Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.52 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 22/ 4 /2007 Ngày dạy: Thứ hai / 23 / 4 /2007
TẬP ĐỌC
<b>HỒ GƯƠM</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hồ Gươm.
Đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Tháp Rùa, giữa hồ
Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.
2. Ôn các tiếng có vần ươm, ươp
HS tìm được tiếng trong bài có vần ươm.
Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
3. Hiểu:HS hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài Tập đọc và phần tập nói trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- 3 HS đọc bài Hai chị em và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Dạy-học bài mới:</b>
Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
<i><b>TIẾT 1</b></i>
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:</b></i>
-Gv đọc mẫu 1 lần, gọi 1 HS khá đọc.
*Luyện đọc các tiếng, từ ngữ :
<b>khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Tháp Rùa, giữa</b>
<b>hồ</b>
-GV đọc mẫu kết hợp HD giải nghĩa từ.
*Luyện đọc câu :
Cho Hs đọc nối tiếp từng câu
*Luyện đọc đoạn, bài
-Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và 2
-Cho HS đọc trong nhóm
-Gọi 2 nhóm đọc trước lớp
*Thi đọc cả bài:
Nhận xét, sửa sai cho HS
-Laéng nghe
-Cá nhân đọc kết hợp phân tích
-Cả lớp đọc.
-Theo dõi.
- Cá nhân đọc nối tiếp từng câu
-2 HS
-Nhóm 2
- 2 nhóm đọc trước lớp
-Cá nhân, bàn, tổ thi đọc
<i><b>HÑ2: Ôn lại các vần :</b></i> ươm, ươp
*Tìm tiếng trong bài có vần ươm
<b> *</b> Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
HD HS nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
!Đọc cả bài.
<b> TIẾT 2</b>
<i><b>HĐ1 :Tìm hiểu bài đọc và luyện nói</b></i>
<i><b>*Tìm hiểu bài đọc:</b></i>
- GV đọc mẫu tồn bài lần 2
Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
-Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trơng như thế
nào?
-Giới thiệu bức ảnh minh họa bài Hồ Gươm
! 2 HS đọc đoạn 1
-Tổ chhức cho HS tập làm Hướng dẫn viên du lịch:
Giới thiệu các bức ảnh chụp Cầu Thê Húc, Đền Ngọc
Sơn, Tháp Rùa rồi tìm và đọc các câu văn trong bài tả
cảnh đẹp đó.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*
-Tìm, đọc và phân tích tiếng.
-Luyện nói trước lớp
-1 hs đọc
-Theo dõi
-Đọc bài và trả lời câu hỏi cá
nhân
-Quan sát
-Đọc bài
-2 hs đọc yêu cầu
-Làm việc nhóm 3
-3 HS giới thiệu trước lớp
-Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Em hãy tả về vẻ đẹp của Hồ Gươm
-Nhận xét tiết học.
TỐN
Tiết 125 Luyện tập chung
<b>I.Mục tiêu: Giúp hs:</b>
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm
- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và thực hiện phép tính với các số đo độ dài
- Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Tự giác, tích cực làm bài.
<b>II.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
-Gọi hs lên bảng, mỗi hs cầm 1 mơ hình mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn. Hs sẽ xoay kim
đồng hồ để được giờ đúng theo lệnh của giáo viên
-Nhận xét
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>: Học bài “Luyện tập chung”
Baøi 1: Đặt tính rồi tính
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 2: Tính
!Nêu cách làm
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 3:
-Hướng dẫn hs đo độ dài đoạn thẳng AB, BC
rồi viết vào ô trống.
AB = 6cm, BC = 3cm. Vậy AC = 6 + 3 = 9 cm
Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp
Cho HS làm bài
-Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách đặt tính
-Làm vào vở, 4 HS lên bảng
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Làm vào SGK
<b>-3 HS lên bảng</b>
-Đọc yêu cầu
- Hs đo, tính kết quả vào vở
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
-Đọc yêu cầu
-Laøm vaøo SGK
- 3 hs lên bảng nối
- Hs khác nhận xét
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
-Gv nêu phép tính, gọi hs tính nhẩm nhanh
- Nhận xét tiết học
<b> ĐẠO ĐỨC</b>
<i>NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG</i>
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạhn và an
tồn.
-Nhận biết những trị chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân
II.Hoạt động dạy học:
1.Đàm thoại:
- Quan sát tranh và nói tên những trị chơi dễ gây nguy hiểm
- Khi thấy các bạn đang chơi các trò chơi đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
=> Sau những giò học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một
số trị chơi song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau.
