SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
LIÊN TRƯỜNG THPT
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: Vật lý
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ THI: 201
Câu 1 (TH): Trong máy tăng áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp
A. nhỏ hơn 1.
B. bằng 1.
C. lớn hơn 2.
D. lớn hơn 1.
Câu 2 (NB): Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là v, tần số f. Bước sóng là
A. λ =
v
.
f
B. λ =
2v
.
f
C. λ =
2f
.
v
D. λ =
f
.
v
π
Câu 3 (VD): Đặt điện áp xoay chiều có dạng u = 220 2cos 1000π t − ÷V vào hai đầu đoạn mạch R, L,
3
C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2 2cos ( 100π t ) A. Công suất tiêu thụ của đoạn
mạch bằng
A. 110 2W.
B. 440W .
C. 440 2W.
D. 220W .
Câu 4 (TH): Điện áp xoay chiều có dạng u = U 0 cos ( ωt ) . Điện áp hiệu dụng bằng
A.
U0
.
2
B. U 0 2.
C.
U0
.
2
D. U 0 .
Câu 5 (NB): Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ωt ) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R . Hệ
số công suất của đoạn mạch bằng
A. 1.
B. 0.
C.
1
.
2
D.
1
.
2
Câu 6 (NB): Đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch
A. ngược pha với cường độ dòng điện.
C. sớm pha hơn cường độ dòng điện
π
.
2
π
.
2
B. trễ pha hơn cường độ dòng điện
D. cùng pha với cường độ dòng điện.
Câu 7 (NB): Một trong những đặc trưng vật lí của âm là
A. độ to.
B. độ cao.
C. âm sắc
D. tần số.
Câu 8 (NB): Hai điện tích điểm q1 , q2 trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực
tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó bằng
9
A. 9.10
q1q2
.
r
B. 9.109
q1q2
.
r2
C. −9.109
q1q2
.
r2
9
D. 9.10
q1q2
.
r2
Câu 9 (NB): Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ωt ) vào hai đầu đoạn mạch chứa R, C. Tổng trở của
đoạn mạch là
Trang 1
1
1
+ 2 2.
2
R ωC
A. Z =
B. Z = R 2 + ω 2C 2 .
1
+ ω 2C 2 .
2
R
C. Z =
D. Z = R 2 +
1
ω C2
2
Câu 10 (NB): Một con lắc đơn treo tại nơi có gia tốc trọng trường g, chiều dài dây treo là l. Chu kì dao
động điều hòa của con lắc là
A. T = 2π
l
.
g
B. T = 2π
l
.
g
C. T = 2π
g
.
l
D. T = 2π
g
.
l
Câu 11 (TH): Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, phần tử thuộc vân giao thoa cực đại thì hai
sóng tới tại đó
A. cùng pha.
B. vng pha.
C. ngược pha.
D. lệch pha
π
.
3
Câu 12 (TH): Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 8cos ( 2π t ) cm . Chiều
dài quỹ đạo dao động của chất điểm bằng
A. 8cm.
B. 16cm.
C. 4cm.
D. 32cm.
Câu 13 (NB): Một sóng cơ truyền từ mơi trường này sang mơi trường khác. Đại lượng khơng thay đổi là
A. bước sóng.
B. tốc độ.
C. tần số.
D. biên độ.
Câu 14 (NB): Trong dao động tắt dần theo thời gian
A. biên độ của vật giảm dần.
B. động năng của vật giảm dần.
C. thế năng của vật giảm dần.
D. tốc độ của vật giảm dần.
Câu 15 (NB): Cho máy phát điện xoay chiều một pha gồm p cặp cực. Khi roto có tốc độ n vịng/giây thì
tần số của dịng điện do máy phát tạo ra là
A. f = 2π np.
B. f =
1
.
2π np
C. f = np.
D. f =
1
.
np
Câu 16 (TH): Dao động của con lắc đồng hồ là dao động
A. cộng hưởng.
B. tắt dần.
C. cưỡng bức.
D. duy trì.
Câu 17 (NB): Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ωt ) vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L, C mắc nối tiếp.
