Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.81 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngaøy daïy : 31/10/2011</i>
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
<b>Tập đọc</b>
<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: rủ rỉ, leo trèo, lá nâu, ngọ nguậy… Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên, nhí nhảnh (bé Thu), giọng
hiền từ, chậm rãi (người ông).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi SGK )
-GD HS ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình, xung quanh em.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1.Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-Cho HS đọc các bài : Kì diệu rừng xanh ; Đất
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>
<i>MT : Đọc đúng : khoái, rủ rỉ, cây quỳnh, ngọ</i>
<i>nguậy, nhọn hoắt, săm soi, rỉa cánh, líu ríu</i>
-Gọi 1 HS đọc bài.
-GV chia đoạn : 2 đoạn.
<i>-Đ1: Từ đầu đến không phải là vườn.</i>
<i>-Đ2: Còn lại.</i>
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ, nguậy, quấn…..
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc cả bài.
<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.</i>
<i>-Giọng bé Thu : Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhí</i>
<i>nhảnh.</i>
<i>-Giọng ơng đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ.</i>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>
<i>Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm Đ1.</i>
H: Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
H: Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có
những đặc điểm gì nổi bật?
<i>Đ2:Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn</i>
<i>2.</i>
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lênm bảng đọc bài
-Nghe.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp 2 lượt.
-HS đọc từ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-Để ngồi với ông nội, nghe ông giảng về từng
loại cây.
-Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
-Cây hoa ti gôn: Thò râu theo gió ngọ nguậy
như vòi voi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
H: Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết?
H: Vì sao Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình là vườn?
H: Em hiểu " Đất lành chim đậu" là thế nào?
nếu HS khơng trả lời được thì GV gợi ý.
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
<i>MT : Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng</i>
<i>chỗ. Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảy của bé</i>
<i>Thu ; giọng hiền từ, chậm rãi của người ơng.</i>
-GV đọc diễn cảm tồn bài 1 lượt.
-GV chép 1 đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i>-Cho HS thi đọc diễm cảm.</i>
<i>-GV nhận xét.</i>
<b>4 Củng cố - Dặn dò : </b>
-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn
bị bài TĐ cho tiết sau- bài Tiếng vọng.
mình cũng là vườn.
-Vì bé Thu yêu khu vườn nhỏ.
-Vì bé Thu yêu thiên nhiên.
-Vì bé thu rất muốn nhà mình có một khu vườn.
-Là nơi tốt đẹp thanh bình, sẽ có chim về đậu sẽ
có người tìm đến để làm ăn.
<i><b>- Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên</b></i>
<i><b>của hai ông cháu bé Thu.</b></i>
-HS laéng nghe.
-Lớp đọc đoạn theo HD của GV.
-Một số em lần lượt đọc đoạn.
-HS xung phong thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 51 : LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu</b>
- Tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thâp phân.
- GD ý thức tự giác học bài, tính tốn cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
<i>Giaùo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Phép cộng số thập có tính chất nào
em đã biết, viết biểu thức tương ứng
với mỗi tính chất đó?
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
Hướng dẫn HS luyện tập
<i><b>Bài 1 :</b></i>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nối tiếp nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b> Bài 2 : </b>(câu c,d dành HS khá giỏi)</i>
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
<i><b>Bài 3 :</b> (cột 2 dành HS khá giỏi)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gợi ý: Để điền dấu cho đúng chúng
ta phải làm gì?
-Nhận xét cho điểm.
<i><b> Bài 4 :</b></i>
-Gọi HS nêu đề tốn.
Em hãy nêu cách giải bài tốn này?
-Nhận xét cho điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết
học.
b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66
-Nhận xét sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= 4,68 + (6,03 + 3,97) = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 4,68 + 10 = 10 + 8,6
= 14,68 = 18,6
c)3,49 + 5,7 + 1,51 d)4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (3,49 + 1,51) + 5,7 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 5 + 5,7 = 11 + 8
= 10,7 = 19
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc.
Tính cộng trước rồi so sánh.
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
3,6 + 5,8 > 8,5 5,7 + 8,8 = 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Nêu:
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 =30,6 (m)
Ngày thứ ba người đó dệt được là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày người đó dệt được là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 87,5 (m)
Đáp số : 87,5m vải
-Nhận xét bài làm trên bảng.
1-2 HS nhắc lại
<b>KHOA HỌC</b>
Bài21 : ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng :</b>
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Biết tuyên truyền cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan, nhiễm
HIV/ AIDS.
- Bảng phuï.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>
GV HS
<b>1. Bài cũ :</b>
* Gọi HS lên trả lời câu hỏi.
-Nêu lại các nội dung bài học ?
- Trình bày sơ đồ về cách phòng bệnh sốt rét.
+ Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài. </b>
<b>HĐ1:Thực hành vẽ tranh cổ động.</b>
<i>MT: Giúp HS vẽ được tranh vận động phòng</i>
<i>tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm</i>
-Quan sát các hình SGK thảo luận từng hình. Từ
đó đề xat tranh vẽ nhóm mình cùng nhau vẽ.
-Cho các nhóm trình bày vẽ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét chung các bức tranh.
-u cầu các nhóm thuyết trình tranh cổ động
hay tun truyền.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện một HS lên
thuyết trình theo nội dung từng bức tranh.
<i>KL : Nhận xét chung .</i>
<i>-Bình chọn tun truyền viên xuất sắc.</i>
<b>HĐ2:Trị chơi đóng hoạt cảnh</b>
<i>MT:HS diễn lại hoạt cảnh theo những điều HS</i>
<i>đã học</i>
* Chia nhóm, phân công nội dung.
-Yêu cầu :
+ Đóng được hoạt cảnh có nội dung tự chọn về
các bệnh đã học.
-Các nhóm chọn nội dung và đóng
-Yêu cầu trình bày trước lớp.
<i>KL : Nhận xét nội dung tuyên truyền, cách chữa</i>
<i>bệnh, lời đối thoại nhân vật theo từng tranh.</i>
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Dặn HS ôn tập ở nhà theo nội dung chuẩn bị
bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Nghe.
- Nêu lại các bài đã học nội dung cần ôn tập.
-Nêu lại đầu bài.
-Nghe nhiệm vụ và làm việc theo nhóm.
* Mở SGK quan sát các hình 2,3 trang 44 .
-Trao đổi về nội dung các hình.
-Thống nhất nội dung và cách vẽ nội dung
tuyên truyền các hình.
-Vẽ vào giấy theo nội dung từng nhóm.
-Trình bày nội dung tranh vẽ .
-Cử đại diện HS nhóm lên trình bày nội dung
thuyết trình.
-Nhận xét các nhóm trình bày .
-Bình chọn tuyên truyền viên của lớp.
- Thảo luận cách đóng vai.
-Đóng vai theo u cầu.
-Trình bày trước lớp và nội dung thuyết trình.
-Nêu chủ đề và nội dung thuyết trình.