2.Thảo luận nhóm
-Hs trong nhóm lần lượt kể những trị chơi mình thường chơi
-Gv phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trị chơi có hại
3.Củng cố, dặn dò:
Ngày soạn: 23 / 4 /2007 Ngày dạy: Thứ ba/ 24 / 4 /2007
Tập viết
<b> TƠ CHỮ HOA S</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
-Tô đúng và đẹp chữ hoa S
-Viết các vần ươm, ươp và các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp.
Yêu cầu : viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Dãn cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2
-Viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch sẽ.
<b>II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa ; Các vần, các từ ngữ ứng dụng.</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ </b>
-Gọi 2 hs viết, lớp viết bảng con các từ: dòng nước, xanh mướt
<b>-Chấm vở một số hs. </b>
<b>-Nhận xét, ghi điểm </b>
<b>2.Bài mới:</b><i><b>*Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn hs tơ chữ hoa </b></i><b>S</b>
-Treo chữ hoa S
Chữ S gồm mấy nét, là những nét nào?
-GV vừa tơ chữ vừa nói quy trình tơ chữ S.
-Cho HS nhìn bảng, dùng ngón trỏ tô chữ S trên không
trung
<i><b>HĐ2: HD hs viết vần và từ ứng dụng</b><b>vào bảng con:</b></i>
-Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng
!Đọc các vần và các từ ngữ viết trên bảng phụ.
!Phân tích tiếng có vần ươm, ươp
-Nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút.
-Nhận xét
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn hs tập viết vào vở</b></i>:
-Gọi hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
-Cho Hs tập tơ chữ và viết các vần, từ ngữ ứng dụng
trong vở Tập viết
- Quan sát hs viết và uốn nắn kịp thời.
Quan sát
Trả lời
Theo dõi
Tô trên không trung
-Hs đọc
-Phân tích tiếng
-Nghe
-Viết vào bảng con
-1 HS nhắc
-Hs tập tơ chữ và viết
trong vở Tập viết
<b>3.Củng cố :</b>
-Chấm chữa bài, nhắc nhở HS viết sai.
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
<b>I.Mục đích yêu cầu :</b>
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Hồ Gươm (Cấu Thê Húc màu
<b>son…..cổ kính). </b>
-Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần ươm hoặc ươp , điền đúng chữ c hay k.
-Viết đúng khoảng cách, các chữ đều và đẹp.
-Cẩn thận, cố gắng viết thật đẹp, trình bày sạch sẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết sẵn : Nội dung đoạn văn cần chép; các bài tập.</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ: </b>
-Chấm vở BTTV bài Kể cho bé nghe.
Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:* </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>.
Giáo viên Học sinh
<i><b> HĐ1 :Hướng dẫn hs tập chép:</b></i>
-Treo bảng phụ, cho HS đọc bài
?Bài chính tả trên có mấy câu, cuối mỗi câu có
dấu gì?
!Tìm và gạch chân tiếng khó viết trong bài.
-Đọc cho HS viết các tiếng, từ khó
-Kiểm tra, chữa bài
-Cho HS viết
-Quan sát và chỉnh sửa cách ngồi viết, cầm bút.
-Đọc lại tồn bộ bài, đánh vần từ khó
-Thu vở, chấm 1 số em, nhận xét.
<i><b>HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:</b></i>
<i>Bài 2. Điền vào chỗ trống vần ươm hoặc ươp</i>
-Bức tranh vẽ gì?
-Cho HS laøm baøi
<i>Bài 3. Điền vào chỗ trống chữ c hay k?</i>
-Bức tranh vẽ gì?
-Cho HS làm bài
-Chấm 1 số bài.
- 2 – 3 Hs đọc bài
-Quan sát, trả lời
Nêu
-2 HS lên bảng viết tiếng khó vừa tìm
dưới lớp viết bảng con
-Chép bài chính tả vào vở.
-Hs sốt lỗi, đổi vở, sửa lỗi ra lề.
-1 hs đọc yêu cầu
-Trả lời
-2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng điền.
Dưới lớp làm vào VBT
-Hs đọc yêu cầu
-Trả lời
-Hs laøm mieäng
-2 hs lên bảng, lớp điền vào VBT
<b>3. Củng cố : -Gọi HS viết sai đánh vần lại những tiếng mình mắc lỗi.</b>
-Nhận xét tiết học
TOÁN
Tiết 126 <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Giúp hs củng cố :
- Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài
- Giải tốn có lời văn
- Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
II.Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài 1, 3, 4
III.Hoạt động dạy học:
<b>1.Bài cũ:</b>
Gọi 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 56 + 33 49 – 36
-Nhận xét
<b>2.Bài mới:</b><i><b>* Giới thiệu bà</b></i>i: Học bài: “ Luyện tập chung”
Bài 1: Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm
-Hướng dẫn hs thực hành phép tính vế
trái rồi vế phải, so sánh kết quả của hai
vế rồi mới điền dấu.
