Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thương phẩm - MĐ06: Nuôi cá bống tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 70 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
TIÊU THỤ CÁ THƢƠNG PHẨM
MÃ SỐ: MĐ 06
NGHỀ NI CÁ BỐNG TƢỢNG
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP NGHỀ


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06


1
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề nuôi cá bống tƣợng trong những năm qua đã cung cấp lƣợng cá lớn
cho thị trƣờng. Thành quả đạt đƣợc của nghề là rất lớn nhƣng nâng cao chất
lƣợng cá bống thƣơng phẩm là vấn đề cần thiết và cấp bách, địi hỏi ngƣời ni
cá cần có những hiểu biết nhất định và tuân thủ qui trình ni khoa học.
Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Ni cá bống
tƣợng” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy
nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề nuôi cá bống tƣợng và bà con lao động
vùng có khả năng sản ni cá, giảm bớt rủi ro, nhằm tới hoạt động sản xuất theo


hƣớng phát triển bền vững.
Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học
thủy sản; chúng tôi đã tiến hành xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình cho
nghề “Ni cá bống tƣợng” dùng cho học viên. Chƣơng trình, giáo trình đã đƣợc
phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành lập.
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm
hiểu và đƣợc sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thơng
qua các buổi hội thảo.
Chƣơng trình dạy nghề “Ni cá bống tƣợng” trình độ sơ cấp gồm 06 mô
đun:
MĐ01. Chuẩn bị ao nuôi cá

Thời gian đào tạo 80 giờ

MĐ02. Chuẩn bị lồng, bè nuôi cá

Thời gian đào tạo 80 giờ

MĐ03. Thả và chăm sóc cá

Thời gian đào tạo 80 giờ

MĐ04. Kiểm tra hệ thống nuôi

Thời gian đào tạo 80 giờ

MĐ05. Phòng, trị bệnh cá


Thời gian đào tạo 80 giờ

MĐ06. Thu hoạch, bảo quản
và tiêu thụ cá thƣơng phẩm

Thời gian đào tạo 64 giờ

Giáo trình “Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thƣơng phẩm” cung cấp
cho học viên những kiến thức cơ bản về thu hoạch, vận chuyển cá nói chung và
cá bống tƣợng nói riêng; có giá trị hƣớng dẫn học viên học tập và có thể tham
khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều
kiện và bối cảnh thực tế của địa phƣơng.


2
Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình mơ đun “Thu hoạch, bảo
quản và tiêu thụ cá thƣơng phẩm” trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp
nghề ni cá bống tƣợng; Nội dung của Giáo trình gồm 05 bài:
Bài 1. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lƣợng cá bống tƣợng
Bài 2. Xác định thời điểm thu hoạch
Bài 3. Thu hoạch cá
Bài 4. Bảo quản và vận chuyển cá
Bài 5. Tính hiệu quả ni cá.
Nhóm xây dựng chƣơng trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ
Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề,
các Viện, Trƣờng, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cơ
giáo đã đóng góp nhiều ý kiến q báu để giáo trình này đƣợc hồn thành. Tuy
nhiên, giáo trình cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng tơi rất mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình đƣợc hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn:

1. Chủ biên: Lê Thị Minh Nguyệt
2. Lê Tiến Dũng


3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

LỜI GIỚI THIỆU

1

CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT

4

MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ CÁ THƢƠNG PHẨM 5
BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁ
BỐNG TƢỢNG
6
1. Ý nghĩa, vai trò của chất lƣợng và an toàn thực phẩm

6

2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá ni.

6


BÀI 2. TÌM HIỂU THƠNG TIN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM

19

1. Tìm hiểu nguồn tiêu thụ

19

2. Kiểm tra cỡ, chất lƣợng cá

23

3. Xác định thời điểm thu hoạch

25

BÀI 3. THU HOẠCH CÁ TRONG AO NUÔI, BÈ NUÔI

28

1. Chuẩn bị thu hoạch

28

2. Luyện cá

30

3. Thu hoạch cá


31

BÀI 4. BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN CÁ

39

1. Phân cỡ cá

39

2. Bảo quản cá

40

3. Vận chuyển cá sống

41

BÀI 5. TÍNH TỐN HIỆU QUẢ NI

49

1. Xác định tỷ lệ sống

49

2. Tính tốn hiệu quả ni

50


3. Dự kiến kế hoạch nuôi vụ sau
4. Quản lý hồ sơ nuôi
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

51úa
53
59

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤPError! Bookmark not
defined.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

Error! Bookmark not defined.


