Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.22 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b><sub>1. Giai đoạn 1919 - 1930</sub></b>
<sub>Nội dung cơ bản: </sub>
<sub>- Diễn ra cuộc vận động thành lập Đảng</sub>
<sub>+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp 1919-1929 đã </sub>
làm chuyển biến tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam tạo điều kiện tiếp
thu luồng tư tưởng cách mạng vơ sản
<sub>+ q trình truyền bá CN-Mác- Lênin vào Việt Nam của NAQ</sub>
<sub>- Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự </sub>
<b>2. Thời kỳ 1930 – 1945</b>
<b>Nội dung cơ bản: Thời kỳ diễn ra cuộc vận động giải phóng dân tộc, qua </b>
các phong trào 1930 – 1931 ; 1936 – 1939 ; 1939 – 1945.
Giai đoạn 1930 – 1931 1936 – 1939 1939 – 1945
Kẻ thù
<b>3. Thời kỳ 1945 – 1954</b>
<b><sub> Nội dung: kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược </sub></b>
• Tình hình nước ta năm đầu sau CM Tháng 8.
• Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp.
• Những thắng lợi lớn: Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Đông – Xuân
1953 – 1954, quyết định là chiến dịch ĐBP.
<b>4. Thời kỳ 1954 – 1975</b>
<sub>Nội dung: kháng chiến chống Mĩ, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất </sub>
nước đưa cả nước đi lên CNXH.
Mỗi miền thực hiện một chiến lược cách mạng: Miền Bắc làm CMXHCN,
Miền Nam làm CMDTDCND.
<sub>Nhân dân ta đánh bại chiến tranh xâm lược của ĐQ Mĩ giải phóng MN </sub>
<b>5. Thời kỳ 1975 – 2000</b>
<sub> Nội dung: thời kỳ cả nước đi lên CNXH</sub>
• Thời kỳ trước đổi mới 1975 – 1986.
<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm</b>
<i><b><sub>Nguyên nhân thắng lợi:</sub></b></i>
Nhân dân ta đồn kết, giàu lịng u nước, chiến đấu dũng cảm, lao
động cần cù.
<sub>Do có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.</sub>
<i><b>Bài học kinh nghiệm :</b></i>
<sub>Nắm vững ngọn cờ độc lập và CNXH.</sub>
<b>III. Một số chủ đề</b>
<b>1. Tình hình kinh tế và xã hội nước ta từ sau chiến tranh thế giới lần </b>
<b>thứ nhất đến đầu năm 1930 (1919 – 1930).</b>
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương đã diễn ra
như thế nào và kết quả của nó.
Ảnh hưởng của cuộc khai thác đối với sự phân hóa giai cấp trong xã hội
<b>2. Phong trào yêu nước và dân chủ ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế </b>
<b>giới lần thứ nhất đến đầu năm 1930 (1919 – 1930).</b>
Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam đi
theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
<b>3. Cuộc vận động cách mạng tháng Tám</b>
<sub>Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ, diễn biến cơ bản, ý nghĩa lịch sử của cao </sub>
trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 ở nước ta.
So sánh sự khác nhau của 2 cao trào ấy về: Hoàn cảnh lịch sử và chủ
trương của Đảng, nội dung mỗi cao trào, kết quả và ý nghĩa lịch sử.
Giải thích vì sao người ta coi 2 cao trào cách mạng 1930 – 1931,
1936 – 1939 là cuộc tổng diễn tập lần 1 và 2 cho cách mạng tháng Tám.
<sub>Đảng và nhân dân ta đã chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa vũ trang qua </sub>
thời kỳ 1939 – 1945 như thế nào, phân tích mối quan hệ giữa chuẩn bị
lâu dài và chớp thời cơ trong cách mạng tháng Tám.
Phân tích thời cơ bùng nổ, tóm lược diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử,
nguyên nhân thành công và bài học kinh nghiệm của CMT8.
