Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.35 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Từ không cùng loại với các từ trong nhóm sau : Bút lá tre; bút bi; bút chì; gọt bút, bút mực </b>
A : Bút chì B : Bút lá tre C : bút bi D : Gọt bút
<b>Câu 2 : Câu sử dụng từ chân mang nghĩa gốc là:</b>
A : Những làn sương mỏng đang xà xuống chân núi tạo lên một không gian huyền ảo vô cùng.
B : Chúng tôi thường thả diều dưới chân đê vào những chiều hè gió lộng.
C : Xa xa phía chân trời từng đàn chim trắng đang bay về nam tránh rét.
D : Cái chân thằng Tèo kheo khư là thế nhưng nó lại làm xiếc được với trái bóng.
<b>Câu 3 : Câu ghép biểu thị quan hệ tương phản:</b>
A : Vì Trần Thủ Độ là người có cơng lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể trọng ông.
B : Tuy Trần Thủ Độ là chú vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua
phép nước.
C: Nếu Trần Thủ Độ chỉ nghĩ đến tình riêng, bỏ qua phép nước thì ông đã cho người họ hàng giữ
chức câu đương.
<b>Câu 4 : Câu “ Có cơng mài sắt có ngày nên kim ” có nghĩa là</b>
A : Chỉ tính kiên trì bền bỉ nhẫn nại của con người.
B : Nói một người mài cục sắt để tạo thành chiếc kim khâu.
C : Nếu có kiên trì bền bỉ nhẫn nại thì nhất định sẽ thành công.
D : Những chiếc kim khâu đều làm từ sắt mà ra.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm ) </b>
<b>Câu 1 : Ghi trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ và các câu ghép trong đoạn văn sau</b>
Buổi sáng, vòm trời cao xanh mênh mông, không một gợn mây. Trên những cánh đồng sau làng bà
con đang tấp nập thu hoạch vụ lúa mùa. Tụi trẻ chăn trâu thì đang hị reo theo những cánh diều no gió trên
bầu trời. Tuy bấy giờ là mùa đông nhưng trời lại quang đãng đến thế. Tôi không thể nào quên được cảm
giác nhộn nhịp tấp nập và đầy vui vẻ của những ngày mùa năm ấy.
<b>Câu 2 : Em hãy phân tích vẻ đẹp của đoạn thơ sau và nói lên cảm nghĩ của bản thân mình về nội dung</b>
đoạn thơ ấy:
“ Yêu biết mấy những dịng sơng bát ngát
Giữa đơi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son”
Mùa thu mới – Tố Hữu
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Từ không mang nghĩa cùng với các từ trong nhóm : Mênh mơng, bao la, trống trải, mênh mang,</b>
bát ngát, thênh thang
A : Mênh mông B : bát ngát C : trống trải D: mênh mang
<b>Câu 2 : Câu đơn là</b>
A : Cây chuối đã ngủ, tàu lá cũng lặng lẽ như thiếp vào trong nắng mới.
B : Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng cùng ngọn gió
nhẹ và bướm trắng.
C : Mùa nắng, đất nẻ chân chim và nền nhà cũng rạn nứt.
<b>Câu 3 : Câu ghép có quan hệ giả thiết - Kết quả :</b>
A : Nếu trẻ em không được học chữ thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khó thốt khỏi lạc hậu
tối tăm.
B : Ơng Giang Văn Minh khơng chỉ là một người tài trí mà Ơng cịn là người có dũng khí và lịng
quả cảm.
C : Tơi chưa đi đến lớp thì các bạn đã có mặt ở đó đầy đủ cả rồi.
<b>Câu 4 : Câu có cặp quan hệ từ phù hợp với nội dung</b>
A : Nếu bạn Lan học giỏi nên bạn ấy khơng đi tham quan.
B : Vì trời mưa nên chúng tơi khơng đi đá bóng được.
C : Tại lười học cho nên Hồng không được điểm tốt.
D : Nhờ trời mưa to tuy chúng tôi không ra bờ đê.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Hãy chia các từ sau thành các nhóm từ theo mục đích sử dụng:</b>
Hoa quả, quả cân, thành quả, quả cảm, quả tạ, nải quả, quả cau.
<b>Câu 2: Trong bài thơ Tiếng vọng của nhà thơ Nguyễn Quang Thiều có đoạn</b>
“ Đêm đêm tơi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn ”
Đoạn thơ cho thấy hình ảnh nào để lại ấn tượng sâu sắc cho người đọc và mang ý nghĩa về tình
nhân ái bao dung ?
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Từ mang nghĩa tổng hợp trong các từ : Muối nhạt; đường nhạt; màu áo nhạt; tình cảm nhạt; mặn</b>
nhạt, nhạt màu
A: Nhạt màu B : Đường nhạt C : Màu áo nhạt D : Mặn nhạt
<b>Câu 2 : Câu không chứa cặp từ trái nghĩa là</b>
A : Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.
B : Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.
C : Vì trời mưa nên chúng tơi nghỉ lao động.
D : Một miếng khi đói, bằng một gói khi no.
<b>Câu 3 : Từ đồng âm trái nghĩa được sử dụng mang nghĩa gốc</b>
A : Ba cánh quân đầu tiên đã chiếm lĩnh được trận địa pháo của địch.
B : Mỗi đầu thuyền đều cắm bốn lá cờ trận trông thật oai phong .
C : Đầu Nam tuy nhỏ nhưng bạn ấy lại rất thông minh.
D : Mỗi đầu mũi giáo đều được bịt thép sáng loáng trong thật dũng mãnh.
A : Chết vinh quang, danh dự có giá trị hơn sống trong nhục nhã, đầu hàng, nô lệ.
B : Chết thì khơng bằng được sống.
C : Sống tuy là nơ lệ, trong đầu hàng nhưng cịn hơn là phải chết.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Trong các câu dưới đây câu nào là câu ghép, câu nào là câu đơn:</b>
a) Màn mây xám đục trên cao đã rách mướp trôi dạt cả về một phương để lộ dần một vài mảng trời
thấp thoáng xanh.
b) Mưa rèo rèo qua sân gạch; gõ đồm độp trên phên nứa đập lùng bùng vào lòng lá chuối rào rào liên
miên.
c) Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm mà gió vẫn chưa nổi lên.
d) Khi sương cịn phủ khắp cành cây bãi cỏ thì núi đồi làng bản vẫn chìm trong biển mây mù.
<b>Câu 2: Em hãy phân tích các dùng từ đặt câu của tác giả trong đoạn văn sau để nói lên vẻ đẹp của đoạn</b>
văn và sức hấp dẫn của rừng thảo quả.
“ Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả
ngọt lựng, thơm nồng vào những thơn xóm Chim San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ
rừng thảo quả về, hương thơm còn ấp ủ trong từng nếp áo, nếp khăn”
Mùa thảo quả - Ma Văn Kháng
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Từ mang nghĩa phân loại trong các từ : đầu tàu, đầu súng, đầu xe, đầu tóc, đầu bàn, đầu hàng</b>
là:
A : Đầu súng B : Đầu xe C : Đầu tóc D : Đầu bàn E : Đầu hàng
<b>Câu 2 : Câu ghép có quan hệ từ giả thiết - kết quả</b>
A : Tuy Hà học không giỏi nhưng bạn ấy viết rất đẹp và sạch sẽ.
B : Lan không chỉ hát hay nhất khối 4 mà Lan còn học xuất sắc nhất.
C : Nếu Hồng chăm chỉ học thì Hồng khơng bị rèn luyện lại trong hè.
D : Vì Thành mải chơi nên kết quả bài kiểm tra vừa rồi rất thấp.
<b>Câu 3 : Từ đồng âm trái nghĩa “ Tay ” mang nghĩa gốc trong câu</b>
A : Mấy tay súng Ta -ni -ban thật ngoan cố.
B : Cánh tay của các chú rô bốt tự chế thật dài và vươn tới tất cả các điểm chạm trên sàn.
C : Tay của Lan thật mền dẻo trong các điệu múa Chăm pa.
D : Tay này thật cừ khôi đã đưa được trái bóng bay vịng cung rồi lao vào khung gỗ.
<b>Câu 4 : Câu có trạng ngữ chỉ ngun nhân</b>
A : Vì nó lười học cho nên nó đã bị lưu ban hai năm học liền.
B : Tại Tâm thường xuyên đi đá bóng cho nên kết quả học tập không cao.
