Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KTHKII H8 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương 1,2: CTHH, PTHH Câu1: (2Đ) <b>1 (2Đ)</b>
Chương 3: Mol Và Tính


Tốn Hố Học Câu 2: (2Đ) Câu 4: ( 3 Đ) <b>2 (4 Đ)</b>


Chương 4,5:Hiđrô và


nước Câu3 (3 Đ) <b>1 (4 Đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Zn + HCl <i>→</i> <sub> ZnCl</sub><sub>2 </sub><sub> + ?</sub>


d) Fe2O3 + ? <i>→</i> Fe + H2O


<b>Câu 2:</b> (2,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:


a) Ca  (1) <sub>CaO</sub>  (2) <sub>Ca(OH)</sub><sub>2</sub> <sub>b) S</sub>  (1) <sub>SO</sub><sub>2</sub> (2) <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm). Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5. Có thể dùng nước và q


tím để nhận biết được mỗi chất khơng?. Hãy giải thích và viết các phương trình phản
ứng xảy ra


<b>Câu 4:</b> (3,0 điểm). Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư)


<b>a)</b> Viết phương trình hố học cho phản ứng trên


<b>b)</b> Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)


<b>c)</b> Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ


cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?



(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64 , Zn = 65)




Duyệt của CM GVBM






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thiếu hoặc nêu sai mỗi trường hợp – 0,25 điểm


a) 2KMnO4 ⃗<i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)


b) 4Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3 (Phản ứng hoá hợp)


c) Zn + 2HCl <i>→</i> <sub> ZnCl</sub><sub>2 </sub><sub> + H</sub><sub>2 </sub> <sub> </sub><sub>(Phản ứng thế)</sub>


d) Fe2O3 + H2 ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3H2O ( Phản ứng oxi hoá - khử)


<b>Câu 2:</b> (2,0 điểm).Thực hiện đúng mỗi biến hoá + 0,5 điểm. Nếu thiếu cân bằng – 0,25
điểm cho mỗi phản ứng


(1) 2Ca + O2 <i>→</i> 2CaO (1) S + O2 <i>→</i> SO2


(2) CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2 (2) SO2 + H2O <i>→</i> H2SO3


<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm).Có thể dùng nước và q tím để nhận biết mỗi chất



Cho 2 chất rắn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều tạo thành dung dịch rồi
nhúng quì tím vào. Nếu q tím hố xanh thì chất rắn là CaO, nếu q tím hố đỏ thì


chất rắn là P2O5 (0,75 điểm)


Giải thích:


- CaO là oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 làm q tím


hố xanh (0,75 điểm)


- P2O5 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm q tím hố


đỏ (0,5 điểm)


PTHH: CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2 (0,5 điểm)


P2O5 + H2O <i>→</i> H3PO4 (0,5 điểm)
<b>Câu 4: </b>(3,0 điểm).


a) Zn + 2HCl <i>→</i> <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


b) 0,2 mol 0,2 mol (0,75 điểm)
nZn =


13


65<sub>= 0,2 mol</sub>


V<i>H</i>2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) (0,75 điểm)



c) H2 + CuO


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>


12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2  <sub> H</sub><sub>2</sub><sub> còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Al + HCl <i>→</i> <sub> AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + ?</sub>


d) CuO + ? <i>→</i> Cu + H2O


<b>Câu 2:</b> (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả sau đây:
Đốt cháy than (cacbon) trong khơng khí sinh ra khí cacbon dioxit, dẫn khí này
vào dung dịch nước vơi trong (canxi hiđroxit) thì thu được kết tủa trắng là muối canxi
cacbonat và nước


<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm). Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5. Có thể dùng nước và q


tím để nhận biết được mỗi chất khơng?. Hãy giải thích và viết các phương trình phản
ứng xảy ra


<b>Câu 4:</b> (3,0 điểm). Cho 6,5g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư)


<b>d)</b> Viết phương trình hố học cho phản ứng trên


<b>e)</b> Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)



<b>f)</b> Nếu dùng tồn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 6g bột CuO ở nhiệt độ


cao thì chất nào cịn dư? Dư bao nhiêu gam?


(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64 , Zn = 65)


Duyệt của CM GVBM




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thiếu hoặc nêu sai mỗi trường hợp – 0,25 điểm


a) 2KMnO4 ⃗<i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)


b) 3Fe + 2O2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4 (Phản ứng hoá hợp)


c) 2Al + 6HCl <sub>❑</sub>⃗ <sub> 2AlCl</sub><sub>3 </sub><sub> + 3H</sub><sub>2 </sub> <sub> </sub><sub>(Phản ứng thế)</sub>


d) CuO + H2 ¿❑⃗<i>t</i>0<i>→</i> 2Cu + 3H2O ( Phản ứng oxi hoá - khử)


<b>Câu 2: </b>(2,0 điểm).Viết đúng mỗi phản ứng + 0,5 điểm


C + O2 <i>→</i> CO2


CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 + H2O


<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm).Có thể dùng nước và q tím để nhận biết mỗi chất



Cho 2 chất rắn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều tạo thành dung dịch rồi
nhúng q tím vào. Nếu q tím hố xanh thì chất rắn là CaO, nếu q tím hố đỏ thì


chất rắn là P2O5 (0,75 điểm)


Giải thích:


- CaO là oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 làm q tím


hố xanh (0,75 điểm)


- P2O5 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm q tím hố


đỏ (0,5 điểm)


PTHH: CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2 (0,5 điểm)


P2O5 + H2O <i>→</i> H3PO4 (0,5 điểm)
<b>Câu 5: </b>(3,0 điểm).


a) Zn + 2HCl <i>→</i> <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


b) 0,1 mol 0,1 mol (0,75 điểm)


nZn = <sub>65</sub>6,5 = 0,1 mol


V<i>H</i>2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít) (0,75 điểm)


c) H2 + CuO



<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>


6 gam CuO = 0,075 mol < 0,1  <sub> H</sub><sub>2</sub><sub> còn dư = 0,1– 0,075 = 0,025 mol</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×