Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an Tuan 35 HH8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.65 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 35</b>


<b>Tiết: 65</b>



<i><b>Ngày soạn: 16/04/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25/04/2012</b></i>
<i><b>Lớp: 8/1 + 8/2</b></i>


<b>THỂTÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Học sinh hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình chóp đều
- Biết vận dụng cơng thức vào việc tính thể tích hình chóp


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Giáo án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mơ hình chóp
2. Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ơ vng.


<b>III. TIẾN TRÌNH </b>
<i> 1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình chóp đều
Đáp: Sxq = p.d Stp = Sxq + Sđáy


(P nửa chu vi đáy, d là trung đoạn hình chóp đều)


Hình ảnh của hình lăng trụ lớn chứa đầy 8 hình lập phương nhỏ ý muốn nói lên điều
gì ? Bên cạnh đó cịn có hình chóp có cùng chiều cao với hình lăng trụ, vậy ta hãy tìm hiểu
về thể tích hình chóp và hình lăng trụ như thế nào qua bài học hôm nay.



<i> 3. Bài mới</i>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i>Hoạt động 1: Công thức tính thể tích</i>


- Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ thí nghiệm SGK


- Ta lấy hìmh chóp ra đổ
đầy nước vào hình chóp sau
3 lần đổ thì nước đầy hình
lăng trụ


? Nhận xét em ra sao ?


- Thơng báo cơng thức tính
thể tích hình chóp đều cho
học sinh


- Quan sát hình vẽ nghe yêu
cầu của giáo viên


- Trả lời: thể tích hình chóp
bằng 1<sub>3</sub> thể tích hình lăng
trụ


- Nghe và ghi công thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Người ta chứng minh
được cơng thức này cũng
đúng cho mọi hình chóp


V = 3
1


.S.h
(S là diện tích đáy; h là
chiều cao)


? Cho biết các kí hiệu trong
cơng thức có nghĩa là gì ?


V = 3
1


.S.h


- Nêu các kí hiệu
S: diện tích đáy
h: chiều cao hình chóp


Nếu ta lấy dụng cụ hình
chóp đều đều nói trên, múc
đầy nước rồi đổ hết vào
lăng trụ thì thấy chiều cao
của cột nước này chỉ bằng


3


1


chiều cao của lăng trụ.
Như vậy:


Vchóp = 3


1


Vlăng trụ = 3


1


.S.h


<i>Hoạt động 2: Ví dụ</i>


- Cho học sinh quan sát
hình vẽ


? Ta cần tính những cạnh
nào ?


Giải


? AB là cạnh của tam giác
đều, vậy AB tính như thế
nào ?



? Tính AI dựa vào tam giác
nào ? Vì sao ?


- u cầu học sinh tính tốn
trên bảng


?/123(SGK) Thực hiện các
bước vẽ hình chóp đều theo


- Quan sát hình vẽ


- Cần tính các cạnh AB và
AI.


AB = R 3 = 6 3(cm)
- Dựa vào ΔABC, theo diện
tích tam giác


Chiều cao AI của ABC


AI2<sub> = AB</sub>2<sub> – BI</sub>2


= <i>a</i>2<i><sub>−</sub></i>

(

<i>a</i>2

)



2

= 4


3


4


4<i><sub>a</sub></i>2 <i><sub>a</sub></i>2 <i><sub>a</sub></i>2



 AI = 4


3<i><sub>a</sub></i>2


= 2


18
2
3
.
3
6
2
3


<i>a</i>
= 9(cm)


Tính thể tích của một hình
chóp tam giác đều, Biết
chiều cao của hình chóp là
6cm, bán kính đường trịn
ngoại tiếp tam giác đáy


bằng 6cm và 3 1,73


Diện tích tam giác
S = 2


1


BC.AI = 2
1


.6 3.9
= 27 3


= 27.1,73 = 46,71(cm2<sub>)</sub>


Thể tích hình chóp
V = 3


1


S.h = 3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chiều mũi tên đã chỉ ra trên
hình 128


- Yêu cầu học sinh lần lượt
lên vẽ


- Nêu chú ý



Người ta cũng nói "Thể tích
của khối lăng trụ, khối chóp
…" thay cho "thể tích của
hình lăng trụ, hình chóp…".


