Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

325 SGDDTKTKD Vv Huong dan cong tac tuyen sinh caclop dau cap nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.29 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số: 325 /SGDĐT-KTKĐ
V/v: Hướng dẫn công tác tuyển sinh
các lớp đầu cấp năm học 2012-2013


<i> Lâm Đồng, ngày 05 tháng 04 năm 2012</i>
<b> </b>


<b>Kính gửi : - Các Phòng Giáo dục và Đào tạo</b>
<b>- Các trường THPT, PT DTNT</b>
<b>- Các TT GDTX, TT KTTH-HN</b>


Căn cứ Quy chế tuyển sinh vào các trường THCS và THPT ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.


Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ – BGDĐT ngày 25/08/2008 của Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.


Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng hướng dẫn công tác tuyển sinh vào các lớp
đầu cấp Mẫu giáo, Tiểu học, THCS, THPT, PT DTNT năm học 2012–2013 như sau:
<b>A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b>



- Tuyển sinh vào các lớp đầu cấp mẫu giáo, tiểu học, THCS: Theo địa bàn
phường, xã, thị trấn bằng hình thức xét tuyển do Phịng Giáo dục Đào tạo quy định.


- Tuyển sinh vào các trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố (gọi chung là
địa bàn huyện); tuyển sinh vào trường THPT Chuyên: Theo hình thức thi tuyển do Sở
Giáo dục và Đào tạo quy định.


- Đối với trường PT DTNT cấp THCS tuyển sinh theo địa bàn huyện.


- Đối với trường PT DTNT cấp THPT tuyển sinh trên địa bàn tỉnh, kết hợp xét
tuyển và thi tuyển.


<b>B. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN, CỘNG ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH</b>
<b> 1. Chính sách ưu tiên:</b>


a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ; con thương binh, bệnh
binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên; con những người được hưởng chế độ
như thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên.


b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng sau:


- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt
Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh và con của người được hưởng chế độ như
thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động dưới 81%.


- Người dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống, học tập tại các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.


c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số không sinh
sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người học đang sinh


sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo Quyết định
<i>30/2007/QĐ-TTg, ngày 05/03/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc ban hành danh</i>
mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Học sinh đang sinh sống, học tập tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn: Đối tượng học sinh sống tại các vùng có điều kiện KT-XH khó khăn, nhưng ở
đó khơng có cơ sở trường học phải đi đến trường khác (ngồi vùng có điều kiện
KT-XH khó khăn) theo quy định phân luồng học sinh của các phịng GD&ĐT để học tập,
thì vẫn được hưởng diện ưu tiên quy định tại mục c nêu trên.




<b> 2. Chính sách khuyến khích</b>


<b>2.1. Đạt giải trong các kỳ thi do Bộ GD & ĐT tổ chức; thi giữa các nước trong</b>
khu vực và thi quốc tế; đạt giải cấp tỉnh trong kỳ thi học sinh giỏi bộ môn lớp cuối cấp
hoặc đạt giải cá nhân từ cấp tỉnh trở lên về thể dục – thể thao, văn nghệ do Sở
GD&ĐT chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức, được cộng
thêm điểm như sau:


- Đạt giải trong các kỳ thi do Bộ GD & ĐT tổ chức: 2 điểm


- Đạt giải kỳ thi giải Tốn bằng máy tính cầm tay tại khu vực: 2 điểm
- Giải nhất cấp tỉnh : 2 điểm


- Giải nhì cấp tỉnh : 1,5 điểm
- Giải ba cấp tỉnh : 1 điểm


<b>2.2. Có chứng nhận Nghề phổ thơng hoặc chứng chỉ A, B Tin học do Sở Giáo</b>
dục và Đào tạo Lâm Đồng cấp:



- Loại giỏi : 1,5 điểm


- Loại khá : 1,0 điểm
- Loại TB : 0,5 điểm


Học sinh chỉ được hưởng một trong hai loại khuyến khích có điểm cao nhất
(Chứng nhận Nghề phổ thông hoặc chứng chỉ A, B Tin học).


Đối với phương thức thi tuyển, điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng ưu
tiên, khuyến khích khơng q 5 điểm. Đối với phương thức xét tuyển điểm cộng thêm
cho đối tượng được hưởng ưu tiên, khuyến khích khơng q 4 điểm.


<b>C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN </b>


I. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG MẦM NON


<b>1. Huy động 100% trẻ mầm non 5 tuổi vào học ở các cơ sở công lập để thực</b>
hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.


<b>2. Thời gian hoàn thành việc tuyển sinh trước ngày 30/7/2012.</b>
<b> II. TUYỂN SINH LỚP 1</b>


<b>1. Yêu cầu và điều kiện dự tuyển:</b>
<b>1.1 Những học sinh có hồ sơ hợp lệ:</b>


- Đơn xin nhập học.


- Giấy khai sinh (bản sao).



- Giấy chứng nhận qua lớp Mẫu giáo 5 tuổi hoặc qua lớp chuẩn bị tiếng
Việt do trường Tiểu học tổ chức trong hè đối với HS dân tộc thiểu số (nếu có).