4

CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
1. 28.TCN 135:1999; 28.TCN 164:2000: Tiêu chuẩn ngành;
2. Gnathostoma sp, Flukes, Diphillobothrium… Tên khoa học của các loài
ký sinh trùng gây bệnh.
3. Chlorine , nƣớc Javel hoặc Chlorua vôi, Bio BKC 80...: Các hóa chất
dùng để sát trùng dụng cụ, thiết bị, ao nuôi.
4. MS 222, Danofloxacin, Enrofloxacin…: Tên các loại thuốc, kháng sinh…
5. FCR: Hệ số chuyển đổi thức ăn.
6. Ppm mg/lít; cc ml, ppb...: Đơn vị đo nồng độ, thể tích.


5

MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ
CÁ THƢƠNG PHẨM
Mã mô đun: MĐ 06
Giới thiệu mô đun:
Mô đun 06: ”Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thƣơng phẩm” trong
chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp : Ni cá bống tƣợng có thời gian học tập
là 64 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 44 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun
này trang bị cho học viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công
việc: thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ, vận chuyển cá thƣơng phẩm sống đạt chất
lƣợng và hiệu quả cao và tính đƣợc hiệu quả ni cá.
Mơ đun bao gồm 5 bài học, mỗi bài học đƣợc kết cấu theo trình tự giới
thiệu kiến thức lý thuyết, các bƣớc thực hiện công việc, phần câu hỏi bài tập và
ghi nhớ. Ngồi ra giáo trình có phần hƣớng dẫn giảng dạy mô đun nêu chi tiết
về nguồn lực cần thiết gồm trang thiết bị và vật tƣ thực hành, cách thức tiến
hành, thời gian, tiêu chuẩn sản phẩm mà học viên phải đạt đƣợc qua mỗi bài tập.
Học viên sẽ đƣợc học lý thuyết tại lớp học, hội trƣờng ở các cơ sở dạy nghề
kết hợp với thực hành làm bài tập hoặc thao tác tại cơ sở nuôi cá; kết quả học tập
của học viên đƣợc đánh giá trong các bài của q trình học mơ đun và qua bài
kiểm tra kết thúc mơ đun bằng hình thức thi trắc nghiệm kết hợp với kiểm tra
thực hành, quan sát đánh giá mức độ thực hiện thao tác và chất lƣợng sản phẩm.


6
BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG
VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁ BỐNG TƢỢNG
Mã bài: MĐ06-1
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc ý nghĩa, vai trò của việc đảm bảo chất lƣợng và an toàn
thực phẩm đối với cá bống tƣợng thƣơng phẩm.
- Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá ni.

- Có thái độ nghiêm túc, ý thức trách nhiệm trong việc bảo đảm chất
lƣợng, an toàn thực phẩm.
A. NỘI DUNG
1. Ý nghĩa, vai trò của chất lƣợng và an toàn thực phẩm
Chất lƣợng và an toàn của một sản phẩm có các vai trị:
- Giúp cho sản phẩm đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu của khách hàng;
- Xứng đáng đồng tiền ngƣời mua bỏ ra;
- Tạo đƣợc sự tín nhiệm trong q trình sử dụng;
- Đảm bảo đƣợc sự an toàn cho ngƣời sử dụng;
- Thỏa mãn đƣợc sự thích thú cho khách hàng;
- Quyết định đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm.
Nhƣ vậy, từ những vai trị trên, chất lƣợng và an tồn thực phẩm có ý
nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến giá trị kinh tế cũng nhƣ sự sống còn của
thực phẩm nhằm tạo đƣợc uy tín và thƣơng hiệu cho sản phẩm đó trên thị
trƣờng.
2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá ni.
Có nhiều ngun nhân làm giảm chất lƣợng của cá nhƣng chủ yếu là do:
- Ký sinh trùng ký sinh trên cá
- Các hóa chất, chất kháng sinh;
- Q trình ni;
- Kỹ thuật thu hoạch, vận chuyển.


7

Các hóa chất,
chất kháng
sinh

Kỹ thuật

ni

Kỹ thuật
thu hoạch,
vận chuyển

Ký sinh
trùng

Hình 6.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá bống tượng
2.1

Các kháng sinh, hóa chất.

Vấn đề về dƣ lƣợng các hóa chất, chất kháng sinh, hormone...có trong sản
phẩm cá bống tƣợng đã ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣợng cá bống tƣợng của Việt
Nam.
Các chất kháng sinh, hóa chất có cá là do bị nhiễm trong q trình ni,
bảo quản nhƣ các chất tăng trƣởng, chất kháng sinh, các hormone (điều khiển
giới tính, kích thích tăng trƣởng: Clenbuterol & Salbutamol)…
Cá có thể bị nhiễm hóa chất trong mơi trƣờng ni do nƣớc thải công nghiệp,
nông nghiệp và sinh hoạt hoặc trong thức ăn có chất tăng trƣởng, chất kháng sinh,
các hormone…
Theo kết quả thanh tra, kiểm tra về sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trƣờng trong nuôi trồng của Tổng cục Thủy sản và kết quả thanh tra,
kiểm tra của địa phƣơng về vật tƣ dùng trong nuôi trồng Thủy sản (thuốc, thức
ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trƣờng trong nuôi trồng Thủy sản) cho thấy hiện
nay vẫn có những cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm khơng đảm bảo chất
lƣợng, khơng có trong Danh mục đƣợc phép lƣu hành tại Việt Nam và một số
sản phẩm có chứa chất cấm sử dụng trong ni trồng thủy sản vẫn cịn tồn tại

