Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DE THI hsg HOA 9 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.85 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD – ĐT GIỒNG TRƠM.</b>
<b>TRƯỜNG THCS HƯNG PHONG</b>


<b>CÂU HỎI THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
<b>MƠN HỐ HỌC</b>


<b>NĂM HỌC: 2009 - 2010</b>


<b>Câu 1: Hồn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):</b>
a) FeS2 + O2


<i>o</i>
<i>t</i>


 


b) Fe3O4 + HCl 


c) Al2O3 + NaHSO4


d) Fe2O3 + CO


<i>o</i>
<i>t</i>


  Fe<sub>x</sub>O<sub>y </sub> + CO<sub>2</sub>


<b>Câu 2. Hãy nêu một muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thoả</b>
mãn điều kiện:


a) Cả hai phản ứng đều có khí thốt ra.



b) Phản ứng với dd HCl có khí thốt ra và phản ứng với dd NaOH cho kết tủa.
<b>Câu 3: Hoà tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dd CuSO</b>4 2M thì thu được chất rắn


A và dd B. Thêm NaOH dư vào dd B rồi lọc tách kết tủa đem nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi, thu được a gam chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn A
và chất rắn D.


<b>Câu 4: Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hố trị. Cho dịng khí CO dư</b>
đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi
phản ứng hồn tồn thì cịn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.


Dẫn khí A2 vào cốc đựng dd Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa.


Cho A1 tác dụng với dd H2SO4 10% vừa đủ thì khơng có khí thốt ra, cịn lại


0,96g chất rắn khơng tan và tạo ra dd A3 có nồng độ 11,243%.


a) Xác định các kim loại R, M và công thức các oxit đã dùng.


b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp A nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dd HCl thì nồng độ phần trăm của hai
muối trong dd là bằng nhau.


<b>Câu 5: Hoà tan 20,8 gam bari clorua vào x gam dung dịch H</b>2SO4 20% , lọc bỏ chất


rắn được dung dịch A . Cho bột sắt vưà đủ vào A thu được 4,48 lít khí ở đktc và
dung dịch B . Cho KOH dư vào B, được chất rắn C .Lọc lấy C, nung C trong khơng
khí đến khối lượng khơng đổi được y gam .



a) Tính x ?
b) Tính y ?


<b>Câu 6: Chọn chất thích hợp , viết các phương trình hố học của các phản ứng sau </b>
( Ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)


A + B -> C


C + D -> E + F + B + H2O


E + H2O -> I + A + B


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7: Dẫn H</b>2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung


nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất
rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M.


a) Viết các phương trình phản xảy ra.


b) Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?


<b>Câu 8: Hịa tan hồn tồn 10,2gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8gam dung</b>
dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công


thức phân tử oxit kim loại?


<b>Câu 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các chữ</b>
cái A,B,C,D… ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):


B (2) H (3) E





A (1) (5) (4) G
C (6) D (7) E


Biết A là một hợp chất của Fe


<b>Câu 10: Hoà tan hồn tồn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hố trị II và 1 kim loại</b>
hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M


a) Tính thể tích H2 thốt ra (ở đktc).


b) Cơ cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khơ.


c) Nếu biết kim loại hố trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại
hố trị II thì kim loại hố trị II là nguyên tố nào .


<b>Câu 11: Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ n</b>Zn : nFe = 5 : 8 vào dung


dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn tồn bộ lượng khí H2 này qua hỗn


hợp E (gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.


a) Tính V.


b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hồn tồn với V lít khí H2


nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.



<b>Câu 12: Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng để các đồ vật bằng nhơm ,</b>
sắt , đồng trong khơng khí thì đồ vật bằng nhơm rất bền ,khơng bị hư hỏng , trái lại
các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han gỉ.


Câu 13 : Cho 4 mẩu Na vào 4 dung dịch sau : ZnCl2 ,FeCl2 , KCl, MgSO4 .


Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?


<b>Câu 14: Đốt cháy m gam bột sắt trong bình A chứa 3,36 lít khí clo ở O</b>o<sub> C và 1</sub>


atm , chờ cho các phản ứng xảy ra cho vào bình 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ
thì thu được chất kết tủa . Tách kết tủa đem sấy khơ ngồi khơng khí , thì nhận thấy
m tăng thêm là 1,12 g . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .


a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b)Tính m của Fe đã dùng .


