Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.89 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi</b>: Tốn lớp 6
<b>Thời gian làm bài</b>: 120 phút
1 3 5 2 5 3 210
3 2 9 9 420
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi</b>: Tốn lớp 6
<b>Bài 1: </b>(4 điểm)
Tính giá trị biểu thức: (Mỗi phần cho 1,5 điểm)
Phép tính Điểm Phép tính Điểm
a) A = 1500 - {52<sub> . 2</sub>3<sub> - 11.[49 - 40 + 0]}</sub>
A = 1500 - {200 - 11. 9}
A = 1500 - 101
A= 1399
b) B = 32<sub> . 10</sub>3<sub> - [169 - 160] . 10</sub>3
B = 9 . 103<sub> - 9 . 10</sub>3
B = 0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
c) C =
(1-2-3+4)+(5-6-7+8)+...+(2005-2006 - 2007 +2008) +2009-2010-2011
(có 502 ngoặc, có tổng =0)
C = 2009-2010-2011
C = -2012
d) D = (1 3) + (5 7) + ... + (2005
-2007) + (2009 - 2011)
D = (-2)+(-2)+(-2)+...+(-2) có 503 số -2
D = - 1006
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
<b>Bài 2: </b>(4 điểm)
Tìm x biết: (mỗi phần 2 điểm)
Phép tính Điểm Phép tính Điểm
a) 450+{[2 . 53<sub> - (5. x + 4). 5]:60}= 453</sub>
{[2 . 53<sub> - (5. x + 4). 5]:60}= 453-450</sub>
[2 . 125 - (5. x + 4). 5]:60= 3
250 - (5. x + 4). 5 = 3 . 60 =180
5.x = 14 - 4 = 10
x = 10 : 5 = 2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b)
3 3 2 ( 5 ) 3 3 5 1
9 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
0 +
3 5 1
2 2
<i>x</i>
3x - 5 = 1
x = 6 : 3 = 2
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Bài 3: </b>(4 điểm)
a) Chứng minh: C = (2004 + 20042 <sub>+ 2004</sub>3<sub> +…+ 2004</sub>20<sub>) chia hết cho 2005</sub> <b><sub>(2 điểm)</sub></b>
C = 2004(1+2004) + 20043<sub>(1+2004)+...+2004</sub>19<sub>(1+2004) </sub> <sub>(1 điểm)</sub>
1+2004 = 2005 chia hết cho 2005 (0,5 điểm)
=> C chia hết cho 2005 (0,5 điểm)
b) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 5, cho 7, cho 9 có số dư theo thứ tự là 3, 4, 5. (2 điểm)
Gọi số tự nhiên phải tìm là a. Ta thấy 2a - 1 chia hết cho 5, cho 7, cho 9.
Mà BCNN (5,7,9) = 315. vì a nhỏ nhất nên 2a cũng nhỏ nhất.
=> 2a - 1= 315 => 2a = 316
a = 158
<b>Bài 4: </b>(4 điểm)
a) Cho 12 điểm, không có 3 điểm nào thẳng hàng. Nối từng cặp hai điểm trong 12 điểm đó
Nối điểm thứ nhất với 11 điểm còn lại ta được 11 đoạn thẳng. (0,25 điểm)
Nối điểm thứ hai với 10 điểm còn lại ta được 10 đoạn thẳng (điểm thứ nhất đã nối với điểm
thứ hai ở lần nối thứ nhất) (0,25 điểm)
...
Nối điểm thứ 11 với 1 điểm còn lại ta được 1 đoạn thẳng. (0,25 điểm)
Vậy tổng số đoạn thẳng là: 11 + 10 + ... + 2 + 1 (0,5 điểm)
= (11 + 1) + (10 + 2) + (9 + 3) + (8 + 4) + (7 + 5) + 6 = 66 (đoạn thẳng) (0,5 điểm)
b) Cho a là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng (a - 1)(a + 4) chia hết cho 6.
Số nguyên tố lớn hơn 3 là số lẻ, nên a có dạng a = 3n + 1 hoặc a = 3n + 2. (n <sub> N) (0,25 điểm)</sub>
- Nếu a = 3n +1 => (a - 1)(a+4) = (3n)(3n+5) chia hết cho 3 (vì 3n chia hết cho 3) (0,25 điểm)
- Nếu a = 3n + 2 => (a-1)(a+4) = (3n+1)(3n+6) chia hết cho 3 (vì 3n+6 chia hết cho 3) (0,25 điểm)
Nên (a-1)(a+4) chia hết cho 3 với mọi số nguyên tố lớn hơn 3. (0,25 điểm)
Hơn nữa số nguyên tố lớn hơn 3 là số lẻ nên có dạng 2k + 1 (0,25 điểm)
Khi đó a- 1 chia hết cho 2 (0,25 điểm)
Mà (2,3)=1 nên (a-1)(a+4) chia hêt cho 2.3 = 6 (0,5 điểm)
<b>Bài 5: </b>(4 điểm)
Cho một góc tù BOA. Trong cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng OA, có chứa
tia OB, ta vẽ các góc COA bằng 900<sub> ; góc DOB bằng 90</sub>0<sub>.</sub>
A
N
B
- Vẽ hình chính xác cho <b>0,5 điểm</b>.
a) Chứng tỏ đúng tia OD nằm giữa hai tia OC và OA. <b>(0,5 điểm)</b>
b) Chứng tỏ hai góc AOB và COD là hai góc bù nhau. <b>(1,5 điểm)</b>
- góc AOB + góc COD = góc AOC + góc COB + góc COD (0,25 điểm)
- Mà góc COB + góc COD = góc BOD = 900<sub> (theo đầu bài)</sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
- Theo bài lại có góc AOC = 900 <sub>(0,25 điểm)</sub>
- Nên góc AOB + góc COD = 900<sub> + 90</sub>0<sub> = 180</sub>0 <sub>(0,25 điểm)</sub>
- Vậy hai góc bù nhau. (0,5 điểm)
c) Tính góc MON? <b>(1,5 điểm)</b>
- Vì OM là phân giác của góc AOD nên ta có: góc AOM = góc MOD (0,25 điểm)
- ON là phân giác góc COB nên ta có: góc CON = góc NOB (0,25 điểm)
Lại có: góc AOC = góc AOD + góc DOC = 900
=> góc AOD = 900<sub> - góc DOC (1)</sub>
Góc DOB = góc DOC + góc COB = 900
=> góc COB = 900<sub> - góc DOC (2)</sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
Từ (1) và (2) => góc AOD = góc COB (0,25 điểm)
=> góc AOM = góc MOD = góc CON = góc NOB (0,25 điểm)
Nên góc MON = góc MOD + góc DOC + góc CON = góc MOD + góc DOC + góc MOA =
góc AOC = 900<sub> </sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi: Tốn lớp 7</b>
<b>Thời gian làm bài: 120 phút</b>
<b>Bài 1: </b>(6 điểm)
Tính:
a)
1 1 3 1 1
2 2 .0,75 3 0,5 :
3 2 5 3 2
b)
2 3 193 33 7 11 1931 9
. : .
193 386 17 34 1931 3862 25 2
c)
1 3
3. 2 1 3 2. 4,025 2,885
14 7
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Bài 2: </b>(4 điểm)
a) Tìm các số x, y, z biết:
x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2x2<sub> + 2y</sub>2<sub> - 3z</sub>2<sub> = - 100</sub>
b) Cho
a b c
= =
b c a <sub>và a + b + c </sub><sub> 0. Tính </sub>
3 2 1930
1935
a b c
a
<b>Bài 3: </b>(3 điểm)
a) So sánh: 910<sub> và 8</sub>9<sub> + 7</sub>9<sub> + 6</sub>9<sub> + 5</sub>9<sub> + ... + 2</sub>9<sub> + 1</sub>9
b) Chứng minh: (3636 <sub>- 9</sub>10<sub>) </sub><sub></sub><sub> 45</sub>
<b>Bài 4:</b> (3 điểm)
Ba đống khoai có tổng cộng 196 kg. Nếu lấy đi
1
3<sub> số khoai ở đống thứ nhất, </sub>
1
4<sub> số</sub>
khoai ở đống thứ hai và
1
5<sub>số khoai ở đống thứ ba thì số khoai cịn lại của ba đống bằng</sub>
nhau. Tính số khoai ở mỗi đống lúc đầu.
<b>Bài 5:</b> (4 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm M, N sao cho BM=MN=NC.
a) Chứng minh tam giác AMN là tam giác cân.
b) Kẻ MH vng góc với AB (H thuộc AB), NK vng góc với AC (K thuộc AC).
MH và NK cắt nhau tại O. Tam giác OMN là tam giác gì? Tại sao?
c) Cho góc MAN = 600<sub>. Tính số đo các góc của tam giác ABC. Khi đó tam giác OMN</sub>
là tam giác gì?
<b>PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Môn thi</b>: Tốn lớp 7
<b>Bài 1: </b>(6 điểm)
Tính: (mỗi phần cho 2 điểm)
a)
1 1 3 1 1
2 2 .0,75 3 0,5 :
3 2 5 3 2
<sub> = </sub>
13 3 7 1 13
. :
3 4 2 2 30
<sub>(0,75 điểm)</sub>
=
13 7 15
4 2 13
<sub>(0,5 điểm)</sub> <sub>= </sub>
13 61 61
.
4 26 8 <sub>(0,75 điểm)</sub>
b)
2 3 193 33 7 11 1931 9
. : .
193 386 17 34 1931 3862 25 2
<sub>=</sub>
1 193 33 25 1931 9
. : .
