Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.97 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)</b>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
<b>Câu 1</b>: Hoàn
cảnh và
những quyết
định quan
trọng của hội
nghị Ian ta
( 2-1945)?
<i><b>* Hoàn cảnh: - Đầu năm 1945, CTTG thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc,</b></i>
nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng
minh. Đó là:
1. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
3. Phân chia thành quả chiến thắng...
- Trước bối cảnh đó , một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ian ta ( Liên
Xô) từ ngày 04 đến ngày 11-2-1945 với sự tham gia của nguyên thủ 3 cường
quốc: Xta lin( LX), Ph. Ru dơ ven( Mỹ), U. Sơc sin ( Anh) .
<i><b>* Quyết định : - Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật nhanh chóng</b></i>
kết thúc chiến tranh; sau khi đánh bại PX Đức, LX sẽ tham chiến chống
Nhật ở Châu Á.
- Thành lập tổ chức liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình an ninh thế giới
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội PX và
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Châu Âu.
=> Toàn bộ những quyết định của hội nghị Ian ta đã trở thành khuôn khổ
của một trật tự thế giới mới gọi là trật tự hai cực Ian ta.
<b>Câu 2</b>: Quá
trình thành
lập, mục
đích , nguyên
tắc hoạt động,
tổ chức của
LHQ
<i><b>* Quá trình thành lập:</b></i>
- Từ 25-4 đến 26-6-1945 Hội nghị quốc tế họp ở Xan ph ran xi xcô ( Mỹ)
với sự tham gia của đại biểu 50 nước thông qua bản hiến chương và tuyên
bố thành lạp tổ chức LHQ.
- 24-10-1945 Bản hiến chương LHQ chính thức có hiệu lực.
<i><b>* Mục đích: Duy trì hịa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ</b></i>
hưu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ
sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
<i><b>* Nguyên tắc hoạt động: </b></i>
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
+ Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
+ Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình
+ Chung sống hịa bình và sự nghất trí giữa 5 nước lớn...
<i><b>* Bộ máy tổ chức: - Đại hội đồng</b></i>
- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký
- Ngồi ra cịn có các cơ quan chun mơn khác giúp việc . Trụ sở đóng tại
Niu óc (Mỹ)
<i><b>* Vai trị của tổ chức LHQ: Duy trì hịa bình an ninh thế giới</b></i>
+ Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực bằng phương pháp
hòa bình
+ Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế
<b>Câu 3: </b>Sự
hình thành
hai hệ thống
xã hội đối lập
như thế nào?
<i><b>* Địa lý- chính trị: - Trên lãnh thổ Đức xh hai nhà nước với hai chế độ</b></i>
chính trị khác nhau, thuộc ảnh hưởng của hai siêu cường M và LX. Đó là:
+ Cộng hịa Dân chủ Đức (10-1949): Phần Đông Đức thuộc quyền ảnh
hưởng của LX
- Đông Âu chịu ảnh hưởng của LX=> Đã xây dựng các nhà nước Dân chủ
nhân dân
- Tây Âu được sự giúp đỡ của Mỹ, lực lượng tư sản nhanh chóng khơi phục
và củng cố nhà nước dân chủ tư sản.
=> Đông Âu xây dựng CNXH, Tây Âu đi theo TBCN. Thế giới hình thành
hai khối đối lập nhau về chính trị
<i><b>* Về kinh tế: - Mỹ thực hiện kế hoạch Mác san( 1947) giúp các nước Tây</b></i>
Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
- LX thiết lập quan hệ quốc tế chặt chẽ với các nước dân chủ nhân dân Đông
Âu, năm 1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV)
=> Tây Âu và Đông ÂU từ đối lập chuyển sang đối đầu nhau gay gắt mà
đỉnh cao là chiến tranh lạnh.
<b>Câu</b> <b>4:</b>
Những thành
tựu của LX
trong công
cuộc khôi
nữa đầu
những năm
70) ? Ý nghĩa
của những
thành tựu đó?
<i><b>* Cơng cuộc khơi phục kinh tế: </b></i>
- Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân LX đã hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm khơi phục kinh tế ( 1946-1950) trong vịng 4 năm 3 tháng
- 1947 công nghiệp được phục hồi
- 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh
- Hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi , xây dựng mới đi vào hoạt động
- Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh
- KHKT phát triển nhanh chóng. Năm 1949 LX chế tạo thành công bom
nguyên tử => Phá thế độc quyền về bom nguyên tử của Mỹ.
<i><b>* Công cuộc xây dựng CNXH: LX dã thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn</b></i>
nhằm tiếp tục xây dựng CSVC- KT của CNXH và đạt được nhiều thành tựu
to lớn.
- LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới( sau Mỹ) ,
một số ngành cơng nghiệp có sản lượng cao nhất thế giới như dầu mỏ, than,
thép...
- LX đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, CN điện hạt nhân nguyên tử
- Sản xuất nông nghiệp đạt được nhiều thành tựu: Sản lượng nơng phẩm
trong những năm 60 tăng trung bình hàng năm là 16%
- KH-KT: Năm 1957 LX là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
của trái đất
+ Năm 1961 đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Ga ga rin bay
vòng quanh trái đất. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người
- Xã hội : Cơ cấu XH có biến đổi, CN chiếm hơn 55% số người lao động cả
nước. trình độ học vấn của người dân được nâng cao
XHCN.
<i><b>* Ý nghĩa: - Nâng cao đời sống nhân dân, khẳng định tính ưu việt của</b></i>
CNXH
- Giúp đỡ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới
- Làm đảo lộn thế chiến lược của Mỹ
- Nâng cao vị thế LX trên trường quốc tế.
<b>Câu 5: </b>Sự ra
đời và vai trò
của Hội đồng
kinh tế
( SEV) ? Tổ
chức hiệp ước
Vác sa va?
<i><b>* Hội đồng tương trợ kinh tế: </b></i>
- Sự ra đời: + 8-1-1949 HĐTTKT ( SEV) được thành lập với sự tham gia
của các nước XHCN ở châu Âu: Liên Xô, An ba ni, Ba lan, Bun ga ri, Hung
ga ri, Tiệp khắc, Ru ma ni; năm 1950 kết nạp thêm CHDC Đức, 1962 Mông
cổ, 1972 Cu ba, 1978 Việt Nam
- Vai trò: Tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN, thúc đẩy sự tến bộ
về kinh tế và kỹ thuật, thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh
tế và kỹ thuật giữa các nước thành viên.
<i><b>* Tổ chức Hiệp ước Vác sa va:</b></i>
- Ngày 14-5-1955 đại biểu các nước An ba ni, Ba lan, Bun ga ri, CHDC
Đức, Hung ga ri, Liên Xô, Ru ma ni, Tiêp khắc họp tai Vác sa va cùng ký
kết Hiệp ước hữu nghị hợp tác và tương trợ đánh dấu sự ra đời của Hiệp ước
Vác sa va.
- Mục tiêu: Thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các
nước XHCN ở châu Âu.
- Vai trị : Giữ gìn hịa bình an ninh châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng về
<b>Câu 6: </b>
Liên Bang
Nga
(1991-2000) ?
<i><b>* Kinh tế: + 1990-1995: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là số âm</b></i>
+ Từ 1996 kinh tế mới có tín hiệu phục hồi
+ 1997 tốc độ tăng trưởng là 0.5%, năm 2000 lên đến 9%
* Chính trị: 1992 tình hình chính trị không ổn định, tranh chấp giữa các
đảng phái, xung đột sắc tộc, phong trào li khai
12-1993 quy định thể chế tổng thống
* Đối ngoại: Một mặt ngả về phương Tây, một mặt khôi phục lại quan hệ
với các nước châu Á. Từ năm 2000 nước Nga có chuyển biến khả quan
<b>Câu 7: </b>Trình
bày diễn biến
nội chiến
1946-1949 ở
Trung Quốc
dẫn đến sự
thành lập
nước
CHNDTH ?
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ 1946-1949 ở Trung Quốc diễn
ra nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
+ Ngày 20-7-1946 Tưởng Giưới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống
Đảng Cộng sản Trung Quốc
+ Từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947 ĐCS Trung Quốc chủ trương phịng
ngự tích cực
+ Sau giai đoạn phịng ngự qn giải phóng chuyển sang phản cơng lần lượt
giải phóng các vùng do Quốc dân đảng chiếm đóng
+ Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc , toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải
phóng, lực lượng Quốc dân đảng thất bại phải rút chạy ra Đài Loan
- Ý nghĩa: + Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc , xóa
bỏ tàn dư PK đưa nước TH bước vào kỷ nguyên mới: Độc lập, tự do và tiến
lên CNXH
+ Cách mạng TQ đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới, tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN
<b>Câu 8: </b>
Công cuộc
cải cách , mở
cửa ở TQ từ
- Tháng 12-1978 Trung ương ĐCS TQ đề ra đường lối đổi mới do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng mở đầu cho cơng cuộc cải cách KT-XH của đất nước
- Đường lối chung: Lấy phát triển KT làm trung tâm, tiến hành cải cách và
mở của, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường XHCN, nhầm hiện đại hóa và xây dựng CNXH với mục tiêu giàu
mạnh, dân chủ, văn minh
- Thành tựu: + Kinh tế TQ tiến bộ nhanh chóng , đạt tốc độ tăng trưởng cao,
đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt
+ KH-KT, VH-GD đạt nhiều thành tựu nổi bật : Năm 1964 TQ thử thành
công bom nguyên tử, 1992 thực hiện chương trình thám hiểm mặt trăng,
11-1999 đến 3-2003 TQ phóng 4 con tàu "thần châu" với chế độ tự động .
Ngày 15-10-2003 con tàu "Thần châu 5 " cùng nhà du hành vũ trụ Dương
Lợi Vỹ bay vào không gian vũ trụ. Đưa TQ trở thành quốc gia thứ 3 trên thế
giới có tàu cùng với người bay vào vũ trụ
+ Đối ngoại: Chính sách của TQ có nhiều thay đổi, vai trị địa vị quốc tế
được nâng cao
<b>Câu 9: </b>
Phong trào
giải phóng
dân tộc của
nhân dân Lào
( 1945-1975)
* 1945-1954: + Tháng 8-1945 NB đầu hàng Đồng Minh, 23-8-1945 nhân
dân Lào nổi dậy giành chính quyền, 12-10-1945 khởi nghĩa thắng lợi, chính
phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố nền độc lập Lào.
