Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.66 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ</b>
<b>NĂM HỌC 2010 -2011</b>
<b>CHỦ ĐỀ CHÍNH: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH:BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b>Tuần thứ I:Từ ngày 20/12/2010 đến ngày 26/12/2010</b>
<b>THỨ</b> <b>TÊN</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>2</b> <b>KHÁM PHÁ<sub>KHOA HỌC</sub></b> <sub>Chú ếch dễ thương.</sub>
<b>3</b> <b>THỂ DỤC</b> Thi xem ai ném xa hơn.
<b>TẠO HÌNH</b> <sub>Dán hình con cá.</sub>
<b>4</b> <b>GIÁO DỤC<sub>ÂM NHẠC</sub></b> <sub>Hát vận động: “Cá vàng bơi”</sub>
<b>5</b> <b>LÀM QUEN<sub>VỚI TỐN</sub></b> <sub>Tìm số đúng với số lượng cá trong phạm vi 4</sub>
<b>6</b> <b>LÀM QUEN<sub>VĂN HỌC</sub></b> <sub>Thơ: “Rong và cá”</sub>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGOÀI</b>
<b>TRỜI</b>
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6
Quan sát cá
đang bơi
Trẻ đọc thơ:
“Rong và
cá”
Trẻ hát:
“Cá vàng
bơi”
Trẻ đọc đồng
dao: “Dung
dăng dung
dẻ”
Chim sổ lồng Tìm bạn Rồng rắn
lên mây
Kéo co. Chim sổ lồng
Trẻ chơi tự do, cơ quản lý.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>
Góc phân vai: Chơi bán hàng thức ăn vật ni.
Góc xây dựng: Trại chăn ni.(Cá, tơm, cua)
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CHIỀU </b>
Ôn hoạt động buổi sáng.
Hoạt động góc.
Vệ sinh trả trẻ.
<b>RÈN THĨI QUEN VS</b>
<b>DINH DƯỞNG</b>
Nhắc nhở trẻ thường xuyên tắm rữa, thay quần áo.
Trẻ biết đánh răng, sau khi ăn và lúc ngủ dậy.
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH</b>
<b> ĐỀ TÀI :</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Trẻ nhận biết được đặc điểm của ếch (có 4 chân, đẻ trứng, thở
bằng da, là loại động vật sống dưới nước …)
- Trẻ biết được vòng đời của ếch.
- Trẻ biết được ích lợi của ếch.
<b>2. Kỷ năng:</b> Biết bắt chước vận động của ếch.
- Biết gấp hình con ếch.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động.
<b>3. Thái độ:</b> Biết bảo vệ môi trường sống của ếch.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình ảnh về vịng đời của ếch.- Giấy loại. - Tranh ghép hình ếch.
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b>
1.Ôn định
2. Giới thiệu
3. Vào bài
a. Quan sát và
đàm thoại:
- Cho trẻ nghe hát bài: “Chú ếch con”
- Cơ hỏi: Trong bài hát nói về lồi vật gì?
- C/c thấy chú ếch trong bài hát có đáng u khơng ?
- Các con có nhìn thấy con ếch thật bao giờ chưa ?
- Cô cùng trẻ trò chuyện về con ếch (Trẻ trò chuyện tự do về con ếch)
+ <b>Quan sát hình ảnh về ếch và đàm thoại về ếch</b>
- Trẻ xem hình ảnh con vật trên màn hình.
- Bạn nào mơ tả về con ếch cho cô và các bạn cùng nghe nào ?
- Con nào biết con ếch sống ở đâu? (Trẻ trả lời).
- Ếch có những bộ phận nào? (Mời trẻ lên chỉ các bộ phận của ếch)
- Ếch có mấy chân ? (Trẻ trả lời).
- Lớp chơi: (Cho trẻ bắt chước vận động của ếch)
- Bạn nào biết con ếch đẻ trứng hay đẻ con? (Trẻ trả lời).
b. Trò chơi
4. Kết thúc
trứng – nòng nọc – nhái - ếch trưởng thành)
- Cơ cùng trẻ vừa tìm hiểu về vòng đời của ếch.
- Cho trẻ xem vòng đời của ếch trên màn hình một lần.
- Mời trẻ nói về vịng đời của ếch .
- Ếch là động vật có lợi hay có hại? (Trẻ trả lời).
+ Sau mỗi lần trẻ trả lời cơ đều tóm ý.
