Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.25 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 24</b>



Thứ

Môn học

Tên bài dạy



2



Chào cờ


Mĩ thuật


Tập đọc


Tốn


Khoa học



Mẫu vẽ có hai hoạc ba đồ vật


Luật tục xưa của người Ê-đê


Luyện tập chung



Lắp mạch điện đơn giản



3



Thể dục


Chính tả


Tốn


Lịch sử



Luyện từ&câu



Phối hợp chạy - Bật nhảy- Chơi: “Qua cầu tiếp sức”


N-V: Núi non hùng vĩ



Luyện tập chung



Đường Trường Sơn


MRVT: Trật tự - An ninh



4_



Đạo đức


Kể chuyện


Tốn


Tập đọc


Địa lí



Em u tổ quốc Việt Nam



Thay bài: Luyện tập : Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Giới thiệu hình trụ hình cầu (Bài đọc thêm)


Hộp thư mật



Ơn tập



5


(đ/C


Hiệu


dạy)



Thể dục


Tập làm văn


Toán



Khoa học


Kĩ thuật




Phối hợp chạy bật nhảy- Chơi: “Chuyền nhanh, nhảy


nhanh”



Ôn tập về tả đồ vật


Luyện tập chung



An tồn và tránh lãng phí khi dùng điện


Lắp xe ben



6



Âm nhạc


Luyện từ&câu


Toán



Tập làm văn


NHĐ



Màu xanh quê hương



Nối các vế câu ghép băng cặp từ hơ ứng


Luyện tập chung



Ơn tập về tả đồ vật



Cách đánh răng, bệnh viêm nướu, cách dự phòng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc</b>




<b>LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.


- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của
nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).


<b>II. Đồ dùng dạy-học</b> :


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


<i>- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời</i>
câu hỏi :


+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế
nào?


+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và
mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>



- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt
khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ
ràng của luật tục.


-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài


-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa
một số từ khó trong SGK.


- Mời 1 HS đọc cả bài.


-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.


<b>HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài </b>


-Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhóm.
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?


+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào
Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?


+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà
em biết ?



Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:


- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi
1 HS đọc lại:


VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật bảo vệ
<i>môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo</i>
<i>vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. </i>


-Gọi 1 hs đọc lại bài.


-Bài văn muốn nói lên điều gì ?


- HS đọc bài, trả lời.


+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.


+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu
học hành tiến bộ.


- HS lắng nghe.


- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt.


+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.



- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ :
<i>luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … </i>
-1 em đọc chú giải sgk.


-1 HS đọc cả bài.


- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống
bình n cho bn làng.


-Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ
có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng
mình.


- Các mức xử phạt rất cơng bằng : Chuyện nhỏ
thì xử nhẹ …


- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận
mặt bắt tận tay ;


- HS thảo luận theo nhóm đơi, dán tờ phiếu
của nhóm mình


-1 HS đọc lại


-1 hs đọc lại bài.
-1 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 3</b>:<b>Luyện đọc diễn cảm :</b>


- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài


tìm giọng đọc.


-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.


- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng


-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố</b> 5’


+ Học qua bài này em biết được điều gì ?


+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội
<i>nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm</i>
<i>việc theo luật pháp. </i>


<b>4.Dặn dò</b>


- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật


đọc.


- HS lắng nghe.


HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.



<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu </b>Giúp HS :


- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu
tổng hợp.


- BT1, BT2(cột1).


<b>II. Các hoạt động dạy-học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>:


<b>Bài 1 </b>: Củng cố về quy tắc tính diện tích tồn phần và
thể tích hình lập phương.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận


xét ý kiến của HS.


-Nhận xét, ghi điểm


<b>Bài 2</b>: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích
xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. <b>(Cột</b>
<b>2,3 dành cho HS khá, giỏi)</b>


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.


- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài
làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.


- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá


Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.


- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:…cm2<sub> ?</sub>
- Diện tích tồn phần:…cm2<sub> ?</sub>
- Thể tích:…cm3<sub> ?</sub>


- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp
nhận xét, chữa bài:


<b>Bài giải</b>:


Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>



Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2<sub>).</sub>


Thể tích của hình lập phương là:


2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>
Đáp số : 15,625 cm3


<b>Bài 2.</b> Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:


<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b>


Chiều dài 11cm 0,4m <sub>2</sub>1


dm


Chiều rộng 10cm 0,25m


3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài làm của HS.


<b>Bài 3</b>: (<b>Dành cho HS khá, giỏi)</b>


Gọi hs đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề
toán và nêu hướng giải bài toán.



* Nhận xét : Thể tích phần gỗ cịn lại bằng thể tích
khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài
9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ
của hình lập phương đã cắt ra.


- Nhận xét, ghi điểm<b>.</b>


<b>3. Củng cố.Dặn dò</b>


- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính
diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.


Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau<i>Luyện </i>
<i>tập chung</i>


Chiều cao 6cm 0,9m


5
2


dm
S mặt đáy <b>110cm2</b> <b><sub>0,1m</sub>2</b>


6
1



<b>dm2</b>


Diện tích xq <b>252cm2</b> <b><sub>1,17m</sub>2</b>


30
10


<b>dm2</b>


Thể tích <b>660cm3</b> <b><sub>0,09m</sub>3</b>


30
2


<b>dm3</b>
<b>Bài 3</b>: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.


- HS tự giải bài tốn vào vở, gọi 1 HS trình bày
bài giải.


- HS nhận xét bài làm trên bảng:




<b>Bài giải</b>:


Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3<sub>).</sub>


Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:


4 × 4 × 4 = 64 (cm3<sub>).</sub>


Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3<sub>).</sub>


Đáp số : 206 cm3<sub>.</sub>


<b>Khoa học</b>


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ …


<b>III. Hoạt động dạy- học : </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 2HS trả lời câu hỏi :


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2-Dạy bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận </b>


- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.


- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có
thể sử dụng cái ghim giấy).


<b>Hoạt động 2</b>: <b>Trò chơi dò tìm mạch điện</b>


- Gv ch̉n bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho hs
gắn khuy kim loại vào nắp hộp. các khuy được xếp
thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV.
Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2
hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng
mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu


+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật
nào ?


+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?


- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát
cái ngắt điện, nêu vai trị của cái ngắt điện : Cái
ngắt điện có tác dụng để khi cần đèn sáng ta bật
lên, nếu không cần thiết ta lại tắt đi.


- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào
một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay
khơng, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau
bằng dây dẫn hay khơng.


- Cho các nhóm thực hành và thể thi dự đoán xem cặp
khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ
giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra ,
nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó
thắng.


-Gv theo dõi, tun dương


<b>3</b>. <b>Củng cố.</b>


- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK trang 97.


<b>4. Dặn dò.</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một
vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng
hồ, đồ chơi,…pin .


đánh số thứ tự. Phía trong hộp một số cặp khuy
(gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau.
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin,
bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách
chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất
kì nào đó, (có một số khuy khơng nối với nhau)
nêu kết quả. Các nhóm có thể thi dự đốn xem


cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết
quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các
nhóm mở hộp ra.đối chiếu kết quả với dự đoán,
mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai
bị trừ một điểm nhóm nào có kết quả đúng
nhiều lần thì nhóm đó thắng.


- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – SGK/97.


<b>Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012</b>
<b>Thể dục</b>


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY</b>
<b>TRề CHƠI; “ QUA CẦU TIẾP SỨC”</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
có chủ động.


- Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao
<b>II. Địa điểm phương tiện:</b>


- Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Nội dung Phương pháp tổ chức.


<b>1. Phần mở đầu: </b>



- Gv phổ biến yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo hàng.


- Khởi động các khớp.
- Ôn động tác thể dục đã học
<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>- Ôn phối hợp chạy mang vác. </b>
- Trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”


- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc
<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Đi thả lỏng, vỗ tay hát.
- Hệ thống bài.


* * * * * * * *
x


* * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.
- Cán sự điểu khiển lớp khởi động
-Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng dọc
- Hs tập theo tổ do cán sự điều khiển.


- Gv nêu tên trò chơi, hs nêu cách chơi, luật chơi.
-HS chơi thử 1 lần và chơi thật.


- Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai.


- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét nội dung giờ học.


<b>Chính tả (</b><i>Nghe –viết)</i>


<b>NÚI NON HÙNG VĨ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


- Nghe-viết đúng chính tả bài: <i><b>Núi non hùng vĩ.</b> Viết hoa đúng các tên riêng trong bài.</i>
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)


- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
<b>II.Đồ dùng dạy-học</b>


- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3
<b>III. Các hoạt động dạy-học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh
2. Dạy bài mới:


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết:</b>


- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.


- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc


<i>của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và</i>
<i>Trung Quốc. </i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào
giấy nháp.


*- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.


- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu
nhận xét.


<b>HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2 : </b>Gọi hs đọc đề bài.


- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi
trong SGK.


GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:


<b>Bài tập 3 : </b>Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá
<i>-giỏi)</i>


- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ
tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu
đó bằng thơ.


- GV : Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng
chính tả tên một số nhân vật lịch sử.



- GV chia lớp thành 5 nhóm . Phát cho mỗi nhóm
bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài
thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng
thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời
giải)


-HS theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm lại bài chính tả.


- HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình,
<i>hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hồng Liên Sơn,</i>
<i>Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.</i>


-HS viết bài.


-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .


<b>Bài tập 2. </b>Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong
đoạn thơ.


- HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu
cách viết hoa các tên riêng đó.


* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ


Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nơng.


* Tên địa lí: Tây Ngun, sơng Ba.


