Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.82 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUAÀN 31</b>
<b>Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012</b>
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
<b>---MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành
cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi
cho các cháu thiếu nhi.
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ,
câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ
Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung
của bài.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói
chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng
tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
- a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể
chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng.
Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải
thích thêm nghĩa các từ này và những từ
khác mà HS khơng hiểu.
- b) Luyện phát âm
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Bác Hồ và chú cần vụ đang
nói chuyện về một cái rễ
cây.
- Theo dõi, lắng nghe GV
đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
-+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần,
cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu
hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành
mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn
thứ 2 của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn
dài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người
dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ ln dành tình u bao
la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật
xung quanh Bác.
- Chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên
lăngBác.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả
bài theo hình thức nối tiếp.
- Câu chuyện có thể chia
thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy …
mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi
chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài
ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu văn:
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ
thành một vòng tròn/ và bảo
chú cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu
rễ xuống đất.//
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TT)</i>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Chiếc rễ đa tròn (tiết 1).
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Chiếc rễ đa tròn (tiết 2).
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì?
- Hát
- HS đọc bài.
Bác bảo chú cần vụ trồng cho
chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ
xuống.
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa ntn?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có
hình dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trịgì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của
Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của
Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người
dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận : Bác Hồ ln dành tình u bao
la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật
xung quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một
cây đa con có vịng là trịn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác
thích chui qua lại vòng lá
tròn được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc bài trong SGK.
- HS suy nghó và nối tiếp
nhau phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu
nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến
thiếu nhi./ Bác rất quan tâm
đến thiếu nhi/…
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa
lá./ Bác luôn nâng niu từng
vật./ Bác quan tâm đến mọi vật
xung quanh./…
- Đọc bài theo u cầu.
<b></b>
<b>---MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: LUYỆN TẬP</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>
- Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).
- Oân tập về 1/4.
- Oân tập về chu vi của hình tam giác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 123 ; 547 + 311
b) 234 + 644 ; 735 + 142
c) 568 + 421 ; 781 +
upload.123doc.net
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Haùt
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào nháp.
1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
HS đặt tính và thực hiện phép tính.
Sửa bài, bạn nhận xét.
- Luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- u cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau
đó TLCH:
+ Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật?
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con
vật? Vì sao em biết điều đó?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích đề tốn và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư
tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số
cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng
biểu diễn số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện
phép tính gì?
- u cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm H
Hoạt động 2: Thi đua.
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC.
- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao
nhiêu cm?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ (khơng nhớ) trong phạm
vi 1000.
+ Hình a được khoanh vào ¼ số
con vật.
+ Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã
khoanh vào 2 con voi.
+ Hình b đã khoanh vào một phần
ba số con vật vì hình b có tất cả 12
con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con
thỏ.
- Con gấu nặng 210 kg, con sư
tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi
con sư tử nặng bao nhiêu kg?
210 kg
Gaáu: I I
Sư tử: I I18 kg I
? kg
- Thực hiện phép cộng: 210 + 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- Tính chu vi hình của tam giác.
- Chu vi của một hình tam giác
bằng tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác đó.
- Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC
-- Chu vi của hình tam giác ABC
là: 300cm + 400cm + 200cm =
900cm.
---ĐẠO ĐỨC : TỰ CHỌN
<i>Tiết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: </i>
- HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tơn kính của nhân dân ta đối với Bác.
<i>2Kỹ năng: </i>
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sơng gấm vóc, tơn kính.
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác
thể hiện niềm tơn kính của nhân dân ta đối với Bác.
<i>3Thái độ: </i>
- Ham thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba
Đình, nhà sàn, các lồi cây, hoa xung quanh lăng Bác.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh chụp cảnh ở
đâu?
Con có nhận xét gì về cảnh vật ở đây?
Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác
Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi
miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác
một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên
lăng Bác sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Chú ý: Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm
tơn kính của tồn dân tộc đối với Bác. Nhấn
giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, khắp
miền, đâm chồi, phô sắc, toả ngát, khoẻ
khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tơn kính
thiêng liêng.
b) Luyện phát âm
u cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi
Hát
3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1
HS đọc tồn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1,
2, 3, 4 của bài.
Chụp cảnh ở lăng Bác.
Khung cảnh ở đây đẹp, có rất nhiều cây
và hoa.
HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu,
khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,
…
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết,
mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
mới.
Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương
thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa
đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào
ngạt.
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các
HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.Yêu
cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và
chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc
đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể
chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn nt
Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có
1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng
câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV
và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu cả bài lần 2.GV có thể giải thích
thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng
địa phương chưa biết.
Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng
Bác?
Những lồi hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền
đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa
luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình
cảm của con người đối với Bác
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b>
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt
Cây và hoa khắp miền đất nước về
đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả
ngát hương thơm.//
Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa
đơm bông,/ nhưng N hoahài trắng
mịn,/ hoa mộc,/ N hoagâu kết chùm,/
đang toả hương ngào ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm vóc/
đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng/
theo đồn người vào lăng viếng Bác.//
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4.
(Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhaTheo dõi và đọc thầm theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây
hoa ban.
Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N
hoagâu.
Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương
thơm.
Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang
dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn
người vào lăng viếng Bác.Cây và hoa bên
lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt
Nam ln tỏ lịng tơn kính với Bác.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>
- Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(khơng nhớ) theo cột dọc.
<i>2Kỹ năng: n tập về giải bài tốn về ít hơn.</i>
<i>4. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số</i>
(khơng nhớ)
<b>a) Giới thiệu phép trừ:</b>
GV vừa nêu bài tốn, vừa gắn hình biểu diễn số như
phần bài học trong SGK.
Bài tốn: Có 635 hình vng, bớt đi 214 hình vng.
Hỏi cịn lại bao nhiêu hình vng?
Muốn biết cịn lại bao nhiêu hình vng, ta làm thế
nào?Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình
vng như phần bài học.
<b>b) Đi tìm kết quả:</b>
u cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và
hỏi:Phần cịn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và
mấy hình vng?
4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
<b>c) Đặt tính và thực hiện tính:</b>
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3
chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 –
214.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt
tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu
HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS
cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính:
Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dịng viết
tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm
thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục
thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn
vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừ
vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nhá
- Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.
- Ta thực hiện phép trừ 635 –
214
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
- Theo dõi GV hướng dẫn và
đặt tính theo.
635
- 124
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
635
- 124
421
Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp
nhau báo cáo kết quả của từng con
tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm
vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu
con?
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho HS
Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị
dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Baøi 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
u cầu HS làm bàiGọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm
bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Tóm tắt:
183con
Vịt
Gà 121 con
? con
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
<b>---MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết: VIỆT NAM CÓ BÁC</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: </i>
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
<i>2Kỹ năng: </i>
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
<i>3Thái độ:Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút
dạ.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa
tiếng bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa
tiếng có vần êt/êch.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập
3, SGK trang 106.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và
viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một
bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê
Anh Xuân.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Cơng lao của Bác Hồ được so sánh với
gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dịng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?Các chữ đầu
dịng được viết ntn?
Ngồi các chữ đầu dịng thơ, trong bài chúng
ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
-- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai
chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng,
u cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Cơng lao của Bác Hồ được
so sánh với non nước, trời
mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt
Nam, Vieät Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì
dịng đầu có 6 tiếng, dịng
sau có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dịng thì phải
viết hoa, chữ ở dịng 6 tiếng
lùi vào 1 ơ, chữ ở dòng 8
- Viết hoa các chữ Việt Nam,
Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể
hiện sự kính trọng với Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng
dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa q
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng
tre…
……
Gỗ thường mộc mạc, chẳng
mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn
chăn gối…
- Điền tiếng thích hợp vào
chỗ trống.
thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi
đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và
đúng sẽ thắng.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là lồi thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.
b) Con cò bay lả bay la
Không uống nước lã
Anh trai em tập võ
Vỏ cây sung xù xì
---THỦ CƠNG
LÀM CON BƯỚM
<b>Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012</b>
<b>MÔN: LUYỆN TỪ</b>
<i>Tiết:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.</i>
<i>2Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.</i>
<i>3Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút
dạ.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được
ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ
theo chủ đề Bác Hồ.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào
đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đú
Bài 2Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và
u cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng
- Haùt
- HS thực hiện yêu cầu của GV
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã
điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm
của Bác đạm bạc như bữa cơm
của mọi người dân. Bác thích hoa
huệ, lồi hoa trắng tinh khiết. Nhà
Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất
trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường
vào nhà trồng hai hàng râm bụt,
hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền
Trung quê Bác. Sau giờ làm việc,
Bác thường tự tay chăm sóc cây,
cho cá ăn.
dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ
và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ.
u cầu HS tự làm
Vì sao ơ trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
- Vì sao ơ trống thứ hai các con điền dấu
chaám?
Vậy cịn ơ trống thứ 3 con điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về
Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
chấm, dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một
ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa
cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả
mời Bác đi cả dép vào. Bác không
đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi
dép để ngồi như mọi người, xong
mới bước vào.