C : Do hay n gủ dậy muộn cho nên Hải thường xuyên đi học muộn.
D : Vì Mỹ tham lam cho nên Mỹ đã thất bại thảm hại tại Việt Nam.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1: Câu nào là câu ghép. Hãy chỉ ra từng vế câu và phân loại câu ghép có quan hệ gì ?</b>
<b>-</b> Cây chuối cứ ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng mới.
<b>-</b> Trong yên ắng, hương thơm vườn bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ trên cỏ,
trườn theo những thân cành.
<b>-</b> Trên cánh đồng sau làng, vào mỗi buổi sáng sớm bà con quê tôi lại tấp nập hái rau gánh đi chợ
bán.
<b>Câu2: Trong bài thơ “ Lời mẹ hát ” của Trương Nam Phong có đoạn</b>
<i>“ Thời gian chạy qua tóc mẹ - Một màu trắng đến nơn nao - Lưng mẹ cứ cịng dần xuống - Cho con ngày</i>
<i>một thêm cao - Mẹ ơi, trong lời mẹ hát - Có cả cuộc đời hiện ra - Lời ru chắp con đôi cánh - Lớn rồi con </i>
<i>sẽ bay cao ”</i>
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của tác giả?
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Câu ghép nào biểu thị quan hệ không đúng</b>
A : Quan hệ giả thiết - Kết quả C : Quan hệ tương phản
B : Quan hệ nguyên nhân - Kết quả D : Quan hệ nơi chốn
<b>Câu 2 : Cặp quan hệ từ khơng đúng với quan hệ</b>
A : Vì - Nên B : Tuy - Nhưng C : Tại - Nên D : Bởi - Tuy
<b>Câu 3 : Câu có trạng ngữ</b>
A : Hồi năm ngối lúc mùa hè, chúng tôi được đi tham quan Vịnh Hạ Long.
B : Lúc mùa hè nắng mưa sối xả là lúc chúng tôi được nghỉ hè.
C : Khi trời vừa hửng nắng là lúc chúng tơi đã có mặt ngay ở sân cỏ.
D : Chúng tôi vừa đi học thì cái Lan đã ra về rồi.
<b>Câu 4 : Câu ghép liệt kê là :</b>
A : Pháp chạy, Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thối vị, Chính quyền về tay nhân dân.
B : Nhờ siêng năng học tập cho nên kết quả học tập của Lan đạt rất cao.
C : Hải khơng chỉ học giỏi mà Hải cịn đá cầu rất thiện nghệ.
D : Mưa đổ sầm sập trên mái nhà, Mưa giăng giăng trên đường phố, Mưa như trút nước xuống
đồng ruộng.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Thay các dấu câu bằng quan hệ từ để tạo thành các câu ghép hoàn chỉnh.</b>
- Mùa thu, gió thổi mây bay về phía cửa sơng, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
<b>-</b> Đêm đã rất khuya, mẹ em vẫn cặm cụi bên đèn khâu vá áo cho chúng em.
<b>-</b> Em ngủ , chị cũng thiu thiu ngủ.
<b>-</b> Mưa rào rào trên mái ngói, mưa bồm bộp trên tàu lá, mưa sầm sập trên mái nhà.
<b>Câu 2 : Trong bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh có đoạn:</b>
<i>“ Đi qua thời thơ ấu - Bao điều bay đi mất- Chỉ còn trong đời thật - Tiếng người nói với con- Hạnh phúc </i>
Tác giả muốn nói với con điều gì khi con giã từ tuổi thơ đầy mộng ước.
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Các từ " Sáng sủa, sáng sớm, ngời sáng, sáng vằng vặc, mờ sáng, sáng trưng " được chia theo</b>
nhóm hợp lý :
A : Sáng sủa, sáng sớm, ngời sáng, sáng vằng vặc B : Sáng sớm, ngời sáng, sáng vằng vặc
C : Sáng sủa, sáng sớm, ngời sáng, sáng trưng D : Sáng sớm, sáng trưng, sáng sủa
<b>Câu 2 : Câu không phải là câu ghép</b>
A : Hôm nay, Tuy Hồng không đi học nhưng bạn ấy vẫn làm bài đầy đủ.
B : Tre, nứa, trúc, mai, vầu, đều là cùng họ hàng gắn bó thân thiết từ lâu đời.
C : Càng mưa to, trời càng nổi giông bão đùng đùng.
D : Sáng nay, khi bầu trời quang đãng mây là chúng tôi cùng nhau tới trường.
<b>Câu 3 : Các thành phần chính của mỗi câu đơn là</b>
A : Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ B : Quan hệ từ, chủ ngữ, vị ngữ
C : Chủ ngữ và vị ngữ D : Các cặp kết cấu C - V
<b>Câu 4 : Câu có sử dụng từ chứa tiếng " Chân "mang nghĩa phân loại là</b>
A : Mấy sợi mây mỏng vắt ngang lưng chừng núi rồi theo gió đến chân trời xa tít.
B : Lan luôn luôn đối xử chân thành với bạn bè cùng lớp.
C : Mấy cái chân bàn lớp tôi đã đang lung lay cả rồi.
D : Bàn chân người khổng lồ thật vĩ đại ngoài sức tưởng tượng của mọi người.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Hãy chỉ ra đâu là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa</b>
<b>-</b> Chiếc nhẫn bạc; đồng bạc trắng; tóc ơng em đã bạc trắng; cái quạt này phải thay bạc rồi; đừng
xanh như lá bạc như vôi; cờ bạc là bác thằng bần
<b>-</b> Cây đàn ghi ta; đàn hát dân ca; đàn tế; đàn chim; cây bạch đàn
<b>Câu 2 : Trong thơ “ Con cò ” của nhà thơ Chế Lan Viên có đoạn.</b>
“ Mai khơn lớn con theo cị đi học - Cánh trắng cị bay theo gót đôi chân - Lớn lên, lớn lên, lớn lên-Con
làm gì? - Con làm thi sĩ - Cánh cị trắng lại bay hồi khơng nghỉ – Trước hiên nhà và trong hơi mát câu
văn ”
Em có suy nghĩ cảm nhận gì về hình ảnh cánh cị trong đoạn thơ trên ?
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ điều kiện - Kết quả</b>
A : Vì Lan chăm chỉ học tập cho nên Lan đã đạt danh hiệu học sinh giỏi tồn diện.
B : Nếu Hồng khơng chăm chỉ học bài thì bạn ấy sẽ bị lưu ban thêm một năm học nữa.
C : Tại Hồng không nghe lời cha mẹ nên Hồng đã bị sốt sau trận mưa hôm qua.
D : Tuy Hương đã cố gắng nhưng bạn ấy vẫn chưa đạt được danh hiệu nào trong năm học này.
A : Ba cháu đi nước cờ này quá hiểm hóc nên cháu đã bị thua.
B : Chúng tôi đi xe ô tô nên về khá sớm.
C : Nếu đi từ nhà đến trường mà khơng la cà chơi dọc đường thì mất 30 phút.
D : Cụ bà bán hàng nước đã đi chiều qua rồi, gốc đa trở nên vắng vẻ hơn bao giờ hết.
<b>Câu 3 : Câu không sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh</b>
A : Cánh diều mềm mại như cánh bướm bay lơ lửng giữa trời cao.
B : Tuổi thơ của chúng tôi được nâng lên từ những cánh diều.
C : Vầng trăng như đang thì thầm tâm sự cùng những người bạn nhỏ của làng quê.
D : Ánh trăng trong là thế nhưng cũng không đủ sức soi sáng cho vạn vật cỏ cây hoá lá nơi trần
gian đầy thơ mộng.
<b>Câu 4 : Câu sử dụng dấu phẩy khơng đúng vị trí</b>
A : Trong lớp tơi thường xun xung phong, phát biểu ý kiến.
B : Cô giáo khen cả nhóm làm bài tốt, cho mỗi bạn một điểm 10.
C : Các bạn nữ lau bàn ghế, các bạn nam quét lớp.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<i><b>Câu 1 : Tìm Trạng ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ trong các câu đơn ở đoạn văn dới đây</b></i>
Hằng ngày, bằng tinh thần và ý trí vơn lên, dới trời nắng gay gắt hay trong tuyết rơi, hàng triệu trẻ
em trên toàn thế giới cùng đi học. Nếu phong trào ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm trong cảnh ngu
<i><b>Câu 2 : Trong bài thơ “ Ng</b></i><b>ưỡng cửa ” của nhà thơ Vũ Quần Ph</b>ương có đoạn :
“ Nơi này ai cũng quen - Ngay từ thời tấm bé - Khi tay bà, tay mẹ - Còn dắt vòng đi men - Nơi bố mẹ
ngày đêm - Lúc nào qua cũng vội - Nơi bạn bè chạy tới - Thường lúc nào cũng vui - Nơi này đã đưa tôi -
Buổi đầu tiên tới lớp - Nay con đường xa tắp - Vẫn đang chờ tơi đi ”
Hình ảnh ngưỡng cửa gợi cho em cảm nghĩ sâu sắc gì về tuổi thơ của bản thân ?
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 6 : Từ " Sườn " mang nghĩa gốc trong câu</b>
A : Nó chạy bên sườn nhà. B : Anh hãy dựa vào sườn cảu báo cáo này mà viết.
C : Con đèo vắt ngang sườn núi. D : Hùng hích vào sườn tôi mà cười rũ rượi.
<b>Câu 7 : Câu sử dụng cặp quan hệ từ hợp nghĩa </b>
A : Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó ra sức chạy thật nhanh về đích.
B : Vì Thỏ chủ quan coi thường kẻ khác nhưng Thỏ đã thua Rùa cay đắng và nhục nhã.
C : Nếu Thỏ không chủ quan kiêu căng tự phụ thì chắc chắn nó đã khơng thua Rùa trong cuộc đua
trên chặng đường đầy cuốn hút và hấp dẫn.
D : Vì Rùa chủ quan nên Rùa đã thắng Thỏ một cách thuyết phục.
<b>Câu 8 : Câu có chứa trạng ngữ chỉ nơi chốn là </b>
A : Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tơi bước ra sẵn giữa đường và định bụng sẽ chặn nó
lại.
B : Vì hồn cảnh gia đình, Chú bé phải lang thang kiếm việc làm phụ giúp cha mẹ từ rất sớm.
C : Dưới ánh sáng lờ mờ nhạt nhèo từ khung cửa sổ hắt ra, người đó nhìn thấy đằng cuối vườn, cây
hoàng lan lần đầu tiên trổ hoa thắm tươi.
D : Khi mẹ lắng nghe tơi nói rồi thì mẹ ơm tơi vào lịng và khen ngợi con của mẹ khá đấy.
<b>Câu 9 : Câu " Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ - Dịng sơng đã mặc bao giờ áo hoa " Có sử dụng biện pháp</b>
nghệ thuật
A : Nhân hố và so sánh
B : Chỉ có so sánh
C : Chỉ có nhân hố
D : Cả nhân hố, so sánh và gợi tả nghĩa của từ
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Tìm câu đơn, câu ghép trong đoạn văn. </b>
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm, những núi xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Khơng có gió, mà
sóng cứ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy quánh đặc một màu trắng bạc lăn tăn như bột phấn trên da
quả nhót.
<b>Câu 2 : Nghĩ về nơi dịng sơng chảy ra biển, trong bài Cửa sơng của nhà thơ Quang Huy có đoạn:</b>
“ Dù giáp mặt cùng biển rộng - Cửa sông chẳng dứt cội nguồn - Lá xanh mỗi lần trôi xuống - Bỗng
<i><b>nhớ một vùng núi non ”</b></i>
Em hiểu ý nghĩa của đoạn thơ trên như thế nào. Hình ảnh nhân hố có tác dụng gì trong đoạn thơ
đó?
<b>Câu 3 : Em hãy thuật lại một bữa cơm xum họp gia đình vào một ngày có ý nghĩa sâu sắc trong những</b>
năm tháng qua và nói lên cảm nghĩ của bản thân mình về giá trị của khơng khí đầm ấm gia đình.
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Câu ghép là</b>
A : Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều.
B : Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
C : Mặt trăng trịn, to và đỏ, từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa.
D : Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều.
<b>Câu 2 : Từ ghép mang nghĩa tổng hợp là</b>
A : Trắng phau B : Trắng ngần C : Trắng xoá D : Đen trắng
<b>Câu 3 : Câu có trạng ngữ chỉ thời gian</b>
A : Trong lớp học, lúc cô giáo giảng bài, ai nấy đều chăm chú nghe giảng.
B : Ngày hôm nay là ngày sinh nhật Lan, cả nhà đều vui vẻ chuẩn bị cho bữa cơm đầm ấm.
C : Nhờ có quyết tâm cao nên cả lớp 5A đã vươn lên xếp thứ nhất toàn trường.
<b>Câu 4 : Ý nghĩa của câu" Bầu ơi thương lấy bí cùng- Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn "</b>
B : Nói lên truyền thống bất khuất anh dũng của dân tộc ta.
C : Nói truyền thống đồn kết tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau của người Việt Nam.
D : Nói lên lịng dũng cảm của các chú bộ đội ta trong chiến đấu.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Ghi các câu có trạng ngữ theo yêu cầu sau</b>
a) Trạng ngữ chỉ thời gian nói về bà con nơng dân.
b) Trạng ngữ chỉ ngun nhân nói về mục đích của học sinh.
<b>Câu 2 : Bài ca dao :“ Trong đầm gì đẹp bằng sen – Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng – Nhị vàng</b>
<i><b>bông trắng lá xanh – Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”.</b></i>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Câu ghép là câu</b>
A : Câu có hai cụm chủ ngữ
B : Câu có hai kết cấu C - V
C : Câu có từ hai kết cấu C - V trở nên
D : Câu có hai vế câu
<b>Câu 2 : Từ đồng âm ( phi ) mang nghĩa gốc trong câu</b>
A : Một con ngựa đang phi rất nhanh trên đường.
B : Tôi phi mấy mũi tên mà thằng giặc vẫn cịn chồm lên.
C : Chúng tơi phi ngựa chạy như bay trên đường phố.
D : Bạn Phi lớp tôi rất chăm ngoan.
<b>Câu 3 : Câu ghép với quan hệ ương phản</b>
A : Pháp chạy, Nhật hàng, Vua Bảo Đại thối vị.
B : Trời khơng mưa và cũng khơng nắng nhưng lại oi bức đến ngột ngạt khó chịu.
C : Mấy hôm nay, tuy trời nhiều mây nhưng trời lại mát mẻ dễ chịu.
D : Chẳng những Hà không viết đẹp mà nó cịn rất lười nhác trong các giờ luyện viết.
<b>Câu 4 : Từ " Chân " và từ " Mặt "trong câu thơ sau : " Buồn trông nội cỏ rầu rầu - Chân mây mặt đất</b>
<i><b>một màu xanh xanh "được hiểu theo nghĩa :</b></i>
A : Nghĩa gốc B : Nghĩa chuyển C : Phân nghĩa D : Hợp nghĩa
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Tìm câu đơn, câu ghép trong đoạn văn. </b>
Những tia nắng vàng hắt lên từ sau dãy núi lên nền trời ửng hồng. Mặt trời lên, sương tan dần.
Từng cụm mây bạc vật vờ giữa lưng chừng núi rồi tan vào khe núi. Đàn cò bắt đầu bay ra cũng là lúc bà
con kéo nhau lên nương.
<b>Câu 2 : Đọc bài thơ “ Quê em” của nhà thơ Trần Đăng Khoa</b>
<i><b> Bên này là núi uy nghiêm</b></i>
<i><b> Bên kia là cánh đồng liền chân mây</b></i>
<i><b> Xóm làng xanh mát bóng cây</b></i>
<i><b> Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời</b></i>
Em hình dung được cảnh quê hương của nhà thơ Trần Đăng Khoa như thế nào?
<b> </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1: Tìm từ lạc trong dãy từ : Thợ cấy ,thợ cày ,thợ gặt ,nhà nông ,lão nông,nông thôn.</b>
A : Nhà nông B : Lão nông C : Nông thôn D : Thợ cày
<b>Câu 2: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:</b>
A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
C. Đất có chất màu vì ni cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
<b>Câu 3: Câu sử dụng từ ăn mang nghĩa gốc là:</b>
A. Làm không cẩn thận thì ăn địn như chơi.
B. Chúng tơi là những người làm công ăn lương.
C. Cá không ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
<b>Câu 4: Câu tục ngữ: “ Đói cho sạch, rách cho thơm” có nghĩa là:</b>
A. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
B. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
C. Dù nghèo đói cũng khơng được làm điều gì xấu.
D. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Phân tích cấu tạo thành phần câu của các câu đơn trong đoạn văn sau:</b>
Hôm sau, chúng tôi đi Sa Pa phong cảnh ở đấy thật đẹp. Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh
khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió
xuân hây hẩy nồng nàn bên những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món q diệu kì mà thiên nhiên dành tặng cho đất nước ta.
<b>Câu 2 : Trong bài thơ “ Nhớ Việt Bắc ” của nhà thơ Tố Hữu có đoạn:</b>
“ Mình về mình có nhớ ta - Ta về ta nhớ những hoa cùng người - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi - Đèo
<i><b>cao nắng ánh dao gài thắt lưng - Ngày xuân mơ nở trắng rừng - Nhớ người đan nón chuốt từng sợi </b></i>
<i><b>giang”</b></i>
Em cảm nhận được vẻ đẹp gì qua đoạn thơ trên về tình cảm của nhà thơ với đồng bào Việt Bắc
trong những năm kháng chiến đầy gian khó.
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1: Tìm từ lạc trong dãy từ: Thợ điện ,thợ cơ khí ,thợ thủ cơng ,thợ hàn ,thợ mộc,thợ nề ,thợ nguội.</b>
A : Thợ thủ công B : thợ nề C : Thợ nguội D : Thợ điện
<b>Câu 2: Dòng nào chỉ gồm các từ láy:</b>
A. Bằng bặn, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm.
<b>Câu 3: Câu ghép là:</b>
A. Bình u nhất đơi bàn tay mẹ.
B. Sau nhiều năm xa q, giờ trở về, nhìn thấy con sơng đầu làng, tơi muốn dang tay ơm dịng nước
để trở về với tuổi thơ.
C. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
D. Bà ngừng nhai trầu, đơi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.
<b>Câu 4: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?</b>
Hễ mẹ tơi có mặt ở nhà thì nhà cửa lúc nào cũng ngăn nắp, sạch sẽ.
A. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. B. Quan hệ tương phản.
C. Quan hệ điều kiện – kết quả. D. Quan hệ tăng tiến.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong các câu sau:</b>
- Bông hoa Huệ trắng ngần.
<b>-</b> Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
<b>-</b> Hoa phượng nở đỏ rực cả một vùng rộng lớn.
<b>Câu 2: Bóng mây</b>
Hơm nay trời nóng như nung.
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hố đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
( Thanh Hào )
<b> </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1: Các từ : nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Thuộc từ nào dưới đây?</b>
A. Từ đồng nghĩa.
B. Từ nhiều nghĩa.
C. Từ đồng âm.
<b>Câu 2: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ:</b>
A. Niềm vui B. Màu xanh
C. Nụ cười D. Lầy lội
<b>Câu 3: Câu nào dùng không đúng quan hệ từ.</b>
A. Tuy em phải sống xa bố mẹ từ nhỏ nên em rất nhớ thương bố.
B. Mặc dù điểm Tiếng Việt của em thấp hơn điểm Tốn nhưng em vẫn thích học Tiếng Việt.
C. Cả lớp em đều gần gũi động viên Hoà dù Hoà vẫn mặc cảm, xa lánh cả lớp.
D. Tuy mới khỏi ốm nhưng Tú vẫn tích cực tham gia lao động.
<b>Câu 4: Nghĩa đúng nhất của câu thành ngữ : “ Mang nặng đẻ đau” </b>
A. Tình yêu thương của mẹ đối với con cái.
B. Tình cảm biết ơn của con cái đối với công ơn sinh thành của người mẹ.
C. Nỗi vất vả nhọc nhằn của người mẹ khi mang thai.
D. Công lao to lớn của người mẹ khi thai nghén, nuôi dưỡng con cái.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Câu 1: Ghi câu có chứa từ “ Chạy ” mang nghiã theo các nội dung sau đây:</b>
a) Tìm kiếm b) Hoạt động c)Chạy trốn d) Vận chuyển
<b>Câu 2: Em hãy tìm cảm xúc của tác giả về “ Hạt gạo làng ta” trong đoạn thơ sau: </b>
<i><b>“ Hạt gạo làng ta - Có vị phù sa - Của sơng Kinh Thầy - Có hương sen thơm - Trong hồ nước đầy- </b></i>
<i><b>Có lời mẹ hát - Ngọt bùi hôm nay”</b></i>
<b>ĐỀ SỐ 14</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) </b>
<b>Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.</b>
<b>Câu 1 : Từ chạy trong câu nào được mang nghĩa gốc.</b>
a. Ở cự li chạy 100 m, chị Lan luôn dẫn đầu.
b. Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
d. Con đường mới mở chạy qua làng tơi.
<b>Câu 2: Tìm từ lạc trong dãy từ </b>
Giáo viên ,giảng viên,giáo sư, kỹ sư ,nghiên cứu ,nhà khoa học ,nhà văn ,nhà báo .
a. giỏo sư
b. kỹ sư
c. nghiờn cứu
d. nhà bỏo
<b>a. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép</b>
<b>miệng bắt đầu kết trái.</b>
<b>b. Súng nhố nhẹ liếm vào bói cỏt, bọt tung trắng xoỏ.</b>
<b>c. Vỡ những điều đó hứa với cụ giỏo, nú quyết tõm học thật giỏi.</b>
Cõu 4: Trong cỏc nhúm từ lỏy sau, nhúm từ lỏy nào vừa gợi tả õm thanh vừa gợi tả hỡnh ảnh?
<b>a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo.</b>
<b>b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm.</b>
<b>c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát.</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm ) </b>
Câu 1
Em hóy nờu cảm nhận của em qua đoạn thơ trên.
Chiều rồi bà mới về nhà / Cái gậy đi trước, chân bà theo sau / Mọi ngày bà có thế đâu / Thì ra cái mỏi làm
đau lưng bà! / Bà rằng: Gặp một cụ già / Lạc đường, nên phải nhờ bà dẫn đi / Một đời một lối đi về /
Bỗng nhiên lạc giữa đường quê, cháu à! / Cháu nghe câu chuyện của bà / Hai hàng nước mắt cứ nhoà
rưng
rưng / Bà ơi, thương mấy là thương / Mong đừng ai lạc giữa đường về quê!
Theo NGUYỄN VĂN THẮNG
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
<i><b>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :</b></i>
<b>Cõu 1. Dũng nào dưới đây là nhóm từ đồng nghĩa?</b>
<b>a. vắng vẻ, hiu quạnh, lung linh, hiu hắt, vắng ngắt </b>
<b>b. bao la, lấp lỏnh, thờnh thang, mờnh mụng, bỏt ngỏt</b>
<b>c. lung linh, long lanh, lúng lỏnh, lấp loỏng, lấp lỏnh</b>
<b>Cõu 2. Dũng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghỡm đà, huơ</b>
<i>vũi.” ?</i>
a. đều ghỡm đà, huơ vũi.
<b> b. ghỡm đà, huơ vũi.</b>
<b>c. chạy đến đích đầu tiên đều ghỡm đà, huơ vũi. </b>
<b>Cõu 3. Nhóm từ nào dưới đây khơng phải là nhóm các từ láy:</b>
<b>a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm</b>
<b>b. mồ mả, mươn mướt, mơ mộng</b>
<b>c. mờ mịt, may mắn, mờnh mụng</b>
<b>Cõu 4. Cõu tục ngữ “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” núi lờn phẩm chất gỡ của người phụ nữ :</b>
<b>a. Nhường nhịn, giỏi giang.</b>
<b>b. Đảm đang, kiên cường và sự hy sinh của người mẹ.</b>
<b>c. Lũng yờu thương con và sự hy sinh của người mẹ.</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm ) </b>
<b>Câu 1.( 6 điểm) </b>
Ôi lòng Bác vậy, cứ thương ta
Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa
Chỉ biết qn mình cho hết thảy
Như dịng sơng chảy, nặng phù sa
(Theo chân Bác - Tố Hữu)
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất đối với em? Vì sao?
<b>Cõu 2: (10 đ) Chọn một trong 2 đề văn sau :</b>
a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đó trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường
để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hóy tõm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học
sinh Tiểu học đó qua.
<b> ĐỀ SỐ 16</b>
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
<i><b>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :</b></i>
<b>Cõu 1. Cho 3 cõu:</b>
<b>- Tố Hữu là nhà thơ lớn của dân tộc ta.</b>
<b>- Nhà của bỏc tụi rất khang trang.</b>
<b>- Mẹ tụi là nhà giỏo.</b>
Từ “ nhà” trong 3 cõu trờn là:
<b>a. Từ nhiều nghĩa.</b>
<b>b. Từ đồng âm.</b>
<b>c. Từ đồng nghĩa.</b>
<b>Cõu 2. Cõu “Anh chị nói chuyện nhỏ một chút được khơng ” được dùng với mục đích gỡ?</b>
<b>a. Cõu hỏi</b>
<b>b. Đề nghị - mong muốn</b>
<b>c. Đề nghị</b>
<b>Cõu 3. Cõu “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cơ Mai tỡ xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những</b>
<i>bơng hoa tím.” có cấu trúc như thế nào?</i>
<b>a. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ.</b>
<b>b. Trạng ngữ, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ.</b>
<b>a. Trạng ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ.</b>
<b>Cõu 4. Cặp quan hệ từ trong cõu “Lan khụng những học giỏi mà bạn cũn rất chăm làm và được bố mẹ rất</b>
<i>yêu thương.” là quan hệ:</i>
<b>a. Quan hệ tương phản.</b>
<b>b. Quan hệ tăng tiến.</b>
<b>c. Cả a và b.</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
<b>Cõu 1 (6 điểm):</b>Trong bài “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải có đoạn:
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen,…dù da khác màu
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tơ thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Khúi hỡnh nấm là tai hoạ đấy
Bom H, bom A khụng phải bạn ta
Tiếng hỏt vui giữ bỡnh yờn trỏi đất
Tiếng cười ran cho trái đất không già
Hành tinh này là của chỳng ta!
Hành tinh này là của chỳng ta!
Em hóy nờu cảm nhận của em qua đoạn thơ trên.
<b>Cõu 2: ( 10 điểm)</b>
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
<i><b>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :</b></i>
<b>Cõu 1:Từ nào viết sai chớnh tả?</b>
A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
<b>Cõu 2: (1/2đ) Dũng nào đó cú thể thành cõu?</b>
A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
C. Trên mặt nước loang lống D. Những cơ bé ngày xưa nay đó trở thành (Thời gian làm bài: 70 phỳt)
<b>Cõu 3. Hai cõu : “Bay đi diều ơi! Bay đi!” thuộc kiểu cõu gỡ?</b>
<b>a. Hai cõu cảm.</b>
<b>b. Hai cõu khiến.</b>
<b>c. Hai cõu kể.</b>
<b>Cõu 4. Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá</b>
<i>ban đầu xếp lại, cũn e; dần dần xũe ra cho giú đưa đẩy.”, tác giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật nào để</i>
miêu tả lá phượng ?
<b>a. So sỏnh và nhõn húa</b>
<b>b. So sỏnh</b>
<b>c. Nhõn húa</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 16 điểm )</b>
HS nêu đợc:
<b>Câu 2: Xác định các vế câu, CN, VN trong các câu ghép và chỉ ra đó là loại câu ghép gì?</b>
<b>-</b> Tơi cha đi đến lớp thì Lan đã về tới nhà.
<b>-</b> Tơi bảo sao thì nó làm vậy.
<b>-</b> Gió thổi, mây bay vùn vụt, mặt trời khuất dần sau những rặng núi tím ngắt.
Đã có lần em được khen ( là cháu ngoan Bác Hồ, là học sinh giỏi…) điều đó đem lại một niềm vui lớn
cho gia đình . Hãy tả lại cảnh gia đình em trong dịp đó.
<b>Câu 1: Hãy ghi 4 từ ghép có nghĩa tổng hợp và phân loại từ các tiếng sau : Yêu, đỏ</b>
<b>Câu 1 : Hãy ghi các câu ghép có cặp từ chỉ quan hệ theo nội dung sau:</b>
a) Nguyên nhân – Kết quả nói về cơng tác bảo vệ mơi trường.
b) Tương phản nói về học tập của học sinh.
<b>Câu 1 : Ghi 4 câu có sử dụng từ “ ăn” mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển</b>
<b>Câu 1 : Từ quả trong câu nào đợc mang nghĩa gốc và trong câu nào đợc mang nghĩa chuyển</b>
<b>-</b> Chúng ta đã thu đợc những thành quả to lớn sau 20 năm đổi mới đất nớc
<b>-</b> Bộ đội ta thật quả cảm trong chiến đấu
<b>-</b> Bốn quả dừa treo lơ lửng trên cành nh đàn lợn con đang chờ mẹ
<b>-</b> Quả đất là mái nhà chung của chúng ta
Câu 1 : Ghi 4 từ đồng âm trái nghĩa có chứa từ “ <b>Chạy ” rồi chỉ ra đâu là từ ghép mang nghĩa tổng hợp và</b>
đâu là từ ghép mang nghĩa phân loại
<b>Câu 2 : Ghi 3 câu có trạng ngữ đợc sử dụng theo các mục đích sau</b>
<b>âu 2 : Hãy tạo ba từ đồng âm trái nghĩa từ “ Chân ” rồi ghi ba câu để phân biệt đâu là từ mang nghĩa gốc,</b>
đâu là từ mang nghĩa chuyển
<b>Câu 1: Ghi bốn câu có chứa từ “ Sườn ” để làm rõ thế nào là từ đồng âm trái nghĩa.</b>
<b>Câu 1 : Ghi 4 từ đồng âm có chứa tiếng: non, mũi rồi đặt câu với mỗi từ vừa tìm được và chỉ ra sự khác</b>
nhau của các từ đồng âm khác nghĩa như thế nào?
<b> Câu 2: Thêm các cặp quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau để tạo thành các câu ghép hoàn chỉnh.</b>
a)....trời mưa....chúng tơi vẫn đi học bình thường.
b) ...cha mẹ và thầy cô quan tâm dạy dỗ ...Lan đã tiến bộ không ngừng trong học tập và rèn luyện.
<b>Câu 1 : Ghi câu ghép có cặp từ quan hệ chỉ</b>
a) Giả thiết - Kết quả nói về lao động sản xuất
b) Nguyên nhân - Kết quả nói về việc học tập của học sinh
b) Hãy ghi 4 từ đồng âm có chứa tiếng : Lưỡi, đầu
Câu 3 : Ghi các từ đồng âm trái nghĩa có chứa tiếng “ Giáo ” rồi đặt câu để chỉ ra sự khác biệt của các từ
đó ( 4 từ )
Câu 2 : Ghi câu ghép có cặp từ quan hệ chỉ quan hệ theo nội dung sau:
c) Tăng tiến nói về khí hậu thời tiết
a) Giả thiết – Kết quả nói về khí hậu thời tiết
<b>Câu 3 : Ghi câu ghép có cặp từ chỉ quan hệ theo các nội dung</b>
b) Tơng phản nói về học tập
<b>Câu 3 : Tạo từ ghép có nghĩa tổng hợp và nghĩa phân loại từ các tiếng sau rồi ghi câu với các từ vừa tìm</b>
đợc để làm rõ nghĩa của từ:
<b>-</b> Cây - chân
<b>Câu 2 : Thay các quan hệ từ trong các câu ghép</b>
<b>-</b> Mây tan và ma tạnh dần
<b>-</b> Nam học lớp 5 nên Long học lớp 6
<b>-</b> Mặt trời mọc thì sơng tan dần
<b>-</b> Tơi đi đá bóng, Hồ đi học
Câu 2: Thay các quan hệ từ để tạo đợc các câu ghép hồn chỉnh hợp nghĩa
- Nếu rùa biết mình chậm chạp nên nó đã cố gắng chạy hết sức cho nhanh về đích
- Vì thỏ chủ quan coi thờng kẻ khác thỏ đã thua rùa
- Tuy trời mưa nên chúng tôi không đi học được.
Câu 2 : Ghi các câu có trạng ngữ theo yêu cầu sau
c) Trạng ngữ chỉ thời gian nói về bà con nơng dân
d) Trạng ngữ chỉ ngun nhân nói về mục đích của học sinh
e) Trạng ngữ nói về địa điểm
<b>Câu 1 ( 3 điểm): </b>
a/.Cho các từ sau:
<i><b> Sách, xe đạp, núi, quần áo, vải, cá mè, chạy nhảy, luộm thuộm, giặt, xanh um,</b></i>
<i><b>khơn khéo, lan man, tìm, bà ngoại, đi đứng, xanh xanh, hạt thóc, mập mạp, ăn mặc, </b></i>
<i><b>bỡ ngỡ.</b></i>
Hãy xếp các từ trên thành: Nhóm từ đơn, nhóm từ ghép có nghĩa phân loại, nhóm từ ghép có nghĩa tổng
hợp và nhóm từ láy.
b/. Từ “bay” trong các câu dưới đây: Từ “bay” trong câu nào là đồng âm, từ “bay” trong câu nào là nhiều
nghĩa?
