Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.62 KB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 36 Bài 32
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức :
Thấy được châu Phi chia làm 3 khu vực .
Nắm vựng các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi , Trungphi .
2- Kỹ năng :
Phân tích lược đồ kinh tế và hành chính , các tranh ảnh
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các đặc điểm về kinh tế xã hội của Trung và Bắc Phi
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên châu Phi .
-Bản đồ kinh tế Châu Phi
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :không
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ kinh tế Châu Phi hình
32-3 xác định giới hạn và vị trí của khu
vực Bắc Phi và Trung Phi ?
Yêu cầu Hs quan sát bản đồ tự nhiên
,lược đồ kinh tế Châu Phi , và các thông
tin trong SGK GV cho học sinh làm việc
theo nhóm (hay cá nhân ) trong thời gian
khoảng 15 phút để giải quyết các vấn đề
theo yêu cầu của phiếu học tập sau :
Đặc điểm
tự nhiên và
xã hội
Khu vực
Bắc Phi
Khu vực
Trung Phi
Địa hình
Khí hậu
Thảm thực
vật
Đặc điểm
về dân cư
chủng tộc
Đặc điểm
tự nhiên và
xã hội
Khu vực
Bắc Phi Khu vực Trung Phi
Sản phẩm
nông
nghiệp
Sản phẩm
I- Khu vực Bắc Phi :
a-Khái quát tự nhiên :
-Phía Tây Bắc là miền núi trẻ
At-lát và đồng bằng ven Địa Trung
Hải hàng năm có mưa nhiều ,
rừng sồi và dẻ mọc rậm rạp,
-Lùi dần phí nam và sâu trong
lục địa là hoang mạc Xa-ha-ra.
b-Khái quát kinh tế xã hội :
-Dân cư Bắc Phi chủ yếu là
người Ả Rập và người Béc Be
thuộc chủng tộc Ơ rô-pê-ô-it
theo đạo Hồi
-Kinh tế tương đối phát triển trên
cơ sở các ngành dẩu khí và du
lịch .
II-Khu vực Trung phi :
a- Khái quát tự nhiên :
-Phía tây Trung Phi là các bồn
địa có 2 mội trường tự nhiên
+Xích đạo ầm :nóng mưa nhiều
rừng xanh quanh năm chiếm
diện tích lớn .
công
nghiệp
Đặc điểm
phân bố
của các
ngành công
nghiệp
Sản phẩm
khai thác
tài nguyên
Các ngành
kinh tế
khác
GV yêu cầu HS trình bày và chốt ý cho
ghi theo từng mục trong mỗi khu vực :
Kinh tế chậm phát triển , chủ yếu
dựa vào khai thác lâm sản ,
khống sản , và trồng cây cơng
nghiệp xuất khẩu .
3-Củng cố : Neu sự khác biệt kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi ?
Giải thích vì sao có sự khác biệt6 về kinh tế giữa 2 khu vực này ?
4-Dặn dị : Xem và giải thích về sự phân bố các ngành kinh tế ở 2 khu vực qua lược đồ .
Tiết 37 Bài 33
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Nam Phi .
Phân biệt những đặc điểm khác nhau giữa 3 khu vực Châu Phi .
2- Kỹ năng :
Phân tích lược đồ kinh tế và hành chính , các tranh ảnh
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các đặc điểm về kinh tế xã hội của Nam Phi .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên châu Phi .
-Bản đồ kinh tế Châu Phi
-Trình bày các đặc điềm tự nhiên kinh tế xã hội Bắc Phi ?
-Trình bày các đặc điềm tự nhiên kinh tế xã hội Trung Phi ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Yêu cầu Học sinh quan sát các
hình 26.1 ,27.1 ,27.2 cho HS
thảo luận bổ sung kiến thức theo
phiếu học tập sau :
Đặc
điểm tự
nhiên
Khu vực
phía
đơng
Khu vực
phía tây
Địa hình
Lượng
mưa
Cảnh
quan tự
nhiên
(chú ý phân tích nguyên nhân
chính do dãy núi Đrêken bec
chắn gió đơng nam và dịng biển
lạnh Bengla )
II-GV gỉang giải về đặc diểm xã hội
khu vực Nam Phi .
Dựa vào lược đồ 32.3 kểtên các
ngành kinh tế chính của Khu vực
Nam Phi ?
I-Khái quát tự nhiên :
-Nam Phi có độ cao trung bình
1000m,phần trung tâm trũng
xuống thành bồn địa Ca-la-ha-ri
phía đơng nam là dãy núi
Đrê-ken-béc cao hơn 3000m.
-Phần lớn Nam Phi nằm trong
mơi trường nhiệt đới ,riêng cực
nam có khí hậu địa trung hải .
-Cảnh quan có sự phân hố :phía
đơng nóng ẩm mưa nhiều có rừng
nhiệt đới càng đi sâu nội địa
lượng mưa giảm dần cảnh quan
chuyển sang rừng thưa rồi xa
van , phía tây là hoang mạc.
II-Khái quát kinh tế –xã hội :
-Dân cư Nam Phi thuộc chủng
tộc Nê-grô-it, Môn-gô-it
,Ơ-rô-pê-ô-it và người lai , phần lớn
theo đạo thiên chúa.
Các nước Nam Phi có trình độ
phát triển kinh tế rất chênh lệch ,
phát triển nhất là Cộng Hoà Nam
Phi .
Ngành cơng nghiệp chính là khai
khống , luyện kim,cơkhí
3- Củng cố :
-Tự nhiên khu vực Nam Phi có gì nổi bật ? Vì sao khu vực ven biển phía tây có hoang mạc ?
-Nêu khái quát về kinh tế của khu vực Nam Phi ? Khống sản được khai thác có giá trị là khống sản gì ?
4- Dặn dị : xem lại các bài 32 và 33 chuẩn bị cho tiết sau thực hành vế các khu vực châu phi .
Tiết 38 Bài 34
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia Châu Phi
Phân biệt những đặc điểm khác nhau trong nền kinh tế giữa 3 khu vực Châu Phi .
2- Kỹ năng :
Phân tích lược đồ kinh tế .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Khai thác kiến thức trên lược đồ về thu nhập bình quân của các quốc gia Châu Phi .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC</b>
-Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Tự nhiên khu vực Nam Phi có gì nổi bật ? Vì sao khu vực ven biển phía tây có hoang mạc ?
-Nêu khái quát về kinh tế của khu vực Nam Phi ? Khống sản được khai thác có giá trị là khống sản gì ?
2- Giảng bài mới : thực hành
Nội dung thực hành Nội dung bổ sung
Yêu cầu HS quan sát lược đồ 34.1 trong SGK Bổ sung kiến thức vảo
phiếu học tập sau :
Mức thu
nhập bình
quân theo
đầu người
Tên quốc gia thuộc khu vực
(USD) Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Trên 2500
Từ 200 đến
1000
Dưới 200
Qua bảng thống kê đã lập theo phiếu học tập học sinh lần lược trả lời
các câu hỏi trong sách giáo khoa như sau :
2- Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực Châu Phi :
Cho hs Dựa vào bảng hướng dẫn trang 108 SGK thảo luận nhóm bổ sung
kiến thức vào bảng :
Khu vực Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Đặc điểm chính
của nền kinh tế
Sau khi bổ sung các nhóm báo cáo kết qủa làm việc và trả lời các vấn đề
sau :
hạng 1:. . .
hạng 2:. . .
hạng 3:. . . .
3-Củng cố :
-Giữa các khu vực kinh tế Châu Phi mức thu nhập bình quân theo đầu người như thế nào ?
-Ngay trong 1 khu vực kinh tế của châu Phi mức thu nhập bình quân theo đầu người như thế nào ?
-Cả 3 khu vực kinh tế châu Phi đều có đặc điểm kinh tế nào là giống nhau ?
4-Dặn dò :Chuẩn bị bài 35 cho tiết học sau .
Tiết 39 Bài 35
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
Nắm vững vị trí địa lí , hình dạng ,kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là 1 lãnh thổ rộng lớn .
Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Au và quá trình nhập cư này gắn liền sự tiêu diệt thổ dân .
2- Kỹ năng :
Phân tích lược đồ tự nhiên và luồng dân cư .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các đặc điểm về quy mô lãnh thổ và dân cư
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
-Bản đồ luồng nhập cư châu Mĩ
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
không
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ 35.1 nhận xét :
II-Quan sát lược đồ hình 35.2 trong
SGK cùng với thơng tin trong
sách giáo khoa nhận xét các vấn
đề sau :
I-Một lãnh thổ rộng lớn :
-Diện tích rộng 42 triệu km2<sub> ,nằm</sub>
hồn tồn ở nửa cầu tây của Trái
Đất ,trải dài từ vòng cực Bắc đến
tận vùng cận cực Nam .
-Châu Mĩ gồm 2 đại lục lớn : đại
lục Bắc Mĩ và đại lục Nam Mĩ , 2
đại lục này nối với nhau qua eo
đất trung mĩ .
luồng nhập cư nào ?
Các chủng tộc ở châu Mĩ đã hoà
huyết , tạo nên thành phần người
lai .
3- Củng cố :
-Lãnh thổ châu mĩ có vị trí và quy mơ rộng lớn như thế nào ?
-Vì sao châu Mĩ có thành phần chủng tộc người đa dạng ?
4- Dặn dò :
Làm các bài tập trong SGK .
Tiết 40 Bài 36
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
-Sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ.
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các khu vực địa hình
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Lãnh thổ châu mĩ có vị trí và quy mơ rộng lớn như thế nào ?
-Vì sao châu Mĩ có thành phần chủng tộc người đa dạng ?
