Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.57 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết thứ: 98 Ngày soạn: / /2012</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức:
Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2.Kỹ năng:
Có kỷ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài tập toán về tìm một số biết giá trị phân
số cuả nó.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập như trong SGK, máy tính bỏ
túi.
Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc tìm 1 khi biết
Tìm một số biết a) <sub>5</sub>2 % của nó bằng 1,5
b) 35<sub>8</sub> % của nó bằng 5,8
3. Nội dung bài mới:
<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của bài "Tìm một số biết giá trị một
phân số của nó" và làm một số bài toán trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học
hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Dạng 1: Tìm x
Gọi học sinh đọc bài 132 (SGK- T155)
GV phân tích chung tồn lớp.
ở câu a để tìm được x em phải làm thế nào
?
ở câu b cũng giải tương tự
Tự giải GV yêu cầu cả lớp cùng làm và
theo dỏi.
Cho cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động 2:</b>
Bài 132: (SGK- T55) Tìm x biết
a) 2 <sub>3</sub>2 x + 8 <sub>3</sub>2 = 3 1<sub>3</sub>
8
3 x +
26
3 =
10
3
8
3 x =
10
3 -
26
3 =>
8
3 x =
<i>−</i>16
3
x = <i>−</i><sub>3</sub>16 : <sub>3</sub>8 = <i>−</i><sub>3</sub>16 . 3<sub>8</sub> x = 2
3 <sub>7</sub>2 .x - 1<sub>8</sub> = 2 3<sub>4</sub>
23
7 <i>x −</i>
1
8=
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (SGK -T55)
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Gọi học sinh đọc và tóm tắt đề bài
GV Lượng thịt bằng <sub>3</sub>2 lượng cùi dừa,
có 0,8 kg thịt tức là biết <sub>3</sub>2 lượng cùi
dừa bằng 0,8 kg
Bài tập này thuộc loại toán nào ?
Hãy nêu cách tính lượng đường và lượng
cùi dừa.
Gọi học sinh đọc bài tập 135
GV phân tích để học sinh hiểu được thế
nào là kế hoạch hay hay dự định và trên
thực tế đã thực hiện 5<sub>9</sub> kế hoạch
<b>Hoạt động 3:</b>
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Sử dụng máy tính kiểm tra lại đáp số của
bài 128, 129, 131
23
7 <i>x</i>=
11
4 +
1
8=
23
8
x = 23<sub>8</sub> :23
7 =
23
8 .
7
23 => x =
7
8
Bài 133(SGK-T55)
"Món dừa kho thịt""
Lượng thịt bằng <sub>3</sub>2 lượng cùi dừa.
Lượng đường: 5% lượng cùi dừa
có 0,8 kg thịt
Tính lượng cùi dừa. Lượng đường ?
Giải
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là
0,8 : <sub>3</sub>2 = 0,8 . 3<sub>2</sub> = 1,2 (kg)
Lượng đường cần dùng là
1,2. 5% = 12. 5<sub>1000</sub> =0,06 (kg)
Bài 135(SGK - T56)
Tóm tắt:Xí nghiệp đã thực hiện 5<sub>9</sub> kế
hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm
Tính số sản phẩm theo kế hoạch
Giải
560 sản phẩm ứng với 1 - 5<sub>9</sub> = 4<sub>9</sub>
(KH)
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch
là
560: 4<sub>9</sub> = 560 . 9<sub>4</sub> = 1260 (SP)
Bài tốn: Tìm 1 số biết 60% của nó bằng
Nút ấn: 1 8 : 6 0 % kg = 30
Vậy số phải tìm là 30
Bài 136 (SGK -T56)
Viên gạch nặng 3 kg
4. Củng cố:
GV cho học sinh đọc lại một lần nữa các kiến thức đã được học của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại trong sgk, xem trước bài mới.
Xem lại các bài tập đã chữa
Chuẩn bị máy tính bỏ túi
<b>Tiết thứ: 99 Ngày soạn: / /2012</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
Học sinh biết thực hành trên máy tính Casio các phép tính riêng lẽ. Cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số (tự nhiên, số nguyên, phân số, và số thập
phân).
2. Kỹ năng:
HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở
ngoặc , đóng ngoặc (...) ; [... ] có kỉ năng sử dụng phím nhớ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học , sáng tạo trong học tập.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn ghi cách ấn các ví dụ, máy tính bỏ túi.
Học sinh: Ơn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của bài "Tìm một số biết giá trị một
phân số của nó" và làm một số bài tốn trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học
hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
4. Củng cố:
GV cho học sinh đọc lại một lần nữa các kiến thức đã được học của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại trong sgk, xem trước bài mới.
Xem lại các bài tập đã chữa
Chuẩn bị máy tính bỏ túi
<b>Tiết thứ: 100 Ngày soạn: / /2012</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số phần trăm tỉ lệ
xích.
2.Kỹ năng: Có kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích.
3.Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỷ năng nói trên vào việc giải một số bài
toán thực tiễn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn ghi cách ấn các ví dụ, bản đồ Việt Nam.
Học sinh: Xem trước lý thuyết trong SGK
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
<i>a. Đặt vấn đề:</i> Các e đã nghe về tỉ lệ hay tỉ lệ xích trong mơn địa lí hay tỉ lệ phần
trăm vậy các khái niệm đó như thế nào thì bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Tỉ số hai số</b>
GV nêu ví dụ
một hồ chứa nước có chiều rộng 3m.
Chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa đo chiêud
rộng và số đo chiều dài của hồ chứa nước
đó.
Vậy tỉ số của 2 số a và b là gì ?
Kí hiệu ?
Hãy lấy ví dụ về tỉ số ?
GV: chú ý a và b có thể là các số nguyên,
có thể là phân số, là số thập phân.
Còn phân số <i>a<sub>b</sub></i> thì cả a và b phải là các
số nguyên.
GV nêu chú ý về tỉ số của 2 đại lượng có
cùng đơn vị đo.
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK cho HS tự giải.
<b>1. Tỉ số của hai số</b>
- Tỉ số của hai số.
- Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều
dài của hồ chứa nước là
3 : 4 = 3<sub>4</sub>=0<i>,</i>75
Tỉ số giữa 2 số a và b ( b 0)
là thường trong phép chia số a cho số b
Kí hiệu <i>a<sub>b</sub></i> hoặc a : b
Ví dụ: 4<sub>5</sub><i>;</i> 1,7
3<i>,</i>85<i>;</i>
3
7<i>;</i>
<i>−</i>1
2
- Khái niệm về tỉ số thường được dùng khi
nói về thương của 2 đại lượng (cùng loại và
cùng đơn vị đo)
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn
Giải
AB = 20cm; CD = 1m = 100cm
Vậy tỉ số đọ dài của đoạn thẳng AB và CD
là 20<sub>100</sub>=1
5
<b>Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm</b>
Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới
dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với
KH % thay cho <sub>100</sub>1
ở lớp 5 để tìm tỉ số % của 2 số ta làm thế
nào ?
Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b
ta làm thế nào ?
Cho HS làm bài tập ?1
Tìm tỉ số % của
a) 5 và 8
b) 25 kg và <sub>10</sub>3 tạ
<b>Hoạt động 3: Tỉ lệ xích</b>
GV cho HSS quan sát một bản đồ VN và
giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó GV
giới thiệu
Ví dụ Tìm tỉ số phần trăm của số 78,1 và
25
78<i>,</i>1
25 =
78<i>,</i>1
25 . 100<i>−</i>
1
100=
78<i>,</i>1 .100 %
25 =312<i>,</i>4 %
Qui tắc:Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta
nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí
hiệu % và kết quả
<i>a</i>. 100 %
<i>b</i>
?1 Tìm tỉ số % của
a) 5 và 8
5
8=
5 . 100 %
8 =62<i>,</i>5 %
b) Đổi <sub>10</sub>3 tạ = 0,3 tạ = 30 kg
25
30=
25. 100 %
30 =83
1
3 %
<b>3. Tỉ lệ xích:</b>
Tỉ lệ xích T của bản vẽ là tỉ số khoảng cách
a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách
b giữa 2 điểm trên thực tế.
T =
VD Nêu khoảng cách a trên bản đố là 1cm
khoảng cách b thực tế là 1km thì tỉ lệ xích
Bài tập ?2 a = 16,2 cm
b = 1620km = 162.000.000 cm
T <i>a<sub>b</sub></i>=16<i>,</i>2
162. 000 . 000=
1
10 . 000 .000
4. Củng cố:
Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b ( b 0)
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số %
Cho học sinh làm bài tập 137, 138, 139
5. Hướng dẫn về nhà:
<b>Tiết thứ: 101 Ngày soạn: / /2012</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số % tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỉ năngtìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, luyện về tỉ số, tỉ số % vào việc giải
3. Thái độ: Giáo dục ý thức hợp tác nhóm , ý thức vận dụng trong thực tiễn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi bài tập, ảnh cầu Mĩ Thuận hình 12 trang
9 SGK phóng to.
Học sinh: Xem trước lý thuyết trong SGK
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức:
3. Nội dung bài mới:
<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của bài "Tìm tỉ số của hai số" và làm
một số bài toán trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Họi HS làm bài tập 142 SGK
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9
(9999)
Gọi HS đọc bài tập 143
a) Trong 40 kg nước biển có 2kg muối.
Tính tỉ số % muối trong nước biển.
GV ra thêm câu b, c
b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu
nước biển.
Bài toán này thuộc loại tốn gì ?
c) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu
muối ?
Bài tập này thuộc dạng gi ?
Xây dựng cơng thức liên hệ giữa 3 bài
tốn về %
Gọi học sinh đọc đề bài 146 SGK
Tóm tắt đề
Nêu cơng thức tính tỉ lệ xích.
T =
<b>Bài 142(SGK -T59)</b>
Giải
Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000 g
"vàng" này chứa tới 9999 g vàng nguyên
chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là 9999<sub>10000</sub> =
99,99%
<b>Bài 143: </b>
a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là
2 . 100
40 %=5 %
b, Để có110 tấn muối thì lượng nước biển
cần là:
10: <sub>10</sub>5 =100. 10
5 =200 tấn
c, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển
là: 20.5% = 20 . <sub>100</sub>5 = 1 tấn
tương ứng trên thực tế)
<b>Hoạt động 2:</b>
Gọi học sinh lên bảng trình bày GV treo
ảnh cầu Mĩ Thuận T59SGK phóng to.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt
GV giáo dục lịng u nước và tự hào về
sự phát triển của đất nước cho HS.
<b>Bài 146: ( SGK Trang 59):</b>
T = <sub>125</sub>1 a= 56,408 (con)
Tính b =?
Giải
Theo cơng thức: T = <i>a<sub>b</sub></i> ; b = <i><sub>T</sub>a</i>
Chiều dài thật của máy bay là:
b =
56<i>,</i>408
1
25
= 65, 408. 125
= 7051 (cm) = 70,51 m
Bài 147: Tóm tắt
b =1535m; T = <sub>20000</sub>1
tính a (m)
Giải:
T =
a
b<sub> => a = b - T</sub>
a = 1535 . <sub>20000</sub>1 = 0,07675 (m) = 7,675
(cm)
4. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đa vận dụng để làm các bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà: