Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

bai van hoa hi lap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố


Hồ Chí Minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nội dung thuyết trình



<b>I. Giới thiệu khái quát về văn hóa Hi Lạp</b>


<b>II. Những yếu tố để văn hóa Hi Lạp phát </b>



<b>triển rực rỡ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Giới thiệu khái quát về văn hóa Hi


Lạp.



<sub>Gốc rễ của văn hóa Châu Âu bắt nguồn từ Hi </sub>


Lạp. Thành tựu sáng tạo và phát minh của người
Hi Lạp đã đặt sấu ấn lên tất cả các hình thái


khuynh hướng văn hóa Châu Âu- từ thể thao đến
triết học.


<sub>Đã 2000 ngàn năm trơi qua nhưng ảnh hưởng </sub>


của văn hóa đó vẫn còn mạnh mẽ như xưa.


<sub>Dân tộc Hi Lạp thể hiện thiên tài sáng tạo trong </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<sub> Người Hi Lạp cổ đại là……..</sub>


<b>Vận động viên </b>
<b>tuyệt vời</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hay….. </b>


<b>Là </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<sub> Nét nổi bật trong văn hóa Hi Lạp là đề cao </sub>


nhân cánh con người. Hiện tượng này chưa


từng gặp trong các nền văn hóa khác. Chỉ có


người Hi lạp mới tư duy đến phạm trù đó và


như vậy họ đặt ra trước mắt nhân loại hàng


loạt các vấn đề:…..



<b>Cá nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• <i><b>Và…. Tình u và lịng thù hận, sự cao </b></i>


<i><b>thượng và thói báo thù, niềm vui trần thế và </b></i>
<i><b>bóng tối của vương quốc những bóng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Những yếu tố để văn hóa Hi Lạp


phát triển rực rỡ.



<sub> Lịch sử biết đến thời kỳ Hi Lạp hóa (334- 30 </sub>


TCN).- thời kỳ mà văn hóa hi Lạp không chỉ
truyền bá ở Châu Âu.


<sub> Lịch sử đã từng chứng kiến sự sửng sốt ngỡ </sub>


ngàng của khơng ít ngưới Châu Âu trong thời Kỳ
Văn hóa Phục Hưng khơng chỉ tìm thấy ở nền



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Đền thờ Artemis</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<sub> Không phải ngẫu nhiên mà văn hóa Hi </sub>


Lạp phát triển mạnh mẽ như vậy. Nó phụ


thuộc vào các yếu tố sau đây:



+ Tự nhiên.



+ Chính trị- xã hội.


+ Kinh tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Tự nhiên



• a. Vị trí địa lý



<b>Nằm </b>


<b>ở bán </b>



<b>Đảo</b>


<b>Ban </b>


<b>Căng</b>



Khó
Khăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

_Khó Khăn:



• + Khơng có các đồng bằng phì nhiêu, rộng


lớn như cá quốc gia cổ đại Phương Đơng.



• + Đất ít khơng thuận lợi cho việc trồng cây



lương thực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_ Thuận lợi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Kinh tế



• - Con người Hi Lạp quan tâm hơn tới việc


phát triển thương mại hơn là đi khai phá


những vùng đất cằn cỗi => Nền kinh tế


công nghiệp và thương nghiệp phát triển


mạnh mẽ.



• => Hi lạp trở thành trung tâm sản xuất Thủ


công nghiệp và thương nghiệp lớn nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

_ Biểu hiện:



• Thủ cơng nghiệp: Có các cơng xưởng thủ cơng
hoạt động ngày đêm sử dung hàng ngàn nơ lệ.
• Thương nghiệp: Các thuyền bn Hi Lạp chở


đầy vũ khí, đồ trang sức, đồ gỗ, da, rượu nho….
Lênh đênh trên biển đi đến mọi miền của Địa


Trung Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Chính trị- xã hội




Chế độ


chuyên chế
cổ đại ở


Phương Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<sub> Những điều kiện tự nhiên và lịch sử đã làm cho Hi </sub>


Lạp xuất hiên những quốc gia- thành thị và một chế độ
chính trị tiên tiến- chế dộ dân chủ cổ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Biểu hiện của chế độ dân chủ</i>



Công dân tư do
Những


nghệ sĩ
những


nhà


khoa học <sub>+ Năng lực sáng tạo tự do phát triển</sub>


+ Tài năng và tác phẩm của họ trở thành niềm tự
hào của dân tộc yêu khoa học và nghệ thuật.