<b>Bài tập 3.</b> Giải câu đố và viết đúng tên các nhân
vật lịch sử trong câu đố sau:


- Một HS đọc nội dung BT3:


- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình
bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao
cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng
tên riêng 5 nhân vật lịch sử. (Ngô Quyền, Lê
<i>Hoàn, Trần Hưng Đạo;Vua Quang Trung,Đinh</i>
<i>Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.


<b>3. Củng cố </b>


-Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân
tộc), tên địa lí.


<b>4.Dặn dị:</b>


-Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu
đố ở BT3,đố lại người thân.


-HS nêu.



<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I. Mục đích u cầu: Giúp HS củng cố:</b>


- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.


- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- <i><b>BT3:HSKG</b></i>


<b>II. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài: Tiết Tốn hơm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể
tích hình lập phương qua bài : Luyện tập chung.-ghi đầu bài.


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập:</b>


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc đề bài tập.


- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo
cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)
- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.



- GV nhận xét chốt lại.


a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.


- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm
bài vào vở.


- Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.
b) Gọi hs đọc đề bài.


- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi 1 em nêu nhận xét


- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn, gợi ý:


-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.


-Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 3: </b>(<b>Dành cho HS khá, giỏi)</b>


<b>Bài 1</b>. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như


sau:


10% của 120 là 12
5% của 120 là6


Vậy: 15% của 120 là 18.
- Lấy 120 × 100 12


1200
100


10





, tương tự như thế
với số 5%, sau đó lấy:


12+ 6=18


a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm
17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24


5% của 240 là 12
2,5% của 240 là
Vậy : 17,5% của 240 là42



b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- Một HS nêu nhận xét:


- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156


5% của 520 là 26


Vậy: 35% của 520 là 182
Bài giải


a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là 2
3


. Như
vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp lớn và thể
tích của hlp bé là:


3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hlp lớn là:


64× 2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gọi hs đọc đề bài.


GV cho HS nêu bài tốn rồi quan sát hình vẽ để có
cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên
cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời


từng câu hỏi của bài toán:


-Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.
-Nhận xét, chốt lại:


a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình
lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương
nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có
tất cả:


8 ×3 = 24 (hình lập phương nhỏ)


b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có
diện tích tồn phần là:


2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1
mặt khơng cần sơn, hình B có 2 mặt khơng cần sơn,
hình C có 1 mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 +
1 = 4 (mặt) không cần sơn.


-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.


<b>3. Củng cố Dặn dị</b>


-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta ntn ?
-Muốn tính thể tích của hlp, hhcn làm thế nào ?
Dặn HS về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau <i>Bài</i>
<i>đọc thêm: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu</i>



Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3<sub>.</sub>


<b>Bài 3:</b> Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát
hình vẽ trong sgk.


- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.
<b>Giải.</b>


a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:


8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)


b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có
diện tích tồn phần là:


2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có
1 mặt khơng cần sơn, hình B có 2 mặt khơng cần
sơn, hình C có 1 mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có
:


1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích tồn phần của 3 hình A, B, C là:


24 × 3 = 72(cm2<sub>).</sub>


Diện tích khơng cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2<sub>).</sub>



Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2<sub>).</sub>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>


<b>I. Mục tiêu: - HS biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, … của miền Bắc</b>
cho CM miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam :


+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5 – 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường
TS (đường HCM).


+ Qua đường TS, miền Bắc đ chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải
phóng miền Nam.


<b>II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước</b>
<i>ta.</i>


GV nhận xét.


<b>3.Bài mới: Đường Trường Sơn </b>



<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn.</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên.
<b>-</b> Thảo luận nhóm đơi những nét chính về đường
Trường Sơn.


 Giáo viên hồn thiện và chốt:


 Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền
Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).


 Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến
đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2
tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ
không phải chỉ là 1 con đường.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu</b>
biểu.


<b>-</b> Hát


2 HS trả lời câu hỏi.


<b>-</b> Học sinh đọc SGK (2 em).
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm.


 1 vài nhóm phát biểu  bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại
hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường
Sơn.



 Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm


về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em
biết.


<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn.</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của
con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ
cứu nước.


 Giáo viên nhận xết  Rút ra ghi nhớ.


<b>4. Củng cố.</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK
và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì
lịch sử.


 Giáo viên nhận xét  giới thiệu:


Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường
lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa
đất nước ta đi lên công nghiệp hố, hiện đại hố.
<b>5. Dặn dị: </b>


-Ch̉n bị: “Sấm sét đêm giao thừa”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học .


<b>-</b> Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý


chính.


 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.


<b>-</b> Học sinh nêu.


<b>-</b> Học sinh thảo luận theo nhóm 4.


 1 vài nhóm phát biểu  nhóm khác bổ sung.


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>-</b> Học sinh so sánh và nêu nhận xét.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


- Làm được BT 1, 4.


- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.


<b>II.Đồ dùng dạy-học</b>


- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học …


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>5’


- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2.Dạy bài mới: </b>5’


-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b> Gọi học sinh đọc đề bài.


- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dịng để tìm đúng
nghĩacủa từ an ninh


a)n ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.


c) Khơng có chiến tranh và thên tai.


- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần
giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên
yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hồ bình).


<b>Bài tập 4.</b>Gọi học sinh đọc đề bài.


- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi SGK.


- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc
kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan,


tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình
khi khơng có cha mẹ ở bên.


- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3
HS - mỗi em thực hiện một phần y/c bài tập.


HS lên bảng thực hiện


<b>Bài tập 1:</b>Dòng nào dưới đây nêu đúng
nghĩa của từ <b>an ninh.</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c);
phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng
(an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã
hội).


<b>Bài 4</b>.Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ
ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ
chức và những người có thể giúp em tự bảo
vệ khi cha mẹ em khơng có ở bên.


- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ khơng thích hợp, bổ
sung những từ ngữ bị bỏ sót, hồn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm



+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức


+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi khơng
có cha mẹ ở bên


<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>


- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự.


- Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau <i>Nối các vế câu</i>
<i>ghép bằng cặp từ hô ứng</i>


bài cá nhân.


- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện
<i>thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa</i>
<i>cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh</i>
<i>biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ</i>
<i>tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không</i>
<i>mang đồ trang sức đắt tiền không cho</i>
<i>người lạ biết em ở nhà một mình ...</i>


<i>- Đồn cơng an, nhà hàng, trường học, 113</i>
<i>(CA thường trực chiến đấu), 114 (CA</i>
<i>phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưịng</i>
<i>trực cấp cứu y tế)</i>


<i>- Ơng bà, chú bác, người thân, hàng xóm,</i>


<i>bạn bè…</i>


<b>Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>


- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc
tế.


- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.


- Yêu Tổ quốc Việt Nam.


<b>* Giáo dục kĩ năng sống: </b>


- Kĩ năng xác định giá trị,


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.


-Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, cong người Việt Nam.


<b>II. Đồ dùng dạy-học</b> :


- Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KT bài cũ: </b>5’


- Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?
-Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>30’


Giới thiệu bài<b>:</b> GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết
học


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh làm BT


<b>Bài tập 1</b>( SGK ).Gọi hs đọc đề bài.


- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc
mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một
sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật
lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa
danh của Việt Nam đã nêu trong BT 1


+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945


- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống
văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi và phát triển
từng ngày.


Bài 1.Em hãy cho biết các mốc thời gianvà địa


danh sau liên quan đến những sự kiện nào của
đất nước ta ?


- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của
nhóm trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.


+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.


+ Nhóm 4: Về sơng Bạch Đằng.


+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.


<b>Hoạt động 2: </b>Đóng vai


Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.


- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và
giới thiêu với khách du lịch về một trong các chủ đề :
văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con
người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện
quyền trẻ em ở Việt Nam.


- YC các nhóm khác nhận xét về khả năng hiểu vấn
đề, khả năng truyền đạt.


- GV nhận xét , khen nhóm giới thiệu tốt.



<b>3. Củng cố </b>


- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>4.Dặn dò</b>


- Dặn HS chuẩn bị bài : Em u hồ bình.


+ a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí
Minh đọc bản Tun ngơn Độc lập tại Quảng
trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cơngh hồ. Từ đó ngày 2-9 được
lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta .


+ b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp
bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”.
c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền
Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc
Lập, nguỵ quyền Sài Gịn tun bố đầu hàng.
+ d) Sơng Bạch Đằng gắn với chín thắng của
Ngơ Quyền chống qn Nam Hán, chiến thắng
của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống
qn xâm lược Mơng- Ngun và nhà Lí chống
qn Tống.


+ đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài Gịn, nơi
Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát
“Bến Nhà Rồng” .



+ e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một
đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái
Nguyên 16 - 8 -1945.


Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt
Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách
du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di
tích lịch sử của nước ta mà em biết ?


+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các
ý kiến, cả nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn
viên du lịch giới thiệu trước lớp.


- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. (Không dạy). </b>
<b>Thay bằng: Luyện tập : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>


<b>I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết</b>
tương đối hợp lí, kể rõ ý và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.


<b>II. Chuẩn bị: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ.</b>
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: Ổn định.</b>


<b>2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.</b>


<b>-</b> Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và
nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét – cho điểm
<b>3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.</b>


<b>-</b> Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.


<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.


<b>-</b> Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu cầu học sinh
xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý.


<b>-</b> Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an
ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối
để giữ gìn n ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật.
<b>-</b> Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã
đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác.
<b>-</b> Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện
các em đã chọn kể.



<b>Hoạt động 2: </b>Học sinh kể chuyện và trao đổi nội
dung.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm.
<b>4. Củng cố </b>


Tuyên dương.
<b>5. Dặn dò: </b>


<b>-</b> Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
<b>-</b> Cả lớp làm vào vở.


<b>-</b> 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được
đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật
tự, an ninh.


<b>-</b> 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1
– 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm.


