Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.89 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b> Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC – Tiết 53


<b>Bài 53</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ.


- Biết cách chơi và tham gia được trị chơi “Hồng Anh, Hoàng Yến”.
- Giáo dục HS biết rèn luyện sức khoẻ.


II. Đồ dùng dạy – học : Chuẩn bị cờ mỗi em 2 cái.
III. Các hoạt động dạy – học :


a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu


- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.


- Bật nhảy tại chỗ 5- 8 lần theo nhịp vỗ tay.
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản


▪ Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.


- Tập theo đội hình hàng ngang. GV cho cả lớp ơn bài thể dục. Mỗi lần tập liên hoàn
2 x 8 nhịp. Lần 1, 2. GV chỉ huy, lần 3, 4 để cán sự hơ nhịp.


▪ Trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến”



- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và làm động tác. Trước khi tập động tác
cần ngắm đích, ném và phối hợp với thân người rồi mới tập động tác ném vào đích.
Cho HS chơi thử 1 lần sau đó mới chơi chính thức. HS chơi theo đội.


c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc


- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.


- Chạy chậm, thả lỏng chân, tay tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung nhảy dây và bài thể dục phát triển chung.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN - Tiết 79,80


<b>Ơn tập giữa học kì II</b>



(SGK / 73, 74 – Thời gian dự kiến : 80 phút)


<b>Tiết 1</b>


I. Mục tiêu :


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

▪ HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút); kể được
toàn bộ câu chuyện.


II. Đồ dùng dạy – học : tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.


- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.


- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
b. Hoạt động 2 : Làm bài tập


▪ Kể lại câu chuyện Quả táo theo tranh, dùng phép nhân hoá để lới kể được sinh
động.


- HS đọc yêu cầu của bài. HS trao đổi theo cặp : quan sát tranh, tập kể theo nội dung
của một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.


- HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. GV nhận xét, tuyên dương.
- Một, hai HS kể lại toàn bài.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.


4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học. Nhận xét tiết học.



IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


<b>Tiết 2</b>


I. Mục tiêu :


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.


- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a/b).
II. Đồ dùng dạy – học :


Bảng phụ chép bài thơ : Em thương ; 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài.


a. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc (1/4 số học sinh trong lớp)
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.


- Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn chung.


- Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài : Trên đường mịn Hồ Chí Minh
b. Hoạt động 2 : Làm bài tập.


Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ <i>Em thương</i>. Cả lớp theo dõi trong


sách giáo khoa.



- Một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
Lời giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con<sub>người</sub> Từ chỉ hoạt động của con<sub>người</sub>


Làn gió mồ cơi tìm, ngồi


Sợi nắng gầy run run, ngã


b) A B





3. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài ở nhà chuẩn bị bài “Ôn tập tiết 3”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN - Tiết 131


<b>Các số có năm chữ số</b>




(SGK / 140 - Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (khơng có chữ số
0 ở giữa).


II. Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng dạy – học toán của GV và HS ; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra định kì.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 :


- GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị.


- GV làm như vậy với số 1000.


b. Hoạt động 2 : Viết và đọc số có 5 chữ số :


▪ GV viết lên bảng số 10 000 yêu cầu HS đọc và hỏi có mấy chữ số ? Gồm mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? (Gồm 1 chục nghìn, 0
nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị). Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. Trong bài học
hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số.


▪ GV treo bảng có gắn các số (như phần bài học của SGK). HS quan sát.


- GV yêu cầu HS cho biết : Có mấy chục nghìn ?



Có mấy nghìn ?
Có mấy trăm ?
Có mấy chục ?
Có mấy đơn vị ?


giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Làn gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS trả lời. GV kết hợp gắn số tương ứng.


- GV hướng dẫn cách viết số (viết từ trái sang phải : 42 316).


- GV hướng dẫn và đọc mẫu : “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”.


- GV cho HS đọc lại và phân tích số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị.


b. Hoạt động 2 : Thực hành (VBT / 51)
Bài 1 : Viết (theo mẫu) :


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS hiểu mẫu. Gọi HS đọc lại mẫu. GV và HS
nhận xét, sửa sai.


- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, kiểm tra.
- Gọi HS đọc bài làm. GV và HS nhận xét, sửa sai.


Đáp án : Viết số : 23 234. Đọc số : Hai mươi ba nghìn hai trăm ba mươi tư.
Bài 2 : Viết (theo mẫu) :



- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Viết số rồi đọc số.


- Một HS làm bài vào bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
- Gọi HS đọc lại các số. GV và HS nhận xét, sửa sai.