386 17 34 3862 25 2
(0,75 điểm)
=
1 33 1 9
:
34 34 2 2
<sub>(0,75 điểm) </sub>
1
1: 5
5
(0,5 điểm)
c)
1 3
3. 2 1 3 2. 4,025 2,885
14 7
14 7 <sub>(0,75 điểm)</sub>
39 9
2, 28
14 7
(0,75 điểm) 1,5 2, 28 0,78 (0,5 điểm)
<b>Bài 2: </b>(4 điểm)
a) Tìm các số x, y, z biết: <b>(2,5 điểm)</b>
x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2x2<sub> + 2y</sub>2<sub> - 3z</sub>2<sub> = - 100</sub>
Theo đầu bài ta có:
2 2 2
3 4 5 9 16 25
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
(0,5 điểm)
=>
2 2 2 2 2 2
2 2 3 2 2 3 100
4
18 32 75 18 32 75 25
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<sub>(theo đầu bài 2x</sub>2<sub> + 2y</sub>2<sub> - 3z</sub>2<sub> = -100)</sub>
(0,5 điểm)
=> x = <sub>6; y = </sub><sub>8; z = </sub><sub>10 Tìm đúng mỗi giá trị x, y cho 0,25 điểm. => 1,5 điểm</sub>
b) Cho
a b c
= =
b c a <sub>và a + b + c </sub><sub> 0. Tính </sub>
3 2 1930
a b c
a <sub> </sub><b><sub>(1,5 điểm)</sub></b>
Theo bài ra ta có
a b c
= =
b c a <sub>=</sub>
a+b+c
=1
b+c+a <sub>(0,5 điểm)</sub>
=> a = b = c (0,5 điểm)
=>
3 2 1930
1935
a b c
a <sub>= 1</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
<b>Bài 3: </b>(3 điểm)
a) So sánh: 910<sub> và 8</sub>9<sub> + 7</sub>9<sub> + 6</sub>9<sub> + 5</sub>9<sub> + ... + 2</sub>9<sub> + 1</sub>9 <b><sub>(1,5 điểm)</sub></b>
Và (89<sub> + 7</sub>9<sub> + 6</sub>9<sub> + 5</sub>9<sub> + ... + 2</sub>9<sub> + 1</sub>9<sub>) : 9</sub>9
=
9 9 9 9
8 7 6 1
...
9 9 9 9
<sub> </sub><sub>(0,5 điểm)</sub>
Mà
9 9
8 1
1... 1
9 9
<sub>(0,5 điểm)</sub>
=>
9 9 9 9
8 7 6 1
...
9 9 9 9
<sub>< 9 </sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Vậy 910<sub> > 8</sub>9<sub> + 7</sub>9<sub> + 6</sub>9<sub> + 5</sub>9<sub> + ... + 2</sub>9<sub> + 1</sub>9 <sub>(0,5 điểm)</sub>
b) Chứng minh: (3636 <sub>- 9</sub>10<sub>) </sub><sub></sub><sub> 45</sub> <b><sub>(1,5 điểm)</sub></b>
- (3636 <sub>- 9</sub>10<sub>) chia hết cho 9 vì 36 và 9 chia hết cho 9 => 36</sub>36 <sub>và 9</sub>10<sub> cũng chia hết cho 9 (0,5</sub>
điểm)
- 3636 <sub> có tận cùng là chữ số 6 nên chia cho 5 dư 1 và 9</sub>10<sub> cũng có tận cùng là chữ số 1 nên</sub>
chia cho 5 dư 1 => (3636 <sub>- 9</sub>10<sub>) chia hết cho 5</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Vì 45 = 5. 9 mà (5,9) = 1 nên (3636 <sub>- 9</sub>10<sub>) </sub><sub></sub><sub> 45</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
<b>Bài 4:</b> (3 điểm)
Gọi số khoai của mỗi đống lúc đầu lần lượt là x, y, z (kg)
Theo bài ta có x + y + z = 196 (0,25 điểm)
Lấy đi
1
3<sub> số khoai ở đống thứ nhất, </sub>
1
4<sub> số khoai ở đống thứ hai và </sub>
1
5<sub>số khoai ở đống thứ ba</sub>
thì số khoai còn lại của 3 đống lần lượt là:
2x 3y 4z
; và
3 4 5 <sub>(0,5 điểm)</sub>
Theo đầu bài ta có
2 3 4
3 4 5
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
(0,25 điểm)
=>
12 12 12 12 12 12 12( ) 12.196
48
18 16 15 49 49 49
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
(0,75 điểm)
Tính đúng x = 72 ; y = 64; z = 60 mỗi giá trị cho 0,25 điểm => 0,75 điểm
Trả lời đúng : (0,5 điểm)
<b>Bài 5:</b> (4 điểm)
K
H
C
<i>- Không cho điểm vẽ hình và ghi GT, KL nhưng nếu vẽ hình sai khơng chấm bài.</i>
a) Chứng minh đúng tam giác AMN là tam giác cân.
- Chỉ ra được tam giác ABM = tam giác ACN (c.g.c) (0,5 điểm)
- Suy ra AM = AN (0,25 điểm)
- Suy tam giác AMN cân. (0,5 điểm)
- Chỉ ra được tam giác BHM = tam giác CKN (trường hợp đặc biệt tam giác vuông)
(0,25 điểm)
- Suy ra góc BMH = góc CNK (0,25 điểm)
- Suy ra góc OMN = góc ONM (0,25 điểm)
- Suy ra tam giác OMN cân. (0,25 điểm)
c) Tính số đo các góc của tam giác ABC. Khi đó tam giác OMN là tam giác gì?
- Tính được mỗi góc cho 0,25 điểm => 0,75 điểm
(góc B = góc C = 300<sub> , góc A = 120</sub>0<sub>)</sub>
- Chỉ ra được 1 góc của tam giác OMN = 600 <sub>(0,25 điểm)</sub>
- Suy ra được tam giác OMN là tam giác đều (0,5 điểm)
<b>Ghi chú:</b> - HS dùng cách khác giải đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Bài làm có lập luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa.
- Điểm tồn bài giữ ngun, khơng làm trịn.
<b>PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Môn thi</b>: Toán lớp 9
<b>Thời gian làm bài</b>: 120 phút
2 2
1 2 3
2 3
3 3
2 3 1 3
<i>x</i>
<i>x x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
1
x-2008 + y-2009 + z-2010 +3012= x+y+z
2
MAN = MAB+ NAD
1
2
S
S
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi</b>: Tốn lớp 9
<b>Bài 1: </b>(4 điểm)
a) Khơng sử dụng máy tính và bảng số, chứng minh:
14 13 2 3 11
<=> 14 11 13 12 (0,5 điểm)
<=> 14 + 2 154 +11 13 +2 156+12 (0,5 điểm)
<=> 2 154 2 156 đúng => điều phải chứng minh. (1 điểm)
b) Khơng sử dụng máy tính và bảng số, hãy so sánh:
A = 11 96 và B =
2 2
1 2 3
Rút gọn A = 2 2 3 (0,5 điểm)
và B= 1 + 2 3 <sub>(0,5 điểm)</sub>
Xét hiệu A - B = 2 1 <sub> > 0 </sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Vậy A > B (0,5 điểm)
<b>Bài 2: </b>(5 điểm)
Cho biểu thức: M =
2 3
3 3
2 3 1 3
<i>x</i>
<i>x x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
a) Rút gọn biểu thức M.
ĐKXĐ: x<sub> 0; x </sub><sub>9</sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
M =
2
3 2( 3) ( 3)( 1)
( 1)( 3)
<i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub>(0,75 điểm)</sub>
M=
<sub>(1 điểm)</sub>
b) Tính giá trị của M
x = 14 6 5 = ( 5-3)2<sub> => </sub> <i>x</i><sub> = 3-</sub> 5 <sub>(0,25 điểm)</sub>
Thay vào tính được M =
58 2 5
11
(0,75 điểm)
c) Tìm GTNN của M.
Biến đổi được M =
9 9
1 1 6 4
1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub>(0,5 điểm)</sub>
Đặt <i>x</i> 1 <i>a</i>
Ta có M = ( <i>a</i>)2 - 2. <i>a</i>.
2
3 3
<i>a</i> <i>a</i>
<sub>+ 4 = </sub>
2
3
<i>a</i>
<i>a</i>
Dấu bằng xảy ra khi
3 3
1
1
<i>a</i> <i>hay</i> <i>x</i>
<i>a</i> <i>x</i>
<sub>(0,25 điểm)</sub>
<=> x = 4 (0,25 điểm)
Vậy giá trị nhỏ nhất của M = 4 khi và chỉ khi x = 4 (0,25 điểm)
<b>Bài 3: </b>(4 điểm)
a) Giải phương trình:
1
x-2008 + y-2009 + z-2010 +3012= x+y+z
2 <sub> (*)</sub>
Điều kiện: x<sub>2008; y </sub><sub> 2009; z </sub><sub> 2010</sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
(*) <=> (x-2008) - 2 <i>x</i> 2008+1 + (y-2009) - 2 <i>y</i> 2009 + 1 + (z-2010) - 2 <i>z</i> 2010+1 = 0
(0,5 điểm)
<=>
2 2 2
2008 1 2009 1 2010 1 0
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
(0,5 điểm)
<=>
2008 1 2009
2009 1 2010
2010 1 2011
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>z</i> <i>z</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>(0,75 điểm)</sub>
b) Giải hệ phương trình: 3 3
x - y = 3 (1)
x - y =9 (2)
<sub> </sub>
Từ (1) => x = 3 + y (3) (0,25 điểm)
Thay vào (2) và rút gọn được PT: y2<sub> + 3y + 2 = 0</sub> <sub>(0,25 điểm)</sub>
Tìm được y1 = -1 ; y2 = -2 (0,5 điểm)
Thay vào (3) tìm được x1 = 2; x2 = 1 (0,5 điểm)
Vậy hệ PT có hai nghiệm (x1 = 2; y1 = -1) và ( x2 = 1; y2 = -2) (0,5 điểm)
<b>Bài 4:</b> (7 điểm)
H
Q
P
D
N
C
M
B
A
<i>- Không cho điểm vẽ hình và ghi GT, KL nhưng nếu vẽ hình sai khơng chấm bài.</i>
a) Chứng minh rằng 5 điểm P, Q, M, C, N cùng nằm trên một đường trịn.
