Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

Bài giảng Những NLCB của CN Mác – Lênin: Chương V - TS. Lê Ngọc Thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HN
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ MAC - LÊNIN

CHƯƠNG V
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

HÀ NỘI 2011


SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ QUY LUẬT
KINH TẾ TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Nội dung
I. Sự chuyển hoá của tiền tệ thành tư bản
II .Sản xuất giá trị thặng dư
III. Tiền cơng trong chủ nghĩa tư bản
IV. Tích luỹ tư bản chủ nghĩa

2


SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ QUY LUẬT
KINH TẾ TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Mục tiêu
1. Hiểu rõ được cơng thức chung của tư bản và
mâu thuẫn của nó; Hiểu được hàng hố sức
lao động và q trình sản xuất giá trị thặng dư.
2. Nắm được bản chất của TB, TBBB, TBKB; tỷ
suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng


dư; Hai PP SX giá trị thặng dư và quy luật giá
trị thăng dư.
3. Nắm được bản chất của tiền cơng và các hình
thức cơ bản của tiền cơng trong CNTB
4. Hiểu được tích luỹ tư bản và quy luật chung của
tích luỹ tư bản.
3


I. SỰ CHUYỂN HĨA TIỀN THÀNH TB
1. Cơng thức chung của tư bản

T - H - T’
Tiền là hình thái giá trị cuối cùng của sản xuất và lưu thông hàng hóa giản
đơn đồng thời cũng là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản. Tiền
trong lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo cơng thức: H-T-H.
Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vận động theo công thức:
4


a) So sánh hai công thức
H – T – H // T - H - T’
1. Giống:


đều có hai yếu tố hàng và tiền;



đều chứa đựng hai hành vi: mua và bán.


2. Khác :


Lưu thơng HH giản đơn bắt đầu bằng hành vi bán (H - T) và kết thúc bằng hành
vi mua (T - H), điểm xuất phát và điểm kết thúc đều là hàng hóa, tiền chỉ đóng
vai trị trung gian, mục đích là giá trị sử dụng.



Lưu thông của TB bắt đầu bằng hành vi mua (T - H) và kết thúc bằng hành vi
bán (H - T’), tiền vừa là điểm xuất phát, vừa là điểm kết thúc, cịn hàng hóa
đóng vai trị trung gian..., mục đích của lưu thơng tư bản là giá trị, và giá trị lớn
hơn.
5


a) So sánh hai công thức
H – T – H // T - H - T’
1. Giống
2. Khác


* TB theo T-H-T’, T’ = T + t; t là số tiền trội hơn - giá trị thặng dư
(m) . Tiền ứng ra ban đầu với mục đích thu được (m)  trở thành
TB.
* Tiền biến thành tư bản khi được dùng để mang lại (m) cho nhà tư
bản.
* T - H - T’ - công thức chung của TB


6


b) Mâu thuẫn của T - H - T’
ĐVĐ: Lưu thơng có tạo ra giá trị và làm tăng thêm giá trị hay khơng?


Nếu mua - bán ngang giá  thay đổi hình thái của GT: T  H; H  T.
∑ GT khơng thay đổi.



Trao đổi khơng ngang giá, mỗi người SX - vừa là người bán, vừa là người
mua. Lợi khi bán - bù thiệt khi mua & ngược lại.
∑GT tồn xã hội khơng tăng lên

Nếu xét ngồi lưu thông - tiền không đưa vào lưu thông 
không sinh ra được (m)

*TB không xuất hiện trong lưu thông

>< khơng xuất hiện ngồi lưu thơng.
7


2. Hàng hóa sức lao động
ĐK: SLĐ  HH
1. Tự do về thân thể - sở hữu SLĐ
2. Khơng có TLSX  bán SLĐ.


Việc SLĐ HH:
là một bước tiến
lịch sử so với chế
độ nô lệ và phong
kiến.
a) SLĐ và sự chuyển hóa SLĐ  HH
Sức lao động là tồn bộ những
năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại
trong một con người và được người
đó vận dụng khi sản xuất ra một giá
trị sử dụng nào đó.
8


b) Hai thuộc tính của HH SLĐ
1. GT:
Số lượng lao động xã hội cần thiết để SX & TSX
ra SLĐ quyết định = GT các tư liệu sinh
hoạt cần thiết để SX & TSX SLĐ, để duy trì
đời sống của người cơng nhân làm th và
gia đình người cơng nhân làm thuê .
khác với HH thông thường: bao hàm cả yếu tố
tinh thần + yếu tố lịch sử.

