức đẹp, đợc ngời đời suy tôn là Thần Siêu,
<i>Thánh Quát.</i>
- Thơ văn của ông thể hiện thái độ phê phán mạnh
mẽ chế độ nhà Nguyễn bảo thủ, phản ánh nhu cầu
đổi mới của xã hi.
<b>2. Bài thơ.</b>
- Hon cnh sáng tác: Cao Bá Quát đi thi Hội.
Trên đờng vào kinh đô Huế, qua các tỉnh miền
Trung đầy cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị ),
hình ảnh bãi cát dài, sóng biển, núi là những hình
ảnh có thực gợi cảm hứngcho nhà thơ sáng tác bài
thơ này.
- Thể thơ: Loại cổ thể, thể ca hành( thơ cổ Trung
Quốc đợc tiếp thu vo Vit Nam ).
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Hỡnh nh "bãi cát dài" và "con đờng</b></i>
<i><b>cùng".</b></i>
- Bãi cát: dài. Con đờng dài bất tận,
mờ mịt. mù mịt, vô định.
đi - lùi.
Nhãm 2.
Tìm những yếu tố miêu tả hình
ảnh ngời đi đờng và phâ tích ý
nghĩa của những hình ảnh đó?
Nhãm 3.
T©m trạng của lữ khách khi đi
trên bÃi cát là gì? Tầm t tởng của
cao Bá Quát nh thé nào?
Nhóm 4.
Nhận xét giá trị nghệ thuật trong
<b>Hot ng 3.</b>
HD HS tổng kết
HS đọc ghi nhớ SGK.
<b> Hoạt ng 4.</b>
Củng cố luyện tập. GV nhận xét
và cho điểm.
Nam: Sóng dào dạt.
Con đờng đời khơng lối thốt, sự bế tắc về lối
đi, hớng đi.
<i><b>2.2. Hình ảnh "ngời đi đờng" và tâm sự của tác</b></i>
<i><b>giả.</b></i>
- Ngời đi đờng:
+ §i mét bíc, lùi một bớc: Trầy trật, khó khăn
+ Mặt trời lặn vẫn đi: Tất tả, đi không kể thời gian
+ Nớc mắt tuôn rơi, ngao ngán lòng: MƯt mái,
ch¸n ng¸n.
+ Mình anh trơ trụi trên bãi cát: Cô đơn, cô độc,
nhỏ bé…
Hình ảnh ngời đi trên cát cơ đơn, đau đớn, bế
+Kh¸ch: Sù quan sát mình từ phÝa ngoµi: t thế,
hình ảnh..
+ Anh: S phõn thõn i thoi vi chính mình.
+ Ta: Bộc lộ tâm trạng.
Mỗi đại từ giúp tác giả biểu hiện một khía cạnh
trong tâm sự của mình: Sự quan sát và chất vấn
chính mình khi thấy mình đi chung đờng với
"ph-ờng danh lợi", với "ngời say" mà không biết,
khơng thể thay đổi.
- Ngời đi đờng - chính là cao Bá Qt.
+ Tầm nhìn xa trơng rộng: Thấy đợc sự bảo thủ,
lạc hậu của chế độ xã hội.
+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh tỉnh chính mình
tr-ớc cỏi mng cụng danh.
<i><b>2.3. Nghệ thuật.</b></i>
- Sử dụng hình ảnh biểu tợng giàu ý nghĩa.
- Thể thơ và nhịp điệu có tác dụng bộc lộ cảm xúc
tâm trạng của nhà th¬.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
- ND: Bài thơ ghi lại tâm trạng của CBQ trên đờng
vào Huế thi hội. Qua đó ngời đọc hiểu đợc sự chán
ghét cuả ơng đối với con đờng mu cầu danh lợi và
tâm trạng bi phẫn của kẻ sĩ cha tìm ra lối thốt trên
đờng đời.
- NT:
+ Cách xng hô: “lữ khách, ta, anh”nhằm bộc lộ
tâm trạng khác ( tâm trạng của chính mình, đối
thoại với chính mình, mâu thuẫn đang hin tn
trong tõm trớ).
+ Xây dựng hình ảnh mang tính sáng tạo (bÃi cát)
+ Âm điệu bi tráng nhng cũng có những phản
kháng âm thầm.
<b>IV. Ghi nh. – SGK tr42</b>
- Hớng dẫn HS đọc lại văn bản.
<b>4. Cng c.</b>
- Khái quát chân dung nhà thơ qua bức tranh tâm trạng ngời đi trên cát.
<b>5. Dặn dò.</b>
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 29/ 09/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>TiÕt 16: </b>
LuyÖn tËp
Gióp học sinh:
<b>1. Kin thc:</b>
- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tÝch.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- BiÕt vËn dơng thao t¸c lËp ln phân tích trong bài văn nghị luận.
<b>3. Thỏi :</b>
- Học tập nghiêm túc, u q bộ mơn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- T chc cho HS tìm hiểu các bài tập trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo
luận nhóm, kết hợp phân tích của GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nhắc lại mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích?
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần t.</b>
<b>Hot ng 1.</b>
Lớp chia làm 4 nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức và cho
điểm.
<b>Nhóm 1,3: Bài tập 1.</b>
- Yêu cầu:
+Làm dàn ý theo một lôgic thống
nhất, hợp lí.
+Xỏc định đợc các luận điểm,
luận cứ cần trình bày.
- Tù cao: tự cho mình là hơn ngời,
và tỏ ra coi thờng ngời khác.
<b>Nhóm 2,4: Bài tập 2.</b>
Yêu cÇu:
+ Làm dàn ý: xác định đợc nội
<b>1. Bµi tËp 1.</b>
<i><b>a. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti.</b></i>
Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với
<i>khiêm tốn.</i>
- Tự ti là gì? Là tự đánh giá thấp mình nờn thiu
t tin.
- Những biểu hiện:
+ Không dám tin vào năng lực, sự hiểu biết của
mình.
+ Khụng dám đảm nhận những nhiệm vụ đợc
giao.
+ Nhút nhát, sợ sệt tránh chỗ đông ngời...
- Tác hại của sự tự ti:
Khơng làm chủ bản thân mình nên kết quả công
việc sẽ hạn chế hoặc không đạt đợc yêu cầu.
- Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng mức
trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn tự
kiêu, không tự cho mình là hơn ngời
<i><b>b) Những biểu hiện và tỏc hi ca thỏi t</b></i>
<i><b>ph.</b></i>
<i>- Giải thích khái niệm tù phơ, ph©n biƯt tù phơ</i>
<i>víi tù tin.</i>
- Tự phụ: thái độ tự cao, tự đại, coi thờng ngời
khác, quá đề cao bản thân mình (khác với tự
hào).
- Những biểu hiện:
+ Ln cho mình là đúng
+ Khi làm đợc việc gì đó lớn lao tỏ ra coi thờng
ngời khác.
- Tác hại: khơng đánh giá đúng bản thân mình,
khơng khiêm tốn, khơng học hỏi, công việc dễ
thất bại.
- Tự tin: Tin vào bản thân mình.
<i><b>c. Thái độ sống hợp lí:</b></i>
Biết đánh giá đúng bản thân để phát huy mặt
mạnh, khắc phục điểm yếu. ln có ý thức tự
hồn thiện mình.
<b>2. Bµi tËp 2:</b>
dung cần trình bày trong bài viết.
+ Tìm các ý và sắp xếp theo một
hệ thống lôgic phù hợp với yêu
cầu đề bài.
Các nhóm cử đại diện trình bày.
GV chữa bài tập, nhận xét và cho
điểm.
<b>Hoạt động 2</b>
HS Đọc phần đọc thêm
Các từ láy tợng hình “lơi thơi”và tợng thanh
“ậm oẹ” giúp ngời đọc hình dung cụ thể hình
dáng, cử chỉ, lời nói của họ.
- Phân tích biện pháp đảo trật tự từ: Nhằm nhấn
mạnh và tăng sức khái quát về hình ảnh của các
nho sinh và các quan trờng. Từ đó thấy rõ sự
nhếch nhác của nho sinh và sự oai vệ của quan
trờng.
- Ph©n tÝch hình ảnh vai ®eo lä cđa sÜ tư vµ
miƯng thÐt loa cđa quan trêng.
+ Vai đeo lọ: nho sinh đeo vật dụng đựng nớc
uống vào trờng thi lôi thôi, nhếch nhác thiếu
nghiêm túc và cũng vất vả của các nho sinh.
+ Miệng thét loa: quan trờng xuất hiện với vẻ oai
phong để nạt nộ ngời khác. Qua đó thấy rõ sự
huyên náo, lộn xộn của trờng thi. Quan phải thét
để ra oai vì chẳng ai nghe.
- Cảm nhận về cảnh thi: đó là một trờng thi thiếu
Nên chọn viết đoạn văn theo cấu trúc: Tổng
-phân - hợp:
+ Gii thiệu hai câu thơ và định hớng phân tích.
+ Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, phép đảo cú pháp.
+ Nêu cảm nhận về chế độ thi cử ngày xa dới
chế độ thực dân phong kiến.
<b>3. Học sinh đọc 2 ví dụ phần đọc thêm.</b>
<b>4. Cđng cố:</b>
- Nắm nội dung bài học từ tiết 8, kết hợp làm bài tập ở tiết 16.
- c thờm t liệu SGK để hiểu rõ hơn về thao tác lập lun phõn tớch.
<b>5. Dn dũ:</b>
- Tập viết những đoạn văn lập luận phân tích.
- Nắm vững lí thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 01/ 10/ 2008.
<b>Tiết 17,18: </b>
<b>-</b> Nguyễn Đình Chiểu
<b>A. MC TIấU BI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cảm nhận đợc tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt và tấm lòng thơng dân
sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu.
- Hiểu đợc đặc trng cơ bản của bút pháp trữ tình Nguyễn Đình Chiểu.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Rút ra bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, ảnh NĐC, ảnh LVT
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề
bằng hình thc trao i, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Phân tích các nghệ thuật biểu tợng trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát để
thấy đợc tầm t tởng của Cao Bá Quát?
<b>3. Bµi míi. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý chính.
- Phần tiểu dẫn trình bày mấy nội
dung chính? Đó là những nội dung
nào?
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Sử dụng tư liệu
- Theo em, lí do nào khiến tác phẩm
có sức sống lâu bền trong lịng ngời
đọc.
<b>I. TiĨu dÉn.</b>
<i><b>1. Giíi thiƯu “Trun Lục Vân Tiên:</b></i>
- Thuộc loại truyện Nôm bác học, nhng mang
nhiều tÝnh chÊt d©n gian.
- Tác phẩm ban đầu đợc các học trị của Nguyễn
Đình Chiểu ghi chép và truyền đọc, sau đó lan
rộng ra xã hội, biến thành một truyện kể, lu
truyền chủ yếu bằng phơng thức truyền miệng,
qua những hình thức sinh hoạt dân gian phổ biến
ở Nam Kì nh: kể thơ, nói thơ, hát thơ Vân Tiên.
- Truyện thơ Lục Vân Tiên lu truyền rộng rãi
trong nhân dân đến nỗi ở Nam Kì Lục tỉnh,
khơng một ngời chài lới hay lái đị nào khơng
ngâm nga vài ba câu trong khi đa đẩy mái chèo.
- Truyện thể hiện những quan niệm đạo đức
truyền thống và khát vọng của nhân dân về lẽ
công bằng trong khuôn khổ xã hội PK. Nhân vật
chủ yếu đợc khắc họa qua hành động, ngôn ngữ,
cử chỉ.
- Ngơn ngữ thơ bình dị, nơm na, mang tính dân
dã đời thờng. Đậm đà sắc thái Nam Bộ. Lần đầu
tiên trong văn học dân tộc, ngời dân Niềm Nam
thấy mình trong một tác phẩm văn chơng, từ
cuộc sống, lời ăn tiếng nói, đền tính tình, sở
nguyện
- Trình bày nội dung đoạn trích?
<b>Hot động 2.</b>
- Tìm bố cục đoạn trích?
- Tìm hiểu chú thích ?
Em hiểu gì về ông Quán qua 4 câu
thơ đầu?
- Gv: Ông Quán ghét những ai, ghét
cái g×? v× sao?
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ, sau
đó tr li.
( dẫn chứng từ LS Trung Quốc. Đây
là thói quen của các nhà nho)
- Gv: ip t “ghét đời”có ý nghĩa
gì?
(nói các triều đại TQ nhng là sự liên
tởng đến vua VN thời Nguyễn cuối
TK 19)
- Gv: Nhận xét về quan niệm ghét
- Gv: Ông Quán thơng những ai? Vì
sao?
<i><b>2. Xuất xứ đoạn trÝch.</b></i>
- Đoạn trích Lẽ ghét thơng là đoạn thơ trích từ
câu 473 đến câu 504 trong tổng số 2082 câu thơ.
- Nội dung: Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực
( anh em kết nghĩa ) vào kinh ứng thí. Họ gặp
hai sĩ tử khác là Trịnh Hâm và Bùi Kiệm trong
một quán trọ. Bốn ngời cùng uống rợu và làm
thơ trổ tài. Thấy Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực
làm thơ hay và nhanh, Trịnh Hâm và Bùi Kiệm
có ý nghi ngờ bạn viết trùng cổ thi( nói theo thơ
cổ ). Ơng chủ Qn khơng giấu nổi tức giận đã
tỏ thái độ tức giận và cời vào mặt kẻ bất tài đồ
<i>thơ (khơng có tài cán gì về thơ )</i>
- Đoạn thơ kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán
với bốn chàng nho sinh trong quán rợu ca ụng
trc khi vo trng thi.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
Bố cục: chia làm 4 phần:
- 6 cõu u:i đáp giữa ông Quán và VT
- C17 30:lẽ thơng
- C3132 :2 câu kết
<b>2. Hiểu văn bản:</b>
<i><b>a) Ông Quán bàn về lẽ ghét của ông Quán: </b></i>
* Phẩm chất:
- Dỏng dp mt nhà nho, làu thông kinh sử
- Hay động lịng thơng xót những cảnh đời éo le
- Tính tình bộc trực, yêu ghét phân minh
* Quan niÖm ghÐt của ông Quán
- Ghột nhng vic tm pho, vu v . Tuy là vu
vơ- nhng mức độ ghét: “ghét cay, ghét đắng,
ghét vào tận tâm”ghét đến mức khắc cốt ghi
tâm. Đây là cái cớ để ơng trình bày cụ thể hơn
về lẽ ghét thơng.
- Ghét các triều đại phong kiến: “Ghét đời Kiệt
Trụ....” vua chúa ăn chơi hởng lạc, đắm say tửu
sắc, tàn bạo bất nhân, chính sự suy tàn....khơng
nghĩ đến dân, đến nớc.
( chú ý điệp từ “ghét đời” đợc kể ra liên
tiếpghét triều đại, ghét chế độ xã hội chứ
không phải chỉ ghét những tên vua chúa- bạo
chúa cụ thể)
- Đời sống của ngời dân dới các triều đại pk bạo
tàn vô cùng khốn khổ: sa hầm sẩy hang, nhọc
nhằn, bị lừa dối....
Quan niệm ghét của ông Quán rất cụ thể, rõ
ràng. Ông ghét tất cả những kẻ nào xâm hại đến
nhân dân.
ị<b> Đoạn thơ sử dụng nhiều điển cố trong sử sách</b>
Trung Quốc, nhng dễ hiểu, thể hiện rõ bản chất
của các triều đại. Đó là cơ sơ của lẽ ghét sâu sắc,
ghét mãnh liệt đến độ tận cựng ca cm xỳc
<i><b>b) Quan niệm thơng của ông Quán: </b></i>
* Đối tợng:
- Các nhà nho, nhà thơ, nhà văn, các triết gia nổi
tiếng...
* Vì sao?
- Gv: Ông Quán kết luận về lẽ ghét
thơng ntn? vì sao?
- Gv: Đằng sau ông Quán là h×nh
bãng cđa ai? v× sao?
- HS suy nghĩ, trả lời
Em hiểu câu thơ: Vì chng hay ghét
<i>cũng là hay thơng nh thế nào?</i>
<b> Hot ng 3.</b>
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HD HS tổng kết:
+ Nội dung
+ NghƯ tht
đồng cảm sâu sắc của ơng Qn đối với những
ngời có tài, có đức nhng lận đận và không đợc
xã hội công nhận.
Lẽ thơng của ông Quán cụ thể, rõ ràng,
không chung chung . Ơng nói về các nhà nho
đáng kính, đáng thơng cũng là nói về ngời đáng
kính, đáng thơng .
<i><b>c) Ông Quán kết luận về lẽ ghét thơng:</b></i>
- Kết luận:(...)
+ Với một thái độ dứt khoát, rõ ràng, không
mập mờ, lẫn lộn .
+ Yêu, ghét đều chân thành, sâu sắc
- Vì : . thơng mà ghét
. vì ghét nên th¬ng
* Lẽ ghét, thơng của ơng Qn chính là quan
điểm, thái độ, nhân cách và hành động sống của
NĐC.
<i><b>d) Gi¸ trị nghệ thuật đoạn thơ.</b></i>
- Điệp từ: Tần số sử dụng lớn: ghét 12 lần =
<i>th-ơng 12 lần.</i>
- Bip pháp đối: Ghét ghét >< thơng thơng; Hay
<i>ghét >< hay thơng; Thơng ghét >< ghét thơng;</i>
<i>lại ghét >< lại thơng.</i>
Biểu hiện sự trong sáng, phân minh, sâu sắc
trong tâm hồn tác giả: Tình cảm ghét thơng cùng
xuất phát từ một trái tim đa cảm. Thơng là cội
nguồn của cảm xúc, ghét cũng là từ thơng mà ra.
<i>Thơng và ghét đan cài không thể tách rời. Thơng</i>
ra thơng, ghét ra ghét, không mập mờ lẫn lộn,
không nhạt nhßa chung chung.
Yêu thơng và căm ghét đều đạt đến độ tột
cùng. Ngời ta biết ghét bởi ngời ta biết thơng.
Căn nguyên của nỗi ghét là lòng thơng, vì thơng
dân nên mới ghét kẻ hại dân.
<b>III. Ghi nhớ.</b>
-SGK tr 48
<b>IV. Tổng kết:</b>
- ND:
+ Đoạn trích thể hiện rõ quan điểm sống phân
minh, trong sáng và sâu sắc của ông Quán. Ông
có dáng dấp một nhà nho đi ở ẩn, song tính cách
lại bộc trực , nóng nảy, ghét kẻ tiểu nhân ích kỉ,
nhỏ nhen. Nhng lại giàu lòng yêu thơng những
con ngời bất hạnh. Đó cũng chính là quan điểm
sống của NĐC.
+ on th mang tớnh chất triết lí về đạo đức
nh-ng khơnh-ng khơ khan, cứnh-ng nhắc mà dạt dào cảm
xúc. Cảm xúc đó xuất phát từ cõi tâm trong sáng
cao cả, từ một trái tim sâu nặng tình đời, tình
ng-ời của nhà thơ mù yêu nớc.
- NT:
+ Sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ: “ghét”,
“th-ơng” nhằm thể hiện rõ cảm xúc của tác giả.
( điệp và đối)
+ Lời lẽ mộc mạc, thô sơ nhng để lại ấn
<b>4. Cñng cè:</b>
- Quan điểm yêu ghét của ông Quán
- Hình bóng của tác giả trong đoạn trích
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng đoạn trích, bài ghi
- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của mình về câu thơ 4 hoặc câu thơ 7, 8.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 04/ 10/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 19: Đọc thêm</b>
Nguyễn Đình Chiểu.
( Hơng Sơn phong cảnh ca) Chu M¹nh Trinh.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Giúp học sinh:
<b>1. Kin thc:</b>
Bài Chạy giỈc:
-Tình cảnh đau thơng của đất nớc trong buổi đầu chống thực dân Pháp. Tâm
trạng đau xót của tác giả trớc cảnh nớc mất nhà tan.
Bµi Bµi ca phong cảnh Hơng Sơn:
<b>- Giỏ tr phỏt hin ca bi th về cảnh đẹp Hơng Sơn, niềm say mê của tác giả </b>
tr-ớc vẻ đẹp của thắng cảnh thiên nhiên của đất ntr-ớc.
- Bỉ sung kiÕn thøc vỊ thĨ h¸t nãi- ca trï.
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Định hớng hiểu nội dung và giá trị nghệ
thuật văn bản qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hỵp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bi c: </b>
Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca ngất ngởng. Phân tích phong cách sống của nhà
thơ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yờu cầu cần đạt.</b>
<b> Hoạt động 1:</b>
HS đọc tiểu dẫn . Nắm nội dung
cơ bản.
<b> Hoạt động 2.</b>
GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc: chậm rãi, thể
hiện niềm đau xót, buồn chán.
<b> Hoạt động 3.</b>
- HS thảo luận nhóm, tìm hiểu
nội dung văn bản qua hệ thống
câu hỏi SGK.
- Sử dụng phiếu häc tËp
<i><b>Nhãm 1.</b></i>
Cảnh đất nớc và nhân dân khi
giặc Pháp đến xâm lợc đợc miêu
tả nh thế nào?
<i><b>Nhãm 2.</b></i>
Tâm trạng và tình cảm của tác giả
trong hồn cảnh đất nớc có giặc
ngoại xâm?
<i><b>Nhãm 3.</b></i>
Phân tích thái độ của nhà thơ
trong hai câu thơ kết?
- Đại diện các nhóm trình bày
<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu ).</b></i>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>
- SGK.
<b>2. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>2.1. Đọc văn bản</b>
<b>2.2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Bỳt phỏp t thc cnh đất nớc và ND khi giặc </b></i>
<i><b>Pháp đến xâm lợc:</b></i>
- Miêu tả một cách chân thực và hết sức sinh ng.
- C th:
+ Cảnh tan nát: tan chợ...
+Đất nớc rơi vào thế hiểm nguy không gì cứu vÃn
nổi bàn cờ thế...
+ Cảnh ngời dân, nhất là trẻ em:chạy loạn tan tác,
thê thảm
. Bá nhµ...
. Mất ổ...( hiểu theo nghĩa đen và cả nghĩa
+ Cảnh nhà cửa, xóm làng bị kẻ thù đốt phá,cớp bóc
trở nên tiêu điều, tan hoang
<i> BÕn NghÐ....§ång Nai.... </i>“ ”
Hình ảnh chân thực dựng, lên khung cảnh hoảng
loạn của nhân dân, sự chết chóc, tang thơng của đất
nớc trong bui u cú thc dõn Phỏp xõm lc.
<i><b>2.Tâm trạng và tình cảm của tác giả:</b></i>
- Đau xót
- Buồn thơng
- Mong mái
- Thất vọng, đổ vỡ niềm tin vào triều đình phong
kiến, trớc cảnh nớc mất nhà tan.
- Thái độ của tác giả: Căm thù giặc xâm lợc. Mong
mỏi có ngời hiền tài đứng lên đánh đuổi thực dân,
cứu đất nớc thốt khỏi nạn này.
Lßng yêu nớc, lòng căm thù giặc của Nguyễn
Đình Chiểu.
<i><b>3. Tổng kÕt:</b></i>
- ND: Nỗi lịng đau xót của tác giả trớc cảnh nớc
- NT: + T¶ thùc
<b>Hoạt động 1:</b>
- HS đọc tiểu dẫn . GV hớng dẫn
- HS tìm hiểu chung về tác giả, di
tích Chùa Hơng và tác phẩm
Hoạt động 2.
- GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc khoan khoái,
cảm giác lâng lâng, tự hào.
<b>Hot ng 3.</b>
- Định hớng néi dung vµ nghệ
thuật cần tìm hiểu qua tỉ chøc
th¶o ln nhãm theo c©u hái SGK
- Sư dơng phiÕu häc tËp
<i><b>Nhãm 1.</b></i>
C©u hái 1 SGK tr 51?
<i><b>Nhãm 2.</b></i>
C©u hái 2 SKG tr 51?
- Đại diện các nhóm trình bày
<i><b>Nhóm 3.</b></i>
Cho biết nghệ thuật tả cảnh trong
bài thơ?
- Đại diện các nhóm trình bày
<i><b>Bài 2: Bài ca phong cảnh Hơng Sơn.</b></i>
( Chu Mạnh Trinh ).
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Chu Mạnh Trinh (1862 1905)
- Tự Cán Thần
- Hiệu Trúc Vân
- Quê: Hng Yên
- Có tài làm thơ Nôm và tài về kiến trúc
<i><b>2. Về Hơng Sơn và bài thơ HSPCC:</b></i>
- Quần thể danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Mĩ Đức
Hà Tây.
- Thể loại: hát nói
- Thời điểm sáng tác: khi trùng tu chùa Thiên Trù.
<b>II. Đọc </b><b> hiểu:</b>
<i><b>1 .Câu thơ Bầu trời c¶nh bơt</b></i>“ ”
- Đặc sắc riêng của Hơng Sơn:vẻ đẹp thần tiên,
thanh tịnh, u nhã,trong trẻo đậm vị thiền.
- Câu thơ gợi cảm hứng: ngợi ca cảnh đẹp Hơng
Sơn, cảnh đẹp gợi sắc thái linh thiêng, tạo khơng
khí tâm linh cho ngời đọc.
* Khơng khí tâm linh đợc gợi từ những câu thơ:
<i> Thỏ thẻ. . . cúng trái</i>“
<i> L÷ng lê . . . . .nghe kinh </i>
<i> Tho¶ng. . . . . giÊc mộng</i>
<i><b>2. Cảm nhận về hai câu thơ</b></i>
<i>Thoảng bên tai. . . . . giÊc méng </i>
“ ”
Hai câu thơ gợi không gian tĩnh lặng, không gian ấy
nh tan loãng trong tiếng chuông chùa ngân vang
khơng dứt. Một khơng khí h huyền, tâm linh, thanh
tịnh, thoát trần của du khách. Du khách nh trút bỏ
những u t, phiền muộn, những bụi bặm của đời
th-ờng mà trở nên cao khiết hơn, thánh thiện hơn.
<i><b>3. Nghệ thuật tả cảnh:</b></i>
Phối hợp khéo léo âm thanh, màu sắc, không
- ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của Hơng Sơn: “Thiên
Nam đệ nhất động”. Đó cũng là một khía cạnh
trong tình cảm yêu nớc của CMT.
- NT:Tả cảnh độc đáo, màu sắc của đạo Phật đợc sử
dụng nh một thủ pháp NT để nhận ra vẻ độc đáo
của cảnh đẹp Hơng Sơn.
<b>4. Cñng cè.</b>
- HS đọc lại bài thơ: Đọc diễn cảm
<b>5.Hớng dẫn về nhà.</b>
- Häc thuéc lòng.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình những câu thơ hay.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình..
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngµy trả: 06/10/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 20</b>
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục đợc một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn.
- Híng dÉn bµi viÕt sè 2 HS làm ở nhà.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>
- SGK, SGV 11
- Giáo án
- Đề bài.
<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Phng pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi, thảo luận.
- Định hớng cách làm bài viết số 2 ở nhà.
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và
phân tích đề.
- HS nêu dàn ý bài viết của mình
- GV đối chếu với đáp án và kết
lun
<b>Hot ng 2.</b>
GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.
<b> Hot ng 3.</b>
Hng dn bi vit s 2 nh.
nh hng ni dung.
<b>Đề bài.</b>
Hình ảnh ngời phụ nữ ViÖt
Nam thêi xa qua các bài Tự
<i>tình( Bài II) của Hồ Xuân Hơng và</i>
<i>Thơng vợ của Trần Tế Xơng.</i>
<b>1. Phõn tớch :</b>
- Yêu cầu nội dung:
+ Sng giản dị là sống đẹp, hồn nhiên, vô tư,
trong sáng. Không vụ lợi
+ Phê phán lối sống xa hoa, trác tỏng, ớch k.
- Yêu cầu dẫn chứng:
T cuộc sống: tấm gương Chủ tịch Hồ Chớ
- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: Sử dụng thao tác
lập luận phân tích, gii thớch, CM, bỡnh lun
<b>2. Nhận xét chung.</b>
<i><b>a) Ưu điểm:</b></i>
- Nhỡn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung và ý nghĩa câu nói.
- Lấy đợc một số dẫn chứng để minh họa cho
luận đề.
- Giải thích đợc nghĩa của từng từ, câu quan
trọng và tiêu biểu trong đề bài để làm tiền đề
cho sự phân tích và nêu cảm nhận cá nhân.
<i><b>b) Nhợc điểm.</b></i>
- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, nên bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở cách cắt nghĩa câu nói.
- Phần liên hệ bản thân còn yếu.
<i><b>c) Kết quả: </b></i>
- §iÓm 8- 9: em
- §iÓm 7 - 8: em.
<b>3. Ra đề bài viết số 2.( Nghị luận văn học ).</b>
<i><b>a) Yêu cầu về kĩ năng :</b></i>
- Nắm vững kiểu bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngăn gọn, đủ ý, diễn đạt lu lốt.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Khơng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
<i><b>b) Yêu cầu về kiến thức.</b></i>
- Nắm vững nội dung của hai bài thơ, từ đó thấy
đợc sự giống và khác nhau giữa tính cách của
hai ngời phụ nữ:
- Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhua
nhng đảm bảo đợc các ý chính sau đây:
- Đọc lại văn bản hai bài thơ.Tìm ra
những nét chung và riêng trong cá
tính hai ngời phụ nữ ở hai bài thơ
đó?
cuộc sống ngột ngạt; Một ngời lại cam chịu,
nhẫn nại làm tròn bổn phận của ngời mẹ, ngời
vợ. Một ngời đợc đồng cảm, sẻ chia, động viên,
khuyến khích. Một ngời cơ đơn một mình, đau
tức trớc dun phận hẩm hiu.
+ Giống: Cùng cảm nhận đợc thân phận, số
phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý thức
đ-ợc về bản thân và cuộc sống của mình.
Họ đều là những ngời phụ nữ tần tảo, nhẫn nại,
cam chịu duyên phận, biết mà không thể làm gì
đợc để thốt khỏi cuộc sống tù túng ngột ngạt,
đến bế tắt ấy. Mất tự do, không đợc sống cho
chính mình.
Nét cá tính đều đáng đợc trân trọng, đáng
quí ở ngời phụ nữ Việt Nam: Mạnh mẽ, biết hi
sinh, ý thức đợc bản thân, nhận thức đợc cuộc
sống.
<i><b>c) Thang ®iĨm.</b></i>
- Điểm9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 7-8: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết
cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.
- Điểm 3-4: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu
trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc cịn sơ sài ý,
mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hồn tồn lạc đề.
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ..</b>
- Ôn lại kiến thức lí thuyết làm văn: Thao tác lập luận phân tích, lập dàn ý bài
văn nghị luậnLuyện tập thao tác lập luận phân tích.
- Đọc lại hai bài thơ Tự tình ( Bài II ) - Hồ Xuân Hơng và Thơng vợ - Trần Tế
X-ơng. Nắm chắc nội dung.
- Nộp bài : Thứ 2 ( 12/10 ).
Ngày giảng: 08/ 10/ 2008.
<b>Tiết 21,22,23: </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp bi tráng của bức tợng đài nông dân nghĩa sĩ có một
khơng hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận đợc tiếng khóc bi tráng của
Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kì lịch sử đau thơng nhng vĩ đại của dân tộc.
- Nhận thức đợc những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Rút ra bài học trân trọng con ngời, tình yêu quê hơng, đất nớc
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu, phiếu học tập, ảnh NĐC
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- Phơng pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua
hình thức trao i, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1.</b>
HS đọc phần I SGK, trả lời câu hỏi. GV
chuẩn xác kiến thức.
- Sử dụng ảnh NĐC
- Trong phần I SGK tr×nh bày những
điểm chính nào ?
+ Năm sinh, năm mất.
+ Quê quán.
+ Nhng nột chớnh v cuc i.
- Theo em trong con ngời Nguyễn Đình
Chiểu có sự kết hợp của 3 tố chất nào?
<b>Phn mt: Tỏc gi.</b>
<b>I. Cuc i.</b>
- Nguyễn Đình Chiểu - Đồ Chiểu( 1822 - 1888)
Tự là Mạnh Trạch, hiệuTrọng Phủ, Hối Trai ( cái
phòng tối )
- Sinh tại quê mẹ: Làng Tân Thới, huyện Bình
D-ơng, tỉnh Gia Định.
- Xut thân trong gia đình nhà nho. Cha là
Nguyễn Đình Huy, ngời Thừa Thiên vào Gia
Định làm th lại, lấy bàTrơng Thị Thiệt ngời Sài
Gòn làm vợ thứ, sinh ra Nguyễn Đình Chiểu.
- BÞ mï từ năm 27 tuổi, Nguyễn Đình Chiểu vẫn
mở lớp dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho ngời
nghèo và sáng tác thơ văn chống Pháp.
- 1859 Phỏp ỏnh Gia nh, Nguyn Đình Chiểu
cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mu đánh giặc
và sáng tác nhiều thơ văn chiến đấu.
( Nhà giáo/ Nhà văn/ thầy thuốc)
<b> Hot ng 2.</b>
HS trao đổi và thảo luận nhóm.
<i><b>Nhãm 1.</b></i>
Em hiểu nh thế nào về các sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu qua hai câu thơ:
<i>Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm</i>
<i>Đâm mây thằng gian bút chẳng tà.</i>
<i><b>Nhãm 2.</b></i>
Lí tởng đạo đức nhân nghĩa của
<i><b>Nhãm 3.</b></i>
Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã đợc học
( THCS ) minh họa cho nội dung lý
t-ởng đạo đức, nhân nghĩa trong thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu?
<i><b>Nhãm 4.</b></i>
Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã đợc học
( THCS ) minh họa cho nội dung yêu
n-ớc thơng dân trong thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu?
<b>Hoạt động 3.</b>
Trao đổi cặp.
- Nghệ thuật đặc sắc của thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu đợc biểu hiện ở
những điểm nào?
<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.
dụ dỗ, mua chuộc, nhng ông tỏ thái độ bất hợp
tác.
- 1888 ông qua đời. Cuộc đời ông là một tấm
g-ơng sáng về nghị lực và đạo đức, suốt đời chiến
đấu không biết mệt mỏi cho lẽ phi, cho quyn
li nhõn dõn.
<b>II. Sự nghiệp thơ văn.</b>
1. Tác phẩm chính.
- Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm.
+ Truyện Lục Vân Tiên và Dơng Từ - Hà Mậu.
+ Chạy giặc
+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
+ Văn tế Trơng Định
+ Thơ điếu Trơng Định
+ Thơ điếu Phan Tòng
+ Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh.
+ Ng Tiu y thuật vấn đáp. ( Truyện thơ dài)
2. Nội dung th vn.
- Lý tng o c nhõn ngha.
+ Nhân: Tình yêu thơng con ngời, sẵn sàng cu
mang con ngời trong cơn hoạn nạn.
+ Ngha: L nhng quan h tt p giữa con
Tất cả sáng tác của ông đều đặc biệt đề cao
chữ nghĩa, là những bài học về đạo làm ngời.
Đạo lí làm ngời của Nguyễn Đình Chiểu manh
tinh thần Nho gia, nhng lại rất đậm đà tính nhân
dân và truyền thống dân tộc. Những nhân vật
trong tác phẩm của ông đều là nhng mẫu ngời lý
tởng, sống nhân hậu, thủy chung, ngay thẳng,
dám xả than vì ngha ln...
- Lòng yêu nớc thơng dân.
+ Th vn ụng ghi lại chân thực một thời đại đau
thơng của đất nớc, khích lệ lịng căm thù giặc và
ý chí cứu nớc của nhân dân. Đồng thời nhiệt liệt
biểu dơng những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến
đấu, hi sinh cho Tổ Quốc.
+ Ơng cịn tố cáo tội ác xâm lăng gây bao thảm
họa cho nhân dân. Ơng khóc than cho đất nớc
gặp buổi đau thơng. Ông căn uất chửi thẳng vào
mặt kẻ thù. Ông dựng lên bức tợng đài bất tử về
ngời nông dân nghĩa sĩ.
Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đã đáp ứng xuất
sắc những yêu cầu của cuộc sống và chiến đấu
đơng thời, có tác dụng động viên, kích lệ khơng
nhỏ tình thần và ý chí cứu nớc của nhân dân.
3. Nghệ thuật thơ văn.
- Có nhiều đóng góp, nhất là văn chơng trữ tình
đạo đức. Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm
trong sáng, nhiệt thành, đầy tình yêu thơng.
- Thơ văn Ngun Đình Chiểu cịn mang đậm
chất Nam Bộ: Từ lời ăn tiếng nói mộc mạc, bình
dị, đến tâm hồn nng nhit, cht phỏc.
- Các sáng tác thiên về chất chuyện kể, mang
màu sắc diễn xớng rất phổ biến trong văn học
dân gian Nam Bộ.
-SGK.
<b>4. Cđng cè:</b>
- Em h·y cho biÕt sù gÇn gũi về t tởng nhân nghĩa giữa hai nhà thơ: Nguyễn
TrÃi và Nguyễn Đình Chiểu?
+ Lí tởng nhân nghĩa: Lấy dân làm gốc.
+ Yêu nớc thơng dân.
+ Lòng căm thù giặc sâu sắc.
<b>5. Hớng dẫn về nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc ghi nhớ
- Soạn tiếp nội dung bài học phần II.
Ngày giảng: 08/ 10/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>Tiết 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc</b>
( Nguyễn Đình Chiểu ).
<b>1. n nh tổ chức: 11B2</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Bµi tËp vỊ nhµ.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
SH đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội
dung chính.
- Em hiểu thế nào là thể văn tế ? Tìm
bố cục bài văn tế?
- Ch bi vn t l gì?
<b> Hoạt động 2.</b>
HD HS đọc văn tế
- Trang träng, trầm lắng, hào hứng sảng
khoái, thành kính, trang nghiêm.
<b>Phần hai: T¸c phÈm.</b>
<b>I. TiĨu dÉn.</b>
<b>1. Xt xø.</b>
- Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần
Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra
đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh
anh dũng. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã
yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết bài văn tế. Ngay sau
đó vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong
các địa phơng khác.
- Nh vậy Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không đơn
thuần là sản phẩm của nghệ thuật cá nhân mà
cịn là sản phẩm mang tính chất nh nc, thi
i.
<b>2. Thể loại và bố cục.</b>
- Văn tế: Văn khóc, điếu văn.
- Bố cục: 4 phần.
+ Lung khi: khái quát bối cảnh của thời đại và
khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của ngời nông
dân- nghĩa sĩ.
+ Thích thực: Hồi tởng lại hình ảnh và cơng đức
ngời nông dân - nghĩa sĩ.
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng thơng tiếc, sự cảm phục
của tác giả đối với ngời nghĩa sĩ.
+ Khèc tËn ( KÕt ): Ca ngỵi linh hån bÊt tư cđa
c¸c nghÜa sÜ.
<b>3. Chủ đề.</b>
- Văn tế nghĩa Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu là một bài ca lớn, nó ca ngợi những con
ngời nghèo khó theo Trơng Cơng Định đáng giặc
và họ đã hi sinh anh dũng trong cuộc kháng
chiến Cần Giuộc.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>Hot ng 3</b>
- Đọc phần 1 và phát hiện những giá trị
nghệ thuật có trong đoạn văn đó?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
- Nguồn gốc xuất thân của ngời nghĩa
sĩ? Tấm lòng yêu nớc của ngời nông
dân nghĩa sĩ đợc miêu tả nh thế nào
trong đoạn văn?
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ, trả lời
- GV chốt lại vấn đề
- Ngời nông dân nghĩa sĩ ra trận đợc
- GV gỵi më, HS tr¶ lêi
- Tinh thần chiến đấu của ngời nghĩa sĩ
đợc tái hiện lại nh thế nào? Nhận xét về
cách dùng t khi miờu t?
<b>2. Hiểu văn bản:</b>
<i><b>a) Phần lung khëi (c©u 1-2):</b></i>
- Mở đầu là tiếng than: Hỡi ơi!....đó là tiếng
khóc của Đồ Chiểu. Lời than mở đầu đã nóng
bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt ngời
nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch sử.
- VËn níc lµ thớc đo lòng ngời: Súng giặc<i>lòng</i>
<i>dân trời tỏ. </i>
- Cỏch dùng từ và lối so sánh mộc mạc, giản dị
trong câu văn biền ngẫu đối xứng, bộc lộ ý nghĩa
cao quí của sự hi sinh trong chiến đấu chống
Pháp của ngời dân lao ng Nam B.
<i><b>b) Phần thích thực (câu 3-15):</b></i>
* Nguån gèc.
- Xuất thân từ tầng lớp nông dân lao động nghèo
* Tâm hồn.
- Khi giặc Pháp xâm lợc, ngời nông dân lam lũ
bỗng chốc trở thành ngời lính can trờng, có lòng
yêu nớc và lòng căm thù giặc sâu sắc. Đất nớc
có giặc họ tự nguyện tham gia giÕt giỈc.
Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã đủ can đảm
để bớc ra khỏi tồ lâu đài của ngơn ngữ bác học
đến với túp lều cỏ của ngơn ngữ bình dân, phơ
bày hết lịng căm thù giặc của nông dân một
cách mãnh liệt. Hệ thống ngơn từ Nam Bộ mạnh
mẽ dứt khốt lột tả bản chất ngời nông dân quyết
không đội trời chung với giặc. Nếu không có
lịng u nớc Nguyễn Đình Chiểu khơng thể
hiểu thấu lòng ngời dân đến nh vậy đợc.
* Trang bÞ.
- Thơ sơ, thiếu thốn. Khơng biết võ nghệ, khơng
học binh th, khơng phải lính chun nghiệp, đối
lập hoàn toàn với kẻ thù.
* Chiến đấu dũng cảm và anh dũng hi sinh
- Tiến công nh vũ bão: Đâm, chém, đạp, lớt, xô,
- Coi cái chết nhẹ nh lơng hồng, hiên ngang trên
chiến địa, chiến đấu hết mình, qn mình.
- Ngơn ngữ góc cạnh, chính xác, hình ảnh so
sánh, động từ mạnh, thể hiện sự xả thân vì nghĩa
lớn của nghĩa qn.
- Nguyễn Đình Chiểu khơng hề tơ vẽ, mà cứ để
<i>nguyên một đám đông lam lũ, rách rới, tay dao</i>
<i>tay gậy ào xơng vào đồn giặc. Lần đầu tiên</i>
Nguyễn Đình Chiểu đa vào văn học bức tợng đài
nghệ thuật về ngời nông dân lao động hồnh
tráng, hết mình, qn mình trong chiến u.
<b>4. Hng dn v nh.</b>
- Học thuộc lòng 2 phần đầu.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn tiếp bài tiết 2.
- Su tầm tài liệu có liên quan đến bài hc.
Ngày giảng: 11/ 10/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>Tiết 3: </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Thuộc lòng. Phân tích hình ảnh ngời nông dân nghĩa sÜ?</b>
<b>3. Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
Trao đổi cặp. GV định hớng, chuẩn xác
kiến thức.
- Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ
nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là
nguồn cảm xỳc gỡ?
- Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong
phần ai v·n?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
- Tác giả đề cao một quan niệm sống
cao đẹp là gì?
- GV gợi mở vấn đề
<b> Hoạt động 2.</b>
HS trao đổi: Suy nghĩ sau khi hc xong
bi vn t?
GV chuẩn xác kiến thức và cho điểm.
<b> Hot ng 3.</b>
HS c ghi nh SGK.
<i><b>c) Phần ai vÃn (câu 16-28) :</b></i>
- Hình tợng ngời nông dân nghĩa sĩ hiện lên từ
dòng nớc mắt của Đồ Chiểu, bao trùm toàn bộ
bài văn tế là hình tợng tác gi¶.
- Tiếng khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi 3 yếu tố :
Nớc, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân danh vận nớc,
nhân danh lich sử mà khóc cho những ngời anh
hùng xả thân cho Tổ Quốc. Tiếng khóc ấy có
tầm vóc sử thi, tầm vóc thời đại.
- Giọng điệu đa thanh giàu cung bậc tạo nên
những câu văn thật vật vã, đớn đau.
- Hình ảnh gia đình tang tóc, cơ đơn, chia lìa,
gợi khơng khí đau thơng, buồn bã sau cuc
chin.
- Nhịp câu trầm lắng, gợi không khí lạnh lẽo, hiu
hắt sau cái chết của nghÜa qu©n.
- Tác giả sử dụng hình ảnh đẹp biểu hiện bề sâu
cái chết cao q của nghĩa sĩ.
<i><b>d) PhÇn khèc tËn ( kÕt ) (2 c©u cuèi) :</b></i>
- Tác giả đề cao quan niệm : Chết vinh còn hơn
<i>sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân</i>
- Đây là cái tang chung của mọi ngời, của cả
thời đại, là khúc bi tráng về ngời anh hùng thất
thế.
<b>3. KÕt luËn.</b>
- Bài văn tế là hình ảnh chân thực về ngời nơng
dân Việt Nam chống Pháp với lịng u nớc và
lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu hi
sinh anh dũng tuyệt vời của ngời nông dân Nam
Bộ trong phong trào chống Pháp cuối XIX.
- Với bài văn tế này lần đầu tiên trong lịch sử
VH dân tộc có một tợng đài nghệ thuật sừng
sững về ngời nông dân tơng xứng với phẩm chất
vốn có ngồi đời của họ.
<b>III. Ghi nhớ.</b>
- SGK.
