Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dap an de cuog HKI20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.16 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ II MƠN SINH HỌC 9</b>


<b>NĂM HỌC 2011-2012.</b>



<b>Câu 1: </b>


 Thối hóa giống là hiện tượng giống có sức sống giảm dần, biểu hiện các đặc điểm : sinh trưởng, phát


triển chậm, chống chịu kém, năng suất thấp, nhiều cây bị chết; vật ni : sức đẻ giảm, có hiện tượng
qi thai, dị hình .


 Nguyên nhân :


- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần dẫn đến tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng ; các gen lặn có hại
khi bộc lộ ở trạng thái đồng hợp lặn, được biểu hiện thành kiểu hình làm cho giống thối hóa.


- Do tác động cơ giới trong khi thu hoạch, vận chuyển, bảo quản làm lẫn giống .


 Khắc phục :


- Ngăn ngừa sự tự thụ phấn (ở cây giao phấn) , sự giao phối cận huyết.
- Cho lai trở lại với cơ thể đồng hợp trội .


<b>Câu 2 :</b> Bao gồm mối quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài .


 Quan hệ cùng loài :


- Quan hệ hỗ trợ: giúp sinh vật dễ kiếm được thức ăn hơn, chống đỡ tốt hơn với các điều kiện bất lợi
của môi trường .


- Quan hệ cạnh tranh : xảy ra khi số cá thể trong đàn tăng quá cao hoặc thiếu thức ăn….Kết quả của
sự cạnh tranh gay gắt là một số cá thể phải tách khỏi đàn .



 Quan hệ khác loài :


- Quan hệ hỗ trợ : gồm các dạng


+ Cộng sinh : sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .


+ Hội sinh : sự hợp tác giữa 2 lồi sinh vật, trong đó có một bên có lợi, cịn bên kia khơng có lợi và
cũng khơng có hại .


+ Hợp tác : có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng.
- Quan hệ đối địch gồm các dạng :


+ Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác
nhau của mơi trường. Các lồi kìm hảm sự phát triển của nhau.


+ Kí sinh, nửa kí sinh : sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng,
máu,….từ sinh vật đó .


+ SV ăn SV khác : gồm các trường hợp : ĐV ăn TV, ĐV ăn thịt con mồi, TV bắt sâu bọ ,……
+ Ức chế - cảm nhiễm : loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của lồi khác bằng cách tiết vào
mơi trường những chất độc.




Các mối quan hệ này được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử : tạo ra sự thích nghi lẫn nhau giữa
TV với ĐV.


<b>Câu 3</b>:



 QXSV là tập hợp những quần thể sinh vật khác lồi cùng sống trong một khơng gian nhất định , có


mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định .


 QTSV là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một


thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới .


 Điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã :


<b>Quần thể</b>

<b>Quần xã</b>



- Tập hợp các cá thể cùng loài , cùng sống trong


một sinh cảnh .



- Tập hợp các quần thể khác loài, cùng


sống trong một sinh cảnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Được hình thành trong một thời gian tương đối


ngắn .



- Được hình thành trong quá trình phát


triển lịch sử .



- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan


hệ sinh sản và di truyền.



- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là


mối quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hỗ trợ,


đối địch) .




- Khơng có cấu trúc phân tầng.

- Có cấu trúc phân tầng.



 Quần xã duy trì được trạng thái cân bằng sinh học vì :


- Mỗi quần thể trong quần xã có khả năng duy trì số lượng cá thể ổn định ở trạng thái cân bằng qua
việc điều hòa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong (tự tỉa thưa, giảm sinh sản, di cư,…..)


- Sự hình thành cấu trúc phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong quần xã, làm giảm
mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và giữa các quần thể.


- Trong quần xã thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch dẫn đến hiện tượng số
lượng cá thể của một quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. Kết quả là số
lượng cá thể của mỗi quần thể dao dộng trong một thế cân bằng, từ đó tồn bộ quần xã sinh vật
cũng dao động trong một thế cân bằng tạo nên trạng thái cân bằng trong quần xã.


<b>Câu 4</b>:


<b>-</b> Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái trong quần thể . Tỉ lệ giới tính
này thường xấp sĩ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng
lồi , từng thời gian và điều kiện sống ,….


<b>-</b> Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể và có
ý nghĩa quan trọng trong chăn ni gia súc (điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp với mục tiêu kinh
tế ) .


<b>Câu</b> 5 :


Ô nhiễm MT là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn , đồng thời các tính chất vật lí, hóa
học, sinh học của MT bị thay đổi gây tác hại đến đời sống của con người, cũng như các sinh vật


khác .