+ 3-1946 Thực dân Pháp trở lại xâm lược , nhân dân Lào kháng chống TDP
xâm lược bảo vệ nền độc lập. Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và sự
giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ngày
càng phát triển. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ với Hiệp định Giơ ne vơ
được ký kết ( 21-7-1954) Pháp cơng nhận độc lập chủ quyền và tồn vẹn
lãnh thổ lào
* 1954-1975: Kháng chiến chống Mỹ
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào ( TL 21-2-1955) cuộc đấu tranh
chống Mỹ được triển khai trên cả 3 mặt trận: Quân sự - chính trị - ngoại giao
và giành nhiều thắng lợi
- Nhân dân Lào đã lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, đến
đầu những năm 70 vùng giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ
- Do thắng lợi trên cùng với Hiệp định Pa ri được ký kết ( 01-1973) , Lào
thỏa thuận ký Hiệp định Viêng chăn( 21-2-1973) , lập lại hòa bình, thực hiện
hịa hợp dân tộc Lào
- 1975 hịa theo thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân
VN từ tháng 5- 12/1975 quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong
cả nước
<b>Câu 10:</b>
Phong trào
giải phóng
dân tộc ở
Cam pu chia (
1945- 1979)
- 10-1945 TDP quay trở lại xâm lược Cam pu chia. Dưới sự lãnh đạo của
ĐCS Đông Dương và 1951 là Đảng nhân dân cách mạng CPC, nhân dân
CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống TDP.
- 9-11-1953 do hoạt động ngoại giao của Quốc Vương Xi ha núc. Chính phủ
Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho CPC nhưng P vẫn chiếm đóng.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ chính phủ Pháp ký Hiệp định Giơ ne vơ
cơng nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ CPC.
- 1954-1970 Chính phủ Xi ha núc thực hiện đường lối hịa bình, trung lập,
khơng tham gia bất cứ khối liên minh quân sự, chính trị nào
- 18-3-1970 Chính phủ Xi ha núc bị lật đổ bởi thế lực tay sai của Mỹ. Nhân
dân CPC sát cánh cùng với VN, Lào tiến hành kháng chiến chống Mỹ va
từng bước giành thắng lợi.
- 17-4-1975 Thủ đô Ph nông pênh được giải phóng . Cuộc kháng chiến
chống Mỹ kết thúc thắng lợi
- Sau đó tập đồn Khơ me đỏ do Pơn pốt cầm đầu thi hành chính sách diệt
chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội . Nhân dân CPC được sự giúp đỡ
của quân tình nguyện VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ. Ngày
7-1-1979 thủ đơ Ph nơng pênh được giải phóng. Nước CHND Cam pu chia
<b>Câu 11: </b>
Sự ra đời,
mục tiêu và
quá trình phát
triển của tổ
chức ASEAN
?
* Hoàn cảnh: - Sau khi giành được độc lập nhiều nước trong khu vực ĐNÁ
thấy cần phải có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng
của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực .
- Tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện trên thế giới ngày càng nhiều
- 8-8-1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ ( ASEAN) được thành lập tại Băng
Cốc với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan,
Phi líp pin
* Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa, duy trì hịa bình và ổn định khu vực
* Quá trình phát triển: - 1967-1975: Tổ chức còn non trẻ, sự hợp tác trong
khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- 2-1976 Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba li đã ký kết Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ( gọi tắt là Hiệp ước Ba li ) đánh dấu sự khởi sắc của
ASEAN. Nội dung Hiệp ước Ba li:
+ Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
- 1984 Bru nây gia nhập ASEAN
- 28-7-1995 VN trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN
- 9-1997 Lào và Mianma gia nhập
- 1999 Campuchia được kết nạp
<b>Câu 12</b>
Cuộc đấu
tranh giành
độc lập của
nhân dân Ân
Độ trong
những năm
1945-1950?
buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao trả quyền tự trị theo " phương án Mao bát
tơn" chia đất nước thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ ( theo Ấn
Độ giáo), Pakixtan ( theo Hồi giáo)
=> 15-8-1947 hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc Đại do Neru đứng đầu lãnh
- 26-01-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
<b>Câu 13: </b>
Phong trào
đấu tranh
giành độc lập
ở các nước
châu Phi từ
sau CTTG
thứ hai?
- CTTG thứ hai chấm dứt là thời điểm bùng nổ các cuộc đấu tranh giành độc
lập của nhân dân các nước châu Phi . Phong trào phát triển từ những năm 50
của thế kỷ XX . Trước hết là khu vực Bắc Phi sau đó lan ra các khu vực
khác :
+ Mở đầu là cuộc binh biến của sỹ quan Ai Cập 1952 lật đổ Vương triều Pha
rúc, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập ( 18-6-1953)
+ 1952 nhân dân Li bi giành được độc lập
+ Sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954-1962), nhân dân An giê ri
giành được thắng lợi . Tuy ni di, Ma rốc, Xu đăng giành độc lập 1956; Ga na
1957, Ghi nê 1958...
- Đặc biệt năm 1960 lịch sử ghi nhận là " năm châu Phi" với 17 nước trao trả
độc lập.
- Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mơ dăm bích và Ăng gơ la trong
cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ đào nha, CNTD cũ ở châu Phi cùng hệ
thơng thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
- Sau năm 1975 nhân dân các thuộc địa cịn lại ở châu Phi hồn thành cuộc
đấu tranh giành độc lập và quyền sống con người.
<b>Câu 14:</b>
Quá trình
giành và bảo
vệ độc lập ở
khu vực Mỹ
la tinh?
- Sau CTTG thứ hai với ưu thế về quân sự và kinh tế Mỹ tìm cách biến khu
vực Mỹ la tinh thành " sân sau " của mình và xây dựng các chế độ độc tài
thân Mỹ. Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát
triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng CuBa dưới sự lãnh đạo của Phi
đen Cat x tơ rô
- 3-1952 với sự giúp đỡ của Mỹ, Ba ti xta đã thiết lập chế độ độc tài qn sự
ở CuBa. Chính quyền Batixta xóa bỏ hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái
hoạt động chính trị, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước . Nhân dân Cu
Ba đã đứng lên chống chế độ độc tài , mở đầu bằng cuộc tấn cơng vào trại
lính Môn ca đa của 135 thanh niên yêu nước do Phi đen Cát x tơ rô chỉ huy (
26-7-1953) . Ngày 01-01-1959 chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng
hòa Cu Ba ra đời do Phi đen đứng đầu .
- Từ thập kỉ 60-70 phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ
ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.Cùng với những hình thức bãi
công của công nhân, nổi đậy của nông dân, đấu tranh nghị trường cao trào
đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ la tinh, biến châu lục này thành "
lục địa bùng cháy". Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ la tinh
đã bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thành lập.
<b>Câu 15:</b>
Tình hình
phát triển
kinh tế Mĩ tư
1945-2000?
+ Nũa sau những năm 40 SLCN Mĩ chiếm hơn một nữa SLCN thế giới
( 1948 chiếm hơn 56% )
+ 1949 SL nông nghiệp băng hai lần SL của các nước A,P,CHLBĐ,Italia,
Nhật cộng lại
+ Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển, 3/4 trữ lượng vàng thế giới
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính
lớn nhất thế giới.
<i><b>=> Nguyên nhân của sự phát triển đó:</b></i>
1. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào, trình
2. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh thu lợi
nhuận
3. Áp dụng thành tựu KH-KT hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất
4. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các cơng ti, tập đồn tư bản lũng đoạn
Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả cả trong và ngồi nước
5. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đóng vai trị quan trọng
thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
<i><b>* Từ 1973-1991: Kinh tế Mĩ gặp khó khăn, đặc biệt là tác động của cuộc</b></i>
khủng hoảng năng lượng 1973, sức mạnh kinh tế suy giảm tương đối.
<i><b>* Từ 1991-2000: Tuy có xảy ra những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ</b></i>
vẫn đứng đầu thế giới.
<b>Câu 16:</b>
Sự phát triển
KH-KT của
Mĩ từ
1945-2000:
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại và đạt
nhiều thành tựu lớn: Đi đầu trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu
mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ, và đi đầu trong cuộc cách mạng
xanh trong nông nghiệp.
- Từ 1991-2000: KH-KT Mĩ vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 số
lượng bản quyền phát minh sáng chế toàn thế giới.
<b>Câu 17: </b>
Chính sách
đối nội, đối
ngoại của Mĩ
từ
1945-2000?
* Đối nội: - Cải thiện tình hình xã hội, khắc phục khó khăn trong nước
- Thực hiện chính sách ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công
nhân và các lực lượng tiến bộ
- Đất nước không ổn định, XH Mĩ vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các
tầng lớp XH, đấu tranh của nhân dân vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức.
- Trong thập kỉ 90 chính quyền B. Clin tơn theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của
chiến lược "cam kết và mở rộng". Đó là:
1. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu
2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền
kinh tế Mĩ
3. Sử dụng khẩu hiệu " thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước khác.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản
quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hịa bình dân chủ thế giới
+ Khống chế chi phối các nước TB đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
- Thực hiện chính sách hịa hỗn với hai nước lớn XHCN ( Trung Quốc và
Liên Xô) để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
- 12-1989 Mĩ và Liên Xơ chính thức tun bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã (1991) , Mĩ
càng tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo tồn thế giới. Trong bối cảnh Liên
Xô tan rã Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới " đơn cực" trong đó Mĩ là
siêu cường duy nhất, đóng vai trị lãnh đạo.
<b>Câu 18: </b>
Sự phát triển
kinh tế của
các nước Tây
Âu từ
1945-2000?
- Sau CTTG thứ hai các nước Tây Âu chịu nhiều hậu quả nặng nề. Tuy
nhiên với sự cố gắng và sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch " Mác san", đến
khoảng năm 1950 kinh tế các nước TB Tây Âu cơ bản phục hồi.
