Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.26 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>
<b>Ngày soạn: 01/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 tháng 04 năm 2021</b>
<b>TOÁN</b>


<b>Bài 61: PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14, 25 + 40</b>
<b>(tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:


- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ
dạng 25 + 4, 25 + 40).


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.


- Phát triển các NL toán học.
2. Phẩm chất


- u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que
tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học tốn; bảng con.


- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>
- HS chơi trò chơi


<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>(10’)</b>


<b>Bài 3: Tính (theo mẫu)</b>


- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện
phép tính dạng 25 + 40 trong SGK
- GV hướng dẫn HS theo trình tự mẫu
bài


+ Gọi Hs đọc yêu cầu?


+ Các số được đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:


• 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
• 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
- GV chốt lại cách thực hiện: Khi tính
kết quả hàng dọc cộng từ phải sang
trái, các số viết thẳng hàng nhau.


- HS thực hiện các phép tính khác rồi


đọc kết quả.


- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
làm cho bạn nghe.


- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang


- HS tham gia chơi


Hs quan sát


- Đọc 25 + 40 = ?
- Thẳng hàng nhau.


- Lắng nghe


- Hs làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trái, viết kết quả thẳng cột.
<b>Bài 4: Đặt tính rồi tính</b>
<b>- Gọi Hs đọc y/c của bài.</b>
- Y/c Hs làm bài


- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
làm cho bạn nghe.


- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt
tính và tính cho HS.


- Gv: Khi tính kết quả của phép tính


hàng dọc nhớ tính từ phải sang trái.
<b>D. Hoạt động vận dụng (5’)</b>


<b>Bài 5</b>


- Y/c HS đọc bài tốn, nói cho bạn
nghe bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi
gì.


- Cho HS thảo luận với bạn cùng bàn
về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra :
Mẹ làm được tất cả bao nhiêu chiếc
bánh?


- Y/c HS viết phép tính thích hợp và trả
lời?


- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả
lời.


- Y/c HS tìm một số tình huống trong
thực tế liên quan đến phép cộng đã
học.


- Gv nhận xét.


<b>E. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn


bạn càn lưu ý những gì?


- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn:
24 + 1; 75 + 1; ...


- GV nhắc HS với những phép tính đơn
giản có thể nhẩm ngay được kết quả,
khơng nhất thiết lúc nào cũng phải đặt
tính rồi tính.


- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực
tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt
ra bài tốn cho mỗi tình huống đỏ để
hôm sau chia sẻ với các bạn.


- HS đặt tính rồi tính
- Hs làm bài vào vở


- Đổi vở kiểm tra bài bạn.


- Hs đọc


- Phép tính thích hợp: 25 + 20 = 45
- Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc
bánh.


- Hs đọc: Huyền có 23 quyển truyện,
mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển
truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao
nhiêu quyển truyện?



- Hs trả lời


- HS nêu các cách tính


<b>TIẾNG VIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kiến thức


- Học sinh đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Cậu bé nói dối, kết hợp đọc
chữ và nhìn tranh. Hiểu được nội dung bài đọc.


- Viết đúng tiếng có vần oe và tiếng có vần e (sau âm đầu qu).
- Chép đúng một đoạn trong bài Cậu bé nói dối.


2. Phẩm chất
- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to HĐ1.


<b>- Hai bộ tranh và thẻ chữ phóng to của HĐ3b, 2 giỏ để đựng thẻ chữ..</b>
<b>- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>
<b> * Nghe - nói.</b>


Cả lớp:


- Nhìn GV đính tranh và nghe GV gợi
ý:


- Trong tranh, người mẹ cùng hai con
chuẩn bị làm gì?


- Chú ý các câu nói của người anh,
người em, người mẹ. Từ các câu nói
này, đốn xem câu chuyện của hai anh
em kết thúc ra sao?


- Nghe GV nhận xét: Qua câu chuyện,
các em thấy trong hai anh em, ai lười
hơn ai?


<b>2. Hoạt động hình thành </b>
<b>kiến thức (15’)</b>


Nghe GV giới thiệu bài: Cậu bé nói
dối.


<i>* Đọc</i>


- Nghe GV đọc chậm; chú ý cách thể
hiện chỗ ngắt, nghỉ, dừng hơi.



- Yêu cầu HS tìm một số từ khó: nói
<i>dối, đánh lừa . </i>


- GV giải nghĩa từ
<i>* Luyện đọc</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.


- Một số HS nêu ý kiến.


Có thể là: Vì câu mẹ nói, hai anh em
sợ phải ở nhà nên sẽ cùng đi lấy thứ
mình qn hoặc người anh lấy kính cho
mình, lấy ln mũ cho em; cũng có thể
là người em lấy mũ cho mình, lấy ln
kính cho anh.


- Cuối cùng, hai anh em vẫn phải đi lấy
đồ dùng còn thiếu. Nếu ngay từ đầu,
khơng ngại việc, nói dối để đẩy việc
cho nhau, ba mẹ con đã đi chơi sớm
hơn rồi.


- Cá nhân: Đọc thầm theo GV.


- HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai.
<i>nói dối, đánh lừa. </i>


- HS phân tích, đánh vần, đọc từ


- Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Bai chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn


- Yêu cầu đọc trong nhóm
- Thi đọc đoạn 1


- Bình chọn bạn đọc tốt
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<i>* Đọc hiểu</i>


- Cả lớp: Nghe GV đọc câu hỏi:
- Vì sao các bác nơng dân bực với cậu
bé?


- Hãy trao đổi trong cặp và thống nhất
câu trả lời.


<b>Tiết 2</b>


<b>3. Hoạt động thực hành </b>
<b>(30’)</b>


<i>a. Viết</i>


- Chép đoạn 1 bài Cậu bé nói dối.



- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát và
sửa lỗi.


- Cả lớp: Nghe GV nhận xét bài viết
của một số HS và nêu những lỗi nhiều
HS mắc phải.


<i>b. Thi: Tìm nhanh thẻ từ viết đúng.</i>
- Cả lớp: GV hướng dẫn cách thi: Lập
2 đội, mỗi đội 5 HS; mỗi HS nhận 1
thẻ từ. Khi nghe GV phát lệnh: Tìm từ
viết đúng cho vào giỏ - Bắt đầu!, 5 HS
chạy nhanh, cho thẻ từ viết đúng vần
oe và vần e (sau âm đầu qu) vào giỏ,
thẻ từ viết sai để cạnh giỏ.


<b>Tiết 3</b>


<b>4. Hoạt động vận dụng</b>
* Nghe - nói.


- Cả lớp: Trả lời câu hỏi: Vì sao khơng
nên nói dối.


- GV nhận xét.


- Chia làm 3 đoạn
- Đọc nối tiếp 3 đoạn


- HS đọc thầm đoạn trong nhóm


- 4 HS đọc thi đoạn


- 1 HS đọc


Đọc đồng thanh cả bài.


- HS trao đổi trong cặp và thống nhất câu
trả lời.


- Vì cậu bé nói dối


- Cả lớp: Nghe GV đọc đoạn cần chép.
- Cá nhân:


Đọc thầm đoạn văn theo từng cụm từ,
chú ý các chữ viết hoa.


- Chép đoạn văn vào vở.