Cảm kháng của cuộn dây là
A. Z L =
ω
.
L
B. Z L =
1
.
ωL
C. Z L =
L
.
ω
D. Z L = ω L.
Câu 18 (NB): Chu kì dao động điều hịa là khoảng thời gian để vật thực hiện được
A. một dao động toàn phần.
B. ba dao động toàn phần.
C. hai dao động toàn phần.
D. bốn dao động toàn phần.
Câu 19 (NB): Một con lắc lị xo có độ cứng k, khối lượng m. Tần số góc riêng của con lắc là
A. ω =
m
.
k
B. ω =
m
.
k
C. ω =
k
.
m
D. ω =
k
.
m
Câu 20 (VD): Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền
trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s . Số bụng sóng trên dây là
Trang 2
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 21 (VD): Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong r = 4Ω . Mạch
ngoài là một điện trở R = 20Ω . Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A . Suất điện động của
nguồn là
A. 12V.
B. 10V.
C. 2V.
D. 24V.
Câu 22 (VD): Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống 0A trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự
cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trên cuộn dây trong thời gian trên là
A. -2V.
B. 1V.
C. 4V.
D. 2V.
Câu 23 (TH): Trên một sợi dây đang sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp
bằng
A.
λ
.
8
B.
λ
.
4
C.
λ
.
2
D. λ .
Câu 24 (TH): Một con lắc đơn có chu kì dao động nhỏ là T = 1s . Nếu tăng gấp đơi chiều dài dây treo thì
chu kì dao động nhỏ của con lắc là T ′ bằng
A.
1
s.
2
B.
2 s.
C. 2 s.
D. 0,5s.
Câu 25 (VD): Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng
20cm, qua thấu kính cho ảnh thật rõ nét A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = −15cm.
B. f = 30cm.
C. f = −30cm.
D. f = 15cm.
Câu 26 (TH): Cho sợi dây hai đầu cố định, sóng trên dây có tốc độ khơng đổi. Khi sóng trên dây có tần
số f thì xảy ra sóng dừng với n nút (kể cả hai đầu dây). Nếu sóng có tần số 3f thì trên dây có sóng dừng
với
A. 3n bụng
B. (3n -1) bụng
C. (3n-3) bụng
D. (3n-2) bụng
Câu 27 (VD): Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc là ω = 200rad / s vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L
nối tiếp, trong đó L thay đổi được. Khi L = L1 =
1
H và L = L2 = 1H thì độ lệch pha giữa điện áp tức thời
4
hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch là ϕ1 và ϕ 2 . Biết ϕ1 + ϕ2 =
A. 65Ω.
B. 50Ω.
C. 80Ω.
π
. Giá trị của R là
2
D. 100Ω.
Câu 28 (VD): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 500 g . Khi vật ở vị trí cân
bằng lị xo giãn 10cm. Đưa vật đến vị trí lị xo giãn 20cm rồi thả nhẹ thì thấy vật dao động điều hòa. Lấy
g = 10m / s 2 . Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật bằng
A. 5N.
B. 10N.
C. 20N.
D. 15N.
Trang 3
Câu 29 (VD): Điện năng được truyền đi xa bằng đường dây tải 1 pha, độ giảm điện áp trên đường dây tải
điện bằng 4% lần điện áp nơi truyền tải. Coi cường độ dịng điện trong mạch ln cùng pha với điện áp,
công suất truyền tải không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 99% cần phải tăng điện áp nơi truyền tải lên
A. 5 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 2 lần.
Câu 30 (TH): Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với các
π
5π
phương trình lần lượt là x1 = 4cos ωt + ÷cm ; x2 = 3cos ωt −
÷cm . Biên đọ dao động tổng hợp của
6
6
vật là
A. 5cm.
B. 7cm.
C. 3,5cm.
D. 1cm.
Câu 31 (VD): Một vật có khối lượng m = 400 g dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ của vật tại vị trí
cân bằng O là 5π cm / s . Lấy π 2 = 10 . Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật bằng
