1
môt
M
ÊU
ĐU
Ụ SẢ
ẨM
MÃ SỐ: MĐ 04
:C Ế
Ế MẮM ÊM, MẮM UỐC, MẮM
TÔM CHUA
:S
2
UYÊ
Ố Ả QUY
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ
L
U: MĐ04
3
LỜ
Ớ
U
Việt Nam là một quốc gia ven biển, có bờ biển dài hơn 3.200km,phát
triển kinh tế biển là một trong những trọng tâm kinh tế của Việt Nam. Sản
lượng khai thác, đánh bắt hải sảnở nước ta mỗi năm đạt trên 5 triệu tấn, đây
chính là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển sản xuất và chế biến các sản
phẩm từ hải sản, trong đó có chế biến sản phẩm dạng mắm góp phần quan
trọng tạo ra sản phẩm thực phẩm sạch, cung cấp cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
Bộ giáo trình đào tạo nghề “Chế biến mắm nêm, mắm ruốc, mắm tôm
chua” được biên soạn dựa trên những kinh nghiệm có được trong đào tạo thực
tế và kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đồng thời cập nhật những tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, thực tế sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm đặc trưng dạng
mắm: mắm nêm, mắm ruốc, mắm tôm chua tại các cơ sở có uy tín và kinh
nghiệm.
Chương trình đào tạo nghề “Chế biến mắm nêm, mắm ruốc, mắm tôm
chua” cùng với Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của
nghề, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ tham gia vào lĩnh
vực chế biến, kinh doanh sản phẩm mắm. Bộ giáo trình gồm 4 quyển: Giáo trình
mơ đun Chế biến mắm nêm; Giáo trình mơ đun Chế biến mắm ruốc; Giáo trình
mơ đun Chế biến mắm tơm chua; Giáo trình mơ đun Tiêu thụ sản phẩm.
Giáo trình mơ đun “Tiêu thụ sản phẩm” được phân bổ thời gian giảng dạy
là 60 giờ, gồm có 5 bài:
Bài 01. Khái quát chung về tiêu thụ sản phẩm. .
Bài 02. Khảo sát thị trường và xác định giá thành
Bài 03. Tổ chức bán hàng
Bài 04. Chăm sóc khách hàng
Bài 05. Thu thập thơng tin về khách hàng
Để hồn thiện giáo trình chúng tơi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn; ý kiến đóng
góp của các cơ sở sản xuất, các chuyên gia, Ban giám hiệu và các thầy cô giáo
Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn
đến tất cả các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý
báu, tạo điều kiện thuận lợi để hồn thành giáo trình.
Trong q trình biên soạn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót,
chúng tơi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị,
chuyên gia, cán bộ quản lý và các đồng nghiệp để giáo trình hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Lê Thị Thảo Tiên (chủ biên)
2. Huỳnh Thị Kim Cúc
3. Tạ Thị Tố Quyên
4
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3
M C L C ............................................................................................................. 4
MÔ ĐUN: TIÊU TH SẢN PHẨM ..................................................................... 6
BÀI 01. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU TH SẢN PHẨM ............................ 6
1. Tiêu thụ sản phẩm là gì? ................................................................................................ 6
1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm................................................................................. 6
1.2. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...................................................................................... 7
2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ................................................................... 8
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm .................................................... 8
3.1. Yếu tố thị trường............................................................................................................ 8
3.2. Yếu tố về cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 9
3.3. Yếu tố về cơng nghệ sản xuất và trình độ tay nghề của đội ngũ lao động ...... 9
3.4. Yếu tố về chính sách nhà nước .................................................................................. 9
3.5. Yếu tố về trình độ tổ chức tiêu thụ ............................................................................ 9
BÀI 02. KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH ............... 13
1. Khảo sát thị trường ........................................................................................................ 13
1.1. Mục đích ........................................................................................................................ 13
1.2. Các phương pháp khảo sát ........................................................................................ 13
1.3. Thực hiện khảo sát thị trường ................................................................................... 15
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ........................................... 17
2.1. Chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................................................... 17
2.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................................... 18
3. Xác định giá thành sản phẩm ...................................................................................... 20
3.1. Tầm quan trọng của việc xác định giá.................................................................... 20
3.2. Phương pháp xác định giá thành sản phẩm dựa vào chi phí ............................. 20
BÀI 03. TỔ CHỨC BÁN HÀNG .................................................................................. 30
1. Mạng lưới bán hàng ....................................................................................................... 30
1.1. Tổ chức mạng lưới bán hàng .................................................................................... 30
1.2. Các yếu tố cấu thành mạng lưới bán hàng ............................................................ 30
1.3. Các kênh phân phối sản phẩm .................................................................................. 31
1.4. Các dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng ...................................................... 33
2. Giới thiệu sản phẩm ....................................................................................................... 33
2.1. Mục đích ........................................................................................................................ 33
2.2. Chuẩn bị thơng tin về sản phẩm............................................................................... 33
2.3. Các hình thức giới thiệu sản phẩm .......................................................................... 34
5
3. Tổ chức bán hàng ........................................................................................................... 37
3.1. Chuẩn bị bán hàng ....................................................................................................... 37
3.2. Thực hiện bán hàng ..................................................................................................... 37