2-Giảng bài mới :
I-Quan sát lược đồ 36.2 nhận xét :
Bổ sung kiến thức vào phiếu học tẫp sau :
Đặc
điểm
Hệ
thống
Coocđie
Đồng
bằng
II-Quan sát lược đồ 36.3 cho HS thảo luận
nhóm bổ sung kiến thức vào bảng kiến
thức sau theo phiếu học tập :
Khu vực Đặc điểm khí hậu
Phía tây
kinh tuyến
1000<sub> T</sub>
Phía đơng
I- Các khu vực địa hình :
Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình
đơn giản , gồm ba bộ phận ,
kéo dài theo chiều kinh tuyến :
+Núi A-pa-lat hướng tây bắc
đông nam cao khoảng 400m-
1500m chứa nhiều than và sắt.
+Sơn nguyên:trên bán đảo
La-bra-đo.
II- Sự phân hố khí hậu :
Khí hậu đa dạng có sự phân
hố
_Theo hướng Bắc nam :trải dài
từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến
15o<sub>là vành đai hàn đới,ơn đới , </sub>
nhiệt đới .
khí hậu gì ? Giải thíoch tại sao ?
( chú ý phía bắc là khí hậu ơn đới và núi
cao , cịn phía nam là hoang mạc sự khác
biệt này là do 2 khu vực chịu ảnh hưởng
bởi 2dòng biển chảy ven bờ khác nhau
3- Củng cố :
-Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?
-Cho biết sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ và giải thích vế sự phân hố đó ?
4- Dặn dò :về xem lại các bản đồ và lược đồ trong sách về sự phân bố các khu vực địa hình và khí hậu
trong mỗi khu vực này .
Tiết 41 Bài 37
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 1000<sub> T.</sub>
-Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống vành đai mặt trời , từ Mê-hi-co sang lãnh thổ Hoa Kì .
-Hiểu rõ tầm quan trọng của đơ thị hố .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư đô thị .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Sự phân bố dân cư
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ phân bố dân cư và đơ thị phóng to từ SGK .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?
-Cho biết sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ và giải thích vế sự phân hố đó ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Yêu cầu Hs quan sát lược đồ 37.1
trong sách GK bô sung kiến thức
vào phiếu học tập sau
Mật độ dân cư
(người/km2
Khu vực
Từ 51 đến 100
Từ 11 đến 50
Từ 1đến 10
Dưới 1
Cho học sinh thảo luận nhóm để
trả lời các vấn đề sau :
I- SỰ phân bố dân cư :
-Dân số Bắc Mĩ là 415,1 triệu
người (năm 2001) .
II-
Quan sát hình 37.1 cho biết các
đơ thị tập trung nhiều ở khu vực
GV giảng giải thêm về xu hướng
phát triển dân cư ngày càng về
phía nam vì đây là khu cơng
nghiệp mới có nhiều tài nguyên ,
gần các nước khu vực Nam Mĩ là
thị trường tiêu thụ lớn của khu
vực Bắc Mĩ .
-Hiện nay một bộ phận dân cư
Hoa kì đang di chuyển từ các
vùng cơng nghiệp cũ tới các
vùng công nghiệp mới năng
động hơn ở phía Nam và duyên
hải ven Thái Bình Dương .
II-Đặc điểm đơ thị :
-Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị .
-Phần lớn các thành phố tập trung
ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải
Đại Tây Dương .
-Gần đây xuất hiện hàng loạt
thành phố mới với các ngành
công nghiệp kĩ thuật cao,năng
động đã xuất hiện ở miền Nam và
duyên hải Thái Bình Dương của
Hoa Kì .
3-Củng cố :
Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm gì ?
Sự phân bố các đơ thị của Bắc Mĩ có đặc điểm gì ?
4- Dặn dị :
Làmcâu hỏi số 2 trong SGK .
Tiết 42 Bài 38
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ nơng nghiệp ,bảng thống kê số liệu
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Sản xuất nông nghiệp tổ chức với quy mô lớn , phân bố nơng nghiệp có sự phân hố rõ rệt giữa các vùng .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ nơng nghiệp Hoa kì .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm dân cư Bắc Mĩ ?
-Các đô thị Bắc Mĩ phân bố ở đâu ? Xu hướng phát triển đô thị hiện nay như thế nào ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-
Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê số
liệu trang 119 SGK cho biết
Chú ý:GV hướng dẫn HS cách tính
bình qn lương thực tính theo đầu
người )
(Bình qn lương thực của
Ca-na-đa:14274kg/người ,Hoa Kì là 1143
kg/người ,Mê-hi-cơ là
298 kg/người so với mức bình quân
lương thực thế giới là khoảng 350 kg/
người )
(HS phải nhận định được đây là thể
hiện trình độ canh tác tiên tiến theo quy
mô lớn )
I- Nền nông nghiệp tiến
tiến :
-Nhờ có các điều kiện tự
nhiên thuận lợi và trình độ
khoa học kĩ thuật tiến tiến ,
nền nông nghiệp Bắc Mĩ
sản xuất theo quy mô lớn
và phát triển mức độ cao ,
sản xuất nơng nghiệp Hoa
Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí
hàng đầu thế giới .
Khu vực
Khí hậu Sản phẩm trồng trọt Sản phẩm chăn ni
Cận nhiệt
đới
Nhiệt đới
3-Củng cố :
-Nền nông nghiệp Hoa kì và Ca-na-đa có những đặc điểm gì nổi bật ?
-Vì sao phân bố sản xuất nơng nghiệp ở đây có sự phân hố từ bắc xuống nam , từ đơng sang tây ?
4- Dặn dị : Làm các bài tập trong SGK .
Tiết 43 Bài 39
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển trình độ cao.
-Mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ cơng nghiệp ,bảng thống kê số liệu .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Sản xuất cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nền nơng nghiệp Hoa kì và Ca-na-đa có những đặc điểm gì nổi bật ?
-Vì sao phân bố sản xuất nơng nghiệp ở đây có sự phân hố từ bắc xuống nam , từ đông sang tây ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt đọng của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
II-Quan sát lược đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ
hình 39.1 cho học sinh thảoluận nhóm
( hoặc làm việc cá nhân ) để bổ sung
II-Công nghiệp chiếm vị trí
hàng đầu thế giới :
Quốc
gia Đặc điểm công nghiệp
Các
ngành sản
xuất
Phân bố tại
khu vực
Canađa
Hoa Kì
Mêhico
u cầu quan sát hình 39.2 và 39.3
cho biết đây là các ngành cơng nghiệp
gì ?
GV thuyết giảng cho học sinh rõ về
sự chuyển đổi cơ cấu các ngành cơng
nghiệp hiện naycủa Hoa Kì . Kết qủa
sự chuyển đổi hình thành vành đai
cơng nghiệp mới .
III-u cầu HS quan sát bảng thống kê
số liệu trang 124 SGK nhận xét :
Dựa vào thông tin trong SGKcho biết
các nhành dịch vụ và sự phân bố của
các ngành này .
IV-Dựavào thông tin SGK cho biết hiệp
định mậu dịch tự do NAFTA gồm các
thành viên nào ? Mục đích của sự
thành lập khối kinh tế này để làm gì ?
cơng nghiệp mủi nhọn như
điện tử , hàng không vũ trụ
…được chú trọng phát triển .
-Phân bốcác ngành công
nghiệp chủ yếu ở khu vực
HồLớn và duyên hải Đại tây
Dương .
Các ngành công nghệ kĩ thuật
cao phân bố chủ yếu phí nam
và dun hải Thái Bình
dương .
III_Dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao trong nền kinh tế :ngành
tài chính , ngân hàng ,bảo
hiểm , bưu chính viễn thơng ,
giao thơng giữ vai trị quan
trọng , các ngành phân bố
chủ yếu quanh Hồ Lớn và
vành đai mặt trời .
IV-Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ NAFTA :
Ba quốc gia Bắc mĩ thông
qua hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh
tế có tài ngun phong phú ,
nguồn nhân lực dồi dào và
công nghệ hiện đại nhằm
cạnh tranh có hiệu qủa trên
thị trường thế giới .
3- Củng cố :
-Nêu đặc điểm của nền cơng nghiệp Bắc Mĩ ?
-Hiệp định NAFTA hình thành khối kinh tế Bắc Mĩ với mục đích gì ?
Tiết 44 Bài 40
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì .
-Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở ‘Vành đai mặt
trời ‘
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ cơng nghiệp
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ hình 40.1 phóng to từ SGK
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của nền công nghiệp Bắc Mĩ ?
-Hiệp định NAFTA hình thành khối kinh tế Bắc Mĩ với mục đích gì ?
2- Thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bổ sung
Quan sát lược đồ hình 40.1 vàhình 39.1 cho thảo luận nhóm hồn thành
phiếu hoc tập
Sau :
Khu vực Tên đô thị lớn Các ngành cơng nghiệp
Truyền thống Cơng nghệcao
Vùng đơng bắc
Hoa Kì
Vành đai mặt
trời
Sau đó từng nhóm báo cáokết qủa làm việc , xác định trên lược đồphạm vi
của vùng công nghiệp Đông Bắc và vùng công nghiệp Vành đai mặt trời.
Các nhóm lần lược giải quyết các vấn đề sau :
GV hứong dẫn : Sự hồi phục kinh tếcủa khu vực châu Au , Nhật bản sau
chiến tranh thế giới lần 2 làm sản phẩm ngành truyền thống bị cạnh tranh dẫn
đến khủng hoảng kinh tế .
-Gần khu vực Mĩ La Tinh giàu tài ngun khống sản ,ngun liệu nơng
sản ,lao động rẻ tiền , kinh tế chậm phát triển thị trường lớn do đông dân
-Vành đai gần 2 đai dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương thuận
lợi cho giao lưu kinh tế mở rộng với các thị trường ở cả 2 đại dương lớn .