A. 25mJ .
B. 100mJ .
C. 75mJ .
D. 5mJ .
Câu 32 (VD): Một âm thanh truyền trong khơng khí qua hai điểm M và N với mức cường độ âm lần lượt
là L và L − 30 ( dB ) . Cường độ âm tại M gấp cường độ âm tại N
A. 1000 lần.
B. 30 lần.
C. 3 lần
D. 300 lần.
Câu 33 (VD): Đặt điện áp xoay chiều u = 100 6cos ( 100π t ) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối
tiếp, L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng U Lmax
thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là U C = 200V . Giá trị U Lmax là
A. 150V.
B. 300V.
C. 200V.
D. 100V.
Câu 34 (VD): Cho hai nguồn sóng dao động kết hợp, cùng pha trên mặt nước theo phương thẳng đứng,
tạo sóng có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai nguồn bằng 3,8λ. Số vân giao thoa cực đại trên mặt
nước là
A. 6
B. 4
C. 7
D. 8
Câu 35 (VD): Hai điểm sáng cùng dao động trên trục Ox với các phương trình li độ lần lượt là
π
5π
x1 = Acos 2π t + ÷ ; x2 = Acos 2π t +
6
6
A. 505,75s.
B. 1010s.
÷. Thời điểm mà hai điểm sáng có cùng li độ lần thứ 2020 là
C. 1009,75s.
D. 505s.
Câu 36 (VDC): Đặt điện áp xoay chiều có dạng u = U 2cos ( 2π f ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L,
C mắc nối tiếp với U không đổi, R =
L
, f thay đổi được. Khi f = f1 và f = f 2 thì cơng suất tiêu thụ
C
Trang 4
của đoạn mạch như nhau bằng P0 . Khi f = f 3 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại
và công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này là P . Biết rằng
A.
51
.
3
B.
4
.
19
C.
f1 + f 2 9
P
= . Tỉ số 0 bằng
f3
2
P
19
.
4
D.
3
.
51
Câu 37 (VD): Cho hai nguồn sóng A, B dao động kết hợp, cùng pha trên mặt nước theo phương thẳng
đứng, tạo sóng với bước sóng 6cm. Biết hai nguồn có vị trí cân bằng cách nhau 32cm. Phần tử sóng tại M
trên đoạn AB dao động cực đại gần với nguồn B nhất. Khoảng cách MB là
A. 1cm.
B. 4cm.
C. 3cm.
D. 2cm.
Câu 38 (VD): Đặt điện áp xoay chiều u = 120 6cos ( 100π t ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc
nối tiếp điện trở thuần R. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và hai đầu điện trở thuần bằng nhau bằng
120V . Điện trở thuần của cuộn dây bằng
A. R.
B. 0,5R.
C. 2R.
D. 0.
Câu 39 (VDC): Cho sóng ngang truyền trên sợi dây dài có bước sóng 60cm, biên độ 8 5cm khơng đổi.
Ba phần tử M, N, P trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của nguồn lần lượt là 10cm, 40cm,
55cm. Tại thời điểm khi sóng đã truyền qua cả ba phần tử và vị trí tức thời của M, N, P thẳng hàng thì
khoảng cách NP là
A. 24cm.
B. 17cm.
C. 15cm.
D. 20cm.
Câu 40 (VDC): Lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào sợi dây mềm, khơng dãn có treo vật nhỏ
m như hình vẽ (H.1). Khối lượng dây và sức cản của khơng khí khơng đáng kể. Tại t = 0 , m đang đứng
n ở vị trí cân bằng thì được truyền vận tốc v0 thắng đứng từ dưới lên. Sau đó lực căng dây T tác dụng
vào m phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ (H.2). Biết lúc vật cân bằng lị xo
giãn 10cm và trong q trình chuyển động m khơng va chạm với lò xo. Quãng đường m đi được kể từ lúc