<b>Câu 15: Sục từ từ a mol khí CO</b>2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và


Ca(OH)2 0,2M


a.Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d.Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.


<b>Câu 16: Hỗn hợp bột X gồm nhơm và kim loại kiềm M. Hồ tan hoàn toàn 3,18</b>
gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 lỗng thu được 2,464 lít H2 (đktc)


và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ
dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được



27,19 gam kết tủa.


a) Xác định kim loại M.


b) Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z.


Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác
định cơng thức của tinh thể?


<b>Câu 17: Tìm các chất ký hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hịan thành sơ đồ </b>
bằng phương trình phản ứng.


A + X, t<sub> </sub>o


A + Y, t<sub> </sub>o <sub> Fe </sub>+ B<sub> D </sub>+ E<sub> G</sub>


A + Z, to<sub> </sub>


Bieát A + HCl -> D + G + H2O


<b>Câu 18: Có 2 dung dịch NaOH (B</b>1, B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A). Trộn B1 với B2


theo tỷ lệ thể tích 1:1 thì được dung dịch X. Trung hịa 1 thể tích X thì cần 1 thể tích
dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hịa


30ml Y thì cần 32,5ml dung dịch A. tính tỷ lệ thể tích dung dịch B1 với B2 phải trộn


để sao cho khi trung hòa 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5ml dung dịch A.



<b>Câu 19: Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na</b>2CO3 và K2CO3 vào 45,44g nước. Sau đó cho từ


từ dd HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho
tác dụng với nước vơi trong dư thu được 1,5g kết tủa (giả sử khả năng phản ứng của
Na2CO3 và K2CO3 là như nhau) .


a) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.


b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch ban đầu.


c) Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ % mỗi
muối đều là 8,69% thì phải hồ tan thêm bao nhiêu gam 2 muối trên.


<b>Câu 20: Khử hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm CuO và MO (tỉ lệ số mol là 1:1) bằng</b>
khí CO. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd NaOH 2,5M thu


được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu được 39,4g kết tủa.


a. Xác định kim loại M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1</b>. a) 4FeS2 + 11O2


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8SO</sub><sub>2</sub>


b) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O



c) Al2O3 + 6NaHSO4  Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O


d) xFe2O3 + (3x-2y)CO
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2Fe</sub>


xOy + (3x-2y)CO2


<b>Caâu 2.</b> a) (NH4)2CO3 + 2HCl  2NH4Cl + CO2 + H2O


(NH4)2CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O


b) Ca(HCO3)2 + 2HCl  CaCl2 + 2CO2 + 2H2O


Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
<b>Caâu 3</b>. <i><b>n</b>Mg </i> = <sub>24</sub>2,4 = 0,1 mol


<i>nFe</i> = 11<i>,</i>2


56 = 0,2 mol
<i>n</i><sub>CuSO</sub><sub>4</sub> <sub> = 2. 0,1 = 0,2 mol</sub>


+ PTHH:


Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu (1)


0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)



Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2)


0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
<i>n</i>CuSO4(1)=<i>n</i>Mg=¿ 0,1 mol


=> <i>n</i>CuSO4(2)=<i>n</i>Fe=¿ 0,1 mol => <i>n</i>Fe(du)=¿ 0,1 mol


- Chất rắn A gồm: Cu (0,2mol) và Fe dư (0,1mol)
* mA = mCu + m Fe (d)


= 0,2.6 4 + 0,1.56 = 18,4(g)
- Dung dÞch B gåm MgSO4 vµ FeSO4.


MgSO4 + 2NaOH  Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)


0,1 0,1 (mol)
FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)


0,1 0,1 (mol)


+ Sau phản ứng thu được kết tủa Mg(OH)2 (0,1mol) và Fe(OH)2 (0,1mol).
+ Nung kết tủa trong khơng khí:


Mg(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O (5)</sub>


0,1 0,1 (mol)



4Fe(OH)2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O (6)</sub>


0,1 0,05 (mol)
- Chất rắn D gồm: MgO (0,1mol) và Fe2O3 (0,05mol)


<b>Câu 4: </b> - Vì A1 tác dụng nới dd H2SO4 10%, khơng có khí thốt ra và cịn lại 0,96g


chất rắn, nên trong A1 khơng chứa kim loại tác dụng với H2SO4 tạo ra H2. Đồng


thời trong hai oxit kim loại ban đầu phải có một oxit không tác dụng với CO.