- Nhóm (đội chơi):


Trao đổi nhanh các từ viết đúng.
Chạy thật nhanh để thẻ từ viết đúng
vào giỏ, thẻ từ viết sai để ngoài giỏ.
- Cả lớp:


Nhận xét nhóm thắng cuộc (để thẻ từ
đúng và nhanh hơn).


Đọc các thẻ từ trong giỏ.


Đính đúng thẻ từ dưới tranh.


Nhận xét thẻ từ viết sai (qoe diêm sửa
là que diêm).


- Cá nhân: Chép 3 từ ngữ tìm được vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò


<b>Ngày soạn: 01/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2021</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29A: NÓI DỐI HẠI THÂN (T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Viết đúng tiếng có vần oe và tiếng có vần e (sau âm đầu qu).
- Chép đúng một đoạn trong bài Cậu bé nói dối.


2. Phẩm chất
- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to HĐ1.



<b>- Hai bộ tranh và thẻ chữ phóng to của HĐ3b, 2 giỏ để đựng thẻ chữ..</b>
<b>- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>3. Hoạt động thực hành </b>
<b>(30’)</b>


<i>a. Viết</i>


- Chép đoạn 1 bài Cậu bé nói dối.


- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát và
sửa lỗi.


- Cả lớp: Nghe GV nhận xét bài viết
của một số HS và nêu những lỗi nhiều
HS mắc phải.


<i>b. Thi: Tìm nhanh thẻ từ viết đúng.</i>
- Cả lớp: GV hướng dẫn cách thi: Lập
2 đội, mỗi đội 5 HS; mỗi HS nhận 1
thẻ từ. Khi nghe GV phát lệnh: Tìm từ
viết đúng cho vào giỏ - Bắt đầu!, 5 HS
chạy nhanh, cho thẻ từ viết đúng vần
oe và vần e (sau âm đầu qu) vào giỏ,
thẻ từ viết sai để cạnh giỏ.



- Cả lớp: Nghe GV đọc đoạn cần chép.
- Cá nhân:


Đọc thầm đoạn văn theo từng cụm từ,
chú ý các chữ viết hoa.


- Chép đoạn văn vào vở.


- Nhóm (đội chơi):


Trao đổi nhanh các từ viết đúng.
Chạy thật nhanh để thẻ từ viết đúng
vào giỏ, thẻ từ viết sai để ngoài giỏ.
- Cả lớp:


Nhận xét nhóm thắng cuộc (để thẻ từ
đúng và nhanh hơn).


Đọc các thẻ từ trong giỏ.
Đính đúng thẻ từ dưới tranh.


Nhận xét thẻ từ viết sai (qoe diêm sửa
là que diêm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị



<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29B: ĐI LẠI AN TỒN (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc bài
Biển báo giao thơng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến
báo giao thông và hiểu được việc phải nghiêm túc thực hiện những quy định
trong biển báo mỗi khi tham gia giao thông.


- Viết đúng tiếng có vần oan và vần an (sau âm đầu qu).


- Nghe hiểu câu chuyện Thánh Gióng và kể lại được một đoạn câu chuyện.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to HĐ2.


<b>- 2 bộ thẻ từ HĐ3b và 2 giỏ để đựng thẻ từ. </b>
<b>- Tranh phóng to và câu hỏi phóng to của HĐ4.</b>
<b>- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>
<b> * Nghe - nói.</b>


- Cả lớp: GV hướng dẫn HS quan sát
tranh HĐ1 trong SHS, đọc lời trong
bóng nói.


Cặp: Hỏi - đáp theo nội dung tranh


<b>* GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay</b>
giúp các em hiểu được tầm quan trọng
của biển báo giao thông và nhận biết 4
biển báo giao thơng thường gặp.


<b>2. Hoạt động hình thành </b>
<b>kiến thức</b>


* Đọc


- Nghe GV hướng dẫn HS quan sát
tranh HĐ1 trong SHS, đọc lời trong
bóng nói.


- Một vài cặp hỏi – đáp trước lớp theo
gợi ý của GV.


Bạn thấy những ai trong tranh?
- … thấy bố mẹ và hai người con.
Mẹ hỏi gì người con trai?



- … hỏi anh ấy ngã thế nào?
Người con trai trả lời thế nào?


- … bị ngã vì khơng quan sát biển báo
- Nghe GV nhận xét về nội dung hỏi -
đáp của các cặp và kết nối với bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nghe đọc: Nghe GV đọc bài; chú ý
cách đọc từng đoạn.


- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ dễ
phát âm sai. Cả lớp đọc đồng thanh các
từ ngữ này: reo lên, thế nào.


GV giải nghĩa từ
<i>* Luyện đọc</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
+ Bai chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn


- Yêu cầu đọc trong nhóm
- Thi đọc đoạn 2


- Bình chọn bạn đọc tốt
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
* Đọc hiểu



b. Hỏi - đáp từng biển báo (vừa hỏi -
đáp vừa chỉ vào tranh: Đây là biển báo
gì? - Đây là biển báo …).


<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò


Cả lớp: 2-3 HS đọc một số từ ngữ dễ
phát âm sai.


- HS phân tích, đánh vần, đọc từ
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ


- HS đọc nối tiếp câu cả lớp
- Chia làm 3 đoạn


- Đọc nối tiếp 3 đoạn


- HS đọc thầm đoạn trong nhóm
- 4 HS đọc thi đoạn


- 1 HS đọc


Đọc đồng thanh cả bài.


- Cả lớp: Một số cặp hỏi - đáp trước
lớp.



<b>Chiều</b>


<b>Phòng học trải nghiệm</b>
<b>RƠ BỐT LÀ GÌ? </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Học sinh có những hiểu biết đơn giản về Robot
- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học tập và ham tìm tịi về kĩ thuật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phịng học trải nghiệm, mơ hình rô bốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (5’)</b>


Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm,
phân chia chổ ngồi


<b>2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 3’)</b>
- Hát bài: vào lớp rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?


- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở


phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, khơng
được nghịch các thiết bị trong phịng học, khơng
được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học,
- Trước khi vào phịng học cần bỏ dép ra ngồi
và giữ gìn vệ sinh cho phịng học.


<b>3. Giới thiệu mơ hình rơ bốt (15')</b>
- Giờ trước học bài gì?


* Giới thiệu các chi tiết rô bốt
- Cho HS quan sát rơ bốt
* Tìm hiểu về rơ bốt
- Rơ bốt là gì?


- GV chốt: Rơ bốt là một loại máy có thể thực
hiện những công việc một cách tự động bằng sự
điều khiển của máy tính hoặc các vi mạch điện tử
được lập trình


<b>4. Củng cố, dặn dị (5’)</b>
- Hơm nay học bài gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng
học


- cả lớp hát, vỗ tay


- Trước khi vào phòng học bỏ
dép, giữ trật tự, không nghịc,


không tự ý cầm xem và đưa các
thiết bị ra khỏi phòng học.
- Lắng nghe nội quy


- Giới thiệu về máy tính bảng
- HS quan sát


- Chú ý quan sát lắng nghe
- HS trả lời


- Lắng nghe.


<b>Đạo đức</b>


<b>BÀI 26: PHÒNG,TRÁNH BỎNG</b>
<b>I. MỤCTIÊU</b>


1. Kiến thức


<i>Sau bài học này; HS sẽ:</i>


- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.


- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.
2. Phẩm chất


- Có ý thức phịng tránh bỏng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;


- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu
hoả” -sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),... gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,...


