Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.08 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1) </b>
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- <b>*KNS: + Kĩ năng tơn trọng giá trị sứ lao động.</b>
<b> + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.</b>
- Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài:</b>
- Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ
mình
- Ba mẹ của các em đều là những người lao
động làm các công việc ở những lĩnh vực
khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì
cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy
chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với
người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học</b></i>
<i><b>đầu tiên".</b></i>
- Gv kể chuyện "Buổi học đầu tiên"
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời 2
câu hỏi sau:
1) Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi
nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của
bố mẹ mình?
2) Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ
làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
<b>Kết luận: </b>Các em cần phải kính trọng mọi
người lao động, dù là những người lao động
bình thường nhất.
<i><b>* Hoạt động 2: Ai là người lao động?</b></i><b> *KNS1</b>
- Gọi hs đọc bài tập 1
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi nói cho
nhau nghe trong số những người nêu trong
BT1, ai là người lao động? Vì sao?
- Gọi nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 2 người
- HS nối tiếp nhau giới thiệu:
. Mẹ mình là cô giáo, ba mình là nông dân nhà
máy rau, quả.
. Ba mình là tài xế xe khách, mẹ mình là y tá...
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Chia nhóm, thảo luận
- Trình bày
1) Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm
nghề quét rác, không đáng được kính trọng như
những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm?
2) Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước hết
em sẽ khơng cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là
người lao động chân chính, cần được tơn trọng.
Sau đó em đứng lên nói điều đó trước lớp để
một số bạn đã cười Hà sẽ nhận lỗi sai của
mình và xin lỗi bạn Hà
- Lắng nghe
lao động)
<b>Kết luận: </b>Nông dân, bác sĩ, người giúp việc,
lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học,
người đạp xích lơ, giáo viên, kĩ sư tin học,
nhà văn, nhà thơ đều là những người lao
động (trí óc hoặc chân tay)
- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán
ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người
lao động vì những việc làm của họ khơng
mang lại lợi ích, thậm chí cịn có hại cho xã
hội.
<i><b>* Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động</b></i>
<i><b>mang lại cho xã hội.</b></i>
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói
1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết
1) Những người lao động trong tranh làm
nghề gì ?
2) Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội?
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
tranh)
- Y/c các nhóm khác nhận xét sau câu trả lời
của nhóm bạn
<b>Kết luận: </b>Mọi người lao động đều mang lại
lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội
<i><b>* Hoạt động 4:Bày tỏ thái độ </b></i><b>*KNS2</b>
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ xem những việc làm
trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính
trọng và biết ơn người lao động.
- Gọi hs trình bày ý kiến
- Cùng hs nhận xét
<b>Kết luận: </b>Các việc làm a, c, đ, d, e, g là thể
hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao
động.
- Lắng nghe
- Chia nhóm 6 thảo luận
* Tranh 1: Đó là bác sĩ. Nhờ có bác sĩ chữa
bệnh cho mọi người, mọi người mới khỏe
mạnh để làm việc.
*Tranh 2: Đó là thợ xây. Nhờ có thợ xây, xã
hội, thành phố mới có những nhà cao tầng, nhà
máy, xí nghiệp để sản xuất, cơng viên để vui
chơi, giải trí.
* Tranh 3: đây là thợ điện. Nhờ có chú, xã hội
* Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. Nhờ có chú,
chúng ta mới có nhà đẹp, thành phố đẹp.
* Tranh 6: Đây là các bác nông dân. Nhờ có
bác nơng dân chúng ta mới có lúa, có gạo, có
cơm ăn hàng ngày.
- Nhận xét
- lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nhau trình bày
- Nhận xét
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải
khác trong xã hội có được đều do người lao
động làm ra. Các em phải kính trọng và biết
ơn họ. Bài học hôm nay đã được tóm tắt
trong phần ghi nhớ SGK/28
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Về nhà thực hiện những lời nói và việc làm
thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao
động.
- Laéng nghe
- Vài hs đọc
- Lắng nghe, thực hiện
<b>Mơn: TỐN </b>
- Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lơ mét vuông.
- Biết 1km2 <sub>= 1 000 000 m</sub>2<sub>.</sub>
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2<sub> sang m</sub>2 <sub> và ngược lại. </sub>
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. <i><b>Bài 3 dành cho HS khá, giỏi.</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC- giới thiệu bài mới: </b> Gọi hs nhắc
lại các đơn vị đo diện tích đã học
- Hơm nay, các em sẽ làm quen với một đơn
vị đo diện tích nữa đó là km2<sub> </sub>
<b>B/ Bài mới:</b>
<i>1) <b>Giới thiệu ki-lơ-mét vng</b></i>
Để đo giện tích lớn hơn như diện tích thành
phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị
đo diện tích là ki-lơ-mét vng
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1 ki-lô-mét
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2
- 1 km bằng bao nhiêu mét?
- Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài
1000m
- Vậy 1km2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2<sub> ? </sub>
- Ghi baûng: 1km2 <sub>= 1.000.000 m</sub>2
<i><b>2) Thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Y/c hs tự làm vào SGK
- Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết.
<i><b>Bài 2: </b></i>Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs
thực hiện vào B
- HS nối tiếp trả lời: cm2<sub>, dm</sub>2<sub>; m</sub>2
- Lắng nghe
- Hs đọc: ki-lơ-mét vng
- 1km = 1000m
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2
1km2 <sub>= 1.000.000 m</sub>2
- Vài hs đọc
- HS tự làm bài
- 2 hs thực hiện theo y/c
- HS thực hiện B
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
<i><b>* Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
<i><b>Bài 4: </b></i>Gọi hs đọc y/c và đề bài
- Để đo diện tích phịng học người ta thường
sử dụng đơn vị đo nào?
- Để đo diện tích một quốc gia người ta
thường sử dụng đơn vị nào?
- Gọi hs trả lời
<b>C/ Củng cố, dặn dò: </b>
- 1 km2 <sub> = ? m</sub>2
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn,
kém nhau mấy lần?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện taäp
- Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại)
- 1 hs đọc y/c
- Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- HS làm bài
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km2<sub>)</sub>
Đáp số: 6 km2
- 1 hs đọc đề bài
- đơn vị m2
- Đơn vị km2
b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2
- 1 hs trả lời
- 100 lần
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>:<b> </b>
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh
em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>*KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.</b>
<b> + Hợp tác.</b>
<b> + Đảm nhận trách nhiệm.</b>
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Mở đầu: </b>
- Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng
Việt.