dƣới nhiều hình thức khác nhau.
- Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y thủy sản, thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trƣờng trong nuôi trồng Thủy
sản, các cơ sở nuôi trồng thủy sản và cơ sở nuôi thủy sản để phát hiện và ngăn
chặn việc sử dụng những hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng.


8
- Tuyên truyền và phổ biến cho ngƣời nuôi không sử dụng các sản phẩm
có chứa Chloramphenicol, Trifluralin, Enrofloxacin, Sulfadimethoxine trong
nuôi trồng thủy sản.
Trong Quyết định số 26/2005/QĐ-BTS ngày 18/8/2005 của Bộ trƣởng
Bộ Thủy sản về việc quy định bổ sung danh mục kháng sinh nhóm
FLUOROQUINOLONES cấm sử dụng nhƣ sau:
Bảng 7.1.1. BỔ SUNG DANH MỤC KHÁNG SINH NHÓM
FLUOROQUINOLONES CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỦY SẢN
TT

Tên hóa chất, kháng sinh

Đối tƣợng áp dụng

1

Danofloxacin

2

Difloxacin


Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất,
chất xử lý

3

Enrofloxacin

4

Ciprofloxacin

môi trƣờng, chất tẩy rửa khử
trùng, chất

5

Sarafloxacin

6

Flumequine

7

Norfloxacin

8

Ofloxacin


9

Enoxacin

10

Lomefloxacin

11

Sparfloxacin

bảo quản, kem bôi da tay trong
tất cả các khâu nuôi, nuôi trồng
động thực vật dƣới nƣớc và
lƣỡng cƣ, dịch vụ nghề cá và bảo
quản, chế biến.

Thông tƣ số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trƣởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cấm sử dụng một số hóa chất, chất
kháng sinh độc hại sau:
Bảng 7.1.2. DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TT

Tên hoá chất, kháng sinh

1


Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng

2

Chloramphenicol

Đối tƣợng áp dụng
Thức ăn, thuốc thú
y, hố chất, chất xử
lý mơi trƣờng, chất


9
3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7


Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)

10

Ronidazole

11

Green Malachite (Xanh Malachite)

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol


15

Diethylstilbestrol (DES)

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon (Dipterex)

18

Gentian Violet (Crystal violet)

19

Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị
trƣờng Mỹ và Bắc Mỹ)

tẩy rửa khử trùng,
chất bảo quản, kem
bôi da tay trong tất
cả các khâu nuôi,
nuôi trồng động thực
vật dƣới nƣớc và
lƣỡng cƣ, dịch vụ

nghề cá và bảo
quản, chế biến.

2.2. Ký sinh trùng
Sự có mặt của ký sinh trùng trong cá bống tƣợng là rất phổ biến và làm
giảm chất lƣợng cá; là nguyên nhân gây bệnh cho con ngƣời trong đó có một vài
lồi gây ra những nguy cơ nghiêm trọng về sức khỏe.
Cá bống tƣợng thƣờng là vật chủ trung gian chứa ấu trùng ký sinh trùng
và khi vào ngƣời là vật chủ cuối cùng, nếu ăn cá sống hoặc tái, chần thì ấu trùng
ký sinh trùng vẫn sống đƣợc, phát triển trƣởng thành và gây bệnh cho ngƣời.
- Một số giống loài ký sinh trùng phổ biến có trong cá bống tƣợng ảnh
hƣởng đến sức khỏe con ngƣời nhƣ


10
+ Giun tròn: Cơ thể thon, dài, con đực khoảng 5-6mm, con cái dài 68mm. Cá bống tƣợng, cá tra, ba sa, lóc ni bè thƣờng bị giun trịn ký sinh trong
ruột với số lƣợng lớn mà loài đặc trƣng là Gnathostoma sp.
Nếu ngƣời ăn phải, việc tiêu hóa sẽ
giúp giun tròn di cƣ từ bụng đến các vùng
khác nhau trong cơ thể; một số lồi giun
trịn khi lây nhiễm vào ngƣời cịn gây
bệnh tiêu chảy trầm trọng có thể gây chết
ngƣời do mất nƣớc.