- Từ thập kỉ 50- đầu thập kỉ 70, nền kinh tế các nước TB Tây Âu đều có sự
phát triển nhanh. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm KT-TC lớn của
thế giới, các nước Tây Âu đều có trình độ KH-KT phát triển cao, hiện đại
1. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại để tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
2. Nhà nước có vai trị to lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế
3. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, tranh thủ
giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả
trong khn khổ cộng đồng châu Âu
- 1973 do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, các nước Tây
Âu lâm vào tình trạng suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn định, kéo
dài đến thập niên 90
- Bước vào htaapj kỉ 90, sau khi trải qua đợt suy thoái ngắn, 1994 trở đi kinh
tế Tây Âu đã có sự phục hồi và phát triển. Tây Âu vẫn là một trong ba trung
tâm KT-TC lớn của thế giới
<b>Câu 19:</b>
Quá trình
hình thành và
phát triển liên
minh châu Âu
( EU) ?
- Liên minh châu Âu (EU) là sự liên kết khu vực về kinh tế và chính trị có
thể nói là sớm nhất, có nhiều thành công nhất trong xu thế liên kết khu vực
- Năm 1951 sáu nước Tây Âu gồm: Pháp, Bỉ, CHLB Đức, Italia, Hà Lan,
Lúc xăm bua, thành lập " Cộng đồng than thép" châu Âu
- 1957 cũng 6 nước này kí Hiệp ước Rơ ma, thành lập " Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu" và " C ộng đồng kinh tế châu Âu"( EEC)
- 1967 sát nhập 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu( EC)
- 12-1991 Kí Hiệp ước Ma x trích, Hiệp ước chính thức có hiệu lực từ
1-1993 đổi tên thành liên minh châu Âu (EU)
- 1-1999Đồng ơ rô bắt đầu phát hành, 1-2002 chính thức sử dụng ở nhiều
nước thành viên
nhất, tổ chức chặt chẽ nhất, thành công nhất so với các tổ chức liên kết khu
vực khác.
<b>Câu 20: </b>
Tình hình
phát triển
kinh tế NB từ
1945-2000?
<i><b>* Từ 1945-1952: NB thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:</b></i>
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các Đai bát xưi
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
=> 1950-1951 kinh tế NB khôi phục đạt mức trước chiến tranh
<i><b>* Từ 1952-1973: Kinh tế NB có bước phát triển nhanh, nhất là từ 1960-1973</b></i>
được gọi là giai đoạn phát triển thần kì NB. Từ những năm 70 trở đi NB trở
thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. NB nhanh
chóng vươn lên thành một siêu cường kinh tế.
=> Nguyên nhân:
1. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu
2. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
3. Các cơng ti NB năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và
sức cạnh tranh cao
4. Nb biết áp dụng những thành tựu KH-KT hiện đại để nâng cao năng suất,
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
5. Chi phí cho quốc phịng thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho
kinh tế
6. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như ngồn viện trợ của Mĩ
và đơn đặt hàng của Mĩ trong các cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên, VN
- 1973-1991: Từ 1973 trở đi kinh tế NB thường xen kẻ những giai đoạn suy
thoái ngắn. Tuy nhiên từ nữa sau những năm 80 NB đã vươn lên thành siêu
cường tài chính số 1 thế giới với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của
Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
- 1991-2000: Kinh tế NB lâm vào trạng suy thoái, nhưng vẫn là trung tâm
KT-TC lớn của thế giới.
<b>Câu 21:</b>
Quan hệ quốc
tế trong và
sau thời kì
chiến tranh
lạnh?
* Nguồn gốc của sự đối đầu Đông- Tây:
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xơ:
+ Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả
của CNXH và phong trào cách mạng thế giới
+ Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN
- Mĩ vươn lên trở thành một nước giau mạnh nắm độc quyền vũ khí nguyên
tử, tham vọng lãnh đạo thế giới
* Biểu hiện :
+ Mĩ viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước
này trở thành tiền phương chống Liên Xô và các nước XHCN Đơng Âu từ
phía nam
+ 6-1947 Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mác san" giúp các nước Tây Âu phục hồi
đầu nhằm chống LX và các nước XHCN Đông Âu
+ 1-1949 LX và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để
hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau
+ 5-1955 LX và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác sa va,
liên minh chính trị - quân suqj mang tính chất phòng thủ của các nước
XHCN châu Âu
=> Cục diện hai phe, hai cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm thế
giới.
<b>Câu 22: </b>
Nguồn gốc,
đặc điểm,
thành tựu, tác
động của
cuộc cách
mạng KH-CN
nữa sau thế kỉ
XX?
* Nguồn gốc: Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm
đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người...
* Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học gắn
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: Đạt được những thành tựu to lớn, những
bước nhảy vọt chưa từng thấy trong lịch sử các ngành toán học, lí học, hóa
học, sinh hoc...Dựa vào những phát minh của các ngành khoa học cơ bản,
con người ứng dụng cải tiến kĩ thuật phục vụ sản xuất và cuộc sống.
- Trong lĩnh vực công nghệ:
+ Phát minh ra những công cụ sản xuất mới...
+ Những nguồn năng lượng mới...
+ Những vật liệu mới...
+ Công nghệ sinh học, công nghệ di truyền, công nghệ tế bào, công nghệ vi
sinh, công nghệ en dim làm nên cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
+ Những tiến bộ thần kì trong thơnh tin liên lạc và giao thông vận tải...,
chinh phục vũ trụ...
- Công nghệ thông tinphats triển mạnh mẽ tronh những thập niên gần đây
như máy tính, mạng thơng tin máy tính tồn cầu, đưa nhân loại bước sang
một nền văn minh mới " Văn minh thơng tinh"
* Tác động :
- Tích cực: Nâng cao năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống
và chất lượng cuộc sống của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng
- Tiêu cực: Ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng trái đất nóng lên, tai nạn lao
động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới, việc chế tạo vũ khí hiện đại
có sức cơng phá và hủy diệt khủng khiếp.
<b>Câu 23:</b>
Trình bày xu
thế toàn cầu
hóa và ảnh
hưởng của
nó?
* Xu thế hóa tồn cầu:
- Khái niệm: Tồn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ,
những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu
vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Biểu hiện của xu thế hóa tồn cầu hiện nay:
+ Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực.
* Tác động:
- Tích cực: Thúc đẩy mạnh, nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng
<b>Câu 24: </b>
Những nội
dung chủ yếu
của lịch sử
thế giới hiện
đại từ
1945-2000 ?
- Sau CTTG thứ hai một trật tự thế giới mới được xác lập. Đó là trật tự thế
giới hai cực Ian ta do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu hai cực.
- Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ
thống thế giới
- Cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ la
tinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai bị sụp đổ
hoàn toàn.
- Trong nữa sau thế kỉ XX, hệ thống ĐQCN đã có những biến chuyển quan
trọng:
+ Mĩ vươn lên trở thành quốc gia giàu mạnh nhất, ráo riết chuẩn bị thực hiện
các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới. Nhưng Mĩ cũng chấp nhận
khơng ít thất bại...
+ Nền kinh tế các nước TB tăng trưởng liên tục...
+ Dưới tác động của cuộc cách mạng KH-KT , các nước TB ngày càng có
xu hướng liên kết khu vực
- Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng trong nửa sau thế kỉ XX
- Cuộc cách mạng KH- KT đã diễn ra với qui mô lớn, nội dung và nhịp điệu
chưa từng thấy.
<b>Câu 25:</b>
Trình bày xu
thế phát triển
của thế giới
hiện nay?
- Sau chiến tranh lạnh các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát
triển lấy kinh tế làm trọng điểm...
- Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa
hiệp, tránh xung đột trực tiếp...
- Tuy hịa bình và ổn định là xu thế chủ đạo , nhưng nhiều khu vực vẫn diễn
ra nội chiến và xung đột
- Từ thập kỉ 90 thế giới chứng kiến xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng
mạnh mẽ.
<b>PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919- 1930</b>
<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
Mục đích,
nội dung
khai thác
thuộc địa
lần thứ hai
của thực
dân Pháp?
- Nâng cao vị thế của mình trong giới TB
=> TDP tăng cường bóc lột nhân dân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác
thuộc địa
<i><b>* Nội dung: - Tăng cường đầu tư vốn vào VN, tập trung khai thác đồn</b></i>
điền ( cao su) và khai thác mỏ (mỏ than)
- Diện tích trồng cao su tăng, nhiều công ti cao su lớn ra đời. Nhiều công
ti than nối tiếp nhau thành lập
- Xây dựng thêm nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nông, lâm thổ sản...
- Đánh thuế nặng vào hàng hóa nước ngồi nhập vào Đơng Dương
- Đầu tư phát triển GTVT phục vụ cho việc khai thác thuộc địa
- Tăng mức thuế và tăng các thứ thuế
- Ngân hàng Đông Dương được thành lập nắm quyền chỉ huy các ngành
kinh tế ở Đông Dương
<i><b>* Tác động về kinh tế: </b></i>
- Kinh tế TB Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới
- Cơ cấu kinh tế VN mất cân đối.
- Sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một số vùng, cịn lại vẫn
trong tình trạnh nghèo nàn, lạc hậu
- Kinh tế Đông Dương bị cột chặt vào kinh tế Pháp và là thị trường độc
chiếm của TB Pháp
<b>Câu 2:</b>
Sự phân
hóa xã hội
VN sau
CTTG thứ
nhất?
- Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp, XH VN có sự biến đổi sâu sắc. Ngồi hai giai cấp cơ bản của
XH VN là ĐCPK và ND, xuất hiện nhiều giai cấp mới như TS, TTS, CN.
Mỗi giai cấp có địa vị quyền lợi khác nhau nên thái độ chính trị và khả
năng cách mạng cũng khác nhau.
- Giai cấp địa chủ phong kiến: + Là chỗ dựa vững chắc của đế quốc
Pháp, cấu kết với Pháp chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột kinh tế, đàn áp
chính trị đối với nơng dân
+ Giai cấp địa chủ tiếp tục phân hóa.Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có
tinh thần yêu nước tham gia phong trào đân tộc dân chủ chống TDP và
bọn phản động tay sai
- Giai cấp nông dân: Bị đế quốc phong kiến thống trị, tước đoạt ruộng
đất, bần cùng hóa. Nơng dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân
tộc.
- Giai cấp TTS: Phát triển nhanh về số lượng. Có tinh thần dân tộc,
chống thực dân Pháp và tay sai, là lực lượng quan trọng của cách mạng
VN.