3.3. Giao dịch và ký kết hợp đồng ................................................................................... 39
3.4. Giao nhận hàng hóa..................................................................................................... 40
3.5. Thanh tốn ..................................................................................................................... 41
3.6. Khuếch trương sản phẩm ........................................................................................... 42
BÀI 04. CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ........................................................................ 54
1. Khái quát chung .............................................................................................................. 54
1.1. Khách hàng.................................................................................................................... 54
1.2. Chăm sóc khách hàng ................................................................................................. 55
2. Yếu tố cơ bản thỏa mãn khách hàng ......................................................................... 55
3. Kỹ năng chăm sóc khách hàng ................................................................................... 59
3.1. Yêu cầu đối với nhân viên và người quản lý ........................................................ 59
3.2. Một số kỹ năng chăm sóc khách hàng .................................................................... 57
3.3. Nhiệm vụ cơ bản của nhân viên chăm sóc khách hàng...................................... 58
4. Chiến lược chăm sóc khách hàng .............................................................................. 59
4.1. Các bước hoạch định chiến lược chăm sóc khách hàng .................................... 59
4.2. Văn hóa chăm sóc khách hàng ................................................................................. 59
4.3. Các hình thức chăm sóc khách hàng ....................................................................... 60
BÀI 05. THU THẬP THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG ....................................... 66
1. Ý nghĩa của việc thu thập thông tin về khách hàng ............................................. 66
2. Nguồn lấy thông tin của cơ sở sản xuất kinh doanh ............................................ 66
2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ................................................................................................ 67
2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp .................................................................................................. 67
3. Phương pháp thu thập dữ liệu khách hàng .............................................................. 68
3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 68
3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................................................. 68
4. Dự báo nhu cầu của người mua hàng ....................................................................... 72
4.1. Từ những gì khách hàng nói ..................................................................................... 72
4.2. Từ những gì khách hàng đã làm .............................................................................. 72
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ..................................................................... 76
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ..................................... 92
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH
DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ................................................................................ 92
6
M
ĐU :
ÊU
M
Ụ SẢ
ẨM
: MĐ04
iới t iệ
Mô đun MĐ04 “Tiêu thụ sản phẩm” có thời gian học tập là 60 giờ, trong
đó có 16 giờ lý thuyết, 36 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Đây là một mơ đun
tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nhưng trọng tâm là thực hành. Mô đun
này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các
công việc: khảo sát thị trường; xác định giá thành sản phẩm; tổ chức bán hàng,
chăm sóc khách hàng và thu thập ý kiến khách hàng. Mơ đun cịn trình bày hệ
thống các câu hỏi, bài tập/bài thực hành cho từng bài dạy, phương pháp đánh
giá, tiêu chí đánh giá và cách thức đánh giá cho từng bài tập/thực hành. Sau
khi học xong mô đun Tiêu thụ sản phẩm, học viên có thể thực hiện các cơng
việc cần thiết để tiêu thụ sản phẩm tại cơ sởchế biến và kinh doanh sản phẩm
dạng mắm và đưa ra các biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
BÀI 01. KHÁI QUÁT CHUNG
ÊU
Ụ SẢ
ẨM
Mã bài: MĐ04-01
Mục tiêu
- Nêu được ý nghĩa và vai trò của tiêu thụ sản
phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức
tiêu thụ sản phẩm;
- Nhận thức được tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm trong
sản xuất kinh doanh.
A.
id
1. Tiê t ụ sả
ẩ
là gì?
1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
- Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Tiêu thụ sản phẩm đòi hỏi phải có người bán (người sản xuất) và người
mua (khách hàng) và các hoạt động này diễn ra trên thị trường.
- Sản phẩm hàng hóa chỉ được tiêu thụ khi người bán đã nhận được tiền
bán hàng hay người mua đã chấp nhận trả tiền cho số hàng hóa đó.
7
1.2. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Các hoạt động liên quan đến sản phẩm, trong khâu lưu thông (tại các
kho thành phẩm) nhằm làm tốt các quá trình liên quan đến giao nhận và xuất bán
sản phẩm cho người tiêu dùng. Cụ thể như:
+ Phân loại, sắp xếp, bao gói, xếp kho, bảo quản sản phẩm;
+ Chuẩn bị đồng bộ các lô hàng;
+ Vận chuyển theo yêu cầu của người mua;
+ Hướng dẫn sử dụng, bảo quản sản phẩm ...
Bao gói sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Trưng bày sản phẩm
Hình 4.1.1. Minh họa một số hoạt động chuẩn bị sản phẩm tiêu thụ
8
Ví dụ các hoạt động phân riêng từng loại sản phẩm mắm; biên soạn
hướng dẫn sử dụng sản phẩm mắm tối ưu nhất; sắp xếp trưng bày sản phẩm
dạng mắm; đóng gói sản phẩm theo khối lượng mà khách hàng yêu cầu … là
một trong số hoạt động chuẩn bị trong khâu tiêu thụ sản phẩm dạng mắm (hình
4.1.1)
- Các hoạt động khảo sát thị trường, tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm, xác
định giá thành sản phẩm và các công việc khác nhằm đẩy mạnh, phát triển bán
hàng, bán hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất.
2. ai t ò ủa oạt
tiê t ụ sả
ẩ
Hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành theo nhiều khâu khác
nhau, các khâu này đều có mối quan hệ mật thiết với nhau và không thể tách
rời nhau được. Tuy tiêu thụ là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh nhưng
nó lại vơ cùng quan trọng vì nó quyết định sự tồn tại, sống còn của cơ sở sản
xuất kinh doanh.