- Đây là những chủ điểm phản ánh phương
diện khác nhau của con người. Chủ điểm
Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực
tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
- 1 hs đọc
(biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên,
đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những
người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu
điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch,
thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc
quan, yêu đời)
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) </b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>
- Y/c hs xem tranh chuû điểm và cho biết tranh
- Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của đất. Bài
học đầu tiên của chủ điểm Người ta là hoa đất
ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba
hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa.
<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i><b> *KNS1</b>
- Gọi hs đọc cả bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
- HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục
Máng.
- HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc nhiên/
thấy một cậu bé lấy vàng tai tát nước suối/ lên
một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
- Gọi hs đọc lượt 2
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : Cẩu
Khây, yêu tinh, tinh thông
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5
- 1 hs đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá
nhanh
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i><b> *KNS2</b>
- Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm
những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc
biệt của Cẩu Khây?
- Có chuyện gì xảy ra với q hương cẩu khây?
- Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả
lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng
- Laéng nghe
- Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca
- Lắng nghe
- 1 hs đọc cả bài
- 5 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh
+ Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường
+ Đoạn 5: Phần cịn lại
- Lắng nghe
- Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài
- HS đọc lượt 2
- Đọc ở phần chú giải
- Đọc trong nhóm 5
- 1 hs đọc tồn bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm, sau đó trả lời
+ Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng
ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng
trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thơng võ
nghệ, có lịng thương dân, có chí lớn-quyết
trừ diệt cái ác.
- u tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi khơng
cịn ai sống sót.
những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
<i><b>C/ Hd đọc diễn cảm:</b></i>
- Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để tìm ra
- Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc nhanh
hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm
giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu
Khây.
- HD đọc 1 đoạn
- Gv đọc mẫu
- Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
<b>C/ Củng cố, dặn dò: *KNS3</b>
- Gọi hs nêu nội dung bài
- Rút nội dung bài (mục I)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Bài sau: Chuyện cổ tích về lồi người
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ
đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay
để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục
gỗ thành lịng máng dẫn nước vào ruộng.
- Lắng nghe, nhận xét
- Lắng nghe
- Laéng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
- HS trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An xin sớ
xin chém 7 tên quan coi thường đất nước.
+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi
nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
<b>II/ Đồ dùng học tập:</b>
Phiếu học tập
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Cuộc kháng chiến chống quân </b></i>
<i><b>xâm lược Mông-Nguyên</b></i>
Gọi hs lên bảng trả lời
1) Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được
thể hiện như thế nào?
2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu
thần...xin bệ hạ đừng lo"
- Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh
của các bô lão: "Đánh!"
2) Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long,
vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Trong gần hai thế kỉ trị vì
nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công
lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước
nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược quân
Nguyên... Nhưng đến cuối thời trần, vua quan
lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân
cực khổ. Trước tình hình như vậy, nhà Trần
có tồn tại được khơng? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.
<i><b>2) Vào bài:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời</b></i>
<i><b>Trần</b></i>
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hồn
thành phiếu học tập sau:
. Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
. Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân
ra sao?
. Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
. Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao?
. Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
. Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác
cơng việc trị vì nước ta nữa hay khơng?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Dựa vào kết quả làm việc, bạn nào có thể
trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần
từ nửa sau thế kỉ XIV.
<b>Kết luận: </b>Giữa TK XIV nhà Trần bắt đầu
suy yếu, khơng cịn đủ sức để gánh vác đất
nước, vì vậy cần có một triều đại khác thay
đấu tranh có câu: "dẫu cho trăm thân này
phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong da
ngựa, ta cũng cam lịng..."
- Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai
chữ "Sát Thát"
2) Dùng kế :khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần
chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi
giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết
liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước
ta.
- Laéng nghe
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập thảo luận
. Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa
. Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm
giàu.
. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
. Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc
lột của vua quan, nơng dân và nơ tì đã nổi
dậy đấu tranh. Một số quan lại cũng bất bình
Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan đã
lấn áp quyền vua, coi thường phép nước.
. Phía nam qn Chăm pa ln quấy nhiễu,
phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều.
. Nhà Trần suy tàn, khơng cịn đủ sức gánh
vác cơng việc trị vì đất nước, cần có một
triều đại khác thay thế nhà Trần
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giữa TK XIV, nhà Trần bước vào thời kì
suy yếu, vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột
nhân dân tàn khốc, nhân dân cực khổ, căm
giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm
le xâm lược nước ta.
thế nhà Traàn
<i><b>* Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần</b></i>
- Gọi hs đọc SGK từ Trước tình hình...đơ hộ
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp
nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì
để đưa nước ta thốt khỏi tình hình khó khăn?
+ Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua
nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng hay
sai? Vì sao?
- Vì sao nhà Hồ lại thất bại trước sự xâm lược
của nhà Minh?
<b>Kết luận: </b>Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi
vua Trần, lập nên nhà Hồ, Nhà Hồ đã tiến
hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước
thốt khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do
chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân
nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng
chiến chông quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ,
nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK?44
- Bài sau: Ơn tập
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà
Trần
+ Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu
lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đơ (Vĩng
Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu
+ Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp của
nhà Trần bằng những người thực sự có tài,
đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống
thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì
của quan lại q tộc, nếu thừa phải nộp cho
nhà nước . Những năm có nạn đói, nhà giàu
buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh
cho nhân dân.
+ Là đúng hợp với lịng dân vì các vua nhà
Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình
đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã
có nhiều cải cách tiến bộ.
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào qn đội, khơng
đồn kết được tồn dân.
- Laéng nghe
<b>CHAØO CỜ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- Ba bảng nhóm viết nội dung BT2, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3a hay 3b
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Mở đầu: </b> Nêu gương một số hs viết chữ
đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến
khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu MĐ, YC của tiết học
<i><b>2) HD hs nghe-vieát</b></i>
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập
- Y/c hs đọc thầm để nắm được nội dung
đoạn văn, phát hiện những từ viết hoa trong
bài, những từ khó dễ viết sai
- Đoạn văn nói điều gì?
- Gọi hs nêu từ viết hoa trong bài và các từ
khó.
- Giảng nghĩa các từ: lăng mộ, nhằng nhịt,
vận chuyển.
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B các
từ khó trên
- Gọi hs đọc lại các từ khó.
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2
- Gv chấm bài, Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương những hs viết đúng,
đẹp
<i><b>3) HD hs làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài tập 2 </b></i>: Nêu y/c: Trong ngoặc đơn có 2
chữ, chữø nào viết đúng, các em chọn thì để
nguyên, chữ nào sai thì các em gạch ngang,
chọn xong, các em đọc thầm lại cả bài
- Dán 3 bảng nhóm đã viết nội dung bài, y/c
3 dãy cử thành viên lên thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm chọn
từ đúng, phát âm đúng
<i><b>Bài tập 3a</b></i>: Gọi hs đọc y/c
- Trong câu a có các từ viết sai chính tả, có
các từ viết đúng chính tả, các em hãy xếp các
từ viết đúng chính tả vào 1 cột, sai chính tả
vào 1 cột.