<b>4.Củng cố:</b>
- Em hiểu câu văn sau nh thÕ nµo?
<i> Sống làm chi theo quân tà đạo, quăng vùa hơng, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn;</i>
<i>Sống làm chi ở lính mã tà chia rợu lạt, gặm bánh mì, nghe càng thờm h. </i>
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày giấy trong. GV nhận xét cho điểm.
<b>5.</b> <b>Hớng dẫn về nhà.</b>
- Học thuộc lòng bài văn tế.
- Nắm chắc nội dung bài học theo từng phần.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 13/10/2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 24: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b> - Nâng cao hiểu biết về thành ngữ, điển cố, về tác dụng biểu đạt của chúng, nhất</b>
là các văn bản văn chơng nghệ thuật.
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ và điển cố
- Bớc đầu lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ điển cố.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Từ đó phân đợc giá trị biểu cảm của những thành ngữ, điển cố thông dụng
- Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố trong trng hp cn thit.
<b>3. Thỏi :</b>
- Giáo dục lòng yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng ViƯt.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>
- Phơng pháp phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức
trao đổi, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n nh t chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>
.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
HS tìm hiu khỏi nim:
Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
Thế nào là điển cố? Cho VD?
<b>Hot ng 2:</b>
HS luyn tp
Tìm các thành ngữ:
- Lớp chia nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Bài 1
Nhóm 2: Bài 2
Phân tích giá trị của các thành ngữ
(SGK, 66)
Nhóm 3: Bài 3
<b>I. Nhắc lại khái niệm</b>
<i><b>1. Thành ngữ:</b></i>
- Là cụm từ dùng lâu thành quen
- Cú tớnh cõn i, cú nhp, cú thể có vần
- Tơng đơng với từ, cụm từ, có tính khái qt,
tính hình tợng và tính biểu cảm cao .
<i><b>2. §iĨn cè :</b></i>
- Là những câu chuyện, sự việc đã xảy ra
- Khơng có tính cố định nh thành ngữ mà có thể
là từ, cụm từ hoặc một tờn gi
- Mang tính khái quát và hàm súc cao .
<b>II . Luyện tập:</b>
<i><b>1. Bài 1.</b></i>
- Thành ngữ
+ Mt duyờn hai nợ: Một mình phải gánh vác
mọi cơng việc gia đình để ni chồng, ni con
+ Năm nắng mời ma: Vất vả, cực nhọc trong
hồn cảnh khắc nghiệt
<i><b>2. Bµi 2. </b></i>
- Thµnh ng÷ :
+ Đầu trâu mặt ngựa: Sự hung bạo, vơ nhân
tính của bọn quan qn đến nhà Th Kiều khi
gia đình bị vu oan.
+ C¸ chËu chim lång: C¶nh sèng chËt hĐp, tï
tóng mÊt tù do .
* Đội trời đạp đát : Lối sống và hành động tự do,
ngang tàng, không chịu sự bó buộc, khuất phục
trớc uy quyền . Đây là khí phách của ngời anh
hùng .
<i><b>3. Bµi 3.</b></i>
- HS ph¸t biĨu:
Điển cố là những sự việc trớc đây, hay
những câu chữ trong sách đời trớc đợc
dẫn ra - chỉ cần nhắc đến là đã chứa
đựng điều định nói.
Nhãm 4: Bµi 4
“NhÊt nhËt bÊt kiÕn nh tam thu hề
(một ngày không thấy mặt nhau lâu nh
ba mùa thu )
“Cöu tù cï lao” trong Kinh Thi kể 9
chữ về công lao cha mẹ với con: Sinh,
Cóc, Phđ, Sóc Trëng, Dơc, Cè, Phơc,
Phóc
(đẻ, nâng đỡ, vuốt ve, nuôi bú mớm,
nuôi cho lớn, dạy dỗ, trông nom,
khuyên răn, che ch)
Nhóm 5: Bài 5
Thay thế các thành ngữ trong những
câu(SGK, 67)
- C lp cựng suy ngh v lm bài tập 6
- HS đặt câu với mỗi thành ngữ
- Cả lớp cùng suy nghĩ và làm bài tập 7
giành giờng cho bạn là Từ Trĩ một cái giờng khi
bạn đến chơi, khi bạn về lại treo lên.
- Đàn kia: Câu chuyện Chung Tử Kì nghe đàn
của Bá Nha mà hiểu đợc ý của bạn. Khi bạn mất
Bá Nha đập bỏ đàn và từ đó khơng bao giờ gảy
nữa vì cho rằng không ai hiểu tiếng đàn của
mình bằng ngời bạn đã khuất.
ị Hai điển tích ngắn gọn nhng đã thể hiện đợc
một tình bạn gn bú keo sn, thõn thit.
<i><b>4. Bài 4.</b></i>
Phân tích tính hàm súc, thâm thuý của những
điển cố.
- Ba thu: Dựa vào câu của Kinh Thi, câu thơ
trong Truyện Kiều ý nói: Kim Trọng đã tơng t
Th Kiều thì một ngày khơng thấy mặt nhau có
cảm giác nh 3 năm khơng gặp.
- Chín chữ: Điển cố này, Thuý Kiều nghĩ đến
công lao của cha mẹ đối với bản thân mình, mà
mình lại sống biền biệt nơi đất khách quê ngời,
cha báo đáp đợc cha mẹ.
- Liễu Chơng Đài: Gợi câu chuyện xa của ngời
- Mắt xanh: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp
bằng mắt đen(lịng đen mắt) khơng a ai thì tiếp
bằng mắt trắng( lịng trắng mắt) Từ Hải muốn
nói với Thuý Kiều rằng chàng biết Kiều ở chốn
lầu xanh, hằng ngày phải tiếp khách, nhng cha
hề bằng lòng với ai. Thể hiện sự quý trọng và đề
cao phẩm giá ca Kiu.
<i><b>5. Bài 5.</b></i>
a. Thay thế:
- Ma cũ bắt nạt ma míi: ngêi cị cËy quen biÕt
nhiỊu do¹ dÉm ngêi míi.
- Chân ớt chân ráo: ngời mới đến cịn lạ lẫm.
b. Cỡi ngựa xem hoa: làm một việc gì đó qua
loa, đại khái cho xong tựa nh ngời cỡi ngựa đi
nhanh không thể ngắm kĩ bông hoa đợc.
ị Nhận xét: Biểu hiện đợc phần nghĩa cơ
bản Nhng dài dịng, mất tính hình
t-ợng và sắc thỏi biu cm.
<i><b>6. Bài 6.</b></i>
Đặt câu với các thành ngữ:
- Ch y ó vt cn, m trũn con vng.
- Đừng có kiểu trứng khơn hơn vịt
- Sĩ tử nu s sụi kinh
- Đó là kẻ lòng lang dạ thó
- Đúng là loại ngời phú quý sinh lễ nghĩa
- Tơi đã đi guốc trong bụng nó
- Nói với nó nh nớc đổ đầu vịt
- Thái độ của nó là dĩ hồ vi q
- Nhà nghèo nhng hay đua địi, ỳng l con nh
lớnh tớnh h quan
- Nó là loại ngời thấy ngời sang bắt quàng làm
họ
<i><b>7. Bài 7.</b></i>
Đặt câu với các điển cố:
- Đó chính là gót chân Asin của bọn nó
- Sao dạo này anh nợ nh chóa chỉm
- Nếu khơng có bản lĩnh trong cơng việc thì sẽ
rơi vào tình trạng đẽo cày giữa đờng
- Thanh niên ngày nay đang tấn công vào lÜnh
vùc míi víi søc trai Phï §ỉng
<b>4. Cđng cè:</b>
HS nắm vững kiến thức đã học
<b>5. Dặn dị:</b>
Híng dÉn vỊ nhµ.
- Tập tìm những thành ngữ và điển cố trong các tác phẩm văn học, sách, báo…
- Học cách sử dụng cho ỳng v thnh tho.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 15/10/2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 25,26: </b>
( Cầu hiền chiếu )
- Ngô Thì Nhậm.
<b>A. MC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b> </b>- Hiểu đợc chủ trơng chiến lợc của vua Quang Trung trong việc tập hợp ngời
hiền tài
- Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài Chiếu và cảm xúc của ngời viết. Từ đó
hiểu thêm về thể Chiếu - thể văn nghị luận Trung đại.
- Nhận thức đúng đắn vai trò và trách nhiệm của ngời tri thức đối với công cuộc
xây dựng đất nớc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
Trân trọng người hiền tài ; GD tình yêu quê hương đất nước
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp…
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề
qua hình thức trao i, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n định tổ chức: 11B2:</b>
<i><b>Phân tích vẻ đẹp hào hùng của ngời nghĩa sỹ nông dân trong chiến trận</b></i>
<i><b> (Bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- NĐC) </b></i>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1.</b>
HS đọc tiểu dẫn SGK và trả lời cõu
hi.
<i>Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, em hÃy</i>
<i>nêu những nét cơ bản về tác giả Ngô</i>
<i>Thì Nhậm ?</i>
- GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh ra
đời bài chiếu?
- HS dựa vào SGK để trả lời
<b>I. §äc hiĨu tiĨu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Ngô Thì Nhậm (1764 1803), hiệu Hi DoÃn.
- Ngời làng Tả Thanh Oai, trÊn Sơn Nam (nay:
Thanh Trì - Hà Néi)
- 1775 đỗ tiến sỹ, từng làm quan dới thời Lê Cảnh
Hng.
- Khi Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2, ông đã theo giúp
Tây Sơn. 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi, Ngơ Thì
Nhậm đợc cử làm Thị lang bộ lại. Là ngời đợc nhà
vua tin dùng giao cho soạn thảo giấy t quan
trng.
- Chủ yếu viết văn chính luận và làm thơ.
<b>2. Văn bản:</b>
* Hon cnh ra i :
- GV : Chiếu là gì?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
<b>Hoạt động 2.</b>
Hớng dẫn HS đọc văn bản.
Giới thiệu chung về tác phẩm.
- §äc chó thÝch SGK và giải nghĩa từ
khó.
- Em hÃy cho biết bài chiếu chia làm
mấy phần và néi dung cña tõng
phÇn?
<b> Hoạt động 3.</b>
- Cách đặt vấn đề của tác giả ntn để
thấy rõ mối quan hệ giữa ngời hiền
với thiên tử?
- HS suy nghÜ, th¶o luËn, tr¶ lêi
- Sư dơng phiÕu häc tËp
- NhËn xÐt vỊ c¸ch lËp luËn?
- Nêu thái độ của các nho sỹ Bắc Hà?
- HS trao đổi, trả lời
- Nhận xét về cách đa ra các sự việc
nói về thái độ của các nho sỹ Bc
H?
- Vua QT tự nói về mình thế nào?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
Nhà vua cần sự đóng góp của các nho sỹ trí thức
và tất cả những hiền tài. Nhng giới sỹ phu Bắc Hà
có nhiều tâm trạng... Để thuyết phục giới trí thức
Bắc Hà hiểu đúng mục đích, kế hoạch xây dựng
đất nớc và mong ớc của nhà vua, “Chiếu cầu
hiền” đã ra đời.
* ThĨ lo¹i :
- Chiếu: thể văn hành chính do vua, chúa ban ra
để triều đình, toàn dân tộc đọc và thực hiện.
- Chiếu do vua viết hoặc các đại thần văn tài võ
l-ợc thay vua, theo lnh vua vit.
- Văn thể chiếu trang trọng, lời lẽ rõ ràng, tao nhÃ.
<b>3. Tác phẩm chính:</b>
+ Kim mã hành d (Làm lúc công việc nhàn rỗi)
+ Hán các anh hoa (Tình hoa nơi gác văn).
+ Yên đài thu vịnh (Trăm vần thơ vịnh hoa cúc).
+ Xuân thu quản kiến (Cái nhìn chật hẹp về các sự
kiện thời Xuõn Thu).
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>
* Bố cục : 3 đoạn
+ on 1: T u n “Sinh ra ngời hiền vậy”.
Mối quan hệ giữa ngời hiền đối với nhà vua(Thiên
Tử).
+ Đoạn 2: Tiếp đến... của trẫm hay sao .
Thái độ của nho sỹ Bắc Hà trớc hin ti ca t
n-c.
Tấm lòng khiêm nhờng nhng cơng quyết của nhà
vua trong việc cầu hiền.
+ Đoạn 3: còn l¹i
Con đờng cầu hiền của nhà vua.
<b>2. Hiểu văn bản:</b>
a). Mối quan hệ giữa ngời hiền với thiên tử:
- Phép so sánh: Ngời hiền với nhữngngôi sao sáng
trên bầu trời luôn hớng về sao Bắc đẩu (lấy cái vốn
có trong vũ trụ để nói về con ngời). Vậy ngời hiền
phải quy thuận về với nhà vua.
- Ngời hiền mà giấu mình, ẩn tiếng khơng ra giúp
đời thì trái với ý trời và lòng dân.
Lập luận ngắn gọn có hình ảnh sinh động có sức
thuyết phục đã làm rõ mối quan hệ giữa ngời hiền
với thiên tử và sứ mệnh, trách nhiệm của ngời hiền
đối với đất nớc.
<i><b>2. Thái độ của nho sỹ Bắc Hà trớc hiện tại đất </b></i>
<i><b>n-ớc và tấm lòng của vua Quang Trung:</b></i>
* Thái độ của nho sỹ Bắc Hà.
- Cố chấp vì chữ trung với triều đại cũ mà bỏ đi ở
ẩn...
- Ngời ở lại triều chính thì lặng im không dám lên
tiếng, hoặc chấp nhận những chức vụ thấp hèn...
õy l những con ngời có sự nhầm lẫn do quan
điểm đạo đức bảo thủ, không nhận thấy chính
nghĩa và sứ mệnh lịch sử của PT Tây Sơn.
- NhËn xÐt:
+ Không nêu tên một con ngời cụ thể mà đa ra
một loại ngời. Đây là ẩn dụ để các nho sỹ tự soi
vào mình.
+ Lấy điển tích trong kinh dịch có tác động khơng
nhỏ tới các nho sỹ, nếu họ còn nghĩ đến dân, n
nc.
* Tấm lòng của vua Quang Trung:
- Nhà vua tù nãi vỊ m×nh
- Những khó khăn ca t nc bui
u mi to lp?
Nêu những chủ trơng, chính sách lớn
của vua QT?
Đối tợng?
Biện pháp?
Nhận xét về chủ trơng, chính sách
cầu hiền?
Nhận xét về cách kết thúc bài chiÕu?
Nhận xét về con đờng cầu ngời hiền
của vua QT?
<b>Hoạt động 4:</b>
HS dựa vào nội dung bài học và phần
ghi nhớ SGK tr 70 để tổng kết:
- Néi dung
- NghÖ thuËt:
hiền (mong mỏi, lắng nghe)
- Nhà vua nói về đất nớc
+ Những khó khăn khi đất nớc mới đợc tạo lập
. Kỉ cơng cịn nhiều thiếu sót
. Lo toan chun biên ải
. Dõn cha li sc, lũng ngi cha kp thấm nhuần
. Mu lợc một ngời không dựng đợc việc lớn (ví nh
một cái cột khơng đỡ nổi một căn nhà)
+ NiỊm tin cđa nhµ vua
Cứ 10 nhà vua có 1 nhà tín nghĩa(ngời hiền tài)
vậy đất nớc ngàn năm văn hiến nhất định có nhiều
bậc hiền tài. (câu hỏi tu từ lời khẳng định)
Nhận xét: cách lập luận có sức thuyết phục , lý lẽ
kết hợp với thực tế, lời lẽ mềm mỏng nhng kiên
quyết. Từ đây ta càng hiểu rõ trí tuệ và tấm lịng
đại trí, đại nhân của vua Quang Trung.
<i><b>3. Con đờng cầu hiền của vua Quang Trung:</b></i>
* Nhng ch trng, chớnh sỏch ln:
- Đối tợng nhà vua hớng tới:
+ Các bậc quan viên lớn, nhỏ
+ Thứ dân trăm họ
+ Những ngời nghề hay, nghiệp giái
Các lớp ngời trong xã hội không phân biệt trí
thức hay thợ lành nghề. Ai có tài đều đợc trng
dụng.
- Biện pháp tập hợp ngời hiền
+ Ngi cú ti năng mu lợc đợc dâng sớ tâu bày.
+ Quan văn, quan võ đợc phép tiến cử ngời hiền.
+ Ngời hiền tự dâng sớ tiến cử.
Chủ trơng, chính sách cầu hiền của vua QT là mở
* Lêi kªu gäi:
- Hiện thực đất nớc:Trời trong sáng, đất thanh bình
hồ bình đã đến, đây chính là vận hội để ngời
hiền ra giúp vua, giúp đời...
- Khích lệ ngời hiền, kêu gọi họ hành động
Rất cụ thể, rõ ràng, thấu tình, đạt lý có tác dụng
động viên và khuyến khích ngời hiền ra giúp nớc.
<b>III. Tổng kết:</b>
- ND: Chiếu Cầu Hiền là một văn kiện quan trọng
thể hiện chủ trơng đúng đắn của vua QT nhằm
động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất
nớc.
- NT: Cách lập luận chặt chẽ và cảm xúc của tác
giả có sức thuyết phục ngời đọc.
<b>4. Cñng cè:</b>
- Chủ trơng, chiến lợc của vua QT trong việc tập hợp ngời hiền giỳp dõn, giỳp
nc.
- Nghệ thuật lập luận và tình cảm của ngời viết.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Đọc lại văn bản
- Tìm một số văn bản khác thuộc thể loại chiếu.
- Học bài, chuẩn bị: đọc thêm “Xin lập khoa luật”.
<b>TiÕt 27: </b>
. Đọc thêm:
- NguyÔn Trêng Té -
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b> </b> - Giúp HS hiểu tầm nhìn xa trơng rộng và sự tiến bộ về vai trò của pháp luật đối
với việc đảm bảo và phát triển của nhà nớc pháp quyền, tuân thủ luật pháp.
- Đặc điểm của văn điều trần. Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, thuyết phục, có lí có
tình và tấm lịng trung thực của tác giả đối với dân với nớc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một vn bn vn hc trung i.
<b>3. Thi :</b>
- Lòng yêu nớc thơng dân của Nguyễn Trờng Tộ.
<b>B. Phơng tiện thực hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung văn bản qua hệ thống câu hỏi bằng hình thc trao
i, tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>
<b>1. n định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Vì sao nói chủ trơng cầu hiền, biện pháp cầu hiền của vua QuangTrung là cụ thể
vµ dƠ dµng thùc hiƯn?
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV: Cho biÕt nh÷ng nÐt chÝnh vỊ
NTT?
- Dựa vào SGK để trả lời
(Có t tởng đổi mới đất nớc)
- GV: HiĨu gì về thể loại văn điều
trần?
- HS suy nghĩ trả lời
Nêu bố cục của bài viết?
<b>Hot ng 2:</b>
HS c văn bản.
- GV: Theo NTT luËt bao gåm
nh÷ng lÜnh vực nào?
- HS suy nghĩ trả lời
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Nguyễn Trờng Tộ (1830- 1871) quê Nghệ An.
- Thông thạo Hán học và Tây học.
- Trớ thc rng rãi, có tầm nhìn xa trơng rộng
- Ơng đã viết nhiều bản điều trần gửi lên triều
đình với mục đích:
+ Đổi mới, phát triển đất nớc
+ §èi phã víi hoạ ngoại xâm phơng tây
ễng l ngi cú hc, cú vốn tri thức un thâm và
có tấm lịng nhiệt thành vi t nc
<i><b>2. Văn bản:</b></i>
- Th loi: iu trn: NL chính trị – xã hội
Trình bày vấn đề theo từng chơng, từng mục.
- Xin lập khoa luật trích trong Tế cấp bát điều (8
điều cần thiết) gửi lên vua Tự Đức.
- Bè cơc: 3 ý:
+ Vai trị, tác dụng của luật pháp đối với xã hội.
+ Mối quan hệ giữa luật pháp với đạo Nho, với
văn chơng nghệ thuật.
+ Mối quan hệ giữa luật pháp và đạo đức.
<b>II. Đọc- hiểu :</b>
<i><b>1. LuËt bao gåm nh÷ng lÜnh vùc:</b></i>
- Kỉ cơng: phép tắc làm nên xà hội
- Uy quyền: quyền lực
- Chính lệnh: chính sách và pháp luật
( Cách đặt vấn đề:trực tiếp, thẳng
thắn)
Việc thực hành luật ở các nớc
ph-ơng Tây?
(Nhà nớc ph¸p qun)
- GV: Thái độ của vua, quan, dân
trớc PL? Vỡ sao?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Những biĨu hiƯn cđa Nho
häc trun thèng víi viƯc t«n trọng
hay không tôn trọng PL?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Nêu mqh đạo đức và PL?
- HS suy nghĩ trả lời
pháp luật cho nên bất luận quan hay dân đều phải
học luật nhà nớc
. Việc thực hành pháp luật ở các nớc phơng Tây
công bằng và nghiêm minh. Bất kể ai, kể cả vua
cũng không đợc đứng ngoài, đứng trên pháp lệnh.
Thởng, phạt đều dựa vào pháp luật.
<i><b>2. Thái độ của Vua, quan và dân trớc pháp luật:</b></i>
- Vua, quan dùng luật cai trị
- Dân theo luật để giữ gìn
có vai trị quan trọng trong đời sống con ngời và
XH dù ở cơng vị nào cũng phải thực hiện
nghiêm túc, không đợc làm trái luật.
- Vì sao phải thực hiện luật nghiêm túc để đảm
bảo sự cơng bằng XH.
<i><b>3. Nho häc trun thống trớc pháp luật:</b></i>
- Nho giáo truyền thống không tôn trọng PL. Vì
họ chỉ nói suông trên giấy, làm tốt không ai khen,
không làm cũng chẳng ai phạt. Khổng Tư cịng tù
c«ng nhËn.
<i><b>4. Mối quan hệ giữa đạo đức và PL:</b></i>
- Đạo đức và PL phải đi liền với nhau. Đó là:
+ Sự cơng bằng
+ ChÝ c«ng v« t
- Trái luật tức là trái đạo đức
<i><b>5. Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái niệm </b></i>
- Phê phán những mặt hạn chế của Nho giáo, tác
động đến tâm lý của một số nhà Nho suốt đời đọc
sách nhng ứng xử còn tệ hơn những ngời quê mùa
chất phác.
- Nhận thức rõ vấn đề quan trọng của LP. Nó là
nền tảng trong đời sống con ngời và XH.
<b>4.. Cđng cè:</b>
- NTT – con ngời ln có t tởng canh tân đất nớc
- Vai trò quan trọng của LP trong đời sống con ngời và XH
- Mối quan hệ giữa PL và đạo đức
<b> 5.. Dặn dò:</b>
- Đọc lại văn bản
- Chú ý cách lập luận của tg
- Chuẩn bị bài: Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng.
Ngày giảng: 22/10/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 28: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phơng thức chuyển nghĩa của từ
và hiện tợng từ nhiều nghĩa, hiện tợng đồng nghĩa.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Luyện tập để sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ với các nghĩa
nhau, chọn từ thích hợp với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Bồi dỡng, nâng cao tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phụ
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp c hiu, phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- TÝch hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trong quỏ trỡnh học</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
Trao đổi và thảo luận nhóm.
- GV tæng kÕt, thèng nhÊt lêi giải
chung, nhấn mạnh kiến thức và k năng
chủ yếu.
- Yờu cầu đại diện nhóm trình bày lời
giải bằng giấy trong, chiếu qua máy
chiếu hắt
<i><b>Nhãm 1. Bµi tËp 1.</b></i>
<i><b>Nhãm 2. Bài tập 2.</b></i>
<b>I. Luyện tập</b>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
a. Lá dïng theo nghÜa gèc, chØ mét bé phËn
cđa c©y ở cành cây.
Trong câu thơ lá có màu vàng, hình dáng mỏng
bay trớc làn gió mùa thu.
b. Các trờng hợp chuyển nghĩa
- Chỉ bộ phận cơ thể ngời
- Ch hiện vật bằng giấy thể hiện tình cảm, đề
nghị, sở thích của con ngời.
- ChØ hiƯn vËt b»ng v¶i dùng trong lễ nghi,
ph-ơng tiện đi lại.
- Ch vt băng tre, nứa, cỏ dùng trong đời sống
- Chỉ vật bằng kim loại dùng trong đời sống.
* Cơ sở của sự chuyển nghĩa: đều có nét chung
là mỏng (thuộc tớnh ca lỏ cõy)
* Phơng thức chuyển nghĩa: hoán dụ.
<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i>
Các từ có nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con ngời:
- Đầu : Đầu xanh cã téi t×nh chi?
- Má : Má hồng đền q nửa thì cha thơi.
- Chân : Chúng nó chẳng cịn mong đợc nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng.
- Tay : Một tay gây dựng cơ đồ
<i><b>Nhãm 3. Bµi tËp 3.</b></i>
<i><b>Nhãm 4. Bµi tËp 4.</b></i>
.
<i><b>Nhãm 5 : Bµi tËp 5</b></i>
<b>Hoạt động 2.</b>
GV tỉng kÕt, rót ra kÕt ln th«ng qua
hƯ thèng bµi tËp.
- MiƯng : MiƯng nhµ quan cã gang cã thÐp.
- MỈt : Còn tiên tính việt ở tay
Rõ ràng mặt ấy, mặt này chứ ai.
- Tim : Bác ơi, tim Bác mênh mông quá
Ơm cả non sơng mọi kiếp ngời.
- óc : Cái óc của anh ấy có vấn đề.
<i><b>3. Bài tập 3 :</b></i>
Từ chuyển nghĩa chỉ vị giácđặc điểm của âm
thanh, tình cảm,cảm xúc.
- Ngät : R»ng anh cã vỵ hay cha
Mà anh ăn nói gió đa ngọt ngào.
- Cay : Khi không ăn ớt thế mà cay.
- Cời : Giäng cêi nh¹t thÕch.
- Chua : Giäng nãi chua loÐt.
<i><b>4. Bµi tËp 4 :</b></i>
Từ đồng nghĩa với “cậy, chịu” và giải thích lý
do: “ Cậy” : Nhờ
“ ChÞu” : NhËn
* Cậy và nhờ: đồng nghĩa, đều tác động đến
ng-ời khác mong muốn họ giúp mình một việc gì
đó. Nhng cậy cịn có ý trơng mong chờ đợi và
đặt cả niềm tin vào ngời giúp mình.
* Chịu và nhận: đều là từ đồng nghĩa. Nhng
nhận chỉ là sự đồng ý bình thờng, cịn chịu đồng
ý giúp một cách miễn cỡng, bắt buộc.
<i><b>5. Bµi tập 5 : Đánh dấu...</b></i>
- Câu 1: Canh cánh: Tâm trạng day dứt triền
miên của HCM.
- Cõu 2: Dớnh dấp”, “Liên can”, “Liên luỵ” :
Một thái độ dứt khoát. Cịn các từ khác khơng
phù hợp về nghĩa hoặc sự kết hợp ngữ pháp.
- Câu 3: “Bạn” : đúng mức phù hợp với quan hệ
giữa các nớc.
. BÇu bạn: thân mật, khái quát một tập thể.
. Bạn hữu: thân thiết, không phù hợp trong mối
quan hệ quốc gia.
. Bạn bè: thân mật nhng suồng sÃ.
<b>II. Kết ln.</b>
- Các từ khác nhau, có hình thức âm thanh khác
nhau, nhng nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác
<i><b> 4. Cñng cè:</b></i>
- Nắm đợc nghĩa của từ.
- Phép chuyển nghĩa và cách lý giải.
<b> 5.. Dặn dò:</b>
- Häc bµi.
- Tự đặt ra bài tập tơng tự để củng cố bài học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập vn hc trung i.
Ngày giảng: 23/10/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 29,30: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong
ch-ơng trình Ngữ văn 11.
- Tự đánh giá đợc kiến thức về VHTĐ và phơng pháp ơn tập từ đó rút ra kinh
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ, từ đó có kinh
nghiệm học tập bộ mơn tốt hơn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phơng pháp ôn tập của bản
thân - có thái độ học tập bộ mơn tốt hơn.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Cách thức tiÕn hµnh </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề.
- GV định hớng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hỡnh thc trao i,
tho lun nhúm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> KiĨm tra vë so¹n văn, việc chuẩn bị bài ôn tập ở nhà của HS.</b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Nhắc lại những biểu hiện của nội
dung yêu nớc của VH trung đại:
(ý thức độc lập tự chủ, tự hào dân tộc.
Lòng căm thù giặc, tinh thần quả
cảm quyết thắng kẻ thù, biết ơn
những ngời đã hi sinh vì đất nớc,
tinhg yêu thiên nhiên đất nớc...)
- Cho biết nội dung yêu nớc trong
<b>I. Néi dung:</b>
<i><b>1. C©u 1:</b></i>
<i><b>* Những biểu hiện của nội dung yêu nớc trong</b></i>
<i><b>VH từ thế kỷ 18 đến hết thế k 19:</b></i>
- Lòng căm thù bọn thực dân Pháp xâm lợc và bè
lũ tay sai bán nớc (VTNSCG, Chạy giặc).
- Ca ngợi, biết ơn những ngời đã hi sinh vì đất
n-ớc (VTNSCG).
VH từ TK 18 19? chứng minh qua
một số tác phẩm đã học?
- So với giai đoạn trớc, thời kỳ này
GV: Khái quát:
( ND nhõn o: lũng thơng ngời lên
án các thế lực tàn bạo chà đạp quyền
sống con ngời. Đề cao phẩm
chất,khát vọng, tài năng, quyền
sống... những quan hệ đạo đức tốt
đẹp giữa ngời với ngời.)
Vì sao văn học thời kỳ này xuất hiện
trào lu nhân đạo?
- Những biểu hiện phong phú và đa
dạng của ND nhân đạo?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
- Nêu vấn đề cơ bản nhất ND nhân
đạo thời kì này?
- HS th¶o ln, tr¶ lêi
- Nêu giá trị phản ánh của đoạn
trích?
- HS suy nghĩ trả lời
- Phân tích giá trị phê phán?
- Cho biết giá trị ND thơ văn NĐC?
- Nêu giá trÞ nghƯ tht thơ văn
NĐC?
Với VTNSCG... vì sao?
- T tng canh tân đất nớc: đề cao vai trò của luật
pháp đối với nhà nớc pháp quyền.
- Ca ngợi thiên nhiên, đất nớc (Câu cá mùa thu;
Bài ca phong cảnh Hng Sn).
<i><b>* Những điểm mới của ND yêu nớc so với giai</b></i>
<i><b>đoạn trớc:</b></i>
- Đề cao vai trò của ngời trí thøc
- §Ị cao vai trò pháp luật cđa nhµ níc pháp
quyền.
<i><b>2. Câu 2:</b></i>
<i><b>* Xut hin tro lu nhõn o vỡ:</b></i>
Nhng tp mang nội dung nhân đạo xuất hiện
nhiều, liên tiếp với nhiều tp có giá trị: Truyện
Kiều; Chinh phụ ngâm; Thơ HXH...
<i><b>* Nh÷ng biĨu hiƯn:</b></i>
- Thơng cảm trớc bi kịch và đồng cảm với khát
vọng của con ngời (Truyện Kiều; thơ HXH...)
- Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm con
ng-ời (Đọc Tiểu Thanh ký; Thơng vợ...)
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp
quyền sống con ngời (Truyện Kiều; Thơ HXH...)
- Đề cao truyền thống, đạo lý nhân nghĩa của dân
tộc (Khóc Dơng Khuê; Thơ HXH...)
<i><b>* Vấn đề cơ bản nhất của ND nhân đạo trong</b></i>
<i><b>VH thời kỳ này:</b></i>
- Híng vµo qun sèng con ngêi, nhÊt là ngời
trần thế (Truyện Kiều; Thơ HXH; CPN)
- ý thức về cấ nhân đậm nét hơn (Bài ca ngất
ng-ởng; Đọc Tiểu Thanh ký...)
<i><b>3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của</b></i>
<i><b>đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh :</b></i>
<i><b>* Giá trị phản ánh:</b></i>
Bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa
đ-ợc khắc hoạ ở 2 phơng diện
- Cuộc sống thâm nghiêm, giµ sang, xa hoa
- Cuéc sèng thiÕu sinh khí
<i><b>* Giá trị phê phán:</b></i>
- Phủ chúa: nơi thâm nghiêm, đầy uy quyền với
những tiếng quát tháo, ngời truyền lệnh, những
tiếng dạ ran, những con ngời vai vế và những con
ngời khúm núm, sợ sÖt.
- Phủ chúa là thế giới riêng. Ngời ra vào qua
nhiều cửa có lính canh. Mọi việc đều có quan
truyền lệnh, chỉ đẫn. Thầy thuốc vào phải chờ
lệnh, phải khúm núm, lạy tạ.
- Phủ chúa là nơi cực kỳ giàu sang, xa hoa. Giàu
sang từ nơi ở đến tiện nghi sinh hoạt, đồ ăn, thc
ung.
- Cuộc sống nơi phủ chúa âm u, thiếu sinh khí.
Sự thâm nghiêm càng làm tăng ám khí. ám khí
bao trùm không gian, ngấm vào thể tạng con
ng-ời. Trịnh Cán sóng trong nhung lụa, trong sự xa
hoa nhng lại thiếu khí trời, thiếu sự sống và sức
sống.
<i><b>4. Giá trị nội dung và NT thơ văn Nguyễn Đình</b></i>
<i><b>Chiểu:</b></i>
<i><b>* Giá trÞ néi dung:</b></i>
- Đề cao đạo lý nhân nghĩa (Lục Võn Tiờn)
- Tinh thần yêu nớc chống xâm lăng (Các bài văn
tế, thơ Nôm Đờng luật, NTYTVĐáp...)
<i><b>* Giá trị nghệ thuật:</b></i>
- Tớnh cht o c tr tỡnh
- Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, tính cách nhân
vật.
- Tríc N§C, trong thơ văn VN cha hỊ cã mét
h×nh tợng NT nào hoàn chỉnh về ngời anh hùng
nông dân – nghÜa sü.
- Yếu tố “bi”:đau buồn, thơng tiếc: đợc gợi qua
đời sống lam lũ, vất vả, nỗi dau thơng mất mát
của nghĩa sỹ và tiếng khóc của ngời cịn sống.
- Yếu tố “tráng”: hào hùng, tráng lệ: đợc gợi lên
qua lòng yêu nớc, căm thù giặc, hành độnh quả
cảm của nghĩa sỹ. Tiếng khóc đau thơng, cao cả.
4. Híng dẫn về nhà.
- Nắm hệ thống nội dung bài ôn tập.
- Soạn tiếp câu hỏi ôn tập, giờ sau ôn tập tiết 2.
- Đọc và nắm nội dung văn bản qua c¸c tiÕt häc.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 25/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 25/10/2008. Tại Lớp: 11B6
2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra vở soạn bài.
3. Bài mới.
<b>Hot ng ca GV và HS.</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
HD HS về phơng pháp
- Cho biÕt t duy nghÖ thuËt mang tÝnh
công thức trong bài: Câu cá mùa thu-
NK?
- HS suy nghĩ trả lời
<b>II. Phơng pháp:</b>
<i><b>1. Lập bảng thống kê: (HS tự làm)</b></i>
STT Tên
tác giả Tên tácphẩm Nội dung nghệ thuật
1 Lê
Hữu
Trác
Vào
phủ
chóa
TrÞnh
- Phản ánh hiện
thực, nhân cách
thanh cao của LHT
- Kể,tả trung thực,
thái độ, tâm trạng
đúng mực,giọng
thoáng mỉa mai.
2 ... ... ...
<i><b>2. Những đặc điểm riêng của VHTĐ:</b></i>
<i><b>* T duy nghệ thuật:</b></i>
- Theo kiÓu mÉu, công thức (quy phạm): tùng,
cúc, trúc, mai...
HS tìm các điển tích, điển cố trong một
số đoạn trích đã học và phân tích?
Tìm bút pháp ớc lệ, tợng trng trong bài:
Bài ca ngắn...
- Nªu mét sè thĨ loại có tác phẩm minh
- HS suy nghĩ trả lời
VD: Mùa thu câu cá:
+ Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu
Bắc bộ nh : ao làng...; nớc...; ngõ trúc...
+ Vàn eo gợi cảm giác không gian, ngoại cảnh
và tâm cảnh nh tĩnh lặng, thu hĐp dÇn.
<i><b>* Quan niƯm thÈm mü:</b></i>
Hớng về cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao
cả, tao nhã, a sử dụng điển tích, điển cố, thi liệu
Hán học.
- Bút pháp nghệ thuật: thiên về ớc lệ, tợng trng.
VD: Bài ca ngắn đi trên bÃi cát:
+ Hỡnh nh bói cát dài là môi trờng, là XH, là
con đờng chông gai, nhọc nhằn mà con ngời
buộc phải dấn thân để mu cầu hạnh phúc.
+ Ngời đi đờng là kẻ sỹ đang trên đờng đi tìm lớ
tởng.
- ThĨ loại: Văn tế, hát nói, thơ Đờng, ký sự...
+ Đặc điểm, hình thức NT thơ Đờng Luật:
. Niªm
. Phép đối: 2 cặp: 3 – 4 (thực) và 5 – 6(luận)
phải đối nhau về thanh, từ loại, ý nghĩa...
Tác dụng của phép đối: tạo âm hng cõn i,
nhp nhng, hi ho.
+ Đặc điểm của thể loại văn tế:
. Bố cục 4 phần
. Mở đầu phần Lung khởi thờng dùng từ thơng
ôi, hỡi ôi
. Mở đầu phần Thích thực là cụm Nhớ linh xa
. Giọng điệu: lâm li, thống thiết
+ Đặc điểm của thể h¸t nãi:
. Thể thơ tổng hợp sử dụng các kiểu câu dài,
ngắn khác nhau: ngũ ngôn, thất ngôn, lục bát,
câu đối ngẫu, câu chữ Hán.
. KÕt cÊu:
Phần mỡu: Mấy câu lục bát đạt ở đầu
bài hoặc cuối bài. Có mỡu đơn (2 câu), mỡu kép
(nhiều câu).
Phần hát nói: có 11 câu chia 3 trổ
Trổ đầu: 4 câu
Trổ giữa: 4 câu
Trỉ ci: 3 c©u, c©u ci 6
tiếng gợi cảm giác bâng khuâng, lơ lửng.
. c im hát nói trong bài Bài ca ngất ngởng
của NCT đã biến cách.
<b>4. Cñng cè:</b>
- Nắm một cách hệ thống về giá trÞ néi dung, NT cđa VH tõ TK 18 19. Giá trị
ấy biểu hiện ở từng tác phẩm.
- Bit lập đợc th mục.
<b> 5.. Dặn dò:</b>
- Học bài, đọc lại các tp đã học .
- Chuẩn bị: Thao tác lập luận so sỏnh.
Hớng dẫn về nhà.
- Nắm hệ thống nội dung bµi häc.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 27/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 31: </b>
Trả
- Cha nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục đợc một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
<b>C.Cách thøc tiÕn hµnh.</b>
- Phơng pháp thuyết giảng, phân tích kết hp trao i, tho lun.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lu văn phòng.
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. n nh t chc.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.
<b> Hot ng 2 . </b>
GV c và chép đề lên bảng.
HS xác định nội dung cần lm.
<b>Đề bài.</b>
Hình ảnh ngời phơ n÷ ViƯt Nam
thêi xa qua các bài Tự tình( Bài II)
của Hồ Xuân Hơng và Thơng vợ
của Trần Tế Xơng.
Hóy xỏc nh:
- Nội dung yêu cầu?
- Định hớng bài làm:
+ ý cÇn triển khai.
+ Phạm vi kiến thức.
- Điểm giống và khác nhau ë hai
ngêi phơ n÷ trong 2 bài thơ này là
gì?
<b>1. Nhận xét chung.</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.
- Phân tích đợc dẫn chứng để minh họa cho luận
điểm của mình.
- Hiểu rõ về nội dung và ý nghĩa của 2 văn bản.
Biết so sánh và rút ra điểm giống và khác nhau
giữa thân phận hai ngời phụ nữ đợc biểu hiện
trong 2 bài th ú.
<i><b>* Nhợc điểm:</b></i>
- Bi vit cha m rng, cha bày tỏ đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, nên bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở phân tích cụ thể nội dung 2 bài
thơ.
- Cha làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.
<i><b>* Kết quả.</b></i>
- Điểm 8-9: em.
- Điểm 7 - 7.5: em
- Điểm 5 - 6.5: em
- Điểm 3 - 4: 05 em
<b>2. Chữa .</b>
<i><b>* Yêu cầu về kĩ năng:</b></i>
- Bit vn dng kin thức đã học và kỹ năng viết
văn nghị luận để làm bài.
- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt lu
lốt, các ý lơgíc.
- Đánh giá và phân tích đợc một cách rõ ràng
hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam thi xa qua 2
bi th.
- Văn viết sáng tạo, có cảm xúc.
<i><b>* Yêu cầu về kiến thức :</b></i>
- Nm vững nội dung của hai bài thơ, từ đó thấy
đợc sự giống và khác nhau giữa tính cách của
hai ngời phụ nữ:
+ Khác: Một ngời muốn bứt phá, thoát ra khỏi
cuộc sống ngột ngạt; Một ngời lại cam chịu,
nhẫn nại làm tròn bổn phận của ngời mẹ, ngời
vợ. Một ngời đợc đồng cảm, sẻ chia, động viên,
khuyến khích. Một ngời cơ đơn một mình, đau
tức trớc duyên phận hẩm hiu.
+ Giống: Cùng cảm nhận đợc thân phận, số
phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý thức
đ-ợc về bản thân và cuộc sống của mình.
cam chịu dun phận, biết mà khơng thể làm gì
đợc để thoát khỏi cuộc sống tù túng ngột ngạt,
đến bế tắt ấy. Mất tự do, khơng đợc sống cho
chính mình.
- Có thể phân tích từng bài thơ để thấy đợc hình
ảnh ngời phụ nữ VN - nhng phải biết chọn ý
phân tích.
- Có thể phân tích song song hai bài thơ để so
sánh luôn sự giống và khác nhau trong cách
biểu hiện và bộc lộ tâm trạng của hai ngời phụ
nữ ấy. Từ đó đánh giá nét cá tính đều đáng đợc
trân trọng, đáng quí ở ngời phụ nữ Việt Nam:
Mạnh mẽ, biết hi sinh, ý thức đợc về bản thân,
nhận thức đợc về cuộc sống.
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Khắc phục lỗi bài làm. Viết lại bài văn ( nếu có điều kiện).
- Rèn kỹ năng để viết bài văn số 3( nghị luận văn học) tốt hơn.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 29/10/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 32: </b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc vai trị, mục đích và u cầu của lập luận so sánh trong bài văn nghị
luận nói riêng và trong giao tiếp hàng ngày nói chung.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức đã học về thao tác lập luận so sánh để viết
một đoạn văn trong bài văn nghị luận.
<b>3. Thái độ:</b>
- Häc tËp nghiªm tóc, yªu q bộ môn.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>HS thảo luận theo nhóm nhỏ</b></i>
- Tìm những thành ngữ hoặc những
câu ca dao có dùng phép so sánh.
- Cho biết đối tợng đợc so sánh và
đối tợng so sánh?
- Nêu những điểm giống nhau giữa
đối tợng đợc so sánh với i tng so
sỏnh?
- Nêu điểm khác nhau?
<b>I. Mục điích, yêu cầu của thao tác lập luận</b>
<b>so sánh.</b>
<i><b>1. Ví dụ: SGK</b></i>
Đối tợng đợc so sánh và đối tợng so sánh:
- Đối tợng đợc so sánh: Văn chiêu hồn
- Đối tợng so sánh: Chinh phơ ng©m, Cung
oán ngâm khúc, Truyện Kiều.
* Nhng im ging nhau và khác nhau giữa
Đều bàn đến con ngời(một hạng ngời, cả xã
hội, cả lồi ngời).
- Kh¸c nhau:
- Nêu mục đích so sánh?
- Cho biết mục đích, yêu cầu của lập
luận so sánh?
<b>Hoạt động 2:</b>
- Quan niệm “soi đờng” của NTTố
đợc so sánh với những quan niệm
nào?
- HS suy nghĩ độc lập, trả lời
- Căn cứ để so sánh những quan
niệm trên là gi?
- HS suy nghĩ, trả lời
- Nhận xét về cách so s¸nh?
<b>Hoạt động 3:</b>
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK (80)
- HD HS luyện tập
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
- Làm sáng tỏ luận điểm: Yêu ngời đó là một
truyền thống cũ. Với Văn chiêu hồn thì đợc cả
lồi ngời bàn đến.
- Luận điểm trên cha thật có sức thuyết phục,
nên tác giả từng bớc đa dẫn chứng, so sánh đơí
chiếu nhằm thuyết phục ngời đọc.
+ Chinh phơ ng©m, Cung oán ngâm nói về một
lớp ngời(ngời phụ nữ có chồng đi chinh chiến,
ngời cung nữ bị vua bỏ rơi)
+ Truyn Kiều nói đến một xã hội lồi ngời.
+ Văn chiêu hồn: cả loài ngời lúc sống và lúc
chết.
+ Nếu Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca thì
Văn chiêu hồn mở rộng địa d của nó qua một
vùng xa nay ít ai động tới: cõi chết.