+ Lao động đựơc trân trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4. Các yếu tố khác.




<sub> Tiếp thu những thành tựu lâu đời của văn </sub>


hóa Phưong Đông cổ đại qua giao lưu



kinh tế văn hóa.



+ Những tri thức tốn học văn học của Ai


Cập, Lưỡng Hà. Những kiến trúc đền tháp


ở Ai Cập, nghệ thuật tạc tựong của ngừoi


Atxiri…..



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sự hội tụ các yếu tố về kinh



tế, chính trị- xã hội và cá yếu tố khác đó là


“tiền đề”, “điều kiện” tạo nên nền móng



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BiỂU



1. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết


_ Sự ra đời:


+ Chữ viết xuất hiện vào thời Cret- Mixen (TNK III- TNK
II TCN).


+ Vào thế kỷ IX_VIII TCN qua những mối quan hệ buôn
bán với ngừoi Phênixi ngừơi Hi Lạp đã làm quen với
hệ thống chữ cái của họ.



. Đây là kiểu chữ xuất hiện vào TK XII TCN
. Có 22 cữ và chỉ biểu thị một phụ âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• - Năm 403 thì kiểu chữ này dựoc chấp nhận ở Aten.
• - Đặc điểm:


+ Hệ thống chữ cái Hi Lạp đã đạt tới trình độ khái
quát rất cao.


. Chỉ hơn 20 chữ


. Cách ghép linh hoạt


 <sub>Thể hiện mọi kết quả tư duy.</sub>


_ Đánh giá:


+ Sáng tạo ra hệ thống chữ cái này là mộ cống hiến vĩ
đại lớn lao cho của ngừoi Hi Lạp đối với nền văn minh
nhân loại.


+ Hệ thống chữ Slavo và chữ latinh bắt nguồn từ Hi
lạp được một số dân tộc trên thế giới sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

III. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BiỂU



<i><sub>b. Văn học.</sub></i>


<i><sub>+ Thần thoại</sub></i>


<i>+ Thơ ca</i>




<i><sub>+ Kịch thơ: . Bi kịch</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><sub>Thần thoại</sub></i>



- Thuật ngữ “thần thoại” Mitologia” xuất phát từ


chữ Hi Lạp Mythologos (Mythos: Truyền thuyết


huyền thoại và Logos: lời nói, truyện kể).



-

<i><sub>Khái niệm: là một hình thái ý thức xã hội xuất </sub></i>



hiện trong điều kiện xã hội phát triển còn thấp


và được thể hiện dứơi dạng truyền thuyết,



những câu chuyện hoang đường về giới tự


nhiên xã hội con ngừơi.



-

<i><sub>Thời gian ra đời: hình thành trong thời kỳ tan rã </sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Các tác </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

_ Nội dung: + Phản ánh thế giới xung quanh


+ Phản ánh nguyện vọng của nhân dân
trong quá trình đấu tranh với thiên nhiên. Quá trình
này không tách rời với thực tiễn.


_ Đặc điểm:


+ Phản ánh thời đại quan trọng trong lịch sử Hi Lạp-
Thời kỳ chuyển tiếp từ công xã nguyên thủy sang xãa


hội có giai cấp nhà nứơc.