HÀNG


VIẾT SỐ ĐỌC SỐ


Chục


nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị


6 8 3 5 2 68 352 Sáu mươi tám nghìn ba trăm <sub>năm mươi hai.</sub>


2 7 9 8 3 <i>27 983</i> <i>Hai mươi bảy nghìn chín <sub>trăm tám mươi ba</sub></i>


8 5 4 2 0 <i>85 420</i> <i>Tám mươi lăm nghìn bốn <sub>trăm hai mươi</sub></i>


1 4 7 2 5 <i>14 725</i> <i>Mười bốn nghìn bảy trăm hai<sub>mươi lăm</sub></i>


Bài 3 : (SGK / 141) Đọc các số sau : 23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427.
- HS thảo luận đọc số theo nhóm.


- Gọi một số em đọc các số đã cho. GV và HS nhận xét, sửa sai.


3. Củng cố : HS đọc lại số phần bài mới và cho biết số gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn...


4. Nhận xét - Dặn dị : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”. Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


MĨ THUẬT – Tiết 27


<b>Vẽ theo mẫu. Vẽ lọ hoa và quả</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Nhận biết được hình dáng, tỉ lệ, đặc điểm của lọ hoa và quả.
- Biết cách vẽ lọ hoa và quả.


- Vẽ được lọ hoa và quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Đồ dùng dạy – học : một số lọ hoa và quả ; bài vẽ của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét :


- GV bày một vài mẫu (lọ và quả), hướng dẫn HS quan sát, nhận xét để các em thấy
được :


+ Hình dáng của các lọ hoa và quả ;


+ Vị trí của lọ hoa và quả (Quả đặt ở phía sau hay phía trước lọ ?) ;
+ Độ đậm nhạt ở mẫu (của lọ so với quả).



b. Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ và quả :
- GV giới thiệu cách vẽ quả mẫu :


+ Phác khung hình của lọ, của quả vừa với phần giấy vẽ ;
+ Phác nét tỉ lệ lọ và quả ;


+ Vẽ nét chi tiết cho giống mẫu ;


+ Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen ;
- Gv cho HS quan sát nhận xét một số bài vẽ của HS năm trước.
c. Hoạt động 3 : Thực hành


- HS thực hành. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá :


- GV chọn một số bài và hướng dẫn HS nhận xét về :
+ Hình vẽ so với phần giấy ? (to, nhỏ, vừa)


+ Hình vẽ có giống mẫu không ?


- GV chốt ý và đánh giá các bài vẽ ; tuyên dương những bài vẽ đẹp.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách vẽ.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010


CHÍNH TẢ - Tiết 53


<b>Ơn tập giữa học kì II</b>

(tiết 3)
(SGK / 74 – Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.


- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc về lao động, về công
tác khác).


II. Đồ dùng dạy – học :
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc 1/4 số HS của lớp.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập :


Bài tập 2 : Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả
tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”.


- HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.


- HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 và tham khảo thêm mẫu báo cáo tiết 5
trang 75.



- GV hỏi : u cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học
ở tiết tập làm văn tuần 20 ?


Những điểm khác : + Người báo cáo là chi đội trưởng.


+ Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”.
+ Nội dung báo cáo : chọn một trong ba nội dung.
- HS làm việc theo nhóm 5 em : chọn nội dung báo cáo và thảo luận cách báo cáo.
- Gọi một số em báo cáo trước lớp. GV và HS nhận xét, tuyên dương.


2. Củng cố : Nhắc lại bài học.


3. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại các bài tập đọc để tiết sau học tiếp. Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN - Tiết 132


<b>Luyện tập</b>



(SGK / 142 - Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.


- Biết viết các số trịn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết sẵn bài tập



III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS làm bài 3 SGK. GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập (VBT / 53)


Bài 1 : Viết (Theo mẫu) :


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu.


- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm VBT. GV và HS nhận xét, sửa sai.
- Gọi HS đọc các số của bài tập.


HÀNG


VIẾT SỐ ĐỌC SỐ


Chục


nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị


4 7 3 2 8 47 328 Bốn mươi bảy nghìn ba trăm<sub>hai mươi tám</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

8 4 3 1 1 <i>84 311</i> <i>Tám mươi tư nghìn ba trăm <sub>mười một</sub></i>


9 7 5 8 1 <i>97 581</i> <i>Chím mươi bảy nghìn năm <sub>trăm tám mươi mốt</sub></i>


Bài 2 : Viết (theo mẫu) : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm và gọi 1 em viết vài


số theo lời đọc. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm, nhận xét, sửa sai.


Viết số Đọc số


28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba


97 846 <i>Chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu</i>


<i>30 231</i> Ba mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt


12 706 <i>Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu</i>


<i>90 301</i> Chín mươi nghìn ba trăm linh một
Bài 3 : Số ?


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm vào vở. GV chấm, sửa sai.