Những vai trò nổi bật của tiêu thụ:
- Tiêu thụ sản phẩm quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở sản xuất
kinh doanh.
- Thông qua tiêu thụ sản phẩm, tính hữu ích của sản phẩm mới được xác
định hồn toàn.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp các cơ sở kinh doanh nắm bắt được nhu cầu thị
trường, thị hiếu khách hàng, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Hệ thống tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ làm giảm thấp mức giá cả của hàng
hóa, tăng vịng quay của vốn, nâng cao uy tín của cơ sở kinh doanh.
Tóm lại: tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ giúp cơ sở sản xuất kinh doanh có thể
tiến hành tái sản xuất, góp phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng sản
xuất, ngồi ra cịn mang lại vị thế và độ an toàn cho cơ sở sản xuất kinh doanh
và hơn nữa là góp phần phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân - xã hội.
3.
ữ
yế tố ả
ưở
ế tiê t ụ sả
ẩ
3.1. Yếu tố thị trường
- Thu nhập: thu nhập của dân cư tăng thì nhu cầu cũng tăng lên, tạo thuận
lợi cho công tác tiêu thụ.
- Cơ cấu dân cư trong vùng: tùy theo từng vùng, dân cư đông hay thưa,
dân lao động phổ thơng hay lao động trí thức, dân địa phương hay dân ở xa
đến cư trú học tập và làm việc ...mà nhu cầu về sản phẩm thực phẩm chế biến
sẵn có khác nhau.
- Số lượng các đối thủ cạnh tranh: số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh
cùng sản phẩm càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trên thị trường càng cao ảnh
hưởng trực tiếp tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
9
- Thị hiếu người tiêu dùng: yếu tố này cũng ảnh hưởng mạnh tới nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Nếu sản phẩm phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng thì dĩ nhiên khách hàng sẽ mua nhiều hơn và từ đó làm cho cơ sở
kinh doanh dễ dàng bán được nhiều sản phẩm hơn.
- Giá cả: là yếu tố quan trọng, là thước đo sự cân bằng cung cầu trong nền
kinh tế thị trường. Giá cả tăng cho thấy sản phẩm đó đang khan hiếm, cầu lớn
hơn cung và ngược lại.
3.2. Yếu tố về cơ sở hạ tầng
- Hệ thống điện, đường xá giao thơng tốt đóng vai trị quan trọng trong
việc đảm bảo lưu thơng nhanh chóng, kịp thời, bảo đảm an tồn cho việc tiêu
thụ sản phẩm, tăng khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Hệ thống thông tin,phương tiện liên lạc hiện đại tạo điều kiện cho quá
trình mua bán diễn ra nhanh gọn.
3.3. Yếu tố về công nghệ sản xuất và trình độ tay nghề của đội ngũ lao động
- Sản xuất đúng quy trình cơng nghệ, thực hiện tốt cơng tác an tồn vệ
sinh thực phẩm sẽ giúp ổn định chất lượng sản phẩm;
- Đưa máy móc thiết bị vào sản xuất cho phép tạo ra sản phẩm mới trong
thời gian ngắn;
- Sử dụng phụ gia thực phẩm đúng quy định sẽ giúp kéo dài thời hạn sử
dụng sản phẩm, sản xuất sản phẩm an toàn đồng thời nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Như vậy nhu cầu của khách hàng sẽ dễ dàng được đáp ứng và làm cho
công tác tiêu thụ sản phẩm ngày càng hoàn thiện
-Đội ngũ lao động có kiến thức chun mơn về kỹ thuật chế biến và trình
độ tay nghề vững, nhiệt tình sáng tạo thì mới đưa ra những sản phẩm thỏa mãn
thị hiếu đa dạng của khách hàng và dễ dàng thu hút khách hàng.
3.4. Yếu tố về chính sách nhà nước
Các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm ví dụ
như:
- Chính sách tiêu dùng: khuyến khích tiêu dùng hàng hóa trong nước ...
- Chính sách đầu tư và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: chính sách đầu tư vào
hệ thống điện, đường giao thông hoặc chính sách hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở
sản xuất thực phẩm nhỏ như:tổ chức các lớp tập huấn về cơng nghệ mới, máy
móc thiết bị hiện đại, các lớp dạy nghề miễn phí ...
- Chính sách giá cả và bảo trợ sản xuất và tiêu dùng: hỗ trợ giá, bình ổn
giá ...
3.5. Yếu tố về trình độ tổ chức tiêu thụ
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm của cơ
10
sở sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào:
- Trình độ và năng lực tổ chức của cán bộ quản lý cơ sở;
- Nghệ thuật bán hàng, kỹ năng chăm sóc khách hàng và khả năng tiếp thị,
marketing;
- Tổ chức hệ thống tiêu thụ sản phẩm đến người tiêu dùng.
Vì vậy, việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý mà trước hết là đội
ngũ cán bộ làm công tác tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quan trọng. Đội ngũ nhân
viên có trình độ tổ chức tiêu thụ sẽ thúc đẩy hoạt động tiêu thụ diễn ra nhanh
chóng và chi phí cho cơng tác tiêu thụ sẽ giảm thấp.
. Câ
1. Câ
ỏi và bài tậ t ự
à
ỏi
Câu 1: Thế nào là tiêu thụ sản phẩm?