Nguyên nhân gây ô nhiễm MT:


<b>-</b> Do các hoạt động bất thường của tự nhiên : cháy rừng, động đất , núi lửa, bảo lụt, hạn hán .


<b>-</b> Chủ yếu là do con người .


+ Khi xây dựng các nhà máy , chưa chú trọng đúng mức đến vấn đề bảo vệ MT: rác thải cơng
nghiệp, khí độc , nước thải có hóa chất độc hại , các chất thải rắn như cao su, kim loại, thủy tinh,…
khơng được xử lí hoặc xử lí khơng triệt để ,….


+ Các rác thải sinh hoạt hằng ngày của con người.


+ Đốt rừng làm nương rẫy, khói thải của phương tiện giao thơng.


+ Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm sử dụng không đúng cách , quá liều lượng làm tác
động xấu đến cây trồng, vật nuôi và sức khỏe của con người .


+ Các chất độc hóa học, các chất phóng xạ (do chiến tranh, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học ,…)
khơng chỉ gây bệnh cho con người mà còn là các tác nhân gây đột biến có hại cho các thế hệ sau .
+ MT ô nhiễm tạo điều kiện cho VSV gây bệnh cho người và động thực vật phát triển .


Biện pháp khắc phục :


<b>-</b> Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp,…ở xa khu dân cư.


<b>-</b> Mỗi nhà máy đều phải đảm bảo đủ các thiết bị khử và lọc nước, khí thải ; sản xuất theo chu trình
khép kín.



<b>-</b> Chơn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học .


<b>-</b> Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phịng tránh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Kết hợp ủ phân ĐV trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.


<b>-</b> Sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn.


<b>-</b> Nghiên cứu những nhiên liệu mới khơng hoặc ít gây ơ nhiễm.


<b>-</b> Xây dựng các nhà máy xử lí rác , tái chế rác thải thành các nguyên liệu, đồ dùng .


<b>-</b> Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông .


<b>-</b> Xây dựng công viên cây xanh , trồng cây xanh.


<b>-</b> Quan trọng hơn cả là mỗi người cần thường xuyên đề cao ý thức chống gây ơ nhiễm mơi trường và
có việc làm thiết thực để bảo vệ môi trường .


<b>Câu 6</b>:


<b>a. Hệ sinh thái rừng</b> :


<b> </b>


<b> Cần phải bảo vệ và phát triển HST rừng vì :</b>
<b>-</b> Rừng có vai trị rất quan trọng :


+ Cung cấp gỗ.



+ Điều hòa lượng nước trên mặt đất .


+ Điều hịa lượng khí O2 và CO2 , điều hịa độ ẩm, khơng khí,….


+ Nơi cư trú của ĐV : chim, thú, bò sát,…


<b>-</b> Rừng ngày càng bị thu hẹp do con người sinh đẻ nhanh, chặt phá rừng bừa bãi, các hoạt động vô ý
thức,…..


 <b>Các biện pháp bảo vệ và phát triển HST rừng :</b>


<b>-</b> Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn : nếu HST rừng này bị chặt phá sẽ gây tác hại lớn như lũ lụt, hạn
hán, đất đai bị mất hết chất dinh dưỡng trở thành đất hoang hóa .


<b>-</b> Trồng cây gây rừng : chú ý trồng rừng trên các vùng đồi núi, trồng rừng phòng hộ ven các hồ nước ,
trồng vành đai cây xanh quanh thành phố và các khu công nghiệp .


<b>-</b> Cấm đốt rừng làm nương rẫy.


<b>-</b> Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.


<b>-</b> Phát triển dân số hợp lí , ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.


<b>-</b> Đề cao ý thức phòng cháy rừng , chuẩn bị đầy đủ phương tiện phòng chống cháy rừng.


<b>-</b> Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,….


<b>-</b> Có kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ hợp lí.


<b>-</b> Tăng cường cơng tác tun truyền và giáo dục người dân về nội dung của Luật Bảo vệ mơi trường .



<b>-</b> Bổ sung và ban hành luật hồn chỉnh về bảo vệ rừng . Xử phạt nghiêm minh và đúng pháp luật các
trường hợp vi phạm .