<i><b>- Bác thợ nề cầm bay trát tờng nhanh thoăn thoắt.</b></i>
<i><b>- Chiếc áo này đã bay màu.</b></i>
<b>Câu 2 (3 điểm): Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau:</b>
<i><b>a/. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng.</b></i>
<i><b>b/. Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết </b></i>
<i><b>trái.</b></i>
<i><b>c/. Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn cịn rõ nét.</b></i>
<b>Câu 1: ( 3 điểm)</b>
Tìm từ lạc trong dãy từ
a/ Thợ điện ,thợ cơ khí ,thợ thủ cơng ,thợ hàn ,thợ mộc,thợ nề ,thợ nguội.
b/ Giáo viên ,giảng viên,giáo sư ,ký sư ,nghiên cứu ,nhà khoa học ,nhà văn ,nhà báo .
1. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “Tôi” trong từng câu dới đây
a/ Tơi đang học bài thì Nam đến.
b/ Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi.
c/ Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng
2.Xác định CN – VN trong các câu sau:
a/ Hoa lá ,quả chín,những vạt nấm ẩm ớt và con suối chảy thầm dới chân đua nhau toả mùi thơm.
b/ Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
a/ nhóm 1 : Chỉ nơng dân
Từ lạc : Thợ rèn
b/ Nhóm 2 : Chỉ công nhân và ngời sản suất tiểu thủ cơng nghiệp
Từ lạc : Thủ cơng nghiệp
c/ Nhóm 3 : Chỉ giới trí thức
Từ lạc : Nghiên cứu
<b>Câu 2: (3 điểm )</b>
Học sinh xác định đúng chức năng ngữ pháp của đại từ “ Tôi ” trong 3 câu : cho 1,5 điểm
a/ Tôi đang học bài thì Nam đến. ( 0,5 điểm)
CN
b/ Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi. ( 0,5 điểm)
VN
c/ Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng ( 0,5 điểm)
TN
2/ Học sinh xác định đúng các bộ phận CN – VN trong cả 2 câu : 1,5 điểm
a/Hoa lá ,quả chín,những vạt nấm ẩm ớt và con suối chảy thầm d ới chân /
CN
đua nhau toả mùi thơm. ( 0,75 điểm)
VN
b/ Tiếng sóng vỗ/ loong boong bên mạn thuyền ( 0,75 điểm)
CN VN
<b>Câu 1: (3điểm) Hãy tìm nghĩa của từ " đánh " trong các cụm từ sau : </b>
đánh đàn, đánh nhau, đánh giày, đánh cờ, đánh cá, đánh chén.
<b>Câu 2: (3điểm)</b> Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ
" Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày "
<b>Câu 3: (3điểm)</b> Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :
a, Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
b, Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này,
con ngời phải thông minh và giàu nghị lực.
<b>Câu 1: (3điểm)</b> Xác định nghĩa của từ " đánh "
- Chơi giải trí : đánh cờ
- Bắt một con vật bằng lới, vó ... : đánh cá
- Ăn : đánh chén
<b>( Mỗi nghĩa của từ " đánh " xác định đúng đợc 0,5 điểm )</b>
<b>Câu 2: (3điểm)</b> Xác định đúng từ loại trong hai câu thơ
- Danh từ : cảnh, rừng, Việt Bắc, vợn, chim, ngày.
- Động từ : hót, kêu
- Tính từ : hay
<b>Câu 3: (3điểm)</b> Xác định thành phần câu
a, Ngoài đ ờng, / tiếng m a / rơi lộp độp, tiếng chân ng ời chạy / lép nhép.
Trạng ngữ Trạng ngữ
/trên cạn hổ rình xem hát này, /con ng ời /phải thông minh và giàu nghị lực.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
<b>Câu 1 ( 3 điểm): </b>
a/.Cho các từ sau:
<i><b> Sách, xe đạp, núi, quần áo, vải, cá mè, chạy nhảy, luộm thuộm, giặt, xanh um,</b></i>
Hãy xếp các từ trên thành: Nhóm từ đơn, nhóm từ ghép có nghĩa phân loại, nhóm từ ghép có nghĩa tổng
hợp và nhóm từ láy.
b/. Từ “bay” trong các câu dới đây: Từ “bay” trong câu nào là đồng âm, từ “bay” trong câu nào là nhiều
nghĩa?
<i><b>- Bác thợ nề cầm bay xây trát tờng nhanh thoăn thoắt.</b></i>
<i><b>- Chiếc áo này đã bay màu.</b></i>
<b>Câu 2 (3 điểm): Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau:</b>
<i><b>a/. Mùa đơng, giữa ngày mùa, làng q tồn màu vàng.</b></i>
<i><b>b/. Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết </b></i>
<i><b>trái.</b></i>
<i><b>c/. Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn cịn rõ nét.</b></i>
<b>Câu 3 ( 3 điểm): Viết một đoạn văn ( khoảng 6 – 8 câu) nói về làng quê, trong đó có sử dụng các từ : </b>
<i><b> Cây đa, mái đình, đờng làng.</b></i>
<i> ( Hạt gạo làng ta – Tiếng Việt lớp 5, tập 1)</i>
<b>Câu 5: ( 6 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ngắn chừng 25 dòng tả về một ngời bạn của em đang ngồi </b>
học bài ( Hoặc đang trực nhật, nhảy dây, đá cầu) mà em có ấn tợng nhất.
---ĐÁP ÁN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5
<b> Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<i><b>Câu 1:( 3 điểm)</b></i>
a/.
- Từ đơn: Sách, núi, vải, giặt, tìm. 0,5
- Từ từ ghép có nghĩa phân loại: Xe đạp, cá mè, xanh um, bà ngoại, hạt thóc. 0,5
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Quần áo, chạy nhảy, khôn khéo, đi đứng, ăn mặc. 0,5
- Từ láy: Luộm thuộm, lan man, xanh xanh, mập mạp, bỡ ngỡ. 0,5
<i><b>b/.</b></i>
- Từ “ bay” trong câu a là từ đồng âm. 0,5
- Từ “ bay” trong câu b, là từ nhiều nghĩa. 0,5
<i><b>Câu 2: ( 3 điểm)</b></i>
Ngày qua, trong s ơng thu ẩm ớt và m a bụi mùa đông , những chùm hoa khép miệng 1
TN TN TN CN
đã bắt đầu kết trái.
VN
+ Câu c:
<i><b> Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.</b></i> 1
<i><b> CN TN VN</b></i>
<i><b>Câu 3: ( 3 điểm)</b></i>
- Viết đúng chủ đề, đủ 6- 8 câu 1
- Nội dung lơgic, chặt chẽ có sự liên kết giữa các câu 1
- Viết đúng ngữ pháp, đúng các dấu câu 1
<i><b>Câu 4: ( 4 điểm): Học sinh nêu đợc các ý sau:</b></i>
- Hạt gạo làng ta là hình ảnh của quê hơng. 1
- Tác giả gắn bó máu thịt với làng quê nhờ óc tởng tợng phong phú và bay bổng đa ta
hiểu rõ về hạt gạo . 1
- Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất, nớc, ấp ủ cái tình của Ngời 1
- Hạt gạo nuôi ta sống. 1
<i>Câu 5: ( 6 điểm)</i>
- Bố cục 3 phần rõ rệt, đúng thể loại văn miêu tả 1,5
<b>ĐỀ </b>
Từ nào khơng đồng nghĩa với các từ cịn lại:
- Cầm, nắm, cõng, xách
<b>Câu 2 : (1 điểm). </b>
Từ “ ăn ” đợc sử dụng trong câu nào mang nghĩa gốc, trong câu nào nào mang nghĩa chuyển.
<b> + Làm khơng cẩn thận ăn địn nh chơi!</b>
+ Chúng tôi là những ngời làm công ăn lơng.
+ Cá không ăn muối cá ơn.
+ Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
<b>Câu 3 : ( 1,5 điểm ).</b>
Chỉ ra câu đơn, câu ghép trong đoạn văn sau
Những tia nắng vàng hắt lên từ sau dãy núi lên nền trời ửng hồng. Mặt trời lên, sơng tan dần. Từng
cụm mây bạc vật vờ giữa lng chừng núi rồi tan vào khe núi. Đàn cò bắt đầu bay ra cũng là lúc bà con kéo
nhau lên nơng.