- Gọi vài em nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52 444 ; 52 445.
b) 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46 759 ; 46 760.
c) 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24 981 ; 24 982.
Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch :


- HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí đó các số trên hình vẽ rồi điền tiếp số thích
hợp vào dưới mỗi vạch.


- Cả lớp làm VBT. GV chấm điểm. Nhận xét, sửa sai.


Đáp án : Thứ tự các số cần điền là : 40 000 ; 50 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000.


3. Củng cố : HS nhắc lại bài vừa học.


4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Các số có năm chữ số tiếp
theo”. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


<i> </i>


TỰ NHIÊN & XÃ HỘI - Tiết: 53


<b>Chim</b>



(SGK / 102 - Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.


- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
* HS khá giỏi :


+ Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các lồi chim đều có lơng vũ, có mỏ,
hai cánh và hai chân.


+ Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu).
- Giáo dục HS biết yêu thích và bảo vệ chim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi bài “Cá”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài



a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK<i>.</i>


▪ Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngồi của chim.
▪ Cách tiến hành :


Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 102, 103 SGK và trả lời câu hỏi:


+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của những con chim có trong hình hình. Bạn
có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào
chạy nhanh hơn ?


+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống khơng ?


+ Mỏ chim thường có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.


- GV mời một số nhóm HS lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.


Bước 3: GV chốt lại: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các lồi chim đều có
lơng vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.


+ Tồn thân chúng có lớp lơng vũ.
+ Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.



+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, khơng phải lồi chim nào
cũng biết bay. Như đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh.


b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.


▪ Mục tiêu : Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
▪ Các bước tiến hành :


Bước 1 : Làm việc nhóm đơi.


- GV nêu u cầu thảo luận “Hãy nêu ích lợi của lồi chim ?”


- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bước 2 : Giáo viên kết luận :


Chim thường có ích lợi bắt sâu, lơng chim làm chăn, đệm chim được nuôi để
làm cảnh hoặc ăn thịt.


3. Củng cố : Nhắc lại bài học.


- <b>GDMT</b> : HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật.


4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Thú”
GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


SINH HOẠT LỚP
Thời gian dự kiến : 35 phút


I. Đánh giá hoạt động tuần 27 :


1. Đạo đức, tác phong :


- HS lễ phép, biết kính trọng thầy giáo, cơ giáo, hồ nhã với bạn bè ; ăn mặc sạch sẽ,
cắt tóc gọn gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Học lực :


- Nhìn chung HS yếu đọc đã có tiến bộ hơn, song so với yêu cầu còn thấp.


- Các em đã có ý thức hơn trong học tập, đã phát biểu xây dựng bài, nhưng nhìn
chung đa số các em còn thụ động tiếp thu bài.


3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
4. Hoạt động khác :


- Duy trì sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ tương đối tốt.
- HS chưa tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội.
II. Phương hướng tuần tới 28 :


- Tiếp tục vào nhà HS vận động các em ra lớp đầy đủ.


- Thường xuyên hệ thống ôn tập, chấm chữa bài, nhắc HS ôn bài ở nhà chuẩn bị
Kiểm tra định kì giữa kì II.


- Theo dõi, nhắc nhở kịp thời những HS vắng học khơng có lí do.
- Tiếp tục tổ chức thi đọc đúng và đọc nhanh trong phân môn Tập đọc.


- Động viên HS tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội và tham gia chải răng, ngậm


Fluor nghiêm túc.




Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Đ/c : Lê Thị Hồng Vân dạy
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010


THỂ DỤC – Tiết 54


<b>Bài 54</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
- Giáo dục an toàn trong tập luyện.


II. Đồ dùng dạy – học : Còi, cờ
III. Các hoạt động dạy – học :


a. Hoạt động 1 :<i> </i>Phần mở đầu


- Giáo viên nhận lớp, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.


- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”



b. Hoạt động 2:Phần cơ bản


▪ Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. 10 – 12 phút
+ Cho lớp ôn bài thể dục 8 động tác theo 4 tổ.


- Cán sự điều khiển


- Giáo viên giúp đỡ, sửa sai cho học sinh.


+ Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục phát triển chung.
▪ Chơi trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu học sinh tập trung chú ý, phản ứng nhanh nhẹn theo lệnh.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.


c. Hoạt động 3: Phần kết thúc


- Vừa đi vừa hít thở sâu.


- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
- Giao bài tập về nhà : ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP VIẾT - Tiết 27



<b>Ơn tập giữa học kì II</b>

(tiết 6)
(SGK / 76 – Thời gian dự kiến: 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.


- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).


II. Đồ dùng dạy – học : Bài mẫu hoàn chỉnh bài tập 2 trên giấy A0


III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Kiểm tra HTL tương tự tiết trước
b. Hoạt động 2 : Làm bài tập.


- HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. GV
theo dõi hướng dẫn HS làm bài.


- GV treo bài mẫu. HS kiểm tra chéo bài làm.
- Gọi nhiều em đọc lại bài mẫu.


Lời giải : Thứ tự các từ cần điền : rét – buốt – ngất – lá – trước – nào – lại – chưng –
biết – làng – tay.


2. Củng cố : Nhắc lại bài học


3. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài ở nhà và tiếp tục rèn đọc.
- GV nhận xét tiết học.



IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


<i> </i>


TOÁN - Tiết 134


<b>Luyện tập</b>



(SGK / 145 - Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.


- Làm tính với số trịn nghìn, trịn trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS làm bài tập 3 SGK.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập (VBT / 55)


Bài 1: Viết (theo mẫu).


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Cả lớp làm VBT.
- Gọi HS đọc kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.


Viết số Đọc số



26 403 Hai mươi sáu nghìn bốn trăm linh ba


21 600 <i> Hai mươi mốt nghìn sáu trăm</i>


89 013 <i> Tám mươi chín nghìn khơng trăm mười ba</i>


89 003 <i> Tám mươi chín nghìn khơng trăm linh ba</i>


89 010 <i> Tám mươi chín nghìn khơng trăm mười</i>


Bài 2: Viết (theo mẫu). HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Một em làm bảng phụ. Cả
lớp làm vở bài tập.


- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS đọc lại bài làm.


Đọc số Viết số


Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 53 420


Năm mươi ba nghìn bốn trăm <i>53 400</i>


Năm mươi ba nghìn <i>53 000</i>


Năm mươi sáu nghìn khơng trăm mươi <i>56 010</i>


Chín mươi nghìn khơng trăm linh chín <i>90 009</i>


Bài 3: Nối (theo mẫu)



- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Tính nhẩm.


- HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn. HS làm vở bài tập. GV gọi HS sửa miệng. GV
nhận xét, sửa sai.


5000 + 100 = 5100 6000 – (5000 – 1000) = 2000


7400 – 400 = 7000 6000 – 5000 + 1000 = 2000


2000 x 3 + 600 = 6600 7000 – 3000 x 2 = 1000


8000 : 2 + 2000 = 6000 (7000 – 3000) x 2 = 8000


3. Củng cố : Gọi một số em nêu lại cách thực hiện biểu thức.


4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Số 100 000 – Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


CHÍNH TẢ - Tiết: 54


<b>Kiểm tra định kì giữa kì II</b>

(Phần đọc)
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010


ÂM NHẠC - Tiết 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(SGK /24 - Thời gian dự kiến: 35 phút)


I. Mục tiêu :


- Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GD HS lịng u hịa bình, u thương con người.


II. Đồ dùng dạy – học : Hát chuẩn xác bài hát. Chép sẵn lời ca. Nhạc cụ, băng nhạc.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài cũ : HS ôn lại bài Chị Ong Nâu và em bé
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.


a. Hoạt động 1 : Dạy bài hát <i>Tiếng hát bạn bè mình</i>


- Giới thiệu bài hát của tác giả Lê Hoàng Minh
- Học sinh nghe băng nhạc.


- Đọc lời ca.


- Dạy hát từng câu : GV hát mẫu. HS hát theo từng câu đến hết bài.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh.


- Luyện tập luân phiên theo nhóm.


b. Hoạt động 2 : Hát kết hợp với gõ đệm
- Đệm theo phách :


Trong không gian bay bay, một hành tinh thân ái
x x x x x x x x x


- GV hát và gõ đệm theo tiết tấu, hướng dẫn HS gõ đệm


- Cả lớp hát và nhún nhẹ nhàng.


3. Củng cố : Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp.


4. Nhận xét – Dặn dò : Luyện hát thêm ở nhà. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP LÀM VĂN – Tiết 27


<b>Kiểm tra định kì giữa kì II</b>



(Phần viết)
TỐN - Tiết 135


<b>Số 100 000 – Luyện tập </b>



(SGK / 146 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết số 100000.


- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99999 là số 100000.


II. Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng dạy – học toán của GV và HS ; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :



1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 4 HS lên sửa bài 4 SGK. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào ? (99 999) Vậy thêm 1 đơn vị nữa ta được bao
nhiêu ? (100 000)


- GV viết lên bảng số 100 000 yêu cầu HS đọc và hỏi có mấy chữ số ? Đây là số có
6 chữ số. Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về số 100 000 – Luyện tập.
- GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK. HS quan sát


a. Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu cho HS số 100 000.


- GV gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng theo cột dọc như phần bài học của
SGK. Yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn. HS nêu.


- GV gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dịng ngang phía trên các mảnh bìa
đã gắn trước. GV cho HS nêu :


+ Có tám chục nghìn rồi ghi số 80 000 ở bên phải số 70 000.


- GV gắn tiếp một mảnh bìa nữa lên phía trên rồi tiến hành tương tự ghi số 90 000
bên phải số 80 000 để có dãy số : 70 000 ; 80 000 ; 90 000


- GV gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10 000 lên phía trên cột các mảnh bìa và u
cầu cho HS biết bây giờ có mấy chục nghìn HS nêu : Có mười chục nghìn. Sau đó
GV nêu : Vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn cịn gọi là một trăm nghìn
và ghi 100 000. HS đọc lại nhiều lần : Một trăm nghìn.


- GV ghi riêng số 100 000 sang phần bảng khác để HS nhận xét số 100 000 gồm 6


chữ số.


b. Hoạt động 2 : Thực hành (VBT / 56)
Bài 1 : Số ?


- HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS điền còn thiếu vào chỗ trống trong từng dãy số.
Gọi HS nêu miệng lại. Nhận xét, sửa sai. Tuyên dương những em nêu tốt, chính xác.


a) 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000.
b) 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000.
c) 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000.


d) 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480.
Bài 2 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch :


- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở. GV theo dõi, kiểm tra.
- Gọi HS đọc kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.


Đáp án : Thứ tự các số cần điền : 70 000 ; 90 000 ; 100 000.
Bài 3 : Số ?


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn xác định số liền trước, số liền sau. Cả lớp làm
VBT.


- 1HS làm bảng phụ.


- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 4 (SGK / 146) Giải toán


- HS đọc bài toán. GV nêu câu hỏi gợi ý :



+ Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn u cầu tìm gì ?
Bài giải


Số chỗ chưa có người ngồi của sân vận động là :
7000 – 5000 = 2000 (chỗ ngồi)


Đáp số : 2000 chỗ ngồi


Số liền trước Số đã cho Số liền sau


31 653 31 654 31 655


75 698 75 699 75 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Củng cố : HS đọc lại số 100 000 và nêu số liền trước và số liền sau.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước bài “So sánh các số trong phạm vi
100 000”. GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TỰ NHIÊN & XÃ HỘI - Tiết: 54


<b>Thú</b>



(SGK/ 104 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :



- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.


- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số lồi
thú.


 HS khá giỏi : Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được


gọi là thú hay động vật có vú.


- Giáo dục HS biết u thương và chăm sóc vật ni.


II. Đồ dùng dạy – học : Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi bài “Chim” GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK<i>.</i>


▪ Mục tiêu : Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
▪ Cách tiến hành :


Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- GV yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.


- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 104, 105 SGK.
Thảo luận theo gợi ý sau:


+ Kể tên các con thú mà em biết ?



+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; Con nào có thân
hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u,
chân cao ; Con nào đẻ con; Thú mẹ ni thú con mới sinh bằng gì ?


Bước 2: Làm việc cả lớp.


- GV mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.


Bước 3: GV chốt lại: Những động vật có các đặc điểm như có lơng mao, đẻ con và
nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.


b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.


▪ Mục tiêu : Kể ra được ích lợi của các loại thú nuôi trong nhà.
▪ Các bước tiến hành :


Bước 1 : Làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi:


+ Nêu ích lợi của việc ni các loại thú nhà như: Lợn, trâu, bị, chó, mèo?


+ Ở nhà em nào có ni một vài lồi thú nhà ? Nếu có, em có tham gia chăm sóc
hay thả chúng khơng? Em thường cho chúng ăn gì ?


Bước 2: Hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bước 3: GV nhận xét, chốt lại: Lợn là vật ni chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn
giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.



Trâu, bị dùng để kéo cày, kéo xe. Bị cịn được ni để lấy sữa.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học. Liên hệ giáo dục


- <b>GDMT</b> : HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật.


4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học


<b>TUẦN 28</b> Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC - Tiết 55


<b>Ôn bài thể dục với cờ.</b>



<b>Trị chơi : Hồng Anh, Hồng Yến</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến”.
- Giáo dục HS có thói quen rèn luyện sức khoẻ.


II. Đồ dùng dạy – học : Chuẩn bị cờ mỗi em 2 cái.
III. Các hoạt động dạy – học :


a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu


- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.


b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản
▪ Ôn bài thể dục phát triển chung


- Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục, GV thực hiện trước. Sau đó GV cho
HS tập 8 động tác.


▪ Trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến”


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi. HS chơi theo đội.
c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc


- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.


- Chạy chậm, thả lỏng chân, tay tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung nhảy dây.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN - Tiết 82,83


<b>Cuộc chạy đua trong rừng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đọc đúng, đọc trôi chảy ; bước đầu biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha


và Ngựa Con.