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt,
rồi giải bài tốn
Bài giải
Số cm thanh gỗ còn lại dài là:
Đáp số: 95 cm
Bài 3: Giải bài tốn theo tóm tắt:
- Gọi HS nêu u cầu, đọc tóm tắt, đặt
đề tốn
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 4: Kẻ thêm đoạn thẳng……
-Đọc u cầu
-Hs làm baøi vaøo SGK
mỗi dãy 3 HS thi đua sửa bài.
- Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt
- Giải bài tốn vào vở
- 1 hs lên bảng làm
- Nêu u cầu, đọc tóm tắt
-2 Hs đặt đề tốn
-Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
-Hs dùng thước kẻ vào SGK, 2 HS lên
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs tính nhẩm một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 do gv đưa ra
-Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ( T1)
I. MỤC TIÊU
- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngơi nhà”.
- HS cắt được ngơi nhà mà em u thích.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí.
- Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
2. Chuaån bị của học sinh
- Giấy thủ cơng nhiều màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu (nếu có).
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
- Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học
bằng giấy màu.
Định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: thân nhà,
mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?
<b>2. Giáo viên hướng dẫn HS thực hành</b>
* GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kĩ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn,
HS thực hành kẻ, cắt ngay.
* Kẻ, cắt thân nhà:
Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt
trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ơ, cạnh ngắn 5ơ. Cắt rời hình chữ nhật
đó khỏi tờ giấy màu.
* Kẻ, cắt mái nhà
GV gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn
3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà.
* Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc màu tím, hoặc nâu v.v… 1
hình chữ nhật có cạnh dài 4 ơ, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vng có cạnh 2
ơ để làm cửa sổ.
- Cắt hình cửa ra vào, cửa sồ rời khỏi tờ giấy màu.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhắc lại cách kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, cửa ra vào cửa sổ
Ngày soạn: 24 / 4 /2007 Ngày dạy: Thứ tư / 25 / 4 /2007
TẬP ĐỌC
<b> LŨY TRE</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Lũy tre.
Đọc các từ ngữ: lũy tre, rì rào, nắng.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Ôn các tiếng có vần iêng, yêng
HS tìm được tiếng trong bài có vần iêng
Tìm được tiếng ngồi bài có vần iêng.
Điền vần iêng hoặc ng
3. Hiểu : Hiểu được nội dung bài: Vào buổi sớm, lũy tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo
mặt trời lên. Buổi trưa, lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
4. HS chủ động luyện nói theo đề tài: Hỏi đáp về các loài cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to các hình trong bài tập đọc Lũy tre và phần luyện nói trong SGK.
Bảng phụ chép bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi trong bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Dạy - học bài mới: </b><i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>
<b> TIẾT 1</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
*GV đọc mẫu toàn bài 1 lần, gọi 1 HS đọc bài.
*Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Luyện các tiếng, từ ngữ: lũy tre, rì rào, nắng.
- GV đọc và giải nghĩa từ
-Luyện đọc câu:
Cho HS luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ
*Luyện đọc đoạn, bài:
-Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>HĐ2 Ôn lại các vần iêng, yêng:</b>
*Cho HS tìm tiếng trong bài có vần iêng
-Nhận xét
-Theo dõi
-3 - 5 HS đọc cá nhân đọc kết hợp
phân tích tiếng.
- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ
(ưu tiên HS yếu)
- Cá nhân, bàn
-Đọc trong nhóm 2
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
*Cho HS thi tìm tiếng ngồi bài có vần iêng
TIẾT 2
<b>HĐ3 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:</b>
<b>a.Tìm hiểu bài:</b>
GV đọc mẫu tồn bài lần 2 hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu bài:
2 HS đọc đoạn 1 và TLCH :
?Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm?
2 HS đọc đoạn 2 và thực hiện yêu cầu :
!Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa?
2 HS đọc cả bài
?Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ?
*Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài
<b>b. Luyện nói: Hỏi – đáp về các loài cây</b>
- Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói.
- GV treo bức tranh vẽ về các lồi cây
Gọi HS đọc câu mẫu
Cho HS luyện nói trong nhóm 4
-Gọi những HS xung phong nói trước.
Nhận xét, ghi điểm những HS nói tốt.
