Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

anh 17 giup Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.32 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 4: </b>Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung
dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X
và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là


<b>A. </b>86,58 gam. <b>B. </b>88,18 gam. <b>C. </b>100,52 gam.<b>D. </b>95,92


<b>Câu 5:</b> Cho 47 gam phenol phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp gồm 200 gam dung dịch
HNO3 68% và 250 gam dung dịch H2SO4 96% (xúc tác), đun nóng, sản phẩm là axit
picric. Nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng là:


<b>A. </b>8,35%. <b>B. </b>10,85%. <b>C. </b>12,5%. <b>D. </b>20%.


<b>Câu 6:</b>Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH


thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng


vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH


có trong X cho tác dụng hồn tồn với hỗn hợp có chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol


C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì


khối lượng este tạo thành là:


<b>A. </b>0,88 gam <b>B. </b>0,944 gam. <b>C. </b>1,62 gam. <b>D. </b>8,6 gam.


<b>Câu 4:</b>


HCl: 0,3975 mol, H2SO4 = 0,59625 mol
→ H+ <sub>= 1,59 mol</sub>



H2 = 0,195 mol


2H+<sub> → H</sub>
2
0,39 ← 0,195
2H+<sub> + O</sub>2-<sub> → H</sub>


2O
(1,59 – 0,39) → 0,6


→ m kim loại = 26,43 – 0,6.16 =16,83 gam


m muối = mKL + m Cl + m SO4 = 16,83 + 0,3975.35,5 + 0,59625.96 = 88,18125 gam
<i><b>(em có thể bảo tồn khối lượng: mhh + maxit = mmuối + mH2O + mH2) </b></i>


<b>Câu 5:</b>


C6H5OH + 3HONO2 → C6H2OH(NO2)3 ↓ + 3H2O
0,5 mol 136 gam ( 2,1….mol)


→ 1,5 mol 0,5 mol
→ %HNO3 ¿


136<i>−</i>1,5 .63


(47+200+250<i>−</i>0,5 . 229). 100 %=¿ 10,85%
<b>Câu 6:</b>


CO2 = 0,12 mol, H2O = 0,1 mol



→ n O (X) = (2,76 – 0,12.12 – 0,1.2) / 16 = 0,07 mol


RCOOH: a 2a + 2b + c = n O (X) = 0,07 a = 0,01
RCOOCH3: b → a + b = nNaOH = 0,03 → b = 0,02
CH3OH: c b + c = nCH3OH = 0,03 c = 0,01


Cứ (0,01 + 0,02) mol RCOOH có khối lượng: 2,76 – 0,01.32 + 0,02.(– 15 + 1) = 2,16 g
→ 0,01 ---2,16 / 3 = 0,72 g
<i>(ở đây ta xem este mất CH3 và thêm H sẽ được axit)</i>


Dễ tính số mol mỗi ancol phản ứng là: CH3OH: 0,004 mol và C2H5OH : 0,006 mol
→ mRCOOH + mancol = m este + mH2O


→ m este = mRCOOH + mancol - mH2O


= 0,72 + 0,004.32 + 0,006.46 – (0,004+0,006).18 = 0,944 g


<i><b>(cũng có thể giải để tìm gốc R: mRCOO = 2,76 – 0,01.1 – 0,02.15 – 0,01.32 = 2,13g</b></i>
<i><b>→ MRCOO = 2,13 / (0,01 + 0,02) = 71 → MR = 27 → R là C2H3 – </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×