- Dán 3 bảng nhóm lên bảng, gọi 3 hs lên
bảng thi laøm baøi
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm
đúng, nhanh.
- Laéng nghe
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Ca ngợi kim tự tháp là một cơng trình kiến
- Lần lượt nêu từ viết hoa: Ai Cập, các từ
khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở , vận
chuyển...
- Lắng nghe
- Phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc lại
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện vào VBT
- Cử thành viên lên thực hiện, sau đó đại diện
đọc lại tồn bộ đoạn văn.
<b>Sinh</b> vật, <b>biết</b>, <b>biết</b>, <b>sáng</b> tác, <b>tuyệt</b> mĩ,
<b>xứng</b> đáng.
- Tự làm bài
- Lắng nghe, thực hiện vào VBT
- 3 hs lên thực hiện và đọc kết quả
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Ghi nhớ những từ ngữ luyện tập để khơng
viết sai chính tả
- Bài sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
- Nhận xét tiết học
sinh động
* <b>Từ viết sai chính ta</b>û: sắp sếp, tinh sảo, bổ
xung.
<b>Tiết 37: </b>
- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Chong chóng đủ dùng cho hs
- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: </b>
- Vào mùa hè, nếu trời nắng mà khơng có gió
em cảm thấy thế nào?
- Y/c hs quan sát các hình 1,2/74 SGK.
- Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động, diều
bay lên?
- Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay
cao. Nhưng tại sao có gió? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
<b>B/ Vào bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Chơi chong chóng</b></i>
- Cơ sẽ tổ chức cho các em ra sân chơi chong
chóng. Trong q trình chơi, các em tìm hiểu
xem:
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong choùng quay nhanh, quay
chậm?
- Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình xếp
thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng n
và giơ chong chóng về phía trước. Các em
theo dõi, nhận xét xem chong chóng của mỗi
người có quay khơng? Giải thích tại sao?
- Theo em, tại sao chong chóng quay?
- Khi nào chong chóng khơng quay?
- Khi naøo chong choùng quay nhanh, quay
chaäm?
- Nếu trời khơng có gió, làm thế nào để
chong chóng quay?
- Vào mùa hè, trời nắng mà khơng có gió em
cảm thấy khơng khí ngột ngạt, oi bức rất khó
chịu.
- Quan sát
- Là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay
động, diều bay lên cao.
- Lắng nghe, suy nghó
- Lắng nghe, thực hiện
- Nhóm trưởng điều khiển, hs thực hiện
- Chong chong quay là do gió thổi
- Khi có gió mạnh chong chóng quay nhanh,
gió nhẹ chong chóng quay chậm.
- Y/c 3 hs cùng cầm chong chóng chạy qua,
chạy lại cho hs còn lại quan sát.
- Các em nhận xét xem chong chóng của bạn
nào quay nhanh nhất? Và tại sao chong
chóng của bạn đó quay nhanh?
- Tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng
lại quay nhanh?
<b>Kết luận; </b>Khi ta chạy, khơng khí xung quanh
ta chuyển động, tạo ra gió. gió thổi làm
chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong
chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong
chóng quay chậm. Khơng có gió tác động thì
chong chóng khơng quay.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun nhân gây ra</b></i>
<i><b>gió</b></i>
- Giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm
(nhóm 6)
- Gọi hs đọc mục thí nghiệm SGK/74
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi SGK,
gọi hs đọc
- Y/c hs thực hiện thí nghiệm theo nhóm
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Phần nào của hộp có khơng khí nóng? Tại
sao?
+ Phần nào của hộp có không khí lạnh?
+ Khói bay qua ống nào?
- Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà
chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động?
- Vì sao có sự chuyển động của khơng khí?
- Khơng khí chuyển động theo chiều như thế
nào?
- Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?
<b>Kết luận: Khơng khí </b>chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ
của khơng khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của khơng khí. Khơng khí
chuyển động tạo thành gió.
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra</b></i>
<i><b>sự chuyển động của khơng khí trong tự</b></i>
<i><b>nhiên </b></i>
- Y/c hs quan sát hình 6,7SGK/75
- Hình 6 mơ tả thời gian nào trong ngày? Gió
thổi theo hướng nào?
- Hình 7 mơ tả thời gian nào trong ngày, mơ
- 3 hs thực hiện
. Do chong chong bạn tốt
. Do bạn chạy nhanh.
- Bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió mạnh nên
chong chong quay nhanh
- Lắng nghe
- Theo dõi, kiểm tra
- Nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc
- 1 hs đọc
- Thực hành thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Phần hộp bên ống A khơng khí nóng lên là
do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A
+ Phần hộp bên ống B có khơng khí lạnh.
+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và
bay lên.
- Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta
nhìn thấy là do khơng khí chuyển động từ B
sang A
- Sự chênh lệch nhiệt độ trong khơng khí làm
cho khơng khí chuyển động.
- Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi
nóng
- Tạo ra gió
- Lắng nghe
- Quan sát
- Ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất
liền.
tả hướng gió được minh họa trong hình.
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH:
Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra
biển?
- Y/c các nhóm trình bày
- Trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt trời, các
phần khác nhau của Trái đất khơng nóng lên
như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần
- Gọi hs lên bảng chỉ hình vẽ và giải thích
chiều gió thổi
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Tại sao có gió?
- Tại sao có sự thay đổi chiều gió giữa ban
ngày và ban đêm?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống
bão
biển
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Ban ngày khơng khí trong đất liền nóng,
khơng khí ngồi biển lạnh. Do đó làm cho
khơng khí chuyển động từ biển vào đất liền
tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền
+ Ban đêm khơng khí trong đất liền nguội
nhanh hơn nên lạnh hơn khơng khí ngồi
biển. Vì thế khơng khí chuyển động từ đất
liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Do có sự chuyển động của khơng khí
- Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và
ban đêm giữa biển và đất liền
<b>_________________________________________________</b>
<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Tiết 92</b>:<b> </b>
- Chuyển đổi được số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 5. <i><b>Bài 2 dành cho HS khá, giỏi</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Ki-lô-mét vuông</b></i>
Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, cho điểm
3 hs lên bảng thực hiện
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay, các em
sẽ được rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo
diện tích, làm các bài tốn liên quan đến
diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông
<i><b>2) Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào bảng con.
<i><b>*Bài 2</b></i>: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài vào vở nháp
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo
đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì?
<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc số đo diện tích của các
thành phố, sau đó nêu thành phố lớn nhất và
nhỏ nhất
<i><b>Bài 5</b></i>: Giới thiệu: mật độ dân số là chỉ số
dân trung bình sống trên diện tích 1km2
- Hãy nêu mật độ dân số của từng thành
phố?
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?
b) Mật độ dân số ở TP HCM gấp khoảng
mấy lần mật độ dân số ở Hải Phịng?
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo
đại lượng chúng ta cần chú ý điều gì?
- Về nhà làm bài 4/101
- Bài sau: Hình bình hành
- Lắng nghe
- HS làm bảng con và HS lần lượt lên bảng
làm bài.
530dm2 <sub>= 53000cm</sub>2<sub> 84600cm</sub>2<sub> = 846dm</sub>2
13dm2<sub>29cm</sub>2<sub> = 1329cm</sub>2<sub> 300dm</sub>2<sub> = 3m</sub>2
10km2<sub> = 1 000 000m</sub>2<sub> 9 000 000m</sub>2<sub> = 9km</sub>2
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị
đo.
. TPHCM có diện tích lớn nhất
. TP Hà Nội có diện tích nhỏ nhất
- Lắng nghe
- Mật độ dân số của ba thành phố lớn là Hà
Nội, Hải Phòng, TPHCM
- Mật độ dân số của Hà Nội là
2952người/km2<sub>, của TP Hải Phòng là 1126</sub>
người/km2<sub>, của TPHCM là 2375 người/km</sub>2
a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân
số TP Hải Phòng
- Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị
đo
<b>____________________________________________</b>
<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 37</b> :<b> </b>
- Nhận biết được câu kể <i>Ai làm gì</i> ?, xác định được bộ chủ ngữ trong câu (BT1, mục III);
biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: </b> Trong các tiết LTVC ở HKI.
các em đã tìm hiểu bộ phận VN (VN) trong
kiểu câu kể Ai làm gì? Tiết học hơm nay, các
em sẽ tìm hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu
kể Ai làm gì?
<b>B/ Tìm hiểu bài</b>
<i><b>* </b></i> Gọi hs đọc nội dung BT ở phần nhận xét và 4
câu hỏi SGK/6 ,7
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi, đọc thầm lại
đoạn văn để trả lời 4 câu hỏi ở phần nhận xét
- Dán lên bảng 3 tờ phiếu, gọi hs lên bảng làm
bài câu 1,2 (gạch chân dưới các câu kể, xác
định CN trong câu kể)
- Khi hs làm xong bài 1,2 cùng hs nhận xét, kết
- Gọi hs trả lời miệng câu 3,4
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>Kết luận: </b>Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ
sự vật như người, con vật , đồ vật, cây cối được
nhân hóa có hoạt động được nói đến ở VN. Chủ
ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo
thành.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/7
- Gọi hs cho ví dụ và phân tích minh họa nội
dung ghi nhớ
<b>3) Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc nội dung và y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Dán bảng đã viết sẵn nội dung, gọi hs lên
bảng gạch chân các câu kể có trong đoạn văn
- Gọi hs lên bảng xác định CN trong các câu
vừa tìm được.
<b>Bài 2: </b>Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài, mỗi em đặt 3 câu với các từ
ngữ đã cho làm CN
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- Laéng nghe
- 1 hs đọc nội dung, 1 hs đọc 4 câu hỏi
- Thảo luận nhóm đơi
- HS lần lượt lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Vài hs đọc
- 2 hs thực hiện theo y/c
- 2 hs đọc nội dung và y/c
- Tự làm bài
- Lần lượt lên thực hiện
- Lần lượt lên thực hiện
. Câu 3: Trong rừng, <b>chim chóc</b> hót véo von.
. Câu 4: <b>Thanh niên</b> lên rẫy.
. Câu 5: <b>Phụ nữ</b> giặt giũ bên những giếng
nước.
. Câu 6: <b>Em nhỏ </b>đùa vui trước nhà sàn
. Câu 7: <b>Các cụ gia</b>ø chụm đầu bên những ché
rượu cần
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- Gọi hs đọc câu mình vừa đặt
- Cùng hs nhận xét
<b>Bài 3: </b>Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs quan sát tranh minh họa bài tập
- Em thấy những gì vẽ trong tranh?
- Dựa vào những gì em thấy trong tranh, em hãy
đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật
được miêu tả trong tranh.
- Gọi hs làm mẫu
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs đọc những câu mình đặt.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn văn
hay nhất.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT 3, viết lại
vào VBT
- Baøi sau: MRVT: Tài năng
- Nhận xét tiết học
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt
- Nhận xét
. Các chú công nhân đang khai thác than trong
hầm sâu.
. Mẹ em ln dậy sớm lo bữa sáng cho cả
nhà.
. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- 1 hs đọc y/c
- Em thấy các bạn hs đang đến trường, vài chị
phụ nữ đang gặt lúa, xa xa có chú cơng nhân
đang lái chiếc máy cày cày ruộng, có một
đàn chim đang bay trên bầu trời.
- Lắng nghe, suy nghĩ
- 1 HSG làm mẫu nói 2 câu
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn cùa mình
* Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa,
trên con đường làng, các bạn hs tung tăng cắp
sách đến trường, xa xa chú công nhân lái máy
cày cày những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy
động, đàn chim sơn ca vội bay vút lên bầu trời
xanh thẳm.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
<b>Phiếu đúng phần nhận xét</b>
<b>Các câu kể Ai làm gì?</b> <b>Ý nghĩa của CN</b> <b>Loại TN tạo thành CN</b>
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về
phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần,
chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn
ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ
chạy miết.
Chỉ con vật
Cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
cụm danh từ
<b>Tiết 38:</b>
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành
cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ
thơ).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
Bnảag phụ ghi đoạn luyện đọc.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC:</b><i><b>Bốn anh tài</b></i>
Gọi hs lên bảng đọc và trả lời
1) Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế
nào?
2) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những
ai?
3) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
4) Bài Bốn anh tài nói lên điều gì?
- Nhận xét cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Ai được sinh ra đầu tiên
trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái
đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.
<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài
- Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời
ru, chăm sóc
- HD hs ngắt nhịp đúng
Nhưng còn cần cho trẻ
<b>Tình yêu</b> và <b>lời ru</b>
Cho nên mẹ sinh ra
Để <b>bế bồng chăm sóc.</b>
Thầy viết chữ <b>thật to</b>
"<b> Chuyện loài người</b>"/trước nhất.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm
rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ
4 hs lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời
1) Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn
một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai
18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ,
có lịng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái
ác.
2) Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
3) Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ
đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để
tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ
4) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu
Khây.
- Laéng nghe
- 7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài
- HS đọc cá nhân
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV
- 7 hs đọc lượt 2
keát.
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>
- Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH:
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người
được sinh ra đầu tiên?
- Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên
trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì
ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu
hỏi.
- Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả lời
+ Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt
trời?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay
người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy
nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì?
- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con
người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu
thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt
đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật,
mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến,
giúp đỡ trẻ em.
<i><b>c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ</b></i>
- Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc
đúng
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
+ Đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ tổ chức thi đọc diễn cảm
- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ)
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng (từng khổ,
cả bài)
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuoäc
- Đọc thầm khổ 1
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái
đất lúc đó chỉ có tồn trẻ con , cảnh vật trống
vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
- Laéng nghe
- Đọc thầm các khổ con lại
+ Để trẻ nhìn cho rõ
+ Vì trẻ cần tình u và lời ru, trẻ cần bế bồng,
chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho
trẻ biết nghó.
+ Dạy trẻ học hành
- HS nối tiếp trả lời
. Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em
. Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng
của người lớn với trẻ em.
. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em.
- Lắng nghe
- 7 hs đọc
- Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp
Nhưng cịn cần cho trẻ <b>Tình u</b> và <b>lời ru</b>
Cho nên mẹ sinh ra Để <b>bế bồng chăm sóc</b>
Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho<b> biết ngoan</b> Bố dạy cho <b>biết nghĩ</b>
- Nhẩm bài thơ
toát.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện HTL
- Bài sau: Bốn anh tài (tt)
- HS trả lời
<b>_____________________________________________________</b>
<b>Mơn : Tốn</b>
<b>Tiết 93: </b>
Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và <b>bài 3* dành cho học sinh khá giỏi.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: </b>Các em đã học về các
hình hình học nào?
- Tiết tốn hơm nay, các em sẽ làm quen với
<b>B/ Vào bài:</b>
<i><b>1) Giới thiệu hình bình hành</b></i>
- Cho hs xem một số hình bình hành đã chuẩn
bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hành ABCD,
mỗi lần cho hs xem một hình là giới thiệu:
đây là hình bình hành.
<i><b>2) Nhận biết một số đặc điểm của hình bình</b></i>
<i><b>hành</b></i>
- Y/c hs quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ
lên bảng
- Tìm các cạnh song song với nhau trong hình
bình hành ABCD
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện đo độ dài các
cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo
hình bình hành trong SGK
- Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của
hình bình hành?
- Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì
AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD
và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
<b>Kết luận: </b>Hình bình hành có hai cặp cạnh
song song và bằng nhau (ghi bảng)
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Y/c hs nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật
- Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình
vng, hình trịn.
- Lắng nghe
- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình
bình hành.
- Quan sát
- AB song song với DC, AD song song với BC
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình
hành trong SGK
- có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD =
BC
- Hình bình hành có hai cặp đối diện song
song và bằng nhau.
có hình dạng là hình bình hành
- Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi hs nhận
dạng
- Hình vng và hình chữ nhật cũng là hình
bình hành. Vì sao?
<i><b>3) Luyện tập, thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Y/c hs quan sát các hình trong SGK
- Hãy nêu tên các hình là hình bình hành?
các hình không phải là hình bình hành?
- Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình
hành?
<i><b>Bài 2: </b></i> Gv vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và
hình bình hành MNPQ
- Gọi hs lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện
của tứ giác và của hình bình hành.
- Hình nào có các cặp đối diện song song và
bằng nhau?
<b>Kết luận: </b>Hình bình hành có các cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau.
<i><b>*Bài 3: </b></i> Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103
- Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn
thẳng để được hình bình hành.
- Y/c hs đổi giấy nhau kiểm tra
<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành?
- Về nhà tập vẽ hình bình hành
- Bài sau: Diện tích hình bình hành
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình
- Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
- Quan saùt
- Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4
không phải là hình bình hành.
- Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau.
- Quan sát
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Hình bình hành ABCD
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 hs đọc đề bài
- Quan sát
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô li
- đổi giấy nhau kiểm tra
- 1 hs neâu
- Lắng nghe, thực hiện
<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>
<b>Tiết 19:</b>
- Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể
lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu truyện: </b>Trong tiết KC mở đầu
chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ
được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã
thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng
- Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC trong SGK
- Laéng nghe
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1) GV kể chuyện: </b></i>
- Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn
sau nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể
với giọng hào hứng. kể phân biệt lời các
nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác;
lời bác đánh cá: bình tĩnh, thơng minh)
- Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện
. Ngày tận số: ngày chết
. Hung thần: thần độc ác, hung dữ
. vĩnh viễn: mãi mãi
- Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa
<i><b>2) HD hs thực hiện các y/c của bài tập</b></i>
<i><b>a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng</b></i>
<i><b>1-2 câu</b></i>
- Gọi hs đọc y/c của BT1
- Dán bảng 5 tranh minh họa
- Bây giờ các em hãy quan sát tranh, thảo
luận nhóm 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho
từng tranh.
- Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho 5
tranh (mỗi nhóm 1 tranh)
<i><b>b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao</b></i>
<i><b>đổi về ý nghĩa câu chuyện</b></i>
- Gọi hs đọc y/c của BT 2,3
- Y/c hs kể câu chuyện trong nhóm 5, sau đó
cử 1 bạn kể cả câu chuyện và trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- Hỏi hs về ý nghĩa, nội dung câu chuyện
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khơng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, hiểu nghĩa của từ
- Lắng nghe, quan sát
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4 tìm lời thuyết minh
- Các nhóm phát biểu ý kiến
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày,
cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc
binh to
+ Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra
chợ bán cũng được khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình một làn khó đen
tn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ./Bác nạy
nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt
tn ra, tự lại, hiện thành 1 con quỷ.
+ Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để
thực hiện lời nguyền của nó./ Con quỷ nói
bác đánh cá đã đến ngày tận số.
+ Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào
bình, nhanh tay đậy nắp, vứt các bình trở lại
biển sâu.
- 1 hs đọc y/c
- Kể trong nhóm 5 và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
+ Lần lượt từng nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn kể
3 tranh đầu, sau đó nhóm khác cử 1 bạn kể 2
tranh sau.
+ 2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện.
ngoan để lừa con quỷ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình?
- Cùng hs nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân
kể hay nhất.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
+ Câu chuyện có ý nghóa gì?
- Về nhà kể câu chuyện lại cho người thân
nghe
- Chuẩn bị tiết KC tuần sau: kể một câu
chuyện mà em đã nghe hoặc được đọc về
một người có tài.