+ Do nhà thơ, nhà saọn kịch kể lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

• Các-Mác và Ăng Ghen đã khẳng định:


“thần thoại là miếng đất màu mỡ nuôi


dưỡng nghệ thuật Hi Lạp”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Kaôs Thần đất Gaia


Uranôx (Bầu trời)


12 thần khổng lồ (Ti Tăng


6 nam <sub>6 nữ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Các vị thần già


Ôk
ea
n


Tet


is K <sub>Ô</sub>
Y


TEBA HIPÊ<sub>RI</sub>
ÔNG



TÊIA IAP<sub>ET</sub> CLIME<sub>NA</sub>


CRÔNÔS RÊA
CÁC
THẦN
CAI
QUẢN
SÔNG


NÚI THẦN ZỚT


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b, Thơ ca



<sub> Là một thể loại văn học phổ biến và rất thành </sub>


công của của người Hi Lạp.



Tập thơ lớn nhất và xuất hiện sớm nhất là hai


tập thơ “ILIAT” và “ÔĐIXÊ” ra đời vào thế kỷ IX-


VIII TCN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+

<i>Hêđiôt</i>

: .Tác phẩm “thần học” kể về thuở


khai thiên lập địa, gia phả các thần.



. Tác phẩm” Lao động và ngày


tháng” đề cập những vấn đề cuộc sống


trần thế.



- Vào thế kỷ VII_ VI TCN thơ trữ tình xuất


hiễn và phát triển mạnh.




+ Các tác phẩm và tác giả tiêu biểu như:



<i>. Áckhilơc</i>

: cịn lưu lại 100 đoạn thơ ngắn.


.

<i>Saphô:</i>

bà sáng tác các bài ca hô lễ và



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Sau đây là một trích đoạn từ 1 bài thơ bộc bạch về nhu cầu tình
yêu của một nữ thi sĩ của Saphô:


<i>“Chàng vẫn đến và vẫn làm như thế</i>
<i> Còn em vẫn đang đợi chờ chàng</i>
<i> Mong dịu đi khát vọng hừng hực</i>
<i> Từng nung nấu trái tim em.”</i>


- Một đoạn khác nói về một thiếu nữ:


<i>Người đấy, tựa như một vị thần</i>
<i> Đối diện em cái người thật sát</i>


<i> Mỉm cười,và, hoạt bát hân hoan, lắng nghe</i>
<i> Giọng em mật ngọt. </i>


<i> </i>


<i> Và hối hả đắm say tiếng em cười</i>


<i> Điều đó làm nhức nhối ngực em, rộn rã trái tim em</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> Nếu liều lĩnh đưa mắt nhìn</i>


<i> Em chẳng thể thốt nên lời.</i>




<i> Lưỡi em dính chặt trong miệng khơ khốc</i>


<i> Làn lửa mỏng lan tỏa dưới da em</i>



<i> Đôi mắt em không thể thấy và đôi tai em </i>


<i>nhức nhối.</i>



<i> Gào thét trong cái mê cung.</i>


<i> </i>



<i> Em run rẩy em xanh xao hơn lá</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

c. Kịch thơ



<sub> Cũng là một thể loại văn học đồng thời cũng là </sub>


một loại hình sân khấu ra đời và phát triển



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nguồn gốc:



Hình thức đối đáp có tính chất hợp xướng
Lễ hội


Xuất hiện nhà thơ chuyên sang1 tác cho đội đồng ca
Rước thần và lập những đội đồng ca


Mở rộng nội dung và đề tài sáng tác.


Kịch ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Người diễn vở kịch đầu tiên năm 534TCN là TEXPIT
=> bi kịch xuất hiện.



<sub> Sự phát triển: Thế kỷ VI- V TCN là thời kỳ hoàng kim </sub>


của kịch cổ đại.


<sub> Nguyên nhân: + Thắng lợi triệt để của các lực lượng </sub>


dân chu đấu tranh với tầng lớp quý tộc, thị tộc


+ Sự toàn thắng của người Hi Lạp
trong cuộc chiến tranh với Ba Tư.


+ Sự phồn thịnh của nền kinh tế hàng
hóa Hi Lạp sau chiến tranh.