Thi 2 dãy (ưu tiên HS trung bình)
Theo dõi
2 HS đọc đoạn 1 và TLCH
2 HS đọc đoạn 2 và TLCH
2 HS đọc đoạn 3 và TLCH
Mỗi dãy 1 HS thi, BGK chấm, nhận
xét
1 HS nêu chủ đề của bài luyện nói.
Quan sát tranh, 1 HS đọc câu mẫu
- HS luyện nói trong nhóm 4
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
Gọi 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi1 trong bài.
?Em thích cây gì nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT: NĂM NGÓN TAY NGOAN (TT)
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Hát thuộc và đúng giai điệu (3 lời)
-Tập biểu diễn bài hát.
-Biết gõ đệm theo nhịp 2
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
Hát thuộc lời 2, lời 3; Chuẩn bị vài động tác phụ họa; Máy catsset, đĩa nhạc
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:-Gọi 2-3 HS hát lời 1 của bài hát; Cả lớp hát</b>
Nhận xét, đánh giá
<b>2.Bài mới :Giới thiệu bài.</b>
Giaùo viên Học sinh
<b>HĐ1.Dạy bài hát lời 2, lời 3</b>
*Cho HS ôn lời 1 của bài hát.
-Nhận xét, sửa sai cho HS
*Dạy lời 2, lời 3:
Cho HS nghe băng 1 lần
-Cho Hs đọc lời ca
GV dạy hát từng câu
Theo dõi, sửa sai cho HS
- Hát nối tiếp từng câu hát
- Cho HS hát + gõ đệm theo nhịp
-Nhận xét, sửa sai cho HS
<b>HĐ2.Tập biểu diễn bài hát:</b>
Mỗi nhóm 5 em, mỗi em đóng vai 1 ngón tay và
hát theo nội dung của từng ngón tay. Sau khi các
vai hát xong, cả nhóm cùng hát và vỗ tay theo
nhịp 2.
-Cho 1 nhóm tập biểu diễn trước lớp
Cho các nhóm tập biểu diễn
-Gọi các nhóm lên biểu diễn trước lớp
Nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất
-Cả lớp
- Tập hát : Cả lớp
-Lắng nghe
-Hs đọc đồng thanh lời ca
- Tập hát : Cả lớp
- Hát nối tiếp từng câu hát
mỗi nhóm hát 1 câu
- Hát + gõ đệm
- 1 nhóm tập biểu diễn trước lớp
Các nhóm tự luyện tập.
Biểu diễn trước lớp
<b>3. Củng cố:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b> 4.Dặn dò :Về nhà tập hát nhiều lần. </b>
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-Ơn bài thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.
_Rèn tính nhanh nhẹn, bạo dạn.
_HS có ý thức tập luyện tích cực.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Sân bãi sạch sẽ
-1 còi
- cầu và vợt.
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp : </b>
Phaàn Nội dung bài dạy Phương pháp chỉ dẫn
1/
Mở
đầu
4 -5
phút
2/
Cơ
bản
25-27
phút
3/ Kết
thúc
3 - 5
-Tập hợp 4 hàng dọc
-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học 1’
-Chạy nhẹ nhàng theo đội hình 1 hàng dọc
theo địa hình tự nhiên 50 -60 m
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu 1’
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát 1’
-Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay,
đầu gối 2’
* Ôn bài thể dục đã học 2 lần, mỗi động tác
2x8 nhịp
*Trị chơi: Ơn chuyền cầu theo nhóm 2
người 10 - 12’
-Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
0
xxxxxxxx
xxxxxxxx
xxxxxxxx
-Lần 1: Gv hô, không làm mẫu
-Lần 2: lớp trưởng điều khiển
-Gv đánh giá, nhận xét.
*Cho HS tập theo nhóm đơi
- Cho các nhóm thi đua
phút -Giao bài tập về nhà: Tập bài thể dục
Ngày soạn: 25 / 4 /2007 Ngày dạy: Thứ năm / 26 / 4 /2007
TẬP VIẾT
<b> TƠ CHỮ HOA T</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
-Tơ đúng và đẹp chữ hoa T
-Viết các vần iêng, yêng và các từ ngữ: tiếng chim, con yểng.
Yêu cầu : viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Dãn cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2
-Viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch sẽ.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa ; Các vần, các từ ngữ ứng dụng.
<b>1.Bài cũ </b>
-Gọi 2 hs viết, lớp viết bảng con các từ: nườm nượp, lượm lúa
<b>-Chấm vở một số hs. </b>
<b>-Nhận xét, ghi điểm </b>
<b>2.Bài mới:</b><i><b>*Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
Giaùo viên Học sinh
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS tơ chữ hoa </b></i><b>T</b>
-Treo chữ hoa T
Chữ T gồm mấy nét, là những nét nào?