Nêu lại nội dung ôn tập.
-Chuẩn bị bài sau.
<i>Ngày soạn : 31/10/2011</i>
<i>Ngày dạy : 1/11/2011</i>
<b>Chính tả</b>
Nghe-viết : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
<b>phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
- Nghe viết đúng chính tả bài Luật Bảo vệ mơi trường. Trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n (BT2 a/ b) hoặc âm cuối n/ng (BT3 a/b) dễ lẫn
đối với HS địa phương.
- GD học sinh nắn nót, cẩn thận khi viết bài.
<i><b>** GD BVMT</b></i>:
<i>- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về bảo vệ môi trường.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
- Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm.
- Bút dạ và băng dính phiếu khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV gọi một vài em lên bảng thực hiện theo u
cầu.
-Nhận xét và cho ñieåm HS.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
<i>MT : Giúp HS nghe viết đúng chính tả bài Luật</i>
<i>bảo vệ mơi trường. Hiểu và nắm được cách trình</i>
<i>bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.</i>
-Cho HS đọc bài chính tả.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
-Luyện viết những từ ngữ khó: suy thối, khắc
phục …
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-GV đọc tồn bài chính tả một lượt.
<i>KL : HS viết được bài chính tả theo yêu cầu.</i>
<b>HĐ 2 : Chấm-Chữa lỗi.</b>
<i>MT : Đánh giá được kết quả học tập của HS.</i>
-GV chấm một số bài.
-GV nhận xét, sửa một số lỗi sai cơ bản.
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<i><b>Baøi 2a :</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a.
-GV giao việc : BT cho một số cặp tiếng chỉ khác
nhau ở âm đầu <i><b>l</b></i> hay <i><b>n</b></i>. Em tìm những từ ngữ
chứa các tiếng đó.
-Cho HS làm bài theo hình thức trị chơi: Thi viết
nhanh.
GV: Cách chơi như sau: 5 em cùng lên bốc thăm
1 lúc. Khi có lệnh của GV, cả 5 em viết nhanh
lên bảng từ ngữ mình tìm được. Các em còn lại
nhận xét. Em nào viết đúng, nhanh là thắng.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS lần lượt đọc bài CT.
-Nói về trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở VN…
-HS viết chính tả.
-HS tự sốt lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi.
tìm đúng.
-Câu 2b Cách làm như câu 2a.
-GV chọn 3a hoặc 3b.
<i><b>Baøi 3a.</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả GV phát
phiếu cho HS .
-GV nhận xét và khen nhóm tìm được đúng,
Câu 3b cách làm như câu 3a.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài 2a, 3a
hoặc 2b,3b.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm. Ghi các từ tìm được
vào phiếu và dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ĐẠI TỪ XƯNG HƠ</b>
<b>I.Mục đích – u cầu.</b>
-Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.
-Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hơ thích hợp
để điền vào ơ trống (BT2).
(HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
- GD HS biết sử dụng từ xưng hô lịch sự trong giao tiếp hằng ngày.
<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1.
- Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 phần luyện tập.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một vài em lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Nhận xét.</b>
<i>MT : Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.</i>
-Cho HS đọc bài 1.
-GV giao việc: trong các từ : Chị chúng tôi, ta, cac người…
các em phải chỉ rõ từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người
nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Trong câu nói của Cơm, từ chị dung 2 lần đề chỉ người
nghe. Từ chúng tôi dùng để chỉ người nói Cơm.
-Trong câu nói của Hơ Bia, từ ta chỉ người nói Hơ Bia….
-Trong câu cuối, từ chúng chỉ câu chuyện nói tới thóc gạo
đã được nhân hố.
GV: Những từ in đậm trong đoạn văn được gọi là đại từ
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Nghe.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
<i>xưng hơ. Những từ này được người nói dùng để tự chỉ</i>
<i>mình, chúng tơi, ta….</i>
-Đại từ xưng hơ được chia theo 3 ngôi.
-Ngôi thứ nhất tự chỉ.
-Ngôi thứ 2 chỉ người nghe.
-Ngôi thứ ba chỉ người, vật mà câu chuyện nói tới.
-Cho HS đọc bài 2.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
-Lời “Cơm” lịch sự, tôn trọng người nghe. Cơm tự xưng
là chúng tôi, gọi người nghe Hơ Bia là chị.
-Lời Hơ Bia kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác…
GV: Ngoài cách dùng đại từ để xưng hơ, người Việt Nam
<i>cịn dùng danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc, tuổi</i>
<i>tác…</i>
-Cho HS đọc BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Với thầy, cô giáo – em, con.
-Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía, má, mẹ…
-Vơí anh chị,em: Anh, chị,em…
-Với bạn bè: bạn, cậu, tớ…..
-GV khi xưng hô, các em nhở căn cứ vào đối tượng giao
tiếp để chọn lời vào đối tượng giao tiếp để chọn lời xưng
hô cho phù hợp…
H: Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì?
H: Những từ đó được gọi tên là gì?
<i>-KL : Cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK).</i>
<b>HĐ 2 : Luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc bài 1.
-GV giao việc.
-Tìm từ xưng hơ ở từng ngơi trong đoạn văn.
-Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ
đó trong đoạn văn.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Các đại từ xưng hô trong 2 câu nói của thỏ.
Chú em (chỉ người nghe là rùa-ngơi thứ 2).
-Ta (thỏ tự chỉ mình-ngơi thứ nhất.)
………
-Các đại từ xưng hô câu đáp của Rùa. anh, tôi.
-Anh chỉ người nghe là thỏ-ngơi thứ 2.
-Tơi chỉ ngơi thứ nhất….
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-HS laéng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ
người hay vật, câu chuyện nói tới.
-Gọi là Đại từ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
-Một vài HS phát biểu ý kiến.
-Cho HS đọc bài tập.
-GV giao việc.
-Các em đọc đoạn văn.
-Chọn các đại từ xưnmg hơ tơi, nó ta để điền vào chỗ
trống của đoạn văn sao cho đúng.
-Cho HS làm bài GV dán giấy khổ to đã chép đoạn văn
lên bảng và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại: Các đại từ cần điền lần lượt là:
Tơi, tơi, nó, tơi, nó , ta.
-GV em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về viết lại đoạn văn BT2 phần luyện tập
sau khi đã điền đại từ.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-1 HS lên làm bài trên phiếu.
-Lớp nhận xét.
<b>Tốn</b>
Tiết 52 : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài tốn có nội dung
thực tế.
- GD ý thức tự giác học tập, tính tốn cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Ghi ví dụ 1 vào bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
- Gọi HS lên đặt tính và tính
a) 43,7 + 51,16
b) 4295 – 1843
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Nhận xét.</b>
<i>MT : Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.</i>
-Treo bảng phụ ví dụ 1.
-Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm ta
làm thế nào?
-Với kiến thức từ phép cộng hai số thập phân và
kĩ năng trừ hai số tự nhiên em hãy thảo luận cặp
đôi và tự thực hiện phép trừ này.