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

T ch c ho t đ ng t p th - hát bàiổ ứ ạ ộ ậ ể


"Lính c u ho "ứ ả


- GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc
GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát
này.


- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh
liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội
dungbài hát:


+ Lính cứu hoả làm gì để dập lửa?
+Chúng ta cần phải làm gì để phòng
chống cháy?...


<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Cháy là một trong những
nguyên nhân gây ra bỏng.


<b>2. Khám phá (15’)</b>



<b>Hoạt động 1: Nh n bi t nh ngậ</b> <b>ế</b> <b>ữ</b>
<b>nguyên nhân có th gây b ng vàể</b> <b>ỏ</b>
<b>h u qu c a nóậ</b> <b>ả ủ</b>


- GV chiếu/treo tranh mục Khám phá
lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát
tranh trong SGK).


- GV nêu yêu cầu:


+ Em hãy quan sát tranh và chỉ ra
những tình huống có thể gây bỏng.
+ Em hãy nêu một số hậu quả khi bị
bỏng.


+ Theo em, ngồi ra cịn có những tình
huống nào khác có thể gây bỏng?


<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Nước sôi, bật lửa, bếp điện,
ổ cắm điện, ống pô xe máy là các
nguồn có thểgây bỏng. Chúng ta không
nghịch hay chơi đùa gần những vật
dụng này. Khi bị bỏngvết bỏng sẽ bị
sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến
sức khoẻ.


<b>Hoạt động 2: Em hành đ ng độ</b> <b>ể</b>
<b>phòng, tránh b b ngị ỏ</b>



- GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám
phá trong SGK.


- GV đặt câu hỏi: Với những tình
huống nguy hiểm có thể gây bỏng
trong tranh, em sẽ làm gì để phịng,
tránh bị bỏng?


- GV có thể chuẩn bị một số vật dụng
có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và


- HS hát


- HS trả lời


- HS quan sát tranh


- HS trả lời


- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn
vừa trình bày.


- HS lắng nghe


- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mời HS lên đóng vai xử lí tình huống
phịng, tránh bị bỏng.


<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Em cần tránh xa nguồn gây


bỏng như bình nước sơi, chảo thức ăn
nóng, bànlà, ống pô xe máy,... Cất
diêm và bật lửa ở nơi an toàn để
phòng, tránh bỏng.


<b>2.</b> <b>Luyện tập (10’)</b>


<b>Hoạt động 1: Em ch n vi c nênọ</b> <b>ệ</b>
<b>làm</b>


- GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện
tập lên bảng, HS quan sát trên bảng
hoặc trong SGK. Sau đó, GV chia HS
thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm:Quan sát các bức tranh, thảo
luận và lựa chọn việc nào nên làm,
việc nào khơng nênlàm và giải thích vì
sao.


- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên
bảng, dán sticker mặt cười vào việc
nên làm,sticker mặt mếu vào việc
khơng nên làm. HS có thể dùng thẻ học
tập hoặc bút chìđánh dấu vào tranh, sau
đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn
của mình.


- Đồng tình với việc làm:


+ Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực


hiện điều chỉnh nước trước khi tắm.
+ Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội
đồ ăn trước khi ăn.


- Không đồng tình với việc làm:


+ Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng
đang cắm điện.


+ Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang
được đun trên chảo.


+ Tranh 5: Bạn rót nước sơi vào phích.
- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ
sung và sau đó đưa ra kết luận.


<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Để phòng, tránh bị bỏng,
Em cần học tập các bạn trong tranh 3,
4, không nên làm theo các bạn trong
tranh 1, 2 và 5.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Chia sẻ cùng bạn</i>
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với


- HS lắngnghe.


- HS quan sát


- HS thảo luận



- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết
học có thể mời một số HS chia sẻ trước
lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đơi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã
biết cách phòng, tránh bị bỏng.


<b>4. Vận dụng (10’)</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>Đưa ra lời</b>
<b>khuyên cho bon</b>


- GV đặt tình huống như trong tranh
mục Vận dụng trong SGK.


- Yêu cầu HS quan sát tranh tình
huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên
đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn
giải quyết tình huống.


- GV gợi ý để HS trả lời:


1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm
lắm!


2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trị
chơi an tồn.



- Những HS khác có thể chỉnh sửa và
góp ý cho ý kiến của bạn.


<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Không nghịch diêm, khơng
nghịch lửa để phịng, tránh bỏng.


<b>Hoạt động 2: </b> <i><b>Em thực hiện</b></i>
<i><b>một số cách phịng, tránh bị</b></i>
<i><b>bỏng</b></i>


- HS đóng vai theo các tình huống có
thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện
việc đưara lời khun, xử lí tình huống
phịng, tránh tai nạn bỏng.


- Ngồi ra, GV có thể cho HS đưa ra
những lời khuyên đối với các việc
không nên làm trong phần Luyện tập.
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Em cấn giữ an toàn cho bản
thân bằng cách nhận diện những
nguyên nhân gây bỏng và tránh
xa nó.


<b>5. Củng cố dặn dị (2’)</b>


<i>Thơng đi p:ệ</i> GV chiếu/viết thơng điệp
lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc
nhìn vàoSGK), đọc.



- HS lắng nghe


- HS thảo luận và đóng vai đưa ra lời
khuyên giúp bạngiải quyết tình huống.


- HS lắng nghe


- HS đóng vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn: 01/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 06 tháng 04 năm 2021</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29B: ĐI LẠI AN TOÀN (T2-3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc bài
Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến
báo giao thông và hiểu được việc phải nghiêm túc thực hiện những quy định
trong biển báo mỗi khi tham gia giao thơng.


- Viết đúng tiếng có vần oan và vần an (sau âm đầu qu).


- Nghe hiểu câu chuyện Thánh Gióng và kể lại được một đoạn câu chuyện.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to HĐ2.


<b>- 2 bộ thẻ từ HĐ3b và 2 giỏ để đựng thẻ từ. </b>
<b>- Tranh phóng to và câu hỏi phóng to của HĐ4.</b>
<b>- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động (2’)</b>
- HS hát


<b>2. Hoạt động hình thành </b>
<b>kiến thức (10’)</b>


* Đọc hiểu


c. Cùng tìm nhanh ra bạn đi đúng, bạn
đi sai trong tranh


<b>3. Hoạt động thực hành </b>
<b>(20’)</b>


a. Viết


- Nghe - viết một đoạn trong bài Biển
báo giao thông<i>.</i>



Nghe GV đọc cả đoạn trong bài Biển
báo giao thông (từ Anh đi nhầm … đến
biển báo) và nghe GV nhắc những lỗi
HS thường mắc phải.


- GV đọc lại để rà soát lỗi, sửa lỗi.
- Cả lớp: Nghe GV nhận xét bài viết
của một số HS và nêu những lỗi mà
nhiều HS mắc phải


<i>b. Thi: Chọn nhanh các thẻ từ viết </i>
<i>đúng.</i>


- GV hướng dẫn: Cơ có các thẻ từ,
trong đó có thẻ viết đúng và có thẻ viết


Bạn gái đi đúng, bạn trai đi sai
-không đi vào đường dành cho người đi
bộ).


- Cả lớp:


- Nghe GV đọc từng cụm từ.


- Đọc thầm từng cụm từ theo GV và
viết vào vở.