+ Sự quan tâm và khuyến khích phat
triển nghệ thuật kịch của nhà nước dân chủ, chủ nô
(tô chúc thi kịch hằng năm, tặng các giai thương lớn
và khắc tên những nhà soạn kịch, diễn viên xuất sắc
vào bia đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><sub>Một số tác giả tiêu biểu:</sub></i>



Etsin


Những người nữ cầu xin
Quân Ba Tư


Bay Tướng đánh thành Tebơ



Xôphôclơ


Agiăc


Những phụ nữ thành TƠraki


Angtigon


Ơripit


Mêđi


Hippơlit


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

• - Nội dung: Ca ngợi chính nghĩa và ca



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b, Hài kịch



<sub> Thủy tổ cua hài kịch Hi Lạp cô đại là Arixtophan.</sub>
<sub> Các tác phẩm tiêu biêu là “Hòa bình”, “Mây”, “Đàn </sub>


chim”, …..


<sub> Nội dung: phản ánh những vấn đề chính trị, xã hội có </sub>


tính thời sự. Tiếng cười trong các tác phẩm của ông
trở thành vũ khí phản đối cuộc chiến tranh huynh dệ
tương tàn pêlôpône phản ánh những tiêu cực trong
đời sống chính trị, đạo đức xã hội lúc đó lúc đó là mị
dân, lừa đảo, hiếu danh….



=> Hài kịch được đánh giá rất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

• Nguồn gốc: Từ thế kỉ XVII-XVI TCN, bộ môn


lịch sử được coi là thể loại riêng của văn học


Vào thế kỉ V, mơn lịch sử chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Thời gian Quê quán
Sự nghiệp
Tác phẩm
tiêu
biểu
Hêradôt
(484-425
TCN)


-Halicacnat_một thành phố ở bờ tây nam Tiểu
Á.


-Từng đi nhiều nơi, có nhiều cơng trình nghiên
cứu đồ sộ.


-Lịch sử cuộc
chiến thành Hi
lạp-Ba Tư.
-Lịch sử(7
cuốn).
Tuyxidit
(460-396
TCN)



-. Lịch sử cuộc
chiến tranh
Pôlôpône .
Xênôphôn


(430-354
TCN)


-. -. Erchia_một làng nhỏ ở tây nam Athen.
-Là nhà lịch sử, nhà và triết học nổi tiếng.


-Abaxit


-Lịch sử Hi
Lạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

TUYXIDIT


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Thế kỉ VII-VI TCN,
triết học Hi Lạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TR



IẾ

T


H



C

D



U

Y




</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

“Nước
là cơ sở
đầu tiên
của


mọi sự vật”


“Cơ sở đầu tiên


là một chất


đặc biệt:Apâyrơn”


“Khơng khí là nguồn
gốc của vạn vật”


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Các nhà duy vật đều cho rằng thế giới là


do vật chất tạo thành, có vận động, có



biến đổi.



Hạn chế: Các nhà triết học vẫn chưa thể


giải thích một cách chính xác về tự nhiên


cũng như khơng giải thích được sự tồn tại


của xã hội và ý thức xã hội cịn mang


tính thơ sơ máy móc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

TR




IẾ

T



HỌ

C



DU

Y



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Bản chất của sự vật
chính là những con


số tạo thành.Số
lẻ_điều tốt, số


chẵn_điều xấu. <sub>“ý niệm” mới </sub>Vũ trụ chỉ có
là chân lý và


thực sự tồn
tại “ý niệm”,
đó là cố định,


bất biến...có
tính chất vĩnh


hằng


Các nhà duy tâm cho rằng khơng có chân lý khách


quan, chỉ có nhận thức chủ


quan tương đối.Chỉ có thần thánh mới có thể nắm
được nhận thức tuyệt đối và chân



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngồi triết học duy vật và duy tâm cịn có


trường phái triết học Êlê do Xenaphan



sáng lập năm 540 TCN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Lĩnh </b>



<b>vực</b>

<b>Đại diện Cơng trình tiêu biểu</b>



Tốn


học và


vật lý



Pytago

Định lí Pytago



Ơcơlit

“Cơ bản” gồm 13 chương



Acsimet

+ Phương pháp tính diện tích


hình nón, hình cầu.