Câu 2: Tiêu thụ sản phẩm có tầm quan trọng như thế nào trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơ sở?
2. ài tậ /t ự
à
2.1. Bài tập 4.1.1. Xác định vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Hãy đọc thật kỹ và chọn phương án kết nối đúng các nội dung cột I nói
về tiêu thụ sản phẩm và cột II nói về vai trị ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm
Cột I (Nội dung)
Cột II (Kết luận)
1. Việc tiêu thụ sản phẩm diễn ra và thành A. “Phục vụ tốt nhu cầu của
công trên quy mô lớn, diện rộng sẽ cho cơ nhân dân - xã hội”
sở sản xuất kinh doanh một vị thế cao. Với
khách hàng, một cơ sở kinh doanh có vị thế
là một cơ sở gây được uy tín cũng như ấn
tượng sâu sắc về sản phẩm của mình.
2. Cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ có thể B. “Mang lại vị thế và độ an
được tồn tại khi có sản phẩm được khách tồn cho cơ sở sản xuất kinh
hàng chấp nhận, hay nói cách khác chỉ có doanh”
tiêu thụ thì mới có sản xuất, tiêu dùng, tất cả
mới có thể diễn ra trơi chảy liên tục, nhịp
nhàng.
3. Tiêu thụ sản phẩm đã giúp cho xã hội giải C. “Cơ sở sản xuất kinh doanh
quyết được một lượng tương đối lớn lao có thể tiến hành tái sản xuất”
động. Khi sản phẩm được tiêu thụ, sản xuất
sẽ thu hút và tạo công việc cho nhiều người,
dẫn đến giảm bớt thất nghiệp và các tệ nạn
11
xã hội.
4. Khi bán được nhiều sản phẩm thì doanh D.“Góp phần tăng doanh thu,
thu lớn và mang lại lợi nhuận cao và ngược tăng lợi nhuận, mở rộng sản
lại nếu bán được ít sản phẩm → doanh thu xuất”
nhỏ → lợi nhuận giảm. Lợi nhuận mà do tiêu
thụ sản phẩm mang lại sẽ là phương tiện để
cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất,
khi mở rộng sản xuất thì sản phẩm tăng. Vì
thế tiêu thụ sản phẩm là khâu quyết định sự
mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh.
1-A, 2-B, 3-C, 4-D
1-B, 2-C, 3A, 4-D
1-A, 2-C, 3-D, 4-C
1-C, 2-D, 3-A, 4-B
1-B, 2-A, 3-C, 4-D
1-D, 2-A, 3-B, 4-C
1-C, 2-D, 3-B, 4-A
1-D, 2-A, 3-B, 4-C
2.2. Bài tập 4.1.2. Phân loại nhóm yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm
a.1.Hãy cho biết, các yếu tố được liệt kê dưới đây, yếu tố nào ảnh hưởng
tới tiêu thụ sản phẩm? Hãy nêu thêm một số yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản
phẩm nữa mà anh chị biết.
1
Dân số trong khu vực
2
Môi trường cạnh tranh
3
Chủ và công nhân trong cơ sở
4
Chất lượng sản phẩm, bao bì, kiểu dáng, mẫu mã
5
Chính trị ổn định, pháp luật nghiêm minh
6
Thu nhập của dân cư
7
Có cơng nghệ sản xuất độc quyền và đội ngũ lao động có trình độ
8
Tình hình hoạt động của đối thủ cạnh tranh
9
Thị hiếu, nhu cầu của khách hàng
10
Giá cả của sản phẩm
a.2.Hãy sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm mà các anh
chị đã chọn thành 2 nhóm vào bảng dưới đây:
12
Nhóm yếu tố bên ngồi cơ sở sản xuất Nhóm yếu tố bên trong cơ sở sản xuất
kinh doanh
kinh doanh
......................
C.
i
.....................
ớ
T
iêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở
sản xuất kinh doanh.
13
BÀI 02. K Ả
S
Ị
ƯỜ
VÀ XÁC ĐỊ
THÀNH
Mã bài: MĐ04-02
Mục tiêu
- Nêu được các phương pháp khảo sát thị trường;
các loại giá thành;
- Lựa chọn được các địa chỉ cần khảo sát và thu
thập được các thông tin cần thiết từ việc khảo sát nghiên cứu thị
trường;
- Tính được các loại chi phí phát sinh trong q trình sản xuất;
- Xác định được giá thành tiêu thụ sản phẩm dạng mắm;
- Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc khảo sát thị
trường và việc định giá thành sản phẩm trong hoạt động tiêu thụ
sản phẩm.
A.
id
1. K ảo sát t ị t ườ
1.1. Mục đích
- Khảo sát thị trường nhằm xác định khả năng tiêu thụ một loại sản phẩm
nào đó của cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xác định. Trên cơ sở đó nâng
cao khả năng thích ứng với thị trường, từ đó tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm của cơ sở kinh doanh có hiệu quả theo yêu cầu của thị trường.
- Khảo sát thị trường gồm:
+ Tìm hiểu khả năng thâm nhập sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh
vào thị trường.
+ Tìm hiểu các đối tượng tiêu dùng sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh
doanh về giá cả, số lượng, chất lượng, cơ cấu chủng loại, thời gian và địa điểm.
+ Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: số lượng, chất lượng, giá cả,mẫu mã
chủng loại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và đối tượng khách hàng của đối
thủ cạnh tranh.