- Hộ khẩu (bản sao).


<b>1.2 Huy động 100% trẻ có độ tuổi từ 6 tuổi trở lên đang cư trú trên địa bàn</b>
huyện, thành phố vào học lớp 1 theo kế hoạch tuyển sinh do Ban tuyển sinh huyện,
thành phố quy định. Tạo mọi điều kiện cần thiết để trẻ em có hồn cảnh khó khăn,
khuyết tật, dân tộc ít người … được đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.4 Phấn đấu thực hiện sĩ số lớp theo Điều lệ trường tiểu học (35 học sinh/lớp)</b>
và nâng tỷ lệ số lớp học 2 buổi/ngày cao hơn năm học trước.


<b>2. Lịch xét tuyển</b>


<b> Tuyển sinh vào lớp 1: Hồn thành cơng tác tuyển sinh trước ngày 30/7/2012</b>
<b> III. TUYỂN SINH LỚP 6</b>


<b>1. Chủ trương chung</b>


- Phương thức tuyển sinh: Thực hiện xét tuyển tất cả học sinh đã hồn thành
chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS; không tổ chức thi tuyển dưới bất kỳ hình
thức nào.


- Các Phịng GD&ĐT huyện (Thành phố) xây dựng kế hoạch tuyển sinh,
phương án phân địa bàn tuyển sinh đối với các trường THCS, trình UBND Huyện (TP)
phê duyệt và thực hiện.


<b>2. Điều kiện dự tuyển</b>



Những học sinh có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện sau đây được tham dự
xét tuyển vào lớp 6 THCS (cơng lập, ngồi cơng lập):


2.1. Học bạ đã xác nhận hồn thành chương trình tiểu học hoặc giấy chứng nhận
hồn thành chương trình tiểu học do Phòng GD&ĐT cấp.


2.2. Độ tuổi:


- Tuổi dự tuyển của người học vào lớp 6 THCS: từ 11 đến 13 tuổi.
- Các trường hợp được vào học cao hơn tuổi quy định:


+ Được cao hơn 1 tuổi với người học là nữ, người học là người Việt Nam ở
nước ngoài về nước.


+ Được cao hơn 2 tuổi với người học là người dân tộc thiểu số, người học ở
vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, người học bị khuyết tật, tàn tật, kém phát
triển trí tuệ và thể lực, người học mồ cơi khơng nơi nương tựa, người học trong diện
hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.


<b> 3. Hồ sơ dự tuyển</b>


<b>3.1. Đơn xin dự tuyển vào lớp 6 THCS.</b>


3.2. Học bạ chính cấp tiểu học có xác nhận hồn thành chương trình tiểu học
hoặc giấy chứng nhận hồn thành chương trình tiểu học.


<b>3.3. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. </b>


<i><b>Ghi chú</b><b> :</b><b> Đối với trường THCS có hệ tăng cường dạy tiếng Pháp thực hiện theo</b></i>
hướng dẫn của Ban điều hành chương trình tiếng Pháp: Học sinh chỉ được xét tuyển


vào hệ tăng cường Tiếng Pháp, trong trường hợp không đủ điều kiện theo quy định
mới được tham gia tuyển sinh vào hệ đại trà.


Trong hồ sơ dự xét tuyển vào chương trình có bản cam kết của PHHS cho con
em học đến hết cấp học sau khi được tuyển sinh vào học chương trình này. –
<b> 4. Các Phòng GD&ĐT huyện (thành phố) có kế hoạch chỉ đạo việc tuyển sinh</b>
vào lớp 6 trên địa bàn.


- Duyệt cụ thể danh sách học sinh được trúng tuyển theo chỉ tiêu và khu vực
tuyển sinh quy định cho từng trường.


- Thông báo kết quả tuyển sinh cho các trường và giải quyết các sai sót (nếu có)
trong q trình xét tuyển.


- Báo cáo tình hình tuyển sinh lớp 6 THCS trên địa bàn về Sở GD&ĐT.
<b>5. Lịch xét tuyển : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển</b>
<b>2. Điều kiện dự tuyển vào lớp 10 THPT</b>


Những học sinh có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện sau đây được tham dự
thi tuyển vào lớp 10 THPT (cơng lập, ngồi cơng lập):


<b>2.1 Có bằng (Giấy chứng nhận tạm thời) tốt nghiệp THCS hệ GDPT hoặc hệ</b>
GDTX (tốt nghiệp tại Lâm Đồng hoặc có hộ khẩu tại Lâm Đồng).


<b>2.2 Độ tuổi: từ 15 đến 17 tuổi.</b>


<b>2.3 Những học sinh học trước một tuổi có học lực cả năm lớp cuối cấp dưới</b>
liền kề xếp loại từ khá trở lên, có thể lực tốt, nếu được hội đồng giáo dục nhà trường,


Phòng GD&ĐT đề nghị, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét để cho phép tham gia dự
tuyển theo khoản 2 Điều 35 của Điều lệ trường trung học.


<b>2.4 Các trường hợp sau đây được vào cấp học ở tuổi cao hơn tuổi quy định:</b>
- Được cao hơn 1 tuổi với người học là nữ, người học là người Việt Nam ở
nước ngoài về nước.