-Em có nhận xét gì về hai cách làm?
-Hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
-Chốt kiến thức :
-Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc ví dụ.
-Thực hiện phép trừ.
4,29 – 1,84 = ? (m)
-Dự kiến các cách thực hiện. Chuyển về phép
trừ hai số tự nhiên như SGK.
4, 29m = 429cm
1,84m = 184 cm
-HS đặt tính dọc.
-Đặt tính như phép cộng hai số thập phân và
thực hiện trừ
-Phép trừ hai số thập phân ví dụ 2 có gì khác so
với ví dụ 1
-Để thực hiện phép trừ này chúng ta làm thế
nào?
-Qua hai ví dụ em hãy nêu cách trừ hai số thập
phân?
<i>KL : GV chốt lại cách trừ hai số thập phân.</i>
<b>HĐ 2 : luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
<i><b>Bài 1 :</b> (câu c dành HS khá giỏi)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập
phân.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 2 :</b>(câu c dành HS khá giỏi)</i>
-Gọi HS đọc đề.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết trong thùng cịn bao nhiêu kg đường
làm cách nào?
-Nhận xét chấm bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Neâu:
-Nghe
-1HS neâu:
-Số chữ số ở phần thập phân của số trừ và số bị
trừ ở ví dụ 2 khơng bằng nhau.
-HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
-HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
-Một số HS nhắc lại.
68,4
25,7
42,7
46,8
9,34
37,46
50,81
19,256
31,554
-Nhận xét bài làm trên baûng.
72,1
5,12
0,68
4,44
69
7,85
61,15
-HS khác nhận xét.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu:
1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Số đường còn lại sau lần lấy thứ nhất là :
28,75 – 10,5 = 18,25(kg)
Số đường còn lại sau 2 lần lấy là :
18,25 – 8 = 10,25(kg)
Đáp số: 10,25 kg
-Nhận xét sửa bài.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
<b>Kó thuật</b>
Bài 13: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VAØ ĂN UỐNG (1tiết)
<b>I. Mục tiêu :</b>
HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<i>Giaùo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
-Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ
ăn uống trước bữa ăn ?
-Kể tên những cơng việc em có thể giúp đỡ gia
đình trước và sau bữa ăn ?
-Nhận xét chung.
<b>II. Bài mới : GV giới thiệu – ghi bài.</b>
<b>HĐ1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc</b>
<b>rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.</b>
<i>MT : Biết được được tác dụng của việc rửa sạch</i>
<i>dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.</i>
* Đọc câu tục ngữ : “ Nhà sạch thì mát, bát
sạch ngon cơm” và dẫn dắt để giới thiệu bài.
* Nêu các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường
dùng trong gia đình ?
- Đọc nội dung mục 1 SGK, trả lời các câu hỏi :
+ Nếu như các dụng cụ nấu, bát, đĩa không
được rửa sạch thì bữa ăn sẽ như thế nào ?
<i>* Nhận xét tóm tắt hoạt động1 :</i>
<i>- Bát, đũa, thìa, đĩa, sau khi được sử dụng để ăn</i>
<i>uống nhất thiết phải cọ rữa sạch sẽ, không được</i>
<i>lưu cữu qua bữa sau hoặcqua đêm. Rửa dụng cụ</i>
<i>nấu ăn và ăn uống không những làm cho các</i>
<i>dụng cụ đó sạch sẽ, khơ ráo, ngưn chặn được vi</i>
<i>trùng gây bệnh mà có tác dụng bảo quản, giữ</i>
<i>cho các dụng cụ khơng bị hoen rỉ.</i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn</b>
<b>và ăn uống </b>
<i>MT : Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn</i>
* Nêu các cách rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn
uống ở gia đình ?
- Đọc nơi dung SGK kết hợp quan sát tranh, so
sánh cách rửa ở nhà và trong tranh có gì giống
nhau và khác nhau ?
* Nhận xét và nêu một số lưu ý :
- Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm
còn lại trên bát, đĩa vào một chỗ. Sau đó tráng
qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cuj
nấu ăn và ăn uống.
-Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát, đĩa,
thìa,…để tránh cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.
-Yêu cầu các em cần liên hệ ở nhà.
* Yêu cầu 1 Hs đọc câu hỏi cuối bài.
-HS lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi.
<i>* Nhận xét chung.</i>
-HS lên bảng trả lời.
-Nghe
- HS nhắc lại.
* Lắng nghe và trả lời tại sao lại có câu thành
ngữ như vậy.
- Nêu lại đầu bài.
-Các dụng cụ như : nồi, bát, đóa, chén,..
- 2HS đọc mục SGK quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi.
+ Cảm thấy bẩn, bữa ăn sễ khơng được ngon.
- HS trình bày.
- Nhận xét các ý kiến trả lời.
-Liên hệ các cách rửa chén bát sau bữa ăn.
-Nhận xét chung
-3 HS nêu lại kết luận.
* HS nêu cá nhân theo cách rửa ở nhà của các
em.
-2 HS đọc SGK quan sát tranh và so sánh 2 cách
rửa.
* HS nêu cá nhân cách rửa chén ở nhà của các
em.
- Lắng nghe nhận xét.
* Rút kết luận chung và một số điều cần chú ý
khi rửa chén bát.
* 3 HS nêu lại kết luận.
- Liên hệ cách rửa chen bát ở nhà của HS.
* -HS đọc câu hỏi.
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
* Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS theo dõi.
-Chuẩn bị bài sau.
<i>Ngày soạn : 1/11/2011</i>
<i>Ngày dạy : 2/11/2011</i>
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
<b>Kể chuyện</b>
<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>
<b>I. Mục đích - u cầu : </b>
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dưới tranh, HS kể lại được nội dung chính của từng đoạn
câu chuyện, tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí, cuối cùng kể lại được
toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
<i><b>** GD BVMT</b></i>:
<i>- GD ý thức bảo vệ mơi trường, khơng săn bát các lồi động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ</i>
<i>đẹp của mơi trường thiên nhiên.</i>
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Tranh ảnh minh họa trong SGK nếu có.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cuõ : </b>
-GV gọi một vài em lên bảng kể lại chuyện đã
được chứng kiến hoặc tham gia.
-Nhận xét và cho điêm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
<i>MT : Giúp HS biết kể từng đoạn, tồn bộ câu</i>
<i>chuyện.</i>
-GV kể 2 laàn.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Các em phải quan sát kĩ từng tranh.
-Đọc lời chú thích dưới tranh.
-Kể được nội dung chính của mỗi tranh.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS kể nội dung từng tranh.
-GV nhận xét và chấm điểm cho một vài HS kể
sát với nội dung của tranh, kể hay.
KL : HS biết kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện.