GV chú ý phân tích thêm cho HS rõ chính sự hình thành 2 khu cơng nghiệp
đơng bắc và vành đai mặt trời đã làm nảy sinh nhu cầu hình thành khối kinh
tế NAFTA
<i><b>Lưu ý Nội dung bài ghi</b><b> </b></i>: là nội dung trả lời các câu hỏi trên , ở mổi câu trả
lời GV chốt ý cho HS ghi bài
3=Củng cố :
-Vùng công nghiệptruyền thống ở khu nào ?có các ngành cơng nghiệp nào ?
-Vùng cơng nghiệp vành đai mặt trời ở khu nào ? Có các ngành công nghiệp nào ?
-Hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động ở Hoa Kì diễn ra như thế nào ?
4- Dặn dò :
Xem trước nội dung bài 41 Thiên nhịen trung và Nam Mỉ .
Tiết 45 Bài 41
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ .
-Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Khái quát tự nhiên
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Vùng cơng nghiệptruyền thống ở khu nào ?có các ngành công nghiệp nào ?
-Vùng công nghiệp vành đai mặt trời ở khu nào ? Có các ngành cơng nghiệp nào ?
-Hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động ở Hoa Kì diễn ra như thế nào ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I
Quan sát lược đồ hình 41.1 cho
biết Trung và Nam Mĩ bao gồm
các khu vực nào ?
(GV giải thích do ảnh hưởng địa
hình )
Dựa vào lược đồ yêu cầu học
sinh bổ sung kiến thức vào phiếu
học tập sau :
Tự nhiên Nam Mĩ :
Khu
đông Khu giữa Khu Tây
Đặc
điểm
địa
hình
Hệ
(cho HS làm việc cá nhân hay
thảo luận nhóm để hồn thành
phiếu học tập và trả lời các vấn
đề )
GV hướng dẫn học sinh phân tích
I-Khái quát tự nhiên :
Trung và Nam Mĩ bao gồm eo
đất Trung Mĩ , các quần đảo
trong biển Caribê và toàn bộ lục
địaNam Mỹ.
a-Eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ang Ti :
-Eo đất Trung Mĩ :Các núi cao
chạy dọc theo eo đất , có nhiều
núi lửa hoạt động .Các sườn núi
phía đơng và đồng bằng Mêhicơ
có mưa nhiều rừng rậm nhiệt đới
bao phủ .
-Quần đảo Ang Ti gồm vô số các
đảo lớn nhỏ trong vùng biển
Caribê.Phía đơng các đảo mưa
nhiều rừng rậm nhiệt đới phát
triển , phía tây mưa ít phát triển
xa van, rừng thưa, cây bụi .
b-Khu vực Nam Mĩ :
Có cấu trúc địa hình :
-Phía tây là dãy núi trẻ AnĐét
cao và đồ sộ nhất châu Mĩcó độ
cao trung bình 3000m-5000m
.Miền núi có độcao lớn và trãi dài
qua nhiều vĩ độ nên thiện nhiên
thay đổi rất phức tạp .
,La-pla-trên lược đồ để nhận biết miền
có núi và cao nguyên bao bọc ở 2
phía đơng và tây làm cho đồng
bằng có dạng lồng máng (kiến
thức này HS cần biết để có thể
ta. Các miền đồng bằng là vựa
lúa và vùng chăn ni lờn của
Nam Mĩ .
-Phía đông là các sơn nguyên đồ
sộ :như Guy-a-na , Bra-xin, phía
đơng sơn ngun có nhiều dãy
núi cao xen với các cao nguyên
núi lửa ,đất tốt khí hậu ẩm ướt
nên rừng phát triển rậm rạp .
3- Củng cố :
-Nêu đặc điểm tự nhiên eo đất Trung Mĩ và quần ĐảoĂng ti ?
-Địa hình khu vực Nam Mĩ có đặc điểm gì ? So với khu Bắc Mĩ có gì khác biệt khơng ?
4-Dặn dị
Làm các bài tập trong SGK
Tiết 47 Bài 42
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nhận biết vị trí , hình dạng và kích thước làm tự nhiên bị phân hố .
-Các kiểu mơi trường tự nhiên của Trung và Nam Mĩ .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các môi trường tự nhiên .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm tự nhiên eo đất Trung Mĩ và quần ĐảoĂng ti ?
-Địa hình khu vực Nam Mĩ có đặc điểm gì ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
II-Cho học sinh quan sát lược đồ
hình 42.1 làm việc cá nhân và
bổ sung kiến thức vàp phiếu học
Khu vực Khí hậu
Khu tây Khu
trung
tâm và
đơng
II- Sự phân hố tự nhiên :
a-Khí hậu :
Do lãnh thổ trãi dài theo hường
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam , lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây ,
Trung và nam Mĩ có gần đủ các
kiểu khí hậu trên Trái Đất .Khí
hậu có sự phân hố từ Bắc xuống
Nam và từ đơng sang tây :
Eo đất
trung Mĩ
đến chí
tuyến
Nam
Chí
tuyến
nam đến
vĩ độ
Dựa vào phiếu học tập GV cho
học sinh bào cáo kết qủa làm việc
. Sau đó nêu các vấn đế để học
sinh suy nghĩ và trình bày :
Dựa vào thông tin trong sách giáo
+Nhiệt đới ẩm .
-Khí hậu cận nhiệt đới:
+Cận nhiệt đới Địa Trung Hải.
+Cận nhiệt đới lục địa .
+Cận nhiệt đới hải dương .
_Khí hậu ơn đới :
+Ơn đới hải dương .
+Ơn đới lục địa .
-Khí hậu núi cao .
b-Các đặc điểm khác của mơi
trường :
-Mơi trường đới nóng :phần lớn
diện tích khu vực nàm trong mơi
trường xích đạo ẩm và nhiệt đới
bao gồm từ eo đất Trung Mĩ đến
chí tuyến Nam .Rừng rậm xích
đạo phát triển ở đồng bằng
Amadôn với nhiều cây gỗ lớn,cây
-Đồng bằng duyên hải phía tây
của núi An đet là vùng hoang
mạc .
3-Củng cố :
-Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Ngun nhân hình thành các kiểu khí hậu này ?
-Trung và Nam Mĩ có những mơi trường tự nhiên nào ? Xác định trên lược đồ 42.1 vị trí các mơi trường .
4- Dặn dị : Làm các bài tập trong SGK
Tiết 48 Bài 43
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong qúa khứ ở Trung và nam Mĩ .
-Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ .
-Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của HoaKì và sự độc lập của CuBa .
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ các đơ thị Châu Mĩ .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Dân cư – đô thị hố .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ các đơ thị châu Mĩ
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Ngun nhân hình thành các kiểu khí hậu này ?
-Trung và Nam Mĩ có những mơi trường tự nhiên nào ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Yêu cầu học sinh quan sát lược
đồ hình 35.2 cho biết Khu vực
trung và Nam Mĩ có các luồng
nhập cư nào ? Như vậy dân cư ở
Trung và Nam Mĩ hiện nay gồm
các chủng tộc nào ?
Gv giảng giải cho học sinh sơ
lược lịch sử dân cư của khu vực .
II-Dựa vào lược đồcác đô thị châu
Mĩ nhận xét phần lớn dân cư chủ
yếu ở khu vực nào ?
Khu vực nào có dân cư thưa
thớt ? Giải thích tại sao ?
III- Quan sát lược đồ 43.1
Kể tên các đơ thị lớn có trên 5
triệu dân ?Các đô thị này phân
bố ở đâu ? Giải thích về sự phân
bố các đơ thị này ?
So với khu vực Bắc Mĩ số đô thị
I- Sơ lược lịch sử :
-Trước thế kỉ XVI lãnh thổ chỉ
có thổ dân Anh-điêng sinh sống
-Từ thế kỉ XVI thực dân Tây Ban
Nha ,Bồ Đào Nha kéo tới tàn sát
và đẩy dần người Anh điêng về
phía tây để chiếm những vùng đất
rộng lớn màu mỡ làm thuộc địa ,
đưa người da đen từ châu Phi tới
để làm nô lệ lao động trong các
đồn điền .
-Các nước Trung và Nam Mĩ đều
trãi qua quá trình đấu tranh lâu
dài để giành độc lập và hiện cố
gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Hoa Kì
II- Dân cư :
-Phần lớn là người lai do sự hợp
huyết giữa người Au gốc Tây ban
Nha , Bồ Đào Nha với người gốc
Phi và Anh điệng bản địa đã tạo
nên nền văn hoá Mĩ Latinh .
-Dân cư phân bố không đều : chủ
yếu tập trung ở ven biển , cửa
sông và trên các cao nguyên
.Thưa thớt ở các vùng nằm sâu
trong nội địa .
đông dân ở đây như thế nào ?
So với khu vực Bắc Mĩ số đô thị
dọc theo mạch núi ở phía tây như
thế nào ?
So với khu vực Bắc Mĩ số đô thị
ở khu vực đồng bằng trung tâm
như thế nào ?
Sự phát triển đô thị ở Nam Mĩ
nhiều và nhanh hơn Bắc Mĩ trong
-Trung và Nam Mĩ có tốc độ đơ
thị hố cao . Tỉ lệ dân đô thị
khỏang 75% dân số
-Đô thị hố phát triển tự phát .
-Các đơ thị lớn :
Xa0 pao lô ,Ri ô đề Gia nê rô ,Bu
ê nôt Ai ret .
3-Củng cố:
-Dân cư Trung và Nam Mĩ gồm các chủng tộc nào ?Giải thích về sự hiện diện các chủng tộc này trong
khu vực ?
-Quá trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào ?
4- Dặn dò : Làm các bài tập trong SGK .
Tiết 49 Bài 44
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mị khơng đồng đều với hai hình thức sản xuất nơng nghiệp đại
điền trang và tiểu điền trang , cải cách nơng nghiệp ở đây ít thành cơng .
