Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TONG KET TO CHUYEN MON 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.09 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010 -2011</b>
<b>BỘ PHẬN CHUN MƠN</b>


<b>I/ Cơng tác tuyển sinh: </b>


Tổng số học sinh tuyển mới: upload.123doc.net…./…
upload.123doc.net…


Trong đó 6 tuổi vào lớp 1 : upload.123doc.net..../…
upload.123doc.net……… Tỉ lệ: …100…%


<b>II/ Duy trì sĩ số: </b>


Khối lớp Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 T.cộng


Số lớp 07 06 05 05 05 28


TS HS báo cáo đầu


NH 125 134 146 133 114 652


Số lượng HS ch/đi 04 // // // // //
Số lượng HS bỏ


học // // // // // //


Số lượng HS


chuyển đến // // // // // //


Số lượng HS cuối



năm học 121 134 146 133 114 648


Tăng (+), giảm (-) - 4 // // // // - 4
Lý do học sinh tăng / giảm :


Chuyển trường theo gia đình.


Lý do học sinh bỏ học :………//


………...


<b>III/ Thực hiện chỉ tiêu PCGDTHĐĐT-CMC: </b>


-Tổng số học sinh huy động lại: ……Không………… em


- Số học sinh 11 – 14 tuổi hoàn thành CTTH : 429../…429.. Tỉ lệ:
100..%


Trong đó: 11 tuổi HTCTTH: …112…/…114 Tỉ lệ: 98,2
%


14 tuổi HTCTTH: …133…/…133…Tỉ lệ: 100 %


- Tổng số người biết chữ(15-35t): 2937 /…2954. Tỉ lệ: 99,4.%;
- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm : …98,2….%


<b>IV/ Hoạt động chuyên môn: </b>
1. Thực hiện chương trình, TKB:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2 trình độ cho 5 lớp ở cơ sở lẻ. Phân công giáo viên chuyên Thể dục, mĩ
thuật vào các lớp phù hợp, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ.- Đảm bảo đúng
tinh thần chỉ đạo chung theo qui định tại công văn 896 và chuẩn kiến thức kĩ
năng của các môn học theo qui định.


2. Thực hiện nền nếp soạn giảng:


- 100% cán bộ giáo viên thực hiện soạn bài mới trước khi lên lớp. Nề nếp
soạn giảng của giáo viên được nhà trường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc.
Nhiều giáo viên soạn bài trên máy vi tính và khai thác thông tin, tài nguyên
trên mạng thực hiện bài giảng giáo án điện tử để dạy học.


- Soạn bài cập nhật, đúng phân phối chương trình, đảm bảo chuẩn kiến thức
kĩ năng, sử dụng phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy, phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, quan tâm đến các đối tượng học sinh,
đặc biệt là học sinh knuyết tật, học sinh yếu kém, chất lượng tăng hơn
năm trước.


3. Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh:


- Thực hiện kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh theo đúng qui định tại thông
tư 32 của BGD-ĐT. Tổ chức 4 lần kiểm tra định kì nghiêm túc, đánh giá
đúng thực chất về chất lượng của học sinh theo đúng tinh thần cuộc vận
động 2 không của ngành giáo dục.


4. Sinh hoạt chuyên môn:


a) Đối với chuyên môn cấp:Bộ phận chuyên môn tổ chức sinh hoạt thường
xuyên, đúng qui định; mỗi tháng có kế hoạch và tổng kết những cơng việc
đã làm; báo cáo, phổ biến những nội dung, công văn, thông tư cấp trên


hướng dẫn giải quyết những vướng mắc mà các tổ chuyên môn đề
x́t.Tham gia giao lưu chun mơn do phịng giáo dục tổ chức và truyền đạt
lại cho toàn hội đồng.Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chương trình,
thời khố biểu và việc vận dụng các phương pháp dạy học.Phân công thực
hiện soạn giáo điện tử để dạy trong thao giảng.Thi giáo viên giỏi cấp trường
được tổ chức 2 vòng thi:


Vòng 1: Lý thuyết có 30/33 giáo viên tham gia (có 1 GV nghỉ hộ sản), đạt
giỏi 9GV, Khá 20 GV, trung bình 1 GV.


Vịng 2: Thi giảng có 16/33 giáo viên tham gia, đạt loại giỏi 15 GV, loại
khá 1 GV.Tổ chức Hội giảng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam có 8 GV
tham gia đạt 7 tiết Tốt và 1 tiết Khá.Thi GVG cấp huyện có 12 Đ/C tham
gia. Vòng1 đạt 6 đ/c Vòng 2 đạt 4 đ/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thực hiện công tác dự giờ, thao giảng cấp tổ.
- Thực hiện công tác tự kiểm tra thường xuyên ở tổ.