- Quan sát hình vẽ SGK


- HS1: vẽ hình 1
- HS2: vẽ hình 2
- HS3: vẽ hình 3


?/123(SGK)


Ta nối SD, SA, SB, SC
bằng nét gạch cách đoạn
- Chú ý: SGK


<i> 4. Củng cố</i>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Cho học sinh làm bài tập
44/ SGK


Hình 129 là một cái lều ở
trại hè của học sinh kèm
theo các kích thước.


a) Thể tích khơng khí bên


trong lều là bao nhiêu ?
b) Xác định số vải bạc cần
thiết để dựng lều (không
tính đến đường viền, nếp
gấp,… biết 5 2,24).


- Yêu cầu hai học sinh thực
hiện bài toán


- HS1: thực hiện câu a
- HS2: thực hiện câu b


Bài tập 44/123(SGK)




IH là đường trung bình của


BDC


=> IH = 2


2
2 


<i>DC</i>


=1 (m)
SH2 <sub>= 2</sub>2<sub>+1</sub>2 <sub>= 4 + 1= 5</sub>



=> SH = 5 2,24 (m)


Thể tích khơng khí bên
trong lều là


V =3
1


.S.h
= 3


1


(2.2).2 = 3
8


m3


Số vải bạc cần thiết dùng:
Sxq =4.SSBC = 4.2


1


(2.2,24)


S


A B



C
D


O
B


C
A
D


2m


2m


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

= 8,96 (m2<sub>)</sub>


<i> 5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Về nhà làm các bài tập 41, 42, 43 trang 121
- Học bài §9 Thể tích của hình chóp đều
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
………
………
………


<b>Tuần: 35</b>


<b>Tiết: 66</b>




<i><b>Ngày soạn: 17/04/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25/04/2012</b></i>
<i><b>Lớp: 8/1 + 8/2</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nắm các cơng thức tính Sxung quanh, Stồn phần, thể tích hình chóp


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án,SGK


- Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<i> 1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


Nêu cơng thức tính thể tích hình chóp ?


Đáp: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp)


<i> 3. Bài mới</i>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Cho học sinh làm bài tập
47/124(SGK):



- Hướng dẫn: Muốn biết
tấm bìa nào gấp dán lại
được một hình chóp đều ta
cần xem các tam giác trong
hình có phải là tam giác cân
bằng nhau hay khơng


? Miếng bìa nào gấp lại
được hình chóp đều ?


- Quan sát hình vẽ và suy
nghĩ


- Quan sát theo hướng dẫn
của giáo viên


- Ta thấy chỉ có miếng bìa
số 4 sau khi gấp dán lại
cho ta hình hình chóp đều.


Bài 47/124(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho học sinh làm bài
48/125 (SGK): Tính diện
tích tồn phần của:


a) Hình chóp tứ giác đều,
biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh
bên b = 5cm, 18,75 4,33



b) Hình chóp lục giác đều,
biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh
bên b = 5cm, 3 1,73


? Nêu cơng thức tính diện
tích tồn phần của hình
chóp đều ?


? Muốn tìm diện tích tồn
phần thì phải tìm yếu tố nào
trước tiên ?


- Yêu cầu tìm trung đoạn
? Nêu cách tính diện tích
hình lục giác đều ?


? Tính trung đoạn của hình
chóp lục giác đều


- u cầu một học sinh tính


- Đọc đề và suy nghĩ


- Nêu cơng thức


- Tìm trung đoạn


- Tìm trung đoạn


- Nêu cơng thức tính diện


tích lục giác đều


- Tính trung đoạn


- Tính trên bảng


Bài 48/125 (SGK)
a)


SH2<sub> = SC</sub>2 <sub>– HC</sub>2


= 52<sub> - (2,5)</sub>2<sub> = 18,75</sub>


=> SH = 18,75 4,33 (cm)


Sxq = SSBC . 4


= (2
1


.5.4,33).4 = 43,3(cm2<sub>)</sub>


Sđáy = AB.BC = 5.5 = 25


(cm2<sub>)</sub>


Stp = Sxq + Sđáy


= 43,3 + 25 = 68,3(cm2)



b) Tính SK


SK2<sub> = SN</sub>2 <sub>– NK</sub>2


= 52<sub> – 3</sub>2<sub> = 16</sub>


=> SK = 16= 4 (cm)
Sxq = SSNM.4 = (2


1


.6.4).6
= 72(cm2<sub>)</sub>


Tính diện tích một tam giác
MHN


SHMN =2


1


MN.KH
=2


1


.a. 2
3


<i>a</i>



= 4
3


2


<i>a</i>


Sđáy= 4


3


2


<i>a</i>


.6
Sđáy =


6
.
4


73
,
1
.
36
6
.