- Được cao hơn 2 tuổi với người học là người dân tộc thiểu số, người học ở
vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, người học bị khuyết tật, tàn tật, kém phát
triển trí tuệ và thể lực, người học mồ côi không nơi nương tựa, người học trong diện
hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.


<b>2.5 Học sinh đã tốt nghiệp THCS hoặc tốt nghiệp THCS hệ Giáo dục thường</b>
xuyên những năm trước đây phải tham dự kỳ thi tuyển sinh cùng với học sinh đang
học lớp 9 tại trường THCS.


<b>2.6 Học sinh học chương trình Tiếng Pháp</b>


- Thực hiện tuyển sinh theo hướng dẫn của Ban điều hành chương trình Tiếng
Pháp. Những học sinh đã được xét tuyển vào lớp 10 Chương trình Tiếng Pháp khơng
được dự thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT đại trà và dự thi vào trường chuyên.


- Những học sinh đủ điều kiện xét tuyển vào lớp 10 Chương trình Tiếng Pháp
nhưng có nguyện vọng đăng ký dự thi vào lớp 10 trường chun hoặc trường THPT
đại trà thì khơng được quay lại để tiếp tục học chương trình Tiếng Pháp.


<b>3. Hồ sơ dự tuyển vào lớp 10 THPT </b>


<b>3.1. Đơn xin dự tuyển vào lớp 10 THPT (theo mẫu do Sở GD & ĐT phát hành).</b>
<b>3.2. Học bạ chính cấp THCS (những học sinh đăng ký dự thi tuyển vào trường</b>


THPT Chuyên Thăng Long có thể nộp bản sao học bạ có xác nhận của trường học lớp
cuối cấp).


<b>3.3. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. </b>


<b>3.4. Giấy chứng nhận hợp lệ được hưởng chế độ ưu tiên: con liệt sĩ, con thương</b>
binh... (nếu có).


<b>3.5. Các giấy chứng nhận hợp lệ được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích.</b>
<b>3.6. Hai (02) ảnh cỡ 3 cm x 4 cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân).</b>


<b>3.7. Bản cam kết của phụ huynh học sinh về việc khi đã trúng tuyển vào trường</b>
Chuyên sẽ không theo học ở trường THPT đại trà (khi nộp đơn thi vào trường
Chuyên); Bản cam kết của phụ huynh học sinh khi đã làm đơn xin xét tuyển vào các
lớp Chương trình Tiếng Pháp sẽ khơng dự thi vào các trường THPT đại trà và cam kết
cho con em học đến hết cấp học sau khi được tuyển sinh vào học chương trình này
(khi nộp đơn xét vào học chương trình Tiếng Pháp).


<b>3.8. Học sinh các năm trước chưa trúng tuyển cần nộp thêm giấy chứng nhận</b>
của địa phương về chấp hành những quy định về an ninh trật tự ở địa phương, không
trong thời gian tạm giam, tạm giữ hoặc mất quyền công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Năm học 2012-2013, ngoài việc tuyển sinh tại trường chuyên Thăng Long –Đà
Lạt, Sở GD&ĐT sẽ tuyển sinh học sinh vào học tại trường THPT chun Bảo Lộc. Vì
vậy, cơng tác tổ chức thi tuyển vào các trường chuyên được triển khai tại 2 địa điểm
theo địa bàn sau đây:


- Trường THPT chuyên Bảo Lộc


+ Tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện (TP): Di Linh, Bảo Lâm, Bảo


Lộc, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên.


+ Học sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường THPT chuyên Bảo Lộc
- Trường THPT chuyên Thăng Long:


+ Tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện (TP): Đam Rông, Đức Trọng,
Lâm Hà, Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương. Riêng các môn Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn,
Tin học tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.


+ Học sinh nộp hồ sơ tại trường Chuyên Thăng Long.


+ Năm học 2012-2013 trường THPT chuyên Thăng Long sẽ tuyển sinh thêm
lớp chuyên Tiếng Pháp (Học sinh học theo chương trình chuyên, khơng học chương
trình song ngữ Tiếng Pháp). Học sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Pháp phải
thi đầy đủ các môn theo quy định như các môn chuyên khác.


<b>5. Lịch thi vào lớp 10 THPT: Ngày 26 - 27/06/2012</b>
<b>6. Số môn thi, thời gian làm bài thi </b>


- Học sinh muốn vào học lớp 10 THPT ở địa bàn thi tuyển phải dự thi viết 3
mơn: Tốn, Ngữ văn và một môn thứ 3; Giám đốc Sở GD&ĐT chọn và công bố
<b>môn thi thứ 3 vào ngày 20/5/2012 là một trong các mơn học: Vật lý, Hóa học, Sinh</b>
học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.


<b>- Thời gian làm bài:</b>


+ Mơn Tốn, Ngữ văn: 120 phút
+ Mơn thi thứ ba: 60 phút


<b>7. Điểm bài thi và điểm xét trúng tuyển</b>



<b>-</b> Theo thang điểm 10: Mơn Tốn, Ngữ văn có hệ số 2, mơn thứ 3 có hệ số 1.
<b>-</b> Điểm xét trúng tuyển = Tổng điểm ba bài thi (đã nhân hệ số) + điểm ưu tiên,
khuyến khích.