<b>b. Hệ sinh thái rừng ngập mặn :</b>


 <b>Cần phải bảo vệ và phát triển HST rừng ngập mặn vì</b> :
 Tầm quan trọng của rừng ngập mặn ở VN :


+ Cung cấp gỗ, than, củi (30 loài cây) ; nguyên liệu dùng trong công nghệ nhuộm vải sợi ,
làm keo dán,….(14 loài cây) ; dùng làm thuốc (21 loài cây); cải tạo đất, giữ đất (24 loài cây) ; làm
cây chủ để nuôi cánh kiến đỏ (9 lồi cây) ; cung cấp mật ni ong (21 lồi cây) ,…..


+ Nơi ở và nơi cung cấp thức ăn phong phú cho nhiều loài động vật như : bị sát, chim, thú
như là rắn, kì đà, hươu, nai, báo ,……


+ Với hệ thống rễ chằng chịt, với lượng mùn bã rất lớn (do lá cây rụng xuống bị VSV phân
hủy tạo thành) , rừng ngập mặn là MT sống thích hợp cho nhiều lồi ĐV đáy : cá, tơm, cua, sị ,….


+ Làm cho khí hậu dịu mát hơn , giảm nhiệt độ tối đa và biên độ nhiệt .
+ Mở rộng diện tích đất bồi , hạn chế xói lở .


 Sự phát triển của rừng ngập mặn và mở rộng diện tích đất bồi là 2 q trình ln đi kèm nhau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Rễ cây rừng ngập mặn , đặc biệt là những quần thể TV tiên phong mọc dày đặc đã ngăn
chặn có hiệu quả hoạt động cơng phá của sóng biển. Đồng thời , là vật cản làm cho trầm tích lặng
đọng , hạn chế xói lở và các q trình xâm thực bờ biển .


 Rừng ngập mặn đã bị tàn phá nặng nề do :



+ Chiến tranh hóa học : Mĩ đã rải chất độc hóa học để diệt cỏ và chất làm rụng lá cây với
liều lượng cao để hủy diệt rừng : hơn 159200 ha rừng ngập mặn Nam Bộ bị tàn phá nặng nề .


+ Sự khai thác quá mức của người dân vùng ven biển cũng như của người dân di cư vào.
+ Phá rừng ngập mặn lấy đất sản xuất nông nghiệp.


+ Phá rừng ngập mặn làm đầm nuôi tôm quảng canh.
+ Phá rừng làm đồng muối.


+ Khai thác khống sản .
+ Đơ thị hóa.


+ Đắp đê đập, làm đường xá .
+ Ơ nhiễm mơi trường .


 <b>Một số phương pháp bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, bảo vệ MT của sơng , </b>
<b>ven biển :</b>


<b>-</b> Khai thác hợp lí và duy trì tối đa trữ lượng cây rừng để có thể sử dụng được lâu dài .


<b>-</b> Bảo vệ các bãi đẻ và nơi ni dưỡng những lồi hải sản có giá trị kinh tế cao cũng như những loài
ĐV hoang dã quý hiếm khác.


<b>-</b> Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái sinh tự nhiên bằng cách giữ lại đủ cây giống trong khu khai thác


<b>-</b> Trồng rừng phịng hộ chắn sóng, bảo vệ đê, các vùng ven biển. Chú ý chọn các lồi cây thích hợp
cho từng vùng địa lí.


<b>-</b> Cải tiến cách ni hải sản trong vùng rừng ngập mặn.



<b>-</b> Xây dựng khu bảo vệ, dự trữ nguồn gen, nghiên cứu và du lịch .


<b>-</b> Giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội và quy hoạch dân cư trong vùng rừng ngập mặn .


<b>-</b> Hợp tác quốc tế về việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn .


<b>Câu 7:</b> Cần phải khơi phục MT và giữ gìn thiên nhiên hoang dã, vì :


 Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các lồi sinh vật và mơi trường sống của chúng. Đó là cơ sở


để duy trì cân bằng sinh thái , tránh ơ nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên.


 Hiện nay, MT ở nhiều vùng trên trái đất đang bị suy thoái gây tác hại đáng kể đến cuộc sống của


con người và sinh vật. Vì vậy , mỗi quốc gia cần có biện pháp khôi phục môi trường và bảo vệ thiên
nhiên để phát triển bền vững .


<b>Câu 8</b> : giải thích sơ đồ hình 66 SGK sinh 9 trang 197


 Sự tác động qua lại giữa MT và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giữa các


nhân tố sinh thái với từng cấp độ ôt chức sống .


 Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể : mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần


tuổi,…. Và chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản .


 Tập hợp các quần thể thuộc các lồi khác nhau tại một khơng gian xác định tạo nên một quần xã ,


chúng có nhiều mối quan hệ , trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới


thức ăn trong hệ sinh thái .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×