bắt đầu chuyển động đến thời điểm t2 bằng
A. 60cm.
B. 40cm.
C. 65cm.
D. 45cm.
Trang 5
Đáp án
1-A
11-A
21-A
31-D
2-A
12-B
22-C
32-A
3-D
13-C
23-C
33-B
4-C
14-A
24-B
34-C
5-A
15-C
25-D
35-C
6-B
16-D
26-C
36-B
7-D
17-D
27-D
37-A
8-B
18-A
28-B
38-B
9-D
19-C
29-D
39-B
10-A
20-C
30-D
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về máy biến áp
Giải chi tiết:
Ta có:
U1 N1
=
U2 N2
Máy tăng áp có số vịng ở cuộn thứ cấp ( N 2 ) lớn hơn số vòng ở cuộn sơ cấp ( N1 )
N 2 > N1 ⇒
N1
<1
N2
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ
Giải chi tiết:
Bước sóng λ =
v
= vT
f
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Xác định độ lệch pha u-i từ biểu thức của u và i
+ Sử dụng biểu thức cơng suất: P = UIcosϕ
Giải chi tiết:
Ta có độ lệch pha của u so với i ϕ = −
π
3
π
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch P = UIcosϕ = 220.2.cos − ÷ = 220W
3
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức giữa điện áp hiệu dụng và điện áp cực đại
Giải chi tiết:
Điện áp hiệu dụng: U =
U0
2
Trang 6
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính hệ số cơng suất: cosϕ =
R UR
=
Z U
Giải chi tiết:
Hệ số cơng suất của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: cosϕ = 1
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về đoạn mạch chỉ có tụ điện
Giải chi tiết:
Đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha
π
so với cường độ dòng điện
2
trong mạch.
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng vật lí của âm
Giải chi tiết:
Đặc trưng vật lí của âm là tần số.
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Cu-lông
Giải chi tiết:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: F = 9.109
q1q2
r2
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở của mạch: Z = R 2 + ( Z L − Z C )
2
Giải chi tiết:
Mạch gồm R, C
2
2
2
⇒ tổng trở của đoạn mạch: Z = R + Z C = R +
1
( ωC )
2
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động của con lắc đơn
Giải chi tiết:
Trang 7
Chu kì dao động điều hịa của con lắc đơn: T = 2π
l
g
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng
Giải chi tiết:
Phần tử thuộc vân giao thoa cực đại thì hai sóng tới tại đó tăng cường lẫn nhau tức là cùng pha.
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Đọc phương trình dao động điều hòa
+ Sử dụng biểu thức xác định chiều dài quỹ đạo dao động của vật: L = 2 A
Giải chi tiết:
Ta có chiều dài quỹ đạo dao động của vật: L = 2 A
Từ phương trình ta có A = 8cm ⇒ L = 2 A = 16cm
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng về sóng truyền qua các mơi trường
Giải chi tiết:
Sóng cơ truyền từ mơi trường này sang môi trường khác, đại lượng không thay đổi là tần số.
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Giải chi tiết:
Trong dao động tắt dần, biên độ của vật giảm dần theo thời gian.
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về máy phát điện
Giải chi tiết:
Suất điện động do máy phát ra có tần số f = np
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động
Giải chi tiết:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp giải:
Trang 8
Sử dụng biểu thức xác định cảm kháng
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn dây Z L = ω L
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động điều hịa
Giải chi tiết:
Chu kì của dao động điều hòa là khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động của con lắc lị xo
Giải chi tiết:
Tần số góc riêng của con lắc lị xo ω =
k
m
Câu 20: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l =
kλ
2
Giải chi tiết:
Ta có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l =
kλ
với k là số bụng sóng
2
f = 100 Hz
Theo đề bài: v = 80m / s
l = 1, 2m
⇒l =
kλ
v
80
=k
⇔ 1, 2 = k .
⇒k =3
2
2f
2.100
⇒ Có 3 bụng sóng trên dây
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho tồn mạch: I =
E
R+r
Giải chi tiết:
Ta có, cường độ dịng điện trong mạch: I =
⇔ 0,5 =
E
R+r
E
⇒ E = 12V
20 + 4
Câu 22: Đáp án C
Trang 9
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm: etc = − L
∆i
∆t
Giải chi tiết:
Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trên cuộn dây: etc = − L
∆i
0 −1
= −0, 2.