+ Các con ăn thịt ếch chưa? Trẻ kể các món ăn từ thịt ếch.
- Cho trẻ xem tranh món ăn của ếch.
- Cơ nói: Thịt ếch cịn là nguồn thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm
cho cơ thể, các con ăn nhiều khỏe mạnh.
+ <b>Giáo dục:</b> Trẻ giữ gìn môi trường nước trong sạch cho ếch và các
con vật sống dưới nước được sống an toàn)
- Con ếch ở dưới nước cịn có những con vật gì nữa nào?
- Cho trẻ quan sát, gọi tên một số con vật sống dưới nước.
-<b>Trò chơi 1:</b> Xếp vòng đời của ếch.
- Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội thực hiện một lượt trong 30
giây sắp xếp các hình ảnh ếch thành vịng đời của ếch. Đội nào sắp
xếp đúng và nhanh là thắng.
- <b>Trò chơi 2</b>: Ghép tranh.
- Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội thực hiện một lượt trong 30
giây sắp xếp các miếng ghép thành bức tranh chú ếch hoàn chỉnh. Đội
nào ghép đúng và nhanh là thắng.
- <b>Trò chơi 3</b>: Gấp hình con ếch
- Cach chơi: Chia lớp ra làm 2 đội, cô phát cho mỗi trẻ một mảnh giấy
và trong vịng 3 phút trẻ tập gấp hình con ếch, đội nào gấp được nhiều
ếch hơn là thắng.
+ Hôm nay cơ và các con tìm hiều về con vật gì?
- Thế qua giờ học hôm nay các con đã biết được những đặc điểm của
<b>- </b>Lớp hátbài: “Chú ếch con” nghĩ.
<b>Nhận xét:</b>
<b>Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CHUNG: Tạo hình</b>
<b>ĐỀ TÀI: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ dán được hình con cá và biết vẽ thêm các chi tiết: mắt, mang, râu,
vẩy, đuôi. Biết được vẻ đẹp của cá cảnh, ích lợi của cá đối với con người.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- </b>Phếch hồ và dán, cầm bút vẽ các chi tiết phụ.
<b> </b> 3. <b>Thái độ:</b>
- Tích cực tạo sản phẩm.
- Biết cảm nhận cái đẹp của sản phẩm.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình cá cắt sẵn và bút chì đen, màu, hồ dán, giấy phơng cho mỗi trẻ, bể
cá có cá bơi, tranh dán hình cá (2 tranh, Tranh 1: Dán hình cá vẽ các chi
tiết (mắt, mang, miệng,đi, vây, vảy. Tranh 2: Dán hình cá có rong rêu...
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ</b>
1. Ổn định
2. Giới thiệu
3. Vào bài
- Cô cho lớp hát: “Cá vàng bơi”. Trẻ hát vỗ tay.
- Cô hỏi: Cá bơi được nhờ gì?. Trẻ trả lời.
- Cơ nói: Các con lại đây xem cá bơi nào! Cô cho cá ăn.
(Trẻ quan sát). Con có nhận xét gì về chú cá đang bơi. (Trẻ
nêu nhận xét về đặc điểm, các bộ phận, cách duy chuyễn…
của cá).
4. Kết thúc
- Cơ gợi hỏi: Đây là tranh gì? (Trẻ trả lời)
- Cơ tóm ý: tranh dán hình con cá.
- Dán hình con cá thế nào? (Dán kín mặt giấy)
- Cơ chỉ vào tranh 2: hỏi cách vẽ thêm mắt, vây, đuôi, vảy.
- Các con có thích dán cá như trong bức tranh không?
- Cô hỏi một số trẻ, con dự định dán hình cá thế nào? Vẽ
mắt hình gì?, đi, vây, mang, vảy ra sao? (Một số trẻ nêu ý
+ <b>Trẻ thực hiện:</b> cơ nói cơ chúc các con hồn thành bức
tranh, dán hình cá thật đẹp. Trẻ đọc thơ: “Bàn tay khéo”
chuyễn vào bàn thực hiện.
- Cô mở nhạc nhẹ trẻ vừa nghe vừa thực hiện, cô bao quát
lớp, động viên những trẻ yếu hoàn thành sản phẩm.
+ <b>Trưng bày sản phẩm:</b> Cô phụ trẻ kẹp sản phẩm lên giá.
- Trẻ thể dục chống mõi với bài: “Kéo cưa lừa xẽ”.