- Nhận xét tiết học
thốt khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra
mưu kế lừa con quỷ, cứu mình.
+ Con quỷ to xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc
nên mắc lừa bác đánh cá.
- Nhận xét
+ Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí,
dũng cảm đã thắng gã hung thần vơ ơn, bạc
ác.
<b>Tiết 19: </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sơng Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Các bản đồ: hành chính, giao thơng VN
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Giới thiệu: </b> Hà Nội là thủ đô của cả nước,
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Hải Phòng-thành phố cảng</b></i>
- Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát bản
đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo
luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các
tỉnh nào?
- Gọi hs lên chỉ vị trí Hải Phịng trên bản đồ
2) Cho biết Hải Phịng có thể đi tới các tỉnh
khác bằng các loại đường giao thơng nào?
3) Hải Phịng có những điều kiện tự nhiên
thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
- Lắng nghe
- Chia nhóm 4 thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
1) Hải Phịng nằm ở vị trí đơng bắc ở ĐBBB,
nằm bên bờ sơng Cấm, cách biển khoảng 20
km phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía
- 1 hs lên bảng thực hiện
2) Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành bằng
nhiều loại hình giao thông: đường hàng
không, đường bộ, đường sắt
4) Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phịng?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi (mỗi
nhóm trả lời 1 câu)
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung
<b>Kết luận: </b><i>Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi,</i>
<i>đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền</i>
<i>Bắc và có vai trị quan trọng trong sự phát</i>
<i>triển kinh tế của đất nước</i>
<i><b>* Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành cơng</b></i>
<i><b>nghiệp quan trọng của Hải Phịng </b></i>
- Y/c hs đọc mục 2 SGK
- So với ngành công nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở Hải Phịng có vị trí như thế
nào?
- Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải
- Cơng việc chính của các nhà máy là gì?
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
của Hải Phòng
<b>Kết luận: </b><i>Hải Phòng TP cảng cũng là trung</i>
<i>tâm cơng nghiệp lớn với ngành cơng nghiệp</i>
<i>đóng tàu có vai trị quan trọng nhất. Các nhà</i>
<i>máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được</i>
<i>những chiếc tàu biển lớn khơng chỉ phục vụ</i>
<i>cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu.</i>
<i>Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có</i>
<i>trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch</i>
<i>Đằng đang hạ thuỷ. </i>
<i><b>* Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du</b></i>
<i><b>lịch </b></i>
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/114,115
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để trà lời
câu hỏi: Hải Phịng có những điều kiện thuận
lợi gì để phát triển ngành du lịch?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Nằm bên vờ sơng Cấm, cách biển 20 km là
điều kiện để phát triển giao thông đường
biển
+ Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến
+ Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng
+ Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chun
chở hàng
4) Thường xun có nhiều tàu trong và ngồi
nước cập bến
+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn
hàng hóa
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Chiếm vị trí quan trọng nhất
- Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ
Long, cơ khí Hải Phịng.
- đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển
- Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu
chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều
cảnh đẹp và hang động kì thú
+ Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên
biển ở huyện Thủy Nguyên...
- Y/c hs quan sát đảo Cát Bà trong SGK và
giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà
đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh
quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phịng,
các em có thể tham gia được nhiều hoạt động
lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các
danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều
kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch
nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng
đỏ
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc bài học SGK/115
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với
sự kiện lịch sử gì?
- Về nhà xem lại bài, nếu có dịp đi du lịch ở
Hải Phịng, các em nhớ ghi lại nơi em đã
tham quan để về kể lại cho các bạn nghe
- Bài sau: Đồng bằng Nam Bộ
+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi
- Lắng nghe
- Vài hs đọc
- Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm
938
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Tiết 19: </b>
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>
- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1) Giới thiệu bài: </b> Nêu mục tiêu bài học
<b>2) Vào bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu về lợi ích của</b></i>
- Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 và dựa
vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi của việc
trồng rau?
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau
nào làm thức ăn?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn
hàng ngày ở gia đình em?
- Rau cịn được sử dụng để làm gì?
<b>Kết luận: </b>Rau có nhiều loại khác nhau. Có
loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong
rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc
tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm
quen thuộc và không thể thiếu trong bữa ăn
hàng ngày của chúng ta.
- Quan sát và trả lời: Rau được dùng làm thức
ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp các chất
dinh dưỡng cần thiết cho con người, ra dùng
làm thức ăn cho vật nuôi,...
- Nhiều hs trả lời
- Được chế biến thành các món ăn để ăn với
cơm như luộc, xào, nấu canh
- Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết ích
lợi của việc trồng hoa?
- Gia đình em thường dùng hoa vào những
ngày nào?
- Ngồi ra hoa cịn có lợi ích gì?
<b>Kết luận: </b>Hoa rất được nhiều gia đình thích,
có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm
đẹp cho ngơi nhà của mình. Hoa góp phần
làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng
làm cho mơi trường xanh, sạch, đẹp. Ngồi ra
việc trồng rau, hoa cịn là nguồn thu nhập rất
cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng
hoa nhất là ở Đà Lạt.
<i><b>* Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều kiện,</b></i>
<i><b>khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta</b></i>
- Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và
trồng ở khắp mọi nơi?
<b>Kết luận: </b>Đời sống ngày càng cao thì nhu
cầu sử dụng rau, hoa của con người càng
nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45
<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng ta
cần biết gì?
- Vì vậy các em cần phải học tập tốt để nắm
vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Nhận xét tiết học
- Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm q
tặng, thăm viếng.
- Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết...
- Trồng hoa cịn là nguồn kinh tế của nhiều
gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập
rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng
rau, hoa.
- Lắng nghe
- Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người,
giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm
đẹp cuộc sống.
- Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp cho
việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, dụng cụ,
vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy,
chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và
trồng ở mọi nơi
- Laéng nghe
- Nhiều hs đọc
- Cần phải có hiểu biết về kó thuật gieo
trồng, chăm sóc chúng.
<b>Mơn: TỐN </b>
<b>Tiết 94:</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Các hình bình hành có dạng như hình vẽ trong hộp đồ dùng học tốn
- HS chuẩn bị giấy kẻ ơ vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, ê ke và kéo
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b>Giới thiệu hình bình hành
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Các em đã biết đặc điểm
của hình bình hành. Tiết học hơm nay, chúng
ta sẽ lập cơng thức tính diện tích hình bình
hành và sử dụng cơng thức này để giải các
bài tốn có liên quan đến diện tích hình bình
hành.
<i><b>2) Hình thành cơng thức tính diện tích của</b></i>
<i><b>hình bình hành</b></i>
- Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH
vng góc với DC rồi giới thiệu: DC là đáy
của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao
của hình bình hành.
- Y/c hs lấy hình bình hành đã chuẩn bị, GV
hd hs vẽ đường cao của hình bình hành.
- Y/c hs cắt phần tam giác ADH và ghép lại
(như hình vẽ SGK) để được hình chữ nhật
- Y/c hs đo chiều cao của hình bình hành,
cạnh đáy của hình bình hành và so sánh
chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ
nhật đã ghép được.
- Vậy diện tích của hình bình hành như thế
- a là gì của hình bình hành?
- h là gì của hình bình hành?
- Bạn nào phát biểu quy tắc tính diện tích
diện tích hình bình hành?
- Cơ gọi S là diện tích của hình bình hành,
bạn nào hãy viết cơng thức tính diện tích
hình bình hành?
- <b>Kết luận: </b>Muốn tính diện tính hình bình
hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
(cùng 1 đơn vị đo)
- Ghi bảng công thức: S = a x h
<i><b>3) Thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Bài tập y/c chúng ta làm gì?
1 hs lên bảng trả lời
- Hình bình hành có hai cặp đối diện song
song và bằng nhau.
- Lắng nghe
- Quan sát, theo dõi
- Vẽ đường cao của hình bình hành
- Thực hiện cắt và ghép để được hình chữ
nhật.
- Đo kết quả và báo cáo: chiều cao hình bình
hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật,
cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài
của hình chữ nhật.
- Diện tích hình bình hành bằng diện tích của
hình chữ nhật.
- Diện tích của hình chữ nhật ABIH là a x h
- Diện tích hình bình hành ABCD là a x h
- h là chiều cao
- a là độ dài cạnh đáy
- Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy
chiều cao nhân với đáy.
- 1 hs leân bảng viết: <b>S = a x h </b>
- Lắng nghe
- Vài hs đọc lại quy tắc
- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào B
<i><b>*Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tính diện tích của hình chữ nhật và
diện tích của hình bình hành, sau đó so sánh
diện tích của hai hình với nhau
- Cùng hs nhận xét
<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện và nêu cách
giải
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs nêu lại qui tắc tính diện tính hình
bình hành
- Về nhà học thuộc cơng thức tính diện tích
hình bình hành
- Bài sau: Luyện tập
- HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực hiện
B
* 5 x 9 = 45 (cm2<sub>) * 13 x 4 = 52 (cm</sub>2<sub>) </sub>
* 7 x 9 = 63 (cm2<sub>) </sub>
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào vở nháp
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2<sub>)</sub>
b) Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 (cm2<sub>) </sub>
Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình
chữ nhật.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- 2 hs lên bảng giải và nêu cách giải: Ta đổi
độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao,
sau đó áp dụng cơng thức tính diện tích hình
bình hành để tính.
a) 4 dm = 40 cm
Dieän tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2<sub>) </sub>
Đáp số: 1360 cm2
*b) 4 m = 40 dm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (cm2<sub>) </sub>
Đáp số: 520 cm2
- 1 hs nêu
<b>________________________________________</b>
<b>Môn: ANH VĂN</b>
<b>________________________________________</b>
Môn: TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 37</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài
- 3 bảng nhóm để hs làm BT2
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>A/ Giới thiệu bài: </b> Nêu MĐ, YC của tiết học
<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi đọc thầm
lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn
mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau?
- Gọi các nhóm phát biểu
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách
MB, gọi hs đọc
<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c
- Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết đoạn
MB cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà.
Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách :
trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3
HS)
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Y/c hs làm bài trên phiếu lên dán và trình
bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết được
đoạn MB hay nhất.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà viết lại đoạn văn hồn chỉnh (nếu
chưa đạt)
- Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong
bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết hoïc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm phát biểu:
* Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có
mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp
sách.
* Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp):
giới thiệu ngay đồ vật cần tả
. Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để
dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Vài hs đọc
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài cá nhân
- Lần lượt một vài hs đọc bài của mình
- HS trình bày
- Nhận xeùt
* MB trực tiếp: Chiếc bàn hs này là người
bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm
nay.
* MB gián tiếp: Tơi rất u gia đình tơi, ngơi
nhà của tơi. Ở đó tơi có ba mẹ và em trai
thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân
quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật
trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn
của tơi.
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết
sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,
BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Pô tô vài trang từ điển TV
- 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?</b></i>
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ
- Gọi hs làm BT3
- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu MĐ, YC của tiết học
<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>- 1 hs đọc nội dung BT
- Y/c hs đọc thầm lại các từ trên trao đổi
nhóm đơi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm
(phát bảng nhóm và từ điển pơ tơ cho các
nhóm
- Gọi các nhóm thi trình baøy
- Cùng hs nhận xét , chốt lại lời giải đúng
<i><b>a) Tài có nghĩa "có khả năng hơn người</b></i>
<i><b>bình thường" </b></i>
<i><b>b) Tài có nghóa là "tiền của" </b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Các em hãy đặt câu với các từ nói trên
- Cùng hs nhận xét
<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các
tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi
sự thơng minh, tài trí của con người.
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng
* Nếu hs chọn câu Chng có đánh mới kêu,
Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là
một nhận xét: muốn biết rõ một người, một
vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để
người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy
câu đó khơng rõ ý ca ngợi tài trí con người.
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật
(người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân
hóa) có hoạt động được nói đến ở VN
- 1 hs đọc bài nói về hoạt động của từng
nhóm người hoặc vật được miêu tả trong
- Laéng nghe
- 1 hs đọc nội dung
- Thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét
tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng
tài nguyên, tài trợ, tài sản
- HS tự làm bài
- Lên bảng viết và đọc
. " Vua Tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi là một
người tài ba.
. Bác Hồ là người có tài đức vẹn tồn.
. Bùi Xn Phái là một họa sĩ tài hoa.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét
a) Người ta là hoa đất.
<i><b>Bài 4: </b></i> Gọi hs đọc y/c
- Muốn làm được bài này, các em cần hiểu
nghĩa bóng của các câu tục ngữ
a) Người ta là hoa đất
b) Chng có đánh mới kêu/Đèn có khêu
mới tỏ.
c) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi
cơ đồ mới ngoan.
- Gọi hs nối tiếp nhau nối câu tục ngữ mình
thích
- Gọi một số hs giỏi nêu một số trường hợp
sử dụng các câu tục ngữ.
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà HTL 3 câu tục ngữ
- Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc y/c
a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ qúi
b) Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc
lộ được khả năng của mình.
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng,
nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên
việc lớn.