<b>HĐ2: Cho HS phỏng đoán kết thúc câu</b>
<b>chuyện và kể phần còn lại theo phỏng đoán</b>
<b>của HS.</b>
<i>MT : Giúp HS biết phỏng đoán kết thúc của câu</i>
<i>chuyện.</i>
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo doõi.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo cặp từng cặp quan sát tranh
-Nhiều HS tiếp nối nhau kể từng tranh.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
H: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nai
khơng? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? Hãy kể tiếp
câu chuyện theo phỏng đoán của em?
-GV nhận xét và khen những HS kể hay, có
phỏng đốn sát với câu chuyện.
-GV kể với giọng chậm rãi, diễn rả rõ lời nói của
từng nhân vật trong truyện.
-GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng và dựa vào
chú thích dưới mỗi tranh để kể cho HS nghe.
<i>-Tranh 1: từ chập tối, người đi săn đã chuẩn bị</i>
<i>súng, đạn, đèn ló để chuẩn bị đi săn…</i>
<i>-Tranh 2; Người đi săn đến bên con suối….</i>
<i>-Tranh 3: Người đi săn đến bên một cây trám…</i>
<i>-Tranh 4: Con nai xuất hiện dưới ánh trăng….</i>
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện vừa kể vừa
chỉ.
-GV nhận xét.
H: Vì sao người đi săn khơng bắn nai?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
<i>KL : HS phỏng đoán được kết thúc của câu</i>
<i>chuyện.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến. Các em kể tiếp
phần cuối câu chuyện theo phỏng đốn của
mình.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
-2 HS lần lượt lên kể tồn bộ câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Vì con nai rất đẹp rất đáng yêu dưới ánh
trăng.
-Hãy yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên,
đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
-HS theo dõi.
<b>Tập làm văn</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>
- HD học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra Tập làm văn: Viết đúng thể loại văn miêu tả, tả
cảnh; bố cục rõ ràng; trình tự miêu tả hợp lí, tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và
bộc lộ cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch sẽ.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài kiểm tra cho đúng hoặc hay hơn.
- Giúp HS phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; tự học tập, làm bài
tốt hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- Bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
-Nêu dàn bài chung của văn tả cảnh ?
-Nhận xét và cho điêm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
-GV chép đề TLV đã kiểm tra ở tuần trước lên bảng.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV
H: Đề bài thuộc thể loại gì?
H: Kiểu gì?
H: Trọng tâm?
<b>HĐ 1 : Nhận xét.</b>
<i>MT : Giúp HS thấy được những ưu khuyết điểm trong bài</i>
<i>làm của mình.</i>
+Ưu điểm:
-Nội dung : Đa số đã biết làm bài văn tả ngôi trường với
đầy đủ ba phần cần thiết.
-Hình thức trình bày : Đa số biết cách trình bày, chữ viết
tương đối rõ ràng.
+ Nhược điểm :
-Một số em bài viết còn chưa đạt, nội dung còn lủng củng,
đặc biệt diễn đạt cịn kém. Chữ viết cịn sai chính tả, cách
dùng từ, đặt câu chưa tốt.
-Có em đạt từ điểm 5 trở lên, em điểm dưới 5.
KL : HS biết được những ưu khuyết điểm trong bài làm của
<i>mình.</i>
<b>HĐ 2 : Sửa một số lỗi sai cơ bản.</b>
<i>MT : Giúp HS nhận biết những lỗi sai cơ bản và biết cách</i>
<i>sửa.</i>
GV nêu một số lỗi sai cơ bản, gọi HS nhận xét, nêu cách
sửa (Gọi những HS đã mắc lỗi sai trước)
Viết sai Sửa lại
+ Chính tả :
+ Dùng từ :
+ Câu :
- GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay, 1 bài văn hay cho HS
học tập.
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<i>MT : Biết tự viết lại một đoạn trong bài kiểm tra cho hay</i>
<i>hơn.</i>
-Cho HS viết lại đoạn văn.
+GV giao việc :
-Các em chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại.
-Viết lại vào vở cho hay hơn đoạn văn vừa chọn.
+GV chọn một đoạn văn viết lại của HS, đọc trước lớp cho
cả lớp nghe …
-GV: Em hãy nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ về cách làm
bài văn tả cảnh.
<i>KL : HS viết lại được một đoạn trong bài kiểm tra cho hay</i>
<i>hơn.</i>
-Thể loại miêu tả.
-Tả cảnh.
-HS laéng nghe.
-HS theo dõi, phát hiện chỗ sai và
tự nêu cách sửa..
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS theo doõi.
-HS đọc bài tập 2.
-HS chọn đoạn văn và viết lại đoạn
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn thiện 1
đoạn hoặc cả bài văn.
-HS theo dõi.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<i>Bài 11 : Ơn tập : HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM</i>
<b>LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ (1858-1945)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của
các sự kiện đó.
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hành.
- HS tự hào về lịch sử hào hùng của dân tộc.
<b>II. Đồ dùng :</b>
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kì diệu.
<b>III. </b>
<b> Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
-Hãy tả lại khơng khí tưng bừng của buổi lễ
tun bó độc lập 2-9-1945 ?
-Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ đã thay
mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>
<b>từ 1858 đến 1945.</b>
<i>MT : Giúp HS lập được bảng thống kê các sự</i>
<i>kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.</i>
-GV treo bảng thống kê đã hồn chỉnh nhưng
che kín các nội dung.
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong
lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê,
sau đó hướng dẫn HS này cách đặt câu hỏi cho
các bạn về từng sư kiện.
-Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
-Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản, (ý
nghĩa) là gì?
….
KL : HS lập được bảng thống kê các sự kiện lịch
<i>sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.</i>
<b>HĐ 2 : Trị chơi “Ơ chữ kì diệu”</b>
<i>MT : Thơng qua các ô chữ HS ôn lại các nhân</i>
<i>vật lịch sử, các sự kiện lịch sử.</i>
GV giới thiệu trị chơi : …ơ chữ gồm 15 hàng
ngang và 1 hàng dọc.
-GV nêu cách chôi.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của bạn
lớp trưởng
+HS điều khiển nêu câu hỏi
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến
+HS điều khiển kết luận đúng, sai, nếu đúng thì
mở bảng thống kê cho các bạn đọc lại, nếu sai
-Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
-Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước
ta.
…
-GV chia lớp thành 3 đội mỗi đội chọn 4 bạn
tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên.
-Tổ chức cho HS chơi:GV gợi ý cho từng hàng
trong ô chữ và đáp án(ô chữ khơng có dấu)
-Cùng HS nhận xét, tun dương đội thắng.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS đã
<i>KL : HS nắm vững các nhân vật lịch sử, các sự</i>
<i>kiện lịch sử.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
+Tên của Bình Tây đại nguyên soái(10 chữ cái)
+Phong trào yêu nước đầu thế kỉ 20 do Phan Bội
Châu tổ chức (6 chữ cái)
…….
-Nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 53 : LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Trừ hai số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Cách
trừ một số cho một tổng.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để làm thành thạo các bài tập.
- GD tính cẩn thận trong học tập.