-Sự phân bố nông nghiệp
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ nơng nghiệp, ảnh
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các ngành nông nghiệp
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ nông nghiệp Trung và nam Mĩ .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Dân cư Trung và Nam Mĩ gồm các chủng tộc nào ?Giải thích về sự hiện diện các chủng tộc này trong
khu vực ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-GV giảng giải về các hình thức
sở hữu trong nơng nghiệp .
Yêu cầu học sinh quan sát các
b-Cho học sinh quan sát lược đồ
44.4 thảo luận nhóm để hồn
thành phiếu học tập sau :
Sản
phẩm
nông
nghiệp
Phân bố
sản xuất
tại quốc
gia
Cây
công
nghiệp
(Đồng bằng Pampa,Laplata với
khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải
dương ấm mưa nhiều , dân cư
đông .
I- Nơng nghiệp
a-Các hình thức sở hữu trong
nơng nghiệp :
Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung
và nam Mĩ cịn bất hợp lí
-Đại điền trang sở hữu của các
đại điền chủ quy mơ lên đến vài
nghìn hec ta sản xuất lối quảng
canh năng suất thấp .
-Tiểu điền trang sở hữu các nơng
dân có diện tích dưới 5 hec ta .
-Đồn điền các cơng ti tư bản Hoa
Kì và Anh .
Riêng nhà nước Xã hội chủ
nghĩa Cu Ba đã tiến hành cải
cách ruộng đất thành công .
b- Các ngành nông nghiệp:
-Ngành trồng trọt : nhiều nước
mang tính chất độc canh ,nông
sản xuất khẩu chủ yếu là cây
công nghiệp và cây ăn qủa như
chuồi , càphê , ca cao , thuốc lá ,
mía , bơng . . .
Một số nước có sản lượng lương
thực lớn như Bra xin , Ac hen ti
3-Củng cố :
-Nông nghiệp các nước Trung và Nam Mĩ tồn tại dưới các hình thức sản xuất nào ?
-Các cây trồng chính ở đây là những nhóm cây nào ? Vì sao phần lớn các quốc gia ở đây không chú trọng
trồng cây lương thực ?
4- Dặn dò : Làm các bài tập trong SGK .
Tiết 50 Bài 45
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Nắm vững sự khai thác vùng Amadôncủa các nước Trung và Nam Mĩ .
-Hiểu vấn đề siêu đô thị .
-Sự phân bố công nghiệp
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ nơng nghiệp, ảnh
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các ngành công nghiệp
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ nông nghiệp Trung và nam Mĩ .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và nam Mĩ .
-Cho biết các cây trồng và vật ni chính trong vùng ?Vì sao khu này chú trọng phát triển cây công
nghiệp và cây ăn qủa trong khi lương thực không đủ ăn ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
II-Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 45.1 bổ
sung kiến thức vào bảng sau:
Ngành
công
nghiệp
Các
nướccông
nghiệp
mới
Các nước
eo
II- Công nghiệp :
Hoạt động kinh tế chủ
yếu là khai thác khoáng
-Bra xin , Ac hen ti na,
Chi lê , Vê nê xuê là
những nước cơng nghiệp
mới có ngành kinh tế
phát triển nhất khu vực
.công nghiệp gồm các
ngành chế biến :cơ khí
chế tạo ,lọc dầu,hó
chất,dệt . . . .
-Cac nước khu vực núi
An đét và Trung Mĩ phát
triển mạnh ngành khai
khoáng .
mới TrungMĩ
khu vực
núiAnđét
Cari bê
Lọc dầu
Cơ khí
Ơ tơ
Đóng
tàu
Hố
Cho biếrsự phân bố sản xuất của các ngành
công nghiệp chủ yếu ở khu vực Trung và Nam
Mĩ ?
III-Yêu cầu quan sát hình 41.1xác định trên lược
đồ khu vực của rừng A-ma-dơn , nhận xét về vị
trí, diện tích của rừng .Nêu vai trò và ý nghĩa
sinh học của rừng đối với khu vực ?
IV-GV giảng giải về việc thành lập khối thị trường
chung Mê-cô-xua .
III-Vấn đềkhai thác rừng
A-ma-dơn :
Việc khai thác rừng
A-ma-dơn vào mục đích
kinh tế đã tác động xấu
tới môi trường của khu
vực và thế giới .
IV-Khối thị trường chung
Mec-cô-xua :
Để thốt khỏi sự lũng
đoạn kinh tế của Hoa Kì
Một số quốc gia ở Trung
và Nam Mĩ đã cùng nhau
hình thànhkhối thị trường
chung Mec-cơ-xua.
3-Củng cố :
Các ngành công nghiệp chế biến phân bố ở các quốc gia nào ?
Các ngành khai thác khoáng sản phân bố chủ yếu ở các quốc gia nào ?
Vì sao các nước trung và Nam Mĩ thành lập khồi thị trường Mê-cô-xua ?
4- Dặn dò : xem trước bài 46 để chuẩn bị cho tiết thực hành .
Tiết 51 Bài 46
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Hiểu sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây dãy Anđet. Sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên ở 2 sườn núi An đet .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ lát cắt địa hình .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Phân tích và so sánhsự khác nhau của thảm thực vật 2 bên sườn núi An đet .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Sơ đồ lát cắt địa hình núi An đet
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
Các ngành công nghiệp chế biến phân bố ở các quốc gia nào ?
Các ngành khai thác khoáng sản phân bố chủ yếu ở các quốc gia nào ?
Vì sao các nước trung và Nam Mĩ thành lập khồi thị trường Mê-cô-xua ?
2-Thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bổ sung
Yêu cầu học sinh quan sát lát cắt địa hình dưới đây bổ sung kiến thức vào
phiếu học tập:
Độ cao (m ) Kiểu thực vật
Sườn Tây Sườn Đông
0<sub></sub>1000
1000 <sub></sub>2000
3-Củng cố :
-Thảm thực vật vùng núi An đét có sự phân hố như thế nào ?
-Cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá này ?
4- Dặn dò :Xem trước bài 47 chuẩn bị cho tiết học sau .
Tiết 52 Bài ôn
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Hệ thống hoákiến thức tứ bài 47 đến bài 6i
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ , tranh , bảng thống kê số liệu , biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ .
II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ các nước châu Âu , châu Đại dương .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
On tập
Tổ chức thảo luận nhóm bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp sau
Đặc diểm Các khu vực châu Phi Các khu vực châu Mĩ
Bắc Phi Trung Phi Nam Phi Bắc Mĩ Trung và Nam
Mĩ
Vị trí
Tài nguyên
Dân cư và xã
hội
Kinh tế :
Công nghiệp
Ơn lại các kĩ năng phân tích bản đồ , biểu đồ ,lược đồ trong qúa trình HS báo cáo kết qủa làm việc theo
hướng dẫn trên .
Dặn dò : Tiết học sau làm bài kiểm tra 1tiết
Tiết 53 Bài kiểm
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Kiểm tra kiến thức từ bài 32 đến bài 46
2- Kỹ năng :
kiểm tra kĩ năng phân tích lược đồ , biểu đồ khí hậu .
II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ các nước châu Âu , châu Đại dương .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
Kể tên các ngành sản xuất công nghiệp ?
Những ngành công nghiệp nào là phát triển mở rộng ?
Ngành sản xuất ô tô phân bố ở đâu ?
Quốc gia nào ở Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp phát triển ?
Câu 2 : Quan sát sơ đồ phân hoá thực vật ở sườn đông và tây dãy núi Anđét (2đ )
Câu 3 : quan sát lát cắt địa hịnh Bắc Mĩ cho biết (2đ)
-Địa hìnhở đây có mấy khu vực ?
-Cho biết đặc điểm địa hình chủ yếu và độ cao môi khu vực ?
Câu 4 :Rừng thưa và xa van ở khu vực Nam Phi có diện tích khá rộng là do nguyên nhân nào ? (2đ)
Câu 5 :Nền kinh tế của khu vực Bắc Phi và Nam Phi có đặc điểm giống nhau là gì ?(2 đ )
<b>Chú ý : phần kiểm tra kiến thức có thể cho câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm </b>
Tiết 54 Bài 47
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực .
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ ở các vùng cực .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Mục 1 : khí hậu .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ vùng Nam cực
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :không
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Yêu cầu học sinh quan sát lược
đồ 47.1 nhận xét :
Quan sát 2 biểu đồ khí hậu hình
47.2 và 47.3 kết hợp với lược đồ
47.1 nhận xét bổ sung vào bảng
sau :
Trạm Lit tơn
A mêri
can
Vôx
tôc
Nhĩet độ
tháng nóng
nhất
Nhiệt tháng
lạnh nhất
Biên độ
nhiệt
Yêu cầu HS quan sát lát cắt địa
hình ở hình 47.3 nhận xét :
I-Khí hậu :
Châu Nam cực gồm lục địa Nam
cực và các đảo ven lục địa .
-Nhiệt độ giá lạnh quanh năm,
toàn bộ lục địa bị băng tuyết bao
phủ tạo thành các cao nguyên
băng khổng lồ.Nơi này khí áp cao
gió từ trung tâm lục địa toả ra,đây
là vùng có nhiều gió bão nhất thế
giới .
-Cảnh quan trên lục địa là khơng
có thực vật sống .Động vật gồm
chim cánh cụt,hải cẩu,các loài
chim biển sốngven bờ lục địa với
nguồn thức ăn là tôm, cá, sinh vật
biển.
GV giảng giải thêm về gió nam
cực và các cảnh quan ở nam cực
II-GV thuyết gỉang về lịch sử khám
phá lục địa Nam cực
Quan sát hình 47.4 cho biết nội
dung tranh ? chi tiết nào trên
tranh thể hiện nội dung trên ?