<b>-</b> 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu
chuyện kể.


<b>-</b> 1 học sinh đọc gợi ý 3  viết nhanh ra nháp



dàn ý câu chuyện kể.


<b>-</b> 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể.


<b>-</b> Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của
mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


<b>-</b> Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay.
Học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể.


TỐN


<b>GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
<b>( Bài đọc thêm)</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.


- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Một số hộp có dạng hình trụ ,hình cầu khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


GV HS


1. Kiểm tra bài cũ:



- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính thể tích hình lập
phương, hình hộp chữ nhật.


2. Dạy bài mới:


- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ 1 : Giới thiệu hình trụ.


- GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ : hộp sữa, hộp
chè, ... GV nêu : Các hộp này có dạng hình trụ.


- Gv giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ : có hai mặt đáy
là hai hình trịn bằng nhau và một mặt xung quanh.


- Gv đưa ra hình vẽ một vài hộp khơng có dạng hình trụ để
giúp HS nhận biết về hình trụ.


HĐ 2 : Giới thiệu hình cầu.


- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu : quả bóng
chuyền, quả bóng bàn,...


- GV nêu : quả bóng chuyền, quả bóng bàn có dạng hình


- HS quan sát và nêu ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cầu,...


- GV đưa ra một vài đồ vật khơng có dạng hình cầu để giúp


HS nhận đúng về hình cầu. Chẳng hạn : quả trứng, bánh xe ô
tô nhựa,...


<b>HĐ3 : Thực hành. ( Nếu có thời gian thì làm )</b>


Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét sửa bài.
- Nhận xét, chốt lại.


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét sửa bài.


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ,
hình cầu.


- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét bổ sung.
3. Củng cố.


-Gọi hs nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- GV hệ thống bài.


4. Dặn dị


- Ch̉n bị bài sau : Luyện tập chung.



Bài 1. Trong các hình dưới đây có hình
nào là hình trụ?


- HS làm bài cá nhân.
- Hình A, C là hình trụ.


Bài 2: Đồ vật nào dưới đây có dạng hình
cầu ?


HS đọc yêu cầu của bài, quan sát hình, trả
lời : Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình
cầu.


Bài 3. Hãy kể tên một vài đồ vật có dạng:
a) Hình trụ : lon nước bị húc, nước


yến, nước nha đam…


b) Hình cầu : quả bóng, viên bi…


<b>Tập đọc</b>
<b> HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.


- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những


chiến sĩ tình báo.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK..
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa
của người Ê-đê<i><b>.</b></i>


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Vào bài:</b>


2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài


<b>a. Luyện đọc:</b>
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV giới thiệu giọng đọc
- Chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.



- Mời HS đọc toàn bài.


- HS dưới lớp theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>đáp lại.</b></i>


- Đoạn 2: Tiếp cho đến <i><b>ba bước chân.</b></i>


- Đoạn 3: Tiếp cho đến <i><b>chỗ cũ.</b></i>


- Đoạn 4: Đoạn còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc đoạn 1


+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?


+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 2


+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc
muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?


- Cho HS đọc đoạn 3, 4:


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai
Long. Vì sao chú làm như vậy?



+ Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo
có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ
quốc?


- GV tiểu kết rút ra nội dung bài:
- Cho HS nêu lại ND


<b>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>
- Mời HS nối tiếp đọc bài.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.


*Qua bài em cần học tập điều gì?


- HS dưới lớp theo dõi SGK


+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý…
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc
của mình và lời chào chiến thắng.


+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ … Chú
làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý…


+ Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung cấp cho ta
những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động…


ND: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh
Hai Long và những chiến sĩ tình báo.


- 4 HS đọc tiếp nối..


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS thi đọc.


- Học tập hành động dũng cảm, mưu trí của anh
Hai Long và những chiến sĩ tình báo...


<b> 3.Củng cố, dặn dị: </b>


- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng


-Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong
<i>cảnh đền Hùng.</i>


<b> ĐỊA LÍ </b>
<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.</b>


- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Nêu vị trí của châu âu</b>
<b>-</b> Nêu các đặc điểm tự nhiên châu âu
<b>3.Bài mới: “Ơn tập”.</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên
Châu Á – Châu Âu.


+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược
đồ.


+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.


<b>Hoạt động 2: Trò chơi học tập.</b>
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chng.


- Hát


<b>-</b> Học sinh trả lời.
<b>-</b> Bổ sung, nhận xét.


+ Học sinh điền.


 Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, An Độ



Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.


 Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran,


An-pơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:


 Diện tích:


1/ Rộng 10 triệu km2


2/ Rộng 44 triệu km2 <sub>, lớn nhất trong các Châu</sub>
lục.


 Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm


của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
<b>4.</b>


<b> Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dị: - Ơn bài.</b>
<b>-</b> Ch̉n bị: “Châu Phi”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.



+ Chọn nhóm trưởng.


+ Nhóm rung chng trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong
SGK.