- HS nối tiếp nhau chọn và giải thích
. Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng
5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu một nhận
định rất chính xác về con người.
. Em thích câu Nước lã mà vã nên hồ...vì hình
ảnh nước lã vã thành hồ trong câu tục ngữ rất
hay.
. Em thích câu Chng có đánh...Vì hình ảnh
chng, đèn...làm cho người nghe rất dễ hiểu
lời khuyên của câu tục ngữ.
- 1 vài em nêu
<b>Tiết 38: </b>
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
- Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
- Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- Vì sao có sự chuyển động của khơng khí?
- Khơng khí chuyển động theo chiều như thế
nào?
- Sự chuyển động của khơng khí tạo ra gì?
3 hs lên bảng trả lời
- Sự chênh lệch nhiệt độ trong khơng khí làm
cho khơng khí chuyển động.
Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Bài học trước các em đã
biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ
nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc
sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để
phịng chống khi có gió bão? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>2) Vào bài</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió</b></i>
- Gọi hs đọc trong SGK/76 về người đầu tiên
nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp
độ
- Em thường nghe nói đến các cấp độ gió
trong chương trình nào?
- Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình vẽ
và đọc các thông tin trong SGK để hồn
thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù
hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp
gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm)
- Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, ghi
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
<b>Kết luận: </b>Gió được chia thành 13 cấp độ, có
khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn
càng gây tác hại cho con người
<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của</b></i>
<i><b>bão và cách phòng chống bão</b></i>
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/77
- Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn
cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để
trả lời các câu hỏi:
1) Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
2) Nêu tác hại do bão gây ra?
3) Nêu một số cách phòng chống bão mà địa
phương em áp dụng?
- Gọi hs trình bày
- Nhận xét về sự chuẩn bị của hs và khả năng
trình bày của nhóm
<b>Kết luận: </b> Bão thường làm gãy đổ cây cối,
làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể
- Laéng nghe
- 1 hs đọc
- Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 thơng tin
trao đổi và hồn thành phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
ý)
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh
ảnh
người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành
phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết
<i><b>* Hoạt động 3: Trị chơi ghép chữ vào hình</b></i>
- Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng
- Nêu y/c: cơ có những tấm phiếu rời ghi các
ơ chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ
các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho
phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó
thắng cuộc. (y/c các nhóm cử thành viên)
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về
người và của?
- Về nhà nói những hiểu biết của mình cho
ba mẹ nghe
- Bài sau: Không khí bị ô nhiễm
- Vài hs đọc
- Quan sát
- Lắng nghe, cử thành viên
- Từ cấp 9 trở lên
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Cấp gió</b> <b>Tác động của cấp gió</b>
Cấp 5: Gió khá
mạnh Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn
Cấp 9: gió dữ Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành,
nhà có thể bị tốc mái
cấp 0: khơng có gió Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im
cấp 7: gió to Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ
ở ngồi trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió
cấp 2: gió nhẹ Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió
trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay
<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BAØI TRONG BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ</b>
<b>VẬT </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Luyện tập xây dựng mở bài</b></i>
<i><b>trong bài văn miêu tả đồ vật.</b></i>
cho bài văn miêu tả cái bàn học
- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Nêu MĐ, YC của tiết học
<i><b>2) HD hs luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc nội dung BT
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã
biết khi học về văn KC.
Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu kết
- Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài
- Các em hãy đọc thầm lại bài <i><b>Cái nón</b></i>, suy
nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách
kết bài theo cách nào.
- Gọi hs phát biểu
- Cùng hs nhận xét
<i><b>Bài 2: </b></i>gọi hs đọc đề bài
- Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả
(là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống
trường)
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc
đoạn kết bài của mình
- Cùng hs nhận xét, chọn bạn viết kết bài hay
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt)
- Tiết sau: Làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ
vật
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc nội dung
* Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra
lời bình luận về câu chuyện
* Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết
cục của câu chuyện, không bình luận gì
thêm.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc lại
- Tự làm bài
- HS lần lượt phát biểu:
a) đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài:
Má bảo...dễ bị méo vành.
b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài
- 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài
- Nối tiếp nhau trả lời
- Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho
một vài hs)
- vài hs đọc bài của mình
- Dán bảng và trình bày
- Nhận xét
<b>Tiết 95: </b>
<i>-</i> Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
<i>-</i> Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
<i>-</i> Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và <b>bài 4* dành cho HS khá giỏi.</b>
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Diện tích hình bình hành</b></i>
- Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành
- Thực hiện tính diện tích của hình bình hành
độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm
- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu: </b></i> Tiết toán hơm nay, các em sẽ
lập cơng thức tính chu vi của hình bình hành,
sử dụng cơng thức tính diện tích, chu vi của
hình bình hành để giải các bài tốn có liên
quan
<i>2) <b>Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i> Vẽ lên bảng các hình như SGK/104
- Gọi hs lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối
diện của từng hình
<i><b>Bài 2: </b></i>Y/c hs tự làm bài, rồi ghi kết quả vào
ô trống
- Gọi hs nêu kết quả từng trường hợp
- Cùng hs nhận xét
<i><b>Bài 3: </b></i>Nêu công thức tính chu vi hình chữ
nhật.
- Vẽ hình bình hành lên bảng
- Dựa vào cơng thức tính chu vi hình chữ
nhật, bạn nào có thể lên viết cơng thức tính
chu vi hình bình hành.
- Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm sao?
- Áp dụng cơng thức tính diện tích hình bình
hành, các em hãy thực hiện câu a.
- Y/c hs thực hiện Bảng con.
<i><b>*Bài 4: </b></i> Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao
- 3 dm = 30 cm
Diện tính hình bình hành là:70 x 30 = 2100
(cm2<sub>) </sub>
- Lắng nghe
- Quan saùt
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện
* Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện
CD, cạnh AD đối diện với BC
* Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối
diện với KH, cạnh EK đối diện GH
* Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ,
MQ đối diện NP
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu kết quả
14 x 13 = 182 (dm2<sub>) 23 x 16 = 368 (m</sub>2<sub>) </sub>
- P = (a + b) x 2
- Quan saùt
- P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
- Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2
- Thực hiện B
a) (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
- 1 hs đọc đề bài
- tự làm bài
- 1 hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs nhắc lại qui tắc tính chu vi hình bình
hành
- Về nhà học thuộc qui tắc tính chu vi hình
chữ nhật
- Bài sau: Phân số
Diện tích của mảnh đất là:
40 x 25 = 1000 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 1000 dm2<sub> </sub>
- 1 hs nhắc lại
______________________________________________
<b>Môn: ÂM NHẠC</b>
<b>______________________________________________</b>
<b>Môn: ANH VAÊN</b>