<b>4. Củng cố, giữ vững chính quyền, xây dựng nền móng cho chế độ </b>
<b>mới (2/9/1945 19/12/1946).</b>
<sub>Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám có những thuận lợi và khó </sub>
khăn gì?
Những chủ trương, biện pháp của Đảng, chính phủ ta nhằm củng cố
<b>5. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp và bọn can </b>
<b>thiệp Mĩ.</b>
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta, phân tích cơ sở lí luận
và thực tiễn.
<sub>Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự, chính trị, ngoại giao </sub>
của cuộc kháng chiến.
Chứng minh rằng cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bọn can
thiệp Mĩ 1946 – 1954 là một cuộc kháng chiến toàn diện.
Chứng minh rằng trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đã xây dựng
<b>6. Việt Nam trong thời kì làm hai nhiệm vụ chiến lược: Cách mạng </b>
<b>XHCN ở miền Bắc và cách mạng giải phóng miền Nam 1954 – 1975.</b>
Phân tích đặc điểm tình hình nước ta từ sau khi kí hiệp định Giơnevơ và
những yêu cầu mới của cách mạng Việt Nam. Phân tích mối quan hệ
giữa nhiệm vụ của cách mạng hai miền.
Quá trình phát triển và những thành tựu thu được của cách mạng XHCN
và xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của 3 chiến lược chiến tranh. Tóm lược
diễn biến của cách mạng và chiến tranh chống Mĩ cứu nước của miền
Nam.
Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của nhân dân 2 miền Nam Bắc
<b>7. Một số chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống Pháp và </b>
<b>chống Mĩ.</b>
<b>8. Đấu tranh ngoại giao trong cách mạng Việt Nam 1945 – 1975.</b>
<sub>Tầm quan trọng của đấu tranh ngoại giao trong cách mạng.</sub>
Những chủ trương và biện pháp của ta nhằm giải quyết những khó khăn
về đối ngoại trong những năm đầu sau cách mạng tháng tám.
<sub>Hội nghị Giơnevơ 1954, Pari 1973: Hoàn cảnh, diễn biến, nội dung cơ </sub>
<b>9. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến </b>
<b>chống Pháp và chống Mĩ.</b>
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
<b>10. Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</b>
<sub>Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã diễn ra như </sub>
thế nào từ sau đại thắng mùa xuân năm 1975. Ý nghĩa lịch sử của việc
thống nhất đất nước.
Cuộc đấu tranh bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ đã diễn ra như thế nào từ
sau đại thắng mùa xuân năm1975, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
Vì sao phải đổi mới, đổi mới như thế nào cho đúng, nêu những thành
<b>11. Mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt nam </b>
<b>từ 1930 đến nay.</b>
Từ khi thành lập đến nay, Đảng ta đã đề ra và xúc tiến thành lập những
mặt trận nào,vì sao Đảng lại chủ trương thành lập những mặt trận ấy.
<sub>Việt nam độc lập đồng minh: chủ trương thành lập, chương trình hoạt </sub>
<b>12. Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh với cách mạng Việt Nam.</b>
<sub>Nêu rõ quá trình tìm đường cứu nước và đến với chủ nghĩa Mác Lênin </sub>
của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
Dựa vào những sự kiện lịch sử có chọn lọc của cách mạng Việt Nam từ
đầu thế kỉ XX đến 1930, phân tích vai trị của Nguyễn Ái Quốc đối với
việc thành lập Đảng cộng sản Việt nam.
Qua lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945, phân tích vai trị của Nguyễn Ái
<b>13. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.</b>
<sub>Quá trình vận động thành lập Đảng cộng sản Việt nam 1920 –1930.</sub>
Tại sao nói Đảng ra đời đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt nam.
<sub>Nội dung cơ bản và ý nghĩa mỗi kỳ đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng </sub>
<b>14. Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.</b>
<sub>Phan Bội Châu và xu hướng bạo động, Phan Châu Trinh với xu hướng </sub>
cải cách.