4


3
62




= 93,42 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cho học sinh làm bài
49/125 (SGK). Tính diện
tích xung quanh của các
hình chóp tứ giác đều sau
đây (h.135)




Cho học sinh làm bài tập
50/125(SGK)


a) Tính thể tích của hình
chóp đều (h.136)


b) Tính diện tích xung
quanh của hình chóp cụt
đều (137)


- Đọc đề và suy nghĩ
- HS1: Tính cho hình a



- HS2: Tính hình b


- HS3: Tính hình c


- Đọc đề và suy nghĩ lời
giải


- HS1: làm câu a


- HS2: làm câu b


= 165,42(cm2<sub>)</sub>


49/125 (SGK)
a)


Sxq = (2


1


.6.10).4= 120(cm2<sub>)</sub>


b)
Sxq = (2


1


.7,5.9,5).4 = 142,5
c) Tính trung đoạn d



d2<sub> = 17</sub>2<sub> – 8</sub>2<sub> = 289 – 64 </sub>


= 225


=> d = 225= 15 (cm)
Sxq = (2


1


.16.15).4 = 480


Bài 50/125(SGK)
a)


V = 3
1


(6,5. 6,5).12
= 169 (cm3<sub>)</sub>


b) SXq = {2


1


(2 + 4).3,5}.4
= 10,5 . 4


SXq = 42 (cm2)


<i> 4. Củng cố</i>



- Yêu cầu học sinh nhắc lại cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần,
thể tích của hình chóp đều.


<i> 5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Xem lại các bài tập đã làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………


<b>Tuần: 35</b>


<b>Tiết: 67</b>



<i><b>Ngày soạn: 18/04/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/04/2012</b></i>
<i><b>Lớp: 8/1 + 8/2</b></i>


<b>ƠN TẬP CHƯƠNG IV</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống hố các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong
chương


- Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết tính tốn…) thấy
được mối liện hệ giữa các kiến thức học được với thực tế



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án, các hình đã học qua


- Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<i> 1. Ổn định lớp </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


Hình 136. Tính thể tích hình chóp đều


AO = 12cm, BC = 6,5cm
Đáp: V =3


1


.(6,5.6,5).12 = 169 (cm3<sub>)</sub>


<i> 3. Bài mới</i>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Đưa câu hỏi 2 / SGK tr. 126
a) Hình lập phương có mấy mặt,
mấy cạnh, mấy đỉnh ? Các mặt
là những hình gì ?


b) Hình chữ nhật có mấy mặt,


mấy cạnh, mấy đỉnh ?


c) Hình lăng trụ đứng tam giác
có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy
mặt ?


? Hãy gọi tên các hình chóp theo
những hình vẽ dưới đây:


a) Có 6 mặt, 12 cạnh, 8
đỉnh, các mặt đều là những
hình vng


b) Có 6 mặt, 24 cạnh, 8
đỉnh


c) Có 9 cạnh, 6 đỉnh, 5 mặt


- Câu hỏi 2/ SGK tr. 126


- Bài tập


A


E <sub>B</sub>


C
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho học sinh làm bài tập


51/127


- Cho học sinh làm bài 52/
SGK tr. 128


? Diện tích xung quanh của hình
là tổng diện tích của các hình
gì ?


- Diện tích tồn phần của hình
được tính như thế nào ?


- u cầu học sinh làm bài


HS1: h.138 Hình chóp tam
giác


HS2: h.139 Hình chóp tứ
giác


HS3: h.140 Hình chóp ngũ
giác


- Tổng diện tích của các
hình chữ nhật


- Lấy diện tích xung quanh
cộng hai đáy


Hình chóp tam giác



Hình chóp tứ giác


Hình chóp ngũ giác


Bài 52/ SGK. Tính diện
tích tồn phần của thanh
gỗ như ở hình 142 (mặt
trước, mặt sau của thanh
gỗ là những hình thang
cân, bốn mặt cịn lại đều
là hình chữ nhật, cho biết


16
,
3
10  <sub>)</sub>


H. 138


Đáy Chu vi đáy Sxung quanh Stồn phần V (thể tích)


Hình vng 4a 4ah 4ah + 2a2 <sub>a</sub>2<sub>.h</sub>


Tam giác đều 3a 3ah


3ah + 2
3


2



<i>a</i>


4
3
.


2 <i><sub>h</sub></i>


<i>a</i>
Lục giác đều 6a 6ah <sub>6ah + </sub>3 3<sub>.a</sub>2


2
.
.
3
3 <i><sub>a</sub></i>2 <i><sub>h</sub></i>


Thang cân 5a 5ah


5ah + 2
3
3


a2 <sub>4</sub>


3
3


.a2<sub>.h</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho học sinh làm bài 53/SGK
tr. 128. Thùng chứa của xe ở
hình 143 có dạng lăng trụ đứng
tam giác, các kích thước cho
trên hình . Hỏi dung tích của
thùng chứa là bao nhiêu?


- Cho học sinh làm bài 54/SGK
tr. 128. Người ta muốn đổ một
tấm bê tông dày 3cm, bề mặt
của tấm bê tơng có các kích
thước như ở hình144.


a) Số bê tơng cần phải có là bao
nhiêu ?


b) Cần phải có bao nhiêu
chuyến xe để chở số bê tông
cần 06m3 <sub>? (không tính số bê </sub>


thiết đến chỗ đổ bê tơng, nếu
mỗi xe chứa được không dư
thừa hoặc rơi vãi)


HB = 2 1,5


3
6







 
cm
AH2<sub> = 3,5</sub>2<sub> - 1,5 </sub>


= 12,25 - 2,25
AH = 10 3,16<sub>cm</sub>


SABCD = S1


= 2 .3,16.2 28,44


6
3






 
cm2


SAA'B'B = S2


= 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2



SADD'A' = S3


= 3 . 11,5 = 34,5 cm2


SCC'B'B = S4


= 6 . 11,5 = 69cm2


Stp = S1+ S2+ S3+ S4


= 28,44 + 80,2 + 34,5 + 69
Stp = 212,44cm2


- HS làm bài trên bảng


- Đọc đề và suy nghĩ lời
giải


- Học sinh phân tích để vẽ
thêm hình


- HS tính trên bảng


SABCD = S1


= 2 .3,16.2 28,44


6
3








 
cm2


SAA'B'B = S2


= 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2


SADD'A' = S3


= 3 . 11,5 = 34,5 cm2


SCC'B'B = S4


= 6 . 11,5 = 69cm2


Stp = S1+ S2+ S3+ S4


= 28,44 + 80,2 + 34,5 +
69


Stp = 212,44cm2


53/128 đáp



Thể tích của thùng chứa là
V = 2


1


(80.60).50
V = 120 000(cm3<sub>)</sub>


= 120(dm3<sub>)</sub>


= 120(lít)
54/128 Đáp :


a) Bổ sung hình đã cho
thành một hình chữ
ABCD


SABCD = S = 5,10.4,20


= 21,42(cm2<sub>)</sub>


SDEF = S1


= 




2
05


,
2


 1,54 (cm2)


SABCFE = S2 = S – S1


= 21,42 – 1,54
= 19,88 (m2<sub>)</sub>


Đổi ra m


3cm = 0,03m
Số lượng bê tông cần là
V = S2.dày


= 19,88.0,03 = 0,5964
b) Số chuyến xe cần dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> 4. Củng cố</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cơng thức tính thể tích của các hình đã học


<i> 5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Về nhà học tất cả diện tích các hình


- Về nhà học bài: 55, 56, 57, 58, 59 trang 129
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>



………
………
………
………


<i>Kí duyệt, ngày 19/04/2012</i>


<b>Tổ trưởng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×