- Hiểu ý nghĩa : Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong
SGK).


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.


* HS khá, giỏi : biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
II. Đồ dùng dạy – học :


Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn để luyện đọc.


III. Các hoạt động dạy – học : <b>Tiết 1</b>


1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Luyện đọc.


- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.


- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN và
đồng thanh.


- Luyện đọc đoạn :


+ GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt, nghỉ hơi ở đoạn 2.


+ HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: <i>nguyệt quế, móng, vận động viên,</i>



<i>thảng thố, chủ quan.</i>


- Luyện đọc theo nhóm (nhóm 2 em).


- Thi đọc giữa các nhóm. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.


b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.


- HS đọc lướt đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK. GV và HS nhận xét, bổ sung.


Câu 1: Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán . . . cái bờm dài được chải chuốt
ra dáng một nhà vô địch.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2.


Câu 2: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn
là bộ đồ đẹp.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời.


Câu 3: Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi (HS tự suy nghĩ trả lời).
Câu 4: Ngựa con rút bài học đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.


<b>Tiết 2 </b>


c. Hoạt đọng 3 : Luyện đọc lại


- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn.



- HS tự phân vai đọc lại chuyện. Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét ai đọc tốt hơn.


d. Hoạt động 4: Kể chuyện


- GV nêu nhiệm vụ. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời ngựa con.


- HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn
truyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>GDMT</b> : Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu ; câu
chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. Chúng ta cần bảo vệ
các loài thú trong rừng.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe. Khen ngợi những
em đọc bài tốt, kể chuyện hấp dẫn.


- Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN - Tiết 136


<b>So sánh các số trong phạm vi 100 000</b>



(SGK / 147 – Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :



- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ
số.


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 SGK/147
GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000
* So sánh hai số có số chữ số khác nhau.


- GV viết bảng 99 999 . . . 100 000 và yêu cầu HS điền dấu > , < , = thích hợp vào
chỗ trống. HS lên bảng điền và hỏi vì sao em điền dấu lớn ? HS giải thích. GV chốt
lại : Vì số 100 000 cò nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999 gọi vài em nhắc lại.
* So sánh hai số có cùng số chữ số.


GV viết bảng 76200 . . . 76199 yêu cầu HS điền dấu < , > ,= vào chỗ trống HS điền
dấu gọi HS giải thích. GV chốt lại: Vì hai số này có chữ số bằng nhau, nên ta so
sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. Các cặp chữ số hàng chục nghìn,
hàng nghìn như nhau. Ở hàng trăm có 2 > 1. Vậy số 76200 > 76199


b. Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 :


2543 < 2549 26 513 > 26 517



? 7000 > 6999 100 000 > 99 999


4271 = 4271 99 999 > 9999


- GV nêu yêu cầu. Cả lớp làm vở BT. HS nêu miệng. Nhận xét, sửa sai. Tuyên
dương những em nêu tốt, chính xác.


Bài 2 :


- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV chấm, nhận xét,
sửa sai.


27000 < 30000 86005 < 86050


? 8000 > 9000 – 2000 72100 > 72099


>
<
=


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

43000 = 42000 + 1000 23400 = 23000 + 400
Bài 3 :


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS xác định số lớn, số bé. Cả lớp làm VBT. 1HS
làm bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai.


Đáp án : a) Số lớn nhất : 73 954 ; b) Số bé nhất : 48 650


Bài 4 : HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở bài tập. Một em làm bảng phụ. GV chấm


nhận xét, sửa sai.


a) Các số 20 630 ; 60 302 ; 30 026 ; 36 200 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
20 630 ; 30 026 ; 36 200 ; 60 302


3. Củng cố : Nhắc lại bài học.


4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


MĨ THUẬT – Tiết : 28


<b>Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Biết thêm về cách vẽ màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn.


 HS khá giỏi : Tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.


II. Đồ dùng dạy – học : bài vẽ của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét :


- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ sẵn ở vở tập vẽ 3 để các em nhận biết:
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ? (lọ, hoa). Tên hoa đó là gì ? Vị trí của lọ và hoa
trong hình vẽ.


- Gợi ý cho học sinh nêu ý định vẽ màu của mình ở : lọ, hoa và nền.
b. Hoạt động 2 : Cách vẽ màu


- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để học sinh biết cách vẽ màu :
+ Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau.


+ Thay đổi hướng nét vẽ (ngang, dọc, xiên, thưa dày, đan xen,...) để bài sinh động
hơn. Với bút dạ cần đưa nhanh ; với bút sáp và bút chì màu khơng nên chồng nét
nhiều lần,....


c. Hoạt động 3 : Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập :


+ Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.Giáo viên theo dõi giúp đỡ.


d. Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá :


- GV gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.



3. Củng cố : HS nhắc lại những điểm cần chú ý khi tơ màu.


4. Nhận xét – Dặn dị : Dặn HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Đ/c : Lê Thị Hồng Vân dạy
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010


Đ/c : Lê Thị Hồng Vân dạy
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010


THỂ DỤC – Tiết : 56


<b>Ôn bài thể dục với cờ. </b>


<b>Trị chơi : Nhảy ơ tiếp sức</b>



Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”.
- Giáo dục HS có thói quen rèn luyện thân thể.


II. Đồ dùng dạy – học : còi, cờ
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu



- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


- Đi vịng trịn hít thở sâu, giơ tay từ thấp lên cao ngang vai rồi dang ngang.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.


b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản


▪ Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.


- GV cho lớp dàn hàng ngang triển khai đội hình đồng diễn thể dục.
- GV thực hiện mẫu – HS thực hiện theo khu vực đã quy định.
- Chơi trò chơi “Nhảy ơ tiếp sức”


▪ GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi. HS chơi thử, sau đó cho chơi chính
thức.


c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Đi vịng trịn hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TẬP VIẾT - Tiết 28


<b>Ôn chữ hoa</b>

<b>T </b>

(tiếp theo)
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng
tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1
lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối


nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


II. Đồ dùng dạy – học : - Mẫu chữ viết hoa <i>T</i>


- Các chữ <i>Thăng Long </i> và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.


III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :


- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước.
GV nhận xét.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
▪ Luyện viết chữ hoa :


- HS tìm các chữ hoa có trong bài : Th, L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.


- HS tập viết các chữ trên bảng con. GV và HS nhận
xét bảng con. ▪ Luyện viết từ ứng dụng :


- HS đọc từ ứng dụng : Thăng Long
- GV giới thiệu thêm tên riêng.
- HS tập viết trên


bảng con.


▪ Luyện viết câu


ứng dụng :


- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.


- Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết.


- GV nêu y/c - HS viết vào vở .


- GV chấm 5 – 7 bài - Chữa bài và nhận xét .
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS luyện viết thêm phần ở nhà, học thuộc lòng câu ứng
dụng.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TỐN - Tiết 139


<b>Diện tích của một hình</b>



(SGK / 150 - Thời gian dự kiến: 40 phút)
I. Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình
kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của
hai hình đã tách.



II. Đồ dùng dạy – học : Các miếng bìa, các hình ơ vng thích hợp có các màu khác
nhau để minh hoạ các ví dụ và các bài tập.


III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : HS làm bài tập 3 SGK. Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV Nhận xét
chung.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu tượng về diện tích


Ví dụ 1: GV nói: có 1 hình trịn (miếng bìa đỏ hình trịn) 1 hình chữ nhật (màu
trắng). Đặt hình chữ nhật nằm trọn trong hình trịn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật
bé hơn diện tích hình trịn.


Ví dụ 2: GV giới thiệu hai hình A, B (SGK) là hai hình có dạng khác nhau nhưng có
cùng một số ô vuông như vậy. HS thấy được : Hai hình A và B có diện tích bằng
nhau.


Ví dụ 3: Hình P được tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện
tích hình M và N.


b. Hoạt động 2 : Thực hành (VBT / 60)


Bài 1 : Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Cả lớp làm VBT. Một HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa sai.



Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S :


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn : <i>Đếm số ơ vng trong mỗi hình, rồi đọc phần kết</i>


<i>luận. Nếu phù hợp thì chọn đúng, khơng phù hợp thì chọn sai.</i>


-Một em làm bảng phụ. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm, sửa sai.


Đáp án : S – Đ – Đ.


Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.


- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
Đáp án : A


3. Củng cố : Gọi một số em nêu lại bài vừa học.


4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Đơn vị đo diện tích.
Xăng-ti-mét vng”.


- Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .




CHÍNH TẢ (nhớ - viết) Tiết 56


<b>Cùng vui chơi</b>



(SGK / 88 - Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ, không mắc
quá 5 lỗi trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ:


<i>ngực nở, vẻ đẹp, hiệp sĩ.</i> GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài thơ 1 lần. 1- 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị.


+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?


- HS viết từ khó : <i>quả cầu giấy, lộn xuống, dẻo chân, rơi, khoẻ. </i>


- GV cho HS viết bài vào vở HS gấp SGK lại và nhắc HS tư thế ngồi viết HS tự nhớ
bài học viết vào vở.


- Chấm chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét cụ thể từng bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập :



Bài tập2 : HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện nhóm
lên ghi vào. GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai.


Lời giải : <i>bóng rổ, nhảy cao, võ thuật</i>.