- Qua công tác khảo sát thị trường,cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ đề ra
những đối sách phù hợp với các đối thủ. Nắm bắt, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
khách hàng để nâng cao hiệu quả tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.2. Các phương pháp khảo sát
* Phương pháp nghiên cứu tại văn phòng hay bàn làm việc.
-Đây là phương pháp phổ thơng vì ít tốn kém.
14
- Nguồn tài liệu và tư liệu là các ấn phẩm đã xuất bản, báo chí, thống kê
nhà nước... hoặc nguồn internet
- Ưu điểm của phương pháp này là cho cái nhìn tổng qt, có thể thừa kế
một số thành tựu đã đạt được, có sẵn.
- Nhược điểm là chậm về thời gian dẫn đến độ thích ứng khơng cao.
* Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường: thu nhập thông tin qua việc
tiếp xúc trực tiếp với các đối tượng trên thị trường bằng cách:
Phỏng vấn
Chụp hình
Gửi thư - Điện thoại
Đóng vai người mua hàng
Lướt web
Quan sát trực tiếp
Hình 4.2.1. Một số cách khảo sát thường dùng
- Quan sát: phương pháp này khi sử dụng sẽ tránh được thiên kiến của
người quan sát mà lại rẻ tiền. Người quan sát có thể trực tiếp hoặc dùng các
máy móc, chụp ảnh, quay video, v.v...khuyết điểm của quan sát là chỉ thấy
15
được sự mơ tả bề ngồi, tốn thời gian và công sức.
- Phỏng vấn: liên hệ trực tiếp với đối tượng để lấy ý kiến hoặc trắc
nghiệm. Có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua thư, điện thoại, fax... Phương thức
này phức tạp, phải tính tốn theo cơng thức chặt chẽ.
Ngày nay, muốn thu được kết quả tốt, người ta phải phối hợp cả hai
phương pháp này với các phương tiện hiện đại hỗ trợ.
Hình 4.2.1. Mơ tả một số cách khảo sát thị trường hay sử dụng trong các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.3. Thực hiện khảo sát thị trường
Các bước cơ bản cần thực hiện khi tiến hành khảo sát thị trường theo một
phương pháp khảo sát đã chọn (Hình 4.2.2).
Thu thập
thơng tin
Phân tích và
xử lý thơng tin
Xác định nhu
cầu thị trường
mà cơ sở kinh
doanh có khả
năng đáp ứng
Hình 4.2.2. Các bước thực hiện cơ bản khi khảo sát thị trường
1.3.1. Thu thập thông tin
Tổ chức thu thập hợp lý các nguồn thông tin về nhu cầu của thị trường.
Các thơng tin đó bao gồm:
- Thơng tin về sản phẩm: chất lượng sản phẩm, bao bì, kiểu dáng, mẫu mã,
công nghệ Chế biến các sản phẩm dạng mắm, v.v...;
-Thông tin về cơ sở Chế biến mắm các loại: Có bao nhiêu cơ sở trong
vùng; xu thế phát triển của các cơ sở chế biến mắm nêm, mắm ruốc, mắm tôm
chua trong tương lai; Mức độ đáp ứng của các cơ sở hiện có đối với nhu cầu
thị trường, dịch vụ cung cấp sản phẩm của các cơ sở, giá cả của các loại sản
phẩm v.v ...;
Ví dụ nguồn thơng tin Tóm tắt của một cửa hiệu, cửa hàng sản xuất kinh
doanh sản phẩm dạng mắm(Hình 4.2.3)cũng giúp cung cấp một lượng thông
tin tham khảo cần thiết.
- Thông tin về tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm mắm nêm, mắm ruốc, mắm
tôm chua được tiêu thụ như thế nào, bao nhiêu, ở đâu, hình thức bán hàng như
thế nào, quảng cáo sản phẩm ra sao, giá bán của sản phẩm trên thị trường
trong một vùng hay một khu vực và sự biến động của giá trên thị trường,
v.v...;
16
Hình 4.2.3. Ví dụ nguồn Thơng tin tóm tắt cửa hiệu
- Đối tượng tiêu thụ sản phẩm dạng mắm: đối tượng khách hàng, thị hiếu,
nhu cầu khách hàng, sức mua, v.v ...;
- Thơng tin về các chính sách của nhà nước về hỗ trợ phát triển sản xuất
cho nông dân, ngư dân ...
1.3.2.Phân tích và xử lý thơng tin
Cần phân tích và xử lý đúng thơng tin thu thập được về nhu cầu các loại
thị trường. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải biết lựa chọn những thông tin đáng
tin cậy để tránh sai lầm khi ra quyết định. Việc xử lý thơng tin phải đảm bảo
tính khả thi trên các điều kiện của cơ sở kinh doanh.