= 4V
∆t
0, 05
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về sóng dừng trên dây
Giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng là:
λ
2
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: T = 2π
l
g
Giải chi tiết:
Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn T = 2π
Ban đầu T = 2π
l
g
l
= 1s
g
Khi tăng gấp đôi chiều dài l ′ = 2l thì chu kì T ′ = 2T = 2 s
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Sử dụng tính chất ảnh của vật qua thấu kính
+ Sử dụng cơng thức thấu kính:
1 1 1
= +
f d d′
Giải chi tiết:
Ta có, ảnh của vật là ảnh thật ⇒ thấu kính hội tụ
d = 20cm
⇒ d ′ = 3d
d′
A′B′
AB = − d = −3
1 1 1
1
1
= + =
+
⇒ f = 15cm
f d d ′ 20 60
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải:
Trang 10
Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l =
kλ
2
Giải chi tiết:
Ta có, chiều dài của dây: l =
k λ kv
v
=
= ( n − 1)
(2)
2 2f
2f
+ Khi sóng trên dây có tần số f ′ = 3 f khi đó l =
Lấy
( 1)
( 2)
mv
v
=m
(1)
2f′
6f
ta được: 3 ( n − 1) = m
⇒ Số bụng khi sóng có tần số 3f là ( 3n − 3) bụng.
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức lượng giác
+ Sử dụng biểu thức: tan ϕ =
Z L − ZC
R
+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: Z L = ω L
Giải chi tiết:
Ta có ϕ1 + ϕ2 =
π
⇒ tan ϕ1.tan ϕ2 = 1
2
Z L1
1
tan ϕ1 = R
Z L1 = ω L1 = 200. = 50Ω
4
Có
và
tan ϕ = Z L 2
Z 2 = ω L2 = 200.1 = 200Ω
2
R
⇒
Z L1 Z L 2
50 200
.
=1⇔ .
= 1 ⇒ R = 100Ω
R R
R R
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lị xo tại vị trí cân bằng: ∆l0 =
mg
k
+ Lực đàn hồi cực đại của con lắc lò xo treo thẳng đứng: Fdh max = k ( ∆l0 + A )
Giải chi tiết:
Ta có: ∆l0 =
mg
mg 0,5.10
= 0,1 ⇔ k =
=
= 50 N / m
k
∆l0
0,1
+ Biên độ dao động: A = 10cm
+ Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật: Fdh = k ( ∆l0 + A ) = 50 ( 0,1 + 0,1) = 10 N
Câu 29: Đáp án D
Trang 11
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu các biểu thức truyền tải điện năng
Giải chi tiết:
Gọi điện áp 2 đầu truyền tải là U1
⇒ Độ giảm thế 4%U1 = 0, 04U1
⇒ Điện áp 2 đầu tải là ( 1 − 0, 04 ) U1 = 0,96U1
Cơng suất hao phí khi đó Php1 =
⇒ P1 = P +
P 25P
=
24 24
0, 04 P P
=
0,96
24
+ Để hiện suất truyền tải là 99%
⇒ Php2 = 0, 01P
⇒ P2 = P + 0, 01P = 1, 01P
Ta có:
2
Php1
Php2
P12
25 P 2
P
2
2
2
÷ U2
U1
P1 .U 2
U
24
24
= 2 = 2 2 ⇔
=
⇒ 2 = 1,98 ≈ 2
2
2
P2
P2 .U1
0, 01P ( 1, 01P ) .U1
U1
2
U2
⇒ Cần phải tăng điện áp truyền tải lên 2 lần
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp giải:
2
2