- Giai cấp TS: Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phàn đơng làm
trung gian thầu khốn, cung cấp ngun vật liệu cho TB Pháp. Vùa mới
ra đời bị TB Pháp chèn ép, kìm hãm , nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
Dần dần phân hóa thành hai bộ phận: TS mại bản có quyền lợi gắn với đế
quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng; TS dân tộc có xu hướng kinh doanh
độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
lượng ( Trước chiến tranh thế giới thứ nhất có 10 vạn, năm 1929 có 22
vạn), phần lớn tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp.
+ Bị TS Pháp bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được
thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng trào
lưu cách mạng vô sản , nên đã nhanh chóng vươn lên thành động lực của
phong trào độc lập dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng vô
sản.
<b>Câu 3:</b>
Phong trào
dân tộc
dân chủ ở
VN từ
1919-1925.
<i><b>* Hoạt động của PBC và PCT:</b></i>
- PBC: Sau khi bôn ba hoạt động ở NB và TQ không thành công, PBC bị
Pháp bắt tại Thượng Hải, kết án tù, rồi đưa về an trí ở Huế.
- PCT: Viết " thất điều thư" vạch rỏ 7 tội đáng chém của Khải Định, diễn
thuyết lên án chế độ quân chủ quan trường ở VN, hơ hào " Khai dân trí,
chấn dân khí, hậu dân sinh"
<i><b>* Phong trào đấu tranh của TSDT: </b></i>
+ Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa( 1919), đấu
tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa
gạo ở Nam Kỳ của TB Pháp( 1923)
+ Một số TS và địa chủ lớn ở Nam Kỳ tổ chức Đảng Lập Hiến đấu tranh
đòi tự do dân chủ, nhưng khi TDP nhượng bộ một số yêu cầu về kinh tế
thì sẵn sàng thỏa hiệp
<i><b>* Tầng lớp TTS trí thức: + Tập hợp trong những tổ chức chính trị như:</b></i>
Việt Nam Nghĩa đồn, Hội Phục Việt, Đảng thanh niên...với nhiều hoạt
động phong phú, sôi nổi ( mít tinh, biểu tình, bãi khóa)
+ Ra những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê...
lập nhà xuất bản tiến bộ : Cường học thư xã, Nam đồng thư xã, Quan Hải
tùng thư...
+ Đấu tranh đòi thả Cụ Phan Bội Châu( 1925), đòi thả cụ Phan Châu
Trinh ( 1926)
+ Tháng 6- 1924 tiếng bom Phạm Hồng Thái đã nổ ra tại Sa Diện
( Quảng Châu) vang lên như cánh én báo hiệu mùa xuân, vừa có ý nghĩa
mở màn cho thời đại đấu tranh mới, vừa có tính chất cổ vũ, thúc đẩy
phong trào tiến lên
<i><b>* Phong công nhân:</b></i>
- Các phong trào đấu tranh ngày càng nhiều, tuy còn lẻ tẻ, tự phát. Sài
Gòn- Chợ Lớn đã thành lập công hội.
- 8-1925 thợ máy xưởng Ba Son Sài Gịn bãi cơng phản đối việc TDP
chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dấn TQ =>
Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát đến tự
giác.
<b>Câu 4:</b>
Hoạt động
của
Nguyễn
<i><b>* Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:</b></i>
Ái Quốc
và vai trò
của Người
trong việc
chuẩn bị
tư tưởng
chính trị
và tổ chức
cho việc
thành lập
chính
Đảng vô
sản ở VN?
- Thời gian từ 1911-1917 Người đến nhiều nước châu Âu, châu Phi và
Mĩ, năm 1917 Người trở lại Pháp hoạt động trong phong trào công nhân
Pháp. những năm bôn ba nhiều nước tư bản, thuộc địa đã giúp Người
nhận rỏ bạn và thù.
- 7-1920, Người đọc bản luận cương Lê nin về các vấn đề dân tộc và
thuộc địa từ đó Người tin theo Lê nin và đứng về quốc tế 3
- 25-12-1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứi XVIII của Đảng Xã hội Pháp . Người dã bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
- 1921 Người sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp để tuyên
truyền, tập hợp lực lượng để chóng CNĐQ .
- 1922 Ra tờ báo " Người cùng khổ". Vạch trần chính sách bóc lột dã
man cảu CNĐQ, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức tự đứng lên đấu tranh
giải phóng
- 1923 Người sang Liên Xơ dự Hội nghị quốc tế nơng dân, sau đó làm
việc cho quốc tế cộng sản
- 1924 Người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ 5
- Ngồi ra Người cịn viết nhiều bài báo cho báo Nhân đạo, báo Đời sống
công nhân, viết tác phẩm " Bản án chế độ thực dân Pháp"
- 11-11-1924 Người từ Liên Xô trở về Quảng Châu,Trung Quốc, sáng lập
ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 6-1925 Nguyễn Ái Quốc tập hợp những người yêu nước trong Tâm
Tâm xã và nhưng x người từ Việt Nam sang để thành lập Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên với hạt nhân là cộng sản đoàn. Nguyễn Ái Quốc
huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng để đưa về nước hoạt động.
- 21-6-1925 ra Báo Thanh niên, 1927 xuất bản tác phẩm " Đường cách
mệnh"
<i><b>* Vai trò: </b></i>
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1920 đã tìm ra được con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam .
- Những hoạt động của Người từ 1920-1927 nhằm truyền bá CN Mác - Lê nin vào
nước ta . Những tư tưởng của Người sẽ làm nền tảng sau này . Đó là:
+ Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản các nước
và nhân dân thuộc địa. Đó là mối quan hệ mật thiết giữa cách mạng chính quốc với
cách mạng thuộc địa.
+ Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nồng cốt của cách mạng .
+ Giai cấp cơng nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là
Đảng Cộng sản
- Những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên làm cho phong trào
cách mạng vô sản ngày càng phát triển mạnh mẽ
=> Những hoạt động trên của Người đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về
chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam
<b>Câu 5: </b>
Hội Việt
Nam cách
mạng thanh
<i><b>* Quá trình thành lập: </b></i>
niên ra đời
và hoạt
động như
thế nào ?
Phương Đơng và trường qn sự Hồng Phố( Trung Quốc)
- 2-1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Cộng sản đoàn
- 6-1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập HVNCMTN, cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội
là Tổng Bộ , trụ sở đặt tại Quảng Châu- Trung Quốc
<i><b>* Hoạt động của hội</b></i>:
- Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội. Số ra
đầu tiên ngày 21-6-1925
- Đầu năm 1927 tác phẩm " Đường Kach mệnh" được xuất bản ( gồm những bài
giảng của NAQ ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu)
- 9-7-1925 NAQ lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- Cuối 1928, thực hiện chủ trương "vơ sản hóa" , cán bộ của hội đi vào các nhà máy,
hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền, vận
động cách mạng , nâng cao ý thức cho công nhân
- Phong trào cơng nhân phát triển, nổ ra nhiều nơi, có sự liên kết thành phong trào
chung . Phong trào đấu tranh của nông dân, tiểu thương ,tiểu chủ, học sinh cũng diễn
ra một số nơi
<b>Câu 6: </b>
Quá trình
hình thành 3
tổ chức
cộng sản ở
Việt Nam
năm 1929?
<i><b>* Hoàn cảnh:</b></i>
- Phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo con
đường cách mạng vô sản phát triển mạnh mẽ, u cầu phải có một chính Đảng của
giai cấp vô sản kịp thời dưa cách mạng Việt Nam tiến lên những bước mới
- Hoàn cảnh trên tác động mạnh mẽ tới những phần tử tiên tiến trong lực lượng cách
mạng nước ta. Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên diễn ra cuộc đấu tranh
dẫn đến sự phân liệt của tố chức này.
<i><b>* Quá trình thàng lập</b></i>:
- Đông Dương Cộng sản đảng:
+ 3-1929 tại hội nghị trù bị Đại hội đại biểu toàn quốc của Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên, đoàn đại biểu Thanh niên Bắc kì đưa ra đề nghị thành lập Đảng Cộng sản
nhưng bị gạt đi . Về nước nhóm Thanh niên này thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên
gồm 7 người tại số nhà 5D, phố Hàm Long , Hà Nội
+ 5-1929 , tai ĐHĐB toàn quốc của HVNCMTN , đồn đại biểu Bắc kì đưa ra đề
nghị như lần trước nhưng vẫn khơng chấp nhận . Đồn đã bỏ Đại hội về nước
+ 17-6-1929 đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc kì họp tại số nhà 312, phố
Khâm Thiên, Hà Nội quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua
Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm và cử ra BCH Trung ương của Đảng.
- An Nam Cộng sản đảng: Đông Dương cộng sản đảng ra đời đã kịp thời đáp ứng yêu
cầu của cách mạng, nên được quần chúng ủng nhiệt liệt ủng hộ. Đứng trước tình hình
đó bộ phận còn lại của HVNCMTN hoạt động ở Tổng bộ và Kì bộ đã quyết định
thành lập An Nam Cộng sản đảng ( 8-1929)
- Đơng Dương Cộng sản liên đồn: Tháng 9-1929 những người giác ngộ cộng sản
trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn
<i><b>* Ý nghĩa</b></i>: - Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam, chứng tỏ xu
hướng cách mạng vô sản phát triển mạnh mẽ ở nước ta.
- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Đơng Dương.
<b>Câu 7:</b>
Trình bày
hoàn cảnh,
diễn biến, ý
nghĩa của
Hội nghị
thành lập
Đảng Cộng
<i><b>* Hồn cảnh lịch sử:</b></i>
- Phong trào cơng nhân và phong trào yêu nước lên cao do tác động của CN Mác Lê
nin, địi hỏi phải có chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo
sản Việt
Nam? - Với cương vị là phái viên của Quốc tế Cộng sản, NAQ đã triệu tập Hội nghị hợpnhất các tổ chức cộng sản
- Hội nghị diễn ra tại Cửu Long- Hương Cảng- Trung Quốc, do NAQ chủ trì, tham
gia hội nghị gồm có 2 đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng và 2 đại biểu của An
Nam Cộng sản đảng.