+ Nhận xét, đánh giá.


+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong
SGK).


Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012
<b>Thể dục</b>


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY </b>


<b>TRÒ CHƠI; “ CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”</b>
<b> I.Mục tiêu</b>


- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học mới phối hợp chạy và bật nhảy . Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác.


- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác ,yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học trò chơi : “chuyển nhanh, bật nhanh”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
một cách có chủ động.


<b> II. Địa điểm phương tiện:</b>


- sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn, cịi, búng và kẻ sân ch̉n bị chơi.


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


Nội dung Phương pháp tổ chức.


<b>1. Phần mở đầu: </b>


- Gv phổ biến yờu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo hàng.


- Khởi động các khớp.
- Ôn động tác thể dục đã học
<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>- Ôn phối hợp chạy mang vác. </b>


- Trò chơi : “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”


- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc
<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Đi thả lỏng, vỗ tay hát.
- Hệ thống bài.


- Nhận xét nội dung giờ học.


* * * * * * * *
x


* * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.


- Cán sự điểu khiển lớp khởi động
- Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng dọc
- Hs tập theo tổ do cán sự điều khiển.


- Gv nêu tên trò chơi, hs nêu cách chơi, luật chơi.
-HS chơi thử 1 lần và chơi thật.


- Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.


- Chạy nhẹ nhàng quanh sân
- Làm vệ sinh


<b>Tập làm văn</b>
<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở; thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: Ghi bảng</b>


<b>2. Vào bài: Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


1 - 2 HS nêu


Bài tập 1:


- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm
từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô
Châu, Trung Quốc.


- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào
nháp.


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


Bài tập 2:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS:


+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.



+ Các em có thể tả hình dáng hoặc cơng dụng…
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.


- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.


- HS nối tiếp đọc đoạn văn


- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố </b>5’


- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>4. Dặn dò</b>


- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết
lại .


- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới
(Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý
miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho.


a. Về bố cục của bài văn:


- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu
trực tiếp.


- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục


<i>cũ của ba</i>


- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hố trong bài
văn:


- So sánh: Những đường khâu đều đặn như
khâu máy,…


- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái
măng sét ơm khít…


- HS đọc.
- HS lắng nghe.


- HS nói tên đồ vật chọn tả.
- HS viết bài.


- HS nối tiếp đọc.


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn. (Làm các BT 2 a, 3)
- BT 1, 2b:HSKG



- GDHS yêu thích mơn học.


<b>II. Các hoạt động dạy-học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>-Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b> Gọi HS nêu yêu cầu bài. <i><b>(Có thể cho về</b></i>
<i><b>nhà)</b></i>


- Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm
bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.


<b>Bài 2:</b> Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:


- Bài toán cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?



- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm
bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.


<b>Bài 3:</b>GV cho HS nêu u cầu bài.
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm
bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.


<b>3. Củng cố</b>


- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào
?


- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế
nào?


<b>4.Dặn dị</b>


- Về nhà làm trong VBT tốn.
- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).


Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.



<b>Giải</b>


a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BDC là :
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và
BDC là :


6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số : a) 6cm2<sub> và 7,5cm</sub>2 <sub> b) 80% </sub>


<b>Bài 2 </b>: HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.


<b>Giải</b>


Diện tích hình tam giác KQP là :
12 × 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 × 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là :
72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP


bằng diện tích tam giác KQP.


<b>Bài 3</b>.HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .


<b>Giải</b>


Bán kính hình trịn dài:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác vng ABC là:


4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích phần hình trịn được tơ màu là:


19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 13,625 cm2



Khoa học


<b>AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b> Sau bài học HS biết :


- Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng điện .
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.



<b>* Giáo dục kĩ năng sống:</b>


- Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra.


- Kĩ năng bình bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện.


- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện điện.


<b>II. Đồ dùng dạy –học :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồ chơi … pin.
- Hình và thơng tin trong SGK trang 98, 99.


<b> III.Các hoạt động dạy -học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2HS trả lời câu hỏi Lắp mạch điện đơn giản


<b>2. Dạy bài mới:</b>


Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.


<b>Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng</b>
<b>tránh bị điện giật .</b>


- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình
huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để
phòng điện giật



- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần
phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản
thân và cho những người khác ?


- GV chốt lại :


<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin
trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện
có ghi số vơn.


- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm:
Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem
có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao
khác. Tuyệt đối khơng được thay dây chì bằng dây
sắt hay dây đồng.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện :</b>


- ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ?


+ Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng
điện?


- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận.


Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.


- Gọi HS trả lời :


+ Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?


<b>3. Củng cố </b>


- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm điện, nước.


<b>4.Dặn dò</b>


-Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức
tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng.


- 2hs trả lời


- Thảo luận về các biện pháp phịng tránh bị điện
giật .


- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp để phịng điện giật.


- Đại diện nhóm trả lời:


- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận
xét, bổ sung.