-GV vừa tơ chữ vừa nói quy trình tơ chữ T.
-Cho HS nhìn bảng, dùng ngón trỏ tơ chữ T trên không
trung
<i><b>HĐ2: HD HS viết vần và từ ứng dụng</b><b>vào bảng con:</b></i>
-Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng
!Đọc các vần và các từ ngữ viết trên bảng phụ.
!Phân tích tiếng có vần iêng, yêng
-Nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút.
-Cho Hs viết vào bảng con.
-Nhận xét
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn hs tập viết vào vở</b></i>:
-Cho Hs tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ ứng dụng
trong vở Tập viết
- Quan sát hs viết và uốn nắn kịp thời.
Quan sát
Trả lời
Theo dõi
Tô trên không trung
-Hs đọc
-Phân tích tiếng
-Nghe
-Viết vào bảng con
-Hs tập tô chữ và viết
trong vở Tập viết
<b>3.Củng cố :</b>
<b>4. Dặn dò : Về nhà luyện viết phần B trong VTV1/2.</b>
<b> TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<i> </i><b>GIĨ</b>
I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết:
-Nhận xét trời có gió hay khơng có gió, gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
-Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.
II. CHUẨN BỊ
Các hình ở bài 32 trong SGK và một số hình vẽ cảnh gió to do GV sưu tầm.
HS làm mỗi em một chiếc chong chóng bằng lá hoặc giấy mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời</b>
?Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
-Nhận xét,đánh giá
<b>2.Bài mới:</b><i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Quan sát tranh</b>
<i>Muïc ñích: </i>
- HS nhận biết được các dấu hiệu khi trời đang có gió qua tranh, ảnh.
- Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
<i>Các bước tiến hành:</i>
<i>Bước 1: </i>
+ GV hướng dẫn HS quan sát 5 hình của bài 32 ở trang 66, 67 trong SGK (2 hình lá cờ, 2
hình bơng lau, và 1 hình 2 bạn nhỏ đang chơi diều) và trả lời câu hỏi trong SGK:
<b>-</b> Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió?
<b>-</b> Vì sao em biết là trời đang có gió?
<b>-</b> Gió trong các hình đó có mạnh khơng? Có gây nguy hiểm khơng?
+ HS làm việc theo nhóm nhỏ (khoảng 4 HS) cùng quan sát và thảo luận các câu hỏi GV
nêu ra. Nói cho nhau nghe ý kiến riêng của mình và cuối cùng thống nhất ý kiến chung của
nhóm.
<i>Bước 2:</i>
+ GV gọi đại diện các nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời câu hỏi. Các
nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung.
<i>Bước 3:</i>
+ GV treo một số tranh, ảnh gió to và bão lên bảng cho HS quan sát và hỏi:
<b>-</b> Gió trong mỗi bức tranh này như thế nào?
+ HS làm việc theo lớp: Quan sát và trả lời các câu hỏi của cơ giáo: gió rất mạnh, nhà cửa
siêu vẹo, cây cối ngả nghiêng…
+ GV chỉ tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào bức tranh vẽ cảnh có
bão), bão rất nguy hiểm cho con người có thể làm đổ nhà, gẫy cây, thậm chí chết cả người
nữa.
+ GV kết luận: Như thế trời lặng gió thì cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn
cỏ… lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
<i>Hoạt động 2: Tạo gió</i>
<i>Mục đích: HS mơ tả được cảm giác khi gió thổi vào mình.</i>
<i>Các bước tiến hành:</i>
<i>Bước 1:</i>
+ GV cho HS cầm quạt giấy hoặc quyển sách quạt vào mình và hỏi: Các em thấy cảm giác
như thế nào?
+ HS làm việc cá nhân, quạt và suy nghĩ câu hỏi của GV.
<i>Bước 2: </i>
+ GV gọi một số HS xung phong trả lời câu hỏi.
+ HS tùy vào thời tiết hơm đó sẽ nói ra cảm nhận cụ thể nếu thời tiết mùa hè thì có cảm
giác mát, nếu thời tiết mùa đơng thì có cảm giác lạnh.
<i>Hoạt động 3: Quan sát ngồi trời</i>
<i>Mục đích: HS nhận biết được trời có gió hay khơng có gió, gió mạnh hay gió nhẹ</i>
<i>Các bước tiến hành:</i>
<i>Bước 1:</i>
+ GV đưa HS ra sân trường.
+ GV định hướng quan sát và giao nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời.
<b>-</b> Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ… ngồi sân có lay động hay khơng?
<b>-</b> Từ đó em rút ra được kết luận.
<i>Bước 2:</i>
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo tổ đã phân cơng ở ngồi trời.
+ HS quan sát và nêu ra những nhận xét của mình trong nhóm.
+ GV đến từng nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
<i>Bước 3: Thu kết quả quan sát</i>
+ GV tập trung lớp lại và chỉ định một số HS trong mỗi nhóm nêu kết quả quan sát
và thảo luận của nhóm mình.
+ GV hỏi: Nhờ đâu chúng ta biết trời lặng gió hay có gió? GV chỉ định một vài HS
trả lời để đi đến kết luận.
+ GV kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi
người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
-Cho HS chơi trị chơi chong chóng
<i>- GV nhận xét giờ học </i>
<b>4.Dặn dị: Tìm hiểu về trời nóng, trời rét.</b>
CHÍNH TẢ
HS nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài Lũy tre.
Điền đúng vần l hoặc n; điền dấu ? hay dấu ~
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Bảng phụ đã chép sẵn hai bài tập.
Tranh của phần tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Bài cũ: </b>
-Gọi 2 HS lên bảng viết : Xa xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
Lớp viết bảng con : mắc áo, bắt tay
- GV thu và chấm vở của HS tiết trước phải chép lại bài.
<b>- Nhận xét, ghi điểm.</b>
<b>2. Bài mới:* </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b> HĐ1 :Hướng dẫn hs tập chép:</b></i>
-Treo bảng phụ viết khổ thơ đầu trong bài Lũy tre
-Cho HS đọc bài
!Đọc thầm và tìm tiếng khó viết trong bài.
Đọc cho HS viết các tiếng, từ khó
-Kiểm tra, chữa bài
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết
-Đọc cho HS viết
Quan sát và chỉnh sửa cách ngồi viết, cầm bút.
-Đọc lại toàn bộ bài, đánh vần từ khó cho HS sốt
lỗi.
-Thu vở, chấm 1 số em, nhận xét.
-Chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
<i><b>HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:</b></i>
<i>Bài tập 2a: Điền n hoặc l</i>
GV cho HS quan sát các bức tranh trong SGK.
? Bức tranh vẽ cảnh gì? (trâu no cỏ; chùm quả lê)
GV nhận xét, ghi điểm.
<i>Bài tập 2b: Điền dấu ? hay dấu ~ trên những chữ </i>
-2 - 3 Hs đọc bài
Nêu
-2 HS lên bảng viết tiếng khó, dưới lớp
viết bảng con
-Viết bài chính tả vào vở.
-Hs sốt lỗi, đổi vở cho nhau, sửa lỗi ra
lề.
in nghieâng?
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu b
- GV nhận xét, chữa bài. Chấm một số bài tại lớp.
(Bà đưa võng ru bé ngủ ngon; Cô bé trùm khăn đỏ
đã nhớ lời mẹ dặn)
-Lớp đọc các từ vừa điền
<b>3. Củng cố : </b>
-Gọi HS viết sai đánh vần lại những tiếng mình mắc lỗi.
-Nhận xét tiết học
TOÁN
<b> Tieát 127 </b>
Ngày soạn: 26 / 4 / 2007 Ngày dạy: Thứ sáu / 27 / 4 / 2007
<b>TẬP ĐỌC</b>
SAU CƠN MƯA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Sau cơn mưa.
Đọc đúng các từ ngữ: giội rửa, sáng rực, quây quanh, vũng nước.
Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần ây, uây
Tìm được tiếng trong bài có vần ây.
Tìm được tiếng ngồi bài có vần ây, uây.
3. Hiểu
Hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
4. Học sinh chủ động nói theo chủ đề: Trị chuyện về cơn mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài Tập đọc Sau cơn mưa và phần luyện nói.
Tranh ảnh về các cảnh vật trong và sau cơn mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ :
HS 1 đọc khổ 1 bài Lũy tre và lên bảng viết các từ ngữ: lũy tre, gọng vó.
HS 2 đọc khổ 2 bài Lũy tre và lên bảng viết các từ ngữ: tiếng chim, bóng râm.
HS 3 đọc cả bài và trả lời câu hỏi: Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào? Vì sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
* Giới thiệu bài.
<b> TIEÁT 1</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
*GV đọc mẫu toàn bài 1 lần, gọi1 HS đọc bài.
Chú ý: Giọng cậu em: khó chịu, đành hanh.
*Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Luyện các tiếng, từ ngữ giội rửa, sáng rực, quây quanh,
-Theo doõi
<b>vũng nước.</b>
- Đọc và giải nghĩa từ
-Luyện đọc câu:
Cho HS luyện đọc nối tiếp theo câu
*Luyện đọc đoạn, bài:
<i>-Chia bài thành 2 đoạn, cho HS đọc từng đoạn:</i>
-Thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>HĐ2 Ôn lại các vần ây, uây</b>
*Tìm tiếng trong bài có vần ây
-Nhận xét
*Tìm tiếng ngồi bài có vần ây, y
-Nhận xét
TIẾT 2
<b>HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:</b>
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2
-2 HS đọc đoạn 1 và TLCH: 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi: sau cơn mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? (Những
đóa hoa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa
được gột rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên)
2 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Đọc câu văn tả cảnh
đàn gà sau trận mưa rào như thế nào? (Gà mẹ mừng rỡ …
nước đọng trong vườn)
3 HS đọc cả bài.
- em bé thích thú với cơn mưa.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
T: HS trả lời theo suy nghĩ.
H: Vì sao?
T: …
H: Khi trời mưa bạn thường làm gì?
*Cho HS thi đọc diễn cảm cả bài.
-Nhận xét.
* Luyện nói
phân tích tiếng.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Theo dõi
- HS yếu, trung bình đọc
-Đọc nối tiếp 1 lượt
-Đọc trong nhóm ba
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- HS yếu trả lời
Theo doõi
<i>-2 HS đọc, trả lời.</i>
<i>-2 HS đọc, trả lời.</i>
<i>-2 HS đọc, trả lời.</i>
-Trả lời
2 HS thi
- HS dựa vào các bức tranh, nêu
tên trò chơi.
<i>Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.</i>
GV treo bức tranh phần luyện nói hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?
GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo
luận theo mẫu:
Gọi đại diện các nhóm kể về một cơn mưa mà em có ấn
tượng.
GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Củng cố:</b>
2 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện và cậu em)
Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Nhắc HS khơng nên có tính ích kỉ trong cuộc sống, về nhà đọc lại bài
<b>4. Dặn dò :</b>
TỐN
Tiết 128 : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu:
-Hs được củng cố về đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài các đoạn
thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
-Sử dụng phiếu học tập
- 2 hs lên bảng làm bài: Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
30 + 7……..35 + 2 78 – 8 ……87 – 7
54 + 5 ……….45 + 4 64 + 2………64 - 2
-Nhận xét
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các số đến 10
Bài 1: Viết các số từ 0 -> 10 vào dưới
mỗi vạch của tia số
- Vạch đầu tiên ta viết số nào?
-Rồi đến số nào?
- Còn vạch cuối cùng?
-Nhận xét
Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
Bài 3: Khoanh tròn vào số lớn nhất
( hoặc bé nhất)
Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng
- Nêu yâu cầu
- số 0
- Số 1
-Số 10
-Hs làm bài
- Hs nêu yêu cầu
-Hs làm bài
- 2 hs chữa bài
- Nhắc lại cách đặt thước để đo độ dài
các đoạn thẳng. Hs làm bài
-Dặn về làm bài trong VBT Tốn.
<b>MĨ THUẬT</b>
<b>VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN VÁY, ÁO</b>
I. Mục tiêu
<i><b>Giuùp HS</b></i>
1. Nhận biết được vẽ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm (đặc biệt là trang phục
của các dân tộc miền núi).
2. Biết cách vẽ đường diềm trên váy, áo.
3. Vẽ được đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
<i><b>GV chuẩn bị</b></i>
- Một số đồ vật, ảnh chụp hoặc sách in: thổ cẩm, áo, khăn, túi có trang trí đường diềm.
- Một số hình minh họa các bước vẽ đường diềm.
<i><b>HS chuẩn bị</b></i>
- Vở Tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1. Giới thiệu đường diềm</b>
GV cho HS xem một số đồ vật đã chuẩn bị (áo, váy, vải dệt hoa, túi có trang trí đường
diềm) để hướng các em vào bài học. Có thể dùng câu hỏi như:
+ Đường diềm được trang trí ở đâu? (ở cổ áo, gấu áo…).
+ Trang trí đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn khơng?
+ Trong lớp ta, áo, váy của bạn nào có trang trí đường diềm?
Thơng qua đó, giúp HS nhận ra đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần,
áo, váy và trang phục của các dân tộc miền núi.
<b>2. Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm</b>
GV giới thiệu cách vẽ đường diềm:
- Vẽ hình:
+ Chia khoảng (cố gắng chia đều).
+ Vẽ màu đường diềm theo ý thích.
* Vẽ màu vào hình vẽ
* Vẽ màu nền của đường diềm.
+ Vẽ màu vào váy, áo theo ý thích.
* Vẽ màu tùy ý.
<i>Chú ý: </i>
- Màu áo, váy: tự chọn và khác với màu đường diềm.
- Chọn màu sao cho hài hịa và nổi bật. Vẽ màu đều, khơng ra ngồi hình vẽ.
<b>3. Thực hành (H.2 Vở Tập vẽ 1)</b>
- GV nêu yêu cầu của bài: vẽ đường diềm trên váy, áo theo ý thích.
- GV theo dõi giúp hS chia khoảng, vẽ hình và chọn màu. Chú ý gợi ý để mỗi HS có cách
vẽ hình, vẽ màu khác nhau (dù là đường diềm đơn giản).
<b>4. Nhận xét, đánh giá</b>
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về:
+ Hình vẽ (các hình giống nhau có đều khơng?).
+ Vẽ màu (khơng ra ngồi hình vẽ).
+ Màu nổi, rõ và tươi sáng.
- GV cho HS tự chọn những bài vẽ đẹp theo ý mình.
<b>5. Dặn dị HS</b>
Kể chuyện
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của
GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết thể hiện giọng kể hào hùng, sôi nổi.
Thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân
tộc mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
Một số đồ hóa trang: vịng đội đầu có lơng chim của Lạc Long Qn và Âu Cơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tố chức - kiểm tra bài cũ
Kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ
HS 1: Vai người dẫn chuyện
HS 2: Vai Dê mẹ
HS 3: Vai Dê con
GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy-học bài mới
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
GV: Mỗi dân tộc đều có truyền thuyết về nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có truyền
thuyết Con Rồng, cháu Tiên nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước
Việt Nam. Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện này nhé.
Ghi tên đầu bài lên bảng.
<i>2.2. GV kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên</i>
GV kể tồn bộ câu chuyện lần 1: Chú ý: Giọng diễn cảm, biết dừng ở một số chi tiết để
gây hấp dẫn.
GV kể toàn bộ câu chuyện lần 2, kết hợp tranh minh họa để làm rõ các tình tiết cho HS ghi
nhớ.
Lưu ý giọng kể:
Đoạn đầu kể chậm rãi.
Đoạn cả nhà mong nhớ Lạc Long Quân, khi kể dừng lại ở một vài chi tiết để gây sự chờ đợi
của người nghe. (Ví dụ: vợ con nhớ Lạc Long Quân, mong Lac Long Quân).
Đoạn cuối giọng vui vẻ, tự hào.
Bức tranh 1
GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ở đâu?
HS1: Âu Cơ là tiên trên núi, Lạc Long Quân là rồng ở dưới biển.
GV: Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
HS2: Đẻ ra một bọc trứng. Bảy ngày sau, nở ra một trăm người con sinh đẹp.
GV: Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
HS3: Rất đầm ấm và hạnh phúc.
GV gọi 1 – 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1.
Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4:
Bức tranh 2
Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long Quân ra sao?
Lạc Long Quân đã làm gì?
Gọi 1 – 2 HS kể lại nội dung bức tranh 2.
Bức tranh 3
Âu Cơ vàcác con ở lại ra sao?
Nàng cùng các con làm gì?
Gọi 1 – 2 HS kể lại nội dung bức tranh 3.
Bức tranh 4
Vợ chồng Lạc Long Quân bàn với nhau điều gì?
Gọi 1 – 2 HS kể lại nội dung bức tranh 4.
<i>2.4. Hướng dẫn HS kể lại tồn câu chuyện</i>
Nếu có thời gian GV có thể gọi 1 HS khá kể lại tồn bộ câu chuyện.
Thi kể:
Cho HS sử dụng đồ hóa trang.
4 HS thi kể (mỗi HS kể lại nội dung một bức tranh).
3 HS làm ban giám khảo chấm điểm.
Hình thức: kể tiếp sức.
GV nhận xét, cho điểm.
<i>2.5. Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện</i>
GV: Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
HS: Vì cùng sinh ra từ 1 bọc trăm trứng.
GV: Câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì?
HS: ta là Con Rồng, cháu Tiên.
GV: Theo truyện Con Rồng, cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dịng dõi cao
quý: cha Rồng, mẹ Tiên. Nhân dân rất tự hào về điều đó.
3. Củng cố, dặn dò
Qua câu chuyện chúng ta tự hào về điều gì?