Căn cứ vào điểm xét tuyển và nguyện vọng theo học các ban (ban KHTN, ban
Cơ bản, ban KHXH&NV) mà học sinh đăng ký theo đơn xin tuyển sinh để xét học
sinh trúng tuyển. Không xét tuyển những học sinh có bài thi điểm 0 .


<b> </b> <b>8. Chương trình thi: Nội dung kiến thức trong chương trình tồn cấp THCS,</b>
chủ yếu là lớp 9 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


<b>9. Coi thi: Trường THPT công lập xây dựng phương án tổ chức các Hội đồng</b>
coi thi, mỗi trường THPT có một hay một số Hội đồng coi thi tùy theo lượng học sinh
đăng ký dự thi và số phịng học có thể dùng làm phịng thi của nhà trường; tham mưu
với Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi. Trong thành
phần Hội đồng coi thi, giám thị là giáo viên THPT và giáo viên THCS trên địa bàn.
Đối với các trường THPT có số lượng thí sinh đăng ký dự thi q ít, có thể tổ chức thi
ghép với các trường khác trên địa bàn.


<b> 10. Chấm thi</b>


Toàn tỉnh thành lập một Hội đồng chấm thi do Giám đốc Sở GD&ĐT ra quyết
định thành lập.


<b> </b> <b>11. Quy chế và nghiệp vụ coi thi, chấm thi</b>


<b> Các Ban coi thi, chấm thi thực hiện theo Quy chế coi thi, chấm thi TN THPT</b>
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Căn cứ vào điều kiện dự tuyển và địa bàn tuyển sinh được quy định, việc đăng
ký dự tuyển phải theo đúng quy định sau đây:


<b>- Trong phiếu dự tuyển, mỗi học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng vào 2</b>
trường THPT trong cùng một khu vực tuyển sinh, đó là:


+ Nguyện vọng 1 dự tuyển vào 01 trường công lập (Trường học sinh nộp hồ sơ
đăng ký dự thi)


+ Nguyện vọng 2 vào 01 trường THPT công lập khác trên địa bàn.


- Nguyện vọng học các Ban theo chương trình phân ban, học sinh chỉ được
chọn tối đa một (01) ban theo chương trình phân ban.


- Đối với những học sinh khơng trúng tuyển nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng
2 vào các trường công lập, học sinh rút hồ sơ nộp tại các trường ngồi cơng lập, các
TT GDTX trên địa bàn huyện (thành phố) để tiếp tục xét tuyển.


<b>- Học sinh được đăng ký dự thi vào các trường THPT theo địa bàn huyện</b>
(thành phố) là nơi học lớp 9 THCS hoặc nơi cư trú.


<b>- Những học sinh muốn đăng ký dự tuyển ở địa bàn huyện, thành phố khác với</b>
nơi cư trú hoặc học tập thì phải có quyết định chuyển cơng tác hoặc giấy chuyển hộ
khẩu của cha hoặc mẹ về địa bàn đăng ký thi tuyển.


<b>- Các học sinh đang học lớp 9 giáo dục thường xuyên, học sinh đã tốt nghiệp</b>
trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên đăng ký dự thi tại trường THPT mà mình
muốn dự tuyển phải có hộ khẩu hoặc có học bạ năm cuối cấp trên cùng địa bàn.


<b>- Nộp đơn dự tuyển đúng thời gian quy định (Có hướng dẫn trên đơn).</b>



<i><b>- Việc xét tuyển nguyện vọng: Đối với nguyện vọng 2 lấy điểm chuẩn cao hơn</b></i>
<i>điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 điểm và tối đa là 2 điểm so v ới điể m </i>
<i>chuẩn của trường đăng ký dự tuyển nguyện vọng 2 (theo đơn xin tuyển sinh). Sở Giáo</i>
<i>dục và Đào tạo sẽ căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể của từng địa bàn để điều hòa</i>
cho phù hợp.


- Khi đã trúng tuyển, học sinh không được chuyển trường, trừ những trường
hợp đặc biệt có sự đồng ý của Giám đốc Sở GD & ĐT.


13. Quy trình xét tuyển


Sau khi xét tuyển sinh vào các trường Chuyên và trường PT DTNT cấp THPT,
sẽ xét tuyển sinh vào các trường THPT đại trà.


- Nhà trường phải lập phương án phân ban và được Sở Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt trước khi trường ra thông báo tuyển sinh.


- Các trường THPT công lập, căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh theo các ban, theo
địa bàn tuyển sinh quy định, thông báo rộng rãi những quy định về thi tuyển vào lớp
10 THPT theo Quy chế tuyển sinh và nội dung hướng dẫn này đến học sinh, gia đình
học sinh và tồn xã hội.


- Mỗi trường THPT (cơng lập hoặc ngồi cơng lập) thành lập một Hội đồng xét
tuyển học sinh vào lớp 10 THPT.