- Từng HS nghe GV đọc lại để rà soát
lỗi, sửa lỗi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sai tiếng có vần oan và tiếng có vần an
(sau âm đầu qu). Hãy tìm những thẻ
viết đúng vào giỏ.


<b>- GV lưu ý các chữ có vần an viết sau </b>
âm đầu qu.


- GV nhắc sau chữ q bao giờ cũng đi
kèm u; qu là âm đầu và vần sau qu
không thể là oan / oang, mà luôn là an /
ang.


<b>- Viết vào vở 3 từ ngữ đã tìm được.</b>
<b>Tiết 3</b>


<b>4. Hoạt động vận dụng </b>
<b>(30’)</b>


* Nghe - nói.


- Nghe kể câu chuyện Thánh Gióng.
- GV kể lại từng đoạn theo tranh và
nghe câu hỏi ở mỗi đoạn; một vài HS
trả lời mỗi câu hỏi;


- Nghe GV nêu nội dung làm việc
nhóm: Mỗi nhóm tập kể 1 đoạn (đoạn
2 hoặc đoạn 3), sau đó thi kể giữa các
nhóm.



- Cử đại diện thi kể.
- GV nhắc lại câu trả lời.
<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị


viết đúng vào giỏ. HS nào đặt thẻ đúng
và nhanh thì thắng cuộc.


- Đọc đồng thanh các thẻ từ viết đúng,
nghe GV lưu ý các chữ có vần an viết
sau âm đầu qu.


- Nhận xét về thẻ từ viết sai (chữ qoàng
trong quàng khăn) và


- Cá nhân: Viết vào vở 3 từ ngữ đã tìm
được.


Cả lớp:


- Nhìn tranh, nghe GV kể chuyện theo
từng tranh


- Nhìn tranh, nghe kể lại từng đoạn
theo tranh và nghe câu hỏi ở mỗi đoạn;
một vài HS trả lời mỗi câu hỏi



- Nhóm:


Cùng trao đổi lời kể đoạn 2 hoặc đoạn 3.
Một số bạn kể trong nhóm theo lời kể
đã chọn.


- Thi kể giữa đại diện các nhóm.
Bình chọn nhóm có bạn kể hay nhất.


<b>TỐN</b>


<b>Bài 62: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn
và tính đúng kết quả.


- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
2. Phẩm chất


- Phát triển các NL toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.


- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ)


các số trong phạm vi 100.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>


- Cho Hs chơi trị chơi “Truyền điện” ơn
tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.


- Y/c HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của
mình.


+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu
ý điều gì?


- GV dần vào: Các em đã biết cộng nhẩm
các số trong phạm vi 10, bài hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số
trong phạm vi 100.


<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’)</b>
<b>* Bài 1: Tính</b>


- Bài tốn y/c gì?


- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2
= ?; 65 + 2 = ?



- HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả
phép tính 65 + 2 = ?


- Đặt tính, rồi nêu kết quả
- Gọi Hs chia sẻ trước lớp.


- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về
cách tính của bạn.


- GV chốt cách nhẩm


- Gv lấy thêm các ví dụ khác để HS tính
nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính
(chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm,
trả lời miệng.


<b>- Hs chơi</b>


- Một vài Hs chia sẻ


- Hs trả lời


- HS nêu yêu cầu.
- Hs tính


- HS thảo luận tìm kết quả


- Hs nêu:5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67
- Hs chia sẻ cho bạn.



- Một vài Hs đọc


- Hs đố bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe
cách làm.


<b>Bài 2</b>


HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm các phép tính.


- Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với
kết quả đúng.


<b>Bài 3</b>


<b>- Gv nêu y/c của bài: Tính nhẩm rồi nêu kết</b>
quả.


- Hs làm vở


- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách
làm.


* HS thực hiện theo cặp:


- Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ
gì?



- Hỏi nhau về số điểm của hai bạn


Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn
nghe cách tính.


<i><b>Lưu ý: HS có thể có những cách tính</b></i>
điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia
sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS
hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có
thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
<b>C. Hoạt động vận dụng (5’)</b>


<b>Bài 4</b>


- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức
tranh ?


- HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì,
hỏi gì.


- Yêu cầu hs thảo luận tìm kết quả.


- Viết phép tính và nêu câu trả lời.


GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức
tranh với thực tế trường, lóp mình


<b>D. Củng cố, dặn dị (2’)</b>



- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều


- HS đọc.
- Hs làm bài.


- Lắng nghe
- Làm vở


- Hs trả lời


- Cả hai bạn đều đạt 5


- Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn
văn nghệ.


- Hs trả lời


- Thảo luận tìm phép tính để giải quyết
bài tốn, nói cho bạn nghe suy nghĩ của
mình.


- Phép tính: 31+8 = 39.


Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39
bạn.


- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?



- Nhận xét tiêt học - HS nêu.


<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>BÀI 24: TỰ BẢO VỆ MÌNH (2 TIẾT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>


- Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được
những hành động chạm an tồn, khơng an tồn.


- Nhận biết được những tình huống khơng an tồn và biết cách xử lí một cách
phù hợp để đảm bảo an tồn cho bản thân. Biết nói khơng và tránh xa người
có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an tồn của bản thân và biết nói với
người lớn tin cậy khi gặp tình huống khơng an tồn để được giúp đỡ.


2. Phẩm chất


- Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV:


+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an tồn,
khơng an tồn cho bản thân.



+ Thẻ tính điểm để chơi trò chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động (5’)</b>


- GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy
theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm
<i>ngón tay và dẫn dắt vào bài học.</i>


- GV giới thiệu bài mới


<b>2. Hoạt động khám phá (15’)</b>


GV cho HS quan sát hình trong SGK
hỏi:


+ Có chuyện gì xảy ra với Hoa?
- GV nhận xét


- GV sử dụng hình vẽ cơ thể người
với các vùng riêng tư trong SGK hoặc
sử dụng các đoạn phim về giáo dục
phòng chống xâm hại cho HS xem
thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư
cần được bảo vệ, tránh không được để
cho người khác chạm vào (miệng,
ngực, mông và giữa hai đùi).


- GV chốt ý, kết luận



- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc


- HS quan sát hình trong SGK
- HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí
của một số vùng riêng tư trên cơ thể
không được cho người khác chạm vào
là miệng, ngực, mông và giữa hai đùi.
<b>3. Hoạt động thực hành (15’)</b>


- GV cho HS biết, tùy từng thời
điểm, hoàn cảnh và đối tượng mà sự
động chạm thân thể là an toàn, khơng
an tồn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào
những vùng riêng tư trên cơ thể chúng
ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có
mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng
ta ở cạnh và được sự cho phép của bố
mẹ cũng như chính chúng ta (đây là
đụng chạm an tồn); khi cịn nhỏ chưa
tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho
chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta
(đụng chạm an toàn).


- GV sử dụng thêm các hình với các
tình huống an tồn và khơng an tồn
để tổ chức cho HS chơi trị chơi nhận
biết các tình huống này.



+ Chia lớp thành các đội và tính điểm
nhận biết các tình huống (khơng chỉ
có các tình huống bắt nạt, đe dọa mà
cịn có những tình huống bạo hành
về tinh thần như trêu chọ, bêu rếu
hoặc cưỡng ép các em bé lao động
cũng là những tình huống khơng an
tồn cần nhận biết)


- GV nhận xét cách xử lý- GV chốt,
chuyển ý


<i>Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được</i>
những tình huống an tồn, khơng an
tồn đối với bản thân.