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>
Mục đích, yêu cầu của lập luận so sánh trong
văn nghị luận nhằm làm sáng tỏ, làm vững
chắc hơn lập luận của ngời viết.
<b>II. C¸ch so sánh.</b>
Làm bài tập:
<i><b>1. Nguyn Tuõn ó so sỏnh quan niệm soi </b></i>
<i><b>đ-ờng của Ngô Tất Tố với những quan niệm:</b></i>
- Những ngời “cải lơng hơng ẩm”: chỉ cần bài
trừ hủ tục là đời sống nông dân sẽ nâng cao.
- Những ngời “ng ng, tiều tiều, canh canh,
mục mục”. Quan niệm hoài cổ: trở về với đời
sống thuần phác, trong sạch nh ngày xa là đời
sống sẽ đợc cải thiện.
<i><b>2. Căn cứ để so sánh quan niệm “soi đờng”:</b></i>
Dựa vào sự phát triển tính cách của ngân vật
chị Dậu với một số nhân vật trong các tác
phẩm cũng viết về ngời nông dân trong thời kì
ấy nhng lại theo chủ trơng: cải lơng hơng ẩm
hoặc ng ng, tiều tiều, canh canh, mục mục.
<i><b>3. Mục đích của sự so sánh:</b></i>
Chỉ ra ảo tởng của 2 quan niệm trên để làm
nổi bật cái đúng của N.T.Tố là ngời nông dân
phải đứng lên chống lại những kẻ áp bức mình.
<i><b>4.Tõ dÉn chøng trªn rót ra:</b></i>
- Đối tợng đa ra so sánh: con đờng đi của ngời
nông dân trớc cỏch mng thỏng 8.
- Tiêu chí: Nhân vật
+ Tt ốn của N.T.Tố: nổi loạn
+ Những ngời theo chủ nghĩa cải lơng bằng
lòng, chấp nhận đời sống thuần phác.
- Kết luận rút ra: giá trị soi sáng của Tắt đèn
cao hơn các tác phẩm của những ngời đi theo
chủ nghĩa cải lơng, hoài cổ.
NhËn xÐt:
Khi so sánh phải đặt đối tợng vào cùng một
bình diện; phải có tiêu chí; phải nêu rõ quan
điểm của ngời viết.
<b>III. LuyÖn tËp</b>
Bài tập SGK trang 81
<i><b>1. Tác giả so sánh Bắc víi Nam vỊ</b></i>“ ”
<i><b>những phơng diện:</b></i>
- Ging nhau: Cú y c điểm của quốc
gia: Tên, văn hiến, lãnh thổ, phong tục, thể
chế chính trị, hào kiệt.
- Khác nhau: Cũng ở những phơng diện ú:
+ Nền văn hiến riêng
...
- Tõ sù so s¸nh rót ra kÕt ln gì?
- Sức thuyết phục của đoạn trích?
ch. Do ú mi mu toan thơn tính Đại Việt là
trái với đạo lí, khơng thể chấp nhận đợc.
<i><b>3. Đoạn văn có lập luận chặt chẽ, rõ ràng,</b></i>
<i><b>có sức thuyết phục lớn.</b></i>
<b> 4. Cñng cè:</b>
- Nắm đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.
- Cách so sánh
- Biết vận dụng để viết bài
<b> 5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Tìm một số VD minh ho¹
- Chuẩn bị bài Khái quát VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 năm 1945.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 30/10/2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 33: </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Hiểu đợc một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hoá Việt Nam từ đầu thế</b>
kỉ XX đến cách mạng tháng 8-1945. Đó là cơ sở, điều kiện hình thành nền văn học VN
hiện đại.
- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì
này.
- Nắm đợc những kiến thức cần thiết, tối thiểu về một số xu hớng, trào lu văn
học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- BiÕt vận dụng kiến thức vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể.
<b>3. Thỏi :</b>
- Học tập nghiêm túc, yêu quý bộ môn.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp c hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>gi¶ng</b></i>
- Những nhân tố nào đã thúc đẩy
VHVN đổi mới theo hớng HĐH?
- Hiểu thế nào về HĐH nền VH
từ TK XX đến 1945?
- Quá trình HĐHVH đợc chia
làm mấy giai đoạn?
- Nêu những nét lớn của quá
- Nh÷ng nÐt lớn của quá trình
HĐHVH ở giai đoạn 2 ?
- Cho biết những nét lớn của quá
trình HĐHVH ở giai đoạn 3 ?
- Em có nhận xét gì về quá trình
HĐHVH?
(Căn cứ vào quan điểm NT,
<i><b>1. Văn học đổi mới theo hớng hiện đại hoá:</b></i>
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>
- Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm lợc và đẩy
mạnh công cuộc khai thác thuộc địa. XHVN
chuyển từ XHPK XHTD nửa PK với sự ra đời của
giai cấp và tầng lớp mới dân trí phát triển, địi hỏi
thứ văn chơng mới.
- Văn hoá:Thoát dần ảnh hởng của văn hoá PK
Trung Hoa và tiếp xúc với văn hoá phơng Tây( chủ
yếu là Pháp). ảnh hởng lớn đến ý thức, tình cảm
của ngời cầm bút và ngời đọc.
- Chữ Quốc ngữ thay dần chữ Hán, Nôm trong
nhiều lĩnh vực. Tạo điều kiện cho công chúng tiếp
xúc với với sách báo. Các nhà in phát triển. Viết
- Đảng cộng sản VN, 1943 với đề cơng văn hoá
VN. Đây là nhân tố quan trọng tạo đk cho văn hoá
phát triển theo chiều hớng tiến bộ và cách mạng.
<i><b>* Hiện đại hoá nền văn hoá là gì?</b></i>
Là q trình làm cho VH thốt khỏi hệ thống thi
pháp TĐ, đổi mới theo hình thức VH phơng Tây, có
thể hội nhập với nền VH hiện đại thế giới.
<i><b>* Q trình hiện đại hố: 3 giai đoạn</b></i>
<i><b>a. Giai đoạn 1: Từ đầu TK XX đến 1920.</b></i>
- Chữ Quốc ng phỏt trin rng rói
- Dịch thuật phát triển
- Một sè tp tiªu biĨu:
+ Hồng Tố Anh hàm oan của Trần Chánh Chiếu
+ Thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Ngơ
Đức Kế,... tuy có thay đổi về nội dung nhng ngôn
ngữ văn tự, thi pháp vẫn thuộc phạm trù VHTĐ.
<i><b>b. Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930</b></i>
Đạt nhiều thành tựu đáng kể
- TiÓu thut: + Hå BiĨu Ch¸nh (64 cn)
+ Hoàng NGọc Phách
- Truyện ngắn: Phạm Duy Tốn
- Thơ: Tản Đà
- Kịch: Vũ Đình Long
- Trun, kÞch: Ngun ¸i Quèc viÕt b»ng tiÕng
Ph¸p.
<i><b>c. Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945</b></i>
Giai đoạn hồn tất q trình hiện đại hố.
- Văn xi phát triển mạnh mẽ cha từng thấy
+ Tiểu thuyết của nhóm tự lực văn đồn...
+ Tiểu thuyt hin thc: Nam Cao...
+ Truyện ngắn: Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam...
+ Phóng sự: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố...
Bỳt ký, tuỳ bút: Nguyễn Tuân, Xuân Diệu...
- Thơ ca đổi mới và phát triển mạnh mẽ
+ Th¬ l·ng m¹n: ThÕ Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan
Viên...
+ Thơ ca cách mạng: Tố Hữu, Hồ CHí Minh...
+ Kịch: Vũ Đình Long, Nguyễn Huy Tởng...
+ Nghiªn cøu phª bình; Hoài Thanh, Đặng Thai
Mai...
NHận xét về quá trình HĐHVH:
L mt quỏ trỡnh mà ở 2 giai đoạn đầu (đặc biệt là
giai đoạn 1), VH cịn bị nhiều ràng buộc, níu kéo
của cái cũ, tạo nên tính giao thời của VH. Đến giai
đoạn 3, cơng cuộc HĐH mới thực sự tồn diện, sâu
sắc và hồn tất q trình HĐHVH.
<i><b>2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá</b></i>
<i><b>thành nhiều xu hớng, vừa đấu tranh với nhau,</b></i>
<i><b>vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển:</b></i>
khuynh híng thÈm mü)
Trình bày những c trng c bn
ca dũng VHLM ?
- Nêu những nét cơ bản của dòng
VHHT ?
- Cho biết những nét cơ bản về
bộ phận VH không công khai?
- Ti sao nói VH thời kỳ này phát
triển với tốc độ hết sc nhanh
chúng ?
<i><b>* Dòng VH lÃng mạn:</b></i>
Bao gồm văn xuôi lÃng mạn và thơ lÃng mạn.
- Đặc trng:
+ Tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc;phát huy
cao độ trí tởng tợng diễn tả khát vọng, ớc mơ. Con
ngời là trung tâm vvũ trụ, đề cao cái tôi cá nhân.
+ Bất hồ với thực tại, thốt ly vào đời sống nội
tâm, vào thiên nhiên, tình u, tơn giáo...
+ Chú trọng diễn tả những cảm xúc, tình cảm mạnh
mẽ, những tơng phản gay gắt, những biến thái tinh
vi trong tâm hồn con ngời.
- Giá trị của VHLM:
+ Thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lại sự ràng buộc
của lễ giáo PK, giải phóng cá nhân, giành quyền
hạnh phúc trong TY, hôn nhân.
+ Lm cho tõm hn ngi c tinh tế, phong phú;
khơi dậy TY quê hơng, đất nớc, tự hào về truyền
thống văn hố VN.
+ Hạn chế: ít gắn với đời sống chính trị của đất
n-ớc, đơi khi quá đề cao chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
<i><b>* Dòng VH hin thc:</b></i>
- Đặc trng:
+ Phơi bày thực trạng bất công, thối nát của XH
đ-ơng thời; phản ¸nh cuéc sèng khèn khổ của các
tầng lớp nhân dân với sự cảm thông sâu sắc.
+ Phn ỏnh mõu thun giu nghèo trong XH,đấu
tranh chống áp bức, bất công.
+ Thái độ của các nhà văn là phản ánh hiện thực
một cách khách quan, cụ thể và xây dựng đợc
những tính cách điển hình trong hồn cảnh điển
hình.
+ Hạn chế: Nhìn con ngời là nạn nhân bất lực của
hoàn cảnh, cha chỉ ra tiền đồ cho họ.
Hai xu hớng này khơng có ranh giới rạch rịi,
khơng đối lập nhau về giá trị; cùng tồn tại và phát
triển song song.
<i>b. Bộ phận VH không công khai:(ngoài vòng pháp</i>
<i>luật)</i>
- Đội ngũ sáng tác:Những chí sỹ, chiến sỹ cách
mạng trong vµ ngoµi níc; cã mét sè s¸ng tác ở
trong tù.
- Đặc trng:
+ Là tiếng nói của chiến sỹ, quần chúng nhân dân
tham gia PTCM. Họ coi thơ văn là thứ vũ khí sắc
bén chống lại kẻ thù và là phơng tiện truyền bá t
t-ởng yêu nớc, cách mạng.
+ VHCM ó đánh thẳng vào bọn thống trị, thực
( Thơ văn PBC, PCT... sáng ngời hình ảnh ngời
chiến sỹ hiên ngang, bất khuất. Thơ HCM, Tố Hữu
khắc hoạ rõ hình ảnh con ngời thời đại mới sẵn
sàng hy sinh vì lý tởng).
Các bộ phận VH, các xu hớng VH có sự khác biệt
về khuynh hớng t tởng, về quan điểm nghệ thuật.
Song chúng có tác động lẫn nhau để cùng phát
triển. Vì thế đã tạo nên sự phong phú, đa dạng và
phức tạp của VH thời kỳ này.
<i>3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh</i>
<i>chóng:</i>
<i><b>* Tốc độ: Phát triển với tốc độ khẩn trơng, mau lẹ</b></i>
(so với giai đoạn trớc). Số lợng tg, tp lớn; th loi
a dng.
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>
yờu nc, tinh thần dân tộc) đợc sự tiếp sức bởi các
PTCM và sự lãnh đạo của ĐCS.
- Sù thøc tØnh cđa c¸i tôi cá nhân
- Vn chng ó tr thnh mt th hàng hoá,viết văn
trở thành một nghề để kiếm sống.
<b>4. Cñng cè:</b>
- Chú ý 3 đặc điểm cơ bản và các thành tựu chủ yếu của VH thời kỳ này.
5. Dặn dò:
- Học bài, su tầm dẫn chứng minh hoạ.
- Chuẩn bị : tiết sau học tiếp
Ngày giảng: 01/11/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 01/11/2008. Ti Lp: 11B6
<b>TiÕt 34: </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Hiểu đợc một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hoá Việt Nam từ đầu thế</b>
kỉ XX đến cách mạng tháng 8-1945. Đó là cơ sở, điều kiện hình thành nền văn học VN
hiện đại.
- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì
này.
- Nắm đợc những kiến thức cần thiết, tối thiểu về một số xu hớng, trào lu văn
học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết vận dụng kiến thức vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể.
<b>3. Thỏi :</b>
- Häc tËp nghiªm tóc, yªu q bé môn.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phng phỏp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>
- Cho biết những thành tựu về nội dung?
(Thời TĐ: yêu nớc là trung quân)
<b>II. Thnh tựu chủ yếu của VHVN từ</b>
<b>đầu TK XX đến CMT8 - 1945:</b>
<i><b>1. Néi dung t tëng:</b></i>
- KÕ thừa và phát huy truyÒn thèng quý
báu của VH dân tộc: CNYN và NCNĐ.
+ Nét mới của CNYN:
. Gắn liền với dân (PBC...)
- Cho biết những thành tựu về thể loại và
ngôn ngữ?
( NhÊn m¹nh 2 thĨ lo¹i: tiĨu thuyết và
thơ)
- Tiu thuyt thi T: thng vay mợn đề
tài, cốt truyện; cốt truyện ly kỳ; kết cấu
kiểu chơng hồi, theo cơng thức (gặp – ly
biệt - đồn tụ); truyện kể theo thời gian;
nhân vật phân tuyến rạch ròi.
- Thơ ca trung đại:
. Quy phạm chặt chẽ
. Tính ớc lệ
+ Tinh thần dân chủ mang đến cho truyền
thống nhân đạo những nét mới:
. Quan tâm đến ngời LĐ nghèo khổ
. Thể hện khát vọng giải phóng cá nhân, đề
cao tài năng, phm giỏ con ngi.
<i><b>2. Về thể loại và ngôn ngữ:</b></i>
<i><b>* Văn xuôi:</b></i>
- Tiểu thuyết:
+ Trc 1930 cha nhiu. H Biu Chánh là
cây bút tiêu biểu. Nhng tp của ơng cịn mô
phỏng cốt truyện ở tiểu thuyết phơng Tây,
kết cấu chơng hồi, kết thúc có hậu, nhân
vật minh hoạ cho quan điểm đạo đức.
. Ngôn ngữ: bình dân nhng cha đạt tới
chuẩn mực của ngơn ngữ văn chơng.
+ Đầu những năm 30: Tự lực văn đoàn
( Nhất Linh, Khái Hng...) đã cách tân tiểu
thuyết. Cách dựng truyện tự nhiên, kết cấu
linh hoạt, tính cách nhân vật là trung tâm
của tp, đời sống nội tâm nhân vật đợc chú
trọng
. Ngôn ngữ:giản dị, trong sángdiễn tả
chính xá, tinh tÕ ý nghÜ, tình cảm, cảm
xúc...
+ t những năm 1936: Các nhà tiểu thuyết
hiện thực đa cuộc cách tân lên tầm cao
mới với quan điểm “Tiểu thuyết là sự thực
ở đời”.
Khai thác đề tài từ cuộc sống, dựng len
bức tranh hiện thực có tầm khái qt, phản
ánh mâu thuẫn XH, khắc hoạ thành cơng
tính cách điển hình trong hồn cảnh điển
hình.
. Ngôn ngữ: phong phú, giản dị, trong
sáng, khoẻ khoắn, linh hoạt.
- Truyện ngắn: phát triển mạnh mẽ, nhất là
giai đoạn 1930 1945.
+ Truyện ngắn trào phúng
+ Truyện ngắn trữ tình
+ Truyện ngắn phong tục
+ Truyện ngắn về ngời nông dân, ngời trí
thức nghèo.
- Phúng sự, kịch nói, bút ký, tuỳ bút: là
những thể loại mới nhng cũng đạt đợc hiều
thành tựu, gắn liền với những tên tuổi nh
VTP, Nguyễn Huy Tởng, Nguyễn Tuân...
<i><b>* Thơ ca: </b></i>
+ Trớc 1930: . Tản Đà ngời của hai thế
kỷ
. á<sub> Nam Trần Tuấn Khải</sub>
+ Tõ 1930 – 1945:
. PT Thơ Mới đông đảo về
đội ngũ, đa dạng về phong cách.
. Th¬ ca của các chiến sỹ bị
giam trong tù thể hiện rõ ý chí, nghị lực
của ngời cách mạng.
Thơ míi lµ tiÕng nãi cđa c¸i tôi thoát
khỏi quy phạm chặt chẽ và hệ thống ớc lệ
của thơ cũ.
<i><b>* Lý luận phê bình:</b></i>
Xut hiện những nhà phê bình nổi tiếng
nh Hồi Thanh, Đặng Thai Mai, Vũ Ngọc
Phan... với ngơn ngữ chính luận giàu sức
thuyết phục đã góp phần thúc đẩy nền VH
phát triển,
<b>Hoạt động 3:</b>
HD HS tự kết luận vấn đề. này đã đạt đợc những thành tựu to lớn.Gắn liền với cuộc cách tân về thể loại và
ngôn ngữ.
- VH thời kỳ này đã kế thừa những tinh
hoa của VHTĐ và mở ra thời kỳ VHHĐ có
khả năng hội nhập với VHTG.
<b>4. Luyện tập. </b>
Trao đổi cặp.
- V× sao VHVN ba mơi năm đầu thế kỉ XX( 1900-1930) là văn học giai đoạn
giao thời?
+ Cú nhng i mới nhất định: Chữ viết( Quốc ngữ) thể loại mới( Tiểu thuyết,
truyện ngắn) thơ ca phát triển( cái tôi cá nhân)- Tán Đà, ngời gạch nối giữa hai thế kỷ.
Tuy nhiên còn nhiều hạn chế: ảnh hởng rơi rớt của cái cũ, thể loại cha đạt
chuẩn mực nghệ thuật cao. Nội dung t tởng đổi mới nhng hình thức thơ cịn quen thuộc
(thất ngơn tứ tuyệt, thất ngơn bát cú đờng luật…<i>Bình mới rợu cũ)</i>
<b>5. Híng dÉn vỊ nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.Chú ý các khái niệm.
- LÊy dÉn chøng minh häa cho néi dung bµi häc.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngµy viÕt : 05/11/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngµy viÕt : 05/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 35+36: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Bit vn dng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức
và kĩ năng làm văn nghị luận.
- Viết đợc bài văn nghị luận về một vấn đề văn học
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
<b>B. Phơng tiện thc hin.</b>
- GV: - SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn, Thiết kế giáo án, Các tài liệu tham khảo.
- HS: Giấy viết bài
<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Học sinh làm bài t¹i líp 2 tiÕt.
- GV chép đề lên bảng, u cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 90 phút.
<b>D. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>3. Bµi míi. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
GV: chép đề lên bảng:
<b>Đề bài: </b>
Vẻ đẹp của hình tượng người nông
dân nghÜa sÜ trong Văn tế nghĩa sĩ
<i>Cần Giuộc của Nguyễn ỡnh</i>
Chiu.
<b>1. Yêu cầu về kĩ năng :</b>
- Bit vn dụng các thao tác lập luận phân tích
và so sánh trong văn nghị luận.
- Nắm vững kiểu bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngăn gọn, đủ ý, diễn đạt lu lốt.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Khơng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
<b>2. Yêu cầu về kiến thức.</b>
<b>Hoạt động 2.</b>
Thang điểm
nhau nhưng cần đáp ứng những nội dung cơ bản
sau:
Bài văn tế khóc thương người nơng đân Cần
Giuộc vì nghĩa mà đứng lên đánh giặc Pháp và
đã hi sinh. Đó là đỉnh cao sáng tác của Nguyễn
Đình Chiểu, rất bình dị mà đã dựng lên tượng
đài nghệ thuật rất đẹp, mang tính bị tráng.
1) Người nông dân Nam Bộ nghèo khó, “cơi cút
làm ăn” sống đời thầm lặng, cơ cực ở thơn ấp.
Họ chỉ biết ruộng trâu, đã biết gì đến võ nghê,
võ khí, chiến trận. Nhưng tấm lịng của họ rất
đẹp: yêu nước cao độ, không đội trời chung với
bọn xâm lăng và đã cầm gậy, cầm dao tự
nguyện đứng lên đánh giặc trong thời đại “ vĩ
đại và khổ nhục” của dân tộc.
2) Tượng đài đẹp hùng tráng:
a) Về trang bị: khơng có áo giáp mà với “manh
áo vải thô sơ” với “ngọn tầm vông” quen thuộc
của quê hương. Lần đầu tiên “ngọn tầm vông”
đã đi vào văn học với ý nghĩa cao đẹp và nét tạo
hình giàu giá trị thẩm mĩ.
b) Về tinh thần, hành động : Với trang bị thô sơ,
thiếu thốn, người dân ấp dân lân dùng “rơm con
cúi, lưỡi dao phay”, nhưng vật dùng của quê
hương, gia định – mà chống lại súng đạn, tàu
thiếc tàu đồng của Tây. Đến đây, đoạn văn ngắt
nhịp ngắn, khẩn trương cùng với hàng loạt từ
đầu tên quan chỉ huy.
d) Tuợng đài vừa tráng vùa bi:
- Đây là những người anh hùng thất thế: Những
người nông dân đã lấy gan đồng chọi với đạn
sắt, lất cái yếu chống cái mạnh, lấy vũ khí thơ
sơ chống phương tiện hiện đại.
- Tuy đã chiến đấy ngoan cường, đánh một trận
oanh liệt tưng bừng nhưng họ đã ngã xuống hi
sinh trong chiến bại.
Chiểu.
Vẻ đẹp của quần tượng này vừa mới lạ xưa
nay chỉ có các chủ soái mới được đề cao như
ngã xuống nhưng bất tử.
<b>3. Thang ®iĨm:</b>
9-10: Đáp ứng đầy đủ các u cầu nêu trên.
Cảm nhận tinh tế, sâu sắc. Văn viết cảm xúc, có
sáng tạo.
7-8: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn
viết mạch lạc. Có thể có sai sót nhỏ.
5-6: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu nêu trên.
Văn viết ít cảm xúc.
3-4: Ý nghèo nàn, hời hợt. Mắc nhiều lỗi diễn
đạt.
1-2: Bài viết quá sơ sài. Din t quỏ vng.
<b>4. Hớng dẫn về nhà..</b>
Soạn bài theo PPCT
Bài viết tham khảo
Nm 1859, gic Phỏp tn cụng thnh Gia Định, Nguyến Đình Chiểu viết bài thơ
“Chạy giặc”, hai câu kết nói lên mong ước thiết tha:
“Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng / Nỡ để dân đen mắc nạn này?”
Và mấy năm sau, Nhà thơ viết bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” - đình cao nghệ
thuật và tư tưởng trong sự nghiệp thơ văn của ơng. Có thể coi bài văn tế là tấm lòng trung
nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu đối với những nghĩa sĩ anh hùng của nhân dân ta trong
buổi đầu chống Pháp xâm lược. Nhà thơ mù đất Đồng Nai đã dựng lên một “tượng đài
nghệ thuật” mang tính chất bi tráng về người nông dân yêu nước chống ngoại xâm.
Sau khi chiếm đóng 3 tỉnh miền Đơng, giặc Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền tây Nam Bộ.
Năm 1861, vào đêm 14/12, nghĩa quân đã tấn công đồn giặc ở Cần Giuộc, thuộc tỉnh
Long An ngày nay.Trận đánh diễn ra vô cùng ác liệt “làm cho mã tà, ma ní hồn kinh”,
Gần 30 chiến sĩ nghĩa quân đã anh dũng hi sinh. Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế
này - bài ca về người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang.
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là một “tượng đài nghệ thuật” hiếm có. “Bi tráng” là
tầm vóc và tính chất của tượng đài nghệ thuật ấy: vừa hoành tráng, hùng tráng vừa thống
thiết, bi ai. Hùng tráng ở nội dung chiến đấu vì nghĩa lớn. Hùng tráng ở phẩm chất anh
hùng, ở đức hi sinh quyết tử. Hùng tráng ở chỗ nó dựng lên 1 thời đại sóng gió dữ dội,
quyết liệt của đất nước và dân tộc. Hồnh tráng về quy mơ, nó khơng chỉ khắc hoạ về 1
nghĩa qn, 1 anh hùng mà đông đảo những người “dân ấp dân lân mến nghĩa quân làm
quân chiêu mộ” dưới ngọn cờ “bình tây” của Trương Cơng Định. Tính chất, quy mơ hùng
tráng, hồnh tráng ấy lại gắn liền với bi ai đau thương thống thiết. “Cái tượng đài nghệ
thuật” về người nông dân đánh Pháp giữa thế kỉ XIX đã được dựng lên trong nước mắt,
trong tiếng khóc của nhà thơ, của nhân dân và cả của đất nước. Trong toàn bài văn tế đặc
biệt trong phân thích thực và ai vãn , ta cảm nhận sâu sắc tính chất bi tráng này.
Mở đầu bài văn tế là 1 lời than qua 2 câu tứ tự song hành. Hai tiếng “Hỡi ơi!” vang
lên thống thiết, đó là tiếng khóc của nhà thơ đối với nghĩa sĩ, là tiếng nấc đau thương cho
thế nước hiểm nghèo:
“Súng giặc, đất rền; lòng dân trời tỏ”
“Tan chợ vưà nghe tiếng súng Tây…” (“Chạy giặc”). Trong cảnh nước mất nhà tan, chỉ
có nhân dân đứng lên gánh vác sứ mệnh lịch sử, đánh giặc cứu nước cứu nhà. Tấm lòng
yêu nước, căm thù giặc của nhân dân, của những người áo vải mới tỏ cùng trời đất và ság
ngời chính nghĩa. Có thể nói cặp câu tứ tự này là tư tưởng chủ đạo của bài văn tế, nó được
khắc trên đá hoa cương đặt ở phía trước, chính diện của “tượng đài nghệ thuật” ấy.
Hình ảnh trung tâm của “tượng đài nghệ thuật” “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là những
chiến sĩ nghĩa quân. Nguồn gốc của họ là nông dân nghèo sống cuộc đời “côi cút” sau luỹ
tre làng. Chất phác và hiền lành, cần cù là chịu khó trong làm ăn, quanh quẩn trong xóm
làng, làm bạn với con trâu, đường cày, sá bừa, rất xa lạ với “cung ngựa trường nhung”:
“Nhớ linh xưa:
Côi cút làm ăn; toan lo nghèo khó
Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
Họ là lớp người đông đảo, sống gần fũi quanh ta. Quanh năm chân lấm tay bùn với
nghề nông, “chưa hề ngó tới” việc binh và vũ khí đánh giặc:
“Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác,
tập cờ mắt chưa từng ngó”.
Thế nhưng khi đất nước quê hương bị giặc Pháp xâm lược, những “dân ấp, dân lân”
ấy đã đứng lên “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”. Đánh giặc cứu nước cứu nhà, bảo vệ
“bát cơm manh áo ở đời” là cái nghĩa lớn mà họ “mến” là đeo đuổi. Nguyễn Đình Chiểu
đã viết nên những câu cách cú hay nhất (giản dị mà chắc nịch) ca ngợi long yêu nước,
căm thù giặc của người nghĩa sĩ:
“Bữa thấy bong bong che trắng lốp, muốn tới an gan; ngày xem ống khói chạy đen sì,
Đối với giặc Pháp và lũ tay sai bán nước, họ chỉ có 1 thái độ: “ăn gan” và “cắn cổ”, chỉ
có 1 chí hướng: “phen này xin ra sức đoạn kình…, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”.
Hình ảnh người chiến sĩ nghĩa quân ra trận là những nét vẽ, nét khắc hùng tráng nhất,
hoành tráng nhất trong “tượng đài nghệ thuật” bài văn tế. Bức tượng đài có 2 nét vẽ tương
phản đối lập: đoàn dũng sĩ của quê hương và giặc Pháp xâm lược. Giặc cướp được trang
bị tối tân, có “tàu thiếc, tàu đồng”, “bắn đạn nhỏ, đạn to”, có bọn lính đánh thuê “mã tà,
ma ní” thiện chiến. Trái lại, trang bị của nghĩa quân lại hết sức thô sơ. Quân trang chỉ là
“1 manh áo vải” . Vũ khí chỉ có “một ngọn tầm vơng”, hoặc “một lưỡi dao phay”, một
súng hoả mai khai hoả “bằng rơm con cúi”. Thế mà họ vẫn lập được chiến công: “đốt
xong nhà dạy đạo kia” và “chém rớt đầu quan hai nọ”.
“Tượng đài nghệ thuật” đã tái hiện lại những giờ phút giao tranh ác liệt của các chiến sĩ
nghĩa quân với giặc Pháp:
“Chi nhọc quan quản gióng trống kì, trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như
không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xơ cửa xơng vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho ma ní, mã tà hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau,
trối kệ tàu thiếc, tàu đồng súng nổ”.
Đây là những câu gối hạc tuyệt bút. Khơng khí chiến trận có tiếng trống thúc quân giục
giã, “có bọn hè trước, lũ ó sau” vang dậy đất trời cùng tiếng súng nổ. Các nghĩa sĩ của ta
coi cái chết như khơng, tấn cơng như vũ bão, tung hồnh giữa đồn giặc: “đạp rào lướt
tới”, “xô cửa xông vào”, “đâm ngang chém ngược”, “hè trước, ó sau”… Giọng văn hùng
tráng, phép đối tài tình, các động từ mạnh được chọn lọc và đặt đúng chỗ… đã tô đậm
tinh thần quả cảm, vô song của các nghĩa sĩ Cần Giuộc. Nguyễn Đình Chiểu đã dành cho
các chiến sĩ nghĩa quân những tình cảm đẹp nhất: ngợi ca, khâm phục, tự hào. Qua đó, ta
thấy, trước Nguyễn Đình Chiểu chưa có nhà thơ nào văn nào viết về người nông dân đánh
Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” cịn có những giọt lệ, lời than khóc, một âm điệu
thơng thiết, bi ai được thể hiện ở phần ai vãn. Nhiều nghĩa sĩ đã ngã xuống trên chiến
trường trong tư thế người anh hùng: “Những lăm lòng nghĩa lâu dùng; đâu biết xác phàm
vội bỏ” Đất nước, quê hương vô cùng thương tiếc. Một không gian rông lớn bùi ngùi, đau
đớn:
Tiếng khóc của người mẹ già, nỗi đau đớn của người vợ trẻ được nói đến vô cùng xúc
động. “Hàng trăm năm sau, chúng ta đọc Nguyễn Đình Chiểu có lúc như vẫn cịn thấy
ngòi bút của nhà thơ nức nở trên từng trang giấy” (Hồi Thanh):
“Đau đớn bấy mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; não nùng thay vợ
yếu chạy tìm chồng, cơn bịn xế dật dờ trước ngõ”.
Các nghĩa sĩ đã sống anh dũng, chết vẻ vang. Tấm gương chiến đấu và hi sinh của họ là
“tấm lịng son gửi lại bóng trăng rằm”, đời đời bất diệt, sáng rực mãi, trường tồn cùng
sông núi. Rất đáng tự hào:
“Ơi! Một trận khói tan; nghìn năm tiết rỡ”
Bài học lớn nhất của người nghĩa sĩ để lại cho đất nước và nhân dân là bài học về sống và
chết. Sống hiên ngang. Chết bất khuất. Tâm thế ấy đã tô đậm chất bi tráng cho “tượng đài
nghệ thuật” về người nông dân đánh giặc:
“Sống đánh giặc, thác cũng đánh giăc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện
được trả thù kia;…”.
Dám xả thân vì nghĩa lớn, “cây hương nghĩa sĩ thắp thêm thơm”, các chiến sĩ nghĩa quân
trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là niềm tự hào và biết ơn sâu sắc của nhân dân ta.
* * * * * * * * * - - * * * * * * * * * *
Ngày dạy : 03/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy : 06/11/ 2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 37: </b>
( Thạch Lam )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thức:</b>
- Cảm nhận đợc tình cảm xót thơng của Thạch Lam đối với những ngời sống
nghèo khổ, quẩn quanh. Sự trân trọng, cảm thông của nhà văn trớc mong ớc của họ về
một cuộc sống tơi sáng hơn.
- Thấy đợc một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua
truyện ngắn trữ tình.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thỏi :</b>
- Giáo dục lòng nhân hậu và ý thức: Biết ớc mơ và có niềm tin trong cuộc sống.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, ti liu, ảnh Thạch Lam, phiếu học tập
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C.Cách thức tiÕn hµnh.</b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phơng pháp phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, liên tởng.
- TÝch hỵp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
<b>D. Tiến trình giê häc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>3. Bµi míi. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn
SGK sau đó tóm tắt nội dung
chính:
+ Tác giả
+ Tác phẩm
- GV bỉ sung:
+ “ Đối với tôi văn chơng không
phải là một cách đem đến cho
ngời đọc sự thoát li hay sự quên,
trái lại văn chơng là một thứ khí
giới thanh cao và đắc lực mà
chúng ta có, để vừa tố cáo và
thay đổ một cái thế giới giả dối
và tàn ác, vừa làm cho lòng ngời
đợc thêm trong sạch và phong
phú hơn”.
+ (Truyện ngắn TL thờng khơng
có cốt truyện, hoặc khơng có cốt
truyện đặc biệt. Có sự đan xen
giữa yếu tố hiện thực và yếu tố
lãng mạn).
+ (Hai đứa trẻ viết về cuộc sống
hắt hiu, tàn tạ, buồn chán của
ng-ời dân phố huyện nghèo. Trong
đó TL nhấn mạnh đến tâm trạng
của cơ bé Liên).
<b>Hoạt động2</b>
- HS đọc diễn cảm đoạn đầu và
cảnh i tu
- Tìm hiểu bố cục và thể loại
- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hot ng3:</b>
- Hng dn HS tỡm hiểu văn bản
(?) Cảnh vật trong truyện đã đợc
miêu tả trong thời gian và không
gian nh thế nào?
- SD phiÕu häc tËp
- HS sư dơng b¶ng phơ
- HS chia 6 nhãm
+Nhóm 1,2: tìm hiểu về cảnh
ngày tàn đợc TG miêu tả NTN?
nêu nhận xét
+Nhóm 3,4: tìm hiểu về cảnh chợ
tàn đợc TG miêu tả NTN? nêu
nhận xét
+Nhóm 5,6: tìm hiểu cảnh đêm
tối, nêu nhận xét
- HS trao đổi thảo luận trả lời
bằng bảng phụ sau đó cử ngời
- GV chốt lại
<b>I .Tiểu dẫn</b>
<b>1.Tác giả ( 1910- 1942) </b>
- Tờn khai sinh: Nguyễn Tờng Vinh ( sau đổi thành
Nguyễn Tờng Lân)
- Sinh ra tại Hà Nội nhng thuở nhỏ TL sống ở quê
ngoại: phố huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dơng (một
phố huyện nghèo in đậm trong tâm trí Thạch Lam)
- Là ngời thông minh, tính tình điềm đạm, trm
tnh v rt tinh t.
- Có quan niệm văn chơng lành mạnh, tiến bộ và có
biệt tài về truyện ngắn
<b>2. Sáng tác</b>
- Tác phẩm chính: Sgk
- Đặc điểm truyện ngắn Thạch Lam: Sgk
<b>3.Truyn ngn </b><i><b> Hai a tr</b></i>
- Xuất xứ: trích trong tập Nắng trong vờn
- Sự hoà quyện hai yếu tố: hiện thực và lÃng mạn
trữ tình
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>
- Giải thích từ khã
- Bè côc:
1.Bức tranh đời sống nơi phố huyện nghèo
2.Cảnh đợi tàu
- Thể loại: Truyện ngắn trữ tình: cốt truyện rất đơn
giản, gần nh không có cốt truyện, đậm chất trữ
tình, chất thơ thể hiện trong miêu tả cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật, cnh vt thiờn nhiờn...
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<b>2.1.Bc tranh i sng nơi phố huyện nghèo</b>
<i>a) Cảnh vật lúc chiều tối và ờm xung</i>
<i><b>* Cảnh ngày tàn</b></i>
- m thanh: ting trng thu khơng, tiếng ếch nhái
kêu ran ngồi đồng, tiếng muỗi vo ve trong các cửa
hàng hơi tối...
- Hình ảnh: Phơng tây đỏ rực nh lửa cháy và những
đám mây ánh hồng nh hòn than sắp tàn. Dãy tre
làng trớc mặt đen lại...
- Một chiều êm ả nh ru và thoảng qua gió mát..
-> cảnh vật đẹp và buồn, rất quen thuộc ở mi
min quờ Vit Nam
<i><b>* Cảnh chợ tàn</b></i>
- Ch đã vãn từ lâu, không một tiếng ồn ào, ngời
cũng về hết, chỉ còn một vài ngời bán hàng về
muộn đang thu xếp hàng hố
- Trên đất chỉ cịn rác rởi, vỏ bởi, vỏ thị và lá nhãn
- Mấy đứa trẻ con nhà nghèo nhặt nhạnh thanh nứa,
thanh tre hay bất cứ thứ gì của những ngời bán
hàng để lại..
GV: Phân tích hình ảnh những
ngời dân phố huyện đợc nhà văn
gợi ra trong tác phẩm và nêu
nhận xét
- HS trao đổi thảo luận trả lời
- GV nhn xột v cht li
4.Củng cố, dặn dò tiÕt1
- HT kiến thức: Bức tranh đời
sống nơi phố huyện nghèo
+ Cảnh vật lúc chiều tối và đêm
<i>+ Cuéc sèng con ngêi</i>
- HS häc bµi
- Giờ sau học tiếp bài “ Hai đứa
trẻ”
Bãng tèi ¸nh s¸ng
- Trêi nh¸ nhem tèi “c¸t
lấp lỏnh tng ch, ng
mp mụ thờm...
- Đờng phố và các ngâ
con dÇn dÇn chøa đầy
bóng tối
- Ti ht c con ng
thăm thẳm ra
sông....sẫm đen hơn
nữa.
=>Bóng tối đầy dần
- Đèn hoa kì leo lét,
đèn dây sáng xanh..
- Một khe ánh sáng
- Quầng sáng thân mật
chung quanh
- Mt chấm lửa nhỏ và
vàng lơ lửng đi trong
đêm tối
- Tha thít tõng hét
<i>s¸ng lät qua phªn nøa</i>
=> u ít, le lãi
=> Bóng tối át cả ánh sáng, một vài ánh sáng nhỏ
nhoi khiến bóng tối càng thêm dày đặc
Tóm lại: Cảnh vật lúc chiều tối và đêm xuống gần
gũi, thân thiết, bình dị mà nên thơ, gợi nỗi buồn
man mác trong lòng ngời.
<i>b.Cuéc sèng con ngời</i>
<i><b>*Hình ảnh những ngời dân phố huyện</b></i>
+ M con ch Tí với cái chõng tre, vài chén nớc
chè, ngọn đèn dầu leo lét. Ngày mò cua bắt tép, tối
dọn hàng, hàng đã đơn sơ lại vắng khách nên “ chả
kiếm đợc bao nhiêu” ( Hình ảnh ngọn đèn đợc
nhắc đi nhắc lại nhiều lần)
+ Gia đình bác xẩm: nằm ngồi ngay trên chiếc
chiếu rách trải trên mặt đất, thằng con nhỏ bò ra
đất, cái thau sắt trắng chờ tiền thởng trống trơ trớc
mặt, chỉ có “ mấy tiếng đàn bầu kêu lên bần bật..”
+ Hình ảnh bà cụ Thi hơi điên, những đứa trẻ con
nhà nghèo ven chợ...
=> nh÷ng kiÕp sèng vÊt vëng, lÇm than cïng sù
buån ch¸n, mái mòn
Ngày dạy : 05/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 08/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 38: </b>
( Th¹ch Lam )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Cm nhn đợc tình cảm xót thơng của Thạch Lam đối với những ngời sống
nghèo khổ, quẩn quanh. Sự trân trọng, cảm thông của nhà văn trớc mong ớc của họ về
một cuộc sống tơi sáng hơn.
- Thấy đợc một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua
truyện ngắn trữ tình.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái độ:</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, ¶nh Th¹ch Lam, phiÕu häc tËp
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phơng pháp phân tích, bình giảng, kt hp so sỏnh, liờn tng.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: : Cảnh vật trong truyện đã đợc miêu tả trong thời gian và</b>
không gian nh thế nào? Em có nhận xét gì về cách miêu tả cảnh vật ấy?
<b>3. Bµi míi. </b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động1:</b>
(?) Phân tích tâm trạng Liên và
An trớc khung cảnh thiên nhiên
và bức tranh đời sống ni ph
- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hot động2:</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh
đợi tàu
- HS chia nhóm nhỏ trao đổi thảo
luận trả lời câu hỏi:
(?) Cảnh đợi tàu đợc miêu tả nh
thế nào? Vì sao chị em Liên và
mọi ngời cố thức đợi tàu dù
chẳng đợi ai, chẳng mua bán gì?
(?) Nêu ý nghĩa của hình ảnh
đồn tàu đối với ngời dân phố
huyện?
- Hs làm việc theo nhóm, trao đổi
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv định hớng bằng những câu
hỏi gợi mở
- Gv nhËn xÐt tỉng hỵp
<b>Hoạt động 3:</b>
(?) Qua truyện ngắn “ Hai đứa
trẻ”, TL muốn phát biểu điều gỡ?
<i><b>* Tâm trạng chị em Liên và An</b></i>
- Cảnh nhà sa sút, bố liên mất việc, cả nhà bỏ HN
về quê, mẹ làm hàng sáo.
- Ch em Liờn c m giao cho trơng nom một cửa
hàng tạp hố nhỏ xíu. Hàng bán chẳng ăn thua gì,
Liên thơng mấy đứa trẻ con nhà nghèo ven chợ
nh-ng chị cũnh-ng chẳnh-ng có tiền để cho chúnh-ng
- Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen,
cơ thấy “ Lịng buồn man mác”, đơi mắt “ Bóng tối
ngập đầy dần” và cái buồn của buổi chiều q
thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của cơ
- Càng về khuya Tâm hồn Liên yên tĩnh hẳn, có
những cảm giác mơ hồ không hiểu
Tóm lại:
Chng y ngi trong bóng tối ngày này qua ngày
khác sống quẩn quanh, tù túng trong cái “ ao đời
bằng phẳng” (Xuân Diệu).Mỗi ngời một cảnh nhng
họ đều có chung sự buồn chán, mỏi mịn-> Tất cả
đợc hiện ra qua cái nhìn xót thơng của Thạch Lam
=> Giá trị nhân đạo
<b>2.Cảnh đợi tàu</b>
- Đêm nào cũng vậy chị em Liên và An và những
ngời dân phố huyện cũng cố thức đợi chuyến tàu đi
ngang qua
- Đoàn tàu từ Hà Nội “ với những toa đèn sáng
tr-ng, những toa hạng trên sang trọng lố nhố ngời,
đồng và kền lấp lánh” nó đối lập với cuộc ssống
mòn mỏi, nghèo nàn, tối tăm và quẩn quanh của
ngời dân phố huyện
- Đối với chị em Liên, chuyến tàu đêm còn gợi nhớ
về những kỉ niệm của ngày xa sung sớng, của Hà
Nội xa xăm,Hà Nội rực sáng và huyên náo
-> Chuyến tàu đêm “ nh đã đem một thế giới khác
đi qua” đoàn tàu đến và đi nh một lịch trình nhng
hình ảnh đồn tàu sáng trng cũng tạo một thoáng
vui, một niềm an ủi, một nỗi khao khát mơ hồ, một
mơ ớc không bao giờ tắt, một chút tơi sáng cho sự
sống nghèo khổ, đơn điệu, tẻ nhạt hàng ngày của
họ.
- Sau khi con tµu đi qua: phố huyện lại chìm vào
yên tĩnh, tịch mịch
=> Hiện thực cảnh đời buồn tẻ ở một phố huyện
nhỏ có một ý nghĩa khái qt: nó tái hiện tính trì
<b>III. KÕt luËn</b>
(?) Hãy nhận xét về những đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm?
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>Hoạt động 4:</b>
- GV híng dÉn HS lµm bài tập
luyện tập
- Gv dặn dò hs chuẩn bị tiết sau
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
trong bóng tối một sự cảm thông và xót thơng
nồng hậu. Cảnh phố huyện nghèo vừa hiện thực
vừa chứa chan tinh thần nhân đạo
- Cốt truyện đơn giản, nhân vật chủ yếu đợc khai
thác bởi tâm trạng, cảm xúc, giọng văn nhẹ nhàng
trầm tĩnh, cảm xúc tinh tế, hình ảnh chọn lọc vừa
mang ý nghĩa hiện thực vừa mang ý nghĩa biểu
tr-ng( bóng tối, ngọn, đèn, đồn tàu)
<b>IV. Lun tËp</b>
- HS lµm bµi tËp1
- Nét đặc sắc của phong cách nghệ thuật Thạch
+ Vừa đậm đà yếu tố hiện thực vừa phảng phất
chất lãng mạn, chất thơ
+ Tiêu biểu cho loại truyện tâm tình của Thạch
Lam ( Cái tình ngời chân chất nhẹ nhàng thấm sâu
khắp thiên truyện; thế giới nội tâm của nhân vật;
lối kể chuyện thủ thỉ nh tâm sự với ngời đọc..)