+ <b>Nhận xét sản phẩm:</b> Trẻ đứng trước giá bày.
- Cơ nói đây là tồn bộ bài của lớp mình các con dán cá rất
đẹp, cơ khen trẻ.
- Hỏi một số trẻ: - Con thích bài nào?
- Vì sao con thích bài đó?
(Trẻ chọn và nhận xét).
- Cơ chọn và nhận xét vài bài đẹp và hồn hảo nhất lớp.
- Các con có yêu quý cá cảnh khơng? u q con phải làm
gì?
- Cơ tóm ý: u quý cá cảnh con phải giúp gia đình cho cá
ăn, giữ cho nước sạch, không đưa tay bẩn vào bể hoặc ném
những vật bẩn vào bể cá.
- Lớp hát bài: “Cá vàng bơi”.
<b>Nhận xét:</b>
<b>Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CHUNG: Thể dục</b>
<b>ĐỀ TÀI: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ ném túi cát bay xa.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Ném đúng thao tác.
<b> </b>- Kỹ năng phản xạ nhanh, định hướng.
3. <b>Thái độ:</b>
- Tích cực luyện tập.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
- Túi cát, mũ mèo, mũ chim sẽ.
- Sân bãi an toàn sạch sẽ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ</b>
1. Khởi động:
2. Trọng động
a. BTPTC
- Cô cho trẻ đi các kiểu chân, làm theo người dẫn đầu “bắt
chước dáng đi các con vật”. (Trẻ đi bằng mũi chân, gót
chân, cả bàn chân, làm theo cô: Bắt chước dáng đi các con
vật nuôi).
+ Tay vai: Tay đưa ra trước lên cao. Cô hô và tập cùng trẻ
lần đầu, ba lần sau cô hô trẻ tập bốn lần – bốn nhịp.
+ Bụng: Đứng cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân.
Cơ hô trẻ tập bốn lần – bốn nhịp.
b. VĐCB
c. TCVĐ
3. Hồi tỉnh
+ Bật: Bật tiến về phía trước, trẻ tập theo nhịp hô của cô.
- Để các con có tay khéo léo, khoẻ, ném giỏi, đẩy vật ném
bay thật xa, hôm nay cô cho các con “ném xa bằng một
tay”.
- Cô thực hiện mẫu lần 1
- Lần 2: Cô mời một cháu thực hiện chậm kết hợp cô
hướng dẫn.
- CB: Đứng chân trước chân sau, một tay ném hờ túi cát
đưa ra trước, mắt nhìn theo tay.
- TH: Tay cầm túi cát hạ xuống dưới, ra sau, lên cao, rồi
ném túi cát về trước, đồng thời cùng lúc bước chân sau tới
trước một bước.
- Cô mời hai cháu lên thực hiện thử.
+ Trẻ thực hiện: Cứ hai cháu ở hai đội ra thực hiện một lượt
theo hiệu lệnh của cô. Mỗi cháu thựuc hiện 3-4 lần, cô quan
sát sửa sai và khen trẻ kịp thời, động viên trẻ ném túi cát
càng xa càng tốt.
- Cơ giới thiệu trị chơi: “Mèo và chim sẻ”.
- Cách chơi: Cô cho một trẻ làm mèo ngồi ở góc lớp, cách
tổ chim 3m, các trẻ còn lại làm chim sẻ vừa nhảy đi kiếm
mồi vừa kêu “chíp…chíp…chíp”, thỉnh thoảng ngồi gõ hai
tay xuống sàn giả mổ thóc, khoảng 30giây, mèo xuất hiện
kêu “meo…meo…meo”, lập tức các chú chim sẻ bay
nhanh về tổ (về vòng tròn), nếu chim sẻ nào chậm thì bị
mèo bắt (bị ra ngồi một lần chơi).
- Cho lớp chơi 3-4 lần. Sau một lần chơi đổi vai mèo.
Nhận xét:
<b>Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CHUNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC</b>
<b>ĐỀ TÀI: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ hiểu cá vàng là cá cảnh được nuôi trong bể.
- Cảm nhận vẽ đẹp của cá vàng khi bơi.
- Hát đúng nhạc, vỗ tay theo nhịp, nhịp nhàng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Hát, vận động vỗ tay theo nhịp, nghe hát, nghe nhạc.
3. <b>Thái độ:</b>
- Biết yêu quý cá cảnh, biết chăm sóc và bảo vệ cá cảnh.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
- Máy, các bài hát có liên quan.
