Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.77 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học sinh biết kí hiêu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ
thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.
Học sinh biết tìm bậc của đa thức một biến, các hệ số, hệ số cao nhất,
hệ số tự do.
<i><b>II/ Phương tiện dạy học</b></i>
- Sgk.
<i><b>III/ Q trình thực hiện</b></i>
1/ Ổn định lớp
2/ BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT.
1/ Sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng (với a,b là
hằng số)
- 1<sub>3</sub> <i>x</i>2<i><sub>y</sub></i>
; 7xyz ; 2x2<sub>y ; 8x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> ; -5xyz ; 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> ; ax</sub>2<sub>y ; x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> ;</sub>
xyz ;
bx2<sub>y ; -- </sub> 3
37 xyz
2/ Cho hai đa thức :
A = x2<sub> – 3xy + 5 – 2y</sub>2<sub> – 1 + 5xy –2x</sub>2<sub> + y</sub>2
B = 1<sub>2</sub>xy + x2<i>−</i>2 xy +<i>y</i>2
a/ Thu gọn hai đa thức trên
b/ Tính giá trị của biểu thức A tại x = 3 ; y= 5
c/ Tính A+B
❑
❑ 3/ Bài mới
_ Gọi 5 học sinh lên bảng, mỗi học sinh viết vào bảng con 1 số hạng của
đa thức f(x) ( như 5 chú thỏ).
_ Chuyển đổi vị trí, em nào có bảng con chứa đơn thức đồng dạng thì
đứng thành một nhóm.
_ Gọi một học sinh khác lên thu gọn các đơn thức đồng dạng đó.
_ Sau đó cho học sinh xếp thành hàng theo thứ tự tăng dần; giảm dần của
biến . Tổng các đơn thức trên là đa thức của biến x
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>Hoạt động 1: Đa thức một biến</b>
GV giới thiệu đa thức
một biến ( theo sgk)
Nhận xét về đa thức B
<b>1/ Đa thức một biến </b>
<b>Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của</b>
<b>cùng một biến .</b>
<b>Vd1 : A(y) = 7y</b>2<sub> - 3y + là đa thức của biến y</sub>
B(x) = 2x5<sub> + 7 x</sub>3<sub> + 4x</sub>5<sub> – 3x + </sub> 1
2 là đa thức của biến
B(-2) = 6(-2)5<sub> +7(-2)</sub>3<sub></sub>
-3(-2) +
= 6(-32) + 7(-8) -6 +
1
2
= -192 + (-56) -6 + 1<sub>2</sub>
= -254 + 1<sub>2</sub> =-253,5
Chú ý : Muốn sắp xếp
Nhận xét :Mọi đa thức
bậc 2 của biến x sau khi
đã thu gọn và sắp xếp
theo luỹ thừa giảm đều
có dạng :
ax2<sub> +bx +c Trong đó a,</sub>
b , c là các số cho trước
và a 0
Chu ùý :Có những
biểu thức đại số chỉ
chứa chữ người ta sẽ
chỉ rỏ đâu là biến
đâu là hằng
x
Thu gọn đa thức ta được :
B(x) = 6x5 <sub> + 7x</sub>3<sub> – 3x + </sub> 1
2
Mỗi số được coi là đa thức một biến
Khi x= -2 giá trị của đa thức B(x) là B(-2)
HS làm ?1 và ?2 sgk trang 41
-Bậc của đa thức một biến (khác đa thức 0, đã thu gọn )
là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó
<b>2 / Sắp xếp một đa thức :</b>
Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của
biến
VD : Đa thức : P(x) = 6x + 3 - 6x2<sub> + x</sub>3<sub> + 2x</sub>4
Sx theo luỹ thừa giảm:
P(x) = 2x4<sub> + x</sub>3<sub> - 6x</sub>2<sub> + 6x + 3</sub>
Sx theo luỹ thừa tăng :
P(x) = 3 + 6x - 6x2<sub> + x</sub>3<sub> + 2x</sub>4
HS laøm ?3 vaø ?4 SGK trang 42
<b>Hoạt động2:</b>
Hệ số của những đa thức
trên là số nào?
6 ; 7 ; - 3<sub>2</sub> ; 1<sub>2</sub>
Hệ số cao nhất là mấy?
Hệ số tự do là mấy?
f(x) ở trên từ luỹ thừa
cao nhất đến luỹ thừa
<b>3/ Hệ số , giá trị của một đa thức </b>
a/ Cho đa thức f(x) = 6x5 <sub> + 7x</sub>3<sub> –</sub> 3
2 x +
1
2
<b>Phần biến x</b>5 <sub> x</sub>3<sub> x x</sub>0
<b>Hệ số</b> 6 7 – 3<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
Laøm baøi 39b trang 43
Laøm baøi 40 trang 43
a/ Q(x) = -5x6<sub> + 2x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - 4x -1</sub>
b/ Hệ số khác 0 của Q(x) là : -5 , 2 , 4 , 4 , -4 , -1
4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
a/ Học bài
b/Làm bài tập 42, 43, trang 43