- Vì Một hơm chưa thành câu.
- Vì Bác khơng đồng ý đã thành
câu và chữ đứng liền sau đã
viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm
chùa chưa thành câu.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết:LUYỆN TẬP. </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>
- Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ) theo cột dọc.
- Ơn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Ơn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Ơn luyện về giải bài tốn về ít hơn.
<i>2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.</i>
<i>3Thái độ: Ham thích học Tốn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Phép trừ khơng nhớ trong phạm vi
1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
c) 698 – 104 ; 789 – 163
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
- Haùt
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
2 HS trả lời.
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực
hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
u cầu HS cả lớp làm bài.Chữa bài và cho
điểm HS.
Bài 3:Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dịng
trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn và vẽ
sơ đồ bài tốn, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và
đánh số từng phần của hình.
Hỏi: Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy đỉnh?
Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong hình
trên.
Vậy có tất cả mấy hình tứ giác?
- Đáp án nào đúng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Trường Tiểu học Thành Cơng có
865 HS, Trường Tiểu học Hữu
Nghị có ít hơn Trường Tiểu học
Thành Công 32 HS. Hỏi Trường
Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu
học sinh?
Tóm tắt:
865HS
Thành Công /---/---/
32HS
- Hữu Nghị /---/
? HS
Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có
số học sinh laø:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.
1
2 3
- Hình tứ giác có 4 cạnh và 4
đỉnh.
- Các hình tứ giác trong hình
trên là: hình 1, hình (1+2),
hình (1+3), hình (1+2+3)
- Có tất cả 4 hình tứ giác.
- Đáp án D.
<b></b>
<b>---MÔN: TẬP VIẾT</b>
<i>Tiết: Chữ hoa N kiểu 2.</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.</i>
- Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối nét đúng qui định.
<i>2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.</i>
<i>3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M
kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?GV viết mẫu
chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:GV nêu yêu cầu viết.GV theo dõi,
giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- Haùt
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan saùt
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
<i>- N, g, h : 2,5 li</i>
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>
- n luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
- Oân luyện kĩ năng tính nhẩm.
<i>2Kỹ năng: Luyện vẽ hình theo mẫu.</i>
<i>3Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Luyện tập chung.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Baøi 1, 2, 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả của bài tốn.
Bài 4:
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó u cầu HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau đó
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là
tổ thắng cuộc.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần
kiến thức cịn yếu.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Việt Nam có Bác.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc
và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa
bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập
chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu
ngã.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
- Hát
- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa
âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng
chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Yêu cầu HS dưới lớp viết
vào bảng.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc,
hoa ngâu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con
hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cơ các từ ngữ mà con khó viết
trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Trị chơi: Tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có
một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc
yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được
trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời
sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ
hương chưa đơm bông,
nhưng hoa nhài trắng mịn,
hoa mộc, hoa ngâu kết
chùm đang toả hương ngào
ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các
tên riêng: Sơn La, Nam Bộ.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng
tơn kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào
ngạt, thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
<b>MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<i>Tiết: MẶT TRỜI</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở</i>
rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
<i>2Kỹ năng: HS có thói quen khơng nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương</i>
mắt.
<i>3Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Nhận biết cây cối và các con vật.
- Kể tên các hành động khơng nên làm để bảo
vệ cây và các con vaät?
- Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
và các con vật?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Mặt Trời.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt
Trời”.
Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
Em biết gì Mặt Trời?
GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng
và giải thích thêm:
1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả
bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được khơng? Vì
sao?Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta
thấy nóng hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
2. Em nên làm gì để tránh nắng?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế
nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Khơng được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời,
phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
GV giới thiệu các hành tinh trong hệ MặtTrời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có
đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại
chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô
phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt
Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất
sẽ là người thắng cuộc.
GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều
- HS trình bày. Bạn nhận xét.
- 5 HS lên bảng vẽ (có tơ màu)
về Mặt Trời theo hiểu biết của
mình. Trong lúc đó, cả lớp hát
bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình vẽ
của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS
chỉ nêu 1 ý kiến.
- Không, rất tối. Vì khi đó
khơng có Mặt Trời chiếu sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì
Mặt Trời đã cung cấp sức
nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ đề ra.
- 1 nhóm xong trước trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung.
- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các
hành tinh khác.
hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh
đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được
Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở
Trái Đất mới có sự sống.
Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo
Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây
cối thế nào?
Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống.
Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh
nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến
mắt.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh
về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
gì cả.