II- Lịch sử khám phá và nghiên
cứu nam cực :
Lục địaNam cực là châu lục duy
nhất trên thế giới chưa có người
sinh sống thường xuyên
Đầu thế kỉ 20 các nhà thám hiểm
mới đặt chân lên lục địa nam Cực
và hiện nay chỉ có các nhà nghiên
cưu khoa học là sống trong các
trạm nghiên cứu khoa học ở Nam
Cực .
3-Củng cố:
Nêu đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực ?
Tại sao châu nam Cực là 1 hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ vẫn có chim và động vật sinh sống ?
4-Dặn dị : Xem trước bài 48 .
Tiết 55 Bài 48
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại dương .
-Đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại dương .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ , biểu đồ và ảnh để nắm được kiền thức .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực ?
Tại sao châu nam Cực là 1 hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ vẫn có chim và động vật sinh sống?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-
Cho HS quan sát lược đồ hình
II-
Quan sát 2 biểu đồ khí hậu theo
hình 48.2
(Vì chí tuyến Nam đi ngang qua
giữa lục địa , phí đơng là dãy núi
chắn gió nằm ven biển , phía
tâylà các dòng biển lạnh , lãnh
thổ lại rộng lớn có dạng hình khối
gần giống như châu Phi , bờ biển
ít bị cắt xẻ nhựng ngun nhân
trên hình thành các vùng hoang
mạc và bán hoang mạc trên đại
lục )
Quan sát các tranh 48.3 và 48.4
Đây là tranh của lồi thú nào ?
Lồi này có đặc điểm gì khác vớ
các lồi thú khác ỡ các châu lục
khác ?
GV trình bày thêm về những
thiên tai mà châu lục thường
gặp .
I- Vị trí địa lí, địa hình :
Châu Đại dương gồm lục địa Ox
trây lia , quần đảo Niu-di-len, ba
chuỗi đảo san hô và núi lửa
Pô li nê di và vô số đảo nhỏ trong
Thái Bình Dương .
II-Khí hậu , thực vật và động
vật :
Phần lớn các đảocủa châu Đại
Dương có khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm , điều hồ , mưa nhiều
.Phần lớn diện tích lục địa Ox
trây lia là hoang mạc .
Lục địa Ox trây lia có các loài
động vật độc đáo duy nhất trên
thế giới như các thú có túi , thú
mỏ vịt .
3- Củng cố :
-Cho biết các phần lãnh thổ của châu Đại Dương ?
-Các đảo trong châu đại dương có đặc điểm tự nhiên như thế nào ?
-Cảnh quan tự nhiên của lục địa Ox trây lia ?
4-Dặn dò :Làm các bài tập trong SGK.
Tiết 56 Bài 49
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế –xã hội của châu Đại Dương ,đặc biệt là của Ox trây lia và Niu
di lân .
-Mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư , phân bố sản xuất công và nôngnghiệp .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu và ảnh để nắm được kiến thức .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Dân cư và kinh tế
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ kinh tế châu Đại dương .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Các đảo trong châu đại dương có đặc điểm tự nhiên như thế nào ?
-Cảnh quan tự nhiên của lục địa Ox trây lia ?
2-Gỉang bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-
Yêu cầu Hs quan sát bảng thống
kê số liệu trang 147 SGK thảo
luận nhóm để giải quyết các vấn
đề sau :
I-Dân cư :
Châu Đại Dương có mật độ dân
cư thấp nhát thế giới . Tỉlệ dân
thành thị cao chiếm 69% dân số
trong các đô thị .
Dân cư gồm hai thành phần chính
:
-Người bản địa khoảng 20%
gồm người Ox tralô it (trên lục
địa Ox trây lia ), người Mê la ne
diêng (trên các đảo Tây Thái
Bình Dương ) và người Pơli nê
diêng (trên các đảo đơng Thái
Bình Dương )
người cư trú ở châu Đại Dương
theo bảng sau
Chủng tộc
người
Địa bàn sinh
sống
II-Dựa vào bảng thống kê số liệu
trang 148 tự tìm hiểu cá nhân để
trả lời các yêu cầu sau :
Dựa vào thơng tin trong SGK và
lược đồ 49.3 học sinh bổ sung
vào bảng kiến thức sau :
Khu vực Ngành kinh tế
Các đảo quốc
Ô xtrây lia
Niu di len
GV nói thêm về tiềm năng du
lịch của châu lục
II- Kinh tế :
Phát triển không đồng đều giữa
Oxtrây lia và Niu di len là hai
nước có nền kinh tế phát triển :
Cơng nghiệp gồm các ngành khai
khống , chế tạo máy , phụ tùng
điện tử , chế biến thực phẩm
,nông nghiệp xuất khẩu các nông
sản :lúa mì , len , thịt bị , thịt cừu
.
Các đảo quốc còn lại kinh tế chủ
yếu dựa vào khai thác tài nguyên
khoáng sản : phốt phát ,dầu mỏ ,
khí đốt , than đá , sắt
Nơng sản chủ yếu ca cao,cà phê,
chuối . . .Công nghiệp chế biến
thực phẩm là ngành phát triển .
Du lịch là ngành kinh tế quan
trọng của nhiều nước .
3-Củng cố : Cho biết đặc điểm dân cư châu Đại Dương ?
Cho biết đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương ?
4-Dặn dò : xem trước bài 50 : thực hành về đặc điểm tự nhiên của Ô xtrây lia .
Tiết 57 Bài 50
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Nắm vững đặc điểm địa hình Ơ xtrây lia .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ lát cắt địa hình ,biểu đồ khí hậu , lược đồ .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Theo yêu cấu kiến thức và kĩ năng .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên lục địa Ô xtrây lia
Lược đồ 50.2 , biểu đồ khí hậu 50.3 phóng to từ SGK .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Dân cư châu Đại Dương có đặc điểm gì ?
-Nêu sự khác biệt về kinh tếcủa các đảo quốc với Ô xtrây lia ?
2- Thực hành :
Hoạt động của thầy và trị Nội dung bổ sung
!- Trình bày đặc điểm địa hình Ơ xtrây lia :
Quan sát hình 50.1 trả lới các vấn đề sau :
Cho HS quan sát lược đồ hình 50.2 yêu cầu học sinh chú ý đến các loại gió
và hướng gió thổi vào khu vực .
-Yêu cầu HS phải nhớ lại đặc điểm của gió tín phong là khơ nóng thổi từ
vùng áp cao chí tuyến .
-Gió tân đới ẩm gây mưa nhiều hoạt động phạm vi ơn đới .
-Các dịng biển nóng lạnh chảy qua các khu vực nào?
-Sự phânbốlượng mưa có sự phân hố từ Bắc xuống nam , từ đơng sang tây
?
Sau đó quan sát 3 biểu đồ khí hậu hình 50.3 và bổ sung vào bảng thống kê
sau :
Brix bên A li xơ xprinh Pơc
Nhiệt nóng nhất
Nhiệt lạnh nhất
Biên độ nhiệt năm
Chế đô mưa :
Lượng mưa cả năm
Tháng mưa nhiều
vào mùa nào
Tháng mưa ít vào
mùa nào
Biểu đồ thuộc kiểu
khí hậu
GV chú ý khí hậucủa Pơc là Địa Trung Hải , cịn Brixbên là cận nhiệt đới gió
mùa .
3-Củng cố : Vì sao phần lớn diện tích lục địa Ơ xtrây lia là bán hoang mạc ?
4-Dặn dò : xem trước bài 51 SGK .
Tiết 58 Bài 51
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Vị trí , hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Au để thấy được châu Au là châu lục ở đới ơn hồ với
nhiều bán đảo .
-Đặc điểm về tự nhiên của châu Au
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ để nắm được kiền thức .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Vị trí , Khí hậu , thực vật ,sơng ngịi , địa hình .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :không
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ hình 51.1 nhận
xét :
I-Vị trí , địa hình :
đường ranh giới tự nhiên nào ?
II-
Quan sát lược đồ hình 51.2 nhận
xét :
710<sub> B có ba mặt giáp biển , bở </sub>
biển bị cắt xẻ mạnh , biển ăn sâu
vào đất liền tạo thành nhiều bán
đảo .
-Đồng bằng kéo dài từ tây sang
đông chiếm 2/3 diện tích châu
lục .
-Miền núi già ở phía bắc và vùng
trung tâm .
-Miền núi trẻ ở phía Nam .
II- Khí hậu sơng ngịi thực vật :
a-Khí hậu :Đại bộ phận lãnh thổ
châu Au có khí hậu ôn đới hải
dương và ôn đới lục địa .chỉmột
diện tích nhỏ ở phí a bắc vịng
cực có khí hậu hàn đới , phía nam
có khí hậu Địa trung hải .
b-Sơng ngịi :
Mạng lưới dày đặc có lượng nước
chảy dồi dào .Sông quan trọng
:Đa nuyp , Rai nơ ,Von ga.
c- Thực vật :
Thảm thực vật thay đổi theo nhiệt
-Ven biển tây Au là rừng lá rộng
( sồi , dẻ ) .
-Sâu trong lục địa là rừng lá kim (
thông , tùng )
.-Phía đơng nam là thảo ngun
-Ven Địa Trung hải là rừng lá
cứng .
3- Củng cố :
Tiết 59 Bài 52
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Đặc điểm của các môi trường tự nhiên châu Au
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ , sơ đồ lát cắt
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Các môi trường tự nhiên
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au .
Sơ đồ lát cắt phóng to từ hình 52.4 SGK
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Địa hình châu Au có đặc điểm gì ?Xác định trên bản đồ các vùng đồng bằng lớn , miền núi già , miền núi
trẻ ?