Hình 6.1.2. Giun trịn

+ Trùng bánh xe bám vào mang, da
của cá để hút máu hoặc chất dinh dƣỡng gây
nên những vết thƣơng, xuất huyết. Khi bị
bệnh màu sắc cá trở nên nhợt nhạt, cá thích

tập trung ở nơi có đƣờng nƣớc chảy vào.
Bệnh xuất hiện khi mật độ nuôi dầy, điều
kiện vệ sinh kém, mƣa kéo dài, thời tiết lạnh

Hình 6.1.3. Trùng bánh xe
+ Sán lá và sán lá gan: Những ngƣời có thói quen ăn cá không nấu kỹ
(đặc biệt là gỏi cá) rất dễ bị lây truyền các loài sán từ cá nhƣ sán lá ruột nhỏ, sán
lá gan... Cá đã chế biến làm gỏi xét nghiệm thấy 95% ấu trùng vẫn còn sống.
Sán lá ruột thƣờng sống và phát triển trong
ruột con ngƣời và ống dẫn mật gây viêm tấy,
tiêu chảy, dau bụng hoặc tắc ống dẫn mật, đƣợc
phát hiện thấy trong cá và từ cá truyền qua
ngƣời..
Hình 6.1.4. Sán lá ruột

Sán lá gan gây bệnh phổ biến đặc biệt ở
Châu Á (có vùng tỷ lệ nhiễm lên tới 40% dân


11
số), chúng sống và trƣởng thành trong gan
ngƣời và động vật có vú, gây bệnh viêm nhiễm
khó chữa trị, có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Hình 6.1.5. Ấu trùng sán lá gan
- Biện pháp kiểm soát ký sinh trùng trong cá bống tƣợng ni: Để giảm
đến mức thấp nhất tình trạng cá bống tƣợng nuôi trong ao hoặc bè nuôi bị nhiễm
ký sinh trùng cần thực hiện tốt một số biện pháp sau:
+ Kiểm sốt mơi trƣờng ni: Phải ln sạch, đảm bảo các chỉ tiêu
sinh, lý , hóa của môi trƣờng nuôi cá bống tƣợng theo quy định; Không thả cá

với mật độ quá dầy; định kỳ xử lý mơi trƣờng ni bằng các hóa chất, thuốc…để
diệt mầm bệnh.
+ Phịng ngừa và trị ký sinh trùng cho cá ni: Định kỳ tẩy giun, sán
cho cá nuôi; tăng sức đề kháng cho cá bằng các biện pháp bổ sung khoáng chất
vi chất dinh dƣỡng…
+ Đối với ngƣời tiêu dùng, để
tránh các bệnh do ký sinh trùng gây nên thì
khơng đƣợc ăn gỏi cá sống hoặc tái, chần ở
nhiệt độ 40 – 500C vì khi vào ngƣời chúng
vẫn sống đƣợc, phát triển và gây bệnh.

Hình 6.1.6. Cá bống tượng hấp

+ Định kỳ lấy mẫu kiểm tra ấu trùng
ký sinh trùng trong cá và môi trƣờng nuôi
để phát hiện và ngăn chặn lây lan kịp thời
làm ảnh hƣởng đến năng suất và chất
lƣợng cá.
Hình 6.1.7. Lấy mẫu kiểm tra


12
+ Đối với Trùng bánh xe thì dùng formol tạt xuống ao với nồng độ 2025ml/m3 nƣớc.
1.1. Q trình ni
Q trình ni có vai trị quan trọng, quyết định sự thành cơng hay thất
bại trong sản xuất. Vì vậy, địi hỏi ngƣời nuôi phải hiểu và vận dụng tốt
những yêu cầu kỹ thuật của q trình ni nhƣ: chất lƣợng con giống, kỹ
thuật chăm sóc, quản lý mơi trƣờng, dịch bệnh

Con

giống

Dịch
bệnh

Chăm
sóc

Mơi
trƣờng

Hình 6.1.8. Các yếu tố của q trình ni ảnh hưởng đến chất lượng cá
1.1.1. Con giống.
Trong nghề nuôi cá chất lƣợng con giống có ảnh hƣởng rất lớn, quyết định
đến 50% thành công cho vụ nuôi; Nên chọn mua cá giống tại các cơ sở có uy
tín, khơng lạm dụng các hóa chất và chất kháng sinh cấm
Nếu đàn cá giống kém chất lƣợng
thì dẫn đến cá dễ bị bệnh sẽ phải dùng
hóa chất, chất kháng sinh điều trị dẫn
đến giảm năng suất, chất lƣợng cá
thƣơng phẩm.

Hình 6.1.9. Giống cá bống tượng


13

Cần có giải pháp chủ động
nguồn cá bố mẹ nhân tạo, đƣợc nuôi
dƣỡng hợp lý, bảo đảm chất lƣợng đàn

cá giống.