<i><b>* Nội dung</b></i>:
- HN thảo luận và đi đến quyết định: Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một
đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- HN thơng qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ dự thảo. Bầu BCH
lâm thời của Đảng
<i><b>* Ý nghĩa</b></i>:
- Đảng Cộng sản VN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh
giai cấp ở VN trong thời đại mới. Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác Lê
nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN trong những năm 20 của
thế kỉ XX
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt
Nam. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vơ sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
- Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trị lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt
Nam, mở đầu thời kì cách mạng VN có Đảng của giai cấp vơ sản nắm quyền lãnh đạo
tuyệt đối.
- Từ đây cách mạng VN thật sự trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới .
- Là sự chuẩn bị đầu tiên, có tính chất quyết định cho những bước phát triển về sau
của dân tộc VN.
<b>Câu 8; </b>
Nội dung
chủ yếu
cương lĩnh
- Cách mạng VN phải trải qua hai giai đoạn: Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó
làm cách mạng XHCN. Hai giai đoạn cách mạng này phải kế tiếp nhau.
- Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ ách thống trị của đế quốc, phong kiến tay sai và tư
bản phản cách mạng
- Mục tiêu: Làm cho VN hồn tồn độc lập, xây dựng chính phủ công- nông- binh, tổ
chức quân đội công- nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc, lấy lại ruộng đất
của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo.
- Lực lượng cách mạng: Là công nhân và nông dân, công- nông là gốc của cách
mạng. Đồng thời cách mạng phải đoàn kết với TTS, TSDT, địa chủ vừa và nhỏ chưa
lộ rõ phản cách mạng.
- Lãnh đạo cách mạng: Là Đảng Cộng sản VN- đội tiên phong của giai cấp công nhân
VN. Đảng lấy CN Mác Lê nin làm nền tảng, là nhân tố quyết định thắng lợi của cách
mạng VN
- Khẳng định cách mạng VN là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
=> Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo,
nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn, với
tư tưởng cốt lõi là độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
<b>Câu 9:</b>
Phong trào
cách mạng
1930-1931
với đỉnh cao
Xô Viết
Nghệ Tĩnh?
<i><b>* Nguyên nhân</b></i>:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 làm cho nền kinh tế
VN tiêu điều xơ xác, đời sống nhân dân lao động hết sức khổ cực, mâu thuẫn xã hội
ngày càng sâu sắc, phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ.
- Thực dân Pháp thi hành chính sách "khủng bố trắng" nhất là sau cuộc khởi nghĩa
Yên Bái hòng dập tắt phong trào cách mạng.
độc lập tự do.
<i><b>* Diễn biến</b></i>:
- Từ tháng 2 đến tháng 4- 1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của cơng nhân và nơng
dân trên phạm vi tồn quốc với mục tiêu: Đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu
thuế...
- Tháng 5- 1930 phong trào phát triển mạnh mẽ, nhiều cuộc đấu tranh bùng nổ nhân
ngày quốc tế lao động 1-5 tạo nên bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu
tiên công nhân và nhân dân lao động VN dưới sự lãnh đạo của Đảng tỏ rõ sức mạnh
đồn kết của mình và đồn kết với nhân dân lao động thế giới.
- Trong các tháng 6-7-8 liên tiếp nổ ra các cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và
các tầng lớp lao động khác
- Sang tháng 9-1930 phong trào dâng cao nhất là ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tỉnh. Hàng
nghìn nơng dân biểu tình ( có vũ trang tự vệ) kéo đến huyện lị và tỉnh lị địi giảm sưu,
giảm thuế và được cơng nhân ở Vinh- Bến Thủy hưởng ứng, tiêu biểu là cuộc biểu
tình của nơng dân huyện Hưng Ngun ( Nghệ An) ngày 12-9-1930
- Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. Trước
tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thơn, xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quả lí
đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của một
chính quyền, gọi là " Xơ Viết". Hình thức Xơ Viết duy trì được 4-5 tháng thì bị đế
quốc Pháp và phong kiến tay sai đàn áp.
<i><b>* Ý nghĩa</b></i>:
- Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tỉnh, là một sự kiện
lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Lần đầu tiên giai cấp công nhân và
nhân dân lao động nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS , đã vùng lên với một khí thế
tiến cơng cách mạng chưa từng thấy giáng một địn quyết liệt vào bè lũ đế quốc và
phong kiến tay sai
- Thực tiễn của phong trào cho thấy: Dưới sự lãnh đạo của Đảng, giai cấp cơng nhân
và nơng dân đồn kết với các tầng lớp nhân dân khác có khả năng lật đổ nền thống trị
của đế quốc và phong kiến để xây dựng một cuộc sống mới.
- Đó là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, chuẩn
bị cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này.
<i><b>* Bài học kinh nghiệm</b></i>: Đẻ lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, về xây
<b>Câu 10: </b>
Vì sao nói:
Xơ Viết
Nghệ Tỉnh
là hình thức
sơ khai của
chính quyền
cơng nơng ở
nước ta?
- Xô Viết Nghệ Tỉnh đã đem lại nhiều lợi ích cho nhân dân:
+ Về kinh tế: chia lại ruộng đất cho nơng dân, giảm tơ, xóa nợ, bãi bỏ các thứ thuế vơ lí.
+ Về chính trị: Thực hiện các quyền tự do dân chủ, lập các tổ chức quần chúng: Hội tởng
tế, Công hội, nông hội, hội phụ nữ giải phóng... Tổ chức các cuộc mít tinh, hội nghj để
tuyên truyền giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
+ Về quân sự: Mỗi làng đều có một đội tự vệ vũ trang.
+Về XH: phát động phong trào thực hiện đời sống mới, bài trừ mê tín,dị đoạn, các hủ tục
lạc hậu, trật tự xã hội đợc đảm bảo, nạn trộm cớp khơng cịn....Xơ Viết NT là bộ máy
chính quyền cha hồn chỉnh, cha giải phóng triệt để vấn đề ruộng đất cho ngi dõn.
<b>Cõu 11:</b>
phong trào dân
chủ 1936-1939
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ CNPX xuất hiện và lên cầm quyền ở Đức, Itali,Nhật.Trở thành hiểm họa lớn đe dọa hòa
bình và an ninh thế giới.
+ H ln th 7 của thế giới CS (7-1935) họp ở Matxcơva xác định kẻ thù nguy hiểm trớc
mắt của nhân dân TG là CNPX;(đề ra chủ trơng thành lập).Nhiệm vụ trớc mắt là chống
CNPX, mục tiêu là đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hịa bình đề ra chủ trơng thành lập
mặt trận nhân dân rộng rãi nhằm tập trung lực lợng dân chủ, tiến bộ chống CNPX và
nguy cơ chiến tranh.
nhân dân Pháp ban hành một số chính sách tự do, dân chủ áp dụng phần nào cho các
thuộc địa.
- T×nh h×nh trong níc:
+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nặng nề, TDP' tăng cờng khai thác
thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt về kinh tế ở chính quốc và chính sách khủng bố kéo dài
của TDP làm cho đời sống các tầng lớp nhân dân hết sức ngột ngạt, yêu cầu cải thiện đời
sống và các quyền tự do dân chủ đặt ra rất bức thiết.
+ Đảng ta và lực lợng cách mạng đã hồi phục, CM có thêm đk để chuyển sang thời kỳ
u tranh mi.
* Chủ trơng của Đảng:
- cn c vo tình hình TG, trong nớc và vận dụng đờng lối của quốc té cộng sản, HNTW
Đảng lần thứ I(7-1936) đề ra chủ trơng chỉ đạo chiến lợc và sách lợc mới.
-Xác định kẻ thù cụ thể trớc mắt của nhân dân Đông Dơng là bọn phản động thuộc địa và
tay sai.
- nhiệm vụ trực tiếp trớc mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xít, chống chiến tranh, địi tự do dân sinh dân chủ, cơm áo và hịa bình
- HN chủ trơng thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dơng=> nhằm tập
hợp các giai cấp, tầng lớp, đảng phái... thực hiện n.v trên.
- Hình thức và phơng pháp đấu tranh: K/ hợp các hình thức cơng khai và bí mật hợp pháp
và bất hợp pháp.
* Các phong trào đấu tranh tiêu biểu:
- Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
-đấu tranh nghị trờng.
- đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
* ý nghĩa LS:
- Là cuộc tổng diaanx tập lần thứ 2 của nhân dân VN chuẩn bị cho thắng lợi của c/m T8-
1945.
- Động viên giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những
luận điệu xuyên tạc của bọ TrootsxKi và bè lũ phản động khác.
- Uy tín của Đảng đợc mở rộng và ăn sâu trong quần chúng, CN Mác Leenin, đờng lối
CM của Đảng đợc phổ biến rộng rãi, xây dựng đội quõn chớnh tr qun chỳng ụng o.
<b>Cõu 12:</b>
Hoàn cảnh, nội
dung, ý nghĩa
HN BCHTW
Đảng CS Đông
Dơng lần
6(11-1939)
* Hoàn cảnh:
- Thế giới:
+ 9-1939 CTTG2 bựng n, 6-1940 PX Đức chiếm nớc Pháp, bọn phản động Pháp hoàn
tồn đầu hàng, chính phủ tay sai Pê tênh lên cầm quyền ở Pháp -> tác động đến những
chính sỏch ca chớnh quyn TD.
+ ở ...Đông: PX Nhật đẩy mạnh XL TQ và tiến sát BG miền trung
- Trong níc:
+ TDP' thi hành cs thời chiến, PX hóa bộ máy thống trị, thảng tay đàn áp phong trào c/m.
Mặt khác, chúng thỏa hiệp, cấu kết với Nhật áp bức bốc lột nhân dân Đông Dơng.
+ Đảng CS Đơng Dơng kịp thời rút vào hoạt động bí mật chuẩn bị cho cao trào c/m mới.
* Nội dung: Đứng trớc tình hình mới BCH ĐCS Đơng Dơng họp HN lần 6 (11-1939)
HN Xác định:
+ n.v mục tiêu trớc mắt là đánh đổ đế quốc và giải phóng dân tộc.
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng u
=> Tạm gác k/ hiệu c/m RĐ, thay khẩu hiệu " cq` XV c«ng- n«ng binh" b»ng khÈu hiƯu
"chÝnh phủ dân chủ cộng hòa"
+ phng phỏp u tranh: chuyn từ chính trị địi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh vũ trang
đánh đổ chính quyền đế quốc tay sai...