-Trình bày đặc điểm khí hậu và sự phân bố các kiểu khí hậu của châu Au ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
III-
Yêu cầu HS quan sát lược đồ 51.2 để xác
định vị trí các kiểu khí hậu phân bố trên
lãnh thổ châu Au , đọc và phân tích các
biểu đồ để nắm đặc điểm từng kiểu khí hậu
và điền kết qủa làm việc vào phiếu học tập
sau
Khí hậu Vị trí ở
khu vực Đặc điểmvề
nhiệt và
mưa
Đặc
điểm
mơi
trường
Ơn đới
hải
dương
Khí hậu Vị trí ở
khu vực
Đặc
điểmvề
nhiệt và
mưa
Đặc
điểm
mơi
trường
Ơn đới
lục địa
III-Các môi trường tự nhiên
1- Môi trường ôn đới hải
dương :
ở các đảo và ven biển Tây
Au có khí hậu ơn hồ mùa
hạ mát mùa đơng không lạnh
, nhiệt đô thường trên 00<sub>C </sub>
lượng mưa nhiều , sơng ngịi
nhiều nước quanh năm , phát
triển rừng cây lá rộng : sồi ,
dẻ . . .
Địa
trung
hải
(Chú ý : hướng dẩn học sinh phân tích về
chế độ nhiệt qua biểu đồ là phải nhận xét
nhiệt độ cao nhất vào tháng nào ? thấp nhất
vào tháng nào ? Biên độ nhiệt hàng năm là
bao nhiêu ? Còn về lượng mưa thì nhận xét
tồng lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? mưa
nhiều hay ít , những tháng nào mưa nhiều ?
những tháng nàomưa ít ?
Cho học sinh tự làm việc cá nhân hay cho
thảo luận nhóm trong thời gian 10 phút và
yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí phân
bố của kiểu khí hậu và trình bày đặc điểm
mơi trường khí hậu .
Yêu cầu HS quan sát hình 52.4sơ đồ lát cắt
phân bố thực vật theo độ cao dãy núi Anpơ
cho HS làm việc cá nhận nhận xét về sự
phân bố thực vật theo độ cao :
có mưa .Sơng ngịi có thời kì
bị đóng băng vào mùa đơng .
Rừng và thảo ngun chiếm
phần lớn diện tích .
3- Mơi trường Địa trung hải
Ở khu vực Nam Au , ven
biền Địa trung hải .Thời tiết
mùa đông không lạnh lắm
(trên 00<sub> C)</sub>
Và có mưa , cịn mùa hạ
nóng và khơ .Sơng ngắn và
dốc , rừng thưa , cay lá cứng
xanh quanh năm .
4-Môi trường núi cao : điển
hình là dãy AnPơ có nhiều
mưa trên các sườn đón gió ở
phía tây , thực vật thay đổi
theo độ cao .
3-Củng cố :Nêu những đặc điểm riệng biệt của từng môi trường tự nhiên châu Au ?
Những yếu tố nào đã làm cho tự nhiên châu Au phân hố thành 3 mơi trường tự nhiên ?
4- Dặn dò :xem trước bài 53 , học kĩ bài 52 chuẩn bị cho tiết thực hành .
Tiết 60 Bài 53
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Au .
2- Kỹ năng :
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au .
Biểu đồ khí hậu 53.1 phóng to từ SGK .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày đặc điểm vị trí và tự nhiên mơi trường ơn đới hải dương ?
-Trình bày đặc điểm vị trí và tự nhiên mơi trường ơn đới lục địa ?
-Trình bày đặc điểm vị trí và tự nhiên mơi trường ôn đới địa trung hải ?
-Trình bày đặc điểm vị trí và tự nhiên mơi trường miền núi?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I- Nhận biết đặc điểm khí hậu :
Quan sát hình 51,2
-yêu cầu HS xác định vị trí của Ai xơlen và bán đảo Xcan đi na vi
trên bản đồ tự nhiên châu Au .
-Tìm trên bản đồ các yếu tố làm khí hậu bị thay đổi khơng cịn mang
tính chất của đới ( dịng biển , gió , lục địa ) ở đây sự khác của 2 nơi
này là do dòng biển nóng Bắc đại tây dương chảy qua vùng biển bán
đảo Xcan đi na vi .
-HS xác định nhịêt độ trên các đường đẳng nhiệt .
-Nhận biết sự thay đổi của các đường đẳng nhiệt theo hướng nảo?
-Nhiệt độ có sự thay đổi lạnh dần từ tây nam lên đơng bắc . lí do vì
càng lên miền đơng bắc thì tính chất lục địa càng tăng .
-Vùng có kiểu khí hậu ơn đới lục địa chiếm diện tích lớn .
II-Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ ,lượng mưa<b> :</b>
Cho HS thảo luận nhóm quan sát hình 53.1 hồn thành các yêu cầu
theo phiếu học tập :
Trạm A Trạm B Trạm C
Chế độ nhiệt :
Nhiệt độ tháng 1
và 7
Biên độ nhiệt:
Các tháng mưa ít
Mưa nhiều vào
mùa :
Thảm thực vật
Tương ứng với
kiểu khí hậu
-Rừng lá kim thích hợp khí hậu có mùa đơng lạnh , khơ có tuyết rơi .
-Rừng lá rộng thích hợp khí hậu mát mùa đơng ấm ( trên 00<sub>C )</sub>
- Cây bụi , cây lá cứng thích hợp khí hậu nóng khơ vào mùa hạ .
3- Củng cố :tính chất khí hậu ơn đới của châu Au có sụ phân hố theo lục địa và dịng biển
Thảm thực vật có sự thay đổi từ Tây Nam lên đơng bắc .
4- Dặn dị : xem trước nội dung bài 54 .
Tiết 61 Bài 54
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Dân số châu âu đang già đi
-Tỉ lệ tăng dân số châu Au rất thấp .Nạn thiếu lao động dẫn đến làn sóng nhập cư gây nhiều khó khăn
cho kinh tế-xã hội .
-Châu Au có mức đơ thị hố cao , nơng thơn – thành thị ngày càng nhích lại gần .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ dân cư ,sơ đồ tháp tuổi
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Muc 2 dân cư châu Au đang già đi , mức độ đơ thị hố cao .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ phân bố dân cư đô thị .
Sơ đồ tháp tuổi hình 54.2 .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1- Kiểm tra bài cũ :không
2- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ hình 54.1 cho biết :
Dựa vào thông tin sách giáo khoa cho biết các tơn
giáo chính ở châu âu ?
I-Sự đa dạng về tôn giáo
, ngôn ngữ và văn hoá :
Dân cư châu Au chủ yếu
thuộc chủng tộc Ơ rô pê
ô i
II-Quan sát sơ đồ tháp tuổi hình 54.2 cho thảo luận
nhóm bổ sung vào phiếu học tập sau :
Lớp
tuổi
Số dân châu Âu
(triệu người )
Số dân thế giới
(triệu người )
1960 1980 2000 1960 1980 2000
0-10
30-
40
60-70
Quan sát lược đồ phân bố dân cư hình 54.3 nhận
xét :
II- Dân cư châu Au đang
già đi.Mức đơ thị hố cao
-Kết cấu dân số theo độ
tuổi : tỉ lệ gia tăng dân số
quá thấp chưa tới 0,1%
làm dân số đang già đi .
-Mật độ dân số trung
bình là trên
70 người /km2<sub> .Dân cư </sub>
không đều : đông tại các
đồng bắng , các thung
Đơ thị hố ở châu Au có
đặc điểm : tỉ lệ dân thành
thị cao , các thành phố
nối tiếp nhau tạo thành
dải đô thị , đơ thị hố
nơng thơn phát triển .
3-Củng cố :
-Châu Au có nhựng nhóm ngơn ngữ nào ?
-Kết cấu dân số theo độ tuổi châu Au hiện nay có đặc điểm gì ?Giải thích do ngun nhân nào ?
-Đơ thị ở chau Au có đặc điểm gì ?
4-Dặn dò :Làm các bài tập trong SGK
Tiết 62 Bài 55
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Châu Au có nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu qủa cao ,một nền cơng nghiệp phát triển và một khu vực
hoạt động dịch vụ năng động , đa dạng , chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế .
-Sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp và dịch vụ .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ cơng nghiệp và nông nghiệp .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Nông nghiệp , công nghiệp .
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồkinh tế châu Au
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Châu Au có nhựng nhóm ngơn ngữ nào ?
-Kết cấu dân số theo độ tuổi châu Au hiện nay có đặc điểm gì ?Giải thích do ngun nhân nào ?
-Đơ thị ở chau Au có đặc điểm gì ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Dựa vào thông tin sách giáo khoa
cho biết nông nghiệp được tổ
chức dưới các hình thức nào ?
Yêu cầu Hsquan sát tranh 55.1
thảo luận nhóm để bổ sung kiến
thức vào phiếu học tập sau :
Cây trồng ,
vật ni
Khu vực canh
tác
Lúa mì
Ngơ
Nho
Củ cải đường
Cam chanh
Bị
Lợn
Dựa vào phiếu học tập đã bổ
sung cho biết các khu vực trồng
cây lương thực , cây ăn qủa ,
chăn ni bị ? Giải thích về sự
phân bố các sản phẩm trên ?
II-Công nghiệp :
GV giảng giải về nền sản xuất
công nghiệp của châu Au .
Yêu cầu Hs quan sát hình 55.3
Cho biết nội dung cũa hình này?
I-Nơng nghiệp :
Châu Au có nền nơng nghiệp tiên
tiến , đạt hiệu qủa cao .
Sản xuất nông nghiệp được
chun mơn hố trong các trang
trại lớn hay đa canh trong các hộ
gia đình .
Vùng trồng nho ,cây ăn qủa ở
vùng ven biển Địa Trung hải .
Vùng trồng lúa ở đồng bằng .