- Giả sử oxit ban đầu khơng phản ứng với CO là R2On cịn oxit phản ứng là


M2Om, ta cã:




M2Om + m CO
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2M + mCO</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>


0<i>,</i>015 . 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CO2 + Ba(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> BaCO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>


<i> 0,015 0,015 </i>(mol)
+ <i>n</i><sub>BaCO</sub><sub>3</sub>=2<i>,</i>955


197 =0<i>,</i>015 (mol)


- Khối lượng kim loại trong A1là: 0<i>,</i>015 . 2<i><sub>m</sub></i> .M = 0,96 => M=32m
+ Cho m nhận các giá trị: 1;2;3 ta có kim loại M thoả mãn là Cu.
- Khi cho A1 tác dụng với H2SO4 ta có:


R2On + nH2SO4  R2(SO4)n + nH2O (3)


x 98nx (2R+96n).x
Với x là số mol của R2On trong A1, ta có:


(2<i>R</i>+96<i>n</i>)<i>x</i>


(2<i>R</i>+96<i>n</i>).<i>x</i>+98 nx=


11<i>,</i>243
100


Rút gọn ta được: R = 9n. => Kim loại cần tìm là Al.


* Vậy 2 kim loại là Cu và Al, hai oxit tương ứng là CuO và Al2O3.



- Số mol CuO trong A là 0,015 mol, số mol Al2O3 trong A là x mol.


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (4)


Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (5)


- Vì C% của 2 muối CuCl2 và AlCl3 trong dd là bằng nhau nên khối lượng muối


trong 2 dd cũng bằng nhau.
Do đó, ta có:


135.0,015 = 276.x => x = 0,0076 mol.
VËy: %CuO 60,8 %


%Al2O3 39,2 %


<b>Câu 5: </b>


a. Số mol BaCl2 = 0,1 , soá mol H2 = 0,2


BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl (1)


0,1 0,1 0,2
Fe + 2HCl  FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (2)


0,2 0,1 0,1 < 0,2 => H2SO4 dö -> 0,1 mol H2 coøn


lại phải do sắt tác dụng với H2SO4 dư .



Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (3)


0,1 0,1 0,1
=> Tổng số mol của H2SO4 là : 0,2


Khối lượng dung dịch H2SO4 = x =


0, 2.98.100


20 <sub>= 98 ( gam ) </sub>


b. Tính y :


FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2 (C) + 2KCl


0,1 0,1 (mol )
FeSO4 + 2KOH  Fe(OH)2 (C) + K2SO4


0,1 0,1
4Fe(OH)2 (C) + O2


<i>o</i>
<i>t</i>


  2Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O


0,2 0,1


=> Khối lượng Fe2O3 = y = 0,1 .160 = 16 (gam )



*


MgO+¿<i>m</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>


<i>D</i>=¿<i>m</i><sub>¿</sub>


<i>m</i>¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Caâu 6: H</b>2 (A) + Cl2 (B)


<i>o</i>
<i>t</i>


  2HCl (C)


16HCl(dd) + 2KMnO4 (D) 2


<i>MnO</i>


   2KCl(E) +2 MnCl<sub>2</sub> (F) + 5Cl<sub>2</sub> + 8H<sub>2</sub>O


2KCl +2H2O


<i>dpddbh</i>
<i>co mang ngan</i>


     <sub> 2KOH(I) + H</sub>


2 + Cl2



Cl2 + H2O <i>→</i> HCl + HClO(M)


<b>Caâu 7: </b>


a. H2 + CuO ⃗<i>t</i>0<i>C</i> Cu + H2O (1)


4H2 + Fe3O4 ⃗<i>t</i>0<i>C</i> 3Fe + 4H2O (2)


H2 + MgO ⃗<i>t</i>0<i>C</i> ko phản ứng


2HCl + MgO <i>→</i> <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (3)</sub>