+ chủ trơng thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông Dơng( gọi tắt là mt phản
đế Đông Dơng) thay cho mặt trận dân chủ Đông Dơng -> nhằm tập hợp rộng rãi các tầng
lớp, giai cấp, các dân tộc Đông Dơng, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trớc mắt là đế
quốc.
* ý nghĩa: HNTW lần 6(11-1939) đánh dấu sự chuyển hớng đúng đắn về chỉ đạo chiến
l-ợc cách mạng, giơng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tăng cờng mặt trận dân tộc thống
nhất, mở đờng để tới thắng lợi ca c/m T8-1945.
<b>Câu 13:</b>
Cuộc k/n Bắc
Sơn, Nam Kỳ và
binh biến Đô
L-ơng:
a) Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn(27-9-1940)
- Nguyờn nhõn: 22-9-1940, Nhật đánh úp Pháp ở Lạng Sơn, Pháp thua rút chạy qua châu
Bắc Sơn, nhân dân Bắc Sơn dới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phơng đã vùng dậy đánh.
- Diễn biến:
+ 27-9-1940 nhân dân Bắc Sơn nổi dậy tớc vũ khí của Pháp tự vũ trang cho mình, giải tán
chính quyền địch thành lập chính quyền c/m/
vũ trang giải phóng dân tộc sau khi có chủ trơng chuyển hớng đấu tranh của Đảng.Giúp
Đảng ta rút ra những bài hoc quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.
b) Khởi nghĩa Nam Kỳ(23-11-1940)
*Nguyên nhân:binh lính ngời Việt Nam trong quân đội pháp bất bình vì bị ddieuf đi làm
"bia đỡ đạn" cho TDP' ở Biên Giới CPC- Thái Lan.
nhân dân sẵn sàng phối hợp với binh lính nổi dậy. tình thế hết sức cấp bách, xứ ủy Nam
Kỳ quyết định k/n.
* diÔn biÕn:
+ Trớc ngày k/n, kế hoạch bị bại lộ, TDP' chủ động đối phó trớc vũ khí và nhốt binh lính
Việt Nam vào trong trại ,ra lệnh giới nghiêm,vây ráp bắt các chiến sĩ cách mạng.
+Đêm 22 rạng ngày 23-11-1940 khởi nghĩa vẫn nổ ra hầu hết ở các tỉnh Nam kì.Quân
khởi nghĩa triệt hạ đợc nhiều đồn bốt địch,thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều
nơi.Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng xuất hiện
+TDP đàn áp vô cùng dã man: Ném bom triệt hạ làng xóm,tàn sát bắt bớ,xử bắn một số
cán bộ u tú của Đảng,Đảng bị tổn thơng nặng
+Lực lợng khởi nghĩa còn lại phải rút về vùng đồng Tháp,U Minh để củng cố lực lợng
*ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chứng tỏ tinh thần yêu nớc,sẵn sàng đứng lên chiến
đấu chống quân thù của các tầng lớp nhân dân mới.
c) Binh biến đô lơng (13-1-1941)
*Nguyên nhân: Phong trào cách mạng dới sự lãnh đạo của Đảng lên cao,tác động đến tinh
thần giác ngộ của binh lính ngời Việt trong quân đội Pháp.
- Binh lính ngời Việt trong quân đội Pháp ở Nghệ An bất bình vì bị đa đi làm bia đỡ đạn
cho Pháp ở biên giới Lào-Thái Lan.
* Diễn biến: + 13-1-1941 binh lính ở Đồn chợ Rang dới sự chỉ huy của Đội Cung đã nổi
dậy. tối hơm đó, họ đánh chiến Đô Lơng rồi lên ô tô kéo về Vinh. Kế hoạch không thực
hiện đợc, cuộc binh biến bị thất bại.Đội Cung cùng 10 đồng chí của ơng bị xử tử, nhiều
ngời khác bị đa đi đày.
* ý nghÜa:
+ các cuộc k/n và binh biến nói trên đã nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của nhân
dân VN, giáng địn chí tử vào TDP'.Nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.
+ Để lại nhiều bài học về k/n giành chính quyền: phải chuẩn bị chu đáo và nổ ra đúng
thời cơ.
+ Bµi häc vỊ k/n vị trang, về xây dựng lực lợng vũ trang và chiến tranh du kích.
<b>Câu 14:</b>
Hoàn cảnh, nội
dung, ý nghĩa
của HN
BCHTW Đảng
CS Đông Dơng
lần thứ 8
(5-1941)
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ CTTG bớc sang năm thứ 3, sau khi chiếm phần lớn châu Âu, PX Đức chuẩn bị tấn công
- Trong nớc:
+ Nhõn dân Đơng Dơng phải chịu hai tầng áp bức bóc lột của Pháp- Nhật, mâu thuẫn giữa
các dân tộc Đông Dơng với đế quốc phát xít P-N phát triển gay gắt.
+ nhiều cuộc đấu tranh đã nổ ra,tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Binh
biến ụ Lng
+ Trớc tình hình thế giới và trong nớc ngày càng khẩn trơng, 28-1-1941 NAQ về nớc và
triệu tập HN TW Đảng lần thứ 8 họp từ ngày 10-19/5/1941 tại Pắc Bó (Cao Bằng)
* Nội dung:
+ HN khng định nhiệm vụ chủ yếu trớc mắt của c/m là giải phóng dân tộc, xác định kẻ
thù chính trớc mắt là đế quốc Pháp và Phát xít Nhật.
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu c/m ruộng đất, nêu cao k.hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại
ruộng công, tiến tới thực hiện ngời cày có ruộng.
+ HN chỉ rõ: sau khi đánh đuổi P-N sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nớc VNDCCH.
+HN quyết định thành lập "mặt trận việt nam độc lập đồng minh" thay cho mặt trận
thống nhất dân tộc phản đế Đông Dơng. Thay tên các hội phản đế thành các hội cứu quốc.
+ Xác định hình thái k/n ở nớc ta là đi từ k/n từng phần tiến lên tổng k/n và nhấn mạnh:
chuẩn bị k/n là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân.
+ 19-5-1941 VN độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) ra đời.
* ý Nghĩa:
+ HN TW lần thứ 8 đã hoàn chỉnh việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc và sách lợc cách
<b>C©u 15:</b>
Nét chính về sự
hoạt động của
Vit Minh
chun b tin ti
- Xây dựng lực lợng chÝnh trÞ:
+ thống nhất các đội du kích ở Bắc Sơn - Vũ Nhai thành đội cứu quốc quân và phát động
chiến tranh du kích trong tám tháng, sau đó phân tán thành nhiều bộ phận để chấn chỉnh
lực lợng và tiến hành công tác vũ trang tuyên truyền, xd cơ sở trong quần chúng.
k/n vũ trang
giành chính
quyền từ tháng
5/1941 đến
tháng 3/1945
Việt Minh.đến năm 1942, khắp chín châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc. UB Việt
Minh tỉnh Cao Bằng và UB VM liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng đợc thành lập. Năm 1943 UB
VM liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng lập ra 19 ban xung phong "Nam tiến" để liên lạc với căn cứ
địa Bắc Sơn- Vũ Nhai và phát triển lực lợng c/m xuống các tỉnh miền xuôi.
+ TRong khi chú trọng xây dựng lực lợng chính trị quần chúng cơ bản ở nông thôn và
thành thị, ĐCS Đông Dơng tranh thủ tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào mặt trận
- Tiến lên đấu tranh vũ trang:
+ Ngày 7-5-1944 tổng bộ VMinh ra chỉ thị cho các cấp về sửa soạn k/n và kêu gọi nhân
dân "sắm vũ khí đuổi thù chung".
+ theo ch th của Bác Hồ, ngày 22-12-1944 đội VNTT GPQ đợc thành lập chỉ sau 2 ngày,
sau khi ra đời đội đã đánh thắng 2 trận liên tiếp ở Phay Khất và Nà Ngần( Cao Bằng)
+ Lực Lợng vũ trang và chính trị phát triển đã hỗ trợ cho nhau, do đó chính quyền nhân
dân đợc thành lập suốt một vùng rộng lớn, phía nam xuống tận tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh
Yên.
+ Tới tháng 5-1945 hai đội cứu quốc quân và VN TT GPQ hợp nhất thành Vn GPQ
<b>Câu 16:</b>
Cách mạng
tháng 8-1945:
Nguyên nhân,
diễn biến, ý
nghĩa lịch sử?sự
ra đời trớc VN
DCCH và ý
nghĩa của nó?
a) Cách mạng tháng 8-1945:
* Hoàn cảnh LS:
- Th gii: CTTG2 sắp kết thúc, tháng 5-1945 PXĐ bị tiêu diệt. Ngày 8-8-1945 LX tấn
- Trong nớc, lực lợng cm đã đủ mạnh để nổi dậy k/n giành thắng lợi, dới sự lãnh đạo của
Đảng và mặt trận VM cao trào kháng Nhật cứu nớc đã phát triển mạnh mẽ => lực lợng
CM lớn mạnh. thời cơ đã đến, Đảng kịp thời phát động tổng k/n trong toàn quốc.
* chủ trơng của Đảng: 13/8 thành lập UB k/n TQ, ban bố quân lệnh số 1.
- từ 14-15/8/1945 HN toàn quốc của Đảng CSĐD họp ở Tân Trào.thông qua kế hoạch
tổng k/n giành chính quyền.Trong tồn quốc trớc khi qn đồng minh kéo vào.thành lập
UB k/n và ra bản Quân lệnh số 1 kêu gọi tồn dân nổi dậy.
- Tiếp đó ngày 16-17/8/1945 Quốc dân ĐH họp ở Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
k/n giành chính quyền trong tồn quốc, thơng qua 10 chính sách lớn của Việt Minh, thành
lập UBDT giải phóng VN do HCM làm chủ tịch, quy định quốc kì, quốc ca.
* diƠn biÕn:
- 14-8 1 số địa phơng cha nhận đợc lệnh tổng k/n nhng căn cứ vào tình hình cụ thể và vận
dụng chỉ thị " N-P bắn nhau và hành động của cháng ta" đã phát động nhân dân k/n.