<b>4. Hoạt động vận dụng (10’)</b>


- GV cho HS lựa chọn đóng vai xử lí
một số tình huống khơng an tồn.
- GV cho HS nhận xét cách xử lý
- GV nhận xét, chốt


Yêu cầu cần đạt: HS đưa ra được
những cách xử lí phù hợp khi gặp tình
huống khơng an tồn.


- Xác định được các vùng riêng tư của
cơ thể cần được bảo vệ, phân biệt



- HS quan sát, theo dõi


- HS chơi trị chơi nhận biết các tình
huống này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

được những hành động chạm an tồn,
khơng an tồn; có ý thức tự bảo vệ
bản thân để khơng bị xâm hại.


<b>6. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


-u cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi
gặp các tình huống khơng an tồn với
mình và bạn cùng lớp.


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Sau bài học, giúp học sinh:



+ Ln có ý thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan mơi trường.


+ Biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan mơi trường và cảm
kích những việc làm ấy.


- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp : tự tin trong chia sẻ trước lớp.


2. Phẩm chất


* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh
quan môi trường.


* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo
vệ cảnh quan môi trường.


<b>II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC</b>


<b>Giáo viên: Tranh ảnh trong Sách HĐTN đã phóng to, clip tranhvề việc làm bảo</b>
vệ cảnh quan.


<b>Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động (2’)</b>


- HS hát tập thể bài hát: Trái đất này là của
chúng mình



Nhạc và lời: Trương Quang Lục
Thơ: Định Hải


<b>2. Bài mới</b>


<b>A. Khám phá – Kết nối kinh nghiệm</b>


<b>Hoạt động 3: Giữ gìn cảnh quan mơi trường</b>
<b>(10’)</b>


<b>Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS ln có ý</b>
thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan
môi trường. Thông qua hoạt động này, GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phát triển sự tự tin ở học sinh và củng cố việc
thực hiện nhiệm vụ 2 sách HĐTN.


1. GV trao đổi cùng HS:


? Con thấy bài hát Trái đất này là của chúng
mình nói về điều gì?


- GV nhận xét.


2. Làm việc với SGK và VBT.


- GV yêu cầu HS mở SGK trang 76- 77 và làm
việc theo nhóm đơi:


Các bạn trong tranh đã làm gì để bảo vệ môi


trường?


- GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình sau khi
HS đã trao đổi nhóm đơi xong.


3. Liên hệ thực tế thơng qua hoạt động nhóm:
- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi về những
việc mình làm góp phần bảo vệ mơi trường,
giữ gìn cảnh quan trên con đường đến trường,
cảnh quan của nhà trường và viết vào mỗi thẻ 1
việc làm mà mình thích nhất và đính lên vị trí
bảng dành cho nhóm.


Gv cùng học sinh xem có bao nhiêu loại việc
mà HS đã thực hiện.


4. GV tổ chức cho HS dọn gọn và nhanh lớp
học của mình.


GV nêu nhiệm vụ: Chúng ta luôn giữ vệ sinh
mọi nơi, mọi lúc. Bây giờ cô cùng các em cùng
dọn nhanh vị trí xung quanh chỗ mình ngồi sao
cho sạch sẽ, chỉnh sửa lại bàn ghế cho ngay
ngắn.


- GV cho HS dọn gọn và nhanh lớp học của
mình.


GV u cầu HS ngắm lại khơng gian lớp học
của mình và chia sẻ cảm xúc.



GV nhận xét, tổng kết chuyển sang HĐ 4.
<b>Hoạt động 4: Khích lệ giữ gìn cảnh quan</b>
<b>mơi trường (10’)</b>


<b>Mục tiêu: HĐ này giúp học sinh biết cách</b>
khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan
mơi trường và cảm kích những việc làm ấy.
Thơng qua HĐ này , GV củng cố việc thực
hiện nhiệm vụ 2, 4 trong SGK HĐTN.


1. GV tổ chức hoạt động khích lệ, động viên.


- HS trả lời theo suy nghĩ.


<b>- HS quan sát tranh, trao đổi</b>
nhóm đơi:


+ Bạn gái đang tưới cây.


+ Bạn trai bỏ rác vào thùng rác.
+ Các bạn nhỏ đang trồng và
chăm sóc cây.


- HS chia sẻ ý kiến trước lớp


- HS làm việc nhóm.
+ Vệ sinh trường lớp.
+ Nhổ cỏ cho bồn cây.
+ Tưới cây.



……..


- HS lắng nghe.


- HS dọn gọn và nhanh lớp học
của mình.


- HS chia sẻ cảm xúc:
+ Thấy lớp học sạch đẹp.
+ Thấy vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*GV giao u cầu: Khi cơ trình chiếu tranh về
việc làm bảo vệ cảnh quan, cả lớp quan sát và
thực hiện theo u cầu của cơ.


* GV trình chiếu tranh( những tranh có việc
làm tích cực chiếu trước), GV dừng lại ở từng
tranh và hỏi, VD:


Tranh 1: Tranh HS nhặt rác bỏ vào thùng rác.
? Ai đã làm việc này?


? Bây giờ chúng ta sẽ nói gì để khích lệ bạn?
Tranh 6: Tranh bạn nhỏ vứt rác ra đường.
? Ai chót làm việc này?


? Chúng ta nên làm gì để bạn nhỏ không vứt
rác bừa bãi?



GV nhận xét sau mỗi HS trả lời về sự tự tin.
*GV tổ chức cho HS rèn luyện nhóm đơi.
GV giao NV: Mỗi bàn là 1 nhóm , QS tranh
trang 76, 77 và chia sẻ với nhau về cách khích
lệ hoặc ngăn cản hành vi của bạn nhỏ trong
mỗi bức tranh.


* GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV cùng HS trao đổi về những việc mà HS
đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường thời
gian qua và nhắc nhở HS hãy làm từ việc nhỏ
nhất như vứt rác đúng nơi quy định., không
viết/ dán /vẽ vào những chỗ không được phép,
nhắc nhở mọi người khi thaaysai đó khơng
thực hiện tốt việc bảo vệ cảnh quan môi
trường. Hãy khích lệ những bạn làm tốt và
ngăn cản những bạn có hành vi sai.


- Nhận xét các hoạt động - Dặn các em chuẩn
bị tiết sau.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và TLCH.


+ Bạn HS.


+ HS nói lời để khích lệ bạn,


VD: Bạn thật đáng khen./ Bạn
là tấm gương sáng./…..


+ Bạn nhỏ.


+ Khuyên: bạn nên bỏ rác vào
thùng./….


- HS làm việc nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp.


- HS nêu những mà HS đã làm
để bảo vệ cảnh quan môi trường
thời gian qua.


<b>Ngày soạn: 01/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2021</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29C: CÙNG BẠN VUI CHƠI (T1 – 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- HS đọc đúng, đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài thơ Thả diều; kết hợp đọc
chữ và xem tranh; biết được niềm vui khi nghe thấy âm thanh và nhìn thấy hình
ảnh của chiếc diều trong gió.