8HCl + Fe3O4 <i>→</i> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)


2HCl + CuO <i>→</i> <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (5)</sub>


b. <i>* Đặt nMgO = x (mol); </i> <i>Fe O</i>3 4


<i>n</i>



<i>= y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X</i>


Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)


<i>* Đặt nMgO=kx (mol);</i> <i>Fe O</i>3 4


<i>n</i>



<i> =ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X</i>



Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III)
2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV)


Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) <i>⇒</i> x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
%nMgO = 0<i>,</i>15


0,3 .100 = 50,00(%); %nCuO =
0,1


0,3 .100 = 33,33(%)


%

<i>n</i>

<i>Fe O</i>3 4=100 – 50 – 33,33 = 16,67(%)
<b>Câu 8:</b>Goïi CTPT oxit R2O3


Ta coù PTHH: R2O3 + 3H2SO4 <i>→</i> R2(SO4)3 + 3H2O


- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư: <i>mR SO</i>2 4 3 <sub>= 34,2gam</sub>


- Lập phương trình toán học


10<i>,</i>2


2<i>R</i>+48 =


34<i>,</i>2
2<i>R</i>+288


<i>⇒</i> R = 27 (Al) <i>⇒</i> CTPT oxit: Al2O3
Caâu 9:



FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3




Fe3O4 (1) (5) (4) Fe2O3


FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3


1. Fe3O4 + 8HCl <i>→</i> FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O


2. FeCl2 + 2KOH <i>→</i> Fe(OH)2 + 2KCl


3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 <i>→</i> 4Fe(OH)3


4. 2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i> Fe2O3 + 3H2O


5. 2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>t</i> 2FeCl3


6. 2FeCl3 + 3H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 + 6HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Caâu 10: </b>


a. Gọi A và B lần lượt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTPư: A + 2HCl <i>→</i> <sub> ACl</sub>2 + H2 (1)


2B + 6HCl <i>→</i> <sub> 2BCl</sub><sub>3 </sub><sub> + 3H</sub><sub>2 </sub><sub> (2)</sub>


nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)



Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)


VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)


b. nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 mol


mCl = 0,34.35,5 = 12,07g


Khối lượng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g


c. Gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)
từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a


3a + 0,4a = 0,34


a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02mol


mAl = 0,1.27 = 2,7 g


m(Kimloại) = 4 – 2,7 = 1,3 g


mkimloại = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn


<b>Câu 11:</b>
a. Tính V


Theo bài ra ta có hệ:


Zn Fe Zn



Fe


Zn Fe


m

m

7,73

n

0,05mol



n

0,08mol



n : n

5 :8













<sub></sub>





2 2


Zn 2HCl ZnCl H (1)
0,05mol 0,05mol



   




2 2


Fe 2HCl FeCl H (2)


0,08mol 0,08mol


   




Từ (1) và (2):

V

H (dktc)2

(0,05 0,08) 22, 4 2,912 lit

 



b. Tính khối lượng hỗn hợp E (Fe2O3 và CuO)




o
t


2 3 2 2


Fe O

3H

2Fe

3H O

(3)



0,003m mol

0,009m mol



 








o
t


2 2


CuO

H

Cu

3H O

(4)



0, 004m mol

0, 004m mol



 





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Theo đề ra:


2 3
2 3


Fe O
Fe O


m



%m

.100




m






2 3


Fe O


48 m


n 0,003m mol


160 100




  




vaø


CuO
CuO


m


%m .100



m





CuO


32 m



n

0,004m mol



100 80








Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 0,009m + 0,004m = 0,13
Vậy m = 10 (gam).


<b> Câu 12: Nhôm là kim loại hoạt động hơn sắt , đồng nhưng các đồ vật để lâu </b>
trong khơng khí khơng bị han gỉ do nhơm có tác dung với O2 ( của khơng khí ) tạo
thành một lớp màng rất mỏng bảo vệ cho nhơm phía trong khơng phản ứng với O2
<b> Câu 13: </b>


Trước hết Na tác dung với nước .