<b>Câu 5:( 5điểm ). </b>
Nghĩ về nơi dịng sơng chảy ra biển, trong bài Cửa sơng của nhà thơ Quang Huy có đoạn:
“ Dù giáp mặt cùng biển rộng
<i><b>Cửa sông chẳng dứt cội nguồn</b></i>
<i><b>Lá xanh mỗi lần trôi xuống</b></i>
<i><b>Bỗng nhớ một vùng núi non ”</b></i>
Em hiểu ý nghĩa của đoạn thơ trên nh thế nào. Hình ảnh nhân hố có tác dụng gì trong đoạn thơ đó
Từ “ Chân ” đợc sử dụng trong câu nào mang nghĩa gốc, trong câu nào nào mang nghĩa chuyển.
<b>-</b> Dới chân núi, bà con đang lúi húi bó củi gánh về.
<b>-</b> Mặt trời đỏ ối đang từ từ khuất dần sau dãy núi phía tây ở đằng xa chân trời.
<b>-</b> Anh em nh thể chân tay. Rách lành đùm bọc, rở hay đỡ đần.
<b>Câu 3 : (2 điểm). </b>
Ghi các câu ghép có sử dụng quan hệ từ theo nội dung sau
a) Quan hệ giả thiết – Kết quả nói về học tập
b) Quan hệ tăng tiến nói về lao động sản xuất
<b>Câu 4 : ( 2 điểm ). </b>
Chỉ ra câu đơn, câu ghép trong đoạn văn sau
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đờng làng dài và hẹp. Con đờng này đã quen đi lại nhiều lần. Nhng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh
vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
<b>Câu 5:( 5điểm ). </b>
Đọc bài thơ : Quê em của nhà thơ Trần Đăng Khoa
<i>“ Bên này là núi uy nghiêm - Bên kia là cánh đồng liền chân mây - Xóm làng xanh mát bóng cây- </i>
<i>Sơng xa trắng cánh buồm bay lng trời ”</i>
Em hình dung đợc cảnh quê hơng của nhà thơ Trần Đăng Khoa có vẻ đẹp gì ?
<b>Câu 6 : 10 điểm</b>
<b>Phòng GD&ĐT Huyện Mỹ Đức</b>
<b>Trờng T.H Hợp Thanh A</b>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b> Năm học 2008 - 2009</b>
<i>( Thời gian làm bài 90 phút )</i>
<b>Câu 1 : 1 điểm</b>
Chia các từ sau thành nhóm theo mục đích sử dụng
<b>-</b> Sáng sớm, sáng chói, mờ sáng, sáng sủa, buổi sáng, sáng suốt
<b>-</b> Hoa huệ, hoa lá, áo hoa, hoa quả, bạn Hoa, hoa hồng
<b>Câu 2 : 1 điểm</b>
Từ “ Chân ” đợc sử dụng trong câu nào mang nghĩa gốc, trong câu nào nào mang nghĩa chuyển.
<b>-</b> Dới chân núi, bà con đang lúi húi bó củi gánh về.
<b>-</b> Mặt trời đỏ ối đang từ từ khuất dần sau dãy núi phía tây ở đằng xa chân trời.
<b>-</b> Anh em nh thể chân tay. Rách lành đùm bọc, rở hay đỡ đần.
<b>Câu 3 : 1,5 điểm</b>
Ghi các câu ghép có sử dụng quan hệ từ theo nội dung sau
c) Quan hệ giả thiết – Kết quả nói về học tập
d) Quan hệ tăng tiến nói về lao động sản xuất
e) Quan hệ tơng phản nói về bảo vệ mơi trờng
<b>Câu 4 : 1,5 điểm</b>
Chỉ ra câu đơn, câu ghép trong đoạn văn sau
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh. Mẹ tơi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đờng làng dài và hẹp. Con đờng này đã quen đi lại nhiều lần. Nhng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh
vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: Hơm nay tơi đi học.
<b>Câu 5: 4 điểm</b>
Trong bài “ Sang năm con lên bảy ” nhà thơ Vũ Đình Minh có viết:
<i><b>“ Đi qua thời thơ ấu - Bao điều bay đi mất - Chỉ còn trong đời thật - Tiếng ngời nói với con -Hạnh</b></i>
<i><b>phúc khó khăn hơn - Mọi điều con đã thấy - Nhng là con giành lấy - Từ hai bàn tay con ”</b></i>
Qua đoạn thơ tác giả muốn nói điều gì với con khi con lớn lên và giã từ tuổi thơ đầy hồn nhiên và
thơ ngây.
<b>Câu 6 : 10 điểm</b>
<b>Trờng T.H Hợp Thanh A</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b>BÀI KIỂM TRA CHẤT LỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5</b>
Chia các từ sau thành nhóm theo mục đích sử dụng
<i><b>-</b></i> <i><b>Sáng sớm, sáng chói, mờ sáng, sáng sủa, buổi sáng, sáng suốt</b></i>
<b>-</b> <i><b>Hoa huệ, hoa lá, áo hoa, hoa quả, bạn Hoa, hoa hồng</b></i>
Chia nhóm theo mục đích sử dụng :
<b>Từ ghép mang nghĩa tổng hợp</b> <b>Từ ghép mang nghĩa phân loại</b>
1- Sáng sủa, sáng suốt
2- Hoa lá, hoa quả
1- Sáng sớm, sáng chói, mờ sáng, buổi sáng
2- Hoa huệ, áo hoa, bạn Hoa, hoa hồng
<b>Câu 2 : 1,5 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm</b>
Từ “ Chân ” đợc sử dụng trong câu nào mang nghĩa gốc, trong câu nào nào mang nghĩa chuyển.
- Dới chân núi, bà con đang lúi húi bó củi gánh về. ( Từ chân mang nghĩa chuyển )
- Mặt trời đỏ ối đang từ từ khuất dần sau dãy núi phía tây ở đằng xa chân trời. ( <i><b>Từ chân mang nghĩa</b></i>
<i><b>chuyển )</b></i>
- Anh em nh thể chân tay. Rách lành đùm bọc, rở hay đỡ đần. ( Từ chân mang nghĩa gốc )
<b>Câu 3 : 1,5 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm</b>
Ghi các câu ghép có sử dụng quan hệ từ theo nội dung sau
a) Quan hệ giả thiết – Kết quả nói về học tập:
- Nếu Lan chịu khó học bài thì Lan sẽ đạt danh hiệu học sinh tiên tiến.
b) Quan hệ tăng tiến nói về lao động sản xuất:
- Vụ mùa này không chỉ lúa tốt mà cả hoa màu cũng thu đợc kết quả rất cao.
c) Quan hệ tơng phản nói về bảo vệ môi trờng:
- Tuy bà con đã dọn vệ sinh đờng làng nhiều lần nhng giấy rác vẫn đầy rẫy khắp các xóm.
<b>Câu 4 : 1,5 điểm</b>
Chỉ ra câu đơn, câu ghép trong đoạn văn sau
<i><b>Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh. Mẹ tơi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên</b></i>
<i><b>con đờng làng dài và hẹp. Con đờng này đã quen đi lại nhiều lần. Nhng lần này tôi tự nhiên thấy lạ.</b></i>
<i><b>Cảnh vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.</b></i>
<b>-</b> <i><b>Câu đơn:</b></i>
+ Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
+ Con đờng này đã quen đi lại nhiều lần
+ Nhng lần này tôi tự nhiên thấy lạ.
+ Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh
+ Cảnh vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: Hơm nay tơi đi học.
<b>Câu 5: 4 điểm</b>
<i><b>“ Đi qua thời thơ ấu</b></i>
<i><b>Bao điều bay đi mất</b></i>
<i><b>Chỉ còn trong đời thật</b></i>
<i><b>Tiếng ngời nói với con</b></i>
<i><b>Hạnh phúc khó khăn hơn</b></i>
<i><b>Mọi điều con đã thấy</b></i>
<i><b>Nhng là con giành lấy</b></i>
<i><b>Từ hai bàn tay con ”</b></i>
Qua đoạn thơ tác giả muốn nói điều gì với con khi con lớn lên và giã từ tuổi thơ đầy hồn nhiên và
thơ ngây.