+ Trước khi xét tuyển sinh, nhà trường căn cứ vào danh sách trúng tuyển vào
trường Chuyên, vào chương trình song ngữ Tiếng Pháp để khơng xét những trường
hợp này, sau đó tiến hành xét tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo địa bàn (Sở sẽ gửi
danh sách trúng tuyển vào Chuyên, vào lớp Song ngữ về trường THPT trước khi xét


tuyển sinh vào đại trà).


<i><b>Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng :</b></i>


+ Thơng báo, giải thích quy chế tuyển sinh và những quy định cụ thể đến học
sinh đăng ký dự tuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Yêu cầu: </b></i>Xem xét kỹ hồ sơ thí sinh và chỉ nhận đăng ký dự tuyển khi hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ.


+ Tiến hành sơ tuyển: Việc sơ tuyển thực hiện theo nguyên tắc tính điểm xét


tuyển từ cao đến thấp và thực hiện đúng theo chỉ tiêu quy định được giao cho t ừng


tr


ường (kể cả các trường THPT ngồi cơng lập, trung tâm giáo dục thường xun).


Trong q trình sơ tuyển nếu có vướng mắc về chỉ tiêu, số lượng, điểm chuẩn … cần
có thảo luận, lập biên bản cụ thể và đề xuất cách giải quyết để xin ý kiến cấp trên.


+ Lập danh sách học sinh theo thứ tự điểm xét tuyển của từng nguyện vọng
trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt.


+ Lập danh sách, tập hợp hồ sơ các học sinh (nguyện vọng 2) không đạt điểm
chuẩn theo nguyện vọng 1 gửi về trường THPT mà học sinh đăng ký nguyện vọng 2
để Hội đồng tuyển sinh các trường này xét tuyển (Lập danh sách chính xác và gửi đi


đúng thời gian quy định để đảm bảo quyền lợi cho học sinh khi xét nguyện vọng 2.



Việc bàn giao hồ sơ học sinh giữa các đơn vị phải lập biên bản giao - nhận cụ thể để
tránh thất lạc hồ sơ).


+ Các đơn vị cần có thơng báo kịp thời những học sinh không trúng tuyển vào
trường công lập theo nguyện vọng 2, để học sinh rút hồ sơ và nộp vào các trường
ngồi cơng lập trên địa bàn để tham dự tuyển sinh theo thời gian quy định.


+ Trên cơ sở danh sách học sinh, điểm xét tuyển đã được Sở Giáo dục và Đào
tạo duyệt, Hội đồng tuyển sinh các trường THPT thông báo công khai danh sách học
sinh trúng tuyển theo đúng ngày quy định.


<b> - Đối với các trường THPT ngồi cơng lập được nhận thêm học sinh ngoài địa</b>
bàn (những học sinh chưa được xét tuyển vào các trường THPT tại tỉnh Lâm Đồng)
khi thực hiện xong công tác tuyển sinh trên địa bàn nhưng số lượng tuyển sinh chưa đủ
chỉ tiêu.


<b>V. THI TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG VÀ</b>
<b>CHUYÊN BẢO LỘC </b>


<b>1. Điều kiện tuyển sinh vào lớp 10 chuyên: </b>


Ngoài quy định về điều kiện dự tuyển tại Quy chế tuyển sinh THCS và THPT,
THPT chuyên hiện hành, học sinh đăng ký dự tuyển vào trường chun cịn phải có đủ
các điều kiện sau:


- Học sinh và gia đình có bản cam kết trúng tuyển vào trường THPT chuyên sẽ
không được xét tuyển sinh vào các trường công lập.


- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ
khá trở lên.



- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.


<b> - Học sinh phải đủ điểm trúng tuyển vào trường THPT theo nguyện vọng 1.</b>
<b>Lưu ý: </b>


- Khi học sinh có nguyện vọng thi vào trường Chuyên cần phải phô tô học bạ để
kèm theo hồ sơ dự thi trước khi nộp hồ sơ dự thi vào lớp 10 THPT đại trà.


<b>2. Đăng ký dự thi môn chuyên:</b>


- Học sinh chỉ được đăng ký dự thi 01 môn chuyên trong số các môn mà trường
THPT chuyên tuyển sinh.


- Học sinh đăng ký dự thi vào chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 vào
chuyên Tin học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều
kiện dự tuyển theo quy định.


<b>- Vòng 2: </b>


Tổ chức thi tuyển đối với học sinh đã qua sơ tuyển vòng 1. Việc thi tuyển vào
trường chuyên kết hợp với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.


<b>4. Tuyển sinh các lớp chuyên: </b>


- Trường THPT chuyên Thăng Long: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học,
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.



- Trường THPT chuyên Bảo Lộc: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tiếng Anh.
<b>5. Ngày thi, môn thi, lịch thi</b>


5.1. Ngày thi : 29/6/2012
5.2. Địa điểm thi :


Tại trường THPT chuyên Thăng Long và THPT chuyên Bảo Lộc.
5.3. Môn thi và hình thức của đề thi


- Mơn thi: Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 môn chuyên.


Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 vào trường chuyên được kết hợp với kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT đại trà nên có 2 trường hợp sau:


- Nếu mơn thi thứ ba của kỳ thi tuyển sinh THPT là môn Tiếng Anh thì học
sinh dự thi vào trường chuyên chỉ thi thêm một môn thứ tư là môn chuyên (hệ số 2).
Sử dụng điểm bài thi mơn Ngữ văn, Tốn và Tiếng Anh của kỳ tuyển sinh vào lớp 10
THPT đại trà (hệ số 1).


- Nếu môn thi thứ ba của kỳ thi tuyển sinh THPT không phải là mơn Tiếng Anh
thì học sinh dự thi vào trường Chun Thăng Long phải thi 2 môn là: môn chuyên và
môn Tiếng Anh.


- Đề thi mơn chun dưới hình thức tự luận. Riêng mơn Ngoại ngữ dưới hình
thức kết hợp trắc nghiệm và tự luận.


- Thời gian làm bài mơn chun: mơn Hóa học và môn Ngoại ngữ là 120 phút,
các môn khác là 150 phút.


5.4. Một số điểm cần lưu ý<i><b>: </b></i>



- Học sinh dự thi phải nộp đơn dự thi tại hai trường: trường THPT phân ban
theo nguyện vọng 1 và đơn dự thi vào trường chuyên theo địa bàn quy định nêu trên.


- Trước 20 ngày tổ chức kỳ thi, với các mơn có số lượng thí sinh đăng ký
không đủ để tổ chức lớp, Sở GD&ĐT sẽ thông báo để học sinh biết và học sinh có thể
chuyển thi mơn chun khác theo nguyện vọng.


<b>6. Điểm xét tuyển :</b>


Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm
bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số).


<b>7. Nguyên tắc xét tuyển:</b>


Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy
định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn
hơn 2 (thang điểm 10).


<b>8. Cách xét tuyển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>VI. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT</b>
<b>1. Yêu cầu chung:</b>


Để từng bước nâng cao chất lượng trường PT DTNT góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ cho các vùng dân tộc thiểu số, việc tuyển sinh vào các trường PT
DTNT được tổ chức theo 2 phương thức sau:


- Vào lớp 6 các trường PT DTNT: Tuyển sinh theo hình thức xét tuyển



- Vào lớp 10 các trường phổ thông DTNT: Sau khi xét duyệt hồ sơ trên cơ sở đối
tượng, điều kiện và hồ sơ quy định dưới đây, còn phải thông qua kết quả kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT phân ban. Kết hợp cả hai điều kiện về xét hồ sơ và kết quả thi
tuyển để xét tuyển sinh từ cao xuống thấp (học sinh dự tuyển vào lớp 10 theo địa bàn
quy định)


<b>2. Đối tượng xét tuyển sinh:</b>


2.1. Thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số gốc Tây Nguyên, con em gia
đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.


2.2. Thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số ở các vùng khác nếu được
UBND cấp tỉnh quy định là vùng có nhu cầu đào tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc. Tỉ
lệ tuyển sinh số học sinh này do UBND tỉnh quy định.


2.3. Tuyển sinh không quá 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân
tộc Kinh định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.


<b>3. Điều kiện dự tuyển, hồ sơ dự tuyển:</b>
3.1. Điều kiện dự tuyển:


Những học sinh đăng ký dự xét tuyển phải có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện
sau đây:


- Có đủ sức khoẻ để học tập, trong độ tuổi quy định và có hồ sơ hợp lệ.


- Học sinh dân tộc gốc Tây Nguyên có học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm từ
khá trở lên (ở năm học cuối cấp). Đối với học sinh các dân tộc khác định cư lâu dài ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn phải có học lực và hạnh kiểm từ
khá trở lên (ở năm học cuối cấp).



- Ưu tiên đào tạo liên thông từ lớp 6 đến lớp 12 (phần lớn học sinh tốt nghiệp
THCS tại các trường PTDTNT huyện được tuyển lên học tiếp tại trường PTDTNT tỉnh
và trường THCS & THPT DTNT liên huyện).


<i><b>3.1.1.</b> Vào lớp 6 trường PTDTNT huyện, trường THCS & THPT DTNT liên huyện:</i>


- Hồn thành chương trình bậc tiểu học.
- Trong độ tuổi quy định.


<i><b>3.1.2</b>. Vào lớp 10 trường PTDTNT tỉnh, THCS & THPT PTDTNT liên huyện.</i>


Sau khi có kết quả tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, các trường lập danh
sách học sinh tham gia dự tuyển vào trường, đối chiếu với kết quả tuyển sinh và điều
kiện xét tuyển sinh như sau để xét duyệt và trình Sở GD & ĐT phê duyệt kết quả tuyển
sinh.


- Đã tốt nghiệp THCS.
- Trong độ tuổi quy định.


- Ưu tiên xét tuyển các học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường
PTDTNT huyện, THCS & THPT PTDTNT liên huyện.


- Địa bàn tuyển sinh:


+ Trường THCS&THPT Liên huyện: Tuyển học sinh trên địa bàn các huyện Đạ
Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai, Bảo Lâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3.2.Hồ sơ dự tuyển:</b></i>
<i><b>3.2.1</b> Hồ sơ học sinh:</i>


- Học bạ hợp lệ.