Hình 6.1.10. Nguồn cá bố mẹ
Chuyển giao, phổ biến quy trình
sản xuất giống sạch cho các trại địa
phƣơng, từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng giống tại chỗ.

Hình 6.1.11. Sản xuất giống sạch

Cá bống tƣợng giống cần đƣợc
kiểm dịch bắt buộc chất lƣợng cá giống
tại gốc trƣớc khi cho phép xuất bán
giống. Đây cũng là tiền đề góp phần
xây dựng uy tín, chất lƣợng, thƣơng
hiệu giống cá để nông dân hạn chế thiệt
hại, rủi ro khi ni cá.
Hình 6.1.12. Kiểm dịch cá giống tại gốc
2.3.2. Chăm sóc.
Chăm sóc cá ni bao gồm nhiều cơng việc có tính chun mơn cao, địi
hỏi kỹ năng tính tốn tốt, thái độ làm việc nghiêm túc, chính xác: Cho cá ăn
(chất, lƣợng thức ăn; số lần cho ăn; thời điểm, vị trí cho ăn...)


14

Chăm sóc và quản lý cá bống tƣợng
chiếm thời gian nhiều nhất, quyết định đến
sự thành bại của nghề nuôi cá bống tƣợng.


Hình 6.1.13. Chăm sóc cá
Cần kiểm tra cá định kỳ (hình thái,
hoạt động, tăng trọng, biểu hiện bệnh...)
để kịp thời phát hiện, xử lý, điều chỉnh
việc chăm sóc cho phù hợp.

Hình 6.1.14. Kiểm tra cá định kỳ
2.3.3. Mơi trƣờng: Môi trƣờng nuôi ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng cá
Mơi trƣờng ni ổn định trong phạm
vi thích hợp sẽ giúp cá hấp thu thức ăn hiệu
quả và phát triển tốt. Các yếu tố môi trƣờng
ao nuôi chủ yếu tác động đến sự phát triển
của cá là pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ mặn,
độ kiềm, màu nƣớc, độ trong.

Hình 6.1.15. Môi trường nuôi ao


15

Cá ni trong bè trên các dịng sơng
lớn nên mơi trƣờng nƣớc trong sạch, mát,
dƣỡng khí trong nƣớc cao, cá nhanh lớn, ít
bệnh, nâng cao chất lƣợng cá thƣơng phẩm.

Hình 6.1.16. Nuôi cá trong bè
Bảng 6.1.3. Chất lƣợng nƣớc tốt nhất sử dụng cho ao ni cá bống Tƣợng

Nhiệt độ


pH

Oxy

NH3

hồ tan

(mg/lít)

(mg/lit)
26-28oC

7.0-8.5

>3

< 0.02

Nitrite

H2S

(mg/lít) (mg/lít)
< 0.1

< 0.02

Độ cứng
(CaCO3)

(mg/lít)
100 - 200

2.3.4. Dịch bệnh.
Vấn đề phòng trị bệnh cá cũng nhƣ ngăn chặn dịch bệnh là rất cần thiết và
cấp bách, đòi hỏi ngƣời ni cá cần phải có những hiểu biết chung về bệnh cá để
thực hiện các biện pháp chẩn đoán và phòng trị bệnh thƣờng gặp nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất thiệt hại do bệnh gây ra cho cá nuôi, nâng cao năng suất cá
nuôi.
Khi nghề nuôi cá càng phát triển,
trình độ thâm canh cao, thì vấn đề dịch
bệnh lại càng nghiêm trọng, gây thiệt
hại lớn cho ngƣời ni cá.

Hình 6.1.17. Cá bị hội chứng lở loét


16

Về quản lý dịch bệnh, trong
trƣờng hợp ao, bè nuôi đã nhiều lần
xuất hiện cá bệnh sẽ ảnh hƣởng đến
chất lƣợng cá nuôi. Do vậy, việc kiểm
tra thƣờng xuyên bệnh trên cá ni cần
đƣợc quan tâm thƣờng xun.

Hình 6.1.18. Kiểm tra bệnh cá
Ngoài ra cần bổ sung thƣờng xuyên vào thức ăn cho cá vitamine, khoáng
chất để tăng cƣờng sức đề kháng cho cá ni.
2.4. Q trình thu hoạch, vận chuyển.

Phƣơng pháp, kỹ thuật thu hoạch, vận chuyển có ảnh hƣởng lớn đến sự
vận động của cá, khi cá hoạt động nhiều sẽ làm giảm lƣợng glycogen, cá nhanh
kiệt sức, chất lƣợng cá giảm mạnh. Vì vậy khi thu hoạch bằng lƣới và khi vận
chuyển phải nhẹ nhàng, nhanh, đúng kỹ thuật tránh để cá sợ hãi và vùng vẫy
nhiều.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên
Câu hỏi thảo luận nhóm số 6.1.1. Thảo luận theo nhóm các yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng cá sau thu hoạch
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức để hiểu về việc đảm bảo chất lƣợng cá trong
quá trình thu hoạch, bảo quản và vận chuyển
- Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhóm, giấy A0, viết lơng, bảng
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm; chia nhóm thảo luận,
mỗi nhóm 05 - 07 học viên; mỗi nhóm hồn thành toàn bộ bản đánh giá các yếu
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá trong quá trình thu hoạch, bảo quản và vận
chuyển
- Nhiệm vụ của nhóm: các nhóm thảo luận từng nội dung; viết trên giấy A0;
đại diện từng nhóm lên trình bày, trao đổi với các nhóm khác để đạt mục tiêu
nêu ra; Giáo viên hƣớng dẫn, theo dõi các nhóm thảo luận, trình bày...nêu nhận
xét, đánh giá và kết luận.
- Thời gian hồn thành: mỗi nhóm thảo luận 30 phút và lên trình bày 15
phút
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc: Trình bày đƣợc các yếu tố
cơ bản ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá trong quá trình thu hoạch, bảo quản và vận
chuyển


17
Sản phẩm là các bài trình bày của từng nhóm học viên trên giấy A0 và
thuyết trình;
Bài câu hỏi trắc nghiệm số 6.1.2. Nội dung là hiểu các yếu tố ảnh hƣởng

đến chất lƣợng và an toàn thực phẩm cá bống tƣợng cá sau thu hoạch
- Nguồn lực: Bản 20 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giấy nháp, viết
Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Vấn đề quyết định cho sự thành công của các cơ sở nuôi cá là:
a.

Chất lƣợng cá thƣơng phẩm

b.

Lợi nhuận nhiều

c.

Chi phí thấp

d.

Tất cả đều đúng

Câu hỏi 2. Yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá sau thu hoạch là:
a. Sử dụng hóa chất, thuốc, kháng sinh
b. Kỹ thuật ni cá
c. Kỹ thuật thu hoạch, bảo quản và vận chuyển
d. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 3. Điều kiện môi trƣờng nuôi cá tốt là:
a.

Giống cá tốt


b.

Các chỉ tiêu môi trƣờng phù hợp với cá

c.

Giá bán cá cao

d.

Cho ăn tích cực

Câu hỏi 4. Biện pháp kiểm soát ký sinh trùng trong cá bống tƣợng nuôi là:
a.

Môi trƣờng nuôi phải sạch, đảm bảo các chỉ tiêu quy định

b.

Định kỳ tẩy giun, sán cho cá nuôi

c.

Tăng sức đề kháng cho cá

d.

Tất cả đều đúng

Câu hỏi 5. Một trong các yếu tố của kỹ thuật ni ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá

là:
a.

Chăm sóc

b.

Thời tiết

c.

Vị trí xây dựng

d.

Kỹ thuật cho cá đẻ

- Cách thức: mỗi học viên nhận một bản câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm.


18
- Thời gian hoàn thành: 60 phút.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên hiểu đƣợc các yếu tố chính ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cá sau thu hoạch;
C. Ghi nhớ
- Chất lƣợng và an tồn thực phẩm có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng quyết
định đến giá trị kinh tế cũng nhƣ sự tồn tại của thực phẩm nhằm tạo đƣợc uy tín
và thƣơng hiệu cho sản phẩm đó trên thị trƣờng.
- Bốn yếu tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá sau thu hoạch, đó là:
+ Ký sinh trùng;

+ Các hóa chất, chất kháng sinh;
+ Q trình ni;
+ Q trình thu hoạch, vận chuyển.


19
BÀI 2. TÌM HIỂU THƠNG TIN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Mã bài: MĐ06-2
Việc chọn đúng thời điểm thu hoạch cá giúp cho ngƣời nuôi đạt đƣợc hiệu
quả kinh tế nuôi cao nhất thông qua việc xác định thị trƣờng cung, cầu cá; biến
động về giá cả; kích cỡ cá, tình trạng cá khi thu hoạch...
Mục tiêu:
- Tìm hiểu đƣợc các thông tin về giá cả, biến động thị trƣờng.
- Quan sát, đánh giá đƣợc cá đạt tiêu chuẩn thu hoạch.
A. NỘI DUNG
1. Tìm hiểu nguồn tiêu thụ
1.1. Tìm hiểu thơng tin thị trường
Tìm hiểu thị trƣờng nhằm xác định khả năng tiêu thụ cá của cơ sở nuôi trên
địa bàn xác định. Trên cơ sở đó nâng cao khả năng thích ứng với thị trƣờng, từ
đó tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ cá của cơ sở có hiệu quả theo yêu cầu
của thị trƣờng.
- Khảo sát thị trƣờng gồm:
+ Tìm hiểu khả năng tiêu thụ cá của cơ sở ni vào thị trƣờng.
+ Tìm hiểu các đối tƣợng sẽ tiêu thụ cá của cơ sở về giá cả, số lƣợng, chất
lƣợng, thời gian và địa điểm.
+ Nghiên cứu cạnh tranh: Xác định số lƣợng, chất lƣợng, giá cả của các cơ
sở nuôi khác và đối tƣợng khách hàng của họ.
Qua công tác khảo sát thị trƣờng, cơ sở nuôi sẽ đề ra những đối sách phù
hợp nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng để nâng cao hiệu quả tiêu thụ
cũng nhƣ hiệu quả sản xuất.