2
Sử dụng biểu thức xác định biên độ dao động tổng hợp: A = A1 + A2 + 2 A1 A2cos∆ϕ
Giải chi tiết:
Ta có độ lệch pha giữa hai dao động ∆ϕ =
π 5π
−−
6 6
÷= π
⇒ 2 dao động ngược pha nhau
⇒ Biên độ dao động tổng hợp: A = 4 − 3 = 1cm
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: vmax = Aω
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W = Wdmax =
1 2
mvmax
2
Giải chi tiết:
Ta có: vmax = Aω = 5π ( cm / s ) = 0, 05π ( m / s )
Cơ năng: W = Wdmax =
1 2
1
2
mvmax = .0, 4. ( 0, 05π ) = 5.10 −3 J = 5mJ
2
2
Trang 12
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức: LA − LB = 10 log
IA
IB
Giải chi tiết:
Ta có: LM − LN = 10 log
IM
IN
⇔ L − ( L − 30 ) = 10 log
IM
I
I
⇔ 3 = log M ⇒ M = 103 = 1000
IN
IN
IN
⇒ Cường độ âm tại M gấp 1000 lần cường độ âm tại N
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải:
2
2
2
2
2
2
Sử dụng biểu thức bài toán L biến thiên để U Lmax : U Lmax = U + U RC = U + U R + U C
Giải chi tiết:
U = 100 3V
Ta có:
U C = 200V
L biến thiên để U Lmax khi đó U RC ⊥ U
Câu 34: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức xác định số điểm dao động cực đại giữa 2 nguồn cùng pha: −
l
l
λ
λ
Giải chi tiết:
Ta có, số điểm dao động cực đại giữa 2 nguồn
−
l
l
3,8λ
3,8λ
⇒ −3,8 < k < 3,8 ⇒ k = ±3, ±2, ±1, 0
λ
λ
λ
λ
⇒ Có 7 vân giao thoa cực đại trên mặt nước
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp giải:
Trang 13
Vận dụng vòng tròn lượng giác và trục thời gian suy ra từ vịng trịn
Giải chi tiết:
Chu kì dao động của 2 điểm sáng T = 1s
Ta có li độ của 2 điểm sáng bằng nhau: x1 = x2
⇒ d = x1 − x2 = 0
Ta có: x1 − x2 = A∠
π
5π
− A∠
= A 3∠0
6
6
⇒ d = A 3cos ( 2π t )
Trong 1 chu kì có 2 vị trí d = 0
t2020 = t2018 + t2
t2018 =
2018T
= 1009T
2
Từ vòng tròn lượng giác ta suy ra t2 =
⇒ t2020 = 1009T +
3T
4
3T 4039T 4039.1
=
=
= 1009, 75s
4
4
4
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng bài toán f biến thiên
+ Sử dụng biểu thức tính cơng suất: P =
U 2R
Z2
Giải chi tiết:
Khi f = f1 và f = f 2 thì mạch có cùng cơng suất P0 , ta có:
P1 = P2 = P0 ⇔ cosϕ1 = cosϕ2 ⇔
R
R 2 + ( Z L1 − Z C1 )
⇔ Z L1 + Z L 2 = Z C1 + Z C 2 ⇔ L ( ω1 + ω2 ) =
⇒
2
=
R
R 2 + ( Z L2 − ZC 2 )
2
1 1
1
+ ÷
C ω1 ω2
1
= ω1ω2 (1)
LC
Trang 14
Để U Cmax khi đó ω3 =
1
R2
− 2
LC 2 L
Theo đề bài ta có: R =
L
L
⇒ R 2 = ⇒ R 2 = Z L1Z C1
C
C
L
1
1 (2)
⇒ω =
− C2 =
LC 2 L 2 LC
2
3
Lại có
f1 + f 2 ω1 + ω2 9
=
=
(3)
f3
ω3
2
2
Từ (1), (2) ta suy ra: ω1ω2 = 2ω3
ω1 = 8ω2 = 4ω3
Kết hợp vớ (3) ta suy ra:
ω3
ω2 = 2
Z L1 = 8Z L 2 = 4 Z L 3
⇒
ZC 2 ZC 3
=
Z C1 =
8
4
Ta có: Z L1 + Z L 2 = Z C1 + Z C2 ⇒ Z L1 +
Z L1
= Z C1 + 8Z C1 ⇒ Z L1 = 8Z C1
8
U 2R
U 2R
U 2R
P
=
Ta có: P = 2 = 2
và 0
Z
Z C 3 − Z L23
R 2 + Z L1 − Z C1
(
⇒
)
2
=
U 2R
Z L21 − Z L1Z C + Z C21
P0
Z 2 − Z L23
16Z C21 − 4Z C21
12 4
= 2 C3
=
=
=
2
2
2
2
P Z L1 − Z L1Z C1 + Z C1 64Z C1 − 8Z C1 + Z C1 57 19
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức xác định số cực đại giao thoa giữa 2 nguồn cùng pha: −
AB
AB
λ
λ
Giải chi tiết:
Số điểm dao động cực đại giữa 2 nguồn
−
AB
AB
32
32
⇔−
⇔ −5,333 < k < 5,333
λ
λ
6
6
M trên AB dao động cực đại và gần với B nhất
⇒ M là cực đại bậc 5
Ta có: MA − MB = 5λ = 5.6 = 30cm
Mặt khác lại có: MA + MB = AB = 32cm
MA = 31cm
⇒
MB = 1cm
Câu 38: Đáp án B
Trang 15
Phương pháp giải:
+ Sử dụng hệ thức trong tam giác
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha: tan ϕ =
ZL
R
Giải chi tiết:
U = 120 3V
Ta có:
U R = U d = 120V
Ta có:
U 2 = U d2 + U R2 − 2U dU R cosα ⇒ cosα =
⇒ α = 1200 ⇒
(
1202 + 1202 − 120 3
2.120.120
)
2
=−
1
2
β ( 180 − 120 )
=
= 300 ⇒ β = 600
2
2
Mặt khác: tan β =
ZL
Z
⇔ tan 60 = L ⇒ Z L = 3r
r
r
2
2
2
Lại có U d = U R ⇔ Z d = R ⇔ r + Z L = R
⇔ r 2 + 3r 2 = R 2 ⇒ r = 0,5 R
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha: ∆ϕ =
2π d
λ
+ Sử dụng cơng thức tính khoảng cách: NP = ∆x 2 + ∆u 2
Giải chi tiết:
Trang 16
2π .30
∆ϕ MN = 60 = π
Ta có:
∆ϕ = 2π 15 = π
NP
60 2
⇒ M và N ngược pha nhau ⇒ u N = −uM
N và P vng pha nhau
2
2
u u
⇒ N ÷ + P ÷ =1
A A
(
⇒ u N2 + u P2 = A2 = 8 5
)
2
(1)
1
Từ đồ thị ta có u N = uP (2)
2
u N = 8cm
Từ (1) và (2) ta suy ra:
uP = 16cm
Khoảng cách NP = ∆x 2 + ∆u 2
∆x = 15cm
Có
∆u = uP − u N = 16 − 8 = 8cm
⇒ NP = 152 + 82 = 17cm
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng lí thuyết về lực căng dây và lực đàn hồi
+ Sử dụng công thức tính lực đàn hồi: Fdh = k . ( ∆l + x )
+ Đọc đồ thị T − t
Giải chi tiết:
Ta có: ∆l0 = 10cm
Lực căng dây T = Fdh
⇒ Tmax khi Fdhmax
Trang 17
2
1
Tại thời điểm ban đầu: t = 0 thì T = Tmax lực đàn hồi khi này Fdh0 = k .∆l0 = Tmax
6
3
⇒
Fdh0
Fdhmax
1
Tmax
k ∆l0
1
3
=
= =
⇒ A = 2∆l0 = 20cm
Tmax
3 k ( ∆l0 + A )
Dây trùng khi lò xo nén và dây căng khi lị xo dãn
Ta có: S1 = 10cm
S 2 = hmax ta có
1 2
mv = mghmax
2
v2
⇒ S2 =
2g
Lại có vị trí ném có li độ x = −∆l0 = −
⇒ S2 =
A
3
suy ra vận tốc tại đó: v = −ω A
2
2
3 A2 3.202
=
= 15cm
8∆l0 8.10
⇒ Quãng đường vật m đi được từ thời điểm ban đầu đến t2 là: S = S1 + 2 S 2 = 10 + 2.15 = 40cm
Trang 18