Hầu hết các nước chăn ni có tỉ
trọng cao hơn trồng trọt .Chăn
ni bị sữa ven bờ Đại Tây
dương .
II- Cơng nghiệp :
Nền cơng nghiệp phát triển rất
sớm , có nhiều sản phẩm nổi
tiếng chất lượng cao .
Yêu cầu HS quan sát hình 55.2
bổ sung các kiến thức vào phiếu
Công
nghiệp Ngành sản xuất Nơi sản xuất
Truyền
thống
Cơng
nghiệp
mới
( châu Au khơng hình thành các
vùng cơng nghiệp mới như Hoa
Kì , sự hình thành các ngành
công nghiệp mới ngay tại các
vùng công nghiệp truyền thống)
III-
GV giảng giải về kinh tế dịch vụ ,
ngành kinh tế dịch vụ phát triển
hiện nay cùng với sự phát triển
cơng nghiệp là tài chính ngân
hàng và du lịch .
tranh ,đòi hỏi phải đổi mới công
nghệ
Nhiều ngành hiện đại đang được
phát triển trong các trung tâm
công nghệ cao .
Các trung tâm công nghiệp phân
bố chủ yếu ở khu vực tây và
trung Au .
III- Dịch vụ :
Là ngành kinh tế quan trọng ,
phát triển đa dạng , rộng khắp và
là nguồn thu ngoại tệ lớn
3-Củng cố:Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Au đạt hiệu qủa cao?
Trình bày sự phát triển cơng nghiệp của châu Au ?
4- Dặn dị : xem trước nội dung bài 56.
Tiết 63 Bài 56
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Nắm vững địa hình Bắc Au , đặc biệt là bán đảo Xcan đi na vi
-Đặc điểm ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên , tranh .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Tự nhiên và kinh tế
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-
Quan sát lược đồ 56.1 cho biết
khu vực Bắc Au gồm các quốc
gia nào ?
Các quốc gia nào có vị trí nằm
trên vịng cực ?
u cầu quan sát lược đồ 56.1
nhận xét :
( Núi ăn ra sát biển , biển lấn sâu
vào lục địa làm bờ biển bị cắt xẻ )
Dựa vào thơng tin trong SGK
cho biết khí hậu của khu vực ?
II-GV giảng giải về đặc điểm kinh
tế các nước Bắc Au , chú ý phân
tích mặc dù nền kinh tế chính vẫn
dựa vào khai thác tài nguyên ,
nhưng khác với khu vực châu Phi
, Trung và Nam Mĩ
nhờ khia thác và sử dụng họp lí
tài nguyên thiên nhiên nên hiệu
quả kinh tế cao .
Yêu cầu HS quan sát hình 56.5
cho biết nội dung của hình ?
I-Khái quát tự nhiên :
-Khu vực Bắc Au gồm các nước :
Na-Uy,Thụy Điển ,Phần Lan,Ai
xơ len .
-Địa hình băng hà cổ phổ biến
trên bán đảo Xcan đi na vi :
+Bờ biển có dạng fio (Na Uy )
+Lục địa có nhiều hồ, đầm (Phần
Lan )
+Ai xơ len có nhiều núi lửa, suối
nước nóng .
Phần lớn diện tích bán đảo Xcan
đi na vi là núi và cao nguyên .
-Khí hậu : lạnh giá vào mùa đông
, mát mẻ vào mùa hạ . Khí hậu có
sự phân hố : phía tây dãy núi
Xcan đi na vi mùa đông không
lạnh , biển khơng đóng băng ,
mùa hạ mát mưa nhiều .Phía
đơng mùa đơng gía lạnh có tuyết
rơi sớm .
-Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ,
rừng , quặng sắt,đông ,Uranium,
nguồn thủy năng và cá biển .
II- Kinh tế :
Các nước Bắc Au có mức sống
cao nhờ khai thác tài nguyên hợp
lí để phát triển kinh tế đạt hiệu
-Ngành đánh cá vá hàng hải phát
triển Ở Na Uy và Ai xơ len
-Khai thác dầu khí , khai thác
rừng , sản xuất đồ gỗ và giấy xuất
khẩu .
Biểu hiện nào ờ hỉnh cho thấy
việc khai thác và sử dủng hờp lí
nguồn tài nguyên của biển ?
chăn nuôi để xuất khẩu .
3-Củng cố :Quan sát bảng thống kê số liệu trang 171 SGK nhận xét về sản lượng giấy và bình quân sản
lượng giấy theo đầu người ? Qua bảng thống kê cho ta biết điều gì về việc khai thác và sử dụng tài nguyên
rừng ?
4- Dặn dò : Làm các bài tập còn lại trong SGK .
Tiết 64 Bài 57
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Nắm vững TỰ NHIÊN TÂY VÀ Trung Au .
-Đặc điểm kinh tế khu vực Tây và Trung Au .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên , bảng thống kê số liệu .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Tự nhiên và kinh tế
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm tự nhiên Bắc Au ?
-Cho biết đặc điểm kinh tế Bắc Au ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ 54.1 và 57.1 kể
tên các nước trong khu vực tây và
trung Au ?
Dựa vào thông tin trong sách giáo
khoavà lược đồ hình 57.1 hãy
nhận xét?
Dựa vào lược đồ 51.2 trang 155
SGK cho biết đặc điểm khí hậu
của khu vực ?
I- Khái quát tự nhiên :
Khu vục Tây và Trung Au trải
dài từ quần đảo Anh –Ailen qua
lãnh thổ Pháp,Đức,Ba Lan, Ru
ma ni, Hung Ga ri . Ao , Thụy
sĩ . . .
Gồm ba miền địa hình :
-Miền đồng bằng phía bắc có
nhiều đầm lầy và hồ , đất xấu,
phía nam là dải đấtmàu mở
-Miền núi già ở giữa .
-Miền núi trẻ phía nam gồm dãy
An pơ và Cac pat.
Khí hậu có sự phân hố : ven
biển phía tây có khí hậu ôn đới
hải dương , sông có nhiều nước
quanh năm .Vào sâu trong lục địa
có khí hậu ơn đới lục địa .
Dựa vào thông tin SGK cho biết
đặc điểm về sơng ngịi ?
Dựa vào lược đồ 57.1 kể tên các
khoáng sản trong khu vực ?
II-
Yêu cầu quan sát lược đồ hình
55.2 trang 165 SGK cho biết :
Quan sát lược đồ 55.1 trang 164
SGK cho biết :
Quan sát bảng thống kê số liệu
trang 174 SGK nhận xét vị trí
của ngành kinh tế dịch vụ trong
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
ở một số nước trong khu vực ?
Dựa vào thông tin trong SGK cho
biết ngành dịch vụ nào phát triển
trong khu vực ? giải thích về sự
phát triển này ?
đơng .
-Tài ngun khống sản trong
khu vực gồm có than, đồng ,
sắt,dầu mỏ , khí đốt,Bơ xit ,
II- Kinh tế :
a-Công nghiệp : Tây và Trung Au
tập trung nhiều cường quốc công
nghiệp hàng đầu của thế giới .
Các ngành công nghiệp hiện đại
(cơ khí chính xác,điện tử, hố
dược . . .) phát triển bên cạnh các
ngành truyền thống ( luyện kim ,
dệt , may , hàng tiêu dùng)
Các vùng công nghiệp lớn :vùng
Rua(Đức ), cùng hải cảng lớn
như Rốt-téc đam .
b- Nông nghiệp :
-Miền đồng bằng trồng lúa mạch,
khoai tây,lúa mì, củ cải đường
.Nền nơng nghiệpở đây được
thâm canh có năng suất cao nhất
châu Au .
-Trên các đồng cỏ miền núi chăn
ni bị , cừu .
c-Dịch vụ :phát triển nhanh
chiếm trên 2/3 tổng thu nhập
quốc dân .Nhành dịch vụ phát
3-Củng cố :
-Neu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung âu ?
-Nền kinh tế khu vực có đặc điểm gì nổi bật so vói khu vực Bắc Au ?
4- Dặn dị : làm các bài tập trong SGK .
Tiết 65 Bài 58
-Nắm vững tự nhiên khu vực Nam Au ,là khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất
-Đặc điểm kinh tế khu vực Nam Au .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên , bảng thống kê số liệu ,tranh và biểu đồ khí hậu .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Tự nhiên và kinh tế
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Neu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung âu ?
-Nền kinh tế khu vực có đặc điểm gì nổi bật so vói khu vực Bắc Au ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ 58.1 nhận xét:
GV giảng giải thêm về khu vực
Nam Au nằm ở vị trí khơng ổn
Cho HS quan sát biểu đồ khí hậu
ở hình 58.2 choi biết đặc điểm vế
chế độ nhiệt và mưa ở Nam Au .
Kết luận về kiểu khí hậu ở đây .
Dựa trên lược đồ hình 58.1 cho
biết các khu vực có cảnh quan
rừng lá cứng , thảo nguyên .
II- Kinh tế :
Dựa vào thông tin SGK cho biết
đặc điểm chung kinh tế Nam
Au ?
Quan sát lược đồ 55.1 trang 164
nhận xét :
I- Khái quát tự nhiên :
Nam Au nằm ven Địa Trung
Hải , gồm ba bán đảo lớn : bán
đảo I bê rich , bán đảo I ta li a và
bán đảo ban căng .
Phần lớn diện tích lãnh thổ là núi
trẻ và cao nguyên .Các đồng bằng
nhỏ hẹp nằm ven biển hoặc xen
giữa núi và cao nguyên .
Khu vực nằm trong vùng không
ổn định của vỏ Trái Đất , núi lửa ,
động đất xảy ra thường xuyên .
Khí hậu nam Au mang tính chất
Địa trung hải mùa đơng ấm , có
mưa , mùa hạ nóng khơ .
