Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 8 Truy Van Du Lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.99 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 12
Tiết: 23, 24


Ngày soạn: 19/10/11

<b>§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU</b>



<b>I.</b> MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 Về kiến thức:


+ Hiểu khái niệm mẫu hỏi.


+ Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
 Về kỹ năng:


+ Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
+ Biết sử dụng một số hàm và phép toán tạo ra biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu


thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
+ Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
 Về thái độ:


<b>II.</b> CHUẨN BỊ:


 GV: ĐDDH với các biểu mẫu làm việc với bảng.
 HS: Đọc trước SGK ở nhà.


 PP: Diễn giảng, đàm thoại kết hợp SGK.
<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:



Câu hỏi:
3. Bài mới:


<b>NỘI DUNG GHI BAØI</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>1.</b> <b>Các khái niệm</b>


a/. Mẫu hỏi


Mẫu hỏi là một trong
những công cụ quan trọng nhất
của CSDL để tổng hợp, sắp xếp
và tìm kiếm dữ liệu, biến dữ liệu
thơ đang được lưu trữ thành những
thông tin cần thiết.


Mẫu hỏi thường được sử
dụng để:


 Saép xếp các bản ghi;
 Chọn các bản ghi thỏa mãn


các điều kiện cho trước;
 Chọn các trường để hiển


thị;


 Thực hiện tính tốn;


 Tổng hợp và hiển thị thơng


tin từ nhiều bảng hoặc mẫu
hỏi khác.


- Em nào hãy nhắc lại chức
năng chính của mẫu hỏi?


- Như vậy mẫu hỏi là công cụ
quan trọng nhất của CSDL,
để tổng hợp, sắp xếp và tìm
kiếm dữ liệu.


- Mẫu hỏi tập hợp thông tin từ
nhiều nguồn dữ liệu (các
bảng và mẫu hỏi khác), và
hoạt động như một bảng.
- Vậy mẫu hỏi có những khả
năng nào?




Là đối tượng dùng để sắp
xếp, tìm kiếm và cho phép
kết xuất thông tin từ một hoặc
nhiều bảng.




Hs


+ Chọn bảng dữ liệu hoặc


mẫu hỏi khác;


+ Chon trường hiển thị;


+ Chọn các bản ghi thỏa mãn
những điều kiện nào đó;
+ Sắp xếp các bản ghi;
+ Tính tốn trên các trường;
+ Tạo biểu mẫu và báo cáo
dựa trên mẫu hỏi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b/. Biểu thức


Dùng để thực hiện tính
tốn và kiểm tra điều kiện.


 Phép tốn:


- Phép toán số học: + - * /
- Phép so sánh: < > <= >= = <>
- Phép tốn lơgic: AND OR NOT


 Toán hạng:


- Tên trường: được ghi trong dấu
ngoặc vng


- Hằng số


- Hằng văn bản: được viết trong


dấu nháy kép


- Haøm


 Biểu thức số học: đuợc sử
dụng để mơ tả các trường
tính tốn


Vd: [THANH_TIEN] :


[DON_GIA] * [S_LUONG]


 Biểu thức lôgic:
được sử dụng trong các
trường hợp sau:


- Thiết lập bộ lọc cho bảng;


- Thiết lập điều kiện lọc để tạo
mẫu hỏi.


c/. Các hàm
- SUM: tính tổng


- AVG: tính giá trị trung bình
- MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất
- MAX: Tìm giá trị nhỏ nhất
- COUNT: Đếm số giá trị các
trống.



<b>2.</b> <b>Tạo mẫu hoûi</b>


Để làm việc với mẫu hỏi,
chọc Queries trong bảng chọn đối
tượng.


Các bước chính tạo mẫu hỏi:


 Chọn dữ liệu nguồn


cho mẫu hỏi (từ các bảng
hoặc mẫu hỏi khác);


- Nhận xét, tổng hợp.


- Để làm việc với mẫu hỏi ta
có mấy chế độ?


- Biểu thức là dãy các toán
hạng được liên kết với bởi
các phép toán.


- Y/c hs lên bảng viết một số
vd về thực hiện tính tốn.


- Với các hàm SUM, AVG,
MIN, MAX chỉ thực hiện với
các trường kiểu số.


- Coù mấy cách tạo mẫu hỏi?



+ Thực hiện các thay đổi dựa
trên các bảng.




Có hai chế độ:
+ Chế độ thiết kế;


+ Chế độ trang trang dữ liệu;




Hs lên bảng viết.




Có 2 cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Chọn các trường từ
dữ liệu nguồn để đưa vào
mẫu hỏi;


 Khai báo các điều
kiện cần đưa vào mẫu hỏi để
lọc các bản ghi;


 Chọn các trường


dùng để sắp xếp các bản ghi


trong mẫu hỏi;


 Tạo các trường tính


tốn từ các trường đã có;
 Đặt điều kiện gộp


nhoùm.


Để thiết kế mẫu hỏi mới,
thực hịên một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nháy đúp vào Create
<b>query in Design view.</b>


- Cách 2: Nháy đúp vào Create
<b>query by using wizard.</b>


Để xem hay sửa đổi thiết
kế mẫu hỏi, thực hiện:


1. Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc
sửa.


2. Nháy nút


Nội dung mô tả điều kiện
mẫu hỏi:


- Field: Khai báo tên trường được
chọn;



- Table: Tên bảng, mẫu hỏi chứa
trường tương ứng;


- Sort: Xác định trường cần sắp
xếp;


- Show: Xác định trường xuất hiện
trong mẫu hỏi;


- Criteria: Mô tả điều kiện để
chọn các bản ghi đưa vào mẫu
hỏi.


<b>3.</b> <b>Ví dụ áp dụng (SGK)</b>


Cửa sổ màn hình làm việc
mẫu hỏi ở chế độ thiết kế
gồm hai phần:


+ Phần trên (nguồn dữ liệu)
hiển thị cấu trúc các bảng
+ Phần dưới (lưới QBE) nơi
mô tả điều kiện mẫu hỏi.


4. Đánh giá cuối bài:


+ Khái niệm mẫu hỏi, biết các bước chính để tạo mẫu hỏi.
5. Cơng việc về nhà:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Đọc trước bài thực hành 6.
<b>IV.</b> RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...


Duyệt của Tổ trưởng CM


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×