- Thu thập thông tin:
Tổ chức thu thập hợp lý các nguồn thông tin về nhu cầu của thị trƣờng. Các
thông tin đó bao gồm:
+ Thơng tin về chất lƣợng cá trên thị trƣờng: Kích cỡ, giá cả, v.v...;
+ Thơng tin về cơ sở ni: Có bao nhiêu cơ sở trong vùng; xu thế phát triển
của các cơ sở đó trong tƣơng lai; Mức độ đáp ứng của các cơ sở hiện có đối với
nhu cầu thị trƣờng, dịch vụ cung cấp cá của các cơ sở,v.v ...;
+ Thông tin về tiêu thụ sản phẩm: Cá bống tƣợng đƣợc tiêu thụ nhƣ thế
nào, bao nhiêu, ở đâu, giá bán trên thị trƣờng trong vùng và sự biến động của giá
trên thị trƣờng...;
+ Đối tƣợng tiêu thụ cá bống tƣợngi: Các cơ sở nuôi, thị hiếu, sức mua...;


20
+ Thơng tin về các chính sách của nhà nƣớc về hỗ trợ phát triển sản xuất
cho nông dân ...
- Phân tích và xử lý thơng tin
Cần phân tích và xử lý đúng thông tin thu thập đƣợc về nhu cầu các loại thị
trƣờng. Cơ sở sản xuất phải biết lựa chọn những thông tin đáng tin cậy để tránh
sai lầm khi ra quyết định. Việc xử lý thông tin phải đảm bảo tính khả thi trên các
điều kiện sản xuất của cơ sở. Qua khảo sát nhu cầu thị trƣờng phải giải quyết
đƣợc các vấn đề sau:
+ Xác định yêu cầu của thị trƣờng về cá bống tƣợng: Kích cỡ, chất lƣợng,
bao bì, phƣơng thức thanh tốn, giao hàng, vận chuyển, v.v ... ;
+ Ƣớc lƣợng giá cả, giá bình quân trên thị trƣờng trong từng thời điểm;
+ Ƣớc lƣợng có bao nhiêu khách hàng sẽ mua cá bống tƣợng trong thời
gian tới và sẽ mua bao nhiêu;
+ Xác định quảng cáo nhƣ thế nào sao cho có hiệu quả;
+ Tình hình hoạt động sản xuất của các đối tƣợng cạnh tranh trên thị
trƣờng;

- Xác định nhu cầu thị trƣờng
Kết quả của q trình xử lý thơng tin giúp đƣa ra các quyết định nhƣ:
- Xác định thị trƣờng tiêu thụ;
- Quyết định giá bán;
- Số lƣợng cá bống tƣợng dự trữ cho tiêu thụ;
- Xác định các hoạt động xúc tiến tiêu thụ.
Nhu cầu thị trƣờng rất lớn song cơ sở nuôi phải biết lựa chọn phù hợp với
khả năng của mình.
- Theo dõi dự báo thời tiết.
Thời tiết cũng ảnh hƣởng khơng nhỏ đến q trình thu hoạch cá nuôi.
Khi sắp đến vụ thu hoạch, cần thƣờng xuyên theo dõi dự báo thời tiết để
tránh thu hoạch vào những ngày có mƣa, bão hoặc quá nắng nóng…
Nếu dự báo sắp có bão thì nên thu hoạch trƣớc bão để tránh cá bị chết
hoặc thất thoát do bão, lũ, nƣớc tràn…
1.2.

Tìm hiểu giá cá bống tượng trên thị trường

- Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở ni trong vùng
Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở ni trong vùng
+ Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại
+ Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣ báo, đài phát


21
thanh, truyền hình, internet,...
+ Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký sản xuất
kinh doanh, cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế..
Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát
+ Địa chỉ đƣợc chọn phải phân đều cho các vùng.