<b> 4. Củng cố: </b>
- Cảnh phố huyện diễn biến theo thời gian(thiên nhiên- con ngời)
- Cảnh đợi tu
- Tấm lòng của Thạch Lam
5. Dặn dò:
- Hc bi, c li tỏc phm
- Chun b bi Ng cnh
Ngày dạy : 05/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: /11/ 2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 39: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
<b>2. K nng:</b>
- Rèn kĩ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội
chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập và rèn luyện vốn từ vựng tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, giấy bóng trong…
- HS: SGK, tài liệu, v ghi, bảng phụ, giy búng trong
<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Phõn tớch, tng hp, trao i tho lun nhúm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. n nh tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: : </b>
Chuyến tàu đêm qua phố huyện có ý nghĩa nh thế nào đối với hai chị em Liên và
An.
<b>3. Bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Cho biết câu nói trên:
+ Ai nói?
+ Nãi ë ®©u?
+ “Cha ra” là hoạt động ntn?
Ai núi? (ch Tớ)
Nói ở đâu? (phố huyện ...)
Họ là ai? (phu gạo, xe ...)
Ngữ cảnh là gì?
( L bi cnh ngụn ng, ú ngời
nói sản sinh ra lời nói thích ứng và
ngời nghe lĩnh hội đợc đúng lời nói)
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV:
+ LÊy VD.
+ Nh©n vËt giao tiÕp?
- HS dựa vào SGK, tr li
- VD: Câu nói của chị Tí: Bối cảnh
XHVN trớc CMT8.
- Câu nói của chị Tí: ở phố huyện,
nơi bán hàng, lúc trời tối ...
- VD ở SGK hoặc GV tù lÊy VD.
- GV:
+ Đưa VD phân tích
+ Văn cảnh là gì?
<b>I. Kh¸i niƯm:</b>
<i><b>1. VÝ dơ 1:</b></i>
“Giê muén thÕ nµy mµ hä cha ra nhØ?”
Nhận xét: Đây là câu hỏi vu vơ. Vì không
biết bèi c¶nh xt hiƯn cđa nã.
<i><b>2. VÝ dơ 2:</b></i>
“Đem tối đối với Liên quen lắm ... chị Tí phe
phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy
thức hàng, chậm rãi nói:
- Giê muén thÕ nµy mµ hä cha ra nhØ?”
Nhận xét: Câu nói trong đoạn văn là câu nói
xác định đợc: ngời nói- thời gian nói- đối tợng
đợc nói đến ...
<i><b>3. Ng÷ cảnh là gì?</b></i>
L bi cnh ngụn ng lm c sở cho việc sử
dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo li núi.
<b>II. Các nhân tố của ngữ cảnh:</b>
<b>1. Nhân vật giao tiếp.</b>
- Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiÕp:
ngêi nãi, ngêi nghe.
- Quan hệ của các nhân vật giao tiếp: đều có
một “vai” nhất định. Các vai sẽ chi phối nội
dung và hình thức lời nói.
<i><b>2. Bèi cảnh ngoài ngôn ngữ.</b></i>
Bối cảnh giao tiếp rộng:
- Những nhân tố về xã hội, địa lí, chính trị,
kinh tế, văn hố, phong tục tập quán ...
- Với tác phẩm văn học: Hoàn cảnh ra i ca
tỏc phm.
Bối cảnh giao tiếp hẹp:
- Nơi chốn, thời gian, hiện tợng, sự việc xảy ra
Hin thc c núi ti:
- Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp
(những yếu tố về thiên nhiên, xà hội)
- Hiện thực bên trong: Tâm trạng của nhân vật
giao tiếp (vui, buån, cêi, khãc...)
- Các hiện thực này không chỉ làm nên thơng
tin miêu tả mà cịn làm nên thơng tin bc l
(thỏi , tỡnh cm)
<i><b>3. Văn cảnh.</b></i>
<b>tr-Hoạt động 3:</b>
HS luyện tập
- HS th¶o luËn theo nhãm
- Nhãm 1, 2: bµi tËp 1
- Nhãm 3, 4: bµi tËp 2
Sau đó các nhóm lần lợt trình bày
bằng giấy búng trong
cảnh của nó.
Văn cảnh vừa là cơ sở cho việc sử dụng, vừa
là cơ sở cho việc lĩnh hội đơn vị ngơn ngữ
<i><b>1. Bµi 1</b></i>
<i><b> Căn cứ vào ngữ cảnh, hãy phân tích những chi</b></i>
tiết đợc miêu tả trong 2 câu:
- Bèi c¶nh réng: Thùc dân Pháp xâm lợc nớc
ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hµng.
- Bối cảnh hẹp: trong trận chiến tiêu diệt đồn
Cân Giuộc.
- Néi dung c¸c chi tiÕt:
Tin kẻ thù đến đã hơn mời tháng, ngời dân
phấp phỏng chờ đợi lệnh của quan trên để đi
đánh giặc. Nỗi chờ đợi ấy nh trời hạn trông
m-a. Chứng kiến những hành động tàn bạo của kẻ
thù hoặc nhìn thấy lều trại của chúng ngời
nông dân thấy chớng tai, gai mắt.
<i><b>2. Bµi 2:</b></i>
Xác định hiện thực trong 2 câu thơ sau:
- Hiện thực bên ngồi: đêm khuya, trống canh
dồn
- HiƯn thực bên trong: Tâm trạng ngậm ngùi,
<b>4. Củng cố: </b>
- Nắm khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh trong quá trình tạo lập văn
bản.
<b> 5. Dặn dò:</b>
Ngày dạy : 08/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: /11/ 2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 40: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm đợc khái niệm Ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ
cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội
chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập và rèn luyện vốn từ vựng tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liu, v ghi, bảng phụ
<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Phõn tớch, tng hp, trao i tho lun nhúm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. n nh t chc: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: : </b>
- Ngữ cảnh và Các nhân tố của ngữ cảnh?
<b>3. Bµi míi. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
- Ngữ cảnh có vai trị ntn đối với ngời
nói khi tạo ra văn bản?
- Ngữ cảnh có vai trị ntn đối với ngời
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc phần ghi nhớ SGK tr105
– HD HS lun tËp
- HS th¶o ln theo nhãm:
- Nhãm 1, 2: bµi tËp 3
- Nhãm 2, 4: Bµi tập 4.
<b>III. Vai trò của ngữ cảnh:</b>
<i><b>1. Đối với ngời nói khi tạo ra văn bản:</b></i>
Ngữ cảnh là môi trờng sản sinh ra các phát ngôn
giao tiếp, nó chi phối cả nội dung và hình thức
phát ngôn.
<i><b>2. Đối với ngời nghe khi lĩnh hội văn bản:</b></i>
Nh ng cnh m lnh hi c thụng tin, giải mã
các phát ngơn, hiểu đợc các thơng tin.
<b>IV. Lun tập:</b>
<i><b>3. Bài 3: </b></i>
Vận dụng hiểu biết về ngữ cảnh, lí giải những chi
- Nhân vật giao tiếp: bà Tú- Ngời vợ tần tảo, chịu
thơng chịu khó nuôi chồng, nuôi con trong xà hội
PK.
- Bối cảnh:
+ Bi cnh giao tiếp rộng: XHPK thời Nho học đã
tàn.
+ Bèi cảnh của tác phẩm: Tú Xơng bày tỏ tình
cảm với ngời vợ của mình khi bà còn sống.
+ Bối cảnh giao tiếp hẹp:
Thời gian làm việc: quanh năm
Địa điểm làm việc: Mom sông
Công việc: buôn bán
- Hiện thực:
+ Bờn ngoi: Nuụi con, nuôi chồng ...
Lặn lội nơi quãng vắng, buổi
đị đơng ...
+ Bên trong: đành phận ...
dung của từng câu thơ:
- Cõu 1: Hon cnh sáng tác là ngữ cảnh xuất hiện
câu thơ. Đó là sự kiện năm Đinh Dậu 1897 chính
quyền mới do Pháp lập nên đã tổ chức cho các sĩ
tử Hà Nội xuống thi chung ở trờng thi Nam Định.
- Câu 2: Sự kiện 2 vợ chồng tồn quyền Đơng
D-ơng la Đu- me đến dự lễ xớng danh.
<i><b>5. Bµi 5:</b></i>
- Câu hỏi cần đợc hiểu: hỏi về thời gian(bối cảnh
giao tiếp hẹp)
- Nhằm mục đích: thơng tin về thời gian để bố trí
cơng việc.
4. Cđng cố:
- Nắm khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh và vai trò của
ngữ cảnh trong quá trình tạo lập văn bản.
- VËn dơng lµm bµi tËp.
<b> 5. Dặn dò:</b>
- Hc bi, tỡm vớ d luyn tp
- Chun b bi Ch ngi t tự.
Ngày dạy : 10/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 13 /11/ 2008.Tại Lớp: 11B6
( Nguyễn Tuân )
<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí
tuệ.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Huấn Cao.
- Hiểu và phân tích đợc nghệ thuật của thiên truyện : cách xây dựng nhân vật,
tình huống truyện độc đáo, khơng khí cổ xa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ giàu giá tri tạo
hình .
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái độ:</b>
- Trân trọng cái đẹp, cái tài hoa
<b>B. Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bµi cị: : </b>
Phân tích tâm trạng đợi tàu của chị em Liên?
<b>2. Bài mới. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV: Những nét cơ bản về cuc i
ca Nguyn Tuõn?
HS: dựa vào SGK trả lời
<b>I. Tỡm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Cuộc đời: </b></i>
- Nguyễn Tuân (1910- 1987) trong một gia đình nhà
Nho “cuối mùa”. Quê Hà Nội.
GV: KÓ mét sè T/P chÝnh cđa
Ngun Tuân? Nêu nhận xét?
Nhn xột chung v cuc đời và sự
nghiệp sáng tác của Nguyễn Tuân?
(Cho H/S đọc từ Vang bóng một
thời...Phản ứng trật tự xã hi ng
thi).
(Nguyên mẫu là Cao Bá Quát).
- Em hiểu gì vỊ NT th ph¸p?
<b>Hoạt động 2:</b>
HD HS đọc văn bản
GV:Trun chia lµm mÊy đoạn? ý
mỗi đoạn nói gì?
GV: Trong CNTT, tác giả đã XD
tình huống truyện NTN?
<b>Hoạt động 3:</b>
HD HS hiểu văn bản
GV:
+ Vẻ đẹp của Huấn Cao thể hiện ở
những bình diện nào? (nêu khái
quát)?
+ Những chi tiết chứng tỏ Huấn
Cao là ngời viết chữ đẹp?
- CMT8 thành công, Nguyễn Tuân tham gia CM và là
tổng th ký hội nhà văn Việt Nam từ 1948- 1958.
- 1996 ông đợc tặng giải thởng HCM v vn hc ngh
thut.
<i><b>2. Sáng tác:</b></i>
Số lợng tác phẩm khá nhiều với các thể loại khác
nhau, nhng thành công nhất là truyện ngắn và ký...
Nguyn Tuõn là một nhà văn lớn, một nghệ sỹ suốt
đời đi tìm cái đẹp. Ơng có những đóng góp khơng
nhỏ cho nền VHVN hiện đại (thể ký đạt tới trình độ
cao, làm phong phú ngôn ngữ dân tộc, đem đến cho
nền văn xuôi hiện đại một phong cỏch ti hoa c
ỏo).
<i><b>3. Tác phẩm Chữ ngời tử tù:</b></i>
- Lúc đầu có tên: Dòng chữ cuối cïng
- Sau đổi thành: Chữ ngời tử tù- trong tập Vang bóng
một thời (viết về một thời đã xa nay chỉ cịn vang
bóng)
- Nh©n vËt chÝnh lµ HuÊn Cao: mét nhµ nho tµi hoa,
mét cái tâm trong sáng, một anh hùng nghĩa sỹ, đầu
sắp rơi mà t thế vẫn hiên ngang.
<i><b>4. Nghệ thuật th ph¸p:</b></i>
- NT viết chữ Hán bằng bút lơng với mực đen (mực
tàu) trên giấy bản, giấy hồng, giấy dó, lụa, vải, gỗ...
đồ thờ, trang trí, chiêm ngỡng, thởng ngoạn.
- NT cổ truyền ở phơng Đông. Nét chữ thể hiện tài
hoa, tính cách, tâm hồn của ngời viết.
- Chữ Hán( Chữ nho): Chữ tợng hình, viết bằng bút
lông, mực tàu. Viết theo khối vuông, tròn, nét thanh,
nét đậm, nét cứng, nét mềm khác nhau.
- Có 4 kiểu viết:
+ Chân: Chân phơng
+ Thảo: Viết thoáng
+ Triện: theo hình vuông.
+ Lệ: Uốn lợn, hoa mĩ
- Nghệ thuật chơi chữ nho, viết chữ nho là thú chơi
của các nhà nho mà ngời xa gọi là Th pháp.
Thỳ chi i cỏc, thanh tao, lịch sự của những
ng-ời có văn hố và khiếu thẩm mĩ, thờng diễn ra ở th
phịng sang trọng.
<b>II. §äc- hiểu:</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>
<b>a) Bố cục: 3 đoạn</b>
- on 1: từ đầu đến “xem rồi sẽ liệu”: tài hoa, nhân
cách của Huấn Cao trong mắt Quản ngục và Th lại.
- Đoạn 2: tiếp đến “một tấm lòng trong thiên hạ”: tính
cách của hai nhân vật Huấn Cao và Quản ngục.
- Đoạn 3: còn lại: cảnh Huấn Cao cho chữ viên Quản
<b>b) Tình huống truyện:</b>
Mi quan h c bit ộo le, trớ trêu giữa những tâm
hồn tri âm, tri kỷ.
<b>2. HiÓu văn bản:</b>
<i><b>2.1. Nhân vật Huấn Cao:</b></i>
<i>1.1. Hun Cao l ngi có tài viết chữ đẹp:</i>
- Lời ngợi khen của ngời đời đối với tài viết chữ của
ông: viết chữ nhanh và đẹp.
- Quản ngục kẻ thù của ông cũng khát khao, ớc muốn
có đợc chữ của ơng để treo trong nhà. Bởi vì chữ ơng
đẹp lắm, vng lắm... có đợc chữ của ông mà treo là
một báu vật trên đời.
GV: Tìm những chi tiết minh hoạ
cho khí phách hiên ngang của Huấn
Cao?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Tìm những chi tiết minh chứng
cho nhân cách cao cả cđa Hn
Cao?
HS: Suy nghÜ, tr¶ lêi
<b>Cđng cè:</b>
Hn Cao là ngời có tài, khí phách,
cóa thiên lơng
<i>1.2. Hun Cao là một trang anh hùng, dũng liệt: </i>
- Bị hành hạ tàn khốc: cùng 5 ngời mang chiếc gông
nặng 7,8 tạ trên cổ, rệp cắn đỏ cả cổ, bị lính trêu đùa,
nhng Huấn Cao đã lạnh lùng chúc mũi gông thúc
mạnh đầu thang gông xuống thềm tảng đá.
- Khi Quản ngục bớc chân vào buồng giam thăm hỏi,
thờng Huấn Cao không hề quỵ luỵ, van xin mà còn tỏ
thái độ ngạo mạn: ta chỉ muốn nhà ngơi đừng đến
quấy rầy takẻthù cũng trở lên bé nhỏ, đáng coi
khinh.
Tuy là một tử tù, nhng từ lời nói đến hành động của
Huấn Cao đều toát lên t thế ung dung, ngạo nghễ và
ln làm chủ bản thân mình uy vũ của kẻ thù khơng
khuất phục.
<i>1.3. Hn Cao lµ ngêi có nhân cách cao cả (thiên </i>
<i>l-ơng trong sáng):</i>
- Huấn Cao nhận thức về việc cho chữ:
+ Chữ là quý giá, thiêng liêng.
+ Không vì tiền tài, danh lợi, uy quyền...mà bán rẻ
l-ơng tâm.
- Hun Cao rt thn trọng khi cho chữ: cả đời ông
mới cho 3 ngời bạn tri kỷ.
- Tại sao ông lại cho chữ viên Quản ngục (kẻ làm việc
xấu ở nơi nhơ bẩn, đối lập với tù nhân):
+ Không phải vấn đề “xôi thịt” mà Quản ngục đã cho
ngời khoản đãi ơng.
+ Bëi «ng cảm phục tấm lòng biệt nhỡn liên tài của
Quản ngục (quý träng ngêi cã tµi).
+ Bëi muèn gi·i bµy mét chút hiểu lầm ban đầu khi
Quản ngục vào thăm ông.
Huấn Cao là ngời mang trong mình một thiên lơng
trong sáng, cao đẹp, biết sử dụng tài năng của mình
rất đúng chỗ.
* Huấn Cao là một tài hoa th pháp, một trong anh
hùng nghĩa liệt đầu sắp rơi nhng t thế vẫn hiên ngang
và là một nhà nho có thiên lơng trong sáng. Qua đây
ta hiểu rõ quan điểm của Nguyễn Tuân: cái tài phải đi
đôi với cái tâm, cỏi p phi i ụi vi cỏi thin.
Ngày dạy : 15/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
( Nguyễn Tuân )
<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí
tuệ.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Huấn Cao.
- Hiểu và phân tích đợc nghệ thuật của thiên truyện : cách xây dựng nhân vật,
tình huống truyện độc đáo, khơng khí cổ xa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ giàu giá tri tạo
hình .
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái độ:</b>
- Trân trọng cái đẹp, cái tài hoa
<b>B. Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi soạn, tài liệu….
<b>1. KiĨm tra bµi cị: : </b>
Cảm nhận của em về nhân vật Huấn Cao?
<b>2. Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV: NhËn xÐt vµi nÐt vỊ Thầy
thơ lại (chØ nªu ra mét sè nhËn
xÐt)?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV: NhËn xÐt vµi nét về Quản
ngục (chỉ nêu ra mét sè nhËn
xÐt)?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV: T¹i sao nói đây là cảnh
t-ợng xa nay cha từng có?
- HS: thảo luận theo nhóm nhỏ
- GV: Suy nghÜ gì về lời khuyên
của Huấn Cao với Quản ngục?
- GV: Cho biết ý nghĩa của việc
Huấn Cao cho chữ Quản ngục?
- HS suy ngh, tr li
- Nêu những thành công vỊ NT
cđa T/P?
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>II. §äc- hiĨu:</b>
<b>2.2. Thầy thơ lại.</b>
- Kẻ giúp việc giấy tờ cho ngục quan
- Là ngời biết yêu mến khí phách, biết trọng ngời
tài, nhiệt tình tận tâm với chủ.
- T thỏi , cử chỉ, đến hành động y trở thành kẻ
tâm phúc của ngục quan
- Nhân vật phụ nhng thần tình, góp phn lm rừ ch
tỏc phm.
<b>2.3. Nhân vật Quản ngục: </b>
- Say mê, kính trọng tài hoa th pháp của Huấn Cao
(có chữ Huấn Cao treo là một báu vật ...).
- Vợt lên trên pháp luật để:
+ Biệt đãi tử tù: sai ngời mang rợu...
+ Xin chữ tử tù
- Thøc tØnh viƯc chän nghỊ tríc lêi khuyªn cđa Hn
Cao (khãc, v¸i, xin b¸i lÜnh).
Quản ngục là con ngời đáng đợc ghi nhận, đáng
trách nhng cũng đáng thơng. Đó cũng là “một tấm
lòng trong thiên hạ” là “cái thuần khiết giữa một
đống cặn bã”, “một âm thanh trong trẻo giữa một
bản đàn mà nhạc luật xơ bồ, hỗn loạn”.
<b>2.4. C¶nh Hn Cao cho chữ viên Quản ngục:</b>
* Đây là cảnh xa nay cha từng có:
- Cảnh cho chữ diễn ra ở trong tï:
Địa điểm đặc biệt: buồng giam chật hẹp, ẩm ớt, tờng
đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột, phân gián.
- Ngời cho chữ càng đặc biệt: cổ đeo gông, chân
v-ớng xiềng, đang tô đậm nét chữ trên vuông lụa
trắng tử tù đã quên đi cái chết, nỗi thảm khốc mà
hiện lên trong t thế uy nghi, lộng lẫy của một nghệ
sỹ tài hoa đang sáng tạo cái đẹp trong ánh hào
quang bất tử.
- Cùng với việc cho chữ Huấn Cao khuyên Quản
ngục thay đổi chỗ ở, bỏ nghề để giữ thiên lơng.
Nghĩa là Huấn Cao không chấp nhận sự vô lý, kệch
cỡm của một con ngời yêu cái đẹp, trân trọng cái
đẹp lại làm việc xấu, việc ác.
* ý nghĩa của việc Huấn Cao cho chữ Quản ngục:
- Khẳng định sự chiến thắng của cái đẹp với cái xấu
xa, bẩn thỉu; ánh sáng với bóng tối; cái thiện với cái
ác.
Nguyễn Tuân muốn tôn vinh cái đẹp, cái thiện và
nhân cách cao đẹp của con ngời.
<b>2.5. Vµi nÐt vỊ NT:</b>
- Bút pháp xây dựng nhân vật: khắc hoạ rõ nét tính
cách nhân vật, sự đối lập để soi sáng lẫn nhau (Huấn
Cao qua con mắt đánh giá,suy nghĩ của Quản ngục.
Quản ngục qua cách nhìn nhận của Huấn Cao).
- Tạo tình huống: sự đối lập giữa một bên là Quản
ngục/ Tử tù. Nhng lại có sự đồng điệu về tâm hồn:
Tâm hồn nghệ sỹ, yêu cái đẹp, trân trọng cái đẹp.
- Ngôn ngữ của truyện:
+ Nhịp văn chậm rãi thấm vào từng nhân vật và ngời
đọc.
<b>Hoạt động 2:</b>
- Nhận xét về nghệ thuật sử dụng
ngôn ngữ ( đặc biệt là sử dụng từ
Hán Việt ) của Nguyễn Tuân
- Néi dung.
+ Khắc họa thành cơng hình tợng Huấn cao, con
ng-ời tài hoa, cái tâm trong sáng, khí phách hiên ngang.
+ Bộc lộ quan niệm về cái đẹp, tấm lịng u nớc
thầm kín.
- NghƯ tht.
+ Kể chuyện, kết cấu tình tiết, lời thoại độc thoại,
khắc hoạ nhân vật điển hình độc đáo.
+ Sử dụng hàng loạt từ Hán Việt rất đắt, tạo màu sắc
lịch sử cổ kính, bi tráng. Khẳng định Nguyễn Tuân
là bậc thầy về ngôn ngữ, uyên bác về lịch sử, xã hội.
<b>3. Củng cố, luyện tp:</b>
- Tính cách của hai nhân vật.
- ý nghĩa của việc Huấn Cao cho chữ Quản ngục.
<b>4. Hng dn hc sinh t hc nh:</b>
- Đọc lại tác phẩm- học bài.
- Chuẩn bị bài Luyện tập thao tác lập luận, so s¸nh.
- Bài tập: Thành cơng của Ngun Tn là khơng chỉ xây dựng đợc hình tợng
Huấn Cao độc đáo mà cả Quản ngục cũng thật đẹp. ý kiến của em nh th no?
Ngày dạy : 17/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 19/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 43: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Ôn tập, củng cố những kiến thức về lập luận so sánh.
- Tích hợp với kiến thức văn và tiếng Việt đã học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết một đoạn văn có sức thuyết
phục và hấp dẫn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Häc tËp nghiªm túc
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
Trong quá trình học
<b>2. Bài mới.</b>
<b>Hot động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và
trả lời câu hỏi:
- Thế nào là lập luận so sánh tơng
đồng?
- Thế nào là lập luận so sánh tơng phản?
<b>Hoạt động 2 : </b>
Híng dÉn HS vËn dơng lµm bµi tËp
SGK.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhãm 1: Bµi tËp 1
Nhãm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: Bài tập 3
<b>I. Nhắc lại những kiến thức cơ bản về thao tác</b>
<b>lập luận so sánh:</b>
- So sánh tơng đồng: So sánh để thấy đợc sự
giống nhau giữa các đối tợng.
- So sánh tơng phản: So sánh để thấy đợc sự khác
nhau giữa các đối tợng.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>1. Bài 1:</b></i>
Tâm trạng của hai nhân vật trữ tình khi về thăm
quê:
* Giống nhau:
- Hai tỏc giả đều rời quê hơng ra đi lúc còn trẻ và
trở về lúc tuổi đã cao...
- Khi trở về, hai ngời đều là khách trên chính q
hơng mình.
* KÕt ln:
Hai con ngời, hai nhà thơ ở hai thời đại khác
nhau. Cảnh vật, tình cảm và nhiều vấn đề của đời
sống XH có bao nhiêu biến đổi. Tuy vậy, hai
ng-ời vẫn có những nét tơng đồng. Đọc ngng-ời xa để
hiểu ngời nay sâu sắc hơn và ngợc li.
<i><b>2. Bài 2:</b></i>
So sánh việc học với trồng cây:
* Học và trồng cây đều có ích nh nhau:
- Học mang lại tri thức của nhân loại để bản thân
áp dụng vào đời sống.
- Trồng cây làm cho môi trờng sạch...
* Học và trồng cây đều có thời gian:
- Học cần có thời gian để tiếp thu từ khó đến d.
Ngi hc tin b dn.
- Trồng cây cũng phải có thời gian, dần dần sẽ
cho thu hoạch.
* Kết luËn:
Cách so sánh giữa học với trồng cây để thấy rõ
làm bất cứ việc gì cũng cần thời gian, khơng nơn
nóng. Đặc biệt đối với việc học phải rèn tính
kiên trì, say mê, chịu khó có thế mi t c kt
qu cao.
<i><b>3. Bài 3:</b></i>
So sánh ngôn ngữ hai bài thơ của Hồ Xuân
H-ơng và Bµ Hun Thanh Quan:
* Gièng nhau:
Đều là thơ Đờng luật- phải tuân thủ luật bằng
* Khác nhau về thi liệu:
- Thơ HXH dùng ngôn ngữ hàng ngày (tiếng gà,
mõ thảm, chuông sầu...) chỉ có 1 câu dùng từ
Hán việt (tài tử văn nhân...).
- Thơ BHTQ dùng nhiều từ Hán việt: Hoàng hôn,
ng ông... nhiều từ trong thi liệu cổ: ngàn mai,
dỈm liƠu.
* Khác nhau về phong cách:
- HXH: gần gũi, bình dân.
- BHTQ: trang nhã, đài các.
* Kết luận
- So sánh để thấy đợc sự khác biệt giữa 2 bài thơ
trên lĩnh vực ngơn ngữ.
Nhóm 4: Bài tập 4. - Mọi sự sáng tạo của nhà thơ đều bắt nguồn từ ngôn ngữ.
<i><b>4. Bài 4:</b></i>
- Tham khảo đoạn văn so sánh tơng phản:
Cỏc cụ a những màu đỏ choét, ta lại a những
màu xanh nhạt...các cụ bâng khuâng vì tiếng
trùng đêm khuya, ta nao nao vì tiếng gà lúc đúng
ngọ. Nhìn một cơ gái ngây thơ, xinh xắn, các cụ
coi nh đã làm một việc tội lỗi; ta thì cho mát mẻ
<i><b>5. Đọc thêm: Một phơng diện của thiên tài</b></i>
Nguyễn Du: Từ Hải thấy sự so sánh của Hoài
Thanh về nhân vật Từ Hải của Nguyễn Du và của
Thanh Tâm Tài Nhân.
<b>3. Cng c, luyn tp:</b>
- Nắm vững thao tác lập luận so sánh.
- Biết vận dụng vào bài tËp.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Häc bài
- Làm tiếp bài số 4.
- Chuẩn bị: Luyện tập...phân tích và so sánh.
<b>* * * * * * * * * * </b> - - <b> * * * * * * * * * *</b>
Ngµy d¹y : 19/11/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngày dạy: 19/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 44: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Củng cố vững chắc hơn các kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích
và so sánh.
<b>2. K nng:</b>
- Bớc đầu nắm đợc cách vận dụng kết hợp 2 thao tác đó trong một bài văn nghị
luận.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn nghị luận , trong đó
có sử dụng kết hợp các thao tác phân tích và so sánh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Häc tËp nghiªm túc
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>
Trong quá trình học
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>
<b>Hot ng 1:</b>
Lập luận phân tích là gì?
Lập luận so sánh là gì?
<b>Hot ng 2:</b>
HS suy ngh c lp
GV: Đoạn văn trên sử dụng những
thao tác lập luận nµo?
- HS: Trao đổi, trả lời
GV: Phân tích mục đích, tác dụng
và cách kết hợp của các thao tác?
- HS: Trao đổi, trả lời
- HS: NhËn xÐt rót ra KL về việc
vận dụng nhiều thao tác trong đoạn
văn
- GV: Khỏi quỏt li vn
<b>I. Nhắc lại khái niệm:</b>
<i><b>1. Lập luận ph©n tÝch:</b></i>
Là chia nhỏ đối tợng thành nhiều yếu tố, từng khía
<i><b>2. LËp ln so s¸nh:</b></i>
So sánh là tìm ra những điểm giống nhau và khác
nhau giữa các đối tợng để làm rừ lun im.
<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>1. Bài 1:</b></i>
* Đoạn trích sử dơng 2 thao t¸c:
- Thao tác phân tích: phân tích sự tự kiêu, tự đại là
khờ dại, là thoái bộ. Bởi trên đời cịn nhiều ngời giỏi
hơn mình.
- Thao tác so sánh: Vì mình hay, cịn nhiều ngời hay
<i>hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều ngời giỏi hơn</i>
<i>mình....sơng to bể rộng...ngời mà tự kiêu tự mãn thì</i>
<i>cũng nh cái chén cái đĩa cạn.</i>
ngời tự kiêu với cái đĩa, cái chén cạn. Cái chén,
cái đĩa so sánh với sơng bể rộng.
Thao tác phân tích là chủ đạo.
* Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tác:
- Mục đích:
Để ngời tự kiêu, tự đại hiểu rõ: tự kiêu, tự đại là dại
khờ vì:
+ Trên đời có nhiều ngời tài giỏi hơn mình.
+ NÕu kh«ng cè g¾ng häc hái, rÌn lun sÏ trở
thành kẻ dốt nát.
+ Vy khụng nờn t kiờu, t đại.
- Tác dụng:
Giúp ngời tự kiêu, tự đại nhận rõ tác hại của vấn đề.
Từ đó có ý thức khiờm tn, phn u vn lờn.
- Cách kết hợp của hai thao t¸c:
Tạo sức thuyết phục lớn: bởi thao tác phân tích thì
rõ ràng, cụ thể. Cịn thao tác so sánh để thấy rõ tác
hại của việc tự kiêu, tự đại dẫn đến hậu quả xấu.
* Rút ra kết luận về việc vận dụng nhiều thao tác
trong đoạn văn:
- Vận dụng kết hợp các thao tác là việc làm tất yếu,
vì không có văn bản nghị luận nào chỉ sư dơng mét
thao t¸c lËp ln duy nhÊt.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS th¶o luËn nhãm
- H/S làm bài tập, các tổ trao đổi,
- GV: chốt lại vn
tác khác là bổ trợ.
<i><b>2. Vn dng hai thao tác trên để viết 1 đoạn văn</b></i>
<i><b>bàn về vẻ đẹp của một bài thơ:</b></i>
<i><b> Con gặp lại nhân dân nh</b></i>“ <i><b> nai về mối cũ, </b></i>
<i><b>Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa.</b></i>
<i><b>Nh đứa trẻ thơ đói lịng gặp sữa</b></i>
<i><b>Chiếc nôi ngừng bồng gặp cánh tay đa .</b></i>”
(Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viờn)
- Mc ớch:
Niềm vui của nhà thơ khi trở về với Tây Bắc.
- Lập luận so sánh:
Nim vui ca nhà thơ với niềm vui của những thực
thể đợc sống trong mụi trng ca chỳng.
- Lập luận phân tích (là chđ u):
+ NiỊm vui cđa nai vỊ mèi cị.
+ ... cỏ đón mùa xuân, chim én gặp mùa xuân.
+ ... đứa trẻ thơ gặp bầu sữa mẹ.
+ ... chiÕc n«i ngừng với cánh tay đa.
- Rút ra kết luận:
V tỡnh cảm của nhà thơ đối với đất nớc, con ngời.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
VỊ nhµ làm.
<b>3. Cng c, luyn tp:</b>
- Nắm chắc lý thuyết của hai thao tác lập luận.
- Vận dụng sáng tạo trong viết văn.
<b>4. Hng dn hc sinh t hc nh:</b>
- Häc bµi.
- Lµm tiÕp bµi tËp 3.
- Bµi tËp bỉ sung:
a/ HS dựa vào phân thân bài đã xây dựng lựa chọn viết một luận điểm trong đó sử
dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh.
b/ Su tầm những đoạn văn hay ở đó tác giả đã thành cơng trong việc vận dụng kết
hợp phân tích và so sỏnh
Ngày dạy : 19/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 22/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 45: </b>
<b>Phơng-A. Mơc tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Giới thiệu một cây bút trào phúng xuất sắc giai đoạn 30 - 45.
- Thỏi độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm đầy tài năng của Vũ Trọng
Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra những tình
huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú biến hoá ở chơng XV của tiểu
thuyết Số đỏ.
- Qua đoạn trích cho HS thấy rõ sự giả dối, lố lăng của đám con cháu đại bất
hiếu trong gia ỡnh c C Hng.
<b>2. K nng:</b>
- Cảm thụ, phân tích hình tợng văn học
<b>3. Thỏi :</b>
- Giỏo dc phong cỏch sống, thái độ sống lành mạnh, văn minh, có đạo lí.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>
Phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong Chữ ngời tử tù
của Nguyễn Tuân.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV: Nêu những nét cơ bản về cuộc
đời và sự nghiệp sáng tác của VTP?
(Truyện ngắn, kịch, phê bình văn
học, dịch thuật...)
HS nêu một số tác phẩm tiểu biểu?
Kịch: Một tiếng vang
Truyn ngn: Cái ghen đàn ông
- HS: Nhận xét chung về VTP?
- GV: Chốt lại vấn đề
- GV: Năm đầu của Mặt trận Dân chủ
Đông Dơng, phong trào đấu tranh
sôi nổi. Chế độ kiểm duyệt sách báo
tạm bãi bỏ.
- HS c túm tt SGK.
<i><b> Cuộc đời:</b></i>
- Sinh năm 1942 ở Hà Nội, trong một gia đình
“nghèo gia truyền” (Lu Trọng L )
- Chỉ đợc học hết tiểu học phải đi kiếm sống.
Sau đó chuyển sang nghề viết báo, viết văn.
- Mất năm 1939 vì bệnh lao.
<i><b> Sù nghiƯp s¸ng t¸c:</b></i>
- Khối lợng sáng tác khá đồ sộ. Tiêu biểu ở hai
thể loại phóng sự và tiểu thuyết.
- Nội dung: lên án, tố cáo xã hội nhố nhăng, đồi
bại. Đó là “cái xã hội chó đểu, xã hội khốn
nạn”.
ị Vũ Trọng Phụng với cuộc đời ngắn ngủi (27
tuổi với gần 10 năm sáng tác), nhng là nhà văn
có ý thức lao động sáng tạo khơng ngừng và có
những đóng góp đáng kể vào sự phát triển của
văn xuôi Việt Nam hiện đại.
- Thông qua tác phẩm, VTP đả kích xã hội t sản
thành thị đang chạy theo lối sống nhố nhăng,
đồi bại.
+ Sự thối nát của các phong trào: Âu hoá, Thể
thao; Vui khoẻ trẻ trung; chấn hng Phật giáo
đ-ợc bọn thống trị khuyến khích và lợi dụng. Với
những nhân vật tiểu biểu: Vợ chồng Văn Minh,
bà phó Đoan, ơng TYPN, Xn tóc đỏ ...
- GV: Cho biết vị trí của đoạn trích?
- GV: Đoạn trích đợc chia làm mấy
phần?
- HS tr¶ lêi
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV: giọng đọc phê phán, đả kích
găy gắt
<b>Hoạt động 3:</b>
- GV: Cho biết ý nghĩa nhan đề
ch-ơng truyện?
- HS trao đổi, trả lời
hùng cứu quốc); Bà phó Đoan dâm đãng đợc
- Chơng XV của tác phẩm Số đỏ.
- Với tiêu đề đầy đủ do tác giả đặt: Hạnh phúc
của một tang gia- Văn Minh nữa cũng nói
vào-Một đám ma gơng mẫu. Trớc đó Xn tóc đỏ
vơ tình gây ra cỏi cht ca c c t.
- Bố cục: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “đã gây ra cho Tuyết
vậy” Niềm vui và hạnh phúc của các thành
viên trong và ngoài gia đình khi cụ cố tổ qua
đời.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “đám cứ đi” Cảnh đám
ma gơng mu.
+ đoạn 3: phần còn lại Cảnh hạ huyệt.
- Hạnh phúc: Niềm vui, sự sung sớng của mỗi
con ngời, mỗi gia đình trong cuộc sống.
- Tang gia: Nhà có tang khơng khí buồn
th-ơng bao trùm cả gia đình.
- Hạnh phúc của một tang gia: Niềm vui của
mỗi thành viên trong gia đình trớc cái chết của
cụ cố tổ( cái chết không làm mọi ngời đau xót,
khổ tâm mà mang lại niềm vui, sự sung sớng
cho gia đình).
Nhan đề mang ý nghĩa mỉa mai, châm biếm
sự suy đồi đạo đức của luân thờng đạo lí trong
xã hội đơng thời.
- Sự đóng góp của VTP cho nền văn xuôi VN hiện đại.
- Nội dung tác phẩm Số .
- Niềm hạnh phúc của các thành viên trớc cái chÕt cđa cơ cè Tỉ.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm nội dung chính.
- Tìm đọc Số đỏ.
- So¹n tiÕt 2 : H¹nh phóc của một tang gia
Ngày dạy : 22/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 22/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 46: </b>
<b>Phụng-A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Giới thiệu một cây bút trào phúng xuất sắc giai đoạn 30 - 45.
- Thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm đầy tài năng của Vũ Trọng
Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra những tình
huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú biến hoá ở chơng XV của tiểu
thuyết Số đỏ.
- Qua đoạn trích cho HS thấy rõ sự giả dối, lố lăng của đám con cháu đại bất
hiếu trong gia đình cụ Cố Hồng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- C¶m thụ, phân tích hình tợng văn học
<b>3. Thỏi :</b>
- Giỏo dục phong cách sống, thái độ sống lành mạnh, văn minh, có đạo lí.
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>
ý nghĩ nhan đề của chơng truyện Hạnh phúc của một tang gia?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV: Cái chết của cụ cố tổ có ý nghĩa gì
đối với gia đình này?
- HS trao đổi, trả lời
- GV: Cô cè Hång lo lắng ntn cho cái chết
của bố?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV:Vợ chồng Văn Minh có tâm trạng
<i><b> Các thành viên trong gia đình:</b></i>
- Niềm vui chung: Tất cả các thành viên
trong gia đình đều sung sớng. Vì sau bao
ngay mong đợi, bản di chúc chia gia tài sẽ
đợc thực thi, nó khơng cịn là lí thuyết
viển vơng nữa.
- NiỊm vui riªng:
+ Cơ cè Hång:
50 tuổi nhng ớc mơ đợc gọi là cụ cố và
bây giờ đã thành sự thật.
Cụ mơ màng đợc mặc bộ đồ xô gai, lụ
khụ chống gậy, vừa ho khạc vừa mếu máo
diễn trò già nua trớc thiên hạ.
Đợc nghe thiên hạ trầm trồ khen: con
giai nhớn đã đến thế kia kìa.
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV:Niềm vui của ông Phán mọc sừng?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV:Niềm vui của cô Tut?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
- GV: NiỊm vui cđa cậu Tú Tân?
- HS: Nhn xét về thái độ của các thành
viên trong gia đìng cụ cố Hồng.
- GV: Thái độ của các thành viên ngồi
tang quyến?
+ Cảnh binh?
+ Xã hội trởng giả?
+ Xn tóc ?
+ S Tng Phỳ?
+ Hàng phố?
- HS suy nghĩ, trả lêi
- GV: VTP miêu tả cảnh đa đám ntn?
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>
(Lời bình của tác giả: Một đám ma to tát
có thể làm cho ngời chết nằm trong quan
tài cũng phải mỉm cời sung sớng, nếu
khơng gật gù cái đầu.)
- GV: C¶nh h¹ hut diƠn ra ntn?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
chúc th của ơng nội đã đi vào thời kì thực
hành, khơng cịn là lí thuyết viển vông
nữa. Nghĩa là Văn Minh chỉ nghĩ đến gia
tài đợc chia.
+ Bà Văn Minh: Sốt ruột vì cha đợc mặc
đồ tang tân thời- Sản phẩm của tiệm may
Âu hoá tung gia quảng cáo để đợc hởng
hạnh phúc ở đời. Thực chất đây là dịp
quảng cáo mốt để kiếm tiền.
+ Ông Phán mọc sừng: đợc cụ cố Hồng
hứa chia thêm cho vài nghìn đồng. Ơng
Phán càng thấy cái sừng trên đầu mình có
giá trị.
+ Cô Tuyết: đợc dịp phô trơng bộ y phục
“Ngây thơ”... với cái mũ mấn xinh xinh và
vẻ mặt “buồn lãng mạn”. Đây là cơ hội để
Tuyết(một cô gái h hỏng) cho thiên hạ
biết mình cha đánh mất chữ trinh.
+ Cậu Tú Tân: Sung sớng đến phát điên vì
có dịp đợc sử dụng máy ảnh mà đã lâu cậu
khơng đợc dùng.
ị Mọi thành viên trong gia đình đều tỏ ra
vui mừng, sung sớng trớc cái chết của cụ
cố tổ mà khơng một chút xót thơng. Đó là
sự đại bất hiếu cha từng thấy xa nay nhng
<i><b> Các thành viên ngồi gia đình:</b></i>
- Những cảnh binh (Min đơ, Min toa): họ
đang thất nghiệp nay đợc thuê giữ trật tự
cho đám tang. Đây là dịp để họ thu nhập.
- Với xó hi trng gi:
+ Phô trơng danh giá, khoe các thứ huân
huy chơng, các bộ râu, bộ ria, chuyện trò,
chim chuét....
+ Đặc biệt sự xuất hiện của Xuân tóc đỏ,
ngời có cơng giết cụ cố tổ: danh giá, uy
tín càng lên cao.
+ S Tăng Phú: sung sớng và vênh váo vì
đã đánh đổ đợc hội Phật giáo.
- Với hàng phố: Đợc xem một đám ma to,
gơng mẫu cha từng thấy.
ị Cái chết của cụ cố tổ thật sự đã mang
đến niềm vui cho các thành viên ngoài
tang quyến. Đặc biệt khi diễn tả niềm vui
của xã hội trởng giả, VTP muốn hoàn
chỉnh sự giả dối, nhẫn tâm của những loại
<i><b> Cảnh đa đám:</b></i>
- Đám tang đợc tổ chức rất to tỏt v linh
ỡnh:
+ Có sự phối hợp lối Ta, Tàu, Tây( lợn
quay đi lọng; lốc bốc xoảng, bú- dích).
+ Nhiều ngời thi nhau chụp ảnh nh ở hội
chợ.
+ Cú đến 300 câu đối và nhiều vòng hoa
- GV: Cảnh hạ huyệt diễn ra ntn?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
- GV: Nhận xét về thái độ và hành động
của ơng Phán mọc sừng?
- HS suy nghÜ, tr¶ lời
- GV: Nêu những thành công về nghệ
thuật của đoạn trích?
- HS trao i, tr li
ai nấy đều cảm động hơn khi nghe điệu
Sự giả dối của những ngời giàu có i
-a ỏm.
- Đám ma lµm cho thµnh phố trở nên
huyên náo.
<b> ỏm tang đa cụ cố về nơi an nghỉ cuối</b>
cùng thực chất là một đám rớc linh đình
nhằm phơ trơng thanh thế. Đám tang đã
phơi bày tất cả những cái xấu xa, kệch
cỡm của một xã hội thực dân đang chạy
theo mốt văn minh rởm.
<i><b> C¶nh hạ huyệt:</b></i>
- Cậu Tú Tân vÉn tiÕp tơc biĨu diễn tài
chụp ảnh nghệ của mình.
- Bạn bè cậu Tú Tân cũng thi nhau chụp
ảnh.
- Xuõn tóc đỏ đứng cầm mũ nghiêm trang
một cách giả tạo.
- Cụ cố Hồng ho khạc mếu máo và ngất
đi.
- Ông Phán mọc sừng khóc to thảm thiết.
õy chỉ là những hành động giả tạo
nhằm che mắt thế gian của của những loại
ngời đại bất hiếu.