<b>-</b> <b>Mở đoạn : 1 điểm</b>
+ Giới thiệu đợc nội dung, ý nghĩa của đoạn thơ. Có thể nói đợc tác giả, hồn cảnh ra đời
<b>-</b> <b>Thân đoạn : 2,5 điểm</b>
+ Phân tích về nội dung :
+) Tuổi thơ đi qua với bao nhiêu kí ức, kỉ niệm. Sự nuối tiếc của một giai đoạn đẹp đẽ
+) Lời khuyên của ngời cha : Hạnh phúc là khó khăn. Hạnh phúc là đấu tranh. Hạnh phúc chỉ đến
khi ta tự giành bằng sức lao động, bằng trái tim và khối óc. Hạnh phúc của mỗi con ngời là do tự mỗi ngời
+) Nghệ thuật : B/P gợi tả , tăng tiến.
<b>-</b> <b>Kết đoạn : 0,5 điểm</b>
+) Nói đợc ý nghĩa, tác dụng và cảm nhận sau khi đọc đoạn thơ và những lời khuyên với mọi ngời
<b>Bài làm</b>
- Đoạn thơ trên cho ta thấy ngời cha muốn nói với con rằng: Khi con giã từ tuổi thơ bớc vào cuộc
sống mới sẽ có nhiều thử thách gian nan. Hạnh phúc của mỗi con ngời là phải tự mình đấu tranh để giành
lấy từ cuộc sống này .
- Đúng vậy: Khi đi qua tuổi thơ ấu là qua thời hồn nhiên trong trắng, đi qua bao kỉ niệm Đi qua
<i><b>thời thơ ấu - Bao điều bay đi mất - Chỉ còn trong đời thật - Tiếng ngời nói với con, để bớc vào cuộc</b></i>
sống mới với bao gian nan thử thách nhng cũng rất đỗi tự hào. Muốn có đợc hạnh phúc thì con phải vất
vả, khó khăn để giành lấy qua lao động, qua bàn tay và khối óc của chính bản thân mình( <b>Hạnh phúc khó</b>
<b>hơn nhiều - Mọi điều con đã thấy-Nhng là con giành lấy- Từ hai bàn tay con). Không giống nh hạnh</b>
phúc trong những câu truyện cổ tích bà kể trong những đêm ma. Đây là hạnh phúc sẽ mang đến cho con
niềm vui và tự hào. Đó là hạnh phúc của con ngời – Hạnh phúc trong lao động và cuộc sống. Lời khuyên
của cha cho mỗi đứa con cần tự mình vơn lên từng ngày từng giờ : Học làm ngời. Làm ngời có ích cho xã
hội.
- Đoạn thơ trên cho ta thấy ý nghĩa sâu sắc của những lời cha nói với con khi con sắp qua tuổi thơ
để bớc vào cuộc sống mới. Em cảm nhận đợc ý nghĩa thật sâu sắc về những bài học làm ngời. Tôi khuyên
mọi ngời hãy sống thật ý nghĩa bằng cách chăm chỉ học tập và rèn luyện
<b>Câu 6 : 10 điểm</b>
Dịng sơng q hơng khơng chỉ khơi nguồn cảm hứng cho biết bao thi sĩ. Dịng sơng cịn là ngời
bạn tâm tình gắn bó với ngời dân qua bao thế hệ. Bằng cảm nhận của mình em hãy tả lại dịng sơng q
<b>-</b> Yêu cầu :
<b>1. Mở bài : Giới thiệu đợc dịng sơng ( Tên, chảy từ đâu tới, đã chảy qua đây bao lâu rồi, có đặc</b>
điểm gì đặc biệt, thời điểm tả, lý do chọn tả )
Khuyến khích cho các cách mở bài gián tiếp mang nội dung ý nghĩa hay
+) Mở bài bắt đầu từ đoạn thơ, đoạn văn hay của tác giả nào đó
+) Mở bài bằng ý nghĩa tác dụng của dịng sơng, sự gắn bó với con ngời và quê hơng
+) Mở bài từ cảm xúc của bản thân, từ những kỉ niệm gắn bó trong tuổi thơ
<i><b>a) Bao qt dịng sơng q hơng : </b></i>
- Dịng sơng nh một tấm lụa đào trải dài vắt ngang cánh đồng lúa rộng mênh mơng
- Dịng sơng men theo ven núi, uốn lợn quanh làng xóm nh ngời bạn thuỷ chung gắn bó
- Dịng sơng nh con mãng xà khổng lồ, hiền lành đang nằm phơi nắng giữa trời đất bao la
- Nơi bắt nguồn của dịng sơng u dấu
- Tuổi của dịng sơng
- Đặc điểm nổi bật nhất của dịng sơng
a) <i><b>Tả chi tiết dịng sơng : Theo trình tự thời gian hoặc khơng gian</b></i>
<b>-</b> Trình tự thời gian:
+ Khi cịn mờ sáng : Cảnh không gian trên sông, bên sông ( Âm thanh, hình ảnh, màu sắc ) Các hoạt động
của con ngời, cỏ cây, chim chóc, nắng gió....Vẻ đẹp nên thơ
+ Buổi sáng với khơng khí tập nập: Hoạt động của bà con trên sông, hoạt động của các lồi vật trên sơng.
Quang cảnh khơng gian trời mây nắng gió ( Chú ý : Cảnh mặt trời lên )
+ Buổi tra : Làn nớc trong xanh, các trò chơi của tuổi thơ, hình ảnh lá tre rơi, mặt nớc ánh vàng rực rỡ, gió
thổi từ ngồi sơng vào.... Chú ý trị tắm sơng
+ Buổi chiều : Hóng mát bên sơng, câu cá, gió làm nổi sóng cảnh bà con kiếm cá trên sơng. cảnh hồng
hơn bng trên sơng. Những câu truyện cổ tích của bà, những câu hát của anh chị thanh niên, mặt sông
tr-ớc khi mặt trời khuất núi, cảnh ngời dân hóng mát khi mặt trời khuất núi và trẻ em thả diều ven sông...
+ Buổi tối : Khi mặt trăng lên, cả dịng sơng ánh lên...Cảnh thuyền chài gõ xua cá, cảnh tiếng đàn của chú
thơng binh bên bến sông, ông tôi và chúng tôi lênh đênh trên mặt sông ngắm trăng, nghe truyện. Cảnh
sông nớc khi về khuya....
<b>-</b> Trình tự khơng gian: Từ xa đến gần, từ cao đến thấp, từ to đến nhỏ....
+ Cảnh vật bên bờ sông : Cánh đồng, luỹ tre, làng xóm...
+ Cảnh vật trên sơng : Mặt nớc, đám bèo nhật bản, hoa thuỷ tiên
+ Cảnh vật trên bầu trời : Mây, gió, bầu trời, đàn cị vạc...
+ Những rặng núi tím ngắt : Khi ban sáng, lúc gần tra, khi chập tối
+ Phía xa chân trời : Khi bình minih lên, lúc hồng hơn bng
b) <i><b>Tình cảm gắn bó:</b></i>
- Trị tắm sơng, khi lội bắt cua mị cá, lúc sông cạn, khi trời ma đục ngầu
- Khi bị cha mẹ mắng ra bờ sông
- Những lúc thi bơi cùng bạn bè và một kí ức buồn
- Dịng sơng gắn bó với ngời dân q tơi
- Dịng sơng với những đứa con xa quê
e) Tác dụng của dòng sông với ngời dân quê hơng:
- Mang phù xa về bồi đắp lên đồng bằng màu mỡ
- Mang nguồn nớc vô tận cho những cánh đồng
- Tác dụng cho thuyến bè ngợc xi
* Bài làm có thể trộn lẫn tất cả các yếu tố trong nội dung giữa tả và nhận xét. Giữa nêu và kể, giữa tả và
thuật cũng nh nói lên kỉ niệm kí ức... Bài làm này đợc khuyến khích cho tăng điểm
3. Kết bài :
- Nói lên ích lợi và tác dụng của dịng sơng
- Nói lên những kỉ niệm, những gắn bó với dịng sơng
- Lời khun cho mọi ngời
* Dịng sơng là ngời bạn thuỷ chung gắn bó với những làng quê Việt Nam
* Tuỳ theo ý tởng sáng tạo của học sinh có thể theo dàn bài khác nhng hợp lơ gíc và đạt u cầu thì
<b>cho điểm các phần cấu trúc của bài văn </b>
<b>* Dành trình bày và chữ viết 1 điểm</b>