Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 37 tinh chat cua oxi hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Bài 24 - Tiết 38</i>
<i>Tuần dạy 21</i>


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.1) Kiến thức:</b></i>


- Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn khơng khí


- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim,
nhiều kim loại nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học , nguyên tố oxi chỉ có hóa trị II


- Sự cần thiết của oxi trong cuộc sống.


<i><b>1.2) Kó năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C rút ra nhận xét về tính chất
hóa học của oxi.


- Viết được phương trình hóa học của oxi với lưu huỳnh , với photpho, với sắt
- Tính được thể tích của oxi ( đktc ) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.


<i><b>1.3) Thái độ:</b></i>


- Tiếp tục củng cố niềm tin của HS vào khoa học, từ đó các em có thái độ u thích bộ mơn


<b>2.TRỌNG TÂM</b>: Tính chất hóa học của oxi.


<b>3. CHUẨN BỊ </b>


3.1/ GV: oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt, đèn cồn, diêm, quẹt gaz.


3.2/ HS: xem bài trước


<b>4. TIẾN TRÌNH </b>


<i><b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2.KTM</b></i>


- Có những chất sau: O2, S, P, CO2 . hãy chọn một


trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào
chổ trống trong các PTHH sau :


…… + O2 - - > P2O5


…… + …… - - > SO2


C + O2 - - > ……


- GV nhận định kiến thức và giáo dục học sinh.


4P + 5O2 à 2P2O5


S + O2 à SO2


C + O2 à CO2







<i><b>4.3. Bài mới </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


GV giới thiệu bài: ở tiết học trước, chúng ta đã nghiên
cứu TCHH của oxi với một số phi kim oxi có thể tác
dụng với kim loại và các hợp chất được không ? Tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

học này sẽ tìm hiểu


<i><b>@. Hoạt động 1: Tìm hiểu TCHH của oxi (td với KL)</b></i>


- GV: yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm


- GV: giới thiệu hố chất, dụng cụ sau đó tiến hành làm
TN


- HS quan sát
- GV: nêu câu hỏi:


+ Ban đầu, khi chỉ đưa dây sắt(khơng đốt nóng) vào lọ
khí oxi, các em có thấy dấu hiệu của PƯHH ?


+ Khi đốt sắt và mẫu than ở đầu dây sắt nóng đỏ rồi đưa
vào lo chứa khí oxi em thấy hiện tượng gì xảy ra ?
+ Chất tạo ra có CTHH là gì ? Nêu trạng thái của chất
tham gia và sản phẩm viết PTHH


- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm báo cáo, 1 hs lên viết PTHH.



- GV kết luận, nhấn mạnh chất tạo thành là oxit sắt từ
(Fe3O4) được coi như hợp chất trong đó sắt có hố trị II


và hố trrị III.


<i><b>@. Hoạt động 2: Tìm hiểu TCHH của oxi (td với hợp</b></i>
<i><b>chất</b></i>)


- GV bật quẹt gaz cho hs quan sát đồng thời đặt vấn đề:
Quẹt gaz cháy nhờ gì?


- HS : nhờ gaz bên trong quẹt kết hợp với oxi ngồi
khơng khí.


- GV: Vậy gaz là gì? Có nhiều loại gaz, như khí butan,
biogaz(metan), các khí này khi cháy td với oxi trong
khơng khí tạo CO2 và H2O.


- GV viết PTHH khí metan cháy.


- GV liên hệ thực tế: khí metan thường gặp trong đời
sống có trong khí bùn ao, khí biogaz, trong bình gaz;
các quặng khí thiên nhiên, quặng dầu mỏ có chứa khí
metan, các loại khí gaz


- Aùp dụng viết PTHH giữa C4H10 với O2 (BT 3 trang 84)


- GV nói thêm: phản ứng cháy giữa các loại khí gaz với
oxi toả nhiều nhiệt à ứng dụng trong đời sống: khí gaz



dùng làm nhiên liệu.


- Qua tìm hiểu về tính chất hố học của oxi, các em có
kết luận gì ?


- HS phát biểu


- GV chốt lại , HS ghi vở


- GVGDHN các ngành ngề có liên quan.


2. Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm: SGK


Nhận xét:


sắt + oxi à oxit sắt từ
to


PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k) à Fe3O4(r)


3. Tác dụng với hợp chất
to


VD: CH4(k) + 2O2(k) à CO2(k) + 2H2O(h)


<b>ù</b>

Kết luận: khí oxi là một đơn chất phi kim rất
hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng
tham gia pư HH với nhiều phi kim, kim loại và

hợp chất, trong các hợp chất hố học, ngun tố
oxi có hố trị II


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Làm BT 1 trang 84


ĐA: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể pư với nhiều kim loại, phi kim, hợp
chất


Viết PTHH giữa oxi với chất sau : Na, Al, C2H4, C2H2,


ÑA: 4Na + O2 à 2Na2O


2Al+ 3O2 à 2Al2O3


C2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O


2C2H2 + 5O2à 4CO2 + 2H2O
<i><b>4.5. Hướng dẫn hs học bài :</b></i>


- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài


+ Làm BT 2, 5 trang 84, BT 24.6,24.4,24.8 trang 29
+ Hướng dẫn bài 5 trang 84


. Xảy ra 2 phản ứng chính: giữa C và O2; giữa S và O2 à viết 2 PTHH


. Tính lượng C nguyên chất -> số mol C -> số mol CO2 -> thể tích CO2


. Tính lượng S nguyên chất -> số mol S -> số mol SO2 -> thể tích SO2



- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :


+ Xem bài “Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi”


+ Tìm hiểu: sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, các ứng dụng của oxi trong đời sống
- GV nhận xét tiết dạy.


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×