2 Na + 2 H2O <i>→</i> 2 NaOH + H2



Sau đó 2 NaOH + ZnCl2 <i>→</i> Zn(OH)2 + 2NaCl


2 NaOH + Zn(OH)2 <i>→</i> Na2ZnO2 +2 H2O


2NaOH + FeCl2 <i>→</i> Fe(OH)2 +2 NaCl


Nếu để trong khơng khí :


4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 <i>→</i> 4 Fe(OH)3


KCl + NaOH <i>→</i> <sub> Khoâng xaûy ra</sub>


2NaOH + MgCl 2 <i>→</i> Mg(OH) 2 + 2 NaCl


<b>Câu 14: Phương trình phản ứng:</b>


2Fe + 3 Cl2 <i>→</i> 2FeCl3 (1)


FeCl3 + 3 NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 + 3NaCl ( 2)


2FeCl3 + Fe dö <i>→</i> 3FeCl2 (3)


FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 + 2 NaCl (4)


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4 Fe(OH)3 (5)


Cứ 1 mol Fe(OH)2 biến thành 1 mol Fe(OH)3 thì m giảm 17 g .


Từ (4) và (5) :



n<b>Fe(OH)2 =</b> n<b>FeCl2 = </b> 1<i>,</i>02


<i>M</i> <b> = </b>
1<i>,</i>02


17 <b> = </b>0,06 mol <b> </b>
Từ (1) số mol Cl2 đã phản ứng<b> : n Cl2 = </b> 3<i>,</i>36


22<i>,</i>4 <b> = </b>0,15 mol<b> </b>
Từ (1 ) suy ra n Fe đã phản ứng = 0<i>,</i>15 . 2


3 = 0,1 mol
Sè mol Fe d ë (3) : n Fe = 0<i>,</i>06


3 = 0,02 mol
Vậy khối lợng bột sắt đã dùng :


mFe = (0,1 +0,02 ). 56 =6,72 g
<b>Caâu 15: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>n</i><sub>KOH</sub> = 0,8.0,5 = 0,4mol
OH¿<sub>2</sub>


Ca¿


<i>n</i>¿


= 0,8.0,2 = 0,16mol


Sôc tõ tõ a mol CO2 vào dung dịch hh gồm KOH và Ca(OH)2, thø tù ph¶n øng x¶y ra



nh sau:


CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 + H2O (1)


0,16mol 0,16mol 0,16mol


CO2 + 2KOH <i>→</i> K2CO3 + H2O (2)


0,2mol 0,4mol 0,2mol


CO2 + K2CO3 + H2O <i>→</i> 2KHCO3 (3)


0,2mol 0,2mol


CO2 + CaCO3 + H2O <i>→</i> Ca(HCO3)2 (4)


0,16mol 0,16mol


<i><b>NhËn xÐt: </b></i>


* Theo ptrình 1 có: Nếu 0<i>≤ a ≤</i>0<i>,</i>16 thì <i>n</i>CaCO3 tăng từ 0 n 0,16mol


* Theo ptrình 2 và 3 có: 0<i>,</i>16<i>≤a ≤</i>0<i>,</i>56 th× <i>n</i>CaCO3=0<i>,</i>16 mol


* Theo ptrình 4 có: 0<i>,</i>56<i>≤a ≤</i>0<i>,</i>72 thì <i>n</i>CaCO3 giảm từ 0,16 đến 0mol


0<i>,</i>72<i>≤ a</i> không còn kết tủa trong dung dịch


<b>b. Theo th ta có </b>



<i>n</i><sub>caCO</sub><sub>3</sub> <sub> max = 0,16mol khi </sub> <i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>tho¶ m·n:</sub> 0<i>,</i>16<i>≤a ≤</i>0<i>,</i>56
<b>c. </b> <i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub> <sub> = 10/100 = 0,1mol </sub> <i></i>


OH<sub>2</sub>
Ca


<i>n</i>CaCO3<<i>n</i>


có 2 khả năng:
* Khả năng 1: Ca(OH)2 d


Theo phơng trình 1 có <i>n</i>CO2=<i>n</i>CaCO3=0,1 mol


* Khả năng 2: CO2 hoà tan mét phÇn kÕt tđa


Theo phơng trình 4 kết hợp đồ thị có <i>n</i>CO2 = 0,72-0,1 = 0,62 mol
<b>d.</b> a=0,6>0,56 <i>→</i> kết tủa bị hoà tan một phần