3. Củng cố : Nhắc lại bài học


4. Nhận xét - Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010


ÂM NHẠC – T iết : 28


<b>Ơn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình.</b>


<b>Tập kẻ khng nhạc và viết khố Son.</b>



(SGK / 25 - Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập kẻ khng nhạc và viết khố Son.
- Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè.


II. Đồ dùng dạy học : Nhạc cụ, băng nhạc. Một số động tác phụ hoạ theo bài hát.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài cũ : Gọi HS hát bài <i>Chị Ong Nâu và em bé.</i>



2. Bài mới : GV giới thiệu bài.


a. Hoạt động 1 : Ôn tập lời 1 bài hát <i>Tiếng hát bạn bè mình</i> và học tiếp lời 2<i>.</i>


- Ôn lại lời 1 của bài hát.


- Dạy hát lời 2 : GV dạy hát từng câu theo lối móc xích.
- Hát cả bài gồm lời 1 và lời 2.


- Giáo viên sửa sai cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên kẻ khuông nhạc và giới thiệu 5 dòng kẻ.
- Học sinh tập viết trên bảng con khóa son


- Nhận xét, sửa sai.


3. Củng cố : Cả lớp hát bài hát.


4. Nhận xét – Dặn dị : Dặn HS về nhà luyện viết khố Son. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP LÀM VĂN - Tiết 28


<b>Kể lại trận thi đấu thể thao</b>



(SGK / 88 - Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :



- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem,
được nghe tường thuật,… dựa theo gợi ý (BT1).


- Viết lại được một tin thể thao (BT2).


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý cho bài kể.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể :
Bài tập 1 : Kể miệng


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
+ Đó là mơn thể thao nào ?


+ Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ?


+ Buổi thi đấu được tổ chức ở đấu ? Tổ chức khi nào ?
+ Em cùng xem với những ai ?


+ Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả thi đấu ra sao ?


- GV hướng dẫn kể và kể mẫu.


- Vài em tiếp nối kể. Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
Bài tập 2 : (kể viết)



- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. GV nhắc nhở thêm trước khi HS làm bài.
- HS viết bài. GV theo dõi, giúp HS yếu làm bài.


- Một số HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài làm tốt.
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .


TOÁN - Tiết 140


<b>Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vng</b>



(SGK / 151 – Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vng là diện tích hình vng có cạnh dài 1
cm.


- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS làm bài 1SGK / 150. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng –ti – mét vuông.


- GV giới thiệu : Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích xăng –ti – mét vng.
- Xăng – ti – mét vng là diện tích hình vng có cạnh 1cm.



- Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2


b. Hoạt động 2 : Thực hành (VBT / 61)
Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :


Đọc Viết


Sáu xăng-ti-mét vuông
Mười hai xăng-ti-mét vuông


Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vng


Hai nghìn khơng trăm linh bốn xăng-ti-mét vng


6cm2


12cm2


305cm2


2004cm2


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn.


- Cả lớp làm VBT. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :


a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.



- Một HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm VBT. GV chấm.


Diện tích hình A bằng 6cm2<sub>.</sub> <sub>Diện tích hình B bằng 6cm</sub>2<sub>.</sub>


b) Đúng ghi Đ, sai ghi S.


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm sửa sai. Gọi HS
đọc lại bài làm.


Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3 : Tính


- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét, sửa sai.


Đáp án : a. 35cm2<sub> ; 18cm</sub>2<sub> ; 45cm</sub>2 <sub>b. 24cm</sub>2<sub> ; 10cm</sub>2<sub> ; 20cm</sub>2


3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.


4. Nhận xét – Dặn dị : Dặn HS chuẩn bị bài “Diện tích hình chữ nhật”.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TỰ NHIÊN & XÃ HỘI - Tiết: 56


<b>Mặt Trời</b>




(SGK / 110 - Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng
và sưởi ấm Trái Đất.


- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy – học : Các hình trong SGK/110 ; 111


III. Các hoạt động dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi bài Thú (tiếp theo). GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1: Thảo luận


▪ Mục tiêu : Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
▪ Cách tiến hành :


Bước 1: Học sinh thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :


+ Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?


- Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.


Bước 3: GV kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK



▪ Mục tiêu : Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.


▪ Cách tiến hành :


Bước 1: HS quan sát hình SGK và thảo luận.


- Kể những ví dụ về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2: GV gọi HS trả lời trước lớp.


Bước 3: GV bổ sung phần trình bày của HS và mở rộng thêm.
c. Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời.


▪ Mục tiêu : Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
▪ Cách tiến hành :


Bước 1: HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm theo
gợi ý sau :


- Nêu ví dụ về vai trị của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật.
- Nếu khơng có Mặt Trời thì điều gì sẽ xẩy ra trên Trái Đất.


Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác bổ
sung.


Bước 3: GV kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ
mạnh.


3. Củng cố : HS nhắc lại bài học.



4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học. GV nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×