+ Chú ý các cơ sở ni đã có thƣơng hiệu, có uy tín trên thị trƣờng.
Bước 3. Khảo sát tại các địa chỉ đã đƣợc chọn
+ Các thông tin cần thu thập: số lƣợng bán ra, giá bán, khách hàng …
+ Thực hiện khảo sát
Cách 1. Đóng vai là ngƣời có nhu cầu mua cá bống tƣợng
Cách 2. Đóng vai là ngƣời của đại lý chuyên mua và bán cá bống tƣợng
- Tìm hiểu giá cả từ các nơi tiêu thụ cá
+ Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại
+ Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣ báo, đài phát
thanh, truyền hình, internet,...
+ Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký kinh doanh,
cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế..
+ Tìm hiểu từ các nguồn thơng tin khác: bạn bè, ngƣời thân.
+ Các thông tin cần thu thập: Sản lƣợng ni bình qn, mùa vụ ni, giá
và nơi mua cá giống, …
- Tính giá cả bình quân cá bống tƣợng trên thị trƣờng
Bước 1. Chọn giá ít nhất của 03 cơ sở nuôi cá bống tƣợng trong vùng đã
khảo sát
Bước 2. Cộng tất cả các giá lại và chia trung bình để tính giá bình qn cá
bống tƣợng trên thị trƣờng
- Các phƣơng pháp khảo sát thị trƣờng
+ Phƣơng pháp khảo sát tại văn phòng làm việc


22

Hình 6.2.1.a. Khảo sát qua tin nhắn

Hình 6.2.1.c. Khảo sát qua Internet


Hình 6.2.1.b. Khảo sát trực tiếp

Hình 6.2.1.d. Khảo sát qua sách, báo

Hình 6.2.1. Một số phương pháp khảo sát tại văn phòng làm việc
+ Phƣơng pháp khảo sát tại hiện trƣờng: Quan sát trực tiếp hoặc dùng các
máy móc, chụp ảnh, quay video...

Hình 6.2.2.a. Chụp ảnh, quay video...

Hình 6.2.2.b. Tham quan trực tiếp

Hình 6.2.2. Các phương pháp khảo sát tại hiện trường


23
1.3.

Chọn nơi tiêu thụ cá

Việc chọn nơi bán cá bống tƣợng về cơ bản căn cứ vào 2 yếu tố là:
khoảng cách từ cơ sở đến nơi bán và giá bán. Tốt nhất, chọn nơi bán sao cho chi
phí và thời gian vận chuyển là nhỏ nhất nhƣng có giá bán cao nhất.
Khoảng cách càng xa thì chi phí cho vận chuyển càng lớn và chọn nơi có
giá bán cao là tốt nhất; tuy nhiên hiệu quả còn phụ thuộc vào các yếu tố khác
nhƣ: để bán đƣợc giá cao thì có tăng chi phí vận chuyển hay khơng, tỷ lệ cá chết
khi đi xa, tình hình thời tiết bất lợi, thời gian nhận tiền nhanh hay chậm; điều
khoản mua bán thuận lợi hay không thuận lợi…
Để giải quyết bài toán về tiêu thụ cá bống tƣợng hiện nay cho các hộ ni
là nhanh chóng liên kết với các doanh nghiệp để phát triển nghề ổn định, bền

vững theo định hƣớng thị trƣờng sẽ tạo sản phẩm có khả năng cạnh tranh, đáp
ứng yêu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.
Nên chọn nơi bán là những khách hàng quen, đã từng giao dịch có uy tín,
khi cần có thể tạm ứng trƣớc chi phí cho việc ni và lại chủ động đƣợc số
lƣợng cá bống tƣợng cần nuôi.
2. Kiểm tra cỡ, chất lƣợng cá
2.1. Kiểm tra cỡ cá thu hoạch
Nếu thu cá sớm chƣa đạt kích cỡ quy định sẽ giảm giá trị kinh tế; còn nếu
để quá lâu cá sẽ tăng trƣởng chậm dù lƣợng thức ăn tiêu tốn tăng, nếu ni cá
tiếp tục sẽ khơng có hiệu quả vì kéo dài thời gian ni, chi phí tăng nhiều vì vậy
cần kiểm tra cỡ cá để thu hoạch đúng thời hạn, có hiệu quả
Sau 9 - 10 tháng ni, cá đạt kích cỡ 400 - 600g/con thì tiến hành thu
hoạch tồn bộ. Cá thƣờng có kích cỡ khơng đều vì vậy những con chƣa đủ kích
cỡ có thể ni tiếp cho đến khi cá đạt kích cỡ thƣơng phẩm
Tuy nhiên, sau 5- 6 tháng là có thể
thu tỉa những cá đạt tiêu chuẩn thƣơng phẩm
là trên 400 gam/con tùy thuộc vào kích cỡ
cá khi thả ni.

Hình 6.2.3. Cỡ cá thu hoạch
Xác định cỡ cá bằng cách lấy ngẫu nhiên cá mẫu ở ba điểm khác nhau
trong ao hoặc bè ni, cân và tính kết quả:


×