- Ônh Phán khóc thảm thiết và dúi vào tay
Xuân tóc đỏ đồng bạc 5đ gấp t. Đó là
hành động thanh tốn rất sịng phẳng để
giữ chữ tín của những kẻ bn bán trong
xã hội khốn nạn đang theo lối sống Âu
hoá.
ị Đám tang diễn ra nh một tấn đại hài
kịch. Một đám ma gơng mẫu cho sự giả
dối, háo danh của một gia đình giàu sang
mà bất hiếu.
- Từ một tình huống: gia đình có tang, tác
giả đã triển khai theo nhiều tình huống
khác, tạo ra mn hi kch phong phỳ v
bin hoỏ.
- Tài năng miêu tả: Hứt! Hứt! Hứt!
ting khúc l i, cố tình rặn ra nhằm
che mắt mọi ngời -> sự đóng kịch giả dối.
- Điệp khúc Đám cứ đi: Khẳng định mọi
- Nghệ thuật trào phúng bậc thầy trong
cách miêu tả : Đám tang to tát làm cho
<i>ngời chết nằm trong quan tài cũng phải</i>
<i>mỉm cời sung sớng, nếu không cũng gật</i>
<i>gù cái đầu... và cách khắc hoạ chân dung,</i>
thái độ của từng nhân vật.
- Sự phóng đại: Cụ cố Hồng hút một chặp
60 điếu thuốc phiện , gắt 1872 câu: biết
<i>rồi, khổ lắm, nói mãi. </i>
<b>Hoạt động 3:</b>
HS dựa vào phần ghi nhớ SGK để tổng kết
- Nội dung
- NghÖ thuËt
- Nội dung: đoạn trích lên án sự sói mịn
trong quan hệ đạo đức của một tầng lớp
ngời khi bị ảnh hởng của lối sống Âu hoá.
- NT: Tài năng kể chuyện, dựng chuyện,
giọng văn của tác giả.
- Niềm hạnh phúc của các thành viên trớc cái chết của cụ cố Tổ.
- Hình ảnh đám tang.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm nội dung chính.
- Tìm đọc Số đỏ.
- Chuẩn bị bài Phong cách ngôn ngữ báo chí.
<b>* * * * * * * * * * </b> - - <b> * * * * * * * * * *</b>
Ngày dạy : 24/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 26/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>Tiết 47: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nắm đợc khái niệm, đặc trng ngôn ngữ Báo chí.
- Phân biệt ngơn ngữ báo chí với ngơn ngữ của những văn bản khác đợc đăng tải
trên báo.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh
<b>B. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>
Niềm vui của các thành viên trớc cái chết của cụ cố tổ trong Hạnh phúc
<i><b>của mét tang gia?</b></i>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
H/S đọc bản tin SGK.
- GV: B¶n tin cho ta những thông tin
gì? (tin từ đâu? thời gian? sự kiện? )
- Một bản tin cần có những thông tin
gì?
- H/S c phúng s SGK.
Phóng sự trên cho ta những thông tin
gì?
Nhận xét gì cách cung cấp tin?
- H/S đọc tiểu phẩm SGK.
Tiểu phẩm viết về vấn đề gì? ở đâu?
giọng điệu?
- GV: Cho biÕt c¸c thể loại báo chí?
- HS: Da vo SGK tr li
- GV: Cho biết đặc điểm ngơn ngữ báo
chí?
- HS: Dựa vào SGK trả lời
<b> Hoạt động 2.</b>
HS Tự tổng kết
<b>I. Ngôn ngữ báo chí:</b>
<i><b>1. Một số thể loại văn bản báo chí:</b></i>
<i>a. Bản tin:</i>
- Tin từ đâu: Trung ơng đoàn TNCS HCM.
- Thời gian: 29/331/3.
- ở đâu: Hà Nội.
- Sự kiện: tôn vinh 122 thủ khoa năm 2006.
Bn tin cn có những thơng tin xác định về
thời gian, địa điểm, sự kiện nhằm cung cấp
những tin tức đúng, đủ, đáng tin cậy cho ngời
đọc.
<i>b. Phãng sù:</i>
- Sự kiện: xoá nhà tạm cho đồng bào dân tộc.
- ở đâu: cửa khẩu Cà- Roòng- Noọng Ma.
- Cách cung cấp tin: chi tiết, cụ thể, miêu tả
bằng hình ảnh...
Phóng sự cũng là bản tin nhng mở rộng phần
tờng thuật chi tiết, sự kiện và miêu tả bằng
hình ảnh, giúp ngời đọc có cái nhìn đầy đủ,
sinh đợng và hấp dẫn.
<i>c. TiÓu phÈm:</i>
- Sự kiện: nắn đờng.
- õu: thnh ph.
- Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm.
Tiu phẩm là hình thức báo chí nhng tơng đối
tự do. Giọng văn thờng mỉa mai, châm biếm.
<i><b>2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và </b></i>
<i><b>ngơn ngữ báo chí:</b></i>
<i>a. Các thể loại:</i>
- Cú nhiu th loi: ...th bn c, phỏng vấn,
rao vặt, quảng cáo, bình luận, thời sự, dn
v-n...
- Báo chí tồn tại ở 2 dạng chính:
. Dạng viết: báo viết.
. Dng núi: thuyt minh, phng vn, đọc...
Ngồi ra có báo hình:có lời dẫn giải(báo ảnh,
truyền hỡnh...)
<i>b. Ngôn ngữ báo chí:</i>
- Chức năng chung: thông tin thời sự, phản
ánh d luận XH, thể hiện quan điểm của ngời
viết.
- Mỗi thể loại có yêu cầu riêng:
. Bản tin: giản dị, phổ thông, tờng minh.
. Phóng sự: chuẩn xác, có giá trị gợi hình.
. Tiểu phẩm: đa nghĩa, dí dỏm.
. Quảng cáo: hấp dẫn, có hình ảnh, ngoa dụ.
. Phỏng vấn: linh hoạt, hấp dẫn.
<b>II. Tng kt:</b>
- Nắm khái niệm văn bản báo chí.
- Luyn tp:
Vit mt tin ngắn phản ánh tình hình học tập của lớp- đại diện các tổ phát biểu.
<i> Nguồn tin </i>–<i> thời gian - địa điểm </i>–<i> sự kiện </i>–<i> diễn biến </i>–<i> kết quả - ý kiến.</i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh t hc nh:</b>
- Xem lại lớ thuyết.
- Chuẩn bị T 48: trả bài số 3.
Ngày dạy : 26/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 26/11/ 2008. Tại Lp: 11B6
<b>Tiết 48: </b>
Trả bài làm văn số 3
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
- Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong
bài văn nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi son, bµi viÕt cđa HS
- HS: SGK, vở ghi
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>3. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
Ngày dạy : 26/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 27/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 49: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nhận biết thể và loại trong văn häc.
- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Vận dụng hiểu bit c vn.
<b>3. Thi :</b>
- Yêu quý bộ môn, học tập nghiêm túc
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yờu cầu cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
- GV: Thế nào là loại? Tác phẩm
văn học có mấy loại?
- HS dựa vào SGK trả lời
- GV: Thế nào là thể?
<b>Hot ng 2:</b>
- GV: Thơ là gì? Thơ xuất hiện từ
bao giờ?
- HS dựa vào SGK trả lời
Kinh thi Trung Quốc.
Đặc trng cơ bản của thơ?
<b>I. Tìm hiểu chung về thể loại văn </b>
- C s chung phõn chia loi thể văn học là
<b>1. Lo¹i.</b>
- Là phơng thức tồn tại chung, là loại hình,
chủng loại. Tác phẩm vn hc c chia lm 3
loi:
Trữ tình Tự sự Kịch
Bộc lộ tình
cảm, cảm
xúc, tâm
trạng con
ng-ời:
- Ca dao
- Thơ
Kể lại ( miêu
tả) trình tự
các sự việc,
có nh©n vËt.
- Trun.
- TiĨu thut
- Bót ký
Thơng qua lời
thoại, hàng
động của các
nhân vật để
thể hiện mâu
thuẫn, xung
đột:
- Kịch D Gian
- Kịch C Điển
- Kịch H Đại
- Bi kịch.
- Hài kịch.
<b>2. Thể.</b>
- Là hiện thực hóa của loại, nhỏ hơn loại.
- Cn c phõn chia a dng: Có khi dựa vào
độ ngắn dài; đề tài; cấu trúc; tính chất mâu
thuẫn; cảm hứng chủ đạo…
- Có một thể loại tồn tại độc lập: Văn nghị luận
( chính trị xã hội, vn húa.)
<b>II. Thơ:</b>
<i><b>1. Khái lợc về thơ.</b></i>
- Th l tm gơng của tâm hồn, là tiếng nói của
tình cảm con ngời, những rung động của trái
tim trớc cuộc đời.
- Thơ: ra đời rất sớm. Những bài hát trong lao
động của ngời nguyên thuỷ là hình thức u
tiờn ca th.
<i><b>- Đặc trng cơ bản của thơ:</b></i>
- GV: Cho biết cách phân loại th¬?
- GV: Nêu những yêu cầu về c
th?
(Đây thôn Vĩ Dạ)
+ Ngơn ngữ cơ đọng, hàm súc, giàu hình ảnh
và nhạc iu.
<i><b>- Phân loại:</b></i>
+ Phân loại theo nội dung biểu hiện:
Thơ trữ tình: đi sâu vào tâm t, tình cảm.
Thơ tự sự: Cảm nghĩ theo mạch kể chuyện.
Th trào phúng: Lối viết đùa cợt, mỉa mai.
+ Phân loại theo cỏch t chc bi th:
Thơ cách luật: theo luật
Thơ tự do: không theo luật
Thơ văn xuôi: Câu thơ gần câu văn xuôi nhng
có nhịp điệu.
<i><b>2. Yờu cầu về đọc thơ:</b></i>
- Tìm hiểu xuất xứ: ...đặc biệt lu ý đến hoàn
cảnh sáng tác nhằm giúp ngời đọc hiểu rõ
những tình ý trong bài thơ.
- Đọc kĩ để cảm nhận ý thơ, để khám phá nội
dung và hình thức bài thơ.( qua hình ảnh, tâm
trạng ... từ ngữ, nhịp điệu)
- Lí giải, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ. Bài thơ nói lên cái gì, có ý
nghĩa gì với cuộc sống. Hình thức bài thơ có gì
sáng tạo, mới mẻ, độc đáo.II. Thể loại thơ.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
- Nắm nội dung bài học. áp dụng kiến thức vào việc đọc tác phẩm văn học cho
đúng.
- Bµi tËp 1:
+ NT tả cảnh: chọn điểm nhìn (từ ao thu tới tầng mây rồi trở lại ao thu-trung tâm
của sự miêu tả là ao thu); đặc tả cận cảnh những gì quan sát đợc trên mặt ao mà gợi
đ-ợc cái thần thái của mùa thu nơi làng quê; mở rộng không gian với chiều cao vô tận
của trời thu; dùng động (cá đớp dới chân bèo) gợi cái tĩnh mch, ờm m ca lng quờ.
+ NT tả tình: bút pháp tả cảnh ngụ tình
+ Ngụn ng giu hỡnh nh, màu sắc; cách gieo vần eo gợi đợc cảm giác ờm ỏi nh
nhng.
Ngày dạy : 29/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 29/11/ 2008. Tại Lp: 11B6
<b>Tiết 50: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nhận biết thể và loại trong văn học.
- Hiu khỏi quỏt c điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Vận dụng hiểu biết để đọc văn.
<b>3. Thỏi :</b>
- Yêu quý bộ môn, học tập nghiêm túc
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bài cũ: Đặc trng cơ bản của thơ?</b>
<b>2. Bài míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV: Truyện là gì?
- HS dựa vào SGK trả lời
( Thơ mang dấu ấn chủ quan
Truyện mang dấu n khỏch quan)
( Phong phú, đa dạng, dựa vào các
tiêu chí khác nhau, có các cách phân
loại khác nhau....)
( Quy mô văn bản, dung lợng hiện
thực)
- GV: Nhng yờu cu v c truyn?
<b>III. Truyện:</b>
<i><b>1. Khái lợc về truyện:</b></i>
- Truyện là loại văn tự sự , trình bày sự việc bởi
một ngời kể chuyện.
- Đặc trng của truyện:
+ Thờng có cốt truyện: các sự việc, các chi tiết,
các nhân vật đợc sắp xếp?
+ Nhân vật để nối kết các chi tiết
các loại nhân vật
+ Diễn biến cốt truyện và hoạt động của các nhân
vật không bị hạn chế về không gian v thi gian.
+ Ngụn ng:
Ngôn ngữ ngời kể chuyện
Ngôn ngữ của nhân vật
Ngụn ng i thoi, c thoi
- Phõn loi truyn:
+ Văn học dân gian: Truyện thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích, truyện cời, ngụ ngôn
+ Vn học trung đại: truyện viết bằng chữ Hán,
truyện thơ Nôm.
+ Văn học hiện đại: truyện ngắn, truyện vừa,
truyện dài.
<i><b>2. Yêu cầu về đọc truyện:</b></i>
- Tìm hiểu bối cảnh xã hội và hoàn cảnh sáng tác
để cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa
của truyện.
- Phân tích cốt truyện với các bớc diễn biến: mở
đầu, vận động, kết thúc với những
tình tiết, sự kiện, biến cố cụ thể. Từ đó nhận ra ý
nghĩa của vn .
+ Cách sắp xếp tình tiết
+ thủ pháp kể chuyện, miêu tả (dẫn dắt trực tiếp
hay gián tiếp: gợi hay tả)
+ Giọng điệu lời văn( khách quan, trữ tình, châm
biếm ...)
- Phõn tớch nhõn vật theo diễn biến cốt truyện:
+ Về ngoại hình, hành động, nội tâm (Sở Khanh)
+ Mối quan hệ với nhân vật khác, với hoàn cảnh.
+ nghệ thuật xây dựng nhân vật: chi tiết tiểu
biểu, tình huống, miêu tả ngoại hình nhằm biểu
hiện nội tâm( cụ cố Hồng)
- Xác định giá trị t tởng của truyện:
+ Giá trị nhn thc
+ Giá trị giáo dục
+ Giá trị thẩm mĩ
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
<i><b> - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.</b></i>
- Bài tập 2:
+ Cốt truyện: đơn giản, các sự kiện rất ít. ND đợc kết cấu theo diễn biến tâm hồn
của hai đứa trẻ, nhất là Liên. Hai đứa trẻ là truyện tâm tình khơng có cốt truyện.
+ Nh©n vËt: …….nghÌo khỉ
+ Lời kể: lúc thì ở bên ngồi, lúc lại nhập vào nhân vật; lối kể thủ thỉ tâm sự với
ngời đọcPhong cách nghệ thuật Thạch Lam.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm nội dung chÝnh
- Trên cơ sở lí thuyết, vặn dụng để phân tích thơ, truyện
- Chun bi bi Chớ Phốo.
Ngày dạy : 29/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 03/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 51: </b>
( Nam Cao )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Hiểu đợc những nét chính về con ngời, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính,
sự nghiệp sáng tác, phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, tổng hợp những vấn đề văn học
sử.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trân trọng Nam Cao, Nghiên cứu một cách nghiờm tỳc sỏng tỏc Nam Cao
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi son, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc trng của truyện và những yêu cu c</b>
truyn.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng 1:</b>
Tóm tắt ngắn gọn tiểu sử Nam Cao?
(Bút danh ghép đầu tên huyện và
tổng: làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà,
huyện Nam Song, phđ Lý Nh©n).
- GV: NhËn xÐt vỊ con ngêi Nam
Cao?
- HS trao đổi, trả lời
<b>Họat động 2:</b>
( Tìm hiểu sự nghiệp văn học)
- VH l·ng m¹n: thi vị hoá cuộc sống
đen tối, bất công.
- Yêu Cầu: NT phải gắn với hiện
thực (Giăng sáng)
(§êi thõa)
- GV: Nam Cao đề cập đến vấn đề gì
ở mảng đề tài này?
- HS suy nghĩ, trả lời
ý nghĩa của vấn đề?
- GV: Vấn đề phản ánh ở đề tài ngời
nông dân nghèo là gì?
ý nghĩa của vấn đề?
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>I. Vài nét về tiểu sử và con ngời:</b>
<i><b>1. Tiểu sử:</b></i>
- Tên khai sinh: Trần Hữu Tri (1917 - 1951).
- Quê: Hà Nam.
- Hc ht thnh chung phi i kiếm sống và bắt đầu
viết văn. Sau đó đi dạy học, làm gia s, viết văn.
- 1943 tham gia Hội văn hố cứu quốc.
- 1945 tham gia cíp chÝnh qun ë quª.
- 1946 Nam tiÕn.
- 1947 lªn chiÕn khu ViƯt B¾c.
- 11/ 1951 hy sinh trên đờng đi cơng tác.
<i><b>2. Con ngời:</b></i>
- Một con ngời nhìn bề ngồi lạnh lùng, ít nói nhng
đời sống nội tâm vô cùng phong phú. Ơng ln
nghiêm khắc đấu tranh với bản thân mình để thốt
khỏi lối sống tầm thờng và vơn tới cuộc sống cao
đẹp với đúng nghĩa con ngời. Ơng thấy hổ thẹn với
những gì mà ông cho là tầm thờng, thấp kém.
- Là con ngời có tấm lịng đơn hậu, chan chứa u
thơng, gắn bó sâu nặng với q hơng và những ngời
nơng dân nghèo khổ, bị áp bức, bị khinh miệt.
Cuộc đời Nam Cao là cuộc đời của một con ngời
chân chính, một nhà văn nhân đạo, một trí thức tài
năng, cao p.
<b>II. Sự nghiệp văn học:</b>
<i><b>1. Quan điểm nghệ thuật:</b></i>
- Đoạn tuyệt với thứ văn chơng lãng mạn xa rời
cuộc sống tìm đến con đờng NT hiện thực chủ
nghĩa “NT vị nhân sinh”.
- NT phải phản ánh hiện thực một cách sâu sắc và
thấm nhuần nội dung nhân đạo cao cả.
- Ngêi cÇm bút phải có lơng tâm, phải có sự sáng
tạo.
- Sau CM: khẳng định sứ mệnh chiến đấu của nhà
văn.
Từ chỗ thấy rõ trách nhiệm phản ánh chân thực
cuộc sống của nhân dân lao động đến việc khẳng
định sứ mệnh chiến đấu của nhà văn là một bớc tiến
vợt bậc trong quan điểm NT của Nam Cao.
<i><b>2. Các đề ti chớnh:</b></i>
<i>a. Đề tài ngời trí thức nghèo:</i>
- Vn phản ánh: Tấn bi kịch tinh thần của ngời
trí thức nghèo trong XH. Những con ngời có hồi
bão lớn lao, khát vọng cháy bỏng nhng họ lại bị XH
bất công, bị cuộc sống đói nghèo vùi dập (Sống
mòn, Đời thừa).
- ý nghĩa: Phê phán XH đã tàn phá tâm hồn con
ng-ời. Khát khao về một lẽ sống lớn, về một cuộc sng
tt lnh thc s cú ý ngha.
<i>b. Đề tài về ngời nông dân nghèo:</i>
- Vn phn ỏnh: Bc tranh chân thực về cuộc
sống tối tăm, cực nhục của ngời nông dân trớc
CMT8 (Chí Phèo, Lão Hạc...)
- ý nghÜa:
<b>. Kết án đanh thép XH tàn bạo đã xô đẩy, đã huỷ</b>
diệt nhân tính của những con ngời bản chất vốn
hiền lành, lơng thiện.
<b>. Khẳng định nhân phẩm và bản chất lơng thiện của</b>
họ ngay cả khi họ bị XH vùi dập.
<i>c. Sau c¸ch mạng Tháng 8:</i>
ễng cha vit c nhiu song ụi mt và “Nhật
ký ở rừng” là những T/P có giá trị của nền văn xuôi
VN hiện đại. Đặc biệt “Đôi mắt” đợc xem là tuyên
ngôn NT của một thế hệ nhà văn.
- GV: Nh÷ng điểm chính trong
phong cách NT của Nam Cao?
- HS dựa vào SGK trả lời
thn của con ngời (đời sống bên trong).
- Cã biƯt tµi diễn tả, phân tích tâm lý nhân vật (Chí
Phèo).
- Thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ: đối
thoại, độc thoại nội tâm.
- Kết cấu truyện theo mạch tâm lý linh hoạt.
- tài quen thuộc thờng xảy ra hàng ngày nhng
thông qua đó là những vấn đề XH có ý nghĩa sâu
sắc.
- Giọng điệu: buồn thơng chua chát, dửng dng lạnh
lùng mà đầy thơng cảm, đằm thắm yêu thơng.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
<b>- Nắm bản chất con ngời Nam Cao.</b>
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, tìm những nhân vật minh hoạ cho những lời nhận xét, đánh giá về sự
nghiệp sáng tác của Nam Cao.
- ChuÈn bÞ : T52: Phong cách báo chí (tiếp).
Ngày dạy : 01/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 03/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>Tiết 52: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Giỳp HS nắm đợc các phơng tiện diễn đạt và các đặc trng của ngơn ngữ báo
chí.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Bớc đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi
với các hoạt động trong nhà trờng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh
hoạt.
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quan điểm nghệ tht cđa Nam Cao?</b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- HS đọc và cho biết từ vựng trong
ngơn ngữ báo chí?
- HS dùa vào SGK trả lời
- HS c v cho bit cõu văn trong
ngơn ngữ báo chí?
- HS đọc và cho biết các biện pháp
tu từ trong ngôn ngữ báo chí?
- HS dựa vào SGK trả lời
- Tính thơng tin thời sự là gì? u
cầu của thơng tin đó?
- HS dựa vào SGK trả lời
- Nhng yu t no đã tạo nên ngơn
ngữ báo chí?
- HS dùa vµo SGK tr¶ lêi
<b>Hoạt động 2: </b>
HS đọc Ghi nhớ SGK tr145
<b>II. Các phơng tiện diễn đạt và đặc trng của </b>
<b>ngôn ngữ báo chí.</b>
<i><b>1. Các phơng tiện diễn đạt:</b></i>
<i><b>a. Về từ vng</b></i>
- Rất phong phú.
- Mỗi thể loại báo chí có một mảng từ vựng
chuyên dùng...
<i><b>b. Về ngữ pháp:</b></i>
- Đa dạng
- Nhng thờng ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc.
<i><b>c. Về các biện pháp tu từ:</b></i>
- Không hạn chế sử dụng( so sánh, ẩn dụ...)
- Sử dụng linh hoạt và có hiệu quả.
Chú ý:
- Báo nói: phát âm rõ ràng, khúc chiết.
- Báo viết: Khổ chữ, kiểu chữ, phối hợp màu sắc,
hình ảnh.
<i><b>2. Đặc trng của ngôn ngữ báo chí:</b></i>
<i><b>a. TÝnh th«ng tin thêi sù:</b></i>
- Bảo đảm tính cập nhật thông tin ( thông tin mới
nhất mà ngời đọc cha biết)
- Thơng tin phải đảm bảo tính đúng đắn và tin
cậy.
<i><b>b. TÝnh ng¾n gän:</b></i>
- Ngắn gọn nhng phải bảo đảm đủ thơng tin và
tính hàm súc của nó.
<i><b>c. Tính sinh động và hấp dẫn:</b></i>
- Nhằm kích thích sự tò mò hiểu biết của ngời
đọc.
- Thể hiện: Nội dung thông tin mới, tiêu đề, cách
dùng từ, đặt câu.
ị Ba đặc trng cơ bản của ngơn ngữ báo chí
( tính thơng tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh
động và hấp dẫn) thể hiện ở những phơng tiện
diễn đạt( từ vựng; ngữ pháp; các biện pháp tu từ)
bảo đảm chức năng thơng tin của báo chí và tạo
nên phong cách báo chí.
<b>III. Ghi nhí</b>
<i><b> 3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
<b>- Nắm đợc 3 phơng tiện diễn đạt, 3 đặc trng của ngơn ngữ báo chí.</b>
<b>- Từ đó nắm đợc phong cách ngơn ngữ báo chí.</b>
<b>Lun tËp : </b>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
a. Tính thông tin thời sự:
- Thời gian: ngày 3-2
- Địa điểm: xà Lơng Phi, hun Tri T«n, tØnh An Giang.
- Về vấn đề: Đón nhận quyết định của Bộ Văn hố thơng tin cơng nhận di tích
lịch sử cách mạng cấp quốc gia.
b. TÝnh ng¾n gän:
- Bản tin ngắn nhng lợng thơng tin nhiều, giúp ngời đọc nắm đợc: thời gian, địa
điểm, cấp quyết định, di tích thứ 15, những thơng tin về Ơ Tà Sóc...
<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>
<i> ViÕt bµi phãng sự về môi trờng sống ở trờng Hữu Nghị 80.</i>
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
Ngày dạy : 03/12/ 2008.
Ngày dạy: 04/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 53: </b>
( Nam Cao )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Hiểu và phân tích đợc các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua
đó thấy đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.
- Thấy đợc một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm nh điển hình hố
nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngơn ngữ ngh thut.
<b>2. K nng:</b>
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Thỏi :</b>
- Cảm thông với bi kịch của ngời nông dân trong xà hội cũ.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Phong cách nghệ thuật Nam Cao?</b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu chính</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
<i><b>HS đọc tiểu dẫn SGK.</b></i>
GV hớng dẫn tóm tắt nội dung chính.
- Em hiểu tên của 3 nhan đề tác phẩm nh
thế nào?
<i>+ Cái lò gạch cũ</i>: Chi tiết mở đầu và kết thúc,
mang ấn tợng về cuộc sống bế tắc, mang tính dự
báo. Nhan đề thể hiện sự hạn chế trong cách
nhìn về con ngời và cuộc sống.
<i>+ Đôi lứa xứng đơ</i>i: Đặt mối tình Chí Phèo-Thị
Nở làm trung tâm tác phẩm. Biến tác phẩm hiện
thực thành tác phẩm trào phúng, từ đó hiểu lệch
tác phẩm và dụng ý nhà văn.
<i>+ Chí Phèo: </i>Đúng ý đồ nhà văn. Phản ánh ngời
nơng dân biến chất trở thành lu manh hoá, đồng
thời tố cáo xã hội đã tớc đoạt quyền làm ngời
- GV :
+ Cho biết giá trị của t¸c phÈm?
+ Gäi HS tãm t¾t trun. HS kh¸c bỉ
sung. GV nhËn xÐt chn x¸c.
- GV: Nhận xét về đề tài ngời nơng dân
trong Chí Phốo?
<b>Hot ng 2:</b>
- GV: Nhận xét gì về làng Vũ Đại?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Phần hai: Tác phẩm ChÝ PhÌo.
<b>I. TiĨu dÉn:</b>
<i><b>1. Hồn cảnh sáng tác và nhan đề truyện :</b></i>
- Viết về ngời thật, việc thật ở làng Đại
Hoàng quê hơng của tác giả.
- Bá Kiến thật ngồi đời khơng chết giống nh
trong tác phẩm, mà vẫn sống đến đầu cách
mạng. Sau khi tác phẩm ra đời hắn rất căm
tức nhng khơng làm gì đợc.
- Đầu tiên tác phẩm đợc đặt tên là Cái lò gạch
<i>cũ. Lúc in nhà xuất bản tự ý đổi tên là Đôi</i>
<i>lứa xứng đôi. Sau cách mạng tác phẩm đợc tái</i>
bản và đợc đổi tên một lần nữa Chí Phèo.
<i><b>2. Giá trị của tác phẩm:</b></i>
- Kiệt tác trong văn xuôi VN hiện đại.
- Có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc
<i><b>3. Tóm tắt tác phẩm.</b></i>
(HS tù tãm t¾t)
4. Về đề tài ngời nơng dân.
- Quen thuộc vì nhiều nhà văn đã đề cập
- Mới mẻ: nguy cơ con ngời bị huỷ diệt mọi
giá trị, bị tớc đoạt dần quyền làm ngời và bị
đẩy xuống hàng con vật. Lúc đó ngời lơng
thiện lại trở thành hiểm hoạ cho cả xã hội.
<b>II. Đọc- hiểu: </b>
<i><b>1. Vài nét về hình ảnh làng Vũ Đại:</b></i>
- Giai cấp địa chủ cờng hào: Bá Kiến, Lý
C-ờng, bát Tùng, Đội tảo... một đám quần ng
tranh thực.
- GV: Mâu thuẫn trong Chí Phèo là mâu
thuẫn gì?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: HS suy ngh, trao i v nhõn vt
Bỏ Kin:
+ Đọc và tìm những chi tiết miêu tả chân
dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính cách
bản chất?(Chú ý cái cời, giọng nói)
+ Nét điển hình trong tính cách của Bá là
gì? Bá Kiến là con ngời nh thế nào?
thoát.
- Tỏc phm phõn tớch mối quan hệ xã hội: Đó
là sự mâu thuẫn nội bộ cờng hào địa chủ,
chúng vừa đu lại đàn áp nhân dân, vừa ngấm
ngầm hại nhau giữa các phe cánh ( Đội Tảo,
Bá Kiến, T Đạm, Bát Tùng.)
- Nơi đầy rẫy bọn đâm thuê chém mớn: Năm
Thọ đi, Binh Chức về. Binh Chức chết, lại nở
ra một Chí Phèo. Chí Phèo chết mt Chớ Phốo
con sp ra i.
- XÃ hội đầy rẫy những con ngời tàn tạ : Một
thị Nở dòng giống mả hủi, một T LÃng vừa
hoạn lợn vừa làm thầy cóng - vỵ chết, con
chửa hoang. Một bà cô Thị Nở dở hơi. Một
Chí Phèo con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
Lng V i tp trung nhng mâu thuẫn
Nam Cao tố cáo hiện thực xấu xa, tàn ác
của xã hội thực dân phong kiến: mâu thuẫn
giai cấp gay gắt, âm thầm, quyết liệt, khơng
khí tối tăm, ngột ngạt. Những cảnh đời dữ
dội, những con ngời đáng sợ, nguồn gốc tội
ác và đau thơng đã và đang xô đẩy bao con
ngời lơng thiện vào con đờng au kh, ti li,
b tc.
<i><b>2. Nhân vật Bá Kiến.</b></i>
- Giọng nói, cái cời mang tính điển hình cao.
- Thao túng mọi ngời bằng cách đối nhân xử
thế và thủ đoạn mềm nắn rắn bng.
- Khơn róc đời, biết dìm ngời ta xuống sông,
nhng rồi lại biết dắt ngời ta lên để phải đền
ơn. Biết đập bàn đòi lại 5 đồng nhng rồi cũng
biết trả lại 5 hào vì thơng anh túng quá.
- Bá dựng lên quanh mình một thế lực vững
trãi để cai trị và bóc lột, giẫm lên vai ngời
khác một cách thật tinh vi.
- Bá có đủ thói xấu xa: Háo sắc, ghen tng,
sợ vợ, hám quyền lực. Lão làm tha hoá và làm
Bá Kiến đại diện cho giai cấp thống trị. Là
chân dung sắc nét về bộ mặt cờng hào ác bá,
tàn phá cuộc đời bao ngời dân lơng thiện, đẩy
họ vào con đờng lu manh, tội lỗi không li
thoỏt .
Bá Kiến là thủ phạm chính tớc đi quyền
làm ngời của Chí Phèo. Đẩy Chí đi ở tù. Lấy
đi cả nhân hình và nhân tính của Chí. Biến
Chí thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
<b>3. Cng c, luyn tp:</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Nhân vật Bá Kiến.
Ngày dạy : 03/12/ 2008.
Ngày dạy: 06/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 54: </b>
( Nam Cao )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thức:</b>
- Hiểu và phân tích đợc các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua
đó thấy đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.
- Thấy đợc một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm nh điển hình hố
nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngụn ng ngh thut.
<b>2. K nng:</b>
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Thỏi :</b>
- Cảm thông với bi kịch của ngời nông dân trong xà hội cũ.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nhân vật Bá Kiến?</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung chính</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>(Nhân vật Chí Phèo)</b></i>
Hình tợng có tính chất qui luật, là sản
phẩm của tình trạng áp bức bóc lột ở
nơng thôn VN trớc cách mạng tháng
- Mở đầu tác phẩm là hình ảnh: Chí
<i>Phèo vừa đi vừa chửi - tiếng chửi cùng</i>
song hành trong cuộc đời Chí- tiếng
chửi báo hiệu một Chí Phèo lu manh, cơ
độc.
Say chØ mét phÇn; bëi c¸i say, c¸i
tØnh lu«n song song tån t¹i trong con
ngêi ChÝ.
Tiếng chửi: Là phản ứng của Chí đối
với cuộc đời, bộc lộ tâm trạng bất mãn
cao độ khi bị làng xóm, xã hội gạt bỏ.
Bộ lộ sự bất lực, bế tắc, cơ đơn tột độ
của Chí giữa làng vũ Đại.
- Vừa kể, vừa tả, vừa biểu hiện tâm lí rất
đặc sắc; Ngơn ngữ nhân vật hịa nhập
ngơn ngữ tác giả.
- GV: Sau khi ë tï vÒ, CP là ngời ntn?
- HS suy nghĩ, trả lời
<b>II. Đọc- hiểu: </b>
<i><b>3.. Nh©n vËt ChÝ PhÌo.</b></i>
<i><b>TiÕng chưi:</b></i>
Tiếng chửi: Là phản ứng của Chí đối với
cuộc đời, bộc lộ tâm trạng bất mãn cao độ khi
bị làng xóm, xã hội gạt bỏ.
Bộ lộ sự bất lực, bế tắc, cô đơn tột độ của
Chí giữa làng vũ Đại.
<i><b>a) ChÝ PhÌo vốn là một cố nông lơng thiện.</b></i>
- Xuất thân:
+ Lò gạch hoang, không rõ cha mẹ
+ Chuyền tay từ ngời này sang ngời khác.
+ Làm canh điền cho nhà Lý KiÕn.
Cảnh đời bơ vơ, trôi dt.
- Nhõn phm:
+ Thấy nhục khi bà ba gọi lên bóp chân có
lòng tự trọng, biết giữ nhân phẩm.
- ¦íc m¬:
“chång cc mín cày thuê, vợ dệt v¶i..”
bình dị và đẹp đẽ về một mái ấm gia đình.
ị Vốn là một cố nông lơng thiện, đáng thơng
và mang những phẩm chất tốt đẹp của ngời lao
động.
<i><b>b) ChÝ PhÌo trë thµnh mét kẻ lu manh.</b></i>
- Hình dáng:
Cỏi u... cỏi răng... cái mặt... thay hình
đổi dạng( báo trớc sự tha hoá về phẩm chất)
- Hành động:
+ Uống rợu với thịt chó suốt từ tra đến chiều...
+ Say, hắn đến gây gổ với gia đình Bá
Kiến(đập chai vào cột cổng, chửi, kêu, lấy
mảnh chai cào vào mặt)
- GV:Cho biÕt ý nghÜa x· héi của hiện
t-ợng này?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV: Tâm trạng của CP sau đêm gặp
TN?
- Thị nở: xấu đến ma chê quỉ hờn, dở hơi lại
dòng giống m hi.
- Khi cả làng không ai đi lấy nớc qua nhà Chí
nữa thì Thị cứ đi và rồi... gặp Chí (cũng bởi cái
tội dở hơi khác ngời của Thị).
- Thị có tật hay buồn ngủ, dù bất cứ ở đâu hay
đang làm gì cứ hễ buồn ngủ là Thị ngủ. (cũng
lại là cái tội để cho Chí gặp Thị đang ngủ khi
Thị đi lấy nớc qua nhà hắn).
- Đằng sau cái hình hài xấu xí ấy là một tâm
hồn biết yêu thơng đùm bọc ngời khác: Thị
chăm sóc Chí khi hắn cảm, nấu cháo hành cho
Chí ăn giải cảm.
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV : Tâm trạng của CP sau khi ăn bát
cháo hành?
- HS thảo luận, trả lời
- GV :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến bi kịch tình
u của CP- TN?
+ Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau
khi bị Thị Nở từ chối? Vì sao Chí Phèo
lại có hành động nh vậy?
- GV: Thái độ và hành động của CP?
<i>- Tao muốn làm ngời lơng thiện!</i>
<i>- Ai cho tao lng thin?</i>
<i>- Tao không thể là ngời lơng thiện nữa.</i>
vi hn Hnh ng ca k lu manh, côn đồ.
ị Từ một ngời cố nông lơng thiện, hiền lành,
chịu thơng chịu khó Chí đã bị cớp mất hình
hài của con ngời và biến thành một kẻ lu
manh, một con quỷ dữ. Chí đã bị đánh tụt từ
hàng con ngời xuống hàng con vật.
ý nghĩa xã hội: Nam Cao đề cập đến một
vấn đề đó là hiện tợng con ngời bị lu manh
hoá do bản chất tàn bạo, vô nhân đạo của xã
hội thực dân nửa PK. Từ đó nhà văn lên tiếng
kết án xã hội đã đẩy ngời nông dân vào con
đ-ờng cùng và cớp đi cả thể xác lẫn tâm hồn của
họ.
<i><b>c) Cuộc gặp gỡ giữa Chí Phèo và Thị Nở.</b></i>
- Tâm trạng Chí Phèo sau đêm gặp Thị Nở:
+ Sợ rợu, buồn, nghe thấy tiếng chim hót,
tiếng cời nói của ngời đi chợ, tiếng gõ mái
chèo.
+ Sống lại ớc mơ về một mái ấm gia đình tuy
rất đơn sơ và nhỏ bé (...)
+ Sợ cuộc sống lẻ loi và đơn độc(....)
Chí đã ra khỏi cơn say và đã tỉnh. Y đã nhận
ra âm thanh, d vị của cuộc sống đời thờng. Y
đã nhận ra cuộc đời mình cả trong quá khứ,
hiện tại và tơng lai.
- T©m tr¹ng Chia PhÌo sau khi ăn bát cháo
hành:
+ Trở lại với anh canh điền ngày xa nhút nhát,
sợ sệt nhng có nhân cách.
+ Thèm l¬ng thiƯn
+ Khát khao về một hạnh phúc gia đình
Bát cháo hành đã đa Chí trở về với con ngời
đích thực, một con ngời có nhân cách, sống
hoà đồng với mọi ngời, sống trong tình yêu
th-ơng và hạng phúc.
ị Cuộc gặp gỡ kì thú, khơng nhằm chiều theo
thị hiếu tầm thờng mà nó sinh ra từ một khát
vọng cao đẹp. Khát vọng đợc trở về với cuộc
sống đích thực của con ngời. Bản chất Ngời
của Chí khơng bị mất đi mà chỉ ngủ me trong
cái lốt của quỷ dữ.
<i><b>d) Tấn bi kịch cuộc đời Chí:</b></i>
- Nguyên nhân:
Sự ngăn cản của bà cô Thị Nở Quan niệm
định kiến nặng nề của XHPK không chấp
nhận hạnh phúc của những con ngời bất hạnh,
khơng cho Chí hồ nhập với mọi ngời, chấm
dứt đoạn đời thú vật.
- Thái độ v hnh ng:
+ Lại uống rợu. Nhng càng uống càng tØnh.
+ ChÝ khãc
Cảm nhận rõ nỗi đau thân phận, nỗi đau của
con ngời sinh ra làm ngời nhng lại không đợc
ngời( Bi kịch tinh thần)
- Hành động vác dao đến nhà Bá Kiến, đòi làm
ngời lơng thiện, đòi lại bộ mặt lành lặn của
mình Chí rất tỉnh táo để địi quyền làm
ng-ời.
- Hành động đâm chết Bá Kiến: Chí đã tìm ra
nguồn gốc bi kịch của đời mình; để trả mối
thù vẫn âm ỉ cháy trong con ngời Chí.
- Hành động tự kết liễu cuộc đời mình:
- ý nghÜa cái chết của CP?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV: Phát hiện giá trị nghệ thuật của
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi
<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>HS tự tổng kết</b></i>
+ Nội dung
+ NghÖ thuËt
động cùng khổ đã vùng lên manh động tự
phát.
Chí đã thức tỉnh lơng tâm, không tiếp tục
làm những việc bất nhân.
Nếu sống, Chí càng khổ hơn vì cái xã hội độc
ác và thối nát đâu chỉ có một mình Bá Kiến.
Chí chết là để thốt khỏi kiếp sống của con
quỷ dữ.
ý nghĩa: Tố cáo mãnh liệt XH thực dân nửa
PK không những đẩy ngời nông dân lơng thiện
vào con đờng bần cùng hố, lu manh hố mà
cịn đẩy họ vào chỗ chết.
<i><b>4. Vµi nÐt vỊ nghƯ tht.</b></i>
<i><b>- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: xây dựng</b></i>
tính cách điển hình( diện mạo, hành động,
<i><b>- Cốt truyện hấp dẫn, tình tiết đầy kịch tính.</b></i>
<i><b>- Kết cấu mới mẻ không theo trình tự thêi</b></i>
<i><b>gian.</b></i>
<i><b>- Ngôn ngữ sống động, điêu luyện. Sử dụng</b></i>
ngôn ngữ tác giả, nhân vật một cách linh hoạt
gây hấp dẫn cho ngời đọc
- Hạn chế: Cha dự báo đợc khả năng đổi đời
của nhân vật. Cuộc đời của ngời nơng dân vẫn
luẩn quẩn trong vịng bế tắc...
- Thơng qua số phận con ngời, tố cáo xã hội
bạo tàn xô đẩy con ngời vào con đờng lu manh
tội lỗi không lối thốt.
- Cây bút xuất sắc viết về nơng thơn. Cái chỗ
sâu thẳm nhất mà ngòi bút Nam Cao dừng lại
ấy là đỉnh cao tâm hồn con ngời: Lòng nhân
đạo.
<i><b>5. Ghi nhí.</b></i>
- SGK tr156
<b>III. Tỉng KÕt.</b>
<i><b>- Nội dung: Tác phẩm đã lên án, tố cáo XH</b></i>
thực dân nửa PK đã cớp đi của ngời nông dân
<b> </b>
<i><b> 3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
- Hình tợng nhân vật Chí Phèo và Bá Kiến giá trị hiện thực và nhân đạo
- Giá trị nghệ thuật.
- Bài tập: Sau khi ở tù về Chí Phèo đã đến nhà Bá Kiến mấy lần? Trong mỗi lần
cần nói rõ hồn cảnh và động cơ thúc đẩy Chí Phèo đến nhà Bá Kiến?
<b>4. Hướng dẫn học sinh t hc nh: </b>
- Đọc lại tác phẩm, học bài.
- Chuẩn bị bài Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu.
Ngày dạy : 06/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 06/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 55: </b>
- Giúp HS nắm đợc vai trò của trật tự các bộ phận trong câu trong việc thể hiện ý
nghĩa và liên kết ý trong văn bản.
- Tích hợp với các văn bản và tập làm văn ó hc.
<b>2. K nng:</b>
- Rèn kỹ năng viết câu, sửa lỗi câu.
<b>3. Thỏi :</b>
- Có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự câu, sắp xếp từ ngữ khi nói và viết.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên?</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca GV và HS.</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
HS đọc mục I .
Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhãm 1: Bµi tËp 1
- Nhãm 2: Bµi tËp 2
- Nhãm 3: Bµi tËp 3.
<b> Hoạt động 2:</b>
HS đọc mục II.
Trao đổi cặp nhỏ: Chẵn - l
Cha bi tp. Cho im.
Cặp lẻ: Bài tập 1
<b>I. Trt tự trong câu đơn.</b>
<b>I. Trật tự trong câu đơn.</b>
<i><b>1. Bài tập 1(SGK)</b></i>
<i><b>a. NÕu s¾p xÕp theo trËt tù rÊt s¾c, nh</b></i>“ <i><b>ng</b></i>
<i><b>nhá :</b></i>”
- Câu khơng sai ngữ pháp và ý nghĩa vì “sắc” và
“nhỏ” đồng chức. ( Đều là thành phần phụ cho
danh từ "con dao")
- Nhng đặt trong đoạn văn này thì khơng phù
hợp với mục đích đe dọa, uy hiếp đối phơng.
<i><b>b. Tác dụng của việc sắp xếp nhỏ nh</b></i>“ <i><b>ng rất</b></i>
<i><b>sắc :</b></i>” dồn trọng tâm thơng báo vào “sắc” phù
<i><b>c. So sánh với trật tự ở câu C SGK.</b></i>
Trờng hợp C lại phù hợp vì nó trong một ngữ
cảnh khác. Vì mục đích là chế nhạo, phủ định
tác dụng của con dao. Tuy sắc nhng nhỏ nên
khơng chặt đợc cành cây.
<i><b>2.Bµi tËp 2:</b></i>
Cách viết (A) là phù hợp. Trọng tâm thông báo
là “thông minh”. Câu đầu có 2 luận cứ: “nhỏ”,
“thơng minh”. Câu cuối là kết luận. Vì là luận
cứ trọng tâm nên đặt sát cõu kt lun.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
<i><b>a. Câu kể về một sự kiện (Mị bị bắt). Cho nên</b></i>
trớc tiên nêu hoàn cảnh thời gian, sau nêu các
sự việc là phù hợp.
- Câu tiếp theo “Sáng hôm sau” đặt đầu câu để
nối tiếp thời gian, tạo sự liên kết với câu trớc.
<i><b>b. Một buổi sáng tinh s</b></i>“ <i><b>ơng” đặt ở giữa câu là</b></i>
phù hợp. Bởi vì “Một anh đi thả ống lơn” liên
kết với những câu trớc để tìm ai là ngời đẻ ra
Chí Phèo. Nên nối tiếp đề tài bằng chủ thể hành
động chứ không phải thời gian.
<i><b>c. đã mấy năm đặt ở cuối câu</b></i>“ ” . Vì nó thơng
báo tin mới. Tuy “Mị về làm dâu nhà Pá Tra” là
thành phần chính của câu, nhng thơng tin ấy đã
biết.
ị Trong câu đơn có nhiều cách sắp xếp trật tự
từ. Nhng phải chú ý đến văn cảnh, hay một văn
bản để có cách sắp xếp tối u, phù hợp với mục
đích và nhiệm vụ thơng báo của câu.
<b>II. Trật tự trong câu ghép:</b>
<i><b>1. Bài tập 1.</b></i>
<i><b>a. V in đậm: chỉ ngun nhân, cần đặt sau vế</b></i>
chính.Vế chính có sự liên kết với những câu
tr-ớc. Vế phụ đặt sau có liên kết với những câu
sau( một cái gì xa xụi)
Cặp chẵn: Bài tập 2.
Phải tìm đợc mối quan hệ của nó với các câu
còn lại trong đoạn. Cụ thể:
- Những câu sau nó đều nói về các thời kì khác
nhau, nhiều ngời nổi tiếng đã phát triển phơng
pháp đọc nhanh và nắm vững nó.
- Vậy câu phải tìm là câu nói về những năm gần
đây(để đối lập với: trong các thời kì khác nhau)
- Câu C vế “Nó khơng phải là điều mới lạ” ở
ị<b> Vậy câu văn thích hợp là câu C.</b>
Trong câu ghép điều cần chú ý không phải là
trật tự các thành phần câu trong vế câu mà là
trật tự sắp xếp các vế câu.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
- Nắm vững cách sắp xếp các trật tự từ trong câu đơn.
- Nắm vững cách sắp xếp trật tự các vế câu.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- Nắm nội dung bài học. Tập viết câu đúng.
- Soạn bài theo phân phối chơng trỡnh.
Ngày dạy : 08/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 10/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 56: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nm đợc yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Cã kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trờng và môi trờng
xà hội gần gũi
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ trung thực, thận trọng khi a tin
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>2. Bài míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>
<b>Hoạt động1:</b>
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu mục
đích, yêu cầu của bản tin
- HS đọc VD SGK
- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn) trao
đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử ngời
trình bày trớc lớp
- GV chốt lại
-GV: Bản tin có bao nhiêu loại? Đó
là những loại nào?
- HS trả lời
<b>I.Mc ớch, yờu cu c bn của bản tin</b>
<b> * VD ( SGK)</b>
1. Bản tin thơng báo kết quả kì thi Ơ- lim- pích
Tốn quốc tế của đồn HS Việt Nam.Kết quả xếp
thứ t khẳng định trình độ của HS Việt Nam, thành
tựu của nền giáo dục nớc ta trong việc bồi dỡng
nhân tài
2. Bản tin có tính thời sự bởi sau 3 ngày đã đợc
đ-a tin
3. Các thông tin đó khơng cần thiết bởi không
phù hợp và vi phạm nguyên tắc ngắn gọn, súc
tích của bản tin
4. Có tác dụng đảm bảo tính chính xác của báo
chí nói chung, bản tin nói riêng, làm cho ngời
đọc tin vào những tin tức đợc thông báo
5. Bản tin phải đảm bảo tính thời sự ( đa tin kịp
thời, nhanh chóng), tin phải có ý nghĩa XH, nội
dung thơng tin phải chân thực, chính xác
* Phân loại:
- GV: Nờu mc ớch, yờu cầu của bản
tin
- HS tr¶ lêi
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV : - Cần khai thác và lựa chọn tin
nh thế nào?
- HS tr¶ lêi
- Tiêu đề bản tin có quan hệ nh thế
nào với nội dung?
- Em cã nhËn xét gì về phần mở đầu
của 3 bản tin trong SGK?
- PhÇn triĨn khai chi tiÕt cã quan hƯ
víi phÇn mở đầu nh thế nào?
- HS trả lời
- Tin tng thuật: Phản ánh từ đầu đến cuối sự kiện
một cách chi tiết, cụ thể.
- Tin tổng hợp: Thông tin tổng hợp nhiều sự kiện
xung quanh một hiện tợng nào đó
<b>* Mục đích, yêu cầu của bản tin:</b>
- Mục đích:
+ Nhằm thông tin một cách chân thực, kịp thời
những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đời sống.
- Yờu cu:
+ Đảm bảo tính thời sự.
+ Tin phải có ý nghĩa xà hội.
+ Nội dung tin phải chân thực, chính xác.
<b>II.Cách viết bản tin</b>
<i>1. Khai thác và lùa chän tin</i>
- Cần khai thác, lựa chọn sự kiện có ý nghĩa cụ
thể, chính xác. Khơng phải mọi sự kiện đều có
thể là nguồn tin của bản tin
<i>2. ViÕt b¶n tin</i>
a. Tên của bản tin đều khái quát nội dung của tin:
sự kiện và kết quả của sự kiện
Bản tin thờng đặt nhan đề ngắn gọn gồm một
cụm từ, cũng có thể là một câu trần thuật, câu
nghi vấn ngắn gọn
b. Phần mở đầu thờng thông báo khái quát về sự
c. Phn trin khai cú th nờu c thể, chi tiết hơn
sự kiện hoặc có thể cắt nghĩa cụ thể hơn nguyên
nhân hoặc kết quả của sự kiện đợc đa tin
<b>* Ghi nhí: sgk</b>
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Tập viết các bản tin ng¾n.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- Gv hớng dẫn hs chuẩn bị các tiết đọc thêm “ Cha con nghĩa nặng, vi hành, tinh
thần thể dục”
Ngµy d¹y : 09/12/ 2010 Tại Lớp: 11B7
Ngày dạy: 09/12/ 2010 Ti Lp: 11B8
<b>Tiết 57+58: Đọc thêm: </b>
<i><b>( Trích Những bức th gửi cô em họ)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Bằng bút pháp trào phúng, tác giả đã phê phán một cánh đích đáng cái lố lăng,
kệch cỡm của Khải Định trong chuyến y sang Pháp tham dự cuộc đấu xảo thuộc địa ở
- Nhấn mạnh nghệ thuật châm biếm sâu cay của t¸c phÈm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học thuộc thể loại trào phúng
<b>3. Thỏi độ:</b>
- Hình thành thái độ đúng đắn đối với những ngời có cơng với nớc và phê phán
những kẻ bán nớc hại dân
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin?</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK
(?) Em hÃy cho biết hoàn cảnh sáng
tác truyện ngắn Vi hµnh?
(?) Viết truyện ngắn này Nguyễn ỏi
Quc nhm mc ớch gỡ?
- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hot ng2:</b>
- HS c
- Nêu bố cục
(?) Nêu mâu thuẫn trào phúng cơ bản
của truyện ngắn Vi hành?
- HS: Trao đổi – trả lời
- GV: chèt l¹i vấn đề
(?) Nêu tình huống độc đáo của thiên
truyện?
- HS lµm việc cá nhân, trình bày trớc
lớp
(?) Phân tích hình tợng nhân vật Khải
Định
- HS: Trao i - tr li câu hỏi
- GV: Định hướng cho HS
(?) Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của
tác phẩm?
- GV ph¸t vÊn HS tr¶ lêi
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>I .TiĨu dÉn </b>
- Hồn cảnh sáng tác: tác giả viết Vi hành đăng
báo đúng vào dịp Khải Định đợc chính phủ Pháp
đa sang dự cuộc đấu xảo thuộc địa tổ chức ở
Mác Xây đăng trên báo Nhân đạo ngày
19-2-1923.
- Mục đích: Viết truyện ngắn này Nguyễn ái
Quốc nhằm vạch mặt tên vua bù nhìn Khải Định
và những thủ đoạn xảo trá của thực dân Pháp
trước Nhân dõn Phỏp.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>
- Giải thích từ khó
- Bố cục: 2 đoạn
(1) Cuc i thoi của đôi trai gái trên chuyến
tàu điện ngầm
(2) Cảm tởng, hồi tởng và bình luận của ngời
viết khi luôn bị hiểu lầm là Khải Định vi hành
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1.Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện</b></i>
<i><b>ngắn Vi hµnh</b></i>
- Mâu thuẫn giữa bản chất bên trong và hình
thức bên ngồi; giữa bản chất bù nhìn sa đoạ,
hèn hạ, thói ăn chơi đàng điếm và sứ mệnh của
ông vua ở một nớc; giữa mục đích và việc làm
của chính quyền thực dân Pháp đối với nhân dân
Pháp trong việc sử dụng KhảI Định sang thăm
Pháp
<i><b>2.2. Tình huống truyện độc đáo: </b></i>
T×nh huống nhầm lẫn Nhầm tác giả với tên
vua bù nhìn Khải Định
=> lm tng tớnh khỏch quan, hấp dẫn, tăng tính
trào phúng và đả kích, tăng tính chân thật tố cáo
trong việc thể hiện chủ đề và khắc hoạ chõn
dung vua K
<i><b>2.3. Hình tợng nhân vật Khải Định</b></i>
- Hình dáng bên ngoài:
+ Vẻ ngoài: Da mặt vàng bủng nh vá chanh,
mịi tĐt, m¾t xÕch.
+ Trang phục: Có cái gì phơ ra hết, trang sức,
lụa là.... đầu đội cái chụp đèn.
-> Cái nhìn kỡ thị của người Pháp đối với Ông
vua An Nam
+ Thái độ: nhút nhát, lúng túng của kẻ lén lút
vụng trộm.
- Lè lăng, cổ hủ, vua nh hÒ, thËm chí không
bằng một tên hề. Ăn chơi sa đoạ, làm mất thể
diện quốc gia, cam tâm làm bï nh×n, tay sai cho
Thực dân Pháp.
<i><b>2.4. Nghệ thuật châm bim c sc</b></i>
- Nhan
- Tạo tình huống nhầm lẫn
- Dùng hình thức viết th ( cho cô em họ)
- Sự sáng tạo trong việc sử dụng linh hoạt, rộng
rãi các cách chơi chữ so sánh ví von trào phúng.
Giọng văn mát mẻ, mỉa mai, chất trào phúng
thấm đợm trong truyện ngắn Vi hành từ cốt
chuyệntừng chi tiết, câu văn
HD HS tổng kết <sub>+ Vi hành là một tác phẩm có giá trị về nội</sub>
dung: Thể hiện lòng căm thù mãnh liệt của
Nguyễn ái Quốc đối với bọn thực dân và phong
kiến, tay sai với thái độ đả kích vừa quyết liệt
vừa sâu cay.
+ Tác phẩm đã thể hiện tài năng sáng tạo độc
đáo của ngòi bút truyện ngắn hiện đại bằng tài
chân biếm sắc sảo và phê phán sâu cay
<b>3. Củng cố, luyện tập</b>
- Nắm nội dung và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
- Nếu đợc phép đặt lại nhan đề cho tác phẩm em sẽ đặt là gì? Tại sao?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b>
- Soạn bài theo phân phối chơng trình (Tit 59).
Ngày dạy : …/12/ 2010 Tại Lớp: 11B7
Ngày dạy: /12/ 2010 Ti Lp: 11B8
<b>Tiết 59: Đọc thêm: </b>
<i><b> - Hå BiÓu </b></i>
<b> </b>
<i><b> - Ngun Công </b></i>
<b>Hoan-A. Mục tiêu bài học</b>
trích
- Tính chất bịp bợm của phong trào thể dục thể thao đơng thời mà TDP cổ vũ
rầm rộ qua truyện ngắn “Tinh thần thể dục”
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học
- Trân trọng tình nghĩa cha con. Lên án sự bịp bợm của TDP
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Giá trị nghệ thuạt đặc sắc trong truyện ngắn Vi hành </b>
-Nguyễn ái Quốc?
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK
- Tóm tắt ý chính
<b>Hoạt động2:</b>
- HS đọc
- Nªu bè cơc
<b>Hoạt động3:</b>
GV: Tình cảm của Trần Văn Sửu đối với
con như thế nào sau bao ngày xa cách?
GV: Tình cảm của thằng Tí đối với cha
nó ra sao?
HS: Suy nghĩ – trả lời
GV: Tính kịch trong truyện?
HS: Suy nghĩ – trả lời
GV: Nghệ thuật của truyện có gì đáng
chú ý?
<b>Hoạt động4:</b>
HS đọc phần tiểu dn SGK
<b>Hot ng 5:</b>
HS c
Nêu bố cục
<b>A.Tác phẩm Cha con nghĩa nặng (Trích)</b>
I. Tiểu dẫn (SGK)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. c vn bn
- Gi¶i thÝch tõ khã
- Bố cục:
(1) Tâm trạng tuyệt vọng của Trần Văn Sửu
trên cầu Mê Tức
(2) Cuộc gặp gỡ và trò chuyện cña hai cha
con
(3) Hai cha con trë lên Phú Tiên
<b>2. Hiu - vn bn</b>
<i><b>2.1. Tình nghĩa cha con</b></i>
- Tình cha với con: Trần Văn Sửu là ngời cha
bất hạnh nặng tình với các con. Suốt trong
những năm lủi trốn xa Sửu không khi nào
nguôi nỗi nhớ nhà, nhớ các con, lo cho các
con. Không quản hiểm nguy lẻn về thăm con
nhng sợ làm khó và ảnh hởng đến các con nên
lại bấm bụng ra đi, định nhảy xuống sơng tự
tử..
- Tình con đối với cha: Ngầm theo dõi câu
chuyện của ông ngoại với cha, hiểu và càng
thơng cha. Khi thấy cha bỏ chạy ra sức đuổi
theo mong gặp cha. Ôm chầm lấy cha trò
chuyện ân cần, quyết bỏ nhà theo cha để làm
lụng ni cha. Trần Văn Tí quả là đứa con
hiu ngha, ỏng thng, ỏng trng.
<i><b>2.2. Tình huống truyện giàu kÞch tÝnh</b></i>
Trần Văn Sửu sau hơn chục năm xa con, bí
mật về gặp nhng khơng đợc lại phải đi ngay
trong đêm vì thơng con. Cuộc chạy đuổi trong
đêm của hai cha con.Cuộc gặp gỡ cảm động
trên cầu Mê Tức
<i><b>2.3. NghÖ tht</b></i>
- NghƯ tht kĨ chun:Theo tr×nh tù thêi
gian
- Miêu tả nhân vật: Chú ý nhiều đến li núi v
hnh ng
- Ngôn ngữ giàu màu sắc Nam Bộ
<b>B. Tác phẩm Tinh thần thể dục</b>
<b> I. Tiểu dẫn (SGK)</b>
II. Đọc - hiểu văn bản
<b>1. c vn bn</b>
- Gi¶i thÝch tõ khã
- Bè côc: Gåm 5 cảnh nhỏ
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<b>Hot ng6:</b>
GV: Nghệ thuật dựng truyên như thế
nào?
HS: Suy nghĩ – trả lời
GV: Mâu thuẫn trào phúng trong truyện?
HS: Suy nghĩ – trả lời
- 5 cảnh liên kết chặt chẽ với nhau để thể
hiện chủ đề, trào phúng cái tinh thần thể dục
của một thời trớc cách mạng
+ C¶nh1:Tê trát về làng với giọng cứng nhắc,
hách dịch là nguyên nhân cho tất cả các cảnh
sau
+ 3 cnh sau là 3 cảnh đối phó khác nhau của
dân làng trớc cái lệnh sắt đá của quan huyện
+ Cảnh cuối cùng là cảnh tróc nã dữ dội, đa
ngời đi xem bóng đá mà nh dẫn giải tù
binh..cũng do sợ cái uy của quan huyện qua
tờ trát mà ra
<i><b>2.2. M©u thuẫn trào phúng cơ b¶n cđa</b></i>
<i><b>trun</b></i>
Nội dung mệnh lệnh u cầu gắt gao bắt buộc
dân làng phải xem đá bóng trên huyện và sự
sợ hãi, lẩn trốn, tìm mọi cách khụng tuõn lnh
ca dõn lng
<i><b>2.3. í nghĩa phê phán của truyÖn</b></i>
Sự giả dối bịp bợm của phong trào TDTT thời
Pháp thuộc trong khi đời sống nhõn dõn cịn
vơ cùng khổ cực
<b>3. Củng cố</b>
- Gv khái quát lại những nội dung cơ bản của bài học.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nh</b>
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy : /12/ 2010 Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: …/12/ 2010 Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 60: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bản tin và cách viết bản tin.
<b>2. K nng:</b>
- Có kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trờng và môi trêng
x· héi gÇn gịi.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động1</b>
HS đọc và bài tập 1 SGK
GV chốt lại
<b>Hoạt động 2</b>
- HS đọc và làm bài tập 2
- GV chốt lại vấn đề
<b>Hoạt động3</b>
- HS đọc bài tập 3 làm việc cá nhân,
trình bày trớc lớp
- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động 4</b>
- GV hớng dẫn HS viết bản tin
<b>1. Bµi tËp 1</b>
- Về cấu trúc: bản tin có nhan đề, triển khai từ
thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết.Phần sau
cụ thể hố và giải thích cho phần trớc
- Về dung lợng: Độ dài trung bình, thơng tin về
kết quả (đứng đầu khu vực về bình đẳng giới) và
các sự kiện ( bình đẳng giới trong giáo dục, y tế,
kinh tế, các hạn chế về bình đẳng giới)
- Loại bản tin bình thờng
<b>2.Bài tập 2</b>
- Ni dung ch yếu của bản tin: Dự án phát triển
và đa cây dợc liệu Việt Nam ra thị trờng thế giới
đợc lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt
giải thởng “Môi trờng và phát triển 2007”
- Cách thức nắm bắt thông tin nhanh:
+ Căn cứ vào nhan đề của bản tin
+ Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin
quan trọng nhất có liên quan đến sự kiện đợc
nhắc đến trong nhan đề
<b>3.Bµi tËp 3</b>
- Việc đa thơng tin số lợng các trờng đại học
đăng kí dự thi vào vị trí đó là khơng hợp lí vì
tr-ớc và sau nó đều nói về thể thức cuộc thi
- Cách chữa: có thể đa câu đó xuống cuối bản
tin
<b>4.Bµi tËp 4</b>
- HS chän t×nh huèng
- Thu thập và lựa chọn t liệu để viết bản tin
- Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu, phần
triển khai của bản tin...
<b>3. Củng cố, luyện tập</b>
- Gv khái quát lại những nội dung cơ bản của bài học
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học nh</b>
- GV hớng dẫn hs chuẩn bị bài Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Ngày dạy : 16/12/ 2008. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 16/12/ 2008. Tại Lớp: 11B8
<b>Tiết 61: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nắm đợc những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng nh trả
lời phỏng vấn.
<i><b>- Có những hiểu biết đầu tiên về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, một loại hoạt</b></i>
động không thể thiếu trong xã hội văn minh
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nắm đợc một số kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, nhất là kĩ năng đặt
câu hỏi và trả lời câu hỏi
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Thấy đợc sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn, nhã nhặn, biết chia sẻ lắng
nghe.. trong giao tiếp với mọi ngời
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động1</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
(tr 180)
- GV chốt lại vấn đề
<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc câu hỏi a,b và suy nghĩ trả
li
- GV: Quá trình tiến hành phỏng vấn
diễn ra nh thế nào?
- HS: suy nghĩ trả lời
GV: Sau khi phỏng vấn thì cần phải
làm gì?
HS: Trả lời
<b> Hot động3:</b>
Nêu những yêu cầu đối với ngời trả
lời phỏng vấn?
<b>I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn</b>
<b>và trả lời phỏng vấn</b>
- Khơng phải bất cứ cuộc trị chuyện, hỏi đáp
nào cũng mặc nhiên đợc coi là phỏng vấn. Chỉ
là phỏng vấn khi cuộc trò chuyện ấy đợc thực
hiện nhằm mục đích rõ ràng là để thu thập
thông tin về một chủ đề quan trọng, có ý
nghĩa.
- Tơn trọng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là
tôn trọng sự thật, tôn trọng quyền đợc bày tỏ ý
kiến của cơng chúng và vì thế là một biểu hiện
của tinh thần dân chủ trong xã hội văn minh
<b>II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động</b>
<b>phỏng vấn</b>
<i><b>1.Chuẩn bị phỏng vấn</b></i>
a) Xác định:
+ Chủ đề phỏng vấn
+ Mục đích phỏng vấn
+ Đối tợng phỏng vấn
+ Ngời thực hiện phỏng vấn
+ Phơng tiện phỏng vấn
b) Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải: Ngắn
gọn, rõ ràng; phù hợp với mục đích và đối tợng
phỏng vấn; làm rõ đợc chủ đề, liên kết với
nhau và đợc sắp xếp theo một trình tự hợp lí
<i><b>2. Tiến hành phỏng vấn</b></i>
a) Ngồi những câu hỏi đã chuẩn bị sẵn cần có
thêm một số câu hỏi gợi mở, đa đẩy để câu
chuyện không rời rạc, không lạc đề
b) Thái độ thân tình, đồng cảm, lắng nghe và
chia xẻ thơng tin với ngời trả lời
c) KÕt thóc cc phỏng vấn cần cảm ơn ngời
trả lời phỏng vấn
<i><b>3. Biên tËp sau khi pháng vÊn</b></i>
a) Không đợc thay đổi nội dung phỏng vấn
nh-ng có thể thay đổi, sửa chừa một số từ nh-ngữ, sắp
xếp lại câu cho rõ ràng mạch lạc
b) Có thể ghi lại nét mặt, điệu bộ, cử chỉ..
III. Những yêu cầu đối với ngời trả lời
<b>phỏng vấn</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Tập trả lời phỏng vấn theo câu hỏi bài tËp SGK.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- GV hớng dẫn HS: Soạn bài Vĩnh biệt Cửu trựng i
Ngày dạy : 17-18/12/ 2008. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 17/12/ 2008. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 62,63: </b>
( TrÝch <i>Vị Nh T«</i> - Nguyễn Huy Tởng)
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nắm đợc những đặc điểm của thể loại bi kịch. Hiểu và phân tích đợc xung đột
kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng, bi kịch của Vũ Nh Tô và Đan Thiềm trong hồi V
của vở kịch
- Nhận thức đợc quan điểm nhân dân của NHT đồng thời thấy đợc thái độ ngỡng
mộ, trân trọng tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ có tâm huyết và tài năng lớn
nhng lại lâm vào tình trạng mâu thuẫn khơng thể giải quyết đợc giữa khát vọng nghệ
thuậy lớn lao và thực tế xã hội không tạo điều kiện để họ thực hiện khát vọng ấy
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của vở kịch qua đoạn trích
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu tác phẩm kịch
<b>3. Thỏi :</b>
- Khơi gợi tình cảm nhân văn của con ngời
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bµi míi:.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu chính</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK
sau đó tóm tắt nội dung chính
- GV kh¸i qu¸t l¹i
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV phân vai cho HS đọc hồi V
<b>Hot ng 3:</b>
- GV: Phân tích những mâu thuẫn xung
<b>I. Tiểu dẫn</b>
<b>1.Tác giả ( 1912- 1960) </b>
- Quê quán: làng Dục Tó, hun Tõ Sơn, Bắc
Ninh, nay thuộc xà Dục Tú huyện Đông Anh, Hà
Nội
- Hon cnh xut thõn:trong mt gia ỡnh nhà nho
- Cuộc đời (SGK)
-Năm 1996 đợc nhà nớc tặng giải thởng HCM về
văn học nghệ thuật
<b>2.S¸ng t¸c:</b>
- T¸c phÈm chÝnh: sgk
- Có thiên hớng khai thác đề tài lịch sử và có
đóng góp nổi bật ở thể loại tiểu thuyết và kịch
- Văn phong giản dị, trong sáng, đơn hậu, thâm
trầm, sâu sắc
- Vë kÞch Vị Nh Tô: sgk
<b>II. Đọc- hiểu đoạn trích</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>
<b>2. Hiểu văn bản:</b>
t c bn ca vở kịch cũng nh đoạn
trích
- HS: Trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
- GV chốt li
- GV: Tính cách và diễn biến tâm trạng
Vị Nh T«?
- HS: Trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
- GV Khái quát lại kiến thức sau khi HS
trả lời
- GV: §an ThiỊm lµ ngêi nh thÕ nµo?
- HS: suy nghÜ, tr¶ lêi
<b>Hoạt động 4:</b>
- GV: Mâu thuẫn thứ nhất đợc tác giả
giải quyết dứt khốt khơng? cách giải
- Mâu thuẫn thứ nhất: Giữa nhân dân lao động
khốn khổ lầm than với bọn hôn quân bạo chúa và
phe cánh của chúng sống xa hoa truỵ lạc. Mâu
thuẫn này vốn có từ trớc, đến khi Lê Tơng Dực
bắt Vũ Nh Tô xây Cửu trùng đài thì nó biến thành
xung đột căng thẳng, gay gắt
- Mâu thuẫn thứ hai: Quan niệm nghệ thuật thuần
túy, cao siêu mn đời >< Lợi ích thiết thực, trực
tiếp của nhân dân.
+ Vũ Nh Tô - Kiến trúc s - nghệ sĩ: Tâm huyết,
hoài bão, muốn đem lại cái đẹp cho muôn đời.
+ Mợn uy quyền, tiền bạc của vua để thực hiện
hoài bão lớn lao: mục đích chân chính >< con
đờng thực hiện mục đích sai lầm.
Đẩy Vũ Nh Tơ vào tình trạng đối nghịch với
nhân dân - kẻ thù của nhân dân- ngời thợ.
+ Muốn thực hiện lý tởng nghệ thuật thì rơi vào
tình trạng đi ngợc lại quyền lợi trực tiếp của nhân
dân; Nếu xuất phát từ lợi ích nhân dân thì khơng
thực hiện đợc lí tởng.
Bi kÞch không lối thoát của nghệ sĩ thiên tài
Vũ Nh Tô.
<i><b>2.2. Tính cách và diễn biến tâm trạng của Vũ</b></i>
<i><b>nh Tô</b></i>
- Vũ Nh Tô là một kiến trúc s thiên tài, là hiện
thân cho niềm khát khao say mê sáng tạo cái đẹp:
Một thiên tài “ ngàn năm cha dễ có một” “ chỉ
vẩy bút là chim hoa đã hiện lên” có thể “ sai
khiến gạch đá nh viên tớng cầm quân, có thể xây
dựng lâu đài cao cả, nóc vờn mây mà khơng hề
tính sai một viên gạch nhỏ”
- Là một nghệ sĩ có nhân cách lớn, có hồi bão
lớn, có lí tởng nghệ thuật cao cả. Mặc dù bị Lê
T-ơng Dực doạ giết Vũ nh Tô vẫn kiên quyết từ chối
xây Cửu trùng đài. Ông cũng không phải là ngời
hám lợi (Khi đợc vua ban thởng lụa là, vàng bạc
ông đã đem chia hết cho thợ). Lí tởng, ớc mơ xây
một tồ đài cao cả, nguy nga, tráng lệ.. thật đẹp
đẽ và chân chính nhng lại cao siêu, thuần t
hồn tồn thốt li khỏi hồn cảnh lịch sử xã hội
của đất nớc, xa rời đời sống nhân dân
- Tâm trạng bi kịch đầy căng thẳng của ông: xây
Cửu trùng đài là đúng hay sai? là có cơng hay có
tội?
=> Vũ Nh Tơ là một nhân vật bi kịch bởi đã mang
<i><b>2.3. Nh©n vËt §an ThiỊm</b></i>
- Là ngời đam mê cái tài, tài sáng tạo ra cái đẹp
- “Bệnh Đan Thiềm” là mê đắm tài hoa siêu việt
của ngời sáng tạo nghệ thuật, sáng tạo ra cái đẹp
- Vì đam mê tài năng mà nàng ln khích lệ VHT
xây CTĐ, sẵn sàng qn mình để bảo vệ cái tài ấy
- Là ngời ln tỉnh táo trong mọi trờng hợp.Biết
chắc đài lớn không thành, tâm trí nàng giờ đây
chỉ cịn tập trung bảo vệ tính mạng cho Vũ nàng
khẩn khoản khuyên Vũ trốn đi nhng khơng đợc
=> kẻ tri âm, liên tài có thể chết, sẵn sàng chết vì
đài cao, tài lớn, vì ngời tri õm
<b>3. Giải quyết các mâu thuẫn:</b>
- HS: Th¶o luËn råi tr¶ lêi
- GV: Mâu thuẫn thứ hai có đợc giải
quyết dứt khốt khơng? cách giải quyết
nh thế nào?
- HS: Thảo luận rồi trả lời
- Cha giải quyết dứt khoát v×:
+ Vũ Nh Tơ cho đến lúc chết vẫn khơng thấy đợc
sai lầm của mình, vẫn cho rằng mình vơ tội .
+ Vũ Nh Tô ghét vua Lê nhng lại mợn tay vua để
thực hiện hồi bão của mình, vơ tình gây nỗi khổ
cho dân.
* Ghi nhí: SGK (tr 193)
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
Câu hỏi dành cho HS khá giái:
- Trong lời đề tựa kịch Vũ Nh Tụ, tỏc
gi vit:
<i>"Than ôi! Nh Tô phải hay những kẻ giết</i>
<i>Nh Tô phải? Ta chẳng biết.</i>
<i>Cầm bút chẳng qua cùng một bệnh với</i>
<i>Đan Thiềm". </i>
HÃy phát biểu ý kiến của mình về lời
tựa trên?
Câu hỏi cha có câu trả lời dứt khốt.
Chân lí chỉ thuộc về Vũ một nửa, nửa kia
thuộc về quần chúng nhân dân. Việc mất
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- GV híng dÉn hs chuẩn bị tiết: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn
<i>bản</i>
Ngày dạy : /12/ 2008. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 18/12/ 2008. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 64: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Củng cố và nâng cao thêm nhữg hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số
kiểu câu thờng dùng trong văn bản tiếng Việt.
<b>2. K năng:</b>
- BiÕt ph©n tÝch, lÜnh héi mét sè kiĨu c©u thêng dïng, biÕt sư dơng mét sè kiĨu
c©u thÝch hỵp khi giao tiÕp
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu chính.</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
- GV hớng dẫn HS làm bài tập
- HS trao đổi thảo luận bài tập 1
- GV chốt lại
- HS đọc bài tập 2, trả lời câu hỏi
- GV phát vấn HS trả lời
- Nhắc lại khái niệm câu chủ động câu
bị động ? ( Ngữ văn 7)
<b>I. Dùng kiểu câu bị động.</b>
<i><b>1.Bài tập 1</b></i>
a.Hắn cha đợc một ngời đàn bà nào yêu cả
( Chú ý từ bị động: bị đợc, phải)
b.Cha một ngời đàn bà nào yêu hắn cả
c. Câu không sai nhng không nối tiếp ý và hớng
triển khai ý của câu đi trớc; không tiếp tục đề tài
về"hắn" mà về "một ngời đàn bà nào" đó.
<i><b>2.Bµi tËp2</b></i>
- Câu bị động: Đời hắn cha bao giờ đợc săn sóc
bởi một bàn tay “ đàn bà”
<b>* KÕt luËn:</b>
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật,
thực hiện một hoạt động hớng vào ngời, vật
khác( chỉ chủ thể của hoạt động).
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật
đ-ợc hoạt động của ngời, vật khác hớng vào
<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc và trả lời bài tập
- GV khỏi quỏt kin thc.
.
- Nhóm 4. Nhắc lại khái niệm khởi ngữ?
( Ngữ văn 9)
<i><b>1.Bài tập1</b></i>
a.- Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại
<i>còn</i>
- Khởi ngữ: Hành
b.So sánh với: Nhà thị may lại còn hành
-> Hai câu tơng đơng về nghĩa cơ bản: biểu hiện
cùng một sự việc. Nhng câu có khởi ngữ liên kết
chặt chẽ hơn về ý với câu đi trớc nhờ sự i lp
vi cỏc t go v hnh
<i><b>2.Bài tập 2</b></i>
Cần chọn phơng án C vì việc dẫn nguyên văn lời
các anh lái xe tạo nên ấn tợng kiêu hÃnh của cô
gái và sắc thái ý nhị của ngời kể chuyện
<i><b>3.Bài tập 3</b></i>
a. Câu thứ hai có khởi ngữ: Tự tôi
- Vị trí: đầu câu, trớc chủ ngữ
- Dấu phẩy
- Tỏc dng: Nêu một đề tài có quan hệ liên tởng
với điều đã nói trong câu trớc
b. Câu thứ hai có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự,
<i>đời sống, cảm xúc</i>
- VÞ trí: Đầu câu, trớc chủ ngữ
- Dấu phẩy
- Tỏc dng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều
đã nói trong cõu trc.
c. Khái niệm khởi ngữ.
- Khi ng là thành phần câu nêu lên đề tài của
câu.
- Luôn ng u cõu.
- Tách biệt với phân còn lại của câu bằng từ: thì,
<i>là, hoặc dấu phẩy.</i>
- Trc khi ng có thể có h từ cịn, về, đối với...
<b>3. Hớng dn v nh.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy : 23/12/ 2008. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 23/12/ 2008. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 65: </b>
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- GV: HS đọc và làm bài tập 1
- HS Suy nghĩ và trình bày trớc lớp
<b>III. Dïng kiĨu c©u có trạng ngữ chØ t×nh</b>
<b>huèng</b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
a) Vị trí đầu câu
b) Cụm động từ
c) Chun: Bµ già kia thấy thị hỏi, bật cời
<b>Hot động 2:</b>
- HS đọc và làm bài tập 3
- GV cht li kin thc
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
trạng ngữ? (Ngữ văn 7)
<b>Hot ng 3 : </b>
HS đọc mục IV SGK và trả lời câu hỏi.
GV định hớng nội dung tổng kết.
<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i>
Chọn phơng án C vừa đúng về ý vừa liên kết ý
chặt chẽ vừa mềm mại uyển chuyển
<i><b>3. Bµi tËp 3</b></i>
a) Trạng ngữ chỉ tình huống: Nhận đợc phiếu
<i>trát của Sơn Hng Tuyên đốc bộ đờng</i>
b) Kh«ng cã tác dụng liên kết văn bản, không
thể hiện thông tin, mà dùng phân biệt thông tin
thứ yếu ( phần đầu câu)với thông tin quan
trọng( phần vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi
<i>thầy thơ l¹i gióp viƯc)</i>
<i><b>* KÕt ln:</b></i>
- Trạng ngữ đợc thêm vào câu để xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phơng
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu, hay
giữa câu.
<b>IV. Tæng kÕt vỊ viƯc sư dơng ba kiểu câu</b>
<b>trong văn b¶n</b>
- Thành phần chủ ngữ trong câu bị động, thành
phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình
huống đều chiếm vị trí đầu câu.
- Tất cả các thành phần trên thờng thể hiện
thông tin đã biết từ những câu đi trớc trong văn
bản, hay thể hiện một nội dung dễ dàng liên
t-ởng từ những câu đi trớc, hoặc một thụng tin
khụng quan trng.
- Việc sử dụng những kiểu câu trên có tác dụng
liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.
<b>3. Cng c, luyn tp</b>
- Nắm nội dung bài học.
Ngày dạy : 24-25/12/ 2008. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 24/12/ 2008. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 66,67: </b>
U. Sếch-xpia
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Tình yêu chân chính và mÃnh liệt của tuổi trẻ vợt lên thù hËn dßng téc.
- Đặc sắc của thiên tài nghệ thuật Sếch-xpia : miêu tả tâm trạng qua ngôn ngữ
độc thoại và đối thoại.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Nhận biết đợc một vài đặc điểm cơ bản của thể loại kịch: ngôn ngữ, hành
động, bố cục, xung đột kịch.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập nghiêm túc và quan hệ tình cảm trong sáng.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiÕn thøc vµ kÜ năng
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
- HS đọc tiểu dẫn SGK.
- GV giới thiệu đôi nét thời Phục Hng.
- GV: giới thiệu về tác giả U. Sếch-xpia
và vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-et
<b>I. Tiểu dẫn</b>
<b>1. Thời đại Phục hưng</b>
- Phong trào Phục hưng (cốt lõi là chủ nghĩa
nhân văn ): giải phóng tư tưởng tình cảm con
người khỏi mọi sự kìm hãm và trói buộc của
giáo hội – phong kiến, đề cao những giá trị
tốt đẹp cao quí của con người văn hóa
Phục hưng là một bước tiến kì diệu trong lịch
sử văn minh Tây Âu.
- Những gương mặt tiêu biểu của văn hố
Phục hưng: Lê-ơ-na đơ Vanh-xi,
Mi-ken-lan-giơ, Đan-tê, Ra-bơ-le, Xéc-van-tet,
Sếch-xpia…
<b>2. Tác giả Seách-xpia</b>
<b>* Hoạt động 2</b>
- HS đọc phân vai.
<b>* Hoạt động 3</b>
- GV: híng dÉn HS t×m hiĨu hình thức
các lời thoại
- HS dựa vào câu hỏi SGK để chia các
lời thoại
- GV : Thù hận xuất phát từ đâu? Nó
được thể hiện trong lời hai nhân vật như
thế nào? Họ nhắc đến thù hận trong khi
tỏ tình để làm gì?
- GV: Rơ-mê-ơ đã dùng những hình ảnh
nào để nói lên vẻ đẹp của Giu-li-ét? Nªu
ý nghÜa cđa viƯc dùng những hình ¶nh
Êy?
- HS: Dựa vào đoạn trích rồi trả lời
- GV: Tõm trạng của Rụ-mờ-ụ khi núi với
Giu-li-et? Từ đó đánh giá chàng là con
ngời nh thế nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
thiên niên kỉ thứ hai của đất nước.
<b>3. Vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét:</b>
+ Được viết khoảng năm 1594 – 1595.
+ Là vở kịch thơ xen lẫn văn xi, có 5 hồi.
+ Lấy bối cảnh tại thành Vê-rơ-na (Ý).
+ Tóm tắt: SGK – Tr 198
<b>4. Đoạn trích.</b>
Lớp 2, hồi II, cảnh Rô-mê-ô gặp Giu-li-ét tại
vườn nhà Ca-piu-lét sau đêm vũ hội hoá
trang, thấy Giu-li-ét xuất hiện trên cửa sổ.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
Đọc phân vai
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2</b><b>.1. Hình thức các lời thoại</b></i>
- Từ lời thoại 1-6: Lời độc thoại thổ lộ tình
u thầm kín của Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
Chứa đựng yêu thương chân thành đằm thắm.
-Từ lời thoại 7-16: Lời đối thoại của
Rơ-mê-ơ và Giu-li-ét. Tính chất hi ỏp, i ỏp xut
hin.
<i><b>2.2. Tình yêu trên nn thù hận</b></i>
- Sự thù hận xuất phát từ hai dòng họ cứ ám
ảnh hai người trong suốt cuộc gặp gỡ.
- Cả hai đều ý thức được sự thù hận, song nỗi
lo chung của cả hai là họ không được yêu
nhau.
- Sự thù hận của hai dịng họ chỉ là cái nền.
Tình u của hai người không xung đột với
hận thù ấy.
khẳng định quyết tâm xây đắp tình u.
<i><b>2.3 Tâm tr</b><b>ạ</b><b>ng của Rô-mê-ô</b></i>
<i>* Khi nói một mình. </i>
- Giu-li-ét như: <i>Vầng dương tươi đẹp.</i>
<i> - Hơn cả Hằng Nga.</i>
- Đôi mắt như: <i>Hai ngôi sao đẹp nhất bầu</i>
<i>trời.</i>
<i> - Làn ánh sáng tưng bừng.</i>
- Đơi gị má: Đẹp rực rỡ như ánh sáng ban
ngày.
- Dùng nhiều thán từ “ơi!”
<i>-Ước gì ta là chiếc bao tay… mơn trớn gị má</i>
<i>ấy!</i>
Với Rơ-mê-ơ, Giu-li-ét là hiện thân của
những cái đẹp nhất trong thiên nhiên.
- GV: Tâm trạng của Giu – li – et khi nãi
- HS: Suy nghĩ và trả lời
- GV: Tâm trạng của Giu-li-ét khi nói vi
Rô-mê-ô?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
<b>* Hoạt động 4</b>
- GV hớng dẫn HS tổng kết:
+ Giá trị nghệ thuật.
+ Giá trị néi dung đoạn trích?
khao khỏt chinh phc, gn gi Rụ-mờ-ụ.
<i>* Khi nói với Giu-li-ét:</i>
- Sẵn sàng từ bỏ tên họ của mình.
-Vượt qua bức tường cao và sự nguy hiểm
nhờ đơi cánh của tình u .
- Em nhìn tôi âu yếm là tôi chẳng ngại lòng
hận thù…
Mãnh lực tình u vượt lên trên mọi nỗi sợ
hãi vì “cái gì tình yêu có thể làm là tình yêu
<i><b>Tóm lại:</b></i>
Rơ-mê-ơ là chàng trai mạnh mẽ, đến với tình
u chân thành, say đắm và dám vượt lên
trên tất cả mọi trở ngại để được sống thật với
rung cảm của con tim.
<i><b>2.4. Tâm trạng của Giu-li-ét</b></i>
<i>* Khi nói một mình:</i>
- Gọi tên Rô-mê-ô tha thiết.
- Mong Rô-mê-ô từ bỏ tên họ.
- Muốn Rơ-mê-ơ thề đã u mình.
Những rung cảm của Giu-li-ét trước tình
yêu mãnh liệt. Lời bộc bạch chân thành
không cần che giấu, không chút ngượng
ngùng.
<i>* Khi nói với Rơ-mê-ơ:</i>
- Vừa ngạc nhiên vừa lo lắng vì sự xuất hiện
táo bạo của Rơ-mê-ơ.
- Thật sự lo sợ cho tính mạng của Rơ-mê-ơ.
- Kín đáo chấp nhận tình u của Rô-mê-ô.
Giu-li-ét là thiếu nữ chân thành, trong
sáng, đón nhận tình u bất chấp sự hận thù
của hai dịng họ. Đó là khát vọng được sống
với tình u.
<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>
- Miêu tả tâm lí và diễn biến tâm lí nhân vật.
-Lời thoại giàu nhạc điệu, hình ảnh, cảm
xúc, bộc lộ được tâm trạng của nhân vật.
-Tính cách nhân vật khắc họa qua ngơn ngữ
và hành động kịch.
<i><b>2. Nội dung</b></i>
-Đoạn trích đã tơn vinh vẻ đẹp của một tình
u trong sáng, dũng cảm, vượt lên trên cả
hận thù.
phản ánh được khát vọng sống của con người
thời ấy.
* Đọc <i>Ghi nhớ SGK, tr 201</i>
<b>3. Củng cố, luyện tập</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Qua đoạn trích, chứng minh rằng: “Ca ngợi tinh yêu chân chính của con người
cũng là khẳng đinh con người”.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b>
Soạn bài Ôn tp vn hc.
Ngày dạy: …/12/ 2010. Tại Lớp: 11B7
Ngµy d¹y: 25/12/ 2010. Tại Lớp: 11B8
<b>Tiết 68: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Sự hình thành, phát triển của các dịng kiến thức;
- Nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của những tác phẩm văn xuôi vừa học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Năng lực hệ thống các tác phẩm đã học theo thể loại, nắm được hồn cốt của
những văn bản đã học.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập nghiêm túc .
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV híng dÉn HS «n tËp theo hƯ
thèng c©u hỏi SGK: từ câu 1-4.
- Tại sao nói văn học giai đoạn này
phát triển mau lẹ, phi thờng?
- Phân biệt tiểu thuyết trung đại và
hiện đại?
- Tình huống truyện là gì?
- Tìm và phân tích tình huống trong
một số truyện ngắn sau?
<b>Hot ng 2:</b>
- Phân tích đặc sắc nghệ thuật các
truyện: Hai đứa trẻ, Chữ ngời tử tù,
<i>Chí Phèo? </i>
Tính phức tạp của VHVN từ đầu XX đến CM
tháng Tám 1945, thể hiện ở sự phân chia nhiều bộ
phận, xu hng khỏc nhau:
- Hai bộ phận văn học: Hợp pháp và không hợp
pháp.
* Vn hc giai on ny phỏt trin mau lẹ vì: Do
sự thúc đẩy của thời đại. Do xã hội mới đòi hỏi
văn học phải đặt ra và giải quyết nhiều vấn đề. Do
sức sông mãnh kiệt mãnh liệt của dân tộc, chịu
ảnh hởng của các phong trào yêu nớc và cách
mạng, của Đảng Cộng sản. Do sự thức tỉnh của
cái tơi cá nhân.
<b>C©u 2:</b>
<i>Tiểu thuyết trung đại</i> <i>Tiểu thuyết hiện đại</i>
Chữ Hán, chữ Nôm
Chú ý đến sự kiện, chi
tiết
Cốt tuyện đơn tuyến
Cách kể theo trình tự
thời gian
T©m lí, tâm trạng nhân
vật sơ lợc
Ngôi kể thứ 3.
Kết cấu chơng hồi.
Chữ Quốc ngữ
Chỳ ý n th gii bờn
trong nhõn vt
Cốt truyện phức tạp đa
tuyến
Cách kể theo tr×nh tù
thêi gian, theo sù phát
triển tâm lí, tâm trạng
của nhân vật
Tâm lí, tâm trạng nhân
vật phong phú, phức
tạp.