- Học bạ có xác nhận đã hồn thành chương trình tiểu học (tuyển sinh vào lớp 6).
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với
tuyển sinh lớp 10).


- Giấy khai sinh hợp lệ.


- Lý lịch được UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi bố
mẹ học sinh cư trú xác nhận.


- Giấy chứng nhận hoặc bản sao (có công chứng từ cấp phường trở lên) các loại
giấy chứng nhận ưu tiên (Gia đình liệt sĩ, thương binh, gia đình có cơng với cách
mạng…


- Đơn xin xét tuyển của học sinh có xác nhận của UBND cấp xã xác nhận.
- Phiếu khám sức khoẻ do bệnh viện cấp huyện trở lên.


- Giấy cam kết của phụ huynh học sinh.
<i><b>3.2.2</b> Hồ sơ của đơn vị xét tuyển:</i>


- Quyết định của UBND huyện thành lập Hội đồng xét tuyển.
- Biên bản xét tuyển.


- Danh sách trích ngang kết quả xét tuyển.
<b>4. Quy trình xét tuyển</b>


Xét theo điểm tuyển sinh từ cao xuống thấp và lấy đủ chỉ tiêu được giao.
<i><b>Lưu ý:</b></i>



Xét theo đối tượng, khu vực đảm bảo học sinh dân tộc 95%, dân tộc kinh không
quá 5%. Đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các dân tộc (ưu tiên dân tộc gốc Tây nguyên
80% và 15% dân tộc khác).


<b> D. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC</b>
<b>TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN TUYỂN SINH NĂM HỌC 2012 - 2013</b>
<b>I. PHÂN CƠNG TRÁCH NHIỆM</b>


<b> 1. Các Phịng Giáo dục và Đào tạo</b>


<b> 1.1 Tham mưu cho UBND huyện thành lập Hội đồng xét tuyển các cấp, Phòng</b>
GD & ĐT là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển.


- Có trách nhiệm phối hợp với các trường PTDTNT để thu nhận, phân loại hồ sơ,
lập biên bản kết quả xét duyệt …, chỉ đạo các trường tiểu học, THCS, THPT có bậc
THCS trên địa bàn trong q trình xét tuyển.


<b>1.2 Căn cứ vào số học sinh đăng ký dự thi TN THCS trên địa bàn, lập dự trù mua</b>
đơn xin thi tuyển vào lớp 10 năm học 2012 – 2013 chuyển về các trường có cấp
THCS.


<b> 1.3 Chỉ đạo các trường có cấp THCS thu nhận và hướng dẫn học sinh làm đơn xin</b>
thi tuyển, lập danh sách học sinh đăng ký thi tuyển nộp về trường THPT theo nguyện
vọng 1 (kèm đơn xin dự thi).


<b> 1.4 Phối hợp với các trường THPT trên địa bàn để thực hiện công tác tuyển sinh</b>
vào lớp 10 THPT trong việc đề nghị danh sách giáo viên coi thi, chấm thi trên địa bàn
huyện, thành phố.


<b>1.5 Báo cáo kết quả tuyển sinh lớp 6 về Sở GD & ĐT.</b>


<b>2. Các trường THPT có cấp THCS, Trung tâm GDTX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.2 Thu nhận đơn dự thi, lập danh sách nộp về trường THPT theo nguyện vọng 1.
<b>2.3 Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời kịp thời để học sinh nộp hồ sơ dự thi.</b>
<b>2.4 Chuẩn bị tốt các điều kiện khi trường được đặt Hội đồng coi thi.</b>


<b> 3. Các trường THPT công lập</b>


- Lập phương án tuyển sinh: Lập kế hoạch tổ chức thi tuyển sinh trình Sở GD&ĐT
phê duyệt:


+ Chỉ tiêu tuyển sinh.


+ Số lớp của từng ban (Nếu có phân ban).


+ Địa điểm đặt các Hội đồng coi thi, chuẩn bị cơ sở vật chất…
- Thực hiện theo các quy trình xét tuyển.


- Phổ biến rộng rãi qua các phương tiện thông tin đại chúng về công tác tuyển sinh
(phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh vào các ban trong nhà trường …) đến phụ huynh
học sinh, học sinh và nhân dân địa phương.


- Chuyển đơn, hồ sơ tuyển sinh của những học sinh không trúng tuyển về trường
THPT theo nguyện vọng 2.


- Trường THPT chuyên Thăng Long và trường THPT chuyên Bảo Lộc chuẩn bị cơ
sở vật chất cho ngày thi vào trường chuyên và nhận hồ sơ dự thi, giấy cam kết của Phụ
huynh học sinh.


- Trường THCS&THPT Bùi Thị Xuân Đà Lạt chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ thi


tốt nghiệp THCS Tiếng Pháp và nhận giấy cam kết của phụ huynh học sinh cho con
em học đến hết cấp học sau khi được tuyển sinh vào học chương trình này.


<b>4. Trường THPT ngồi công lập </b>


- Căn cứ điểm tuyển sinh để xét tuyển sinh theo chỉ tiêu, chỉ công bố kết quả tuyển
sinh khi đã được Sở duyệt.


<b>5. Các trường THPT trên cùng địa bàn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và cùng</b>
với Phòng Giáo dục và Đào tạo làm tốt công tác tuyển sinh.


<b>6. Các trường PT DTNT huyện, THCS & THPT, PTDTNT liên huyện, PT</b>
<b>DTNT tỉnh:</b>


- Hướng dẫn học sinh đã tốt nghiệp THCS làm đầy đủ hồ sơ dự tuyển, lập danh
sách trích ngang và chuyển tồn bộ hồ sơ cho Phòng GD & ĐT.


- Sau khi Hội đồng xét tuyển của huyện duyệt và thông báo kết quả tuyển sinh vào
lớp 6, nhà trường tiếp nhận, tổ chức triệu tập và giảng dạy cho học sinh.


- Phổ biến rộng rãi qua các phương tiện thông tin đại chúng về công tác tuyển sinh
(phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh vào các ban trong nhà trường …) đến phụ huynh
học sinh, học sinh và nhân dân địa phương. Tiếp nhận toàn bộ hồ sơ xét tuyển và kết
quả thi tuyển để sơ duyệt vào lớp 10, trực tiếp trình Sở GD & ĐT phê duyệt.


<b>7. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo</b>


- Ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT, Ban ra đề
thi, coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo.



- Tổ chức, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh tại các đơn vị.
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT.


<b>II. LỊCH THỰC HIỆN </b>


1. Hạn cuối cùng là ngày 10/5: các trường THPT có phương án phân ban và
trình Sở phê duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b> <b>3. Từ 21/5 đến 31/5/2012: Các trường có cấp THCS phân loại hồ sơ dự tuyển</b>
của học sinh g ử i về trường THPT (sau ngày 31/5/2012 trường THPT không nhận bất
kỳ một hồ sơ dự thi nào).


<b> 4. Ngày 04/6/2012</b> các trường THPT báo cáo số liệu số lượng thí sinh dự thi tại
các địa điểm đặt hội đồng về Sở Giáo dục và Đào tạo (phịng Khảo thí & KĐCLGD).
Số liệu cần chính xác để in đề thi đến từng thí sinh.


<i><b>5. Từ 28/5 đến 05/6/2012 :Trường THPT Bùi Thị Xuân, THCS Quang Trung</b></i>
Đà Lạt nhận đơn, bản cam kết của PHHS và hoàn thành tuyển sinh vào lớp 6 THCS,
lớp 10 THPT Chương trình song ngữ Tiếng Pháp (báo cáo danh sách tuyển sinh về Sở
duyệt).


<b>6. Từ ngày 05/6 đến 10/6/2012: Các trường THPT cơng lập, lập danh sách</b>
phịng thi, bảng GTGĐ, hồ sơ phòng thi, thẻ dự thi.


<b> </b> <b>7. Tổ chức thi tuyển sinh: Ngày 26 và 27/6/2012 (Thi vào trường chuyên ngày</b>
29/6/2012).


<b>8. Từ chiều ngày 27/6 đến 5/7/2012: Hội đồng chấm thi làm việc. </b>
<b>9. Từ ngày 06 đến 7/7 Các trường nhận bảng điểm, thông báo kết quả.</b>
<b>10.</b>



Từ 08/7 đến 12/7/2012 xét tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Thăng
Long Đà Lạt và trường PT DTNT tỉnh và DTNT liên huyện phía Nam.


<b>11. Từ 13/7 đến 15/7/2011: trường THPT công lập tổ chức xét tuyển sinh theo</b>
nguyện vọng 1.


<b>12. Từ ngày 16 đến 20/7 các trường THPT nhận hồ sơ phúc khảo. </b>


<b>13. Từ ngày 16 đến ngày 17/7 các trường THPT chuyển hồ sơ học sinh có</b>
nguyện vọng 2 về các trường THPT theo nguyên vọng của học sinh.


<b>14. Từ ngày 18 đến ngày 23/7 các trường THPT xét nguyện vọng 2.</b>


<b>15. Từ 24/7 đến 27/7 các trường THPT công lập tiếp tục tuyển sinh sau khi xét</b>
nguyện vọng 2 còn thiếu chỉ tiêu.


<b>16. Từ ngày 28/7 đến 30/7 Các trường ngồi cơng lập nhận đơn xin dự tuyển</b>
và tiến hành xét tuyển sinh.


17. <b>Lịch duyệt kết quả tuyển sinh các trường THPT, PT DTNT: </b>Sở
GD&ĐT sẽ có thơng báo sau.


Nhận được cơng văn này, Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng yêu cầu các đơn
vị triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị
liên hệ phòng KT&KĐCLGD để phối hợp giải quyết.


<i>Nơi nhận:</i> GIÁM ĐỐC


- Như trên: (để thực hiện);


- UBND Tỉnh, Ban Dân tộc Tỉnh (thay báo cáo); (Đã ký)
- Lãnh đạo Sở;


- Các Phòng CM, Thanh tra;
- Lưu: VT, KTKĐCLGD.


</div>

<!--links-->

×