- Nhạc cụ đủ cho trẻ dùng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ</b>
1. Ổn định
2. Giới thiệu
3. Vào bài
a. Dạy VĐ
- Cho trẻ chơi “Xỉa cá mè”. Trẻ vừa đọc xỉa cá mè vừa làm
động tác.
- Hỏi: Cá mè, cá chép sống ở đâu? (Trẻ trả lời).
- Cô tóm ý: Sống ở nước ngọt.
- Con đã thấy cá vàng chưa? Thấy ở đâu? Cá có đẹp khơng?
- Tóm ý: Cá vàng bơi trong bể nước ngọt, do bố mẹ con
ni, cá bơi rất đẹp. Điều đó được thể hiện qua bài hát “Cá
vàng bơi”. Các con thuộc bài hát này chưa?
- Cô cùng con hát lại bài này.
- Cô cùng trẻ hát hai lần.
b. Nghe hát
c. TCAN
4. Kết thúc
chọn vận động).
- Cô sẽ cho các con hát kết hợp vỗ tay theo nhịp.
- Cô hát vỗ mẫu một lần (Trẻ quan sát).
- Cho trẻ vỗ thử theo nhịp 1,2 (1- vỗ vào, 2 – giang ra)
- Tập cho trẻ vỗ từng câu. Cho lớp hát vỗ cả bài 2 lần.
- Hỏi: Con thích dụng cụ gì để gõ cho âm thanh hay hơn?
Cho trẻ cầm nhạc cụ gõ một lần.
- Cơ: “Tìm bạn, tìm bạn”. Trẻ “Tìm ai, tìm ai”.
- Tìm bạn có nhạc cụ giống nhau đứng thành đơi, hát, gõ.
- “Cơ mời, cơ ( sáu cháu, ba cháu).
- Nhóm, cá nhân.
- Cô giới thiệu bài hát: Lý con sáo - Dân ca Nam Bộ.
- Cô hát lần 1. Trẻ lắng nghe.
- Lần 2: Cô mở máy hát, cô múa cho trẻ xem.
- Cơ giới thiệu trị chơi “Nghe tiết tấu, tìm đồ vật”.
- Cách chơi: Một trẻ che kín mắt, những trẻ cịn lại ngồi vào
vịng trịn, cơ giấu đồ chơi sau lưng bất kỳ ở một cháu nào,
giấu xong cho lớp hát một bài, trẻ che kín mắt được mở ra
và trẻ vỗ tay to nếu đi tìm gần đồ vật giấu để giúp bạn định
hướng tìm được đồ chơi. Nếu sau một thời gian tìm khơng
được đồ chơi thì sẽ bị ra khỏi một lần chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Các con có u q cá vàng khơng? u q con phải làm
gì? (Cơ giáo dục trẻ u q và chăm sóc bảo vệ cá cảnh).
Nhận xét:
<b>Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CHUNG: LÀM QUEN VỚI TỐN</b>
<b>ĐỀ TÀI: TÌM SỐ ĐÚNG VỚI SỐ LƯỢNG CÁ TRONG PHẠM VI 4</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Trẻ đếm được đến 4.
<b>-</b> Biết tìm số tương ứng với nhóm 4.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- </b>Luyện kỹ năng đếm đúng.
3. <b>Thái độ:</b>
<b> - </b>Luyện kỹ năng đếm đúng.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ cho nhóm cá có số lượng 4 xung quanh lớp.
- Mỗi trẻ một rổ đựng cá.
- Đường hẹp, các vòng tròn làm ao, cá làm bằng xốp.
- Tranh vẽ các nhóm cá, số 1, bút chì, bút màu.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ</b>
1. Ổn định
2. Giới thiệu
3. Vào bài
- Cô cho lớp đọc vè “Cá với nước”, trẻ đọc theo nhip gõ của
cô.
- Hỏi: Các con vừa đọc vè nói về con gì? Trong bài kể tên
những con cá gì? Cá có ích gì cho chúng ta? (Trẻ trả lời,
sau mỗi lần trẻ trả lời, cô tóm ý).
- Giáo dục trẻ thường xuyên ăn cá.
- Cho trẻ xem tranh cùng cô.
- Cho trẻ đếm số cá ở mỗi tranh (Trẻ đếm).
4. Kết thúc
+ <b>Trò chơi luyện tập:</b>
<b>Trò chơi 1:</b> Ai đếm đúng.