- Chỉ ra được góc MAN = 450 <sub>(0,5 điểm)</sub>
- Chỉ ra được tứ giác ABMP nội tiếp đường tròn (0,5 điểm)
=> góc MPA = 900 <sub>(0,5 điểm)</sub>
- Tương tự góc NQA = 900 <sub>(0,25 điểm)</sub>
- Lại có góc MCN = 900 <sub>(0,25 điểm)</sub>
- => AH = AB không đổi (0,5 điểm)
Vậy MN luôn tiếp xúc với đường trịn tâm A bán kính AB cố định. (1 điểm)
c) Chứng minh rằng tỷ số
1
2
S
S <sub> không đổi khi M và N thay đổi. </sub>
Tam giác AQN và tam giác APM vuông cân tại Q và P nên ta có
AQ AP a 1
= = =
AN AM a 2 2
(a là cạnh tam giác vuông cân) (0,5 điểm)
Mà tam giác APQ đồng dạng với tam giác AMN (g.g)
Suy ra
2
APQ
AMN
S AP 1 1
=
S AM 2 2
<sub>(0,5 điểm)</sub>
=>
APQ APQ
AMN PQMN
S 1 S
1 1
S <i>SAPQ</i> 2 1 S
(0,5 điểm)
=>
1
2
1
<i>S</i>
<i>S</i> <sub>(0,5 điểm)</sub>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi</b>: Tốn lớp 8
<b>Thời gian làm bài</b>: 120 phút
2
1- x <sub>1- x</sub> <sub>1+ x</sub>
: + x - x
1+ x 1- x 1+ x
x-11 x-12 x-33 x-67 x-88 x-89
+ + = + +
89 88 67 33 12 11
<b>PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Môn thi</b>: Toán lớp 8
<b>Bài 1:</b> (5 điểm)
a) Chứng tỏ rằng biểu thức sau đây luôn dương với mọi x trong tập xác định. <b>( 2.5 điểm )</b>
* Ta có M <sub> 0 <=> </sub>
1 0 1
1 0 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>(0,5 điểm)</sub>
Vậy tập xác định của biểu thức B là x 1 (0,5 điểm)
* Đặt M =
3 3
1- x 1+ x
+ x - x
1- x 1+ x
<sub> Phân tích tử số và rút gọn đúng mỗi ngoặc đơn trong</sub>
ngoặc vuông. Ngoặc đơn thứ nhất = (1 + x)2<sub>; ngoặc đơn thứ hai = (1 - x)</sub>2<sub> (0,5 điểm)</sub>
Ta có P =
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub> 2
1- x 1- x <sub>1</sub>
: 1+x 1-x = = >0 (x ±1)
1+ x <sub>1+ x</sub> <sub>1-x</sub> 1+x
(1 điểm)
<b>b) (2,5 điểm)</b>
Vì P(0) = 26 suy ra c = 26 khi đó P(x) = ax2<sub> + bx + 26</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
P(1) = 3 do đó ta có a + b + 26 = 3 hay a + b = -23 (1) (0,5 điểm)
P(2) = 2000 nên ta có 4a + 2b + 26 = 2000 suy ra 2a + b = 987 (2) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) suy ra a = 1010 và b = - 1033 (0,5 điểm)
Kết luận các giá trị phải tìm của a;b;c là: a = 1010; b = - 1033; c = 26 (0,5 điểm)
<b>Bài 2</b>: (5 điểm) Giải các phương trình sau: <b>( mỗi phần cho 2.5 điểm )</b>
a) Phương trình tương đương với
11 12 33 67 88 89
1 1 1 1 1 1
89 88 67 33 12 11
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
(0,5 điểm)
Quy đồng suy ra:
100 100 100 100 100 100
89 88 67 33 12 11
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
(0,5 điểm)
Chuyển vế đưa về dạng: (x-100)(
1 1 1 1 1 1
89 88 67 33 12 11 <sub>) = 0</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Lập luận trong ngoặc khác 0 suy ra x-100 = 0 (0,5 điểm)
Tìm được x = 100 và trả lời (0,5 điểm)
b) Biến đổi phương trình về dạng
(x8<sub> – 2x</sub>4<sub> + 1) + ( x</sub>2<sub> - 2x +1) = 0</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Hay (x4<sub> – 1)</sub>2<sub> + ( x – 1)</sub>2<sub> = 0</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Lập luận từng ngoặc không âm chỉ ra dấu bằng khi x = 1 (1 điểm)
kết luận nghiệm x = 1 (0,5 điểm)
<b>Bài 3</b>: (5 điểm) <b>( mỗi phần cho 2.5 điểm )</b>
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Biến đổi biểu thức:
Q = x4<sub> + 2x</sub>3<sub> + 3x</sub>2 <sub>+ 2x + 1 = (x</sub>4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2<sub>) + 2( x</sub>2<sub> + x) + 1</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Lập luận vì Q > 0 với mọi x vì vậy Q nhỏ nhất khi x2<sub> + x + 1 nhỏ nhất</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Chỉ ra x2<sub> + x + 1 nhỏ nhất bằng </sub>
3
4<sub> đạt khi x = </sub>
1
2
(0,5 điểm)
Vậy Q min =
9
16<sub> đạt khi x = </sub>
1
2
(0,5 điểm)
Biến đổi A = 5x( 2x – 3) +4( 2x – 3) +7 (0,5 điểm)
Lập luận với x nguyên suy ra 5x(2x-3) + 4(2x-3) là số nguyên và chia hết cho 2x-3. Suy ra
để A chia hết cho B thì 7 chia hết cho B (0,5 điểm)
Hay 2x-3 là ước của 7
Ư(7) = -7; -1; 1 ;7 (0,5 điểm)
Cho 2x-3 bằng Ư(7) suy ra x = -2; 1; 2; 5 và trả lời (1 điểm)
<b>Bài 4:</b> (5 điểm)
<i>- Khơng cho điểm vẽ hình và ghi GT, KL nhưng nếu vẽ hình sai khơng chấm bài.</i>
a) ( 1 điểm)
F
E
D
I
C
H
B
A
- Chỉ ra vì E đối xứng với H qua AB nên AB là đường trung trực của EH do đó ta có:
<i>EAI</i> <i>IAH</i><sub> tương tự ta có </sub><i>FAD DAH</i> <sub> mỗi góc cho 0,25 điểm) => </sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
Cộng vế với vế suy ra <i>EAF</i> 1800<sub> suy ra ba điểm E;A;F thẳng hàng</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
b) (2,5 điểm)
* Chứng minh được <i>EBC FCB</i> 2(<i>ABC ACB</i> ) 180 0 (0,5 điểm)
Suy ra EB // FC suy ra tứ giác BEFC là hình thang (0,5 điểm)
*Giả sử tứ giác BEFC là hình thang vng suy ra <i>BEF</i> 900<sub>suy ra </sub><i>AHB</i>900<sub> hay AH là</sub>
đường cao
Kết luận vị trí H (0,5 điểm)
* Giả sử tứ giác BEFC là hình bình hành suy ra BE=BH=FC=CH suy ra H là trung điểm BC
kết luận (0,5 điểm)
* Giả sử tứ giác BEFC là hình chữ nhật suy ra <i>EBC</i> 900<sub> suy ra </sub><i>EBA ABC</i> 450<sub> suy ra tam</sub>
giác ABC vuông cân điều này không xảy ra (0,5 điểm)
c) (1,5 điểm)
Lấy H bất kì thuộc cạnh BC gần B hơn. Ta có SEFH = 2SAIHD (vì tứ giác AIHD là hcn)
(0,25 điểm)
Dựng hình chữ nhật HPQD bằng hình chữ nhật AIHD
Suy ra SEFH = SAIPQ. Dễ dàng chứng minh được SHIB = SHMP suy ra SEHF= SABMQ<SABC
Tương tự với H gần C hơn (0,5 điểm)
Vậy SEHF SABC dấu bằng xảy ra khi HB=HC (0,25 điểm)
I
D
C
Q
M
P
H
B
F
A
E
<b>Ghi chú:</b> - HS dùng cách khác giải đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Bài làm có lập luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa.
- Điểm tồn bài giữ ngun, khơng làm trịn.
<b>PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>---PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>---PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>---PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>---PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>Môn: </b>Ngữ văn lớp 9
<b>Câu 1</b>: (5.0 điểm)
- Nêu được điểm chung trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong hai bài
thơ:
Hai bài thơ đều đề cập đến tình mẹ con, đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng
liêng. Cách thể hiện cũng có điểm gần gũi, đó là dùng điệu ru, lời ru của người mẹ.
(1.75 điểm).
- Nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc ở mỗi bài lại mang nét riêng biệt.
(0.5 điểm)
- <i>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</i> thể hiện sự thống nhất của tình yêu con
với lịng u nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà-ơi
trong hồn cảnh hết sức khó khăn gian khổ ở chiến khu miền tây Thừa Thiên, trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ. (1.5 điểm).
- <i>Con cò </i>khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cị trong ca dao hát ru, để
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. (1.25 điểm).
HS cần chỉ ra được:
- Từ <i>xuân</i> trong câu thơ <i>Mùa xuân là tết trồng cây</i>: nghĩa gốc (0.5 điểm), chỉ mùa
- Từ <i>xuân</i> trong câu thơ <i>Làm cho đất nước càng ngày càng xuân</i>: nghĩa chuyển (0.5
điểm), chỉ sức sống tràn đầy, tươi trẻ của đất nước (1.0 điểm).
<b>Câu 3</b>: (12.0 điểm)
<i><b>1- Yêu cầu chung:</b></i>
- Nội dung: Bài viết hiểu được lòng yêu nước theo nhận định của nhà văn Nga I-li-a
Ê-ren-bua và làm sáng tỏ qua nhân vật ông Hai trong truyện <i>Làng </i>của Kim Lân và nhân vật
anh thanh niên trọng truyện <i>Lặng lẽ Sa Pa</i> của Nguyễn Thành Long.
- Kĩ năng: Hiểu đúng yêu cầu đề bài, biết cách làm bài văn nghị luận, bố cục hợp lí,
giữa các luận điểm có sự liên kết, trình bày mạch lạc, rõ ràng.
<i><b>2- u cầu cụ thể:</b></i>
HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải làm nổi bật được: <i>Lòng</i>
<i>yêu nước ban đầu là lịng u những vật bình thường nhất... Lịng u nhà, u làng xóm,</i>
<i>u miền q trở nên lòng yêu Tổ quốc.</i>
a- Giới thiệu sơ bộ nhận định của nhà văn Nga về lòng yêu nước..., một số nhà văn
nước ta cũng thể hiện rất rõ lòng yêu nước qua nhân vật ông Hai trong truyện <i>Làng </i>của Kim
Lân và anh thanh niên trọng truyện <i>Lặng lẽ Sa Pa</i> của Nguyễn Thành Long.
b- Phần giải thích.
- Yêu nước là một khái niệm trừu tượng nhưng đã được nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua
diễn tả bằng những hình ảnh hết sức cụ thể và sinh động.Yêu nước bắt đầu từ những tình
- Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
c- Phần chứng minh.
c.1- Lòng yêu nước được thể hiện qua nhân vật ông Hai trong truyện <i>Làng</i>:
- Ông Hai rất yêu cái làng Chợ Dầu của mình. Phải đi tản cư, xa làng, ơng rất nhớ. Đi
đâu ông cũng kể chuyện về làng, cũng khoe làng, hỏi thăm tin tức về làng.
- Nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, ơng đau xót, xấu hổ, tủi thân, dằn vặt trong sự
xung đột giữa tình yêu làng và tình yêu nước mà tình cảm nào cũng tha thiết mạnh mẽ. Cuối
cùng ơng quyết định: “làng thì u thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Tinh thần
kháng chiến, niềm tin vào Đảng, Bác Hồ bắt nguồn từ lịng u làng Chợ Dầu và chi phối
mọi tình cảm của ơng Hai.
- Ơng sung sướng khi cái tin làng Chợ Dầu theo giặc được chủ tịch xã lên cải chính.
Đi đâu ơng cũng khoe: “Tây nó đốt nhà tơi rồi... Đốt nhẵn”. Đó là bằng chứng chứng tỏ làng
ơng khơng theo giặc.
c.2- Lịng u nước được thể hiện qua nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ
Sa Pa.
- Sống một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi Sa
Pa, anh có một tình cảm đặc biệt với thiên nhiên, con người: trồng hoa, nuôi gà... cởi mở,
chân thành, quý trọng tình cảm, khao khát được gặp gỡ trị chuyện với mọi người.
- Cơng việc thầm lặng của anh trên đỉnh núi Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm mét là:
“đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết
hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu”.
+ Anh yêu nghề, ý thức được công việc thầm nặng của mình có mối quan hệ sâu sắc
tới đời sống nói chung: các em nhỏ tới trường, người nơng dân trên cánh đồng, người lính
trên đường hành quân. Anh nhận thấy cơng việc có ích cho cuộc sống, cho mọi người, cho
kháng chiến: một lần do phát hiện kịp thời một đám mây khơ mà anh góp phần vào chiến
thắng của không quân ta bắn rơi máy bay Mĩ trên bầu trời Hàm Rồng, anh thấy mình “thật
hạnh phúc”.
+ Anh đã có những suy nghĩ thật đúng về cơng việc đối với cuộc sống con người: “...
khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu
gắn liền với cơng việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Cơng việc của cháu gian khổ thế
đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”.
- Hình ảnh người thanh niên giữa cái lặng lẽ của Sa Pa tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt
Nam trong những năm đầu miền Bắc vừa sản xuất vừa chống chiến tranh phá hoại của Mĩ:
những con người sống và làm việc trong cái lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự gắn bó với
q hương đất nước, với mọi người, đó chính bởi họ có lịng u cơng việc, u người, u
q hương đất nước.
d- Nhận định về lòng yêu nước của nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua rất sâu sắc và có ý
nghĩa giáo dục cao đối với mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ đã và đang đóng góp trí lực của
mình trong sự nghiệp bảo vệ, dựng xây đất nước thời kì đổi mới.
<i><b>3- Biểu điểm:</b></i>
- Ý a: 1.0 điểm
- Ý b: 2.0 điểm
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>Môn: </b>Ngữ văn lớp 8
<b>Câu 1</b>: (4.0 điểm)
HS có thể viết dưới dạng đoạn văn, cần thể hiện được hai ý cơ bản sau:
- Cuộc đời: Họ đều là những người nơng dân cơ cực, nghèo khổ, số phận đáng
thương, tình cảnh bế tắc... (2.0 điểm)
- Tính cách: Ở đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” là sức mạnh của tình thương, của tiềm
năng phản kháng; ở truyện ngắn “Lão Hạc” là ý thức về nhân cách, là lòng tự trọng dù nghèo
khổ... Họ là những người nơng dân có vẻ đẹp tâm hồn cao q, lịng tận tụy hi sinh vì người
thân. (2.0 điểm)
<b>Câu 2</b>: (3.0 điểm)
Mỗi ý cho 1.0 điểm. Cụ thể:
a- HS xác định đúng các câu ghép: 2, 3, 4, 5; mỗi câu cho 0.25 điểm.
c- Không nên tách mỗi vế câu trong các câu ghép trên thành câu đơn. Vì mối quan hệ
ý nghĩa giữa các vế câu rất chặt chẽ: ý được nêu của vế câu này là điều kiện của ý được nêu
trong vế câu kia.
<b>Câu 3</b>: (13.0 điểm)
<i><b>1-Yêu cầu chung:</b></i>
- HS viết được bài văn thuyết minh giới thiệu về tập thơ “Nhật kí trong tù” của Hồ
Chí Minh và bài thơ “Ngắm trăng” được trích trong tập thơ ấy.
- Giới thiệu những nét chính về tập thơ “Nhật kí trong tù” và sử dụng các phương
pháp thuyết minh: phân tích, trình bày, đánh giá để giới thiệu nội dung và nghệ thuật của bài
thơ “Ngắm trăng”.
<i><b>2- Yêu cầu cụ thể:</b></i>
a- Mở bài: (1.0 điểm)
Giới thiệu khái quát về Hồ Chí Minh và tập thơ “Nhật kí trong tù”, trong đó phải kể
đến bài thơ “Ngắm trăng”
b- Thân bài: (11.0 điểm)
* Giới thiệu về tập thơ “Nhật kí trong tù”: <i>(4.0 điểm)</i>
- Tháng 8/1942, trong chuyến đi công tác sang Trung Quốc, khơng may Hồ Chí Minh
bị chính quyền địa phương (gần thị trấn Túc Vinh, Trung Quốc) bắt giữ, rồi bị giải tới, giải
lui gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây, bị đày đọa cực khổ hơn một năm
<i>Ngâm thơ ta vốn khơng ham</i>
<i> Nhưng ngồi trong ngục biết làm chi đây?</i>
<i>Ngày dài ngâm ngợi cho khuây,</i>
<i> Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.</i> (1.0 điểm)
- “Nhật kí trong tù” là tập thơ viết bằng chữ Hán, gồm 133 bài, phần lớn là thơ tứ
tuyệt.
Đặng Thai Mai đã nói một cách hóm hỉnh về tập thơ “Nhật kí trong tù” của Người: ...
đó là một thi phẩm có được do sự “lỡ tay đánh rơi vào kho tàng văn học, như một cử chỉ
đùa, một hành động ngẫu nhiên...” của Hồ Chí Minh. Và hơn một trăm bài thơ nhật kí viết ra
chỉ để cho “khuây” ấy lại thật sự là một tác phẩm văn chương vơ giá.
(1.5 điểm)
- “Nhật kí trong tù” thể hiện rõ tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng phi thường và tài
năng thơ xuất sắc của người (có thể lấy các ví dụ để chứng minh). Tập thơ cho ta thấy một
phong cách thơ vừa độc đáo vừa đa dạng, nhiều màu sắc thẩm mĩ, đã kết hợp thật hài hòa
những yếu tố tưởng như mâu thuẫn: giản dị vô cùng mà cũng hàm súc vô cùng, cổ điển rất
mực và hiện đại cũng rất mực, vừa hiện thực vừa lãng mạn, vừa sáng ngời chất thép vừa
man mác chất thơ... Có thể nói “Nhật kí trong tù” là một viên ngọc quý trong kho tàng văn
học dân tộc. (1.5 điểm)
* Giới thiệu về bài thơ “ngắm trăng”: <i>(7.0 điểm)</i>
- “Ngắm trăng” là bài thơ tứ tuyệt được trích trong tập “Nhật kí trong tù” của Hồ Chí
Minh, đây là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, thể hiện tình yêu thiên nhiên đến say mê
và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.
- Bài thơ viết về một cuộc ngắm trăng thật đặc biệt của Bác Hồ: ngắm trăng trong nhà
tù. Thi nhân xưa, gặp cảnh trăng đẹp, thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng, có
rượu và hoa thì sự thưởng trăng mới thật mĩ mãn. Nói chung người ta chỉ ngắm trăng khi
thảnh thơi, tâm hồn thư thái. Nhưng ở đây Hồ Chí Minh đã ngắm trăng trong một hoàn cảnh
đặc biệt: trong ngục tù. Trong tù thiếu thốn đủ thứ (về vật chất) “không rượu cũng không
hoa”, nhưng trước cảnh đẹp của đêm trăng, người tù Hồ Chí Minh đã “khó hững hờ”, Người
khơng hề vướng bận bởi những ánh nặng về vật chất, tâm hồn vẫn tự do, vẫn ung dung, khao
khát được tận hưởng cảnh trăng đẹp.
(2.0 điểm)
- Trước cảnh trăng quá đẹp, song sắt nhà tù đã không giam hãm được tâm hồn thi sí,
lúc này người tù cách mạng trở thành một thi sĩ thật sự vượt ra khỏi trấn song sắt nhà tù để
đến giao hòa với vầng trăng.
<i>“Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ</i>
<i>Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ”.</i> (3.0 điểm)
+ Có thể nói, đây là cuộc vượt ngục tinh thần của người tù cách mạng Hồ Chí Minh
để tìm đến vầng trăng tri kỉ, và vầng trăng cũng vượt qua song sắt nhà tù để tìm đến “ngắm
nhà thơ” trong tù. Cả người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau, ngắm nhau
say đắm. Cấu trúc đối của hai câu chữ Hán và nghệ thuật nhân hóa đã làm nổi bật “tình cảm
song phương” đều mãnh liệt của người và trăng, trăng trở thành người bạn tri âm tri kỉ từ lâu
của Bác.
+ Hai câu cuối bài thơ cho thấy sức mạnh tinh thần kì diệu của người chiến sĩ, thi sĩ
Hồ Chí Minh. Phía này là nhà tù đen tối, là hiện thực tàn bạo, cịn ngồi kia là vầng trăng
thơ mộng, là thế giới của cái đẹp, là bầu trời tự do, lãng mạn say người; ở giữa hai thế giới
đối cực đó là cửa sắt nhà tù. Nhưng với cuộc ngắm trăng này, song sắt nhà tù đã trở nên bất
lực, vô nghĩa trước những tâm hồn tri âm tri kỉ tìm đến với nhau.
- “Ngắm trăng” vừa thể hiện tình cảm thiên nhiên đặc biệt sâu sắc, mạnh mẽ, một
biểu hiện nổi bật của tâm hồn nghệ sĩ ở Bác Hồ, vừa cho thấy sức mạnh tinh thần to lớn của
người chiến sĩ vĩ đại đó. Vì vậy bài thơ cịn thể hiện tinh thần thép mà biểu hiện là sự tự do
nội tại, phong thái ung dung của Bác vượt lên sự tàn bạo của ngục tù.
(1.0 điểm)
c- Kết bài: (1.0 điểm)
“Nhật kí trong tù” nói chung, bài thơ “Ngắm trăng” nói riêng là tác phẩm văn chương
vơ giá minh chứng sinh động cho hai câu thơ Hồ Chí Minh viết ngồi bìa tập “Nhật kí trong
tù”: “Thân thể ở trong lao / Tinh thần ở ngồi lao”, đó là tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng
phi thường và tài năng xuất sắc của Người.
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>Môn: </b>Ngữ văn lớp 7
<b>Câu 1</b>: (4.5 điểm)
- Đoạn thơ đã sử dụng điệp từ “vì” 3 lần để nhấn mạnh lòng yêu nước, lý tưởng sống
được cống hiến cho đất nước của người chiến sĩ. (1.75 điểm)
- Lòng yêu nước ấy bắt nguồn từ lòng yêu bà, yêu những gì gần gũi thân thương,
quen thuộc, thậm chí rất tầm thường, như tiếng gà gáy, ổ trứng hồng... đến lịng u làng
xóm q hương và trở nên lịng u Tổ quốc, đã thơi thúc người chiến sĩ đi chiến đấu để bảo
vệ quê hương, đất nước. (2.0 điểm)
(0.75 điểm)
<b>Câu 2</b>: (3.5 điểm)
- Điệp ngữ “qua đi” gợi sự trôi chảy của thời gian, năm này qua năm khác, tháng này
qua tháng khác. (1.0 điểm)
- Điệp ngữ “mai sau” lặp lại như một điệp khúc, gợi thời gian dài.
(1.0 điểm)
- Điệp ngữ “xanh” trong câu thơ cuối cùng nhấn mạnh vẻ đẹp, sức sống, sự trường
tồn của màu xanh cây tre cho dù năm tháng có qua đi (1.0 điểm). Cây tre chính là biểu tượng
của dân tộc Việt Nam, mãi mãi bất diệt (0.5 điểm).
<b>Câu 3</b>: (12.0 điểm)
<i><b>1- Yêu cầu chung:</b></i>
- HS biết sử dụng phép lập luận chứng minh để chứng minh <i>đời sống của chúng ta sẽ</i>
<i>bị tổn hại rất lớn nếu chúng ta khơng có ý thức bảo vệ mơi trường</i>.
<b>- </b>Biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh, bố cục hợp lí, dẫn chứng có sức thuyết
phục, có sự liên kết, trình bày mạch lạc, rõ ràng.
<i><b>2- Yêu cầu cụ thể:</b></i>
a. Mở bài: (1.0 điểm)
- Trong những năm gần đây, môi trường sống bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi
tồn cầu.
- Vấn đề bảo vệ mơi trường được cả nhân loại quan tâm.
b- Thân bài: (10.0 điểm)
* Giải thích: <i>(0.5 điểm)</i>
Mơi trường tác động đến đời sống của con người bao gồm: môi trường đất, môi
trường nước và mơi trường khơng khí.
* Chứng minh: Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu chúng ta khơng có ý
thức bảo vệ mơi trường
- Nạn phá rừng, đốt rừng sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng như: núi bị sạt nở kéo theo
đất đá, lũ bùn, lũ quét, lũ lụt... tàn phá nhà cửa, hoa màu, cướp đi mạng sống của con người
và phá vỡ cân bằng sinh thái. (1.75 điểm)
- Nạn đánh bắt trên sông, trên biển bằng những phương tiện nguy hiểm (thuốc nổ,
điện, lưới quét...) làm cho thủy hải sản ngày càng cạn kiệt. (1.75 điểm)
- Nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhà máy, xí nghiệp thải ra các khí độc hại làm
ơ nhiễm bầu khí quyển, thậm chí làm thủng tầng ôzôn bảo vệ trái đất, gây ra những xáo trộn
ghê gớm trong quy luật của thời tiết, thiên nhiên... (khí hậu ngày càng nóng lên, giơng tố,
(2.0 điểm)
- Ở nông thôn: sự thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật cũng gây ra những tác hại
không nhỏ trong đời sống hàng ngày. Môi trường mất vệ sinh dẫn đến đau ốm, bệnh tật,
giảm sức lao động... (1.5 điểm)
* Giải pháp: <i>(1.0 điểm)</i>
- Tuyên truyền, vận động mọi người hãy tích cực góp phần vào việc giữ gìn bảo vệ
mơi trường sống, ngơi nhà chung của thế giới.
- Có hành động cụ thể: Trồng thêm cây xanh, thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn
trường lớp, thành phố, làng quê xanh - sạch - đẹp.
- Xử lý nghiêm những cá nhân, doanh nghiệp vi phạm Luật môi trường; xử lý lâm
tặc... theo Luật định.
c- Kết bài: (1.0 điểm)
Mơi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. Nếu chúng ta
khơng có ý thức bảo vệ mơi trường, đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn. Vì vậy mỗi
người phải có ý thức bảo vệ môi trường. Bản thân em sẽ thực hiện thật tốt việc giữ gìn và
bảo vệ mơi trường ở ngay nơi mình ở, học tập và sinh hoạt...
<i>(Nếu phần giải pháp HS viết chung trong phần kết bài thì có thể cho tăng điểm phần</i>
<i>kết bài, nhưng không quá 1.5 điểm).</i>
<i><b>* Lưu ý: Điểm hình thức bao gồm trong điểm từng câu. Khi chấm thực hiện khơng cho</b></i>
<i><b>điểm hình thức, nếu bài làm trình bày cẩu thả, chữ quá xấu, sai từ 5 lỗi chính tả trở nên</b></i>
<i><b>có thể trừ điểm như sau: Câu 1 không quá 0.25 điểm; Câu 2 không quá 0.25 điểm; Câu 3</b></i>
<i><b>không quá 0.25 điểm.</b></i>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>Môn: </b>Ngữ văn lớp 6
<b>Câu 1</b>: (2.0 điểm)
Chỉ ra hai chữ sai, mỗi chữ cho 0.5 điểm.
Thay vào bằng hai chữ đúng, mỗi chữ cho 0.5 điểm.
Cụ thể:
<b>Câu 2</b>: (4.0 điểm)
- Câu nói của thầy Ha-men đã nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của
tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do. Tiếng nói của mỗi dân tộc được
hình thành và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết bao thế hệ qua hàng ngàn năm, đó là thứ tài
sản vơ cùng quý báu của mỗi dân tộc. Vì vậy, khi bị kẻ xâm lược đồng hóa về ngơn ngữ,
tiếng nói của dân tộc bị mai một thì dân tộc ấy khó mà có thể giành lại được độc lập, thậm
chí rơi vào nguy cơ diệt vong. (2.0 điểm)
Ví dụ:
+ Trong lịch sử đấu tranh của dân tộc ta, hơn 1000 năm Bắc thuộc, bọn phong kiến
phương Bắc khơng thể đồng hóa được nhân dân ta, tuy chúng ta có tiếp thu tiếng Hán,
nhưng tiếng Việt vẫn không mất đi. (0.25 điểm)
+ Dưới thời Pháp thuộc, các nhà trường chủ trương dạy bằng tiếng Pháp... Tiếng Việt
của chúng ta không những không mất đi mà ngày nay, tiếng Việt của chúng ta vẫn được giữ
gìn và phát triển. (0.25 điểm)
- Mỗi chúng ta phải biết yêu quý, giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân
tộc mình, nhất là khi đất nước rơi vào vịng nơ lệ, bởi tiếng nói khơng chỉ là tài sản q báu
của dân tộc mà còn là phương tiện quan trọng để đấu tranh giành lại độc lập, tự do.
(1.5 điểm)
<b>Câu 3</b>: (3.0 điểm)
a- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt. (1.0 điểm)
- Có 4 kiểu hốn dụ thường gặp: (mỗi kiểu đúng cho 0.25 điểm)
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng;
a- Trong câu thơ trên, phép hoán dụ được dùng là từ “Trái Đất”, đây là kiểu lấy vật
chứa đựng (Trái Đất) để biểu thị đông đảo những người sống trên Trái Đất (vật bị chứa
đựng. (0.5 điểm)
Quan hệ giữa vật chứa đựng - với vật bị chứa đựng. (0.5 điểm)
<b>Câu 4</b>: (10.0 điểm)
<i><b>1- Yêu cầu chung:</b></i>
Dựa vào bài thơ “<i>Lượm</i>”, dùng ngôi thứ nhất - tác giả (xưng tôi) để kể chuyện về
nhân vật Lượm: Một chú bé hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời... tham gia làm liên lạc cho bộ
đội.
Bài văn tự sự có bố cục chặt chẽ, lời văn trôi chảy, mạch lạc, các sự việc diễn ra hợp
lí.
<i><b>2- Yêu cầu cụ thể:</b></i>
Giới thiệu khung cảnh cuộc gặp gỡ giữa hai chú cháu (tác giả và Lượm): Từ Hà Nội,
tác giả về cơng tác tại thành phố Huế, tình cờ hai chú cháu gặp nhau (vào năm 1947).
b- Thân bài: (8.0 điểm)
- Kể và tả về hình dáng, nét mặt, cử chỉ và việc làm của Lượm: một chú bé “loắt
choắt” có thân hình nhỏ nhắn nhưng nhanh nhẹn. Nét mặt hồn nhiên, yêu đời; ánh mắt tinh
nghịch... được giao làm nhiệm vụ liên lạc đưa thư từ, công văn cho bộ đội trong những năm
kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
(3.0 điểm)
- Kể về tinh thần sẵn sàng nhận nhiệm vụ “thư đề thượng khẩn”, hành động dũng cảm
“sợ chi hiểm nghèo” và sự hi sinh thanh thản của Lượm trong một trận chiến đấu ác liệt ở
thành phố Huế, khi Lượm đang trên đường đi liên lạc...(3.0 điểm)
- Lòng cảm phục và thương tiếc Lượm không nguôi của người chiến sĩ - tác giả.
(2.0 điểm)
c- Kết bài: (1.0 điểm)
Cảm nghĩ của tác giả đối với nhân vật Lượm:
- Yêu mến, trân trọng và cảm phục người cháu.
- Lượm là tấm gương sáng của thiếu nhi Việt Nam yêu nước.
<i><b>*Điểm hình thức:(1.0 điểm)</b></i>
<b>PHÒNG GD& T THU N TH NHĐ</b> <b>Ậ</b> <b>À</b>
<b> THI CH N HSG C P HUY N C P THCS N M H C 2010-2011</b>
<b>ĐỀ</b> <b>Ọ</b> <b>Ấ</b> <b>Ệ</b> <b>Ấ</b> <b>Ă</b> <b>Ọ</b>
<b>I- Phonetics (10 pts)</b>
<b>Questions 1-5: Find one word whose underlined part is pronounced differently from </b>
<b>the others.</b>
<b> ( 5 pts).</b>
1. A. home B. come C. some D. honey
2. A. career B. sheer C. engineer D. sheet
3. A. country B. journey C. touch D. young
4. A. nature B. natural C. volcano D. waste
5. A. clear B. pear C. fear D. hear
<b>Questions 6-10: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the </b>
<b>other words (5 pts).</b>
6. A. family B. complete C. grocery D. primary
7. A. travel B. exchange C. collect D. enjoy
8. A. foreign B. practice C. examine D. language
9. A. scenery B. scholarship C. dictionary D. advertisement
10. A. consumer B. environment C. electricity D. pollution
<b>II- Vocabulary and Grammar (25 pts)</b>
<b>Questions 11-25: Choose A, B, C or D to complete the following sentences (15 pts).</b>
11- Indian is difficult to get used ….. with the chopsticks.
A. to eating B. to eat C. to be eaten D. eat
12- You have to look after your sick mother, ……..?
A. haven’t you B. don’t you C. have you D. aren’t you
A. isn’t she B. doesn’t she C. does she D. hasn’t she
14- You don’t think I am right, ……..?
A. do you B. don’t you C. aren’t I D. am I
15- I think she is a good teacher, ……..?
A. don’t I B. is she C. isn’t she D. do I
16- If you want to work for a foreign company, you …… have perfect knowledge of English.
A. must B. can C. should D. may
17- What ….. I do if I want to loose weight?
A. can B. should C. may D. will
18- She said she had to return home …….
A. today B. that day C. next day D. yesterday
19- The police asked him ……
A. what is his name? B. what his name was? C. what his name was D. what is your
name?
20- There is a shortage of …… technicians in Vietnam nowadays.
A. well-qualification B. well-qualifying C. well-qualify D. well-qualified
21- Mike couldn’t help ….. at the fat man.
A. to laugh B. laughed C. for laughing D. laughing
22- Although the family trusted her, she ….. them down badly.
A. left B. set C. let D. pull
23- The road is blocked ….. some trees have fallen.
A. owing B. because C. because of D. as for
24- If you keep trying, you might ….. to do it.
A. manage B. discover C. understand D. succeed
25- In many parts of the world, crop failure means ……, which leads to the death of many people
each year.
A. drought B. desert C. famine D. shortcoming
<b>Questions 26-35: Choose one word or phrase that needs correcting (10 pts).</b>
26- He looks familiar. I remember to meet him but I can’t remember exactly where and when.
A B C D
28- The film was interesting. We all enjoyed to see it.
A B C D
29- You have never seen a tiger before, haven’t you?.
A B C D
30- Your mother didn’t used to go to work by motorbike, did she?.
31- The air in the country is fresh because of there is not much traffic.
A B C D
32- Man is constantly being doing harm to the environment.
A B C D
33- The earth is being threaten and the future looks bad.
A B C D
34- If we don’t hurry up, we will be late to the concert.
A B C D
35- Pollution is one of the most urgent problem in Vietnam.
A B C D
<b>III- Reading (15 pts)</b>
<b>Questions 36-40: Read the following passage and answer the questions below (5 pts).</b>
Secondary education in Hong Kong is largely based on the British education system.
Secondary school starts on the seventh year, or Form One, of formal education (kindergarten is
excluded) after Primary Six. Students normally spend five years in secondary schools, of which the
first three years (Forms One to Three) are free and compulsory like primary education.
Forms Four and Five students prepare for the Hong Kong Certificate of Education
Examination ( HKCEE ), which takes place after Form Five (similar to the UK's GCSEs or
O-levels). Students obtaining a satisfactory grade will be promoted to Form Sixth.They then prepare
for the Hong Kong Advanced Level Examinations ( HKALE ) (colloquially the A-levels), which is
to be taken after Form Seven. The HKAEL and HKCEE results will be considered by universities
As of Oct 2004, there has been heated discussion on proposed changes in the education
system, which includes (omongst others) reduction of the duration of secondary education from
seven to six years, and merging the two exams HKCEE and HKALE into one exam. The proposed
changes will take effect within the next few years.
36. The best title for the paragraph is ……….
A. The result of secondary education in Hong Kong.
B. The secondary education in Hong Kong.
C. The progress in secondary education in Hong Kong.
D.The differences between China education and Hong Kong education.
37. Secondary education in Hong Kong is mainly based on ……… education system.
A. American B. Chinese C. the British D. Canadian.
38. How many years do students often spend in secondary schools?
A. two B. three C. four D. five.
39. The Hong Kong Certificate of Education Examination will take place …………..
A. after Form Five
B. before Form Five
C. before Form Four
D. after Form Four
40. What proposed changes will happen in the education system of Hong Kong in the next few
years?
A. Merging the two exams HKCEE and HKALE into one exam
B. Two exams HKCEE and HKALE are not changed
<b>Questions 41-50: Read the passage and choose A, B, C or D that best fits each space (10</b>
<b>pts).</b>
Modern English is the (41) …… of the English language (42) ….. since the great vowel shift,
completed in roughly 1550.
Despite some (43) ….. in vocabulary, texts from the (44) ….. 17th<sub> century, such as the works</sub>
of William Shakespeare and the King James Bible, are considered to be in modern English, or more
specifically, are refered to as using Early Modern English.
According to Ethnologue, there are (45) ….. 508 million speakers of English as a first or (46)
.. language as of 1999, a number dwarfed only by the Chineses language (47) .. terms of the
… …
number of speakers. However, Chinese has a smaller geographical range and is spoken primarily in
mainland China and Taiwan and also by a sizable immigrant community in North America. (48) …..,
English is spoken in a vast number of territories including the United Kingdom, Ireland, Canada, the
United States of America, Australia, New Zealand, India, Pakistan, and Southern Africa. Its large
number of speakers, plus its worldwide presence, have made English a (49) ….. language for use in
such diverse applications as controlling airplanes, developing software, conducting international
diplomacy, and business (50) ….
41. A. way B. form C. road D. shape
42. A. said B. speak C. told D. spoken
43. A. differences B. difference C. variety D. unlikelihood
44. A. soon B. early C. premature D. earlier
45. A. on B. over C. beyond D. above
46. A. second B. twice C. two D. secondly
47. A. on B. in C. with D. for
48. A. Contrary B. On contrary C. In contrary D. With contrary
49. A. private B. shared C. public D. common
50. A. relations B. relationship C. related D. relational
<b>IV- Writing (10 pts)</b>
<b>Questions 51-55: Choose the best answer A, B, C or D that is made from the given cues</b>
<b>(5 pts).</b>
51- You / not / be / here long / you?
A. You haven’t been here long, have you?
B. You haven’t been here long, has you?
C. You haven’t be here long, have you?
D. You haven’t been here long, have she?
52- He / try / avoid / answer / her question.
A. He tried to avoid answer her question.
B. He tried avoid answering her question.
C. He tried to avoid answering her question
A. She acted if she was the most beautiful girl in the group.
B. She acted as if she was the most beautiful girl in the group.
C. She acted as if she is the most beautiful girl in the group.
D. She acted as if she was the more beautiful girl in the group.
54- meeting / hold / June 2nd<sub> / 8 o’clock / morning.</sub>
A. The meeting will hold in June 2nd<sub> at 8 o’clock morning.</sub>
B. The meeting is held in June 2nd<sub> at 8 o’clock in the morning.</sub>
C. The meeting will hold on June 2nd<sub> at 8 o’clock in the morning.</sub>
D. The meeting will be held on June 2nd<sub> at 8 o’clock in the morning.</sub>
55- wish / come / her birthday party / next Sunday.
A. He wish he could come to her birthday party next Sunday.
B. He wishes he could come to her birthday party on next Sunday.
C. He wishes he could come to her birthday party next Sunday.
D. He wishes he came to her birthday party on next Sunday.
<b>Questions 56-60: Choose the correct sentence which is closest in meaning to the one in bold (5 </b>
<b>pts)</b>
D. The switchboard operator asked me to talk to the manager.
<b>57. There are very few buildings in the old city higher than this.</b>
A. The old city has many high buildings.
B. This is one of the highest buildings in the old city.
C. This building is not very high.
D. There aren’t any high buildings in the old city.
<b>58. Nobody apart from my mother thought I would win the race.</b>
A. My mother didn’t think that I would win the race.
B. To everyone’s surprise, I won the race.
C. My mother was the only one that thought I would win the race.
D. Everyone thought I would win the race.
<b>59. Smoking is not allowed in hospital.</b>
A. You are not able to smoke in hospital.
B. Not smoke in hospital.
C. Your smoking is not allowed in any places.
D. We are not allowed to smoke in hospital.
<b>60. I tried as hard as I could, but I didn t pass.</b>’
A. Hard I tried, I still failed.
B. I shouldn’t have tried hard.
C. Although I did my best, I still didn’t pass.
D. I didn’t pass but I tried hard.
1 <b>A</b> 16 <b>A</b> 31 <b>C</b> 46 <b>A</b>
2 <b>D</b> 17 <b>B</b> 32 <b>B</b> 47 <b>B</b>
3 <b>B</b> 18 <b>B</b> 33 <b>C</b> 48 <b>B</b>
4 <b>B</b> 19 <b>C</b> 34 <b>D</b> 49 <b>C</b>
5 <b>B</b> 20 <b>D</b> 35 <b>D</b> 50 <b>A</b>
6 <b>B</b> 21 <b>D</b> 36 <b>B</b> 51 <b>A</b>
7 <b>A</b> 22 <b>C</b> 37 <b>C</b> 52 <b>C</b>
8 <b>C</b> 23 <b>B</b> 38 <b>D</b> 53 <b>B</b>
9 <b>D</b> 24 <b>A</b> 39 <b>A</b> 54 <b>D</b>
10 <b>C</b> 25 <b>C</b> 40 <b>A</b> 55 <b>C</b>
11 <b>A</b> 26 <b>B</b> 41 <b>B</b> 56 <b>A</b>
12 <b>B</b> 27 <b>C</b> 42 <b>D</b> 57 <b>B</b>
13 <b>C</b> 28 <b>D</b> 43 <b>A</b> 58 <b>C</b>
14 <b>A</b> 29 <b>D</b> 44 <b>B</b> 59 <b>D</b>
<b>PHÒNG GD&DDT THUẬN THÀNH</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP THCS NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>I- Phonetics (10 pts)</b>
<b>Questions 1-5: Find one word whose underlined part is pronounced differently from </b>
<b>the others.</b>
<b> ( 5 pts).</b>
1. A. blind B. mintC. hire D. light
2. A. take B. part C. date D. favour
3. A. form B. bornC. hobby D. outdoor
4. A. fill B. feel C. him D. ill
5. A. busy B. much C. but D.some
<b>Questions 6-10: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the </b>
<b>other words (5 pts).</b>
6. A. enroll B. hobby C. summer D. activate
7. A. interest B. favour C. carry D. address
8. A. animal B. elderly C. corner D. encourage
9. A. fitness B. character C. explain D. citizenship
10. A. America B. business C. mainly D. popular
<b>II- Vocabulary and Grammar (25 pts)</b>
<b>Questions 11-25: Choose A, B, C or D to complete the following sentences (15 pts).</b>
11- What are you doing, Jay? – I am …… club activities.
A. enrolling for B. enrolling at C. enrolling to D. enrollingwith
12- Let me get an application form and we can ….
A. fill it into B. fill into it C. fill it out D. fill out it
13- You can buy sugar, salt and canned food at a …
A. grocery store B. drugstore C. greengrocery store D. neighbourhood
14- Where does she often have her hair cut? – At a ………..
A. hairdresser B. hairdresser’s C. barber D. barber’s
15- You often watch football match at a …………..
A. swimming pool B. stadium C. large area D. performance
16- He spent two hours ….. his room.
A. cleaning B. cleans C. clean D. have cleaned
17- Have you … been to France?
A. yet B. already C. ever D. still
18- My sister is ….. than yours.
A. young B. younger C. more young D. more younger
19- She has had no free time …….. several months.
20- It is …… to travel aroun Thailand.
A. interesting B. interested C. interest D. interestedly
21- Would you mind ………… the windows?
A. to close B. closing C. close D. closed
22- Peter likes ………. to the pop music.
A. listening B. to listening C. listen D. for listening
23- What are you looking ... ? – My picture book. I’ve lost it.
A. on B. for C. off D. in
24- I ……… soccer a lot, but I don’t play very often now.
A. used to play B. was playing C. play D. am used to
play
25- I don’t feel ……… going out today.
A. in B. with C. to D. like
<b>Questions 26-35: Choose one word or phrase that needs correcting (10 pts).</b>
26- He wants go to Russia with her.
A B C D
27- This is the more interesting book I have ever read.
A B C D
29- I was listening to the radio when the doorbell was ringing.
A B C D
30- I was exciting because I’m going to New York tomorrow.
A B C D
31- Your idea is very interested, tell me more about it.
A B C D
32- When Jane was younger, she used to singing in a jazz band.
A B C D
33- The telephone was invented for Bell in 1876.
A B C D
34- I think that the children are really looking forward for Tet holiday.
A B C D
35- We have not decided how to deal with the new problem already.
A B C D
<b>III- Reading (15 pts)</b>
<b>Questions 36-40: Read the following passage and answer the questions below (5 pts).</b>
It is difficult to believe that hundreds of different animals live in desert. Most of the time,
these are quiet, still places. This is because many desert creatures move around only at dawn or dusk.
At other time of the day, they burrow underground or hide beneath rocks or plants to avoid very hot
or cold conditions.
The animals living in the desert rely on plant life and on each other for their survival. Roots,
stems, leaves, and seeds form the basic diet of many desert creatures and they, in turn, are hunted by
other animals. The largest hunters in the desert include wild cats, foxes and wolves.
Some desert creatures get all the water they need from the food they eat. Others have to travel
long distances to visit rare water holes.
36. How many animals live on desert?
A. thousands of different animals.
B. hundreds of different animals.
C. some of different animals.
D.only hundred animals.
37. Why is the desert quiet and still most of the time?
A. Because there are not any animals which live there.
B. Because it is dry.
C. Because there is no water there.
D.Because many desert creatures move around only at dawn or dusk .
38. Many desert creatures burrow underground or hide beneath rocks or plants ...
A. in order avoiding very hot or cold conditions.
B. to avoid very hot or cold conditions.
C. so as very hot or cold conditions.
D.for avoid very hot or cold conditions .
A. other animals
B. food.
C. plant life and on each other.
D.water.
40. How do desert creatures get all the water?
A. from the food they eat
B. from the rain.
C. from other animals.
D.from the sand.
<b>Questions 41-50: Read the passage and choose A, B, C or D that best fits each space (10</b>
<b>pts).</b>
C&A is probably one of the largest family fashion stores in the world, and their shops are a
similar sight in (41) ….. High Streets in Britain. But many British people would be surprised to learn
(42) … this fashion company has Dutch origins. Founded in the small market town of Sneek in 1841,
the first C&A shop (43) ….. opened by two brothers called Clemens and August Brenninkmeyer. The
anitials of their first names formed the name of the shop. As trade grew, more (44) …. were opened
across Europe and in 1922 C&A came to Britain. (45) ….. success was immediate and the store was
a major influence in bringing down the (46) …… of women’s clothes. It was the two brothers (47)
. started the 5-day working week, at a time when shopkeepers in Britain expected their (48) . to
… …
work a 6-day week.
Today C&A employs many thousands of people. All the stores are attractively (49) ….. with
good use of space, lightning and plenty of individual changing rooms where (50) ….. can try things
on in comfort before they buy.
* fashion store (n): c a h ng th i trang, (to) found: th nh l p, trade (n): công vi c buôn ử à ờ à ậ ệ
bán.
41. A. every B. most C. more D. each
42. A. that B. if C. and D. because
43. A. were B. haveC. had D. was
44. A. stores B. places C. parts D. houses
45. A. They B. This C. That D. Their
46. A. value B. figures C. cost D. money
47. A. which B. who C. what D. whom
48. A. staff B. groups C. officers D. employers
49. A. drawn B. designed C. set D. put
50. A. one B. persons C. patients D. customers
<b>IV- Writing (10 pts)</b>
<b>Questions 51-55: Choose the best answer A, B, C or D that is made from the given cues</b>
<b>(5 pts).</b>
51- We / go there / early / get a good seat.
A. We goes there early to get a good seat.
<b>Questions 56-60: Choose the correct sentence which is closest in meaning to the one in bold (5 </b>
<b>pts)</b>
<b>56- My kitchen is smaller than yours.</b>
A. Your kitchen is bigger than mine. C. Your kitchen is as small as mine.
B. My kitchen is as big as yours. D. My kitchen was as big as yours
<b>57- I ll give you my phone number. I want you to phone me when necessary.</b>’
A. I’ll give you my phone number so that to phone me when necessary.
B. I’ll give you my phone number so that you can phone me when necessary.
C. I’ll give you my phone number so to phone me when necessary.
D. I’ll give you my phone number so that phone me when necessary.
<b>58- I couldn t come there on time because I got up late. </b>’
A. Because of getting up late, I couldn’t come there on time.
B. If I hadn’t got up late, I could have come there on time.
C. I got up late so I couldn’t came there on time.
D. I got up late so I can’t come there in time.
<b>59- The thief drove very quickly. The police couldn t catch him.</b>’
A. The thief drove too quickly that the police couldn’t catch him.
B. The thief drove too quickly for the police to catching.
C. The thief drove so quickly that the police couldn’t catch him.
D. The thief was driving so quickly that the police couldn’t catch him.
<b>60- The last time I saw her was a week ago.</b>
A. I haven’t seen her for a week.
B. I have seen her for a week.
C. I haven’t seen her since a week.
D. I haven’t seen her a week.
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ANH 8</b>
1 B 16 <b>A</b> 31 <b>A</b> 46 <b>C</b>
2 <b>B</b> 17 <b>C</b> 32 <b>C</b> 47 <b>B</b>
3 <b>D</b> 18 <b>B</b> 33 <b>C</b> 48 <b>A</b>
4 <b>B</b> 19 <b>D</b> 34 <b>D</b> 49 <b>B</b>
5 <b>A</b> 20 <b>A</b> 35 <b>D</b> 50 <b>D</b>
6 <b>A</b> 21 <b>B</b> 36 <b>B</b> 51 <b>D</b>
7 <b>D</b> 22 <b>A</b> 37 <b>D</b> 52 <b>C</b>
8 <b>D</b> 23 <b>B</b> 38 <b>B</b> 53 <b>A</b>
9 <b>C</b> 24 <b>A</b> 39 <b>C</b> 54 <b>B</b>
11 <b>A</b> 26 <b>B</b> 41 <b>B</b> 56 <b>A</b>
12 <b>C</b> 27 <b>B</b> 42 <b>A</b> 57 <b>B</b>
13 <b>A</b> 28 <b>D</b> 43 <b>D</b> 58 <b>A</b>
14 <b>B</b> 29 <b>D</b> 44 <b>A</b> 59 <b>C</b>
<b>PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Mơn thi</b>: Giải tốn trên máy tính điện tử cầm tay
<b>Thời gian làm bài</b>: 150 phút
2
2
2
3
2
<i>y</i> <i>x</i>
3
1
<i>y</i> <i>x</i>
5
2
2
<i>y</i> <i>x</i>
<b>PHỊNG GD&ĐT THUẬN THÀNH </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Môn thi</b>: Giải tốn trên máy tính điện tử cầm tay
<b>Câu 1: (5 điểm)</b>
a) Tính: A =
<b>5 SHIFT </b>3 <b> ( 6 </b> <b> 32 ) - 3 SHIFT </b>3 <b> ( 9 </b> <b> 162 ) - 11 x 6 SHIFT </b> <i>x</i>
<b>18 + 2 SHFIT </b>3 <b> ( 75 </b> <b> 50 ) = (0.000000)</b>
Bài này có thể làm tốn. (2,5 điểm)
b) Rút gọn và tính B =
2
2
1 1
2 1+ - x
4 x
1 1 1 1
1+ - x - - x
4 x 2 x
<sub> với x = 3,6874496</sub>
B =
1 1
2 1 2
4
1 1 1 1
1 2
4 2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub><sub> = </sub>
2
2
1
1 1 1 1
2 2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
=
1
1
1
1 1 1
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Mỗi bước rút gọn đúng cho 0,5 điểm => 1,5 điểm
Khi x = 3,6874496 thì B 1, 27119 (1 điểm)
<b>Câu 2: (5 điểm)</b>
Đưa về giải hệ hoặc giải phương trình bậc nhất một ẩn,
ta có:
A(-0,54790; 2,61257); B(12,58506; 11,89898); C(0,50402; 1,43649)
Mỗi hệ giải và tìm ra nghiệm đúng cho 1điểm => 3 điểm
Gọi 1; ;2 3 là góc nhọn có:
0
1 1
3
tan 40 53'36"
2
;
0
2 2
tan 35 15'51"
2
0
3 1
5
tan 48 11'23"
2
. (1 điểm)
Tìm được:
Góc B = 50<sub>37’45”; C= 180</sub>0<sub>-(</sub>13<sub>)= 90</sub>0<sub>55’1”.</sub> <sub>(1 điểm)</sub>
<b>Câu 3: (5 điểm)</b>
Cách tính:
- Tìm số nhỏ nhất thoả điều kiện chia 19 dư 12 ,chia 31 dư 13: Bội của 31 + 13 - 12 chia hết cho 19.
Hay Bội của 31 + 1 chia hết cho 19.
- Các số khác thoả điều kiện này là B(BCNN(31,19))+354.
- Theo điều kiện số tự nhiên lớn nhất có 10 chữ số
K. 589 + 354 < 9999999999
K 16977928,09. Lấy K = 16977928
<i><b>(Mỗi bước cho 1 điểm)</b></i>
<b>Kết quả: 9999999946</b> <i><b>(1 điểm)</b></i>
<b>Câu 4: (5 điểm)</b>
Tìm số dư trong phép chia:
a) Ta có 1234567890987654321 = 123456 10000000000000 + 7890987654321; 7890987654321
= 123456 <sub>63910000 + 914694321;</sub>
914694321 = 123456 <sub> 7409 + 8817</sub> <sub>(1 điểm)</sub>
Vậy 1234567890987654321 = 123456 10000000000000 + 123456 63910000 + 123456 7409
+ 8817 = 123456 10000063917409 + 8817 (0,5 điểm)
<b>Đáp số: Số dư khi chia 1234567890987654321 cho 123456 là 8817.</b> (1 điểm)
b) Vì 715<sub> = 7</sub>7<sub>. 7</sub>8<sub> nên tìm số dư khi chia 7</sub>15<sub> cho 2011 trước hết ta tìm phần dư khi chia 7</sub>7<sub> và 7</sub>8<sub> chia</sub>
2001.
Tìm bằng máy:
- Phần dư khi chia 77<sub> cho 2001 là 1132.</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>
<b>Đáp số: Khi chia 715<sub> cho 2001 dư 1486</sub></b> <sub>(0,5 điểm)</sub>
<b>Câu 5: (5 điểm)</b>
a) Thay giá trị của x và lập hệ PT:
16
4 2 23
9 3 36
<i>b c d</i>
<i>b</i> <i>c d</i>
<i>b</i> <i>c d</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>(1 điểm)</sub>
Viết qui trình giải bằng MTĐT đúng và có kết quả: b=-3; c=2; d=-15 (1,5 điểm)
Vậy đa thức P(x) = x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + 2x – 15</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>
b) Số dư khi chia P(x) cho 2x+3 là: r =
P(-3
)
2 <sub>= - 28,125</sub> <sub>(2 điểm)</sub>
<b>Câu 6: (5 điểm)</b>
a) theo thuật tốn Euclid thì số dư r của phép chia P(x) cho x - 2,5 chính là r = P(2,5)
Tính P(2,5) = 2144,40625
<b>Đáp số r = 2144,40625 </b> (2 điểm)
b) Để P(x) chia hết cho x - 2,5 thì r = P(2,5) = 0 suy ra m = - P(2,5), trong đó P1(x) = x5 +
2x4<sub> - 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - 5x</sub>
Tính P1(2,5) = 141,40625
<b>Đáp số: m = - P1(2,5) = - 141,40625</b> (1,5 điểm)
c) Ta có P(2) = 0 suy ra m = - P(2)
Tính P(2) = 46
<b>Đáp số: m = - P1(2) = - 46</b> (1,5 điểm)
<b>Câu 7: (5 điểm)</b>
a) Tính giá trị: u3 = 42, u4 = 104, u5 =250, u6 =604, u7 = 1458, u8 = 3520 (1,5 điểm)
Mỗi giá trị đúng cho 0,25 điểm
b) Viết đúng qui trình bấm phím liên tục để tính giá trị của un (1,5 điểm)
c) Tính đúng u22 = 804268156, u23 = 1941675090, u24 =4687628336, u25 =11316911762.
(2 điểm)
Chú ý: Do màn hình tràn nên số cuối cùng của u25 phải tính tay
a) Lập luận để ra được cơng thức tính tiền cả lãi và gốc sau n tháng gửi không kỳ hạn:
6
4
58
2.10 . 1
10
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>S</i> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>. </sub> <sub>(1,5 điểm)</sub>
- Từ đó suy ra <i>Sn</i> 2,6.106 <i>n</i>46 hay phải ít nhất 46 tháng thì mới có được số tiền cả gốc lẫn lãi
không nhỏ hơn 2, 6 triệu đồng. (1 điểm)
b) Lập luận để có cơng thức
6
4
3.68
2.10 1
10
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>P</i> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> n là số quý gửi tiền; P</sub><sub>n</sub><sub> là số tiền cả gốc</sub>
và lãi sau n quý (1 quý 3 tháng); (1,5 điểm)
- (46-1) tháng = 15 quý. Từ đó có <i>P</i>15 2707613,961 2,6.10 6<sub>( Thấy lợi ích kinh tế) (1điểm)</sub>
<b>Câu 9: (5 điểm)</b>
O
D
B
M
F
C
E
a) Viết cơng thức tính diện tích tam giác ABC biết BD = m ; AD = n.
Cạnh của tam giác là các tiếp tuyến của đường trịn nên ta có AD = AE, CE = CF,
Gọi bán kính đường trịn nội tiếp là r. Do tam giác ABC vuông tại C nên:
AC = b = AE + EC = AD + r = n + r
BC = a = BF + FC = BD + r = m + r
- Ta có SABC =
Hay r2<sub> + (m+n)r - mn = 0</sub> <sub>(1 điểm)</sub>
- Thay vào (*) ta có: SABC =
Gọi CM=DK=x; CK=DM=y. Ta có
DB
à
AB
<i>AD</i> <i>DK</i> <i>DM</i>
<i>v</i>
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>
hay
m
à
m+n
<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>v</i>
<i>m n</i> <i>m r</i> <i>n r</i> <sub>; Suy ra y = </sub>
( )
<i>m n r</i>
<sub> và x = </sub>
( )
<i>n m r</i>
<i>m n</i>
<sub>(1 điểm)</sub>
S CMDK = x.y = ... = (0,5 điểm)
Thay số tính được SCMDK 7,46038 cm2 (1 điểm)
<b>Câu 10: (5 điểm)</b>
a) Diện tích hình chữ nhật là:
S = AB . AC = AC. Cos BAC . AC . Sin BAC =
Thay số tính được S = 1122, 67115 cm2 <sub>(1,5 điểm)</sub>
b) Chu vi hình chữ nhật là: C = 2(AB +AC) = 2(AC.Cos BAC +AC.Sin BAC) (1 điểm)