- HS thực hành theo nhóm :


- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có
ghi số vơn, quan sát cầu chì.


- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:


+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ
không đủ.


- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu:
- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng
nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,…Tiết kiệm điện khi đun
nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng
nhiều năng lượng điện.


<b>KĨ THUẬT </b>
<b>LẮP XE BEN (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.</b>


- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.


- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên,
hạ xuống được.


<b>TTCC1 của NX 7 : Cả lớp.</b>


<b>II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật 5.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>



<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp
-GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế.
-H.dẫn HS q.sát toàn bộ và q,sát kĩ từng bộ phận
-Hỏi: Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy
bộ phận? Hãy kể tên cá bộ phận đó.


<b>HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật.</b>
<i>a)H.dẫn chọn các chi tiết</i>
GV nhận xét bô sung.
<i>b)Lắp từng bộ phận.</i>


<b>* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.</b>
-Gọi 1 HS trả lời câu hỏi.


-Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
<b>* Lắp ca bin và các thanh đỡ.</b>


GV h.dẫn HS lắp theo H3 ở SGK.
<b>* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.</b>
H.dẫn HS lắp theo H4 ở SGK.


<b>* Lắp trục bánh xe trước.</b>
-Goi 1 HS lên thực hiện.


-GV nhận xét bổ sung cho hồn thiện.(Hình 5b)


<b>* Lắp ca bin:</b>


GV gọi 1 HS lên lắp.
<i>c)Lắp ráp xe ben.</i>


-GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong
SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm: độ nâng lên, độ hạ
xuống của thùng xe.


<i>d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.</i>
GV tiến hành tương tự các bài trước.


<b>3.Củng cố:</b>


<b>4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.</b>


-Quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Q.sát kĩ từng bộ phận.


-Trả lời câu hỏi của GV: cần lắp 5 bộ phận:


Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và cá thanh
đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe
trước; ca bin.


-2 HS lên bảng gọi tênvà chọn từng loại chi tiết theo
bảng ttrong SGK. Cả lớp cùng chọn chi tiết theo
nhóm.


-HS q.sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi: Đẻ lắp


khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những
chi tiết nào?


-Cả lớp theo dõi.


-1 HS lên bảng lắp ca bin và các thanh đỡ, cả lớp
theo dõi.


-1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi.
-Cả lớp q.sát bổ sung bước lắp của bạn.
-Cả lớp q.sát bổ sung.


-Cả lớp tập trung chú ý q.sát.


HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.


-HS nhắc lại các bộ phận cần lắp để có mơ hình xe
ben.


<i><b>Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012</b></i>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HƠ ỨNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b><i> :</i>


- Làm được BT 1, 2 của mục III.


- Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.



<b>II. Đồ dùng dạy-học</b>:<b> </b>


- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập).


<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>1</b><i>. <b> </b></i><b>Kiểm tra bài cũ:</b><i><b> </b></i>


HS làm lại bài tập 4 của tiết luyện từ và câu :
MRVT : Trật tự –An ninh.


<b>2</b>. <b>Dạy bài mới:</b>


-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.


<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Bài tập1: </b>Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá
nhân - GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng


-HS lên bảng làm.


<b>Bài tập1: </b>Trong những câu ghép dưới đây, các vế
câu được nối với nhau bằng những từ nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

làm bài, trình bày kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.



<b>Bài tập 2: </b>Gọi HS đọc yêu cầu


- Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS :
có một vài phương án điền các cặp từ thích hợp
vào chỗ trống ở một số câu.


- GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu.
- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương
án điền từ.


<b>3. Củng cố</b>


- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ đã học.


<b>4.Dặn dò.</b>


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các
câu ghép bằng cặp từ .


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<b>Bài tập 2. </b>Tìm các cặp từ thích hợp với mỗi chỗ
trống:


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.


a) Mưa <i><b>càng</b></i> to, gió <i><b>càng</b></i> mạnh.



b) Trời <i><b>mới</b></i> hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra đồng.
Trời <i><b>vừa </b></i>hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra đồng.
Trời <i><b>chưa</b></i> hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao <i><b>bao nhiêu</b></i>, Sơn
Tinh cũng làm núi cao lên <i><b>bấy nhiêu.</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- HS làm được BT1(a,b), BT2. HS khá, giỏi làm hết các phần còn lại của BT1 và BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V của hình LP
và HHCN.


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.</b>
<b>2.Luyện tập</b>


2 - 3 HS nêu lại các quy tắc


*Bài tập 1 (128):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài tập 2 (128):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng
nhóm.


- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét


*Bài giải:


1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:


(10 + 5) <sub> 2 </sub><sub> 6 = 180(dm</sub>2<sub>)</sub>
Diện tích đáy của bể cá là:
10 <sub> 5 = 50(dm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230(dm2<sub>)</sub>
b. Thể tích trong lịng bể kính là:
10 <sub> 5 </sub><sub> 6 = 300(dm</sub>3<sub>)</sub>
*c. (<b>Dành cho HS khá, giỏi)</b>


Thể tích nước trong bể kính là:
300 : 4 <sub> 3 = 225(dm</sub>3<sub>)</sub>
Đáp số: a. 230dm2<sub> </sub>
b. 300dm3
c. 225dm3<sub>.</sub>
Bài giải:


a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 <sub> 1,5 </sub><sub> 4 = 9(m</sub>2<sub>)</sub>


b. Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
1,5 <sub> 1,5 </sub><sub> 6 = 13,5(m</sub>2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Bài tập 3 (128): (<b>Dành cho HS khá, giỏi)</b>


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.



- Mời đại diện nhóm 2 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


1,5 <sub> 1,5 </sub><sub> 1,5 = 3,375(m</sub>3<sub>)</sub>
Đáp số: a. 9m2<sub> ; </sub>


b. 13,5m2
c. 3,375m3<sub>.</sub>
*Bài giải:
a. Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a <sub> a </sub><sub> 6 </sub>


Hình M là: (a <sub> 3) </sub><sub> (a </sub><sub> 3) </sub><sub> 6 </sub>


= (a <sub> a </sub><sub> 6) </sub><sub> (3 </sub><sub> 3) = (a </sub><sub> a </sub><sub> 6) </sub><sub> 9</sub>
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b. Thể tích của:


Hình N là: a <sub> a </sub><sub> a</sub>


Hình M là: (a <sub> 3) </sub><sub>(a </sub><sub> 3) </sub><sub> (a </sub><sub> 3) </sub>


= (a <sub> a </sub><sub> a) </sub><sub> (3 </sub><sub> 3 </sub><sub> 3) = (a </sub><sub> a </sub><sub> a) </sub><sub> 27</sub>
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của
hình N


<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS nêu lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập


<b>Tập làm văn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I.Mục đích – u cầu: </b>


- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.


- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Anh chụp một số vật dụng


- 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý.


<b>III. Các hoạt động dạy -học :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KT bài cũ</b>


- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của
một đồ vật gần gũi.


- Gv nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới: </b> 30’


-Giới thiệu bài<b>: </b>Ghi đầu bài.



<b>-Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>:


a) Chọn đề bài:


- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.


- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề
phù hợp với mình, …


b) Lập dàn ý:


- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.


- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV
phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.


- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng
học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.


- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là
của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, khơng bắt
chước.


- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.


<b>Bài tập 2</b>:Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.


- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài



- HS đọc.


<b>Bài tập 1</b>: Lập dàn ý miêu tả một trong
các đồ vật sau đây:


- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.


- Vài học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

văn tả đồ vật của mình.


- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các
phần trong dàn ý, cách trình bày.


- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất.


<b>3. Củng cố</b>: 5’


- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.


<b>4. Dặn dị</b>


- Dặn học sinh hồn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.


- HS tập nói trong nhóm.


- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý
đã lập:



- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người
trình bày hay nhất.


Nha học đường



<b>Cách đánh răng, bệnh viêm nướu, cách dự phịng</b>



<b>I.Mục đích – u cầu: </b>


- Giúp học sinh nắm vững và từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu.
- Giúp học sinh biết được nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phòng bệnh viêm nướu.


II. Đồ dùng dạy – học:


- Tranh nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phòng bệnh .
- Thuốc nhuộm mảng màu ( nếu có).


- Tranh dạy phương pháp chải răng.
- Mẫu hàm, bàn chải.


<b>III. Các hoạt động dạy -học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu lợi ích của
nướu răng.


- GV chọn một số hS nhuộm thuốc mảng bám, chỉ
cho hs xem sự hiện diện màu đỏ của mảng bám.


- Cho HS quan sát tranh nêu biểu hiện của bệnh
viêm nướu .


- GV hỏi:


+ Nguyên nhân bệnh viêm nướu là do đâu?
+ Để đề phịng bệnh viêm nướu cần làm gì?
+ Nếu khơng điều trị bệnh viêm nướu thì hậu quả
như thế nào?


- GV hỏi: hằng ngày em chải răng như thế nào?
Mấy lần trong ngày? …


- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu:
Hàm răng, mặt răng.


-GV hướng dẫn phương pháp chải răng và cách
chải răng.


- GV hướng dẫn thực hành chải răng trên mơ hình
- GV tổ chức thực hành chải răng theo nhóm.
- Gọi HS thực hành trước lớp.


- GV nhận xét, làm mẫu cho HS quan sát lần 2.
- GV cho HS nêu chải răng có lợi ích gì?
- GV nhận xét và chốt lại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Hs nghe.



- HS theo dõi.
- HS quan sát nêu.


- HS thảo luận, nêu ý kiến.


- nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS quan sát .


- HS thực hành theo nhóm.
- HS nhận xét.


- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
4. Củng cố


- Nguyên nhân, cách đề phòng bệnh viêm nướu ?
- Em chải răng mấy lần trong ngày?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×