Qua khảo sát nhu cầu thị trường phải giải quyết được các vấn đề sau:
- Xác định chủng loại, chất lượng sản phẩm mà khách hàng ưa thích và cơ
cấu từng loại sản phẩm;
- Ước lượng giá cả từng loại sản phẩm mà người mua sẽ trả; Giá bình
quân trên thị trường trong từng thời kỳ;
- Ước lượng có bao nhiêu khách hàng sẽ mua hàng trong thời gian tới và
sẽ mua bao nhiêu;
17
- Những yêu cầu của thị trường về hàng hóa như: Mẫu mã, chất lượng, bao
bì, phương thức thanh tốn, giao hàng, vận chuyển, v.v ...;
- Xác định những nhu cầu thực sự ở địa bàn nào và sẽ mua như thế nào;
- Xác định quảng cáo như thế nào sao cho có hiệu quả;
- Tình hình hoạt động kinh doanh của đối thủ cạnh tranh về năng lực sản
xuất, chất lượng sản phẩm, thị trường của đối thủ cạnh tranh trên thị trường;
- Cơ sở sản xuất kinh doanh cần đạt bao nhiêu phần trăm thị phần trong
thời gian tới.
1.3.3. Xác định nhu cầu thị trường mà cơ sở kinh doanh có khả năng đáp ứng
Kết quả của quá trình xử lý thơng tin giúp đưa ra các quyết định, ví dụ
như:
- Xác định sản phẩm đưa ra thị trường; Quyết định định giá bán;
- Số lượng hàng hóa dự trữ cho tiêu thụ; Xác định mạng lưới bán hàng và
các hoạt động xúc tiến bán hàng.
Nhu cầu thị trường rất lớn song cơ sở sản xuất kinh doanh phải biết lựa
chọn phù hợp với khả năng của mình.
2. C i
í sả x
t ki
doa
và iá t à
sả
ẩ
2.1. Chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiệu bằng tiền của tất cả chi phí sản
xuất, chi phí lưu thơng (chi phí tiêu thụ sản phẩm) và các khoản chi phí khác
mà cơ sở sản xuất kinh doanh phải bỏ ra để thực hiện mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, trong một thời kỳ nhất định.
2.1.2. Các loại chi phí sản xuất kinh doanh
Phân loại theo chi phí sản xuất (hình 4.2.4)
Cách phân loại chi phí này giúp cho cơ sở sản xuất kinh doanh tính được
giá thành các loại sản phẩm, đồng thời xác định ảnh hưởng của sự biến động
từng khoản mục đối với toàn bộ giá thành sản phẩm, nhằm khai thác khả năng
tiềm tàng trong nội bộ để hạ thấp giá thành.
Xét về bản chất, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự nhau, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra hoạt động
sản xuất, tuy nhiên cũng có sự khác nhau:
- Chi phí sản xuất ln gắn với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành
gắn với khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau về lượng do có
chênh lệch về giá trị sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ và do có
các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng khơng được tính vào giá thành sản
18
phẩm.
Hình 4.2.4. Các chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm dịch vụ
đã hồn thành. Quản lý tốt chi phí sản xuất tạo điều kiện để thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm.
2.2. Giá thành sản phẩm
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của cơ sở sản
xuất kinh doanh để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản
phẩm nhất định.
- Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cơ
sở kinh doanh, là căn cứ để cơ sở kinh doanh xác định hiệu quả sản xuất kinh
doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
- Giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm sốt tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Giá thành là một căn cứ quan trọng để cơ sở sản xuất kinh doanh xây
dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm.
2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có hai cách phân loại giá thành được mơ tả ở hình 4.2.5 và hình 4.2.6.
Giá thành sản phẩm được phân làm 2 loại nếu căn cứ theo các giai đoạn
sản xuất kinh doanh và phạm vi chi phí phát sinh.
Giá thành sản phẩm được phân làm 3 loại căn cứ vào số liệu tính tốn.
19
Că ứ t eo á
ạ vi i í
iai oạ sả x t ki
át si , iá t à sả
â là 2 loại:
doa
ẩ
và
ượ
Giá thành sản xuất bao gồm những chi phí phát sinh cho việc sản
xuất sản phẩm
Giá thành toàn bộ bao gồm tồn bộ chi phí phát sinh cho q trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Hình 4.2.5. Phân loại giá thành căn cứ theo các giai đoạn sản xuất kinh
doanh và phạm vi chi phí phát sinh
Că
ứ vào tài liệ tí tố , iá t à
ượ
ia là 3 loại
sả
ẩ
Giá thành kế hoạch: giá thành được xây dựng trước khi bắt đầu
sản xuất dựa trên định mức và số liệu phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành của kỳ trước
Giá thành thực tế: giá thành được xây dựng sau khi kết thúc một
chu kỳ sản xuất, được xác định trên cơ sở chi phí thực tế đã chi ra
để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Giá thành định mức: giá thành được tính tốn dựa trên cơ sở định
mức kinh tế kỹ thuật
Hình 4.2.6. Phân loại giá thành căn cứ vào tài liệu tính tốn
Cách phân loại căn cứ vào tài liệu tính tốn tạo cơ sở để phân tích, so
sánh giữa giá thành thực tế và giá thành kế hoạch, qua đó rút ra những kết
luận, những biện pháp cần thiết để quản lý cho phù hợp.
20
3. Xá
ị
iá t à
sả
ẩ
3.1. Tầm quan trọng của việc xác định giá
Cơ sở sản xuất kinh doanh giải quyết vấn đề giá cả thông qua việc lựa
chọn các phương pháp hình thành giá cả khác nhau. Khi quyết định lựa chọn
một phương pháp hình thành giá cả bất kỳ nào đó, cơ sở sản xuất kinh doanh
phải chú ý những yếu tố sau:
- Giá thấp dễ thu hút khách hàng nhưng không đạt về chỉ tiêu lợi nhuận;
- Chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm;
- Tổng các chi phí;
- Giá cả của đối thủ cạnh tranh;
- Khách hàng và sự cảm nhận của khách hàng;
- Giá cao thì có lợi nhuận nhưng có thể khơng có khách hàng.