- Tổ chức làm đồ dùng dạy học, thi giảng cấp tổ đạt kết quả.- Tham gia tập
huấn, giao lưu chuyên môn.


c) Kết quả:


- Dự giờ của giáo viên trong năm học : 1163 tiết; bình quân mỗi GV dự
30,6 tiết (Trong đó BGH dự 176 tiết; bình quân 58,7 tiết/
người. TTCM dự: 233 tiết; bình quân 46,6 tiết/ người)
- Thao giảng : 60 tiết ; Báo cáo chuyên đề: 07 đề tài: Toán Lớp 2, Khoa học,
Lịch sử và Địa lí Lớp 4, Lớp 5, Dạy học lớp ghép, Tổ chức tiết sinh hoạt
cuối tuần của Đội, sao, Dạy học Âm nhạc Lớp 2.- Ngoại khoá: 4lần gồm các
chủ đề: tìm hiểu truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, An tồn giao


thơng, em u làng điệu dân ca, em yêu biển đảo quê em.


5/ Công tác thông tin hai chiều: Đảm bảo trong các lần kiểm tra định kì
nhưng cuối năm cịn chậm trễ ở một số giáo viên, gây ảnh hưởng cho việc
báo cáo, thống kê của các tổ chuyên môn, của trường.Giáo viên nộp bài thi
của học sinh cịn chậm, khơng đúng thời gian qui định.


6/ Việc ứng dụng CNTT vào nhà trường:Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học của nhà trường được đẩy mạnh, đa số giáo viên soạn bài bằng
vi tính. Các lần hội giảng, báo cáo chuyên đề, dạy minh họa đa phần sử dụng
giáo án điện tử


7/Bồi dưỡng chuyên môn:Tổ chức sinh hoạt tổ chuên môn và chuyên môn
cấp đúng qui định. Bộ phận chuyên môn triển khai kịp thời những nội dung
mà Phòng giáo dục Núi Thành chỉ đạo. Các tổ trưởng chun mơn có quan
tâm dự giờ thăm lớp, góp ý tiết dạy cho các giáo viên mới vào ngành, mới
chuyển lớp, chuyển cấp


8/ Công tác kiểm tra nội bộ trường học:


- Số giáo viên được thanh tra chuyên đề: 26 ; Xếp loại: Tốt:14; Khá10; TB:
2 - Số giáo viên được thanh tra toàn diện : 07; Xếp loại: Tốt:5;
Khá:2


Tổng số giờ BGH và TTCM dự giáo viên là 47 tiết. Trong đó Tốt: 20 tiết,
Khá: 20 tiết, Trung bình: 7 tiết


- Dự giờ đột xuất 09 tiết có 05 tiết khá; 04 tiết Trung bình


- Kiểm tra Hồ sơ sổ sách GV :03 lần, 34 GV. Xếp loại : Tốt:30; Khá:04


- Kiểm tra HSSS tổ chuyên môn :02 lần: 05 Tổ. Xếp loại : Tốt:03;
Khá:02


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ưu điểm: Toàn hội đồng chấp hành tốt qui chế chuyên môn, coi trọng
công tác soạn giảng, dạy đúng phân phối chương trình và thời khố biểu.
Tiếp thu, vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực mà ngành và
phòng giáo dục triển khai. Đánh giá, xếp loại học sinh đúng TT 32 của Bộ
giáo dục ban hành. Cơng tác học tập và nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ được quan tâm đúng mức. Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch chuyên
môn của trường đã đề ra trong năm học Thường xuyên tổ chức sinh hoạt
chuyên môn từ tổ đến trường tạo điều kiện để giáo viên học tập nâng cao tay
nghề, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Nề nếp soạn giảng thực hiện
nghiêm túc.


- Tồn tại: Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng còn hạn chế
phương pháp giảng dạy của một số giáo viên chưa thích ứng với điều kiện
và đối tượng học sinh của lớp nên chất lượng dạy học giữa các lớp, khối lớp
chưa đồng đều.Dạy giáo án điện tử để rút ra kinh nghiệm cịn ít hơn so với
kế hoạch đề ra.


Trường phải làm việc và sinh hoạt chuyên môn trong ngày thứ bảy do điều
kiện thiếu phòng làm việc, phòng học.


Nội dung sinh hoạt tổ chun mơn cịn hạn chế


<b>V/ Chất lượng học tập của học sinh: (nêu các số liệu khái quát)</b>


Chất lượng học sinh tăng hơn so với cùng kì năm trước, đặc biệt học sinh
giỏi tăng hơn năm qua 6,7%



1/ Các môn đánh giá bằng điểm:


Mơn TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu


SL TL SL TL SL TL SL TL


Toán 648 281 43.4 247 38.1 103 15.9 17 2.6
T.Việt 648 329 50.8 236 36.4 76 11.7 7 1.1
K.Học 247 149 60.3 76 30.8 22 8.9 // //
LS.ĐL 247 90 36.4 100 40.5 57 23.1 // //
Anh 383 190 49,6% 131 34.2% 62 16.2% // //


2/Các môn đánh giá bằng nhận xét:


Mơn TSHS


Hồn thành tốt
(A+)


Hồn thành tốt
(A)


Chưa hồn
thành(B)


SL TL SL TL SL TL


TN-XH 401 11 2.7 390 97.3 // //


Đạo đức 648 23 3.5 625 96.5 // //



Â.Nhạc 648 12 1.9 636 98.1 // //


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

M.Thuật 648 3 0.5 645 99.5 // //


Thể dục 648 1 0.2 647 99.8 // //


4/ Học lực:


Lớp TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu


SL TL SL TL SL TL SL TL


1 121 62 51.2 40 33.1 14 11.6 5 4.1


2 134 47 35.1 57 42.5 26 19.4 4 3.0


3 146 41 28.1 77 52.7 24 16.4 4 2.7


4 133 20 15.0 55 41.4 50 37.6 8 6.0


5 114 24 21.1 44 38.6 45 39.5 1 0.9


T.C 648 194 29.9 273 42.1 159 24.5 22 3.4
— Đánh giá:


- Ưu điểm:Đa số học sinh đạt được chuẩn kiến thức của Bộ giáo dục qui
đinh, nhiều em chăm ngoan, tích cực , có tiến bộ trong học tập và trong mọi
hoạt động.



- Tồn tại:Kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực hành cịn hạn chế, trình bày
bài làm chưa tốt, cịn một số em chưa có sự quan tâm đúng mức của giáo
viên cũng như phụ huynh nên kết quả học tập còn yếu.


<b>VI/ Giáo dục đạo đức ngoài giờ lên lớp:</b>


Kết hợp với Tổng phụ trách đội, giáo viên chủ nhiệm, tổ chức các buổi ngoại
khóa, sinh hoạt nhân các ngày lễ nhằm bồi dưỡng, giáo dục đạo đức cho học
sinh, để các em ngày một hoàn thiện hơn về đạo đức lối sống của
mình. Hạnh kiểm:Thực hiện đầy đủ: 648/648 em, tỉ lệ: 100%


<b>VII/ Giáo dục thể chất thẩm mỹ: </b>


1. Thực hiện chương trình (TD, Nhạc, Hoạ,…):Tổ chức giảng dạy đúng
phân phối chương trình, đầy đủ các mơn. Đặc biệt giáo viên chuyên Mĩ
thuật, Thể dục dạy đạt yêu cầu, học sinh hồn thành 100%’ Bên cạnh đó,
nhà trường còn tổ chức các Hội thi “Tiếng hát học sinh Tiểu học”, “Hội
khỏe Phù Đổng”, vẽ cảnh đẹp quê em với chủ đề Bảo vệ mơi trường... Học
sinh rất thích thú và tham gia tích cực.


2. Tổ chức HKPĐ và tập luyện năng khiếu TDTT:Tổ chức thi các môn: Kéo
co, nhảy bao bố, nhảy dây, cờ vua, bóng đá mi ni... bồi dưỡng để học sinh
dự thi cấp huyện.


3. Kết quả:Tạo khơng khí vui tươi phấn khởi cho học sinh sau những giờ học
văn hóa mệt mỏi, góp phần bồi dưỡng năng khiếu và phát triển thể chất cho
học sinh. 4. Đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tồn tạiThiếu sân chơi, bãi tập và điều kiện đi lại của giáo viên và học sinh
gặp nhiều khó khăn nên chất lượng các môn thi chưa cao.



<b>VIII/ Chỉ đạo hoạt động của thư viện, thiết bị: </b>


1. Thư viện:Có các loại sách giáo khoa, sách nhi đồng, sách tham khảo để
phục vụ cho cán bộ, giáo viên và học sinh. Vì phịng đọc chưa có nên thư
viện chưa phát huy hết những mặt mạnh của mình.


2. Thiết bị:Có các bộ đồ dùng nhận từ cơng ty sách và lưu giữ đầy đủ, mua
bổ sung một số thiết bị dạy học cần thiết để phục vụ cho công tác giảng
dạy.


3. Đánh giá:Thư viện, thiết bị có hoạt động nhưng chỉ dừng ở mức độ khá
chưa phát huy hết kho đồ dùng cũng như các đầu sách có trong kho.


<b> III/ ĐÁNH GIÁ CHUNG: </b>
1/ Ưu điểm:


Nhìn chung phong trào giảng dạy ở các khối lớp hoạt động tích cực, rõ nhất
ở tuần trước khi kì thi kiểm tra định kì diễn ra. Chất lượng giảng dạy từng
bước được cải thiện, chất lượng giáo dục cao hơn năm trước. Tinh thần trách
nhiệm của từng thành viên trong tổ ngày càng nâng cao. Học sinh giỏi cấp
huyện được giữ vững và nâng cao.


2/Tồn tại:


Trường có nhiều giáo viên mới vào ngành, mới chuyển khối, chuyển cấp nên
còn nhiều lúng túng trong việc sử dụng các phương pháp giảng dạy. Một vài
trường hợp nắm bắt thơng tin chưa kịp thời nên chưa có sự thống nhất với
tổ, soạn giảng chưa bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng. Các tiết dạy chuyên
đôi lúc chưa đảm bảo thời gian. Tổ trưởng chuyên môn dự giờ thăm lớp giáo


viên trong tổ chưa đạt chỉ tiêu. Việc kiểm tra các cơ sở Gành, Chùa, Thôn 6
của Ban giám hiệu chưa được thường xuyên. Phong trào mũi nhọn của giáo
viên và học sinh chưa được quan tâm đúng mức .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×