- Tơ chữ hoa P, Q, viết từ có chữ hoa P, Q.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tập làm phóng viên để hỏi - đáp về bạn lớp trưởng hoặc nhóm trưởng.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh phóng to HĐ1; Tranh và chữ phóng to HĐ2.</b>
<b>- Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa: P, Q, Phú Quốc</b>
<b>- Tập viết 1, tập hai, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>
<b> * Nghe - nói.</b>


- GV đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ các bạn
đang chơi trị gì?


- Hỏi - đáp: Bạn thích trị chơi nào? HS
nhìn tranh HĐ1


- GV gợi ý: Trong tranh, các bạn nhỏ
đang chơi một số trò chơi. Hãy kể cho
cả lớp nghe mình thích trị chơi nào
trong các trị chơi này.


- GV nhận xét: Tham gia trò chơi hay


tham gia hoạt động làm cho cuộc sống
của các em vui tươi hơn, bổ ích hơn, nên
trong các em, ai cũng đều hồ mình vào
các trị chơi, các hoạt động, phải khơng?
<b>2. Hoạt động hình thành </b>
<b>kiến thức</b>


* Đọc


- Nghe GV giới thiệu: Cô (thầy) sẽ đọc
cho các em nghe đoạn trích trong bài
Thả diều của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
- Các em vừa nghe đọc, chú ý cách đọc
mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ (cuối mỗi
dòng ngắt hơi, cuối mỗi khổ nghỉ và
dừng hơi).


- Yêu cầu HS tìm đọc một số từ ngữ dễ
phát âm sai: trên nong trời, lưỡi liềm
GV giải nghĩa từ


<i>* Luyện đọc</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
+ Bai chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn


- Tranh 1 vẽ các bạn đang chơi đá bóng
- Tranh 2 vè các bạn đang thả diều
- Tranh 3 vè bạn tập võ



- Tranh 4 vẽ đang chơi trong công viên
- Tranh 5 vẽ các bạn chơi đánh chuyền.
- Một số HS kể trước lớp.


- Cá nhân: Nghe GV đọc và đọc thầm
theo GV.


- HS phân tích, đánh vần, đọc từ
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ


- HS đọc nối tiếp câu cả lớp
- Chia làm 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Yêu cầu đọc trong nhóm
- Thi đọc đoạn 2


- Bình chọn bạn đọc tốt
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<i>* Đọc hiểu</i>


<i>b) Tìm câu thơ tả âm thanh của cánh </i>
<i>diều trong khổ 2</i>


- Yêu cầu thảo luận cặp


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Tiếng
nó trong ngần



<i>c) Đọc thuộc 2 khổ thơ (tuỳ chọn).</i>
- Yêu cầu đọc truyền điện để thuộc 1
khổ thơ (mỗi nhóm chọn 1 khổ).


<b>Tiết 2</b>


<b>3. Hoạt động thực hành</b>
a) Viết


- Tô và viết.
Tô chữ hoa P, Q.
Viết từ: Phú Quốc


b) Viết lời khuyên của em cho cậu bé
trong câu chuyện Cậu bé nói dối.


- Yêu cầu viết lời khuyên cho chàng
lười vào vở.


<b>Tiết 3</b>


<b>4. Hoạt động vận dụng (30’)</b>
* Nghe - nói.


- Nói 1 - 2 câu về trò chơi em thường
chơi ở nhà.


- GV gợi ý: Các em cần nêu tên trị chơi
mình hay chơi. Trị chơi đó chơi như thế


nào?


<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài


- HS đọc thầm đoạn trong nhóm
- 4 HS đọc thi đoạn


- 1 HS đọc


- Đọc đồng thanh.


- Cả lớp: Nghe GV nêu câu hỏi và
hướng dẫn tìm câu trả lời.


- Cặp


Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Đại diện nhóm trả lời trước lớp.


- Cả lớp: Nghe GV nhận xét câu trả lời,
-


- HS đọc truyền điện để thuộc 1
khổ thơ (mỗi nhóm chọn 1 khổ).


- Thi đọc thuộc 2 khổ thơ giữa 4 nhóm
(đọc đồng thanh).


Bình chọn nhóm đọc thuộc và đọc hay


nhất.


- Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách tô
chữ hoa P, Q.


- Nghe GV nêu yêu cầu: Các em hãy
viết lời khuyên cậu bé.


- Một số HS nêu ý kiến của mình: Cậu
khơng nên nói dối nữa. Vì nói dối sẽ làm
mất đi lòng tin của người khác và hại
bản thân mình.


- Cá nhân: Viết lời khuyên cho chàng
lười vào vở.


- Cả lớp:


Nghe GV nêu yêu cầu: Nói 1 - 2 câu về
trò chơi em thường chơi ở nhà.


- Nhóm: Nhóm trưởng mời từng bạn nêu
ý kiến: Con thích chơi nhảy dây.Trị
chơi đó rất tốt cho sức khỏe.


- Cả lớp: 2 - 3 HS nói trước lớp. GV góp
ý thêm về nêu cách chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.



<b>Ngày soạn: 01/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2021</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29C: CÙNG BẠN VUI CHƠI (T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Tô chữ hoa P, Q, viết từ có chữ hoa P, Q.


- Biết chọn từ ngữ để hồn thành câu có tranh gợi ý.


- Tập làm phóng viên để hỏi - đáp về bạn lớp trưởng hoặc nhóm trưởng.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh phóng to HĐ1; Tranh và chữ phóng to HĐ2.</b>
<b>- Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa: P, Q, Phú Quốc</b>
<b>- Tập viết 1, tập hai, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>


<b> - HS hát</b>


<b>3. Hoạt động thực hành (30’)</b>
a) Viết


- Tô và viết.
Tô chữ hoa P, Q.
Viết từ: Phú Quốc


b) Viết lời khuyên của em cho cậu bé
trong câu chuyện Cậu bé nói dối.


- Yêu cầu viết lời khuyên cho chàng
lười vào vở.


<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.


- Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách tô
chữ hoa P, Q.


- Nghe GV nêu yêu cầu: Các em hãy
viết lời khuyên cậu bé.


- Một số HS nêu ý kiến của mình: Cậu
khơng nên nói dối nữa. Vì nói dối sẽ làm
mất đi lòng tin của người khác và hại
bản thân mình.



- Cá nhân: Viết lời khuyên cho chàng
lười vào vở.


- HS đọc


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhìn tranh, viết được câu theo yêu cầu.
2. Phẩm chất


- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- 4 thẻ vần oang, 4 thẻ vần ang và 4 thẻ tranh (HĐ2c).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động</b>
<i><b>* Bài cũ (5’)</b></i>



- HS đọc đoạn và hỏi câu hỏi
liên quan đến đoạn đọc


- Gv nhân xét
* Giới thiệu bài
<i><b> * Nghe - nói (10’)</b></i>


- Nghe GV hướng dẫn: Các em
nhìn tranh, đọc kĩ các câu trong
bóng nói và trả lời câu hỏi: Bé trai
đã chào ai, chưa chào ai?


- GV nhận xét ý kiến của các cặp,
khen ý kiến nào đúng và nhắc nhở
HS những điều cần ghi nhớ.


<b>2. Hoạt động hình thành </b>
<b>kiến thức ( 20’)</b>


a) Viết


- Viết về một bức tranh.


- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
(chọn 1 tranh, quan sát kĩ để viết 1
-2 câu về việc làm của 1 người trong
tranh).


- Tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS nói



- Yêu cầu HS viết vở bài tập
- GV nhận xét


<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi


- Đại diện một vài cặp trả lời câu hỏi: Bé
trai chỉ chào chú, không chào người đi
cùng


- Nghe GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
(chọn 1 tranh, quan sát kĩ để viết 1 - 2 câu
về việc làm của 1 người trong tranh).
- Vẽ ông bà đang chơi ô tô cùng bé
- Ông bà đang chơi với cháu.


- Cá nhân: Viết câu vào vở theo yêu cầu và
hướng dẫn của GV.


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Kiến thức


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:



- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ
dạng 39 - 15).


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.


2. Phẩm chất


- Phát triến các NL toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK


- Các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học tốn; bảng
con.


- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>


1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng
cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10,
trừ dạng 17-2.


- Nhận xét.


2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và


thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong
SGK hoặc trên máy chiếu).


Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?


- Nhận xét, giới thiệu bài.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15’)</b>


<i><b>1. HS tính 39-15 = ?</b></i>


-Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả
phép tính 39 - 15 = ?


<i><b>2. GV hướng dẫn cách đặt tính và</b></i>
<i><b>thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?</b></i>
- Yêu cầu hs đọc đề.


HS chơi trò chơi


- Quan sát


HS thảo luận nhóm


+ Nói với bạn về các thơng tin quan
sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong
bức tranh đang thực hiện phép tính 39


- 15 = ? bằng cách thao tác trên các
khối lập phương.


- (HS có thể dùng que tính, có thề dùng
các khối lập phương, có thể tính nhẩm,
...). Đại diện nhóm nêu cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hướng dẫn đặt tính.


+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục.


+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
• Trừ đơn vị cho đơn vị.


• Trừ chục cho chục.


- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị
một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại
cách tính.


<i><b>3. GV viết một phép tính khác lên</b></i>
<i><b>bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ?</b></i>


- Yêu cầu HS lấy bảng con cùng làm
với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ
phải sang rrái, đọc kết quả.


- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa


thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại
cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính
cho HS nắm chắc.


<i><b>4. HS thực hiện một số phép tính</b></i>
<i><b>khác để củng cố cách thực hiện phép</b></i>
<i><b>tính dạng 39 - 15 = ?</b></i>


- Nhận xét, kết luận.


<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>(10’)</b>


<b>Bài 1</b>


- GV hướng dẫn HS cách làm, làm
mẫu 1 phép tính.


- Yêu cầu HS tính rồi viết kết quả
phép tính vào vở.


- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo,
nói cách làm cho bạn nghe.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết
kết quả thẳng cột.


<b>Bài 2</b>



- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả
vào vở.


- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm
cho bạn nghe.


- HS quan sát GV làm mẫu:


- Nhắc lại cách tính


- Thực hiện


- HS đổi bảng con nói cho bạn bên
cạnh nghe cách đặt tính và tính của
mình.


- Thực hiện


HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh
nghe cách đặt tính và tính của mình


- HS tính rồi viết kết quả phép tính
vào vở.


- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
làm cho bạn nghe.


- HS nhắc lại


- Thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt
tính và tính cho HS.


- GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho
HS.


<b>Bài 3</b>


- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm
kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc
khố.


- Đối chiếu tìm đúng chìa khố kết quả
phép tính.


- Tổ chức thành trị chơi ghép thẻ.
- GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính


ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh
nhầm lẫn.


- GV khuyến khích HS chia sẻ cách
làm khác.


<b>Bài 4</b>


- u cầu HS đọc bài tốn, nói cho bạn


nghe bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi
gì.


- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc
cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài
toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép
cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời
cho bài tốn đặt ra, tại sao).


- Khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra
nháp rồi kiểm tra kết quả.


<b>D. Hoạt động vận dụng (5’)</b>


- Yêu cầu HS tìm một số tình huống
trong thực tế liên quan đến phép trừ đã
học.


- Nhận xét.


<b>E. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn
hạn cần lưu ý những gì?


- Chơi trị chơi


- Chia sẻ



- Thực hiện


- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 68 - 15 = 53.


Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53
quyển sách.


- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả
lời.


- Thực hiện


- Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn
cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại
bao nhiêu viên bi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực
tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra
bài tốn cho mỗi tình huống đó để hôm
sau chia sẻ với các bạn.


<b>SINH HOẠT TUẦN 29</b>


<b>Chủ đề: Cùng giữ sạch môi trường</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học học sinh:



- Thể hiện được sự tự tin trước mọi người
- Kể được 1-2 tấm gương tiêu biểu


- Qua chủ điểm


+ Có kĩ năng làm việc nhóm


+ Thể hiện được chia sẻ và hỗ trợ bạn trong hoạt động


2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh
+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm


+ Phẩm chất:


Nhân ái: Cùng đóng góp hỗ trợ các bạn khó khăn


Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống kỷ luật


Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ việc làm tốt với mọi
người xung quanh mình


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: video
- HS: SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)</b>


- GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài
Sắp đến Tết rồi.


<b>2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)</b>
<b>2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề </b>
<b>nếp học tập tuần qua</b>


- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ
báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
- GV nhận xét chung:


+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều,
đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....


+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có
tinh thần học tập rất tốt,...


+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc
đúng đồng phục quy định,...


Tồn tại:


- HS hát và vận động theo nhạc.


- Các tổ trưởng báo cáo.
- Các tổ khác nhận xét.


- Lớp trưởng báo cáo tình hình


chung của lớp.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Một số em cịn nói chuyện riêng,...


- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành
tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động
của trường, lớp trong tổ để được khen
thưởng.


- GV tuyên dương


<b>2.2. Công tác trọng tâm tuần tới</b>


- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát
huy những ưu điểm.


- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của
trường.


- Thực tốt luật ATGT, TNTT.


- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến
trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân
nhiệt trước khi đến lớp.


<b>3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: Cùng </b>
<b>giữ sạch mơi trường (20’)</b>



- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?


- Nếu con là bạn đó con sẽ nói gì với chú
đó?


- Con đã giữ gìn và bảo vệ mơi trường như
thế nào?


- GV nhận xét, chốt.


- Tranh vẽ một chú vút túi rác ra
đường, một bạn đã nhắc nhở chú
đó.


- HS trả lời
- HS trả lời


<b>Chiều</b>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ (T2 - 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- HS đọc trơn và đọc hiểu câu chuyện về chủ điểm Em là búp măng non.
- Nghe - viết đoạn văn Không phá tổ chim.


- Viết đúng các tiếng có vần oang hoặc vần ang (sau âm đầu qu).


- Nhìn tranh, viết được câu theo yêu cầu.


2. Phẩm chất
- HS có ý thức học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- 4 thẻ vần oang, 4 thẻ vần ang và 4 thẻ tranh (HĐ2c).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS đọc đoạn
- Gv nhân xét
* Giới thiệu bài


<b>Tiết 2</b>


<b>3. Hoạt động thực hành </b>
<b>( 30’)</b>


b) Viết


Nghe - viết bài Không phá tổ chim.
- GV đọc cả bài 1 lần


- GV đọc lại bài để rà soát lỗi và sửa
lỗi.



- Nghe GV nhận xét một số bài viết của
HS và các lỗi mà nhiều HS mắc phải.
c) Nhìn GV đính tranh và chữ phóng to
của HĐ2c trên bảng.


- GV giải thích cách thi: Lập 2 đội, mỗi
đội 4 HS, mỗi HS nhận 1 thẻ vần oang
hoặc vần ang. Sau khi nghe hiệu lệnh
Bắt đầu!, đại diện mỗi đội chạy nhanh
đính vần vào chỗ trống trong các chữ.
Đội nào đính xong trước và đính đúng
vần là đội thắng cuộc


- Yêu cầu HS đọc


- GV nhắc nhở: sau âm đầu qu chỉ viết
vần ang, không viết vần oang, mặc dù
nghe đọc các tiếng chứa hai vần này rất
giống nhau.


<b>Tiết 3</b>


<b>4. Hoạt động vận dụng (30’)</b>
* Đọc mở rộng.


- GV hướng dẫn nhiệm vụ:


a) Tìm đọc một câu chuyện hoặc bài
thơ về trẻ em



- Chia sẻ với bạn hoặc người thân về
những điều thú vị, đáng nhớ trong bài
đọc.


Giới thiệu tên câu chuyện, bài thơ về
chủ điểm Em là búp măng non đã biết,
đã đọc cho cả lớp.


b) Gợi ý bài đọc mở rộng
- Gv đọc


- Yêu cầu HS đọc dòng thơ


- Chọn một bài đồng dao em thích rồi


- 2 HS đọc


- Cả lớp: Nghe - viết bài Không nên
phá tổ chim.


- Cá nhân: Nghe GV đọc từng cụm từ
và viết các cụm từ đó.


- Cả lớp: HS rà sốt lỗi theo cặp.


Chọn vần oang hoặc ang thích hợp với
mỗi tranh.


- Nghe GV giải thích cách thi



- HS đọc các từ ngữ đã đánh vần,


- HS lắng nghe


- Tìm đọc đoạn, bài nói về chủ điểm
Em là búp măng non (Về những điều
trẻ em yêu thích, quan tâm hoặc cần
ghi nhớ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đọc cho người thân nghe


<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị.


- Tìm sách, truyện theo hướng dẫn.
Đọc bài về chủ điểm Em là búp măng
non (HS có thể đọc hai bài đồng dao
Họ nhà chim và Họ nhà quả trong
SHS).


- HS đọc


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức


<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>


- Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được
những hành động chạm an tồn, khơng an tồn.


- Nhận biết được những tình huống khơng an tồn và biết cách xử lí một cách
phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói khơng và tránh xa người có
hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người
lớn tin cậy khi gặp tình huống khơng an tồn để được giúp đỡ.


2. Phẩm chất


- Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV:


+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an tồn,
khơng an tồn cho bản thân.


+ Thẻ tính điểm để chơi trị chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động (5’)</b>


- GV cho HS xem clip hay đoạn thơng
tin nói về tình trạng trẻ em bị xâm hại


hoặc bị bắt cóc.


- GV giới thiệu bài


<b>2. Hoạt động khám phá (15’)</b>


- GV cho HS quan sát hình trong SGK
cho biết:


+ Các bạn HS trong hình đã làm gì để
phịng tránh và giữ an tồn cho bản
thân khi gặp tình huống khơng an
tồn?


- GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn


- HS theo dõi


- HS quan sát hình trong SGK
- HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bè/bố mẹ/người thân; không nhận quà
từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi
gặp tình huống mất an tồn; gọi người
lớn (bố mẹ thầy cô, công an, bảo vệ)
khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với bố
mẹ, người thân (tin cậy) về những tình
huống mất an tồn mà bản thân gặp
phải để được giúp đỡ



- GV sử dụng thêm hình hoặc các đoạn
phim về cách ứng xử với các tình
huống khơng an tồn cho HS:


+ Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt
cóc trẻ em rất hay xảy ra.


- GV sử dụng các câu chuyện (như
câu chuyện Chú vịt xám) hay bài hát
(như bài Đàn vịt con) hoặc giả lập
những tình huống (ví dụ: Khi bị lạc
trong siêu thị thì con sẽ làm gì) cho
HS suy nghĩ và tự đưa ra hướng xử lí.
- GV nhận xét cách xử lý


- GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ
năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết
cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè
khi gặp phải những tình huống tương
tự trong thực tế.


- GV nhấn mạnh cho HS: các tình
huống đó xảy ra mọi lúc, mọi nơi, vì
vậy, bên cạnh ciệc học hỏi các kiến
thức, kĩ năng cần thiết để ứng xử với
các tình huống mất an toàn, các em
cũng phải rèn thói quen để ý, quan sát
nhằm phát hiện sớm những biểu hiện
bất thường có nguy cơ gây mất an tồn
cho bản thân để phịng tránh trước là


tốt nhất.


<i>u cầu cần đạt: HS biết được những</i>
cách xử lí/ kĩ năng cơ bản để tự bảo vệ
mình và bạn bè.


<b>3. Hoạt động thực hành (15’)</b>


GV cho HS quan sát hình trong SGK,
thảo luận nhóm để nhận biết các nguy
cơ, đưa ra cho những việc cần làm,
cách xử lí phù hợp cho từng tình
huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản
thân.


- HS quan sát, theo dõi


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét


- GV cho các nhóm HS diễn kịch, thể
hiện các tình huống khơng an tồn như
trong SGK hoặc các tình huống khơng
an tồn điển hình thường gặp đối với
HS ở địa phương và để các em tự đưa
ra hướng xử lí của mình.


- GV nhận xét, chốt ý



<i>Yêu cầu cần đạt: HS suy nghĩ và đưa</i>
ra được cách ứng xử của bản thân với
một số tình huống khơng an tồn.
<b>4. Vận dụng (10’)</b>


<i>Em sẽ làm gì khi gặp những tình</i>
<i>huống sau?</i>


- GV đưa tranh
- Tranh vẽ gì?


- yêu cầu thảo luận nhóm xử lí những
tình huống


- GV nhân xét, chốt: Cần có ý thức
cảnh giác với những tình huống có
nguy cơ gây mất an tồn. Mạnh mẽ,
tích cực và linh hoạt trong cách xử lí
để tự bảo vệ mình, bảo vệ bạn bè và
người thân.


<b>5. Dẫn dắt, nhắc nhở (5’)</b>


- GV cho HS thảo luận về hình tổng
kết cuối bài để trả lời các câu hỏi:
- Minh và Hoa đang đứng ở đâu? Làm
gì?


- Hoa đã nói gì với Minh? Tại sao?
- Sau đó cho HS đóng vai.



- GV cho HS xem thêm các hình ảnh
khác hoặc xem phim liên quan đến
việc phịng chống những tình huống
khơng an tồn xảy ra để gợi mở cho
nội dung bài tiếp theo, đồng thời giáo
dục cho HS ý thức tự giác trong việc
tự bảo vệ bản thân và nhắc nhở các
em thực hiện đúng u cầu/dặn dị của
bố mẹ, người thân/ thầy cơ để tránh
xảy ra những tình huống khơng an
tồn cho bản thân.


- GV kết luận


<b>6. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


-Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi


- Các nhóm thực hiện theo cặp


- HS trả lời
- Đại diện trả lời


- Hs thảo luận cặp


- Ngoài cổng trường, sau giờ học, chờ
bố mẹ đến đón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gặp các tình huống khơng an tồn với


mình và bạn cùng lớp.


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×