Việc xác định giá sẽ:
- Quyết định được tốc độ tiêu thụ sản phẩm;
- Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Quyết định đến khả năng cạnh tranh của cơ sở sản xuất kinh doanh trên
thị trường.
3.2.Phương pháp xác định giá thành sản phẩm dựa vào chi phí
Đây là phương pháp đơn giản nhất. Phương pháp này rất thích hợp với cơ
sở sản xuất vừa và nhỏ bởi lẽ:
- Đơn giản, dễ tính vì chi phí sản xuất và tiêu thụ là những đại lượng mà
cơ sở sản suất kinh doanh có thể kiểm sốt được;
- Khi nhiều cơ sở kinh doanh trong ngành sử dụng phương pháp này thì
giá của họ sẽ tương tự như nhau, khả năng cạnh tranh về giá thấp;
- Việc định giá theo cách này nhiều người cảm nhận được, đảm bảo sự
công bằng cho cả người mua và người bán.
Hình 4.2.7. Sơ đồ mơ tả các bước tính giá thành sản phẩm
21
Các bước tính giá thành sản phẩm được mơ tả trên sơ đồ hình 4.2.7.
3.2.1. Xác định các chi phí
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là giá trị vật tư, nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm như chi phí về nguyên liệu cá, tơm, tép, muối chi phí về các chất gia
vị, phụ gia,...
Ví dụ: Để sản xuất được 20kg mắm cá thu (loại mắm miếng) đạt tiêu
chuẩn chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm cần phải sử dụng hết 15 kg cá
thu vừa, 6 kg muối tinh sạch, 2 kg thính bắp và 0,5 kg ớt bột. Giá trị 1 kg cá thu
loại vừa là 100.000 đồng; 1kg muối tinh sạch là 10.000 đồng; 1kg thính bắp là
50.000 đồng và 1kg ớt bột là 150.000 đồng.
Vậy giá trị tiêu hao từng loại nguyên liệu như sau:
Giá trị tiêu hao cá thu cho
1 kg mắm cá thu
Giá trị tiêu hao muối cho
1 kg mắm cá thu
15 kg x 100.000 đồng/kg
= 75.000 đồng
=
20kg mắm cá thu
6 kg x 10.000 đồng/kg
= 3.000 đồng
=
20kg mắm cá thu
Giá trị tiêu hao thính bắp cho
=
1 kg mắm cá thu
Giá trị tiêu hao ớt bột cho
1 kg mắm cá thu
2 kg x 50.000 đồng/kg
= 5.000 đồng
20kg mắm cá thu
0,5 kg x 150.000 đồng/kg
= 3.750 đồng
=
20kg mắm cá thu
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bao gồm chi phí cho cơng lao động trực tiếp trên tất cả cơng đoạn
trongquy trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp bằng tổng hợp chi phí lao động thực hiện các
cơng việc trong q trình sản xuất và chế biến các sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp = Tổng công lao động trực tiếp x đơn giá tiền
lương của một ngày cơng.
c. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
- Khấu hao: là giá trị của trang thiết bị, dụng cụ tham gia làm ra một đơn
vị sản phẩm trong một thời gian nhất định.
- Thời gian khấu hao: là thời gian hoạt động hữu ích của trang thiết bị,
22
dụng cụ.
Ví dụ: Khi chế biến 10.000 thẩu mắm nêm đạt tiêu chuẩn chất lượng và
vệ sinh an toàn thực phẩm phải sử dụng 1 tủ bảo quản lạnh trị giá10.000.000
đồng.Giá trị khấu hao về tủ bảo quản lạnhcho một 1 thẩu mắm nêm được tính
như sau:
Giá trị khấu hao về tủ bảo
quản lạnh cho 1 thẩu mắm
1 máy x 10.000.000 đồng
= 1.000 đồng
=
10.000 thẩu
d. Chi phí sản xuất chung
- Chi phí tiêu hao điện, nước cho sản xuất;
- Chi phí tiền lươngcán bộ điều hành sản xuất;
- Chi phí bảo vệ mơi trường; Chi phí tiếp khách;
- Chi phí thuế.
e. Chi phí quản lý
Là các chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung toàn bộ cơ sở
sản xuất như tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng,…
g. Chi phí bán hàng
- Chi phí tư vấn và quản lý kỹ thuật;
- Chi phí cho quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.
h. Tổng hợp các loại chi phí
Tập hợp tất cả các loại chi phí phát sinh để sản xuất ra sản phẩm hồn
chỉnh và chi phí tiêu thụ sản phẩm.
3.2.2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm
Quy trình và cách thức thực hiện công việc như sau:
- Thống kê số lượng sản phẩm cần sản xuất.
+ Số lượng sản phẩm cần sản xuất phải theo các hợp đồng mua bán hoặc
các thỏa thuận mua bán có tính khả thi.
+ Số lượng sản phẩm cần sản xuất có thể phục vụ cho các nhu cầu khác
của các hộ gia đình trong khu vực.
- Thống kê các trang thiết bị, công cụ cần thiết phục vụ quá trình chế biến
các sản phẩm.