- chiều 16-8-1945 một đơn vị giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân
Trào tiến về giải phóng thị xã Tây Nguyên.
- đến ngày 18-8-1945 có 4 tỉnh bị giành chính quyền sớm nhất trong cả nớc : Bắc Giang,
Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- Tại thủ đô Hà Nội:
+ 15-8-1945 lệnh k/n về tới HN, phong trào chuẩn bị k/n diễn ra rất khẩn trơng dới nhiều
+ Chiều 17.8 ta biến cuộc mít tinh của tổng hội cơng chức ( Thân Nhật) thành cuộc mít
tinh, biểu tình ủng hộ Việt Minh. UB k/n HN quyết định k/n giành chính quyền vào ngày
19-8-1945
+ 18-8 cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đờng phố chính của HN.
+ 19-8 nhân dân HN xuống đờng biểu dơng lực lợng có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến
đấu lần lợt chiếm phủ khâm sai, tịa thị chính, sở cảnh sát TW, sở bu điện, trại bảo an.
+ Tối 19-8 cuộc k/n giành thắng lợi
- sau HN, ngµy 23-8 H giµnh chÝnh qun.
- Ngày 25-8-1945 Sài Gòn dinh lũy cuối cùng của chế độ thực dân cũng vào tay cách
mạng.
- Thắng lợi của cuộc k/n ở HN, Huế, Sài Gòn đã cổ vũ nhân dân các địa phơng khác trong
cả nớc vùng lên k/n giành chính quyền. đến cuối tháng 8-1945 chính quyền cm đã đợc
thành lập trong cả nớc.cm T8 thành công trong toàn quốc.bộ máy đế quốc phong kiến tan
rã.
*ý nghÜa LÞch sư cđa C/m T8:
- đối với dân tộc: đánh đổ ách thống trị của đế quốc phong kiến tay sai, giành độc lập tự
do và chính quyền cách mạng, lập ra nước VNDCCH- nhà nước dân chủ đầu tiên ở
ĐNA, mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc- kỷ nguyên độc lập, tự do.
củng cố hịa bình ở khu vực ĐNA.
- Kế thừa và phát huy cao độ truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc
việt Nam.
- có sự lãnh đại sáng suốt của Đảng ta, đứng đầu là chủ tịch HCM, với đường lối đúng
đắn sáng tạo.
- lực lượng đồng minh và quân đội xơ viết đánh bại phát xít Nhật tạo thời cơ thuận lợi
cho nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền.
- tồn Đảng, tồn dân nhất trí đồng lịng trong sự hi sinh gian khổ, quyết tâm giành độc
lập tự do.
* Bài học kinh nghiệm:
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến,
tập hợp mọi lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi dựa trên cơ sở công
nông liên minh.
- Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, kết hợp khởi nghĩa
nông thôn với khởi nghĩa thành thị, tiến hành k/n từng phần, tích cực chuẩn bị, chớp thời
cơ phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước giành chính quyền.
<b>Câu 17:</b>
tình hình nước
ta năm đầu tiên
sau c/m T8.
Đảng, chủ tịch
HCM đã lãnh
* Thuận lợi:
- Thế giới:sau CTTG2 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. hệ
thống các nước TB đã suy yếu.lực lượng so sánh giữa c/m và phản c/m có lợi cho ta.
- trong nước: nhân dân ta đang trên đà phấn khởi, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và
chủ tịch HCM nên sẵn sàng chiến đấu, quyết tâm bảo vệ thành quả của c/m T8
* khó khăn:
- Đối nội:
+ Nạn đói xảy ra cuối 1944 đầu 1945 vẫn còn nghiêm trọng, vụ mùa 1945 không tốt, gạo
miền nam không ra được. Nạn đói vẫn đe dọa.Nạn lũ lụt T8/1945 làm cho 50% diện tích
khơng canh tác được.
+ Nạn dốt: 90% dân số mù chữ(do chính sách ngu dân của đế quốc và phong kiến). Đây
là một hạn chế lớn trong việc xây dựng chế độ mới và sử dụng quyền làm chủ đất nước
của người dân.các tệ nạn XH như rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan...vẫn cịn phổ biến.
+Tài chính:Ngân quỹ nhà nước trống rỗng( chỉ có 1230000đ trong đó 1 nữa rách nát),
lạm phát tăng, giá sinh hoạt đắt đỏ do chưa kiểm soát được ngân hàng.
+ Nội phản: bọn tay sai của Tưởng ( Việt Quốc, Việt Cách) ở MB và lực lượng phản
cách mạng ở MN (Đại Việt, Tơrốtxkit), bọn phản động trong các giáo phái...tăng cường
chống phá cách mạng, gây ra các vụ cướp bóc, giết người làm mất an ninh XH.
- Đối ngoại:
+ ở MB 20 vạn quân trung hoa dân quốc và tay sai kéo vào, chúng đưa nhiều yêu sách
gây khó khăn cho ta nhiều mặt.
+ ở MN hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật và chúng tạo đk cho quân P'
trở lại xâm lược nước ta.
23/9/1945 TDP' trở lại xâm lược nước ta lần 2.
* BP' giải quyết các khó khăn:
- Nạn đói:
+ CT HCM kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo, khắp nơi đều tổ chức hũ gạo tiết kiệm,
thực hiện ngày đồng tâm...
+ Mặt khắc Người kêu gọi nhân dân đẩy mạnh sản xuất.vì vậy, chỉ truong thời gian ngắn
ta đã đẩy lùi được nạn đói.
theo tinh thần dân tộc dân chủ.
trong vịng 1 năm từ 9/1945->9/1946 trên tồn quốc đã tổ chức gần 76000 lớp học xóa
mù cho hơn 2.5 triệu người, trường học các cấp phát triển.
- giải quyết khó khăn về tài chính:
+ Để khắc phục ngân sách trống rỗng, chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp
của cả nước thơng qua "Quỹ độc lập", phong trào" tuần lễ vàng", nhân dân ta đã hăng hái
đóng góp tiền của, vàng bạc ủng hộ nền độc lập TQ (370kg vàng, 20tr đồng vào quỹ độc
lập và 40tr đồng vào quỹ đảm phụ quốc phòng)
+ 23/11/1946 quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước thay cho tiền
Đông Dương của P' trước đây.
- Bước đầu xd nền móng chế độ mới:
+ Ngày 6/1/1946 Tổng tuyển cử bầu Q Hội thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến
do chủ tịch HCM đứng đầu, bầu cử HĐND các cấp theo lối phổ thông đầu phiếu => ý
nghĩa: củng cố khối đại đoàn kết toàn dân xq Đảng và chủ tịch HCM trong cuộc đất tranh
bảo vệ độc lập tự do của Tổ quốc.
+ Bước đầu cải cách kinh tế-XH: giảm tô 25%, tịch thu ruộng đất của TDP' và Việt Gian
chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thứ thuế bất công, thi hành chế độ ngày làm 8 giờ.
- chống thù trong giặc ngoài:
+ đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 được sự giúp sức của Anh, TDP' đánh chiếm Sài Gòn-
Chợ lớn mở đầu cuộc XL nước ta lần thứ 2.Nhân dân Nam Bộ đã anh dũng đánh giặc =
mọi thứ vũ khí và mọi phương pháp.Đồng bào MB và MT dồn sức người sức của ủng hộ
cược kháng chiến của đồng bào MN.
+ Tạm hịa hỗn xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc( nhân nhượng cho quân THDQ
1 số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lượng thực, thực phẩm nuôi 20 vạn quân Tưởng,
nhận tiêu tiền "Quan kim", đồng ý cho bọn Việt Gian ( Việt Quốc, Việt Cách) tay sai của
Tưởng 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó CT nước
trong chính phủ liên hiệp để tập trung lực lượng đánh P' ở NB ( trước 6/3/1946).
+ Sau 6/3/1946 tạm hịa hỗn với P' bằng việc ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước
14/9/1946 để đuổi nhanh quân Tưởng và bè lũ tay sai ra khỏi MB tranh thủ thời gian
chuẩn bị lực lượng đối phó lâu dài với âm mưu XL của TDP'.
ý nghĩa => việc ký các hiệp định, tạm ước trên chứng tỏ Đảng ta và CT HCM đã có
<b>Câu 18:</b>
nguyên nhân
bùng nổ cuộc
k/c chống P'?
nội dung cơ bản
của đường lối
k/c chống P'?
* Nguyên nhân:
- ta: Nghiêm chỉnh chấp hành HĐ sơ bộ
- Pháp: ngày càng tìm cách gây hấn và khiêu khích ta.
27/11/1946 P' khiêu khích tiến cơng ta ở Hải Phịng và Lạng Sơn.
ở Hà Nội: P' bắn súng, ném lựu đạn vào nhiều nơi, đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền,
chiếm đóng cơ quan bộ tài chính, 17/12/1946 gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng
Bún, Phố n Ninh. 18/12/1946 P' gửi tối hậu thư địi chính phủ ta phải giải tán lực
lượng tự vệ chiến đấu cho q' p' giữ trật tự Hà Nội.
Trước hành động xâm lược đó, Đảng và CT HCM quyết định phát động cuộc k/c T
Quốc.Đêm 19/12/1946 HCT ra lời kêu gọi tồn quốc k/c :"chúng ta muốn hịa bình,
chúng ta phải nhân nhượng.nhưng chúng ta càng nhân nhượng TDP' càng lấn tới vì
chúng quyết cướp nước ta 1 lần nữa.không! chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định
* Nội dung cơ bản của đường lối k/c chống P':
văn kiện trên đã nêu và giải thích rõ đường lối k/c chống P' là :
Toàn dân- toàn diện- Trường kỳ- Tự lực cánh sinh.
+toàn dân: đây là cuộc k/c của toàn dân, cả nước sẽ là chiến trường, toàn dân sẽ là chiến
sĩ, phát huy sức mạnh đk toàn dân tộc.
+ Toàn diện: chúng ta đánh P' trên tất cả các mặt qn sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo
dục và ngoại giao.
+lâu dài: vì bọn xâm lược lúc nào cũng muốn thắng nhanh vì thế muốn đánh bại chiến
lược của chúng ta phải đánh lâu dài. cuộc chiến kéo dài ta mới có thời gian để chuyển
hóa lực lượng địch sẽ yếu đi cịn ta có thời gian để xd, củng cố lực lượng để giành thắng
lợi.
+Tự lực cánh sinh. Đây là cuộc k/c dân tộc ta phải dựa vào sức mình là chính nhưng sự
giúp đỡ của bên ngoài cũng là yếu tố quan trọng.
<b>Câu 19:</b>
Âm mưu của
địch, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa
chiến dịch Việt
Bắc thu đông
1947?
* Âm Mưu của địch:
- Dùng lực lượng quân sự lớn tấn công lên VB nhằm phá tan cơ quan đầu não k/c, tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
*Chủ trương của ta:
-KHóa chặt BG VB ko cho ta lien lac với quốc tế.
- Bảo vệ an toàn khu căn cứ địa và cơ quan đầu não k/c
- đạp tan của tấn công của P', tiêu diệt sinh lực địch.
* Diễn biến:
- Từ ngày 7-10-1947 P' huy động 12000 quân tấn công lên VB.
+ Sáng sớm 7/10/1947 binh đoàn quân dù nhảy xuống TX Bắc Cạn, chợ Mới
+ Cùng ngày 7/10/1947 binh đoàn bộ binh từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao
Bằng rồi theo đường số 3 vòng xuống Bắc Cạn, bao vây VB ở phía Đơng và phía Bắc.
+ 9/10/1947 một binh đồn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ từ Hà Nội ngược sông
Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa đánh vào Đài thị bao vây VB ở phía Tây
=> tạo thành thế 2 gọng kìm tấn cơng ta.
- Từ ngày 15/10/1947 Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị "phải phá tan cuộc tấn công mùa
Đông của TDP' ". trên khắp các mặt trận quân dân ta chiến đấu anh dũng từng bước đẩy
lùi cuộc tiến công của địch.
+ ở Bắc Cạn khi quân địch vừa nhảy dù xuống, quân ta đã bao vây, tập kích, buộc P' phải
rút lui vào cuối T11/1947.
+ Ở mặt trận đường số 4: Quân ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là
trận phục kích Đèo Bơng Lau( 30/10/1947) phá hủy đoàn xe cơ giới 27 chiếc tiêu diệt và
+ Trên sông Lô: Quân dân ta phục kích đánh địch tại Đoan Hùng, Khe Lau... đánh chìm
nhiều tàu chiến và ca nơ địch.
- Sau hơn 2 tháng chiến đấu, 19/12/1947 đại bộ phận quân P' rút khỏi VB.
* Kết qủa:
+ cơ quan đầu não k/c của ta được bảo vệ an toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng
thành.
+ Ta tiêu diệt và loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn
chìm 11 ca nơ, tàu chiến, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
* ý nghĩa: Quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh"
của địch buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.Sau chiến thắng VB ta có thêm
đk để xây dựng và phát triển lực lượng k/c.
<b>Câu 20:</b>
Chiến dịch biên
giới Thu Đông
1950?
* Âm mưu của địch:
- Khóa chặt BG Việt-Trung bằng cách lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4
_Lập hành lang Đông- Tây cắt đứt VB với liên khu III.IV
* Chủ trương kế hoạch của ta:
biết rõ âm mưu của địch, 6-1950 Đảng và chính phủ chủ động mở chiến dịch Biên Giới
nhằm:
+ Tiêu diệt 1 bộ phận quan trọng sinh lực địch
+ Khai thông BG Việt - Trung mở rộng đường liên lạc quốc tế của ta với các nước
XHCN
+ mở rộng và củng cố căn cứ địa VB
* Diễn Biến:
- Sáng 16/9/1950 chiến dịch bắt đầu. Ta tấn cơng vào vị trí Đơng Khê.Sau hơn 2 ngày
chiến đấu sáng 18/9/1950 ta tiêu diệt hồn tồn cụm cứ điểm Đơng Khê, hệ thống phịng
ngự của địch trên đường số 4 bị cắt làm đôi.
- Mất Đông Khê, quân địch ở Thất Khê bị uy hiếp, ở Cao Bằng bị cô lập buộc địch phải
rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4. Để yểm trợ cho cuộc rút quân, P' thực hiện cuộc
hành quân kép (điều lực lượng từ HN đánh lên Thái Nguyên, huy động quân từ thất khê
tiến lên chiếm lại Đơng Khê và đón cánh qn từ Cao Bằng rút về).
- Ta đoán trước được ý định của địch nên đã chủ trương bố trí quân mai phục chặn đánh
địch ở nhiều nơi trên đường số 4 khiến cho hai cánh quân từ cao bằng vè và Thất Khê lên
không gặp được nhau. Pháp hốt hoảng rút quân khỏi các cứ điểm còn lại trên đường số 4:
Thất Khê, Na Sầm, Đồng Đăng, Lạng Sơn, Đình Lập, Đường số 4 được giải
phóng(22/10/1950). Chiến dịch BG kết thúc thắng lợi
* Kết quả:
+ ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương
+ Khai thơng BG Việt- Trung từ cao Bằng tới ĐÌnh Lập, giải phóng 4000km2<sub> đất đai và </sub>
35 vạn dân.
+ chọc thủng hành lang Đông Tây, phá thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với
căn cứ VB.Kế hoạch Rowve bị phá sản.
* ý nghĩa:
- Với chiến thắng BG con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai
thông.Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ mở ra bước
phát triển mới của cuộc k/c
- là thất bại lớn của địch cả về quân sự lẫn chính trị.Địch bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị
động, càng thêm lúng túng nhiều mặt.
<b>Câu 21:</b>
Cuộc tiến công
chiến lược
Đông- Xuân
1953-1954?
* Âm Mưu của địch:
- Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của P' bước sang năm thứ 8, gây cho P' nhiều
thiệt hại nặng nề. Tổng số quân địch bị bắt: 39 vạn, vùng chiếm đóng ngày càng thu hẹp,
- Được Mĩ tiếp tục giúp, P' tập trung cố gắng cuối cùng để được thực hiện k/h
Nava( trong vòng 18 tháng) hòng giành thắng lợi, buộc ta phải điều đình có lợi cho
chúng.
- Lập lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu để tiêu diệt
sinh lực địch, giải phóng thêm đất đai.
- chủ động phân tán lực lượng địch, tạo đk tiêu diệt chúng.
* tóm tắt diễn biến:
- 10/12/1953 quân chủ lực của ta tấn công TX Lai Châu loại khỏi vịng chiến đấu 24 đại
đội địch, giải phóng tỉnh Lai Châu ( trừ ĐBP) => Nava buộc phải điều 6 tiểu đoàn cơ
động từ ĐB BB tăng cường cho ĐBP
Xeeno => Nava tăng cường cho Xeeno.
- cuối tháng 1-1954 Liên quân lào- Việt tiến công địch ở Thượng Lào.giải phóng lưu vực
sơng Nậm hu và tồn tỉnh Phong xa lì=> Nava dùng đường hàng không đưa quân từ ĐB
BB tăng cường cho Luông pha Băng và Mường Sài.
- Đầu tháng 2-1954, ta tiến cơng địch ở Bắc Tây Ngun, laoij khỏi vịng chiến đấu 2000
tên địch, giải phóng tồn tỉnh Kontum, bao vây uy hiếp Plây cu.=> P' tăng cường lực
lượng cho Play cu.
* ý nghĩa: Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, tạo đk cho ta giành thuận lợi ở ĐBP.
<b>Câu 22:</b>
Chiến dịch lịch
sử ĐBP?
*Âm mưu của địch:
- trong tình hình k/h Nava bước đầu bị phá sản, P-M đã tập trung xd ĐBP thành" pháo
đài không thẻ cơng phá", một tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương nhằm thu hút
lực lượng chủ lực của ta vào đây để tiêu diệt.ĐBP trở thành khâu chính của k/h Nava
( l2<sub> : 16200 tên địch, phương tiện chiến tranh hiện đại, bố trí 3 phân khu, 49 cứ điểm)</sub>
* chủ trương của ta:
- Ta chọn ĐBP làm điểm quyết chiến chiến lược.
- Đầu T12-1953 Bộ CT và bộ tổng tư lệnh họp thông qua k/h tác chiến và quyết định mở
cd ĐBP => mục tiêu là tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng Tây Bắc, tạo đk giải
phóng Bắc Lào.
- Chuẩn bị lực lượng: Huy động một lực lượng lớn ( 4 đại đồn bộ binh, 1 đại đồn cơng
pháo, và nhiều tiểu đồn cơng binh, thơng tin, vận tải, qn y...( 55.000 qn); hàng chục
nghìn tần vũ khí đạn dược, 27 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11800 thuyền bè, 21000 xe đạp, hàng
nghìn xe ngựa, trâu bị) ra mặt trận. đầu tháng 3-1954 cơng tác chuẩn bị hồn tất.
* diễn biến: chiến dịch chia làm 3 đợt.
+Đợt 1: Từ 13/3-17/3/1954. Ta tấn công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phận
khu Bắc => loại khỏi vùng chiến đấu gần 2000 tên địch, cắt đứt các tuyến đường giao
thông vào phân khu TT.
+ Đợt 2: Từ ngày 30/3-26/4/1954 : ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía đơng phân khu
+ Đợt 3: từ ngày 1/5-> 7/5/1954 ta đồng loạt tấn công phân khu TT và phân khu Nam,
lần lượt tiêu diệt các cứ điểm còn lạ. Chiều 7/5 ta đánh vào sở chỉ huy của địch, 17h30'
ngày 7/5/1954 tướng DDowcaaxxto và toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị
bắt sống. Chiến dịch ĐBP thắng lợi hoàn toàn.
* Kết quả: ta loại khỏi vịng chiến đấu 162000 tên địch trong đó có thiếu tướng, hạ 62
máy bay thu tồn bộ vũ khí phương tiện chiến tanh. giải phóng nhiều vùng đất rộng lớn,
đạp tan k/h Nava và mọi âm mưu chiến lược của đế quốc P-M.
* Ý nghĩa:
- đây là chiến thắng oanh liệt nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến chống P' và can
thiệp Mĩ. Thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng, CN anh hùng cách mạng của quân
và dân ta.