+ Tìm ra tỉ số chu vi đường


trịn và đường kính của nó



+ Ngun lí về địn bẩy, rịng


rọc, guồng nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Lĩnh </b>


<b>vực</b> <b>Đại diện</b> <b>Cơng trình tiêu biểu</b>


Thiên


văn
và địa


Talet Dự báo chính xác hiện tượng nhật thực
vào ngày 28-5-585 TCN


Eratox


ten Tính gần đúng chu vi của trái đất là 252.000 stadi
Aricta


c Cách xác định khoảng cách từ mặt trời và mặt trăng đến trái đất.
Hippa


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Lĩnh </b>



<b>vực</b>

<b>Đại diện Cơng trình tiêu biểu</b>



Y học Hippơcrat Con người có bệnh tật khơng


phải do thần thánh.



Herophin + Tiến hành giải phẩu người


chết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

• Hi Lạp là nơi có những cơng trình kiến trúc


tuyệt mỹ.




<i>....A...KiẾN TRÚC...</i>



• Những ngơi đền thế kỉ VIII-VII TCN làm từ gỗ,


có 3 mặt tường cịn 1 mặt để trống. Để đỡ mái


ở mặt thứ 4 người ta dựng những cột gỗ tròn,


các đường xoi nhỏ cách đều nhau,dọc theo


thân cột cho nước chảy khi bị mưa hắt vào.



Gỗ

cột đá

thế kỉ VIII TCN, chủ yếu xây bằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

• Cuối thế kỉ VII, nghệ thuật kiến trúc Hi Lạp có


sự thay đổi lớn với sự xuất hiện của ngơi đền ở


cả bốn mặt đều có cột đá.



<sub>Các kiểu kiến trúc lần lượt ra đời:</sub>



+ Kiến trúc Đôrien(tk VII TCN): Nghiêm trang,


giản dị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

• Đền thờ thần Dơt(Ơlimpi)


• Đền thờ Apơlơ ở Cơrinh



• Đền thờ nữ thần Actemit ở Êphêdơ


• Đền thờ nữ thần Heerra ở đảo Xamốt


• Lăng mộ vua Mơnxơlơ ở Halicacnat



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

• Được bắt đầu từ những hình thức sơ cổ nhất


• Thế kỉ VIII TCN, xuất hiện tượng bằng gỗ



• Nửa sau thế kỉ VII TCN, xuất hiện tượng bằng



đá.



<i><sub>Kỹ thuật :</sub></i>

<i>Ban đầu kĩ thuật cịn vụng về, thô </i>


<i>kệch như tượng nữ thần Actemit.Đến tk VI TCN </i>


<i>mới có bước tiến</i>

<i>tk V TCN, nghệ thuật điêu </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tượng lực sĩ ném đĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tượng nữ thần Aphaodit


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

• Người Hi Lạp cũng có những sáng tạo thành


cơng với các bức vẽ trên vải, trên tường, trên


đồ gốm, sành, sứ....



• Pơlinpơt_tác giả của những bức tranh khổng lồ


như “chiến dịch marathon”....





Tấc cả những tác phẩm kiến trúc, điêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

• Tơn giáo:


+ Khơng bao gồm những tín
điều nghiêm ngặt như tơn
giáo phương Đơng.


+Mục đích thờ các thần: che
chở cho cả gia đình, bộ lạc,
thành bang...


+Mỗi thành bang có 1 vị thần


riêng.


+Ít người nghĩ rằng hành đạo là
cơ hội để cứu rối linh hồn họ.


• Tín ngưỡng:
+Đa thần giáo.


+Các vị thần đều mang hình
người với đầy đủ những
phẩm chất, tính cách, hồn
cảh cuả con người.Chỉ khác
là họ khỏe hơn,mạnh hơn
và bất tử.


+Không phải là trường học
dạy đạo đức,ln lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tơn giáo-tín ngưỡng của họ mang sự tự



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×