- Xác định thời gian sử dụng và mức khấu hao trang thiết bị và dụng cụ:
xác định mức khấu hao căn cứ thực tế sản xuất và mức khấu hao quy định nếu
có.
- Xác định mức tiêu hao vật tư nguyên liệu: căn cứ mức khấu hao thực tế
23
- Tính chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Tính chi phí gián tiếp (chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí sản
xuất chung): căn cứ các chi phí trong thực tế sản xuất và mức chi phí gián tiếp
theo quy định (nếu có).
- Tập hợp tất cả các loại chi phí.
Tổng chi phí sản xuất= tổng cộng tất cả các khoản chi phí phát sinh trong
q trình sản xuất = chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân cơng trực
tiếp + chi phí khấu hao máy móc thiết bị + chi phí sản xuất chung + chi phí
quản lý.
- Thống kê xác định số lượng sản phẩm đã sản xuất.
- Tính giá thành đơn vị sản phẩm.
Giá thành đơn vị sản phẩm (một loại) =
Tổng chi phí sản xuất
Số lượng sản phẩm đã sản xuất
3.2.3. Xác định giá bán sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm = giá thành đơn vị sản phẩm + chi phí bán hàng
+ chi phí lưu thơng + lợi nhuận dự kiến.
Giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung tại thị trường khu vực.
* Chú ý :
Xác định giá bán mà khơng trang trải hết chi phí thì sẽ không tồn
tại lâu trong thương trường.
Xác định mức giá mà khơng khách hàng nào chấp nhận được thì
sớm muộn cũng sẽ bị loại ra khỏi thị trường.
Trong điều kiện có cạnh tranh, khơng phải bất cứ sự tăng chi phí
nào cũng đều làm tăng giá cả sản phẩm.
3.2.4. Ví dụ ước tính giá bán một sản phẩm cụ thể
Ước tính giá bán 1 thẩu mắm nêm đặc biệt, với tổng chi phí sản xuất 500
thẩu mắm nêm thành phẩm gồm các khoản ở bảng 4.2.1.
Bảng 4.2.1. Chi phí sản xuất 500 thẩu mắm nêm đặc biệt
Loại chi phí
1. Chi phí nguyên liệu
Cá cơm
Cá nục
Đơn vị
tính
Số
lượng
kg
kg
70
15
Đơn giá
(đồng)
35.000
30.000
Thành tiền
(đồng)
2.450.000
450.000
24
Đơn vị
tính
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
Loại chi phí
Cá trích
Cá chỉ vàng
Muối sạch
Dứa quả
Đường
Tiêu bột
Bột tỏi
Bột ớt
Chất điều vị
Phụ gia CMC
Số
lượng
10
5
500
2
0,3
0,05
0,4
0,3
0,05
0,5
2. Chi phí bao bì
Bao ni lơng, dây su
kg
2
Thẩu, nhãn
cái
500
3. Chi phí nhân cơng
cơng
10
4. Chi phí khấu hao thiết bị,
điện, nước
Tổng chi phí sản xuất
Giá thành sản xuất 1 thẩu mắm nêm
Chi phí lưu thơng (5% giá thành sản xuất)
Chi phí bán hàng (10% giá thành sản xuất)
Lợi nhuận dự kiến (15% giá thành sản xuất)
Giá bán dự kiến 1 thẩu mắm nêm đặc biệt
Định giá bán 1 thẩu mắm nêm
. Câ
1. Câ
ỏi và bài tậ t ự
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
25.000
45.000
5.000
12.000
20.000
250.000
75.000
150.000
40.000
20.000
250.000
225.000
2.500.000
24.000
6.000
12.500
30.000
45.000
2.000
10.000
50.000
4.000
1.000.000
100.000
2.000.000
10.000.000
2.000.000
20.104.500
40.209
2.010
4.021
6.031
52.272
55.000
à
ỏi
Câu 1: Khảo sát thị trường nhằm mục đích gì? Các bước thực hiện khảo sát
thị trường?
Câu 2: Chi phí sản xuất kinh doanh là gì? Có mấy loại chi phí?
Câu 3: Giá thành sản phẩm là gì? Các bước thực hiện tính giá thành sản
phẩm dựa vào chi phí?
2. ài tậ /t ự
à
2.1. Bài tập 4.2.1. Xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trường
Hãy xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trường của các sản phẩm mắm
25
nêm, mắm ruốc, mắm tôm chua theo mẫu sau:
1.
Thu thập thông tin
- Nguồn cung cấp thông tin
- Các thông tin cần nắm bắt
- Các phương pháp thu thập
- Người thực hiện
- Phương tiện thực hiện
2
Chọn địa điểm
4
Đối tượng
3
Phương pháp
5
Thời hạn
...
Một số gợi ý ban đầu:
- Tìm hiểu thơng tin giá cả sản phẩm từ các đối tượng:
+ Các đại lý mua bán sản phẩm dạng mắm trên địa bàn.
+ Người trực tiếp chế biến: các cơ sở sản xuất các sản phẩm dạng mắm
trong vùng.
- Tìm hiểu thơng tin thơng qua các địa chỉ:
+ Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại
+ Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan
+ Tìm hiểu qua các phương tiện thơng tin đại chúng như báo, đài phát
thanh, truyền hình, internet,...
+ Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, người thân.
- Chọn địa chỉ khảo sát.
+ Địa chỉ được chọn phải phân đều cho các vùng.