Ngôi kể thứ 3, thø
nhÊt, kÕt hỵp nhiều
ngôi kể
Kết cấu chơng, đoạn.
<b>Câu 3 :</b>
- Tình huống truyện là những quan hệ những
hoàn cảnh nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp
- Trong 1 trun cã thĨ cã 1 t×nh hng chủ yếu,
nhng cũng có thể có nhiều tình huống khác nhau,
có vai trò khác nhau.
+ Trong Vi hnh: Tỡnh hung nhầm lẫn là chính.
ngồi ra cịn có tình huống trào phúng, đả kích
châm biếm, chế giễu..
+ Tinh thần thể dục: Tình huống trào phúng, đả
kích châm biếm, chế giễu.. Mâu thuẫn giữa hình
thức và nội dung, mục đích và thức chất, tốt đèp
và tai hoạ...
+ Ch÷ ngêi tư tï: Ngêi viÕt ch÷ - ngêi xin ch÷.
Coi ngơc - tử tù, cảnh cho chữ xa nay cha từng
có.
+ Chí Phèo: Khát vọng sống lơng thiện - khơng
đợc làm ngời lơng thiện.
<b>C©u 4:</b>
- Hai đứa trẻ: Truyện khơng có truyện- truyện trữ
tình. Cốt truyện đơn giản. Tình huống độc đáo:
cảnh đợi tàu, ngôn ngữ giàu chất thơ, nhẹ nhàng
tinh tế, hình ảnh biểu tợng...
- Chữ ngời tử tù: Hình tợng Huấn Cao: Anh hùng
- NghƯ tht trµo phúng trong đoạn
trích: Hạnh phúc của một tang gia
- Quan ®iĨm nghƯ tht cđa Ngun
Huy Tëng trong viƯc triĨn khai và
giải quyết mâu thuẫn của vở bi kịch
<i>Vũ Nh T«? </i>
- Hiểu quan điểm nghệ thuật của
Nam Cao qua đoạn văn: Văn chơng
<i>không cần đến những ngời thợ khéo</i>
<i>tay...và sáng tạo những gì cha có.</i>
<b>Hoạt ng 3:</b>
Hớng dẫn luyện tập và ôn tập ở nhà.
- Viết thành bài văn bài tập 8.
- Xem phần câu hỏi bài kiểm tra tổng
<i>hợp cuối học kì I SGK tr208.</i>
<b>Câu 5.</b>
- Th hin qua nhan
- Việc khắc hoạ từng nhân vật
- Tả toàn cảnh, cận cảnh
- Cnh đa đám, hạ huyện.
- Ngôn ngữ khôi hài
- Thủ pháp phóng đại.
- Mục đích: Phê phán sự giả dối, bịm bợm, vô
luân, đạo đức giả của xã hội t sản thành thị đơng
thời.
<b>C©u 6. </b>
- Bi kịch Vũ Nh Tô đợc xây dựng bởi 2 mâu
thuẫn cơ bản: Nhân dân lao động >< hôn quan
bạo chúa; Khát vọng sáng tạo nghệ thuật >< điều
kiện lịch sử xã hội.
- Tác giả giải quyết mâu thuẫn thứ nhất theo quan
điểm nhân dân: Nổi dậy giết vua, phá đài, nhng
khơng cho Vũ Nh Tơ và Đan Thiềm có tội. Tác
giả giải quyết mâu thuẫn thứ hai cha dứt khốt
bởi mâu thuẫn đó mang tính qui luật. Lời giải
dành cho độc gi suy ngm.
<b>Câu 7:</b>
- Nghệ thuật sáng tạo của Nam Cao trớc hết và cơ
bản khác hẳn công việc của những ngời thợ khéo
tay. Công việc cđa nh÷ng ngêi thợ là làm theo
- Muốn thế nhà văn phải có năng lực t dy, óc sáng
tạo, tránh xa cái cũ, sáo mßn...
- Quan điểm nghệ thuật này khơng mới nhng đợc
phát biểu chân thành, diễn đạt theo cách riêng lại
đợc chính những tác phẩm nhà văn kiểm chứng.
Đó là những tác phẩm mới mẻ, không bắt chớc ai,
đề tại quen thuộc nhng mang phong cách mới,
h-ớng khai thác mới, hình tng ngh thut bt h.
<b>3. Hớng dẫn về nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
- Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.
Tit 69+70. Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
( Thi theo đề chung của trờng)
Ngµy thi: 28/12/2010.
Thêi gian làm bài: 90 phút.
Ngày dạy: 06/01/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 06/01/ 2011. Tại Lớp: 11B8
<b>Luyện tập Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn</b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>
Bớc đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời
phỏng vấn.
<b>3. Thỏi :</b>
Cú thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiÕn thøc vµ kÜ năng.
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
- Xác định chủ đề
- Xác định mục đích
- Xác định đối tợng
- Xác định hệ thống câu hỏi
<b>* Hoạt động 2</b>
Trao đổi thảo luận cặp.
2 HS một cặp: đóng vai ngời phỏng vấn
và ngời trả lời phỏng vấn.
GV hớng dẫn HS thực hiện.
<b>* Hoạt động 3</b>
HS nhËn xÐt, cïng nhau rót kinh nghiƯm,
bỉ sung vµ hoµn thiện một cuộc phỏng
vấn.
GV nhận xét điểm mạmh, điểm yếu cđa
tõng cỈp.
HS tự đánh giá cặp thành cơng nhất. Cho
điểm
<b>1. ChuÈn bÞ cuéc pháng vÊn</b>
- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về vấn đề dạy
<i>học môn Ngữ văn ở trờng THPT. </i>
<b>2. Thùc hiÖn cuéc pháng vÊn</b>
- VỊ néi dung.
- Về phơng pháp.
<b>3. Rót kinh nghiƯm</b>
<b>3. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn với bạn bè về nhiều đề ti khỏc nhau.
Ngy son: 8/ 1 / 2008.
Ngày giảng: 19/ 1 / 2008.
TiÕt 72. Trả Bài kiểm tra tổng hợp
Ngày dạy: 08/01/ 2011. Tại Lớp: 11B7
Ngµy d¹y: 07/01/ 2011. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 73: </b>
<b>lu biÖt khi XuÊt d¬ng </b>
( Xuất dương lưu biệt ) - Phan Bội Châu
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tỡm ng
cu nc.
- Giọng thơ tâm huyết, sục sôi, đầy søc loi cuèn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Đọc – hiểu thơ thất ngôn Đờng luật theo đặc trng thể loại
<b>3. Thỏi độ:</b>
Gi¸o dơc lòng yêu nớc, ý thức tự cờng dân tộc.
<b>B. Chuẩn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV chn x¸c kiến thức
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội
dung chÝnh nµo?
<b>*Hoạt động 2</b>
<b>- HS đọc văn bản</b>
- GV đọc mẫu
<b>* Hoạt động 3</b>
- HS Đọc hai câu đề và cho biết quan
niệm về chí làm trai của tác giả đợc bộc lộ
- GV:
- C«ng danh nam tư còn vơng nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu
( Phm Ngũ Lão )
- Chí làm trai Nam Bắc Đơng Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể
- Làm trai đứng ở trong trời dất
Phải có danh gì với núi sơng
( Ngun C«ng trø )
- HS Đọc hai câu thực và cho biết ý thức
trách nhiệm cá nhân của tác giả đợc bộc
lộ nh thế nào?
- GV chèt l¹i kiÕn thøc
- HS Đọc hai câu luận và cho biết thái độ
của tác giả trớc tình cảnh nớc mất nhà
tan?
- GV chèt l¹i kiÕn thøc
- HS Đọc hai câu kết và phân tích khát
vọng, t thế lên đờng của nhà chí sĩ cách
mạng?
- GV chèt l¹i kiÕn thøc
<b>* Hoạt động 4</b>
GV hớng dẫn HS tổng kết.
Đọc ghi nh SGK.
- Tên, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
<b>2. Giới thiệu bài thơ</b>
- Năm 1905 sau khi vận động thành lập hội
Duy Tân, Phan Bội Châu ra nớc ngoài mở
đầu phong trào Đơng Du với mục đích đào
tạo cốt cán cho cách mạng.
- Trớc lúc lên đờng sang Nhật Bản, ông làm
bài thơ này để chia tay bạn bè, đồng chí.
<b>II. Đọc </b>–<b> hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Hai câu đề</b></i>
- Khẳng định chí làm trai, lẽ sống cao đẹp.
- Phải lạ: Phải biết sống cho phi thờng, biết
mu đồ việc lớn, xoay chuyển càn khôn, lu
- Đã làm trai phải tích cực, chủ động trong
cuộc sống, không chịu khuất phục trớc số
phận, trớc hoàn cảnh.
=> LÝ tëng ấy tạo cho con ngời t thế mới,
khoẻ khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ, chứ
không tầm thờng, buông xuôi theo số phận.
<i><b>2.2. Hai câu thực</b></i>
- Tỏc gi t ý thức về cái tơi – tự hào về vai
trị của mình trong cuộc đời và trong lịch sử.
- Chí làm trai gắn với cái tơi trách nhiệm
đáng kính. Giữa cuộc sống tối tăm mà có
đ-ợc cái tơi ấy quả là cứng cỏi và đẹp đẽ vô
cùng.
- Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định, dục
dã.
=> Quan niệm chí làm trai của Phan Bơi
Châu mới mẻ tiến bộ và đáng kính.
<i><b>2.3. Hai c©u luËn</b></i>
- Nêu bật một quan niệm sống đẹp đẽ của kẻ
sĩ trớc thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về
nỗi nhục mất nớc, phủ nhận cách học cũ kỹ,
lạc hậu
( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp
thời, vô nghĩa trong buổi nớc mất nhà tan.
=> T tởng sâu sắc, tiến bộ nhất, thể hiện khí
phách ngang tàng, táo bạo, của nhà cách
mạng tiên phong, có tinh thần trách nhiệm
cao độ trong thời đại mới.
<i><b>2.4. Hai c©u kÕt</b></i>
- T thế hăm hở ra đi tìm đờng cứu nớc. Thể
hiện một khát vọng lớn, một sự hoà nhập với
vũ trụ bao la.
- Con ngời là trung tâm lồng lộng giữa trời
biển mênh mông, nh đang bay lên cùng
muôn ngàn con sóng
- Hình ảnh lÃng mạn, hào hùng, giàu chÊt sư
thi.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<i>Ghi nhí SGK. </i>
<b>3. Cđng cè</b>
- Chí làm trai của Phan Bội Châu nói riêng và chí làm trai của đấng nam nhi núi
chung.
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài Nghĩa của câu
Ngày dạy: 13/01/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: 08/01/ 2011. Tại Lớp: 11B8
<b>TiÕt 74: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Khái niệm nghĩa sự việc, những nội dung sự việc và hình thức biểu hiện thông
thờng trong câu.
- Khái niệm nghĩa tình thái, những nội dung tình thái và phơng tiện thể hiện phổ
biến trong câu.
- Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu.
<b>2. K nng:</b>
- Nhận biết và phân tích hai thành phần nghĩa trong câu.
- Tạo câu thể hiện hai thành phần nghĩa thích hợp.
- Phát hiện và sửa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu.
<b>3. Thỏi :</b>
Giữ gìn sự trong sáng cđa tiÕng ViƯt.
<b>B. Chn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
- HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi.
- GV định hớng và chốt lại kiến thức.
- So sánh các cặp câu ?
- Từ sự só sánh trên em rút ra nhận định gì?
<b>* Hoạt động 2</b>
- HS đọc mục II SGK và phân tích những
biểu hiện của nghĩa sự việc.
- GV Chốt lại kiến thứ
<b>I. Hai thành phần nghĩa của câu</b>
<b>1. Khảo sát bài tập</b>
+ cp cõu a1/ a2 u nói đến một sự việc. Câu
a1 cã tõ h×nh nh: Cha chắc chắn. Câu a2 không
cú t hỡnh nh: thể hiện độ tin cậy cao.
+ cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc.
Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập đến
sù việc.
<b>2. Kết luận</b>
- Mỗi câu thêng cã hai thành phần nghĩa:
Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa
tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thờng có quan
hệ gắn bó mật thiết. Trừ trờng hợp câu chỉ có
cấu tạo bằng từ ngữ cảm th¸n.
<b>II. NghÜa sù viƯc</b>
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa
ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số biểu hiện của nghĩa sự việc:
+ Biểu hiện hành động.
+ Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.
+ Biểu hiện q trình.
+ BiĨu hiƯn t thÕ.
+BiĨu hiƯn sù tån t¹i.
+ BiĨu hiƯn quan hƯ.
<b>* Hoạt động 3</b>
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Luyện tập.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>* Luyện tập</b>
- Bài tập SGK.
<b>+ Bài tập1</b>
- câu 1: Sự việc
- cõu 2: Sự vịêc - đặc điểm
- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
- câu 5: Trạng thái - đặc điểm
- câu 6: Đặc điểm - tình thái
- câu 7: T thế
- câu 8: Sự việc - hành động
<b>+ Bài tập 2</b>
- Nghĩa tình thái:
a. kể, thực, đáng
b. có lẽ
c. dƠ, chÝnh ngay mình.
<b>+ Bài tập 3</b>
- Phơng án 3.
<b>3. Củng cố</b>
- Nắm đợc khái niệm nghĩa sự việc, nghĩa tình thái.
- Mi quan h ca chỳng.
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy: 13/01/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: /01/ 2011. Ti Lp: 11B8
Ngày dạy: …/01/ 2011. Tại Lớp: 11B9
<b>TiÕt 75: </b>
<b> A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Thấy đợc ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của
Tản Đà.
- Những sáng tạo trong hình thức nghệ thuật của bài thơ: thể thơ thất ngôn trờng
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.
- Bình giảng những câu thơ hay.
Giáo dục tình yêu văn học, trân trọng văn học
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, ti liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
Thơ TĐ thường hay nói đến cảnh trời. ĐiỊu đó trở thành một mơtip nghệ thuật có tính hệ
thống trong thơ ơng. Ơng tự coi mình là một trích tiên bị dày xuống hạ giới vì tội ngơng. Có lúc chán
đời ơng đã muốn làm thằng cuội để cùng chơi với chị Hằng. Có lúc mơ màng ơng muốn theo gót
Lưu Thần, Nguyễn Triệu lạc vào chốn Thiên Thai. Táo bạo hơn, ơng cịn mơ thấy mình được lên
Thiên đình, hội ngộ với những mĩ nhân Tây Thi, Chiêu Quân, Dương Quý Phi, cùng đàm đạo chuyện
văn chương, chuyện thế sự với Nguyễn trãi, Hàn Thun, Đồn Thị Điểm, Hồ Xn Hương...ơng
cịn viết thư hỏi Giời và bị Giời mắng. Bài "Hầu trời" là một khoảng khắc trong cả chuỗi cảm hững
lãng mạn đó.
<b>Hoạt động GV vµ HS</b> <b>Néi dung kiÕn thøc</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV: Híng dÉn HS t×m hiĨu TiĨu dÉn
GVMR: con ngời TĐà: bán văn buôn
chữ kiếm tiền tiªu”.
GVMR: cùng đề tài cịn có: “muốn làm
thằng cuội, thiên thai, viết th hỏi
Giời, ...”
<b>Hoạt động 2</b>
GV: Hớng dẫn HS đọc – hiểu văn bản
HS: Đọc VB, chú ý phân biệt lời thoại
và lời kể.
GV: H·y cho biÕt thể loại và bố cục bài
thơ?
HS: Làm việc cá nhân, tr¶ lêi.
<b>Hoạt động 3</b>
GV: Hớng dẫn h/s đọc – hiu chi tit
vn bn
GV: Em có cảm nhận gì về khổ thơ đầu?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
<b>I. Tiểu dẫn</b>
<b>1. Tác giả</b>
<i>- (1889 1939), Ngun Kh¾c HiÕu, làng</i>
Khê Thợng, Bất Bạt, Sơn Tây (Ba Vì, Hà Nội).
-> Bút danh: Sông Đà - núi Tản Viên.
- Là một thi sĩ mang đấy đủ tính chất “con
ng-ời của hai thế kỉ” cả về học vấn, lối sng v s
nghip vn chng.
- Thơ văn ông mang điệu tâm hồn mới mẻ, cái
tôi lÃng m¹n bay bỉng, võa phóng khoáng,
ngông nghênh, vừa cảm thơng, u ¸i ...
- T/p của ơng có vị trí đặc biệt quan trọng
trong nền VHVN – gạch nối giữa VHTĐ v
VHH.
<b>2. Tác phẩm</b>
- In trong tập Còn chơi xbản năm 1921.
- Đề tài: cảnh trời.
<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
<b>2. Giải nghĩa từ khó (sgk)</b>
<b>3. Thể loại và bố cục</b>
- Thơ thất ngôn trờng thiên khá tự do (xen lẫn
tự sự), gồm 108 câu thơ. (Chỉ tìm hiểu 74 câu
- Bố cục:
+ P1 (khổ 1): Giíi thiƯu chun kĨ.
+ P2 (khỉ 2 -> khỉ 7): Hoàn cảnh chuyến lên
trời.
+ P3 (kh 8 -> kh13): TĐà đọc thơ cho trời
nghe.
+ P4 (khæ 14 -> khæ 18): Tản Đà kể về c/s của
mình cho trời nghe.
+ P5 (khổ 19 -> hết): Trở về trần gian.
<b>III. Đọc </b><b> hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1. Khổ thơ đầu</b>
- Chuyn kể về một giấc mơ - khơng có thực.
=> t/g lúc tỉnh mộng cũng vẫn cịn bàng hồng
“chẳng biết có hay không” – cảm xúc thực.
- C2, 3, 4: Là khẳng định, nh lật lại vấn đề
không phải là mơ mộng
+ Điệp từ "thật" - câu cảm thán nhịp 2/2/3:
khẳng định chắc chắn, củng cố niềm tin gây
ấn tượng là chuyện có thật
đọc thơ của TĐà diễn ra ntn?
GV: Qua những gì TĐà kể, em có nhận
xét gì về cá tính và tâm hồn thi sĩ?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Cái ngông của thi sĩ hiện ra như
nào khi xưng danh tớnh?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
S hin din của tên thật chứ khơng phải tên
hiệu nó có ý nghĩa hiển hiện giữa sông núi á
châu của địa cầu chứ không “mờ mờ nhân ảnh
như người đi đêm”. Trong bối cảnh địa đồ
sông núi rách tả tơi, đất nước mất chủ quyền,
niềm kiêu hãnh là người con đích thực của
“Sông Đà Núi Tản nước VN” thể hiện thái độ
tự tôn dân tộc.
GV: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là
cảm hứng lãng mạn, nhưng trong bài
thơ lại có một đoạn rất hiện thực. Đó là
đoạn thơ nào? Tìm hiểu ý nghĩa đoạn
thơ đó. Theo anh / chị, hai nguồn cảm
hứng này ở thi sĩ Tản Đà có mối liên hệ
với nhau như thế nào?
HS: Trao đổi theo bàn, trả lời.
GVchú ý: hoàn cảnh XH thuộc địa nửa
PK ở nớc ta những năm đầu TK XX.
GVMR: C/s của chính TĐà, sgv tr24
GV: T/g nói đến nhiệm vụ truyền bá
“thiên lơng” mà trời giao cho là có ý gì?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
<b>Hoạt động 4</b>
Tổng kết
độc đáo và có duyên.
<b>2. Tản Đà đọc thơ cho trời ch tiên và ch</b>
<b>tiên.</b>
- Thái độ của t/g:
+ RÊt cao høng: “§äc hết văn vần sang văn xuôi/
Hết văn lí thuyết lại văn chơi.
+ Cú phn t c: ng cn c ý đọc đã thích”
“Văn dài hơi tốt ran cung mây!”
“Những áng văn con ... mấy m
-ơi?”
- Thái độ của trời và ch tiên:
+ Ch tiên rất xúc động, tán thởng, hâm mộ
(khổ 10, 12).
+ Trêi khen rÊt nhiƯt thµnh (khỉ 13).
=> T/g ý thức rất cao về tài năng của mình. Là
ngời táo bạo, dám đờng hoàng khẳng định tài
năng văn chơng thiên phú của mình – bộc lộ
cái tơi, cái ngơng khi tìm đến tận trời để đọc
thơ.
+ Khơng thấy có ai đáng là kẻ tri âm tri kỉ với
mình ngoài trời và ch tiên -> Sự táo bạo của
thi sĩ.
+ Tự nhận mình là một “trích tiên” bị đày
xuống hạ giới để thực hành “thiên lơng”.
Chú ý: giọng kể đa dạng, hóm hỉnh, có phần
ngơng nghênh tự đắc – phóng đại một cách
có ý thức, gây ấn tợng mạnh cho ngời đọc.
<b>3. Tản Đà kể về cuộc sống của mình dới hạ</b>
<b>giới</b>
- Thi nhân kể họ tên, quê quán:
“Con tên Khắc Hiếu họ Nguyễn
Quê ở Á châu về địa cầu
Sông Đà núi Tản nước Nam Việt”
-> Trong văn chương việc thể hiện họ tên
trong tác phẩm chính là một cách để khẳng
- Thi nhân kể về cuộc sống: Đó là mơt cuộc
sống nghèo khó, túng thiếu, thân phận nhà văn
bị rẻ rúng, coi thường. Ở trần gian ơng khơng
tìm được tri âm, nên phải lên tận cỏi trời để
thoả nguyện nỗi lòng.
+ “Bẩm trời hồng cảnh con thực nghèo khó”
+ “Trần gian thước đất cũng khơng có”
+ “Văn chương hạ giới rẻ như bèo”
+ “Làm mãi quanh năm chẳng đủ tiêu’
-> Đó cũng chính là hiện thực cuộc sống của
người nghệ sĩ trong xã hội lúc bấy giờ, một
cuộc sống cơ cực không tấc đất cắm dùi, thân
phận bị rẻ rúng, làm chẳng đủ ăn.
=> Bức tranh chân thực và cảm động về chính
c/đ mình và của các nhà văn khác trong XH.
=> Cảm hứng hiện thực bao trựm cả đoạn thơ
n y.à
* Trỏch nhiệm và khỏt vọng của thi nhõn:
- TĐà nói đến nvụ truyền bá “thiên lơng” mà
trời giao cho -> TĐà lãng mạn nhng ko thoát li
hiện thực, ông vẫn ý thức về trách nhiệm với
đời và khát khao đợc gánh vác việc đời. Đó là
một cách tự khẳng định mình.
GV: nhËn xÐt vỊ nghệ thuật và ý nghĩa
của VB?
HS: Làm việc cá nhân, tr¶ lêi.
Giáo viên nâng cao: Tác giả tưởng tượng,
hư cấu nên cả một câu chuyện như muốn đưa
thơ trữ tình thốt dần sứ mênh “thi dĩ ngơn
chí” của thơ xưa.
Những dấu hiệu đổi mới của thơ ca Việt
Nam theo hướng hiện đại hố. Đó là lý do
khiến Tản Đà được đánh giá là “<i>dấu gạch nối</i>
<i>giữa hai thời đại thi ca</i>” (Hoài Thanh)
hứng lãng mạng và cảm hứng hiện thực đan
xen khăng khít
<b>IV/ Tỉng kÕt</b>
- NghƯ tht: + Thể thơ thất ngơn trường thiên
khá tự do, khơng bị trói buộc bởi khn mẫu;
+ Ngơn ngữ thơ: ít tính cách điệu, ước lệ mà
gần với tiếng nói đời thường;
+ Giọng thơ: tự sự hóm hỉnh, có dun, lơi
cuốn người đọc;
+ Biểu hiện cảm xúc: phóng túng, tự do,
+ Tác giả hiện diện trong bài thơ với tư cách
người kể chuyện, đồng thời là nhõn vt chớnh.
- ý nghĩa: ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và
qniệm mới về nghề văn.
Ghi nhớ (sgk)
<b>3. Cñng cè: </b>
Thử liên hệ so sánh những việc làm biểu hiện cái ngông của các nho sĩ thể hiện
trong các tp : Bài ca ngất ngưởng, Chữ người tử tù, Hầu trời?
<i>+ Ngông trong Bài ca ngất ngưởng là những việc làm khác người (đeo đạc ngựa</i>
cho bị, dẫn lên chùa đơi dì);
+ Trong Chữ người tử tù l mà ột Huấn Cao: tính khoảnh, ít chịu cho chữ ai, coi
thường quản ngục, cái chết, nhận ra người chết sẵn s ng cho chà ữ;
+ Trong Hầu Trời: đọc thơ cho trời và tiên nghe, tự hào về tài thơ văn của mình,
về nguồn gốc quê hương đất nước của mình, về sứ mạng vẻ vang đi khơi dậy cái thiên
lương của mọi người bằng thơ.
<b>4. Híng dÉn häc bµi : </b>
- Häc thc bài thơ
- Anh (chị) hiểu thế nào là “ngông”? “Cái ngông” ca T trong bi th c biu
hin ntn?
Ngày dạy: 15/01/ 2011. Tại Lớp: 11B7
<b> A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
Kiểm tra kiến thức đã học về tác phẩm văn học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức
và kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>3. Thái độ:</b>
Thái độ làm bài nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: Giấy trắng làm bài kiểm tra.
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Đề bài:</b>
Cảm nhận của anh, chị về hình tợng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn
<b>Đáp án:</b>
<i><b>*Yêu cầu về kĩ năng</b></i>
- Bit cỏch trỡnh by mt bi lm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Khơng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
<i><b>* Yêu cầu về kiến thức</b></i>
Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhng bài viết cần đảm bảo
các ý cơ bản sau:
<b>Néi dung kiÕn thøc</b> <b>§iĨm</b>
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến đẩy đi ở tù oan 7
-8 năm trêi.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hố cả nhân hình lẫn nhõn tớnh.
- Mặc dầu bị tớc đoạt quyền làm ngời lơng thiện nhng Chí Phèo vẫn cha
mất hết nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ hơng vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống, khao khát hoàn lơng.
- Ngun nhân dẫn đến sự tha hố của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cờng hào ở nông thôn Việt
Nam trớc cách mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thơng qua vẻ đẹp khát vọng
hồn lơng của nhân vật Chí Phèo.
<i><b>* Thang ®iĨm.</b></i>
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về
diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính
tả, diễn đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính
tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ng
phỏp, chớnh t.
Ngày dạy: /01/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: …/01/ 2011. Tại Lớp: 11B8
Ngµy d¹y: …/01/ 2011. Tại Lớp: 11B9
<b>TiÕt 78: </b>
<b> A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Nắm đợc những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt đợc nội dung cần thiết của câu phù hợp với
ngữ cảnh.
<b>3. Thái :</b>
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
HS đọc mục III SGk v tr li cõu
hi.
- Nghĩa tình thái là gì ?
- Các trờng hỵp biĨu hiƯn của
nghĩa tình thái?
<i> Đọc ví dụ SGK.</i>
<b>III. Nghĩa tình thái</b>
<b>1. Nghĩa tình thái là g×?</b>
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá
của ngời nói đối với sự việc hoặc đối với ngời
nghe.
<b>2. Các trờng hợp biểu hiện của nghĩa tình thái</b>
a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của ngời nói
đối với sự việc đợc đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc
thÊp.
<i> §äc vÝ dơ SGK.</i>
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhãm 1. Bµi tËp 1.
Nhãm 2. Bµi tËp 2
Nhãm 3. Bµi tËp 3
thực đã xảy ra hay cha xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay
khả năng của sự việc.
b. Tình cảm, thái độ của ngời nói đối với ngời
nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
<b>3. Ghi nhí SGK</b>
<b>IV. Lun tËp</b>
<b>Bµi tËp 1</b>
NghÜa sù việc Nghĩa tình thái
a. Nng <i>Chc: Phng oỏn </i>
tin cậy cao
b. ảnh của mợ Du và
<i>thng Dng</i> <i>Rừ ràng là: Khẳng</i>định sự việc
c. cái gông <i>Thật là: Thái độ mỉa</i>
mai
d. GiËt cớp, mạnh vì
<i>liu</i> <i>Ch: nhấn mạnh; đãđành: Miễn cỡng.</i>
<b>Bài tập 2</b>
- <i>Nói của đáng tội: Rào đón đa đẩy.</i>
- <i>Có thể: Phóng đốn khả năng</i>
- <i>Những: Đánh giá mắc độ( tỏ ý chê đắt).</i>
- <i>Kia mà: Trách móc( trách yêu, nng nu )</i>
<b>Bi tp 3</b>
<i>-</i> câu a: Hình nh
- câu b: DƠ
<i>-</i> c©u c: TËn
<b>3. Cđng cè</b>
Hệ thống kiến thức đã học
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc ghi nhớ.
- Lµm bµi tËp 4 SGK.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy: /01/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: …/01/ 2011. Tại Lớp: 11B8
Ngày dạy: /01/ 2011. Ti Lp: 11B9
<b>Tiết 79+80: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống
yêu đời, khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.
- Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống
hiến tuổi trẻ cho lý tởng và xã hội.
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV: SGK, SGV, bài son, ti liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội
dung chính.
PhÇn tiĨu dẫn trình bày những nội
dung chính nào ?
<b>Hot ng 2</b>
- GV hớng dẫn 1-2 HS đọc diễn cảm.
Sau đó GV nhn xột v c li.
- Bố cục của bài thơ?
<b>Hot động 3</b>
- GV: Em có nhận xét gì về niềm ớc
muốn của tác giả qua 4 câu thơ đầu?
- Mục đích và thực chất trong cách nói
bộc lộ nim c mun y l gỡ?
- Tại sao tác giả lại mở đầu bằng 4 câu
thơ ngũ ngôn?
- Nhận biết các giá trị nghệ thuật có
trong 4 câu thơ đầu?
- GV: Cm nhn chung ca em khi đọc
đoạn thơ? Nhận xét hình thức, kết cấu
so với đoạn 1?
- GV: Những hình ảnh, màu sắc, âm
thanh trong đoạn thơ đều có đặc điểm
gì?
<b>I. TiĨu dẫn</b>
<b>1. Tác gia Xuân Diệu</b>
- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuc i v s nghip.
- Một số tác phẩm tiêu biểu.
<i>Cha đàng ngoài, mẹ đàng trong, lại là con</i>
vợ lẽ, đẹp trai, đa tình, đa tài. Trớc cách mạng
là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn. Sau
cách mạng là một trong những nhà thơ hàng
đầu của thơ ca Việt Nam hiện đại. Lao động
sáng tạo nghệ cầncù, sự nghiệp văn học phong
phỳ a dng.
Ông là nhà thơ, nhà văn, nhà nghiên cứu phê
<b>2. Bài thơ : Vội vàng</b>
- Trích trong tập thơ đầu tay : Thơ thơ ( 1938 ),
mét trong nh÷ng bài thơ tiêu biểu nhất của
Xuân Diệu trớc cách mạng tháng Tám.
<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
Bố cục.
- Thể thơ trữ tình, tự do.
- Chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 câu đầu: Ước muốn kì l¹
+ Đoạn 2: 9 câu tiếp theo: Cảm nhn thiờn
-ng trờn mt t.
+ Đoạn 3: 17 câu tiếp theo: Lý lẽ về tình yêu,
tuổi trẻ, mùa xuân, h¹nh phóc.
+ Đoạn 4: cịn lại: Sự đắm say đến cuồng nhiệt
khi tận hởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình yờu
ni trn th.
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Đoạn 1:Bốn câu thơ đầu.</b></i>
- Niềm ớc muốn kì lạ, vô lí:
+ t¾t n¾ng
<i>+ bc giã</i>
Mục đích : Giữ lại sắc mu, mựi hng.
Thực chất: Sợ thời gian trôi chảy, muốn níu
kéo thời gian, muốn tận hởng mÃi hơng vị của
cuộc sèng
- Thể thơ ngũ ngôn ngắn gọn, rõ ràng nh lời
khẳng định, cố nén cảm xúc và ý tởng.
- Điệp ngữ: Tôi muốn / tôi muốn <i> một cái tôi</i>
cá nhân khao khát giao cảm và yêu đời đến tha
thit.
<i><b>2.2. Đoạn 2: Chín câu thơ tiếp theo.</b></i>
- Cỏc cõu thơ kéo dài thành 8 chữ để dễ dàng
vẽ bức tranh cuộc sống thiên đờng chính ngay
trên mặt đất, ngay trong tầm tay của mỗi
chúng ta.
- Hình ảnh đẹp đẽ, tơi non, trẻ trung:
+ đồng nội xanh rì
- GV: Tìm các giá trị nghệ thuật có
trong đoạn thơ? Câu thơ nào theo em
là mới mẻ và hiện đại nhất? Vì sao?
- GV: Quan niệm sống của Xn Diệu
là gì qua đoạn thơ đó? Hiu 2 cõu cui
on nh th no?
* Dặn dò.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài tiếp tiết 2.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới.
<b>Hoạt ng 1</b>
- GV: Tìm hệ thống tơng phản thể hiện
tâm trạng tiếc nuối của tác giả về thời
gian, tuổi trẻ, tình yêu?
- GV: Hỡnh nh thiờn nhiờn c miờu
t nh thế nào? có gì khác với cảm nhận
trong khổ thơ trên?
- GV: Gi¶i thÝch ý nghÜa của những
<i>+ hoa lá</i>
<i>+yến anh.</i>
<i>+ hàng mi chớp sáng</i>
<i>+ thần Vui gõ cửa.</i>
Cnh vt quen thuộc của cuộc sống, thiên
nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến
thành chốn thiên đờng, thần tiờn.
- Nhịp thơ nhanh, gấp. Điệp từ: Ngạc nhiên,
vui sớng, nh trình bày, mời gọi chúng ta h·y
thëng thøc.
- So sánh cuộc sống thiên nhiên nh ngời đang
u, nh tình u đơi lứa đắm say, tràn trề hạnh
phúc.
- Tháng giêng ngon nh một cặp môi gần: So
sánh mới mẻ, độc đáo và táo bạo . Gợi cảm
giác liên tởng, tởng tợng rất mạnh về tình u
đơi lứa, hạnh phúc tuổi trẻ.
- Thiên đờng đẹp nhất là mùa xuân và tuổi
trẻ.Yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt bởi cảm
nhận đợc cuộc sống trần thế cái gì cũng đẹp,
cũng mê say, đầy sức sống. lí do muốn níu
- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhng thống nhất:
<i>Sung sớng >< véi vµng: Mn sèng gÊp, sèng</i>
nhanh, sèng véi tranh thđ thời gian.
<b>2.3. Đoạn 3: Mời bảy câu thơ tiếp theo.</b>
- Xuân Diệu đa tiêu chuẩn: Con ngời hồng hào
mơn mởn là vẻ đẹp chuẩn mực trên thế gian.
Nhng đời ngời có hạn, thời gian một đi khơng
trở lại, thế giới luôn luôn vận động:
<i>+ Xuân tới - xuân qua</i>
<i>+ Xuân non - xn già</i>
<i>+ Xn hết - tơi mất.</i>
<i>+ lịng rộng - đời chật.</i>
Một hệ thống tơng phản để khẳng định một
chân lý: tuổi xuân không bao giờ trở lại, phải
biết qúi trọng tuổi xuân.
- Ngêi buån c¶nh buồn :
+ Năm tháng <i>.chia phôi</i>
+ Sông núi<i>tiễn bịêt.</i>
+ Gió<i>hờn </i>
<i>+ Chimsợ </i>
Nói thiên nhiên nhng là nói lịng ngời: tâm
- Điệp từ : Nghĩa là…: Định nghĩa, giải thích,
mang tính khẳng định tính tất yếu qui luật của
thiên nhiên
- Kết cấu: Nói làm chi<i>…nếu..cịn…nhng</i>
<i>chẳng còn…nên</i>…; điệp ngữ: <i>phải chăng</i>…:
Sự lí lẽ, biện minh về chân lí mà nhà thơ đã
phát hiện ra.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV : Tâm trạng Xuân Diệu đợc bộc
lộ qua hình ảnh, ngơn từ, giọng
điệu trong đoạn thơ ?
- Phân tích tác dụng của các điệp từ ?
điệp ngữ?
- Phân tích ý nghĩa của các động từ ?
từ chỉ mức độ tình cảm?
Anh xin làm sóng biếc
Hơn mãi cát vàng em
Hôn thật khẽ thật êm
Hôn êm đềm mãi mãi.
<b> Hot ng 3</b>
HS c ghi nh SGK.
<i><b>2.4. Đoạn 4: Chín câu thơ cuối.</b></i>
- Li gic gió hóy sng vội vàng, hãy ra sức
tận hởng tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu đắm say,
cuồng nhiệt, hết mình.
- Bộc lộ sự ham hố, yêu đời, khao khát hòa
nhập của tác giả với thiên nhiên và tình yêu
tuổi trẻ.
- Điệp từ: và<i> cho..</i>: cảm xúc ào ạt, dâng
trào.
- ip ng: Ta mun: bộc lộ sự ham hố, yêu
đời, khao khát hòa nhập của tác giả với thiên
nhiên và tình yêu tuổi trẻ.
- Tôi <i> Ta : S hũa nhp ng iu trong</i>
tâm hồn nhà thơ, mang tÝnh phỉ qu¸t.
- Nghệ thuật vắt dịng với 3 từ và: Sự mê say
vồ vập trớc cảnh đẹp, tỡnh p.
- Động từ: ôm<i>riếtsaythâuhôn...cắn</i>
Mc tng dn – càng mạnh càng mê
đắm, cuồng nhiệt.
- Từ chỉ mức độ: Chếnh chống<i>…đã đầy…no</i>
<i>nê…</i>: Sự hịa nhập của một sức sống nồng nàn,
mê say.
Sống vội vàng, cuống quít khơng có nghĩa
là ích kỷ, tầm thờng, thụ động, mà đó là cách
sống biết cống hiến, biết hởng thụ. Quan niệm
nhân sinh của thi sĩ.
<b>2.5. KÕt luËn</b>
- Một quan niệm sống nhân văn cao đẹp. Một
trái tim sôi nổi, trẻ trung, khát vọng hởng thụ
và cống hiến cho đời. Xuân Diệu đã khẳng
định đợc cái tơi trong quan bệ gắn bó với đời.
III. Ghi nh.
- SGK.
<b>3. Củng cố</b>
- Đọc lại bài thơ: Đọc diễn cảm. Diễn xuôi.
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>
- Thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy: /02/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: /02/ 2011. Ti Lp: 11B8
Ngày dạy: …/02/ 2011. Tại Lớp: 11B9
<b>TiÕt 81: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Hiểu đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ.
- Các cách bác bỏ.
- Yêu cầu sử dụng thao tác lập luận bác bỏ.
- Một số vấn đề xã hội và văn học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận diện và chỉ ra tính hợp lí, nét đặc sắc của các cách bác bỏ trong các văn
bản.
Giáo dục cho HS có thái độ học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.
- Thế nào là bác bỏ? Bác bỏ nhm
mc ớch gỡ?
- Để bác bỏ thành công chúng ta cần
những thao tác nào?
<b>* Hot ng 2</b>
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các
các câu hỏi trong SGK
HS đọc ghi nhớ SGK
<b>* Hoạt động 3</b>
- GV yêu cầu HS lµm bµi tËp trong
SGK
<b>I. Mục đích, u cầu của thao tác lập luận</b>
<b>bác bỏ</b>
<b>1. Mục đích</b>
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để phủ nhận những
ý kiến, những nhận định sai trái, nhằm bảo
vệ ý kiến, nhận nh dỳng n.
<b>2. Yêu cầu</b>
- Cn phi ch ra c cái sai hiển nhiên của
các chủ thể phát ngôn( ý kiến, quan điểm,
nhận định..)
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung
thực để bác bỏ các ý kiến, nhận định sai trái.
- Có thái độ thẳng thắn, có văn hố tranh
luận và có sự tơn trọng ngời đối thoại, tơn
trọng bạn c.
<b>II. Cách bác bỏ</b>
<b>1. Đọc các đoạn trích và trả lời các câu hỏi</b>
a. Ông Đinh Gia Trinh b¸c bá ý kiÕn «ng
Ngun Bách Khoa cho rằng Nguyễn Du là
<i>một con bệnh thần kinh .</i>”
- B¸c bá b»ng c¸ch so s¸nh trÝ tëng tợng của
Nguyễn Du với trí tởng tợng của các thi sĩ
b. Ông Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai
trái cho rằng: Tiếng Việt nghèo nàn
- Bỏc b bằng cách khẳng định ý kiến sai trái
ấy khơng có cơ sở, so sánh hai nền văn học
Việt – Trung nờu cõu hi tu t
c. Ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan niệm
sai trái: <i>Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi</i>
- Bỏc b bng cỏch phõn tớch tỏc hi đầu độc
môi trờng của những ngời hút thuốc lá gây ra
cho những ngời xung quanh.
<b>2. C¸ch thøc b¸c bá</b>
- Dùng lí lẽ dẫn chứng gạt bỏ những quan
điểm, nhận định sai trái… nêu ý kiến đúng
đắn của mình nhằm thuyết phục ngời đọc.
- Bác bỏ bằng nhiều cách khác nhau: bác bỏ
một luận điểm, luận cứ, sau đó chỉ rõ tác hại,
nguyên nhân hoặc phân tích những khái cạnh
sai lầm ấy bằng thái độ khách quan, ỳng
mc
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>
a. Bác bỏ: Đổi cứng thành mềm của kẻ sĩ
cơ hội cầu an.
- Bằng lí lẽ và dẫn chứng.
b. Bác bỏ: “<i> thơ là những lời đẹp</i>”
- Bằng dẫn chứng cụ thể.
<b>Bài tập 2</b>
Gỵi ý.
- Khẳng định đây là qua nniệm sai về việc
kết bn.
mà chỉ là nhợc điểm chủ quan hoặc khách
quan chi phối.
- Khng nh quan nim ỳng n là kết bạn
với những ngời học yếu là trách nhiệm và
tình cảm bạn bè nhằm giúp đỡ nhau cựng
tin b.
3. Củng cố
- Nắm nội dung bài học.
4. Dặn dò
- Soạn bài tiếp theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy:
<b>Tiết 82, 83: </b>
<b> A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên Tràng giang và tâm trạng của nhà thơ.
- Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa hai yếu tố cổ điển
và hiện đại; tính chất suy tởng, triết lí…
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.
- Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.
<b>3. Thái độ:</b>
Gi¸o dơc cho HS có lòng say mê yêu và cảm thụ thơ.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội
dung chính.
- PhÇn tiĨu dÉn tr×nh bày những nội
dung chính nào ?
<b>* Hoạt động 2</b>
- HS đọc bài thơ: Giọng trầm lắng, ung
dung, th thái, chú ý ngắt nhịp 4-3, 2-2
- GV nhận xét, đọc lại.
- Nhận xét thể thơ và bố cục bài thơ?
<b>* Hoạt động 3</b>
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
- Cảm nhận của em về câu thơ đề từ?
<b>I. TiÓu dẫn</b>
<b>1. Tác giả</b>
- Tờn y , nm sinh, nm mt.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
- Bài thơ viết mùa thu 1939, đợc in trong
tập Lửa thiêng - tập thơ tiêu biểu và nổi
tiếng của ông trớc Cách mạng tháng Tỏm
1945.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>
Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ thất ngôn
- 4 khổ = bức tranh tứ bình: có cảnh có
tình
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Nhan và lời đề từ</b></i>
- Nhan đề Tràng giang: Khái quát, trang
trọng, vừa cổ điển vừa hiện đại, gợi âm
h-ởng lan toả, ngân vang.
- Lời đề từ: Cảm hứng chủ đạo đợc tác
giả nói rõ:
- Đọc khổ thơ 1, tìm và xác định ý nghĩa
các giá trị nghệ thuật có trong khổ thơ
đó?
- Đọc khổ thơ 2, tìm và xác định ý nghĩa
các giá trị nghệ thuật có trong khổ thơ
đó?
- Đọc khổ thơ 3 và nhận xét cảnh vật ở
thổ thơ có gì đáng chú ý?
Hình ảnh Bèo dạt gợi cho em suy nghĩ
gì? ý nghĩa dùng từ phủ định hai lần?
- Đọc khổ thơ 4 và cho biết cảnh vật và
cảm xúc của nhà thơ trong khổ thơ có gì
đặc biệt?
Bản thảo Huy Cận viết: <i>Dờn dợn</i>. Do sự vơ tình
của ngời sắp chữ in mà thành <i>dợn dợn</i>. Tác giả
cảm ơn sự vô tình đó của anh thợ sắp chữ máy
in.
Câu thơ đợc gợi ra từ hai câu thơ trong Hoàng
Hạc lâu của Thơi Hiệu: <i>Q hơng khuất bóng</i>
<i>hồng hơn/ Trên sơng khói sóng cho buồn lịng</i>
<i>ai.</i>
- Em hiểu thế nào là vẻ đẹp cổ điển và
hiện đại trong bài thơ?
sáng tác của tác giả, chìa khố để hiểu bài
thơ.
<i><b>2.2. Khỉ thơ 1</b></i>
+ Sóng gợn: Nhẹ, từng lớp một nh lan toả.
+ Tràng giang: sông rộng, dài, lớn
+ Điệp điệp: Liên tơc, nhiỊu lÇn.
+ Thun vỊ níc l¹i: Bn, chia li, xa
cách
+ Củi lạc dòng: Trôi nổi trên sông, cảnh
chia lìa trống vắng, gợi sự chÕt chãc.
Cảnh cô đơn, buồn vắng vô tận, nỗi
buồn nh ngấm vào tận da thịt.
<i><b>2.3. Khỉ th¬ 2 </b></i>
<i>- l¬ th¬ </i>
<i>- cồn nhỏ</i>
<i>- ỡu hiu</i>
<i>- lng xa</i>
<i>- vÃn chợ chiều</i>
<i>- cô liêu</i>
Không gian buồn vắng. Nghệ thuật
dùng từ láy gợi tả sự hắt hiu, thê thảm...
- Không một âm thanh, không một tiếng
động, có vẳng hơi tiếng con ngời ở một
- Kh«ng gian hai chiỊu:
<i>+ nắng xuống/ trời lên/ sâu chót vót</i>
<i>+ sông dài/ trời rộng/ bến cô liêu</i>
Ngh thut i, s i lp giữa con
ng-ời với vũ trụ: con ngng-ời càng nhỏ bé trớc
không gian rộng lớn ấy. Hình ảnh thơ
mang màu sắc cổ điển.
<i><b>2.4 Khỉ th¬ 3</b></i>
- Cảnh cô đơn, buồn, trống vắng đợc nhấn
mạnh hơn bởi hai lần phủ định:
<i>+ khơng cầu.</i>
<i>+ khơng đị</i>
Kh«ng bãng ngời, không sự giao lu.
+ Bèo dạt: hình ảnh chia lìa, tan tác.
gi hỡnh nh con ngi mất quyền lợi,
mất tự do, mất chủ quyền, kiếp sống lu lạc
trên dòng đời, thân phận bèo bọt, vô
nghĩa, cô đơn trớc đất trời.
<i><b>2.5. Khổ thơ 4</b></i>
Cảnh hồng hơn u ám, nặng nề, tởng
chừng nh đặc quỏnh li.
+ Dợn dợn: Gợi cảm giác bên trong, buồn
vô hạn, nhớ quê hơng.
+ Khụng khúi <i>nh nh</i>: nột cổ điển mà
hiện đại trong thơ Huy Cận. Nỗi nhớ da
diết của một cái tơi lãng mạn. Đó chính là
lịng yêu nớc thầm kín của Huy Cận trớc
cảnh ngộ đất nớc mất chủ quyền.
<i><b>2.6. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài</b></i>
<i><b>thơ</b></i>
Yếu tố cổ điển Yếu tố hiện i
- Th th tht ngụn
tả cảnh ngụ tình.
- Sử dụng nhiÒu tõ
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hán Việt, thi liệu
truyền thống.
- Hình ảnh ớc lệ,
t-ợng trng.
man mỏc ni bun
thi đại.
- Cảnh vật quen
thuộc gần gũi.
- Trực tiếp bộc lộ
cái tôi cô đơn trớc
vũ trụ, lòng yêu
quê hơng t nc
thm kớn.
- Hình ảnh gần gũi
thân thuộc.
<b>3. Củng cố</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Phỏt biểu cảm nhận của em về vẻ đẹp cổ điển trong bài thơ?
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>
- Thuéc lßng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày dạy: /02/ 2011. Ti Lp: 11B7
Ngày dạy: /02/ 2011. Ti Lp: 11B8
Ngày dạy: …/02/ 2011. Tại Lớp: 11B9
<b>TiÕt 83: </b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Củng cố và nâng cao hiểu biết vỊ thao t¸c lËp ln b¸c bá.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- BiÕt vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận.
<b>3. Thỏi :</b>
Giỏo dc cho HS cú thỏi độ học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiÕn thøc vµ kĩ năng.
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1</b>
- GV hớng dẫn HS giải bài tập.
Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm
trình bày.
- GV chuÈn x¸c kiÕn thức, cho
điểm.
- Nhóm 1. Bài tập 1(a)
I. Hớng dẫn giải bài tập SGK
Bi tp 1. Vn bỏc b Cỏch bỏc b
Đoạn văn
a/
Quan niệm
sống quẩn
quanh, nghèo
nàn của những
ngời trở thành
nô lệ của tiÖn
nghi.
Thái độ dè
Dïng lÝ lẽ và
hình ảnh so
sánh
- Nhãm 2. Bµi tËp 1(b)
- Nhãm 3. Bµi tËp 2.
- Nhóm 4. Đa ra quan niệm đúng
đắn về cách học môn ngữ văn?
<b>* Hoạt động 2</b>
HS làm bi tp 3 ti lp.
GV gọi chữa bài và nhận xét cho
điểm.
Đoạn văn
b/ của những ng-ời hiền tài trớc
vơng triều
mới.
nhắc nhở, kêu
gọi những
ng-ời hiền tài ra
giúp níc.
Bài tập 2. Vấn đề bác bỏ Cách bác bỏ
Đoạn vn
a/
Đoạn văn
b/
- Quan niệm
phiến diện.
- Quan niÖm
phiÕn diÖn:
- Dïng lÝ lÏ vµ
dÉn chøng
thùc tÕ.
- Dïng lÝ lÏ vµ
dÉn chứng
thực tế.
Quan nim
ỳng n.
Muốn học tốt môn ngữ văn cần
phải:
- Sng sõu sc và có ý thức
tích luỹ vốn sống thực tế.
- Có động cơ và thái độ học tập
- Có phơng pháp học tập phù
hợp để nắm kiến thức cơ bản
và hệ thống.
- Thờng xuyên trau dồi kiến
thức qua sách, báo, tạp chí và
thu thập thông tin trên các
ph-ơng tiện thông tin đại chúng.
<b>II. Luyện tập </b>
- Bµi tËp 3 SGK tr32.
<b>3. Hớng dẫn về nhà</b>
- Ôn luyện lí thuyết phục vụ cho bài viết số 6.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày soạn: 29/ 3 / 2008.
Ngày giảng: 03 / 3/ 2008.
Tiết 84. TrảBài viết số 5. Ra đề bài số 6 về nhà
- Gióp HS nhËn râ u, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài
văn nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phơng tiện thực hiện.
- Giáo ¸n.
- Bµi lµm cđa HS.
C.C¸ch thøc tiÕn hµnh.
- Phơng pháp thuyt ging, phõn tớch kt hp trao i.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt ng 1.
GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.
* Hot ng 2.
GV chữa đề theo đáp án thang
điểm.
I. Tr¾c nghiƯm.
II. Tù ln.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có
thể có những cách trình bày khác
nhau nhng bài viết cần đảm bảo các
ý cơ bản sau:
1. NhËn xÐt chung.
* ¦u ®iĨm.
- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.
- Phần trắc nghiệm hầu hết làm đợc 5 câu hỏi
( Có 03 bạn làm đúng 100%).
- Phần tự luận viết tng i ỳng yờu cu
Khụng lc .
* Nhợc điểm.
- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc cảm nhận
của mình một cách cụ thể và rõ ràng. Đơi khi
cịn sa đà phân tích nhân vật
- Diễn đạt đơi chỗ còn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, có bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở dạng tóm tắt nội dung văn bản.
- §iÓm 7: 03 em
- §iÓm 8: 02 em
- Điểm 6,5 - 6,75: 06 em
- Điểm 5- 6,25: 30 em
- Điểm di 5 : 02 em
2. Cha .
A. Trắc nghiệm.
Câu
1 Câu2 Câu3 Câu 4 Câu5 Câu 6
1-b,
2-c
3-d,
4-a
D. A A+D:
s
B+C:
đ
C A+B+C:
đ
D: s
B. Tù ln.
- Học sinh có thể có những cách trình bày khác
nhau nhng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản
sau:
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá
Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ
<i>dữ của làng Vũ Đại.</i>
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân
hình lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tớc đoạt quyền làm ngời lơng thiện
nhng Chí Phèo vẫn cha mất hết nhân tÝnh:
* Hoạt động 3.
Triết gia Chu Hi, người Trung Hoa
cho rằng:
“Ở đời cú ba điều đỏng tiếc
Một là việc hụm nay bỏ qua
Hai là đời này chẳng học
Ba là thõn này lỡ hư”.
Yêu cầu viết bài.
- Kiểu bài nghị luận xà hội.
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Các thao tác lập luận cần sử
dụng: Phân tích, so sánh, bác
bỏ.
- T liệu :Vốn sống thực tế.
+ Nhờ hơng vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho
Chí Phèo ăn lúc ốm.
- ChÝ PhÌo thøc tØnh, nhËn ra ©m thanh cuộc
sống, khao khát hoàn lơng.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hố của Chí
Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cờng
hào ở nông thôn Việt Nam trớc cách mạng
tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm
thông qua vẻ đẹp khát vọng hồn lơng của nhân
vật Chí Phèo.
3. Ra đề bài viết số 6 về nhà.
- Anh(chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về
“bệnh thành tích” – một “căn bệnh” gây tác
hại không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội
hiện nay.
a/ Yêu cầu kiến thức.
- Thành tích là gì ?
+ Kết quả, thành tích xuất sắc đạt đợc đối với
một công vịêc cụ thể sau một thời gian nhất
định.
- BƯnh thµnh tÝch là gì?
+ Vic bỏo cỏo khụng ỳng s tht về kết quả
làm việc, làm đợc ít hoặc khơng làm đợc nhng
báo cáo bịa đặt là nhiều “ làm thì lỏo bỏo cỏo thỡ
hay
- Căn bệnh này không chỉ lừa dối cấp trên mà
còn lừa dối xà hội, lừa dối chính bản thân mình,
gây ra một thói xấu là chủ quan, tự mÃn một
cách vô lối
Cách khắc phục là tôn trọng sự thật, nghiêm
khắc với bản thân mình, có lơng tâm và trách
nhiệm khi làm việc.
b/ Thang điểm.
- Điểm 10: Đảm bảo đày đủ các ý trên. bài viết
rõ ràng bố cục, diễn đạt lu loát, hành văn trong
sáng, có vốn sống phong phú. Không sai lỗi
câu, chính tả.
- Điểm 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tơng đối đầy đủ
các ý trên, cỏc ý cha thc s
lôgíc, còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- im 6: m bo c mt na ý trên. Diễn đạt
tơng đối lu lốt, cịn mắc một số lỗi.
- Điểm 4 : bài viết có ý nhng diễn đạt lộn xộn.
Cha rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.
- Điểm 2 : Cha biết cách trình bày một bài văn,
các ý lộn xộn, thiếu lơgíc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Khơng trình bày đợc ý nào, bài viết
linh tinh, hoặc bỏ giấy trắng.
4. Híng dÉn vỊ nhµ.
- Tập trung làm bài trong một thời gian nhất định không phân tán t tởng.
- Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bi ỳng hng.
Ngày soạn: 29/ 2 / 2008.
Ngày giảng: 03 / 3/ 2008.
Tiết 85+86. Đây thôn Vĩ dạ.
( Hàn Mặc Tử )
A. Mục ớch yờu cu.
- Giới thiệu tác giả- một giọng thơ lạ trong phong trào thơ mới.
- Cm nhn giỏ tr độc đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tớch th tr tỡnh.
B. Phơng tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thøc tiÕn hµnh.
- Phơng pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:
2. KiĨm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Tràng giang (Huy CËn)
- Ph©n tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Bài mới:
Hot ng của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK
Tóm tắt nội dung chính
GV chuẩn xỏc kin thc.
- Làm thơ từ năm 16 tuổi với nhiều bút
danh: Phong Trần, Lệ Thanh, Minh Duệ
Thị.
- 1936 lấy bút danh Hàn Mặc Tử.
- Nhà thơ tài năng phong cách nghệ
thuật kỳ lạ.
- Nhà nghèo, cha mất sớm, khi đang
làm việc ở sở Đạc điền thì mắc bệnh
hủi( Bệnh phong) nên bị đuổi việc. Điều
trị ti nh thng Qui Nhn v mt ti
ú.
- Bên cạnh những vần thơ điên loạn vẫn
xuất hiện những vần thơ trong trẻo:
<i>Mùa xuân chín, Đây thôn Vĩ Giạ..</i>
Hàn Mặc Tử : Con ngời của văn chơng
kẻ đam mê văn chơng.
* Hot ng 2.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Một số tác phẩm tiêu biểu
2. Giới thiệu bài thơ.
- Sáng tác 1938, in trong tập Thơ Điên.
- Bài thơ đợc gợi cảm hứng khi nhà thơ
nhận đợc tấm bu thiếp phong cảnh do
Hồng Cúc gửi ra từ Huế khi ơng đang trên
giờng bnh.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Giải thích từ khó.
- SGK
3. Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ: Thất ngôn trờng thiên(3 khổ/bài,
mỗi khổ 4 câu)
- Bố cục: 3 khổ
trình bày. GV chn x¸c kiÕn
thøc.
Nhóm 1. Tìm các giá trị nghệ
thuật và chỉ ra những nét đẹp của
phong cảnh trong khổ thơ 1?
Nhóm 2. Nhận xét nghệ thuật
miêu tả hình ảnh gió, mây, sơng,
<i>trăng trong khổ thơ 2 và chỉ ra nét</i>
độc đáo có trong kh th ú?
bản.
4.1. Khổ thơ 1.
- Câu thơ 1:
+ Hình thức: câu hỏi.
+ Nội dung: lời mời, lời trách móc.
tự phân thân, tự giÃi bày tâm trạng: ni
tiÕc, nhí mong.
- Bức tranh thơn Vĩ đợc khắc hoạ tơi đẹp,
sống động. Hình ảnh: Nắng hàng
<i>cau-Nắng mới.</i>
ánh nắng ban mai tinh khiết trong lành
chiếu lên những hàng cau cũn t m sng
ờm.
Nắng có linh hồn riêng. Nắng mang hồn
xứ Huế.
- Sự lặp lại 2 lần từ nắng khiến câu thơ
tràn ngập ánh sáng.
Thiờn nhiên sống động rạng ngời , gợi
cảm giác kho khon, m ỏp.
- Đại từ phiếm chỉ ai gợi cái ám ảnh
th-ơng nhớ.
-Xanh nh ngọc: Biện pháp so sánh gợi lên
màu sắc tơi sáng của vờn cây.
- Mặt chữ điền: khuôn mặt hiền lµnh
phóc hËu.
Vẻ đẹp: cảnh và ngời xứ Huế.
Bức tranh thiên nhiên trinh nguyên, đầy ắp
ánh sáng, có màu sắc, có đờng nét.Hình
ảnh con ngời: dịu dàng e ấp.
Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một
tâm hồn yêu đời, khát sống, hớng về cái
4.2. Khỉ th¬ 2.
- Gió, mây, sơng nớc, hoa đợc nhân cách
hố để nói tâm trạng.
- Cái ngợc đờng của gió, mây gợi sự chia ly
đơi ngả -> nỗi đau thân phận xa cách, chia
lìa.
Khơng gian trống vắng, thời gian nh
ng-ừng lại, cảnh vật hờ hững với con ngời.
- Hình ảnh thơ khơng xác định: “Thuyền
<i>ai , sông trăng</i>” “ ” Cảm giác huyền ảo.
Cảnh đẹp nh trong cõi mộng.
- Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ
tha thiết, đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp
phỏng hồi nghi.
Khơng gian mênh mông có đủ cả gió,
<i>mây, sơng, nớc, trăng, hoa cảnh đẹp nhng</i>
buồn vô hạn.
4.3. Khổ thơ 3.
- Chủ thể: Đầy khát vọng trong tiếng gọi
- Khách thể: h ảo, nhạt nhoà, xa xôi.
Nhóm 3. ở khổ thơ thứ 3 nhà thơ
bộc lộ tâm trạng của mình nh thế
nào?
Nhóm 4. Nhận xét bút pháp miêu
tả trong 3 khổ thơ có gì khác nhau
( Thêi gian, kh«ng gian, khung
c¶nh)?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
väng, nhng hơt hÉng, xãt xa.
- §iƯp tõ, điệp ngữ,
- Nhạc điệu sâu lắng và buồn mênh mang.
- C©u hái lưng l¬ nưa nghĐn ngào, nửa
trách móc,
Chõn dung nội tâm của tác giả: Khao
khát yêu thơng, đồng cm.
- Đại từ phiếm chỉ : ai / tình ai ?
Câu thơ cuối dờng nh chính là câu trả
lời cho câu thơ thứ nhất.
III. Tổng kết.
Khổ
1.
Khổ
2
Thế giới thực
-Thời gian: bình minh
Không gian: Miệt vờn
khung cảnh tơi sáng, ấm áp, hài
hoà giữa con ngời và thiên nhiên.
Th gii mng
- Thi gian: ờm trng
- Không gian: trời, mây, sông, nớc
khung cảnh u buồn, hoang
vắng, chia lìa
Th gii o.
Thi gian: khụng xỏc định.
- Khơng gian: đờng xa, sơng khói.
-khung cảnh h ảo…
Khỉ
3
Khát vọng yêu thơng, đồng cảm!
IV. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
2/2012 11B2 2/2012 11B4
2/2012 11B3 2/2012 11B6
<b>TiÕt 88: </b>
<b> 1. Mục tiêu </b>
<b>a. Kiến thc</b>
- Lòng yêu thiên nhiên, yêu con ngời, yêu cuộc sống; nghị lực kiên cờng
vợt lên hoàn cảnh, phong thái tự tại và niềm lạc quan cđa Hå ChÝ Minh.
- Vẻ đẹp của thơ trữ tình Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hịa giữa màu sắc
cổ điển và hiện đại, giữa chất thép và chất tỡnh.
<b>b. K nng</b>
- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình.
- Phân tích một bài thơ thất ngơn tứ tuyệt theo đặc trng thể loại.
Giáo dục cho HS có thái độ học tập nghiêm túc; yêu thiên nhiên; yêu cuộc
sống.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>a. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiÕn thøc vµ kĩ năng.</b>
<b>b. Hc sinh</b>: SGK, ti liu, v ghi…
<b>3. Tiến trình dạy học</b>
<b>a. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>Hoạt động 1(Kiểm tra bài cũ)</b>
Câu hỏi: Đọc thuộc lịng “Đây thơn Vĩ Dạ”(Hàn Mặc Tử) và phân tích tâm
trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ?
<b>b. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>
<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc kĩ phần tiểu dẫn trong SGK
- Đọc xong phần tiểu dẫn, em thấy có
điểm gì cần lu ý?
<b>Hoạt động 3</b>
- HS đọc diễn cảm toàn văn phần phiên
âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
- Đọc đúng nhịp thơ, giọng chậm rãi,
bình tĩnh, thoáng chút vui, ấm ở câu
cuối. Từ " hồng" đọc hơi to và kéo dài
hơn.
- So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa với
phần dịch thơ của Nam Trân, em thấy
chỗ nào cha dịch đạt?
<b>Hoạt động 4</b>
<b>I. TiĨu dÉn</b>
1. Hồn cảnh ra đời tập thơ Nhật kí trong
<i>tù.</i>
- Là tập nhật kí viết bằng thơ, đợc Bác
sáng tác trong thời gian bị chính quyền
T-ởng Giới Thạch bắt giam từ mùa thu 1942
- 1943 tại tỉnh Quảng Tây.
- TËp thơ gồm 134 bài bằng chữ Hán.
2. Xuất xứ bài " ChiÒu tèi".
- Là bài thơ thứ 31, đợc sáng tác mùa thu
1942 trên đờng Bác đi đày từ Tĩnh Tây
đến Thiên Bảo.
<b>II. §äc - hiĨu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
<i><b>Giải thích từ khó: (SGK)</b></i>
- Câu 2: Cha dịch đợc chữ "cô", "mn
mn"
- Câu 3: Dịch thừa từ " tối", làm mất đi ý
vị" ý tại ngôn ngoại", hàm súc của thơ cổ.
<i><b>Thể thơ:</b></i>
- Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
Hiểu chi tiết văn bản
GV: định hướng, nhận xét và củng cố
kiến thức
HS: Tìm chi văn văn bản, cảm thụ và
phát biểu.
- Ph©n tÝch bøc tranh thiên nhiên ở 2 câu
thơ đầu?
- So sỏnh sự tơng đồng và khác biệt giữa
thiên nhiên và con ngời?
- Bức tranh đợc miêu tả trong câu 3,4 là
- Quy tụ điểm sáng trong 2 câu thơ cuối
là chi tiết nào? ý nghĩa của chi tiết đó?
<b>Hoạt động 5</b>
(Hướng dẫn HS tổng kết)
- HS đọc Ghi nh SGK
- Bức tranh thiên nhiên với hình ảnh:
+ Cánh chim sau một ngày rong ruổi,
trong giờ khắc của ngày tàn đang về rừng
tìm nơi tổ ấm. Đây là cánh chim "
mái"( c¶m nhËn rÊt sâu trạng thái bªn
trong cđa sù vËt).
+ áng mây cơ đơn, lẻ loi đang trôi chầm
chậm giữa bầu trời cao rộng. Đây là chòm
mây mang tâm trạng, có hồn ngời, cô
đơn, lẻ loi và lặng lẽ.
- So sánh thiên nhiên và con ngời:
+ Tơng đồng về hình thức: đều cơ đơn,
mệt mỏi, mong muốn tìm đợc tổ ấm.
+ Khác biệt về bản chất: thiên nhiên tự
do còn con ngời mất tự do, đang bị áp
giải.
Hai câu thơ mang vẻ đẹp cổ điển, tả ít
mà gợi nhiều, chỉ hai nét phác họa mà gợi
lên hồn cảnh vật. Qua đó, thể hiện bản
lĩnh kiên cờng của ngời chiến sĩ. Bởi vì
nếu khơng có ý chí và nghị lực, khơng có
phong thái ung dung tự chủ và sự tự do
hồn tồn về tinh thần thì khơng thể có
những câu thơ cảm nhận thiên nhiên thật
sâu sắc và tinh tế nh thế trong hoàn cảnh
khắc nghiệt của tù đày.
<i><b>2.2. Hai câu thơ sau</b></i>
- T bc tranh thiờn nhiờn tr thnh bức
tranh đời sống, từ mây, trời, chim muông
trở thành bức tranh con ngời lao động.
- Hình ảnh con ngời lao động trẻ trung
( thiếu nữ), nhịp điệu của cuộc sống lao
động( xay ngô), đã đa lại cho ngời đi
đ-ờng lúc chiều hôm chút hơi ấm của sự
sống, chút niềm vui và hạnh phúc trong
lao động của con ngời, con ngời ấy tuy
vất vả m t do.
- Bài thơ quy tụ trong một điểm s¸ng rùc
rì" rùc hång" - " nh·n tù".
- ý nghÜa:
+ Gợi cuộc sống sum vầy, ấm áp, làm
+ Sự luân chuyển về thời gian: buổi
chiều kết thúc, thời gian chuyển sang đêm
tối nhng là đêm tối ấm áp, bừng sáng.
+ Sự vận động từ nỗi buồn đến niềm vui,
từ bóng tối đến ánh sáng.
+ NiỊm tin, niỊm l¹c quan.
Thơng qua bức tranh cuộc sống lao
động, thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn ngời
tù: lạc quan, tin tởng vào tơng lai tơi sáng.
<b>III</b>
<b> . Tæng kÕt</b>
<b>Ghi nhớ</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>
- Thủ pháp đối lập, điệp liên hoàn…
<b>3. Bài học giỏo dục</b>
<b>c. Củng cố </b>
Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ Chí Minh: yêu thiên nhiên,
yêu con ngời, yêu cuộc sống; kiên cờng vợt lên hoàn cảnh, luon ung dung, tự tại và lạc
quan trong mọi cảnh ngộ đời sng.
<b>d. Hớng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Có ý kiến cho rằng: thơ HCM đậm chất Đờng thi mà lại rất hiện đại có thể
nhận thấy điều này trong bài Chiều tối nh thế nào?
- So¹n bài theo phân phối chơng trình.
Ngy dy Lp Tit Ngy dạy Lớp Tiết
2/2012 11B2 2/2012 11B4
2/2012 11B3 2/2012 11B6
<b>TiÕt 89: </b>
<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a. Kiến thức</b>
- Niềm vui và nhận thức mới về lẽ sống, sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm
của ngời thanh niên khi đợc giác ngộ lí tởng cộng sản.
- NghƯ tht diƠn tả tâm trạng.
<b>b. K nng</b>
- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình.
- Phõn tớch mt bi th tht ngụn t tuyệt theo đặc trng thể loại.
<b>c. Thỏi độ</b>
Giáo dục cho HS có thái độ học tập nghiêm túc; yêu thiên nhiên; yêu cuộc sống.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>a. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiến thức và kĩ năng.</b>
<b>b. Hc sinh</b>: SGK, tài liệu, vở ghi…
<b>3. Tiến trình dạy học</b>
<b>a. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>Hoạt động 1(Kiểm tra bài cũ)</b>
Câu hỏi: Đọc thuộc lịng “Chiều tối”(Hồ Chí Minh) và phân tích tâm trạng nhân
vật trữ tình trong bài thơ?
<b>b. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>
<b> Hoạt động 2</b>
- HS đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt nội dung
chính.
- TiĨu dÉn SGK tr×nh bày những nội
dung chính nµo ?
<b> Hoạt động 3</b>
GV hớng dẫn HS đọc :
<b>I. Tiểu dẫn</b>
<b>1. Tác giả Tố Hữu</b>
- T Hu c ỏnh giá là "lá cờ đầu của
thơ ca Cách mạng".
- Thơ trữ tình – chính trị: thể hiện lẽ
sống, lí tởng, tình cảm cách mạng của
con ngời Việt Nam hiện i nhng mng
m cht dõn tc, truyn thng.
<b>2. Bài thơ : Từ ấy.</b>
- Bài thơ nằm trong phần Máu lửa của
tập thơ Từ ấy.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>
- Giọng điệu phấn khởi, vui tơi, hồ hởi.
Chú ý nhịp thơ thay đổi
<b> Hoạt động 4</b>
(Hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản)
Hỏi: Tố Hữu đã dùng những hình ảnh
nào để chỉ lí tởng và biểu hiện niềm vui
sớng, say mê khi gặp lí tởng?
Hỏi: Khi đợc ánh sáng của lí tởng soi
rọi, nhà thơ đã có những nhận thức mới
về lẽ sống nh thế nào?
Hỏi: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình
cảm của nhà thơ đợc thể hiện ra sao
trong khổ thơ 3?
<b> Hoạt động 5</b>
<b>(GV híng dÉn HS tỉng kÕt bài)</b>
- HS: Đọc Ghi nhớ SGK
- Khổ 2: Nhận thức míi vỊ lÏ sèng.
- Khỉ 3: Sù chun biÕn trong tình cảm.
<b>2. Hiểu văn bản</b>
<i><b>2.1. Khổ 1</b></i>
- Hình ¶nh Èn dơ : nắng hạ, mặt trêi
<i>ch©n lÝ, chãi qua tim.</i>
Khẳng định lí tởng cộng sản nh một
nguồn sáng mới làm bừng sáng tõm hn
nh th.
- Hình ảnh ẩn dụ và so sánh : Hồn tôi-
<i>v-ờn hoa lá - đậm hơng </i><i> rén tiÕng chim.</i>
DiƠn t¶ niỊm vui síng, say mê nồng
- Sự gắn bó hài hồ giữa cái tôi cá nhân
với cái ta chung của xã hội - đặc biệt là
với những ngời lao động nghèo khổ.
+ Buộc: ý thức tự nguyện, quyết tâm cao
+ Trang trải: Tâm hồn trải rộng với cuộc
đời, tạo sự đồng cảm sõu sc.
+ Trăm nơi: Hoán dô – chØ mọi ngời
sống ở khắp nơi.
+ Khối đời: ẩn dụ – Khối ngời đơng
đảo cùng chung cảnh ngộ, đồn kết chặt
chẽ, cùng phấn đấu vì mục tiêu chung.
Nhà thơ đã đặt mình giữa dịng đời và
mơi trờng rộng lớn của quần chúng lao
khổ và ở đó Tố Hữu đã tìm thấy niềm vui
và sức mạnh khơng chỉ bằng nhận thức
mà cịn bằng tình cảm mến u của trái
tim nhân ái.
<i><b>2.3. Khỉ 3</b></i>
- Điệp từ: là, của, vạn
- Đại từ nhân xng: Con, em, anh
- Sè tõ íc lƯ: v¹n.
Nhấn mạnh và khẳng định một tình
cảm gia đình đầm ấm, thân thiết, gắn bó
ruột thịt.
Sự cảm nhận sâu sắc mình là thành
viên của đại gia đình quần chúng lao
khổ.
Sự biểu hiện xúc động, chân thành khi
nói tới những kiếp ngời bất hạnh, dãi dầu
sơng gió.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b>Ghi nhớ (SGK)</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>
Bµi thơ là niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình
cảm lín trong bi đầu gặp gỡ lí tởng
cộng sản.
<b>2. Ngh thut</b>
Hình ảnh tơi sáng, giàu ý nghĩa tợng
tr-ng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu;
giọng thơ sảng khoái, nhịp thơ hăm hở
<b>3. Bi hc giỏo dc </b>
<b>c. Cng c </b>
Bài thơ là niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn trong buổi đầu gặp gỡ lí tởng
cộng sản.
<b>d. Hớng dẫn về nhà</b>
- Thuộc lòng bài thơ
Ngày dạy: …/02/ 2011. Tại Lớp: 11B7
Ngµy d¹y: …/02/ 2011. Tại Lớp: 11B8
Ngày dạy: /02/ 2011. Tại Lớp: 11B9
<b>TiÕt 89,90: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kin thc:</b>
1.2.- Nỗi nhớ cuộc sống bên ngoài, biểu hiện của niềm khao khát yêu cuộc sống.
- Lựa chọn hình ảnh, miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình.
1.3. - Tâm t và khát vọng của chàng trai về một tình yêu chung thủy với tất cả
niềm yêu thơng, trách móc, hờn giận, mong mỏi.
- Chất dân dà trong thơ Nguyễn Bính
1.4. - Cảnh chiều xuân dới ngòi bút Anh Thơ và tấm lòng nữ sĩ.
- Trí tởng tợng, năng lực miêu tả, tạo dùng bøc tranh quª.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu bài thơ theo đặc trng thể loại.
<b>3. Thỏi độ:</b>
Giáo dục cho HS có thái độ học tập nghiêm túc; yêu thiên nhiên; yêu cuộc sống.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu chuÈn kiÕn thøc vµ kÜ năng.
- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Tiến trình giờ học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1</b>
- Hs làm việc với SGK
- GV: Ba câu đầu ghi lại nội dung
gì? cách miêu tả hiện thực trong
ba câu đầu?
- Cá nhân trả lời
Nột c sắc của giọng điệu châm
biếm của câu thơ cuối ?
<b>* Hoạt động 2</b>
- Gv định hớng Hs khái quát
những ý cơ bản
- Hs đọc đoạn 1
- Cảm hứng của bài thơ đợc gì lên
từ đâu?
- Cảm giác hiu quạnh đợc miêu tả
nh thế nào?
- Tiếng hị đợc lặp đi lặp lại có ý
nghĩa gỡ?
- Những hình ảnh cụ thể của nỗi
<b>I. Bài Lai Tân</b>
<b>1. Tiểu dẫn (SGK)</b>
<b>2. Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>
<i><b>a. Ba câu đầu: Thực trạng bộ máy chính quyền ở</b></i>
Lai Tân
- Ba câu thơ tự sự (kể), ghi lại hình ảnh một cách
tự nhiên, nh chụp lại hiện thực:
Ban trng => đánh bạc
Cảnh trởng => kiếm ăn quanh
Tính hớng ngoại thể hiện rõ trong cách tả. Sự thực
của bộ máy chính quyền Lai Tân: thối nát, vô
trách nhiệm. Tạo mâu thuẫn (tiếng cời châm biếm
chỉ bật lên khi tạo đợc mâu thuẫn) với câu cuối.
<i><b>b. Câu cuối: Thái độ châm biếm</b></i>
Ba tiÕng: “Th¸i bình thiên
H mt cỏch t nhiờn, nh nhng, bt ng (ngời
đọc chờ một câu kết tựa nh một cú địn sấm sét,
hạ gục đối thủ). Giọng điệu có vẻ dửng dng, nhng
hiệu quả châm biếm thật thâm thuý sâu sắc, đâu
cứ phải đao to búa lớn, mới hại gục đợc đối
ph-ơng! Liên hệ hoàn cảnh thực tế: 1942-Nhật đang
xâm lợc Trung Quốc- mới thấy hết ý nghĩa phê
phán mãnh liệt của bài thơ.
<b>II. Nhớ Đồng</b>
<b>1. Tiểu dẫn (SGK)</b>
<b>2- Hớng dẫn đọc thêm</b>
<i><b>a. Đoạn 1: từ đầu đến “Khoai sắn tình quê rất</b></i>
<i>thiệt: Nỗi nhớ của ngời tù cộng sản với cuộc sống</i>
bên ngoài.
- TiÕng hß:
Tiếng hị đợc lặp đi lặp lại nhiều lần, trong bài
+ Hiu qu¹nh cđa thêi gian tra v¾ng
+ Hiu quạnh của cuộc đời buồn tủi nhọc nhằn
+ Hiu quạnh của lòng ngời đang bị giam cầm.
- Liên kết các cảm xúc
- NhÊn m¹nh, tô đậm cảm xúc quạnh hiu
- Tạo nhịp điệu triền miên, cảm xúc da diết khôn
nguôi của nỗi nhớ.
- Nhớ đồng, nhớ quê, nhớ con ngời...
- So sánh tình cảm nhớ thơng của
Tố Hữu với các nhà thơ lãng mạn
đơng thời
- Diễn biến tâm trạng đợc thể hiện
nh thế nào trong bài thơ?
Em hiểu thế nào về tiêu đề của bài
thơ?
<b>*Hoạt động 3</b>
- ý nghĩa nhan đề?
Em hãy nêu vài câu ca dao hoặc
thơ về chủ đề này mà em biết?
(Khuyến khích học sinh phát biểu)
Diễn biến tâm trạng của chàng trai
đợc thể hiện bằng những cảm xúc
nào?
- Hs chia nhóm trao đổi
- Thơ lãng mạn cũng gợi nỗi nhớ về con ngời (Nỗi
nhớ dằng dặc của Huy Cận về quê nhà; nỗi nhớ
bâng khuâng của Hàn Mặc Tử về thôn Vĩ; Nỗi
nhớ thơng trong biệt li của Tống biệt hành...)
Tố Hữu dành nhớ thơng cho tất cả mọi ngời, trong
đó nổi bật lên là hình ảnh ngời lao động. “Tố Hữu
là nhà thơ của tình thơng mến”
(Xu©n DiƯu)
<i><b>b. Đoạn 2: Tiếp đó đến “ trên chín tầng cao bát</b></i>
<i>ngát trời”: Diễn biến tâm trạng của chủ thể trữ</i>
tình
- DiƠn biÕn tâm trạng tự nhiên, chân thực, liền
mạch
- Nỗi nhớ bắt đầu đợc gợi lên từ tiếng hò
- Ting hũ gi cnh ng quờ
- Gợi nỗi nhớ về con ngời , rồi nhớ chính mình.
- Hiện tại > quá khứ < hiện tại
Tất cả thể hiện nỗi niềm da diết nhớ thơng, yêu
cuộc sống, khao khát tự do (yếu tố lÃng mạn kết
hợp với tinh thần cách mạng)
<i><b>c. Đoạn 3: còn lại (trở lại với thực tại giam cầm,</b></i>
lòng trĩu nặng nỗi nhớ triền miên)
<b>III. Tng T</b>
<b>1- Nhan :</b>
<i>Tơng t : trai gái thơng nhớ nhau (Từ điển Hán Việt</i>
- Phan Văn Các).
<i>Tng t: nỗi nhớ thơng đơn phơng ủ kín trong lịng</i>
ngời nào đó. (nghĩa dùng trong đời thờng)
Nguồn gốc của tơng t là khao khát đợc gần kề,
đ-ợc chung tình, vì thế diễn biến tâm lí của ngời
t-ơng t rất phức tạp.
<i>Ba cô đội gạo lên chựa</i>
<i>Một cô yếm thắm bỏ bùa cho s</i>
<i>S về s ốm tơng t</i>
<i>ốm lăn ốm lóc nên s trọc đầu (ca dao)</i>
<i>Ngỡ chàng thấu hết tấm lòng t</i>
<i>ơng t</i>
(Chinh phụ ngâm)
Khi tơng t: ngời ta thờng nhớ nhung, thơng cảm,
trách móc giận hờn...Để diễn tả tâm trạng ấy, ngời
ta thờng dùng cách nói lấp lửng, vòng vo, mát mẻ
hay bộc bạch không hề giấu diếm nỗi nhớ thơng
khao khát dành cho nhau
<i>Lỏ ny gọi lá xoan đào</i>
<i>Tơng t thì gọi thế nào hỡi em...</i>
<i>...</i>
<i>Mình ơi! Mình ở mình đi</i>
<i>Đi thì ta nhớ ở thì ta thơng</i>
<i>Phân li cách trở đoạn trờng</i>
<i>Con sơng nho nh con ng cỏt bay</i>
...
<i>Tơng t ăn phải miếng mồi</i>
<i>Đứng đi trong lửa nằm ngồi trên sơng</i>
(Xu©n DiƯu)
<b>2- DiƠn biÕn t©m trạng của chàng trai</b>
Nhớ nhung
Băn khuăn dỗi hờn
Than thở
(?) Cách tạo hình ảnh cặp đơi thể
hiện nỗi nhớ với ngời mình yêu
của chàng trai đợc thể hiện nh thế
nào trong bài thơ?
(?) Tõ nhí nhung chàng trai bộc
lộ tâm trạng dỗi hờn nh thế nµo?
- Từ trách móc đến thở than, lời
than thở đợc thể hiện nh thế nào ?
- Cá nhân trả lời
Chµng trai than thë råi l¹i trách
móc mát mẻ nh thế nào?
- Khao khát mơ tởng của chàng
trai đợc thể hiện nh thế nào?
- Tìm những hình ảnh cặp đơi
trong bài thơ?
- ý nghĩa của những hình ảnh cặp
đơi ?
Gv: nhÊn m¹nh: =>
Mét ngêi - chÝn nhí mêi mong - một ngời
+ Địa danh tạo nỗi nhớ song hành (ngời nhớ ngời,
thôn nhớ thôn)
+ Khi tơng t: nỗi nhớ bao trùm cả không gian, quy
luật tâm lí của những tâm hồn đang yêu!
+ Ngôn ngữ chân quê: Đông, Đoài, thành ngữ
chín nhớ mêi mong”
+ Cách bố trí ngơn ngữ: đối tợng nhớ thơng đợc
đẩy ra hai đầu câu thơ, giữa họ là khong cỏch
ngp trn ni nh thng!
<i>Hai thôn chung lại một làng</i>
<i>Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này</i>
- Ngi con trai mà nh thụ động? Chờ đợi mà còn
trách móc? Vơ lí mà có lí: chàng trai quê yêu
vụng nhớ thầm, tởng mình bị hờ hững nên sinh ra
hờn dỗi, trách nhẹ trách yêu: “Cớ sao”? “Chẳng
<i>Ngày qua ngày lại qua ngày</i>
<i>Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng</i>
- “Lại”: điểm nhấn ngữ điệu, bớc đi chậm chạp
của thời gian, ngán ngẩm, vơ vọng, kéo dài đến
mức héo mịn “lá xanh đã thành lá vàng”
=> tâm trạng héo hon, sầu muộn tơng t!
<i>Bảo rằng cách trở đị giang</i>
<i>Khơng sang là chẳng đờng sang đã đành</i>
<i>Nhng đây cách một đầu đình</i>
<i>Có xa xơi mấy mà tình xa xơi</i>
<i>Tơng t thức mấy đêm rồi</i>
<i>Biết cho ai, hỏi ai ngời biết cho!</i>
+ Khơng gian cảnh vật: miền q ngàn đời, tình
và cảnh hồ quyện vào nhau, điệp từ “xa xơi” đa
nghĩa vừa chỉ khoảng cách, vừa mát mẻ trách móc
Hàng loạt những hình ảnh sóng đơi lãng mạn,
thể hiện khát vọng tình yêu gắn liền với hạnh
phúc, hơn nhân gia đình:
<i>Bến / đò; Hoa khuê các / bớm giang hồ ; Nhà</i>
<i>em / nhà anh ; Giàn giầu / hàng cau ; Thơn Đồi /</i>
<i>thơn Đơng ; Cau / giầu </i>
Mối duyên q hồ quyện với cảnh q ngàn
đời
<i>Thơn Đồi / thơn Đông; Tôi / nàng; Bên ấy / bên</i>
<i>này ; Hai thơn / một làng ; Bến / đị; Hoa kh</i>
<i>các /bớm giang hồ ; Nhà em / nhà anh ; Giàn</i>
<i>giầu / hàng cau ; Thơn Đồi / thơn Đông ; Cau /</i>
<i>giầu </i>
*Tâm trạng nhớ nhung đợc diễn tả qua hình ảnh,
địa danh, gần gũi quen thuộc của cuộc sống nơng
thơn: thơn Đồi, thơn Đơng, gió ma...
**Tâm trạng băn khoăn, dỗi hờn đợc diễn tả qua
hình ảnh, địa danh, từ ngữ gần gũi, quen thuộc,
đậm chất dân gian: hai thơn, một lịng, bên ấy,
bên này...
*Lời than thở đợc diễn tả qua hình ảnh quen thuộc
Lá xanh nhuộm, cây lá vàng...
th¬ Ngun BÝnh?
- Một vài đại diện trình bày
- NÐt chính về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
- So sánh bài Tơng t với chùm ca
dao yêu thơng, tình nghĩa trong
Gv: nhÊn m¹nh =>
<b>* Hoạt động 4</b>
- Tìm hiểu vài nÐt vỊ t¸c gi¶
(SGK)
Thø nhÊt:
Thơ Nguyễn Bính là sự kết hợp tiếng thơ của thời
đại với những biểu hiện của văn hố dân gian.
Ơng đã kết hợp đợc những yếu tố truyền thống
dân gian trong việc sáng tạo thơ mới. Nguyễn
Bính đã làm sống dậy nét “chân quê”, “duyên
quê”, “tình quê”, “hồn q” bằng sự hồ điệu giữa
nội dung và hình thức, bằng giọng điệu quê, với
lối nói quê, lời quê!
Thø hai:
Thơ Nguyễn Bính nghiêng về thể thơ lục bát (tác
giả không thiên về thơ lục bát cổ điển nh Nguyễn
Du), thơ lục bát của Nguyễn Bính phảng phất hơi
thở của ca dao, mang đợc cái hồn của ca dao ở
giọng điệu, cách ví von, cách lựa chọn tổ chức lời
thơ, cách đa khẩu ngữ vào thơ một cách nhuần
nhuyễn (cõu th iu núi)
+Tơng t thể hiện chân thật tâm trạng của chàng
trai nông thôn không tên tuổi, trong tình yêu...
+Duyên quê, cảnh quê hoà quyện với nhau tạo
nên nét chân quê trong thơ lục bát của Nguyễn
Bính.
+Thể loại:
Đều là ca dao
Chựm ca dao thờng là cặp câu lục bát ngắn, còn
t-ơng t là bài thơ lục bát trờng thiên hiện i.
+Về kết cấu mạch thơ:
Chựm ca dao yờu thng tình nghĩa: kết cấu mạch
thơ tơng đối dài, tâm trạng thơng nhớ thờng đợc
gắn với những hình ảnh, thể hiện khoảnh khắc
nhất định nào đó của tâm trạng: bên dịng sơng
(câu 1 và 2); trớc cảnh vật: gơng soi, cơi đựng trầu
(câu 3); Cây đa, con đò (câu 5 và 6)
T¬ng t: triĨn khai trọn vẹn mạch cảm xúc tâm
trạng của tơng t (tình yêu một phía của chàng trai)
+ Về cách thể hiện tâm trạng:
Tng ng: ca dao yêu thơng tình nghĩa thể
hiệnâm trạng qua những hình ảnh, sự vật cụ thể
(dịng sông, cành hồng, dải yếm, gơng soi, cơi
đựng trầu, khăn, đèn, cây đa, con đò)
Tơng t: cũng mợn những hình ảnh quen thuộc
(nhất là những từ sánh đôi): thôn, làng, nắng, ma,
đò giang, con đờng, bến, hàng cau, giàn giầu...để
tạo nờn tỡnh cm chõn quờ quen thuc.
+ Hình tợng nhân vật trữ tình:
Tng ng: Chựm ca dao l nhng chng trai cụ
gỏi nụng thụn khụng tờn tui
Tơng t: là chàng trai, đang yêu vụng nhớ thầm,
một cô gái khác xóm nhng cïng lµng...
*So sánh giúp ta thấy đợc Nguyễn Bính học đợc
rất nhiều ca dao truyền thống. Mối quan hệ giữa
văn học truyền thống và văn học hiện đại.
<b>IV. ChiÒu xu©n</b>
<b>1- Tác giả Anh Thơ (1921- 2005)</b>
<b>2- Hớng dẫn đọc thêm</b>
+ Không gian: Buổi chiều xuân vùng đồng bằng
Bắc Bộ (thời gian buổi chiều: gợi cảm giác buồn,
thơ mới coi cái buồn, nỗi đau là một phạm trù
thẩm mĩ quen thuộc)
+ H×nh ¶nh bøc tranh quª:
Ma bụi (ma xuân nho nhỏ, nh rắc bụi li ti)
- Dịng sơng, bến nớc, con ũ
- Quán tranh nhỏ
- Hoa xoan tím rụng tơi bời