<b>II. Đồ dùng học tập :</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai số thập
phân và thực hiện:
36,15 – 19,07
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét chấm chữa bài.
<i><b>Bài 2 : </b>(câu b, d dành HS khá giỏi)</i>
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
b, c, d, cách hỏi tương tự.
-Nhận xét chấm bài.
<i><b>Bài 3 : </b>(dành HS khá giỏi)</i>
Gọi HS đọc đề toán.
-Em hãy nêu cách giải.
-HS lên bảng nêu và thực hiện.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 68,72
29,91
38,81
- 52,37
- 75,5
30,26
45,24
- 60
12,45
47,55
-HS khác nhận xét.
-1HS đọc u cầu bài tập.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lần lượt 4 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
a) x + 4,32 = 8,67 b)6,85 + x = 10,29
x = 8,67 – 4,32 x =10,29– 6,85
x = 4,35 x = 3,44
c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 - x = 2,5
x =5,86 + 3,64 x = 7,9 – 2,5
x = 9,5 x = 5,4
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề tốn.
-Chấm bài và nhận xét.
<i><b>Bài 4 :</b>(câu b dành HS khá giỏi)</i>
Nêu yêu cầu bài tập.
-Tổ chức làm bài theo nhóm.
-Em có nhận xét gì về kết quả làm bài của
hai nhóm tương ứng?
-Em rút ra tính chất gì?
b) Tính bằng hai cách.
-Tổ chức làm bài tập vào vở.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nêu lại các kiến thức đã học trong
tiết.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập
1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là :
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là :
14,5 - (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
Đáp số : 6,1kg
-Nhận xét chữa bài.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thực hiện: Mỗi nhóm làm 1
Baèng nhau.
-Muốn trừ một số đi một tổng, ta có thể lấy số đó …
-HS tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm.
- 1- 2 HS nhắc lại.
<i>Ngày soạn : 2/11/2011</i>
<i>Ngày dạy : 3/11/2011</i>
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
<b>Tập đọc</b>
- HS đọc lưu loát hai bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm được bài văn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm (trong bài Đất Cà Mau). Đọc phân biệt giọng các nhân vật, giọng hồn nhiên (của bé
thu), giọng hiền từ (của người ông) (trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ)
- HS nhớ lại nội dung của hai bài tập đọc.
- GD HS tinh thần ham đọc sách, yêu quý thiên nhiên.
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1.Bài cũ: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: Chuyện một khu vườn nhỏ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
- GV giới thiệu bài , ghi bảng.
<b>Hoạt động 1: Ôn bài tập đọc Đất Cà Mau.</b>
MT: HS đọc lưu loát bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm được
<i>bài văn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.</i>
- Cho 1 HS khá giỏi đọc bài.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi, sửa sai phát âm, ngắt nghỉ.
- GV HD cách đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
<b>Hoạt động 2: Ôn bài tập đọc Chuyện một khu vườn </b>
<b>nhỏ</b>
MĐ –YC: HS đọc lưu loát bài tập đọc. Đọc phân biệt
<i>giọng các nhân vật, giọng hồn nhiên ( của bé thu ), giọng </i>
<i>hiền từ ( của người ông )</i>
- Cho 1 HS khá giỏi đọc bài.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi, sửa sai phát âm, ngắt nghỉ.
- GV HD cách đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- YC HS nêu lại nội dung bài.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu lại đại ý.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
- HS lắng nghe.
- 2 nhóm ( mỗi nhóm 3 HS) đọc
phân vai ( người dẫn chuyện, Thu,
người ông )
- HS nêu lại đại ý bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.</b>
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
-Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác
dụng của nó trong câu (BT2), biết đặt câu với quan hệ từ (BT 3).
-HS sử dụng được quan hệ từ trong nói và viết.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một vài em lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
H. Đặt câu có đại từ xưng hơ ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i>MT : Giúp HS bước đầu nắm được khái niệm</i>
<i>quan hệ từ.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Chỉ rõ từ <i><b>va</b></i>ø trong câu a, từ <i><b>của</b></i> trong câu b và
từ <i><b>như</b></i> từ nhưng trong câu c được dùng để làm
gì?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quaû.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhaân.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Câu a: từ <i><b>va</b></i>ø dùng để nối các từ say ngây và ấm
nóng.
-Câu b: từ <i><b>của</b></i> dùng để nối các từ ngữ tiếng hót
dìu dặt…..
-Từ <i><b>nhưng </b></i>dùng để nối hai câu trong đoạn văn
biểu thị quan hệ đối lập.
<i>-GV tóm lại những từ in đậm trong các ví dụ</i>
<i>trên dùng để nơí các từ trong một câu hoặc để</i>
<i>nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc,</i>
<i>người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ</i>
<i>trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Gv giao việc:
-Đọc lại câu a,b.
-Chỉ rõ các ý của mỗi câu được biểu thị bằng
những cặp từ nào?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Câu a: Nếu… thì.
Câu b: Tuy… nhưng.
<i>-GV kết luận : Nhiều khi các từ ngữ trong câu</i>
<i>được nối với nhau không phải một quan hệ từ</i>
<i>mà bằng một cặp quan hệ nhằm diễn đạt những</i>
<i>quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận</i>
<i>câu.</i>
H: Những từ in đậm trong các VD ở bài 1 dùng
H: Những từ ngữ đó đựơc gọi tên là gì?
<i>-KL : Cho HS đọc nội dung ở phần ghi nhớ.</i>
<b>HĐ 2 : Luyện tập.</b>
<i>MT :HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Tìm quan hệ từ trong câu a,b,c.
-Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Câu a:
-Từ <i><b>va</b></i>ø có tác dụng nối các từ nước và hoa cùng
giữ chức vụ chủ ngữ.
- Từ <i><b>của</b></i> có tác dụng nối tiếng hót kì diệu với
hoạ mi quan hệ sở hữu.
………
Câu b:
-<i><b>va</b></i>ø có tác dụng nối to và nặng cùng bổ sung, ý
-HS theo dõi.
-1 Hs đọc to lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Dùng để nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối
các câu với nhau.
-Được gọi là quan hệ từ.
-3 HS lần lượt đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS dùng bút chì gạch dưới các quan hệ từ trong
SGK.
nghĩa cho danh từ hạt mưa…..
-Câu c :
+với : nối ngồi với ông nội
+về : nối giảng với từng loại cây.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Câu a: Cặp quan hệ Vì… nên biểu thị quan hệ
đối lập.
-Câu b: Cặp quan hệ Tuy … nhưng biểu thị quan
hệ đối lập.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: BT cho 3 quan hệ từ và, nhưng,
của. Các em đặt câu với mỗi từ.
-Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu, câu
hay.
<b>3. Cuûng cố - Dặn dò : </b>
-GV: em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu
vừa đặt.
-HS laøm baøi vaø phát biểu.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
<b>KHOA HỌC</b>
Bài22 : TRE, MÂY, SONG
<b>I. Mục tiêu :</b>
Sau bài học HS có khả năng:
-Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. Nhận biết một số đặc điểm của tre , mây,
song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
- GD HS biết bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, nứa.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Thông tin và hình trang 46,47 SGK.
- Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i>GV</i> <i>HS</i>
<b>1. Baøi cuõ :</b>
-Nêu các bệnh vừa học theo chủ đề ?
- Nêu một số cách phòng bệnh cơ bản ?
* Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
Giới thiệu chung về chủ đề vầt chất và năng
lượng.
* nêu nội dung chủ điểm.
<b>HĐ 1 : Đặc điểm và công dụng của tre, mây,</b>
<b>song trong thực tiễn.</b>
<i>MT:HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công</i>
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
<i>dụng của tre,mây,song.</i>
- Tổ chức hướng dẫn: nhìn mẫu bảng 2 HS trao
đổi viết vào giấy trình bày.
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
<i>-KL :Tre, mây, song được sử dụng làm nhà, làm</i>
<i>đồ trong gia đình ...</i>
<b>HĐ 2 : Một số đồ dùng làm bằng tre, mây,</b>
<b>song.</b>
<i>MT:HS nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm</i>
<i>bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ</i>
<i>dung sử dụng trong nhà làm từ mây, tre, song.</i>
* Yêu cầu làm việc theo nhóm: Quan sát các
hình SGK và hồn thành bài tập
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
-u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS trả lời cá nhân:
+ Kể tên các đồ dùng làm bằng tre, mây, song
mà em biết.
+ Nêu cách bảo quan các đồ dùng trong nhà
bạn.
-Cho HS neâu miệng.
<i>* Nhận xét rút kết luận:</i>
<i>Tre, mây, song làm ra các vật liệu phổ biến của</i>
<i>nước ta, các đồ dùng cần chống ẩm mốc.</i>
* Liên hệ cho HS .
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Quan sát mẫu, đọc các thơng tin SGK rồi hồn
thành bài tập.
-Làm việc nhóm đơi.
+ Tre: mọc đứng, cao ..
Công dụng : Làm nhà, làm đồ trong gia đình,...
+ Mây,song: cây leo, thân gỗ
Công dụng: đan lát, buộc,..
-Nêu lại ý chính.
* Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
4,5,6,7,trang 47 nối tên các đồ dùng trong hình
và được làm từ vật liệu nào.
-Tổng kết quá trình ghi vào bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
* Làm việc cá nhân.
-2,4 HS nêu .
-3 HS trình bày.
-Nhận xét cách trả lời của các bạn.
-Liên hệ ở gia đình HS.
* Nêu lại ND bài.
- HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 54 : LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết :</b>
- Cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. Giải tốn với số
đo diện tích và quan hệ giữa héc – ta với mét vng.
-GD tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Gọi HS nêu các quy tắc của phép cộng đã
- Nêu quy tắc thực hiện phép trừ.
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1 : </b></i>
<i>MT : Rèn kĩ năng cộng trừ số thập phân.</i>
-Nêu yêu cầu bài tập và u cầu thực hiện.
-Nhận xét chấm bài.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
<i>MT : Vận dụng cộng trừ để tìm thành phần</i>
<i>chưa biết của phép tính.</i>
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Nêu lên cách tìm x ở từng câu.
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề tốn.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
<i>MT : Vận dụng tính chất của phép cộng, phép</i>
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét sửa.
<i><b>Bài 4 : </b>(Dành HS khá giỏi)</i>
<i>MT : Biết vận dụng cộng trừ để giải tốn có</i>
<i>lời văn.</i>
-Nêu u cầu bài tốn và tóm tắt.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm.
-Nối tiếp nêu
-Nhắc lại tên bài học.
-3HS lần lượt lên bảng.
a) 605,26 + 217,3 = 822,56
b) 800,56 – 384,48 = 416.08
c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 11,34
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x – 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
x = 10,9 x = 10,9
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 12,45 + 6,89 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,89
= 20 + 6,89
= 26,89
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – (28,73 + 11,27)
= 42,37 – 40
= 2,37
-Nhận xét sửa bài.
-1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào vở nháp.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
<i><b>Bài 5 :</b>(Dành HS khá giỏi)</i>
<b>3. Cuûng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nhắc lại các kiến thức của tiết luyện
tập.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm vào vở, trên bảng
Số thứ ba là :
8 – 4,7 = 3,3
Số thứ hai là :
5,5 – 3,3 = 2,2
Số thứ nhất là :
4,7 – 2,2 = 2,5
Đáp số : 3,3 ; 2,2 ; 2,5
-HS nhắc lại.
<i>Ngày soạn : 3/11/2011</i>
<i>Ngày dạy : 5/11/2011</i>
Thứ bảy ngày 5 tháng 11 năm 2011
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
-Nhớ được cách trình bày một lá đơn.
-Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn , rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện
đầy đủ nội dung cần thiết.
- HS có thể viết đơn khi cần thiết.
<b>II: Đồ dùng:</b>
-Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3.
-Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết hoïc.
<b>III</b>
<b> . Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ: </b>
-GV gọi một vài em lên bảng thực hiện theo u cầu.
Nhận xét và cho điểm HS
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Tìm hiểu đề bài </b></i>
<i>MT : Giúp HS hiểu được nội dung, yêu cầu của</i>
<i>đề bài.</i>
-Cho HS đọc các đề bài đã cho.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ đề bài và mô
tả lại những gì vẽ trong tranh.
-Trước tình trạng mà 2 bức tranh mô tả, em hãy
giúp bác thôn trưởng làm đơn kiến nghị các cơ
quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
<i>KL : HS hiểu được nội dung, yêu cầu của đề bài.</i>
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Xây dựng mẫu đơn</b></i>
<i>MT : Biết chọn đề bài và xây dựng được mẫu</i>
<i>đơn.</i>
-GV giao vieäc.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-2 HS phát biểu.
+Đọc các đề bài trong SGK.
+Chọn một trong các đề bài đã đọc.
+Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để xây
dựng một lá đơn.
<i>KL : HS chọn được đề bài và xây dựng được mẫu</i>
<i>đơn.</i>
<b>HĐ 3 : </b><i><b>Thực hành viết đơn</b></i>
<i>MT : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày</i>
<i>gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn<b>.</b></i>
-GV hướng dẫn GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu
đơn lên.
-GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã
cho. GV phải hướng dẫn cụ thể cách viết ngày,
tháng năm…..
-GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền cho vừa
vào chỗ trống.
-Cho HS viết đơn.
-Cho HS trình bày đơn.
-GV nhận xét và khen những HS viết đơn đúng,
trình bày sạch, đẹp.
KL : HS viết được một lá đơn; biết trình bày gọn,
<i>rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn<b>.</b></i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn, viết lại
vào vở, về nhà tập viết thêm vào một số mẫu
-HS viết đơn.
-Một số HS đọc lá đơn mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
Sau bài học, HS có theå.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở
nước ta.
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố
chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển
và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của
lâm nghiệp và thủy sản.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá hoại
<b>II: Đồ dùng:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.
-Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
-Phiếu học tập của HS.
<b>III. </b>
<b> Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới: </b>
* GV giới thiệu bài: Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>HĐ1:Các hoạt động của lâm nghiệp.</b>
<i>MT : Hiểu được các hoạt động của ngành lâm</i>
<i>nghiệp.</i>
-GV hỏi HS cả lớp: Theo em ngành lâm nghiệp
có những hoạt động gì?
-GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm
nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các
hoạt động của lâm nghiệp
-GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ
rừng.
H: Vieäc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải
chú ý điều gì?
<i>KL: lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng</i>
<i>và bảo vệ rừng…</i>
<b>HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước</b>
<b>ta.</b>
<i>MT : Biết được sự thay đổi về diện tích rừng của</i>
<i>nước ta.</i>
-GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước
ta và hỏi HS.
+ Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa vào
bảng có thể nhận xét về vấn đề gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân
tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
+Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào
những năm nào?
+Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
+Từ năm 1980 năm 1995, diện tích rừng của
nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào
dẫn đến sự thay đổi đó?
+Từ năm 1995 năm 2005, diện tích rừng của
nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào
dẫn đến sự thay đổi đó?
-GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV hỏi thêm:
+Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn
ra chủ yếu ở vùng nào?
+Điều này gây khó khăn gì cho cơng tác bảo vệ
và trồng rừng?
-Nghe.
-Trồng rừng.
-Ươm cây.
-Khai thác gỗ.
-Lâm nghiệp có hai hoạt động chính đó là
-Nối tiếp nhau nêu các việc của hoạt động
trồng và bảo vệ là rừng: Ươm cây giống,
chăm sóc cây rừng….
-Việc khai thác gỗ và các lâm sản khai thác
hợp lí, tiết kiệm khơng khai thác bừa bãi, phá
hoại rừng.
-Nghe
-HS đọc bảng số liệu và nêu: Bảng thống kê
diện tích rừng của nước ta qua các năm. Dựa
vào đây có thể nhận xét về sự thay đổi của
diện tích rừng qua các năm.
-HS làm việc theo cặp, dựa và các câu hỏi của
GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay
đổi diện tích rừng…..
-Vào các năm 1980 ; 1995 ; 2004
-1980: 10,6 trieäu ha.
-1995: 9,3 trieäu ha.
-2005: 12,2 trieäu ha.
-Giảm đi 1,3 triệu ha. Do hoạt động khai thác
bừa bãi, việc trồng và bảo vệ lại chưa được
-Tăng thêm 2,9 tiệu ha. Trong 10 nămnày
diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác
trồng và bảo vệ rừng được nhà nước và nhân
dân thực hiện tốt.
-Một số HS trả lời câu hỏi , HS cả lớp theo
dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển.
-Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy:
<i>-KL: Trước kia nước ta có diện tích rừng lớn…</i>
<b>HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản.</b>
<i>MT : Hiểu được những nét chính về ngành thuỷ</i>
<i>sản.</i>
-GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản và nêu câu
hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ.
+Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?
………
+Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều
gì?
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu HS
-GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc.
-Cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu bài tập
trình bày đặc điểm của ngành thuỷ sản nước ta.
<i>KL: Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh</i>
<i>để phát triển…</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để
bảo vệ các loại thuỷ hải sản?
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc
bài và chuẩn bị bài sau.
+ Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu
nhân công lao động.
-Đọc tên biểu đồ và nêu:
+Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của
nước ta qua các năm.
+Thể hiện thời gian, tính theo năm.
-Thể hiện sản lượng thuỷ sản ni trồng được.
-Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ
và làm bài tập.
-Mỗi nhóm HS cử đại diện trả lời 1 câu hỏi,
HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
-HS phát biểu ý kiến.
<b>Tốn</b>
Tiết 55 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh :</b>
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- GD HS tính tốn cẩn thận, tự giác học bài.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
-Bảng phụ ghi các bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i>Giaùo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Gọi HS nêu quy tắc cộng số thập phân và tính
chất đã học về cộng số thập phân.
-Nêu quy tắc trừ số thập phân và viết biểu thức
về tính chất trừ một số cho một tổng?
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : </b>
<b>Giới thiệu bài: Dẫn dắt ghi tên bài.</b>
<b>HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập </b>
<b>phân với một số tự nhiên</b>
-Noái tiếp nêu:
<i>MT : Nắm được quy tắc nhân một số thập phân </i>
<i>với một số tự nhiên.</i>
-Goïi HS nêu ví dụ SGK.
-Muốn tìm chu vi hình tam giác đã cho ta làm
thế nào?
-Ghi bảng theo câu trả lời của HS.
-Làm thế nào để thực hiện phép tính nhân này?
-Tổ chức thảo luận.
Gợi ý:
-Giới thiệu cách nhân.
-Em hãy so sánh hai cách nhân? 12 × 3 và
1,2 × 3
-Nêu ví dụ 2:
0,46 × 12 =?
<i>KL : Chốt lại cách nhân một số thập phân với</i>
<i>một số tự nhiên</i>
<b>HĐ2: Luyện tập</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các </i>
<i>bài tập.</i>
<b>Baøi 1</b>
-Yêu cầu thực hịên cặp đơi.
-Gọi HS trình bày và giải thích. Nhận xét cho
điểm.
<b>Bài 2 : </b><i><b>(Dành HS khá giỏi)</b></i>
-Treo bảng phụ.
-Phát phiếu học tập nêu u cầu làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
<b>Baøi 3</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
-Để biết 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu mét ta làm
thế nào?
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức của bài học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS đọc ví dụ.
-C1: Tổng 3 cạnh.
C2: Vì 3 cạnh có số đo bằng nhau nên ta lấy
một cạnh nhân với 3.
1,2 × 3 = ? (m)
-Đổi đơn vị đo trở thành phép nhân hai số tự
nhiên.
-Hình thành nhóm thảoluận theo u cầu và
trả lời.
-Nghe.
-Nêu theo từng bước.
+Thực hiện phép nhân như các số tự nhiên.
…….
-HS thực hiện vào bảng con.
-Laøm xong nêu cách làm và kết quả.
-Lớp làm bài vào nháp theo cặp đơi và giải
thích cách làm cho nhau.
a) b) c)
17,5 20,90 2,00
-Một số cặp trình bày.
-Nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhận phiếu học tập làm bài cá nhân.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS nêu yêu cầu bài.
-Nêu:
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là :
42,6 × 4 = 170,4 (km)
<i> Đáp số: 170,4 km</i>
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1-2 HS nhắc lại.
12
3
× × 1,2
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>NỘI DUNG SINH HOẠT</b>
<b>1.Đánh giá hoạt động tuần 11</b>
-Lớp trưởng chủ trì buổi sinh hoạt.
-Tổ trưởng các tổ đánh giá các mặt hoạt động của từng thành viên.
-Các thành viên phát biểu ý kiến – GV theo dõi giải quyết.
-GV nhận xét , đánh giá chung.
<i>-<b>Hạnh kiểm</b> : </i>
-Đi học chuyên cần, lễ phép, duy trì tốt nề nếp.
<i>-<b>Học lực</b>: </i>
-Đa số HS có ý thức học bài , chuẩn bị bài. Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chưa chuẩn bị bài
chu đáo.
-Kiểm tra giữa học kì đúng lịch, nghiêm túc.
-HS tích cực thi đua giành nhiều hoa điểm 10.
-Học lực có tiến bộ nhưng khơng đều.
<b>2. Kế hoạch tuần 12</b>
-Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp.
-Đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập.
-Tăng cường công tác truy bài đầu giờ, kiểm tra bài tập.
-Tích cực thi đua giành nhiều hoa điểm 10.
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Tre Mây, song
Công dụng
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Tre Mây, song
Công dụng
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
4
5
6
7
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
4
5
6
7
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
<b>Đạo Đức</b>
<b>I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :</b>
- Ôn tập các kiến thức đã học về trách nhiệm của học sinh lớp 5, có ý thức trong học tập, biết
nhớ ơn tổ tiên và có quan hệ tình bạn tốt.
- Lập bảng hệ thống những việc làm cụ thể.
- Có ý thức thực hiện tốt kiến thức những bài đã học.
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
GV HS
<b>1. Bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ?
-Theo em như thế nào là tình bạn đẹp.
* Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1 : Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.</b>
<i>MT : Giúp HS biết lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm</i>
<i>học này.</i>
-Mục tiêu phấn đấu của em là gì ?
-Những thuận lợi mà em đã có ?
-Những khó khăn mà em có thể gặp ?
-Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn ?
-Những ai sẽ hỗ trợ và giúp đỡ em khi gặp khó khăn ?
<i>KL : HS lập được kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học</i>
<i>này.</i>
<b>HĐ 2 : Xử lí tình huống.</b>
<i>MT : HS biết xử lí một số tình huống cụ thể để vượt qua những khó</i>
<i>khăn trong cuộc sống.</i>
<i>1.Năm nay lên lớp 5 nên Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới</i>
<i>trường huyện học. Đường từ nhà đến trường huyện rất xa phải qua</i>
<i>đèo, qua núi. Theo em Hoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí</i>
<i>như thế nào ? Hai bạn làm thế nào mới là biết vượt qua khó khăn ?</i>
<i>2.Giữa năm học lớp 4 Tâm phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian</i>
<i>nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm khôn được lên lớp 5 cùng các bạn.</i>
<i>Theo em Tâm có thể có những cách xử lí như thế nào ? Bạn làm thế</i>
<i>nào mới là đúng ?</i>
-GV nhận xét, bổ sung.
<i>KL : HS xử lí được một số tình huống cụ thể để vượt qua những khó</i>
<i>khăn trong cuộc sống.</i>
<b>HĐ 3 : Điều tra bản thân.</b>
<i>MT : Thống kê những việc mình đã làm, chưa làm và nên làm để có</i>
Yêu cầu HS tự làm phiếu điều tra bản thân về những việc mình đã
làm, chưa làm và nên làm để có một tình bạn đẹp.
Việc đã làm Việc chưa làm Việc nên làm
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu lại đề bài.
-HS laøm việc cá nhân.
-Một số em trình bày.
-Chia 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Cần làm gì để có một tình bạn tốt.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
-Một số em trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
<b>TIẾNG VỌNG</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
<i>1. Đọc thành tiếng :</i>
- Đọc đúng các từ ngữ : chim sẻ nhỏ, cơn bão, gần sáng, đập cửa, tổ cũ, lạnh ngắt, giấc ngủ, đá
<i>lở...</i>
- Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lí trong bài thơ viết theo thể tự do; biết nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bước đầu bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc day dứt, xót thương, ân hận…
<i>2. Đọc hiểu :</i>
- Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn, day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con
chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Hãy thương u mn lồi; Đừng vơ tình trước lời
cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ trong thế giới xung quanh ta.
- HTL baøi thơ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV gọi HS lên bảng đọc bài “Chuyện một khu
vườn nhỏ” và trả lời câu hỏi trong bài.
-HS kiểm tra, báo cáo.
-Nhận xét và cho ñieåm HS.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>
MT : Đọc đúng các từ ngữ : chim sẻ nhỏ, cơn
<i>bão, gần sáng, đập cửa, tổ cũ, lạnh ngắt, giấc</i>
<i>ngủ, đá lở...</i>
-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn (2 khổ)
+ Khổ 1 từ đầu đến … ra đời.
+ Khổ 2 còn lại.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc : Giữ chặt, lạnh
<i>ngắt…</i>
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
-Cho HS đọc cả bài.
<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.</i>
<i>-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn.</i>
<i>-Nhấn giọng ở những từ ngữ chết rồi, đập cửa,</i>
<i>ấm áp, giữ chặt…</i>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>
<i>MT : Hiểu được nội dung bài.</i>
H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng
thương như thế nào?
H: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái
chết của chim sẻ?
H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu
sắc trong tâm trí tác giả?
H: Điều tác giả muốn nói với em là gì?
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
<i>MT : Bước đầu bộc lộ được cảm xúc phù hợp</i>
<i>qua giọng đọc day dứt, xót thương, ân hận…</i>
-GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
-GV chép bài thơ trên bảng phụ để luyện đọc
cho HS .
-Cho HS HTL 8 dòng thơ đầu.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét khen những HS đọc thuộc, đọc
hay.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn
cảm bài thơ, thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. Đọc
trước bài mùa thảo quả.
-Nghe.
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
-HS đánh dấu.
-HS đọc nối tiếp khổ 2 lượt.
-HS luyện đọc nhóm.
-Cho 2 Hs đọc cả bài.
-HS theo dõi.
-Nó chết trong cơn bão lúc gần sáng, khơng có
chỗ trú vì đã đập cửa một ngôi nhà nhưng
không ai mở cửa. Xác chết lạnh ngắt bị mèo tha
đi ăn thịt….
-Vì trong đêm mưa bão tác giả nghe cánh chim
-Tác giả tưởng tượng như cánh cửa rung lên
tiếng chim đạp cánh; những quả trứng không
nở…..
-Hãy yêu thương mn lồi. Đừng vơ tình trước
những lời cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ….
<i><b>-Bài thơ là tâm trạng day dứt, ân hận của tác</b></i>
<i><b>giả vì vơ tâm đã gây nên cái chết của chú chim</b></i>
<i><b>sẻ nhỏ.</b></i>
-1-2 HS đọc cả bài.
-HS luyện đọc bài thơ theo sự hướng dẫn của
GV.
-HS nhẩm thuộc lòng 8 dòng thơ.
-4 HS thi đọc.