<i>n</i>CO2(4)=<i>n</i>CaCO3 bÞ hoµ tan = 0,6 – 0,56 = 0,04mol


<i></i> <i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub> còn lại = 0,16 – 0,04 = 0,12mol


<i>m</i>CaCO3 = 0,12.100 = 12g


<b>Caâu 16: </b>


<i>nH</i>2=


2<i>,</i>464



22<i>,</i>4 =0<i>,</i>11mol
Gọi x; y lần lợt lµ sè mol cđa M; Al trong 3,18 gam hh X (x; y>0)
Theo bµi ta cã: Mx + 27y = 3,18 (1*)


nCO
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cho X tác dụng vơi H2SO4 lo·ng theo ptr×nh:


2M + H2SO4 <i>→</i> M2SO4 + H2 (1)


x x/2 x/2 (mol)


2Al + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)


y y/2 3y/2 (mol)


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub> = x/2 + 3y/2 = 0,11 </sub> <i>→</i> x + 3y = 0,22 (2*)


Cho Ba(OH)2 vµo dd Y:


M2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 + 2MOH (3)


x/2 x/2 x (mol)
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 <i>→</i> 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4)


y/2 3y/2 y (mol)
MOH + Al(OH)3 <i>→</i> MAlO2 + 2H2O (5)



Theo 1; 2; 3; 4 cã <i>n</i>BaSO4=<i>nH</i>2 = 0,11mol


<i>m</i>BaSO4 = 0,11.233 = 25,63g<27,19


<i>→</i> trong kÕt tña cã Al(OH)3:






OH¿<sub>3</sub>
Al¿


<i>m</i>¿


= 27,19 – 25,63 = 1,56g




OH¿<sub>3</sub>
Al¿


<i>n</i>¿


= 1,56/78 = 0,02mol


Theo ptrình 5 có


OH<sub>3</sub>
Al



<i>n</i>


bị hoà tan = nMOH = x


<i>→</i>


OH¿<sub>3</sub>
Al¿


<i>n</i>¿


kÕt tña = y-x = 0,02 (3*)


Tõ 1*; 2* vµ 3* cã hƯ: Mx + 27y = 3,18 x = 0,04
x + 3y = 0,22 <i>→</i> y = 0,06
y – x = 0,02 M = 39
VËy kim loại kiềm M là Kali (K)


b. <i>nK</i>2SO4 thêm vào = 1,74/174 = 0,01mol


<i></i> sau khi thêm cã:


SO<sub>4</sub>¿<sub>3</sub>
Al<sub>2</sub>¿


<i>n</i>¿


= 0,03mol



<i>nK</i>2SO4 = 0,02 + 0,01 = 0,03mol


<i>mH</i>2<i>O</i> kÕt tinh = 28,44 – 0,03.174 – 0,03.342 = 12,96g


<i>nH</i>2<i>O</i> kÕt tinh = 12,96/18 = 0,72mol


Gäi CT cđa tinh thĨ mi kÐp lµ aK2SO4.bAl2(SO4)3.cH2O


Cã a:b:c = 0,03:0,03:0,72 = 1:1:24


VËy CT cña muèi kÐp: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


<b>C©u 17: </b>


A : Fe3O4


B : HCl


D : FeCl2


E : Cl2 G : FeCl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Y : CO


Z : Al


- Phương trình phản ứng
Fe3O4 + 4 H2


<i>o</i>


<i>t</i>


  3 Fe + 4 H<sub>2</sub>O


Fe3O4 + 4 CO


<i>o</i>
<i>t</i>


  3 Fe + 4 CO<sub>2</sub>


3 Fe3O4 + 8 Al


<i>o</i>
<i>t</i>


  9 Fe + 4 Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


Fe + 2 HCl  FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub>


2 FeCl2 + Cl2


<i>o</i>
<i>t</i>


  2 FeCl<sub>3</sub>


Fe3O4 + 8 HCl  FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O


<b>Câu 18 :Đặt b</b>1 và b2 là nồng độ 2 dung dịch NaOH và a là nồng độ dung dịch



H2SO4.