- Cách chơi: Trẻ xếp cá trong rổ ra sàng theo từng nhóm rồi
đếm trong phạm vi 4. Sau đó, các con chọn chữ số tương
ứng xếp vào.
- Thực hiện xong, cô cho trẻ đếm cất dần và đọc số. Ai đếm
đúng đọc được số, được khen.
- Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét, khen trẻ.
<b>- Trò chơi 2:</b> Ai gắn đúng.
Cách chơi: Cô chuẩn bị ao cho ba đội chơi, nhưng ao chưa
thả cá, khi chơi ba dội thi đua đi đường hẹp lên, nhặt một
con cá thả vào ao của đội mình. Chú ý: Mỗi ao chỉ thả đủ 4
con cá. Trò chơi kết thúc, đội nào có nhiều ao cá đủ 4 con
hơn, đội đó thắng.
- Tổ chức chơi, tổng kết, khen đội thắng.
<b>- Trị chơi 3:</b> “Ai thơng minh hơn”.
Cách chơi: Cơ chuẩn bị tranh vẽ các nhóm cá, số 4, khi chơi
các con dùng bút nối nhóm cá có số lượng 4 với số 4. Nối
xong dùng bút màu tô tranh cho đẹp. Cháu nào đếm, nối
đúng, tô màu đẹp, nhanh, cháu đó được khen là thơng minh.
- Lớp hát bài “Cá vàng bơi”.
Nhận xét:
………
………
………
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CHUNG: LÀM QUEN VĂN HỌC</b>
<b>ĐỀ TÀI: THƠ: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- </b>Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp hài hòa của cá và rong.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- </b>Đọc thơ diễn cảm biết thể hiện điệu bộ.
3. <b>Thái độ:</b>
<b> - </b>Cảm nhận vẻ đẹp của cá và rong.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh minh họa từng khổ thơ.
- Những tấm thẻ xanh, đỏ, gài vào một bảng gài.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>CẤU TRÚC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ</b>
1. Ổn định
2. Giới thiệu
3. Vào bài
- Cô cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi”. Cả lớp hát, vỗ tay theo
nhịp.
- Trong bài hát có những con cá gì? (Trẻ trả lời)
- Nhà con nào có ni cá? Cá sống ở đâu? Trong nước có
gì?
- Có bài thơ “Rong và cá” của tác giả Phạm Hổ.
Các con lắng nghe cô đọc.
- Cô đọc lần 1 diễn cảm.
- Cô tóm tắt nội dung: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của rong và
cá.
- Cô đọc lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh.
- Cơ đọc trích dẫn, giảng nội dung từ khó.
- Bài thơ: chia ra làm 2 khổ thơ.
4. Kết thúc
“Tơ” – Loại sợi nhỏ, mềm mịn.
- Khổ 2: Đọc bốn câu cuối.
- Sự gần gũi gắn bó giữa rong và cá.
<b>- Đàm thoại</b>:
- Cô cho ba đội trả lời thi đua, hệ thống câu hỏi như sau:
+ Cô rong xanh đẹp như thế nào?
+ Các chú cá đang làm gì?
+ Các con thích cá bơi trong rong khơng?
+ Con làm gì để cá và rong luôn xinh đẹp?
- Giáo dục trẻ: Giữ nguồn nước sạch, cho cá ăn.
- Luyện trẻ đọc.
- Dạy cả lớp đọc thơ 2 lần.
- Bạn trai đọc thơ, bạn gái đọc thơ, nhóm, cá nhân.
- Trong q trình luyện đọc, cô kết hợp sửa sai cho trẻ và
khen trẻ kịp thời.
- TCLT: Rút thẻ may mắn.
- Cách chơi: Cô chuẩn bị các tấm thẻ với các màu như sau:
Màu đỏ, màu xanh, trong đó màu xanh tượng trưng cho sự
may mắn, các thẻ được cài đặt thật kín vào một bảng gài
(Nhìn khơng thấy màu). Khi chơi 2 đội “oẳn tù tì”, đội nào
thắng thì được rút thẻ trước, nếu rút trong thẻ xanh thì đọc
bài thơ một lần, nếu trúng thẻ màu đỏ thì mất lượt đọc thơ.
- Trị chơi kết thúc, đội nào rút nhiều thẻ xanh hơn, đội đó
may mắn. Tổ chức cho trẻ chơi thi đua.
- Lớp chơi “Xỉa cá mè”.
Nhận xét: