Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi HKI lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đề 2


A. Kiểm tra đọc :


I. Đọc thành tiếng :


II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi :


<b>CÁI RÉT VÙNG NÚI CAO</b>


Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm.


Khi những chiếc lá đào, lá mận đầu tiên rụng xuống thì dịng suối bắt đầu cạn, nước chảy
dưới phần ngầm của lớp đá cuội trắng trơ. Gió từ trong khe núi ùa ra, mang theo hơi lạnh
ghê người của đá và lá cây lúa. Thân ngải đắng bắt đầu khô lại, rễ bám chặt lấy lớp đất khô
cứng và ngả sang màu nâu đen vì sương muối. Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời
khơng có nắng, giữa tuần trăng đêm cũng chỉ lờ mờ. Đây là quãng thời gian ít việc nhất
trong năm. Đám con gái chỉ quanh quẩn ở nhà xe lanh, đơi gị má bắt lửa đỏ au.


Ngồi nương chỉ cịn trồng tam giác mạch. Đợi cây ngơ thu hoạch xong, trời bắt đầu rét thì
gieo tam giác mạch. Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt,
thế nên chả ai chịu để đất không. Hạt tam giác mạch ăn không ngon như hạt ngô, hạt lúa
nhưng hoa tam giác mạch thì đẹp. Trời càng rét thì sắc biết, sắc hồng càng rực rỡ. Cả dảy
núi nương nhà này nối với nương nhà kia cứ bừng lên như màu tam giác mạch ngợp trời.
Khi ngựa đập móng lộp cộp đầu hồi, hoa lê bật bông trắng như tuyết thì xn sang. Các
ơng bố đeo bao dao ra khỏi nhà tìm trong bảng, ngồi bảng, ai có lợn to thì chung mổ ăn
Tết. Xuân sang đấy nhưng trời con rét mãi tới tháng ba, tháng tư, trẻ con đuổi bò xuống
thung lũng vẫn chưa chịu bỏ bùi nhùi rơm ở nhà, mặt đứa nào cũng nứt tốt cả ra. Chỉ có
đất bắt đầu tơi mềm, bị dê được ăn cỏ tươi và nước thì bắt đầu chảy đầy máng vầu trở lại.


ĐỖ BÍCH THÚY
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau :



1. Bài văn trên tả cảnh vật vùng núi cao vào mùa nào ?
A. Cuối đông.


B. Mùa đông và mùa xuân.
C. Cuối đông và đâu xuân.
D.


2. Trong bài văn trên, đặc điểm nào của thời tiết được chú ý miêu tả ?
A. Bếp lửa ấm áp của mùa đông.


B. Hoa tam giác mạch rực rỡ trong giá rét.
C. Cái giá rét khắc nghiệt của vùng núi cao.
D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Làm việc nhà.
C. Ở nhà xe lanh.
D.


4. Những dấu hiệu nào cho biết muà xuân đến ?
A. Bò dê được ăn cỏ tươi, nước chảy đầy máng vầu.
B. Các ông bố đeo bao dao dao ra khỏi nhà.


C. Ngựa đập móng, hoa lê nở.
D.


5. Những dấu hiệu nào cho thấy tuy đã sang xuân nhưng trời vẫn còn rất rét ?
A. Trẻ con vẫn mang theo bùi nhùi, mặt nứt tốc.


B. Trời cịn rét, hoa lê trắng như tuyết, đất còn mềm.


C. Trời còn rét đến tháng ba, tháng tư ; mặt nứt toác.
D.


6. Những từ nào trong câu “Khi những chiếc lá đào, lá mận đầu tiên rụng xuống thì dịng suối
bắt đầu cạn, nước chảy dưới phần ngầm của lớp đá cuội trắng trơ.” Là quan hệ từ ?


A. Thì.
B. Thì, của.


C. Những, thì, của.
D.


7. Những từ nào trong đoạn cuối bài là đại từ ?
A. Ông bố, ai, đấy, nào.


B. Ai, đấy, nào.
C. Ai, nào.
D.


8. Chủ ngữ trong câu “Khi ngựa đập móng lộp cộp đầu hồi, hoa lê bật bơng trắng như tuyết thì
xn sang.” Là những từ ngữ nào ?


A. Ngựa, hoa lê, bông, xuân.
B. Ngựa, hoa lê, xuân.


C. Hoa lê, xuân.
D.


9. Vị ngữ trong câu “Đây là quãng thời gian ít việc nhất trong năm.” Là những từ ngữ nào ?
A. Là quãng thời gian ít việc nhất trong năm.



B. Là quãng thời gian ít việc nhất.
C. Ít việc nhất trong năm.


D.


10. Trạng ngữ trong câu “Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm.” là những từ ngữ nào ?
A. Ở vùng núi.


B. Bao giờ, sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Kiểm tra viết :


I. Chính tả : Nghe-viết .
TRĂNG


Đêm rằm em gánh nước
Đáy giếng vầng trăng bơi
Trăng cười rung nước biếc
Gật đầu như muốn mời
Em gánh đôi thùng nước
A ! Gánh cả trăng trời
Chỉ một vầng trăng mọc
Sao trong thùng một đôi ?
Đổ nước vào đầy bể
Trăng vàng lại hiện lên
Ồ lạ chưa, chỉ một


Trời cao em ngước nhìn…
NGUYỄN TRỌNG TẠO


II. Tập làm văn :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×