- HS đóng kịch dưới dạng đối
thoại (1 em làm người hỏi, các
bạn trong nhóm lần lượt trả
lời).
- Vì có Mặt Trời chiếu sáng,
cung cấp độ ẩm.
- Rụng lá, héo khô.
<i>Tiết:ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.</i>
<i>2Kỹ năng: </i>
- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
<i>3Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Goïi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về
Bác Hồ.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại
lời khen ngợi của mọi người trong các tình
huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả
vể ảnh Bác Hồ.
- Haùt.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả
lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được
cha mẹ khen.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành
lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con
quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó
em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần
nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho
các tình huống cịn lại.
Bài 2Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
Aûnh Bác được treo ở đâu?
Trơng Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đơi mắt…)
Con muốn hứa với Bác điều gì?
Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
Gọi HS trình bày (5 HS).
Nhận xét, cho điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
Nhận xét tiết hoïc.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được
gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ
hơm nay con sẽ qt nhà hằng ngày
giúp bố mẹ./…
Tình huống b
Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ
quần áo này trông dễ thương ghê!/…
Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn
bạn!…
Tình huống c
Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/
…
Khơng có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu
sợ những người sau vấp ngã./…
Đọc đề bài trong SGK.
Aûnh Bác được treo trên tường.
Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng
trán cao và đôi mắt sáng ngời…
Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm
ngoan học giỏi.
Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp
học em treo một tấm ảnh Bác Hồ.
Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng
em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng
trán cao, đơi mắt sáng ngời. Em nhìn
ảnh Bác và ln hứa sẽ chăm ngoan,
học giỏi để cha mẹ và thầy cơ vui
lịng.
<b>MƠN: TOÁN</b>
<i>Tiết: TIỀN VIỆT NAM</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS nhận biết:</i>
- Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 1000 đồng)
- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
<i>2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.</i>
<i>3Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi
100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn
vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ
giấy bạc trong phạm vi 1000.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong
phạm vi 1000 đồng.
Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua
bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để
thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt
Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các
loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng.
Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200
đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc
điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ
100 đồng.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Nêu bài tốn: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100
đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại
100 đồng?
Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận
Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài tốn. Có 500
đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
Vì sao?Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000
đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Baøi 2:
Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên
bảng.
Nêu bài tốn: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Vì sao?
Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và
yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy
bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng?
- Haùt
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn
nhận xét.
- HS quan sát các tờ giấy bạc
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dịng chữ
“Một trăm đồng”.
Quan sát hình trong SGK và suy
nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ
giấy bạc loại 100 đồng.
Vì 100 đồng + 100 đồng = 200
đồng
200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc
loại 100 đồng.
500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc
loại 100 đồng.
Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng
+ 100 đồng + 100 đồng = 500
đồng.
Quan sát hình.
Có tất cả 600 đồng.
Vì 200 đồng + 200 đồng + 200
đồng = 600 đồng.
Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng +
200 đồng + 200 đồng + 100 đồng =
700 đồng.
c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi
có tất cả bao nhiêu đồng?
d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500
đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi
có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 3:Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta
phải làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Các chú lợn cịn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu
tiền?
Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự
từ bé đến lớn.
Bài 4:Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và nhận xét.
Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn
vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
Nhận xét tiết học.
Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
Chuẩn bị: Luyện tập.
200 đồng + 200 đồng + 100 đồng =
1000 đồng.
Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
Ta phải tính tổng số tiền có trong
mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số
này với nhau.
Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là
chú lợn D, chứa 800 đồng.
A chứa 500 đồng, B chứa 600
đồng, C chứa 700 đồng,
- 500 đồng < 600 đồng < 700
đồng < 800 đồng.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vị
vào kết quả tính.
<b>---MÔN: KỂ CHUYỆN</b>
<i>Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: </i>
- Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
<i>2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.</i>
<i>3Thái độ: Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng
- Haùt
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể
một đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
Gắn các tranh không theo thứ tự.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu
HS khơng nêu được thì GV nói).
Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo trình tự câu chuyện.
Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS
kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các
câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành
vịng trịn để làm gì?
c) Kể lại tồn bộ truyện
u cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại tồn bộ câu
chuyện.Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
Nhận xét cho điểm HS.
Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Quan saùt tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vịng trịn, xanh tốt của cây
đa non.Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc
rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một đoạn
của câu chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể.
Mỗi HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí
đã nêu.
Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại
rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
Bác cuốn chiếc rễ thành một vịng
trịn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vịng lá tròn.Bác trồng rễ đa như vậy
để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp
3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện,
Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.