II-Kinh tế:
Kinh tế Nam Au chưaphát triển
bằng Bắc Au ,Tây và Trung Au .I
ta li a là nước phát triển nhất
trong khu vực .
Nông nghiệp chủ yếu là các sản
phẩm cây trồng của vùng Địa
Trung hải : Cam , chanh , ô liu .
Quan sát tranh 58.3 nhận xét về
Quan sát các tranh 58.4 vặ.58.5
cho biết nội dung của tranh ? GV
thuyết giảng thêm về di tích tháp
nghiêng và thành phố dưới nước
vơ ni dơ từ đó cho HS nhận biết
về tiềm năng du lịchcủa khu vực .
tại các vùng núi cao .
Nam Au có nhiều cơng trình kiến
trúc , di tích lịch sử văn hố cổ
đại , bờ biển đẹp , khí hậu trong
lành nhiều nắng thích hợp cho
ngành du lịch phát triển .
3-Củng cố :
-Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Au ?
-Nét nổi bật kinh tế Nam Au là ngành kinh tế nào ? Giải thích tại sao ngành phát triển nổi bật ?
Tiết 66 Bài 59
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Nắm vững tự nhiên khu vực Đông Âu
-Đặc điểm kinh tế khu vực đông Au .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên ,tranh .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Tự nhiên và kinh tế
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Au
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Au ?
-Nêu đặc điểm kinh tế khu vực Nam Au ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I_
Quan sát hình 59.1 cho HS thảo
luận nhóm để trả lời các vấn đề
sau :
I- Khái quát tự nhiên :
Khu vực Đông Au là một dải
đồng bằng rộng lớn ,chiếm một
nửa diện tích châu Au .
là gì ? Cóđộ cao koảng bao nhiêu
mét ? Khu vực ven biển Cax pi
có độ cao bao nhiêu mét?
GV dựa vào thông tin trong SGK
và Sách giáo viên cho biết về đặc
điểm của miền đồng bằng nền
cổ .
Dựa vào lược đồ 51.2 cho biết
khí hậu của khu vực Đơng Au ?
Quan sát hình 59.1 nhận xét về
thảm thực vật từ Bắc xuống
Từ tây sang đông ?
Dựa vào sự phân bố thảm thực
vật hình 59.2 nhận xét về sự thay
đổi khí hậu từ bắc xuống nam ?
(Phía bắc là đồng rêu vì khí hậu
cận cực , lạnh giá kéo dài , sâu
xuống phí a nam là rừng lá kim
loại rừng điển hình cho khí hậu
ơn đới lục địa . Xuống gần khu
vực biển đen và Cax pi thì xuất
hiện rừng lá rông thảo nguyên
và bán hoang mạc , khí hậu càng
xuồng phía nam càng ấm dần lên
nhưng tính chất lục địa khơ hạn
càng tăng )
II-Kinh tế :
Dựa vào lược đố hình 55.2 cho
biết Sản xuất cơng nghiệp gồm
các ngành nào ? Ngành công
nghiệp nào là chủ yếu ? (truyền
thống hay công nghiệp mới ).
Các trung tâm công nghiệp phân
Ngành cơng nghiệp mới là ngành
gì ? Phân bố ở quốc gia nào ?
Dựa vào lược đồ 55.1 cho biết
nền nông nghiệp đượcphát triển
ở vùng nào ? Kể tên các sản
phẩm nông nghiệp ?
Giải thích về sự phân bố các
ngành nơng nghiệp ?
lục địa , càng về phía đơng nam
tính chất lục địa sâu sắc .
Sơng ngịi đều đóng băng vào
mùa đông .Các sông lớn Von ga ,
Đôn , Đni ep .
Thảm thực vật thay đổi từ Bắc
xuống Nam :Phía bắc là rừng lá
kim ,phía nam là rừng lá rộng .
II-Kinh tế :
Điều kiện tự nhiên thuận lơi cho
việc phát triển công nghiệp và
nông nghiệp .
Công nghiệp khá phát triển , giữ
Sản xuất nông nghiệp tiến hành
theo quy mô lớn .U crai na là một
trong những vựa lúa lớn của châu
Au .
3-Củng cố :
Nêu đặc điểm tự nhiên đông Au ?
Tiết 57 Bài 60
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Au .
-Hiểu rõ mục tiêu của Liên minh châu Au .
-Liên minh không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế , văn hoá , xã hội với các nước trong khi vực và thế
-Là tổ chức thương mại hàng đầu và là khu vực kinh tếlớn nhất thế giới .
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ ,tranh , bảng thống kê số liệu .
<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY </b>
Mục 1 và 2
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ quá trình mở rộng liên minh châu Au .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm tự nhiên đơng Au ?
Nền kinh tế Đơng Au có gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Au ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Quan sát lược đồ hình 60.1 nhận
xét :
II-GV giảng giải cho học sinh về
các vấn đề chứng tỏ liên minh là
mơ hình liên minh tồn diện
(nội dung này không nên d8ể học
sinh tự làm việc cá nhân vì có
I- Sự mở rộng của Liên minh
châu Au :
Liên minh châu Au được mở
rộng từng bước qua nhiều giai
đoạn , đến năm 1995 đã gồm 15
thành viên và đangcó xu hướng
II-Liên minh châu Au một mơ
hình liên minh tồn diện nhất thế
giới :
nhiều khái niệm khó như Nghị
viện , hệ thống tiền tệ , quốc
tịch )
ChoHS quan sát hình 60.2 biểu
hiện tính thống nhất vế tiền tệ
trong liên minh .
III-Liên minh châu Au – tổ chức
thương mại hàng đầu thế giới :
Quan sát hình 60.3 nhận xét :
( cho HS thảo luận nhóm để trả
lời các vấn đề sau :)
Gv giảng giải thêm mối quan hệ
của liên minh với thế giới không
dừng lại ở quan hệ thương mại
mà còn mở rộng quan hệ về văn
hố –khoa học .
-Có chính sách kinh tế chung , hệ
thống tiền tệ chung .
-Có quốc tịch chung cùng với
quốc tịch của nước sinh sống .
-Chú trọng bảo vệ tính đa dạng
về văn hố , ngơn ngữ , văn hố ,
ngơn ngữ , đào tạo nghề .
III- Liên minh châu Au – tổ chức
thương mại hàng đầu thế giới :
chiếm tỉ trọng 40% hoạt động
ngoại thương thế giới . liên minh
không ngừng mở rộng quan hệ
với các nước và các tổ chức kinh
tế trên toàn cầu
3-Củng cố :
Chứng minh liên minh châu Au là liên minh toàn diện nhất ?
Làm bài tập số 3
4- Dặn dò :làm bài tập còn lại trong SGK .
Tiết 58 Bài 6i
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Biết được vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Au theo các cách phân loại khác nhau .
Nắm vững cách vẽ biểu đổ cơ cấu kinh tế của 1 quốc gia châu Au
2- Kỹ năng :
II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ các nước châu Âu .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ :
Chứng minh liên minh châu Au là liên minh toàn diện nhất ?
Chứng minh liên minh châu Au là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới ?
2-Thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bổ sung
I-Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ :
GV giới thiệucho HS rõ về cách biểu hiện của 1 bản đồ hay lược đồ
hành chính của 1 châu lục :
-Nội dung biểu hiện : các quốc gia trong châu lục .
-Hình thức biểu hiện :
<i>+ Mỗi quốc gia đều có ghi tên của quốc gia , tên của thủ đô tại vị trí </i>
<i>của thủ đơ và của quốc giađó .</i>
<i>+ Mổi quốc gia gần nhau trong khu vực được phân biệt bởi các màu </i>
<i>khác nhau .</i>
GV cho tiến hành xác định theo yêu cầu bài thực hành trong SGK
-Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc
Au ,Tây Au ,Trung Au ,Nam Au , Đôbg Au .
-Xác định vị trí các quốc gia thuộc liên minh châu Au .
II- Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế :
-Biểu đồ để biểu hiện về cơ cấu chỉ có 2 dạng là biểu đồ tròn và biểu
<i>đồ cột dạng chồng .( GV nên chọn một trong hai loại này để hướng dẫn</i>
học sinh vẽ
-Hướng dần HS cách vẽ 2 biểu đồ trịn của Pháp và Ucrai na theo trình
1-GV hướng dẫn vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp .
2-Học sinh tự vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Ucrai na .
<b>Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong</b>
<b>nước của Pháp</b>
<b>Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong</b>
<b>nước của Ucrai na</b>
<b>Nông lam ngư</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Công nghiệp</b>
<b>và xây dung</b>
<b>Dich vụ</b>
Nhận xét : với biểu đồ trịn hay cột dạng chồng ta cần nhận xét theo
hướng sau :
-Cơ cấu kinh tế gồm các ngành chính nào ?
-Nêu tỉ trọng từng nghành trong nền kinh tế ?
-Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ?
-So sánh 2 biểu đồ ta có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của 2
quốc gia trên ?
Dặn dị : chuẩn bị tiết sau ơn tập thi học kì nội dung các bài 47 đến 61.
Tiết 59 Bài ơn
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
Học sinh biết được :
1-Kiến thức
-Hệ thống hoákiến thức tứ bài 47 đến bài 6i
2- Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ , tranh , bảng thống kê số liệu , biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ .
II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY
Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Lược đồ các nước châu Âu , châu Đại dương .
<b>IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
On tập
Tổ chức thảo luận nhóm bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp sau
Đặc điểm Châu Nam
Cực Châu Đại dương Châu Âu
Khái quát Bắc Au Tây và
Nam Au Đơng Au
Vị trí
Khái qt
về tự nhiên
:
Địa hình
Khí hậu
Sơng ngịi
Cảnh quan
động thực
vật
nghiệp
Công
nghiệp
Các ngành
kinh tế
khác