- Theo giả thiết trộn 1 lít B1 với 1 lít B2 ta được 2 lít dung dịch X có chứa (b1+b2)


mol NaOH. 2 lít dung dịch A có 2a mol


ptpư : H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O (1)


1 mol 2 mol


2a 4a


từ (1) => b1 + b2 = 4a (1’)


- Nếu trộn 2 lít B1 với 1 lít B2 ta được 3 lít dung dịch Y


có chứa (2b1+b2) mol NaOH


do trung hòa 3 lít dung dịch Y cần 3,25 lít dung dịch H2SO4


có 3,25a mol nên ta có :


H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O


3,25a mol 6,5a mol
=> 2b1+b2 = 6,5a (2’)


từ (1’) và (2’) ta có hệ phương trình
b1 + b2 = 4a



2b1 + b2 = 6,5a


giải hệ phương trình ta được b1 = 2,5 a


b2 = 1,5 a


- Theo đầu bài trung hịa 7 lít dung dịch Z cần 6,75 lít
dung dịch A có 6,75a mol H2SO4


theo tỷ lệ mol giữa phản ứng H2SO4 và NaOH => số mol


NaOH trong 7 lít dung dịch Z là 13,5a


Gọi thể tích 2 dung dịch NaOH phải trộn là x,y (lít)
Ta coù : 2,5a x + 1,5a y = 13,5a


Vaø x + y = 7
=> x


y = 34


<b>Caâu 19: PTHH </b>


HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3 (1)


HCl + K2CO3 KCl + KHCO3 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HCl + KHCO3  KCl + H2O + CO2 (4)



NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O (5)


KHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + KOH + H2O (6)


- TÝnh sè mol CO2 = 0,025 mol, sè mol CaCO3 = 0,015 mol


- Theo PT sè mol hh = <i>nCO</i>2 <i>nCaCO</i>3= 0,04 mol


- Theo PT sè mol HCl = sè mol hh + sè mol CO2 = 0,065 mol


- TÝnh klỵng dd HCl = 65g


b, - Gọi x, y lần lợt là số mol Na2CO3, K2CO3 trong hh


- Ta cã:


0,04


106 138 4,56


<i>x y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 





 



 <sub> Giải ta đợc x= 0,03 ; y=0,01</sub>


- KLỵng Na2CO3= 3,18g, TÝnh C% Na2CO3.


- KLỵng K2CO3 = 1,38g, TÝnh C% K2CO3.


c. - Gäi a, b lần lợt là số mol Na2CO3 và K2CO3 thêm vào


- Vì C% bằng nhau ta cã 3,18 + 106x = 1,38 + 138y (I)


- Theo C% ta cã:


(3,18 106 )100


8,69


50 106 138


<i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i>






  <sub> (II)</sub>


- Từ I, II giải ta đợc: a = 0,0151 ; b = 0,0246


- Tính klợng mỗi muối thêm vào.


<b>Caâu 20: </b>


a, - PTHH
CO + CuO


0


<i>t</i>


  <sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>


CO + MO


0


<i>t</i>


  <sub> M + CO</sub>


2 (2)


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (3)


CO2 + NaOH  NaHCO3 (4)


BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl (5)


- Gäi sè mol mỗi oxit trong hh là x mol



- Tính số mol NaOH = 0,5 mol, sè mol BaCO3 = 0,2 mol.


* Trờng hợp 1: không có PƯ (4)


- Theo PT sè mol hh = sè mol BaCO3 = 0,2 mol.


- Ta cã 2x = 0,2 => x= 0,1


- Klỵng CuO = 8g , klợng MO = 7,2g => M là Fe
* Trờng hợp 2: Có PƯ (4)


- Số mol CO2 (3) = sè mol BaCO3 = 0,2 mol.


- Sè mol CO2 (4) = sè mol NaOH (4) = 0,5- 2.0,2 = 0,1 mol


- Sè mol hh = sè mol CO2 (3, 4) = 0,3 mol


- Ta cã 2x= 0,3 => x= 0,15


- Klỵng CuO = 12g ; klợng MO = 3,2g, M= 5,3 (loại).


Hng Phong, ngày 17 tháng 11 năm 2009
GV soạn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×