2. GTSD:
Thể hiện ở quá trình tiêu dùng SLĐ - quá
trình LĐ
SLĐ tạo ra một lượng GT mới > GT bản
thân,
GT dôi ra (m).

* Đây chính là “chìa khố” để giải quyết
mâu thuẫn của công thức chung của
TB
9


1. Q trình sx giá trị thặng dư
Đặc điểm:
1. Cơng nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB
2. SP làm ra thuộc sở hữu của nhà TB
Ví dụ: TB SX sợi.
Chế tạo 10kg sợi,
Ứng 10$ -10kg bông,
2$ - máy móc
3$ - sức lao động
1 người cơng nhân/ 1 ngày -12 giờ.

Giả sử W LĐ tăng:
1 người công nhân/ 1/2 ngày - 6 giờ.
10 kg bông  sợi;
cứ mỗi giờ LĐ bằng LĐ trừu tượng,
người công nhân tạo ra GT mới
(v + m) = 0,5$

10


Ví dụ
Chi phí sản xuất


sản phẩm mới

Chỉ tiêu

Giá trị

Chỉ tiêu

Giá trị

Tiền mua bông ( 10KG )

10 $

Giá trị của bông được chuyển vào sợi:

10 $

Tiền hao mịn máy móc

2$

Gia trị của MM được chuyển vào sợi

2$

Tiền mua SLĐ trong 1 ngày:

3$


Giá trị mới do lao động của CN tạo ra
trong 12 giờ LĐ

3$



15 $



∑ Chi phí = ∑ Giá trị; Nhà TB khơng có lợi
Do năng suất lao động tăng lên 2 lần, thời gian LĐ
bi kéo dài gáp 2 lần ( 6 h  12 h )

15 $


Quá trình sản xuất
Trong 6 giờ đầu, bằng LĐ cụ thể
Người CN chuyển và bảo tồn GT bông và hao mòn
mm vào sợi = 12$;
Bằng LĐ trừu tượng, mỗi giờ người CN tạo ra một
lượng GT mới :
0,5$ x 6 giờ = 3$.
 SP sợi (10kg) có GT:
12$ + 3$ = 15$.
Nếu q trình lao động ngừng  khơng có (m).


Người CN LĐ trong 1 ngày - 12 giờ
Trong 6 giờ lao động tiếp theo,
Nhà TB chi thêm 10$ (10kg bơng) + 2$ (hao
mịn máy móc).

 Sản phẩm sợi (10kg) có GT:
12$ + 3$ = 15$
12


Kết quả
12 giờ LĐ của người CN
20kg sợi có GT 30$.
Chi phí 27$
Chênh lệch: 30$ - 27$ = 3$ (m)

Kết
luận
Giá trị thặng dư là giá trị mới dơi ra ngồi giá
trị SLĐ do CN làm thuê tạo ra và bị nhà
TB chiếm khơng
Bản chất của (m) là quan hệ bóc lột.
Tiền chuyển hoá thành tư bản

13


Ví dụ
Chi phí sản xuất


Giá trị sản phẩm mới

Chỉ tiêu

Giá trị

Chỉ tiêu

Giá trị

Tiền mua bông ( 20 KG )

20 $

Giá trị của bơng được chuyển vào sợi:

20 $

Tiền hao mịn máy móc

4$

Gia trị của MM được chuyển vào sợi

4$

Tiền mua SLĐ trong 1 ngày:

3$


Giá trị mới do lao động của CN tạo ra
trong 12 giờ LĐ

6$



27 $



30 $


2. Bản chất của TB, TBBB, TBKB
Tư bản là GT đem lại (m) bằng cách
bóc lột CN làm thuê.
Bản chất của TB là quan hệ bóc lột,
giai cấp TS đã chiếm đoạt (m) do
giai cấp CN sáng tạo ra.
Tính chất hai mặt của LĐ SX HH, vai
trò của các bộ phận TB trong quá
trình SX (m), C.Mác chia tư bản

TBBB: GT của tư TLSX được LĐ cụ
thể của người CN chuyển vào SP
mới, lượng GT không đổi (C): điều
kiện không thể thiếu
TBKB: GT SLĐ có sự biến đổi về
lượng (v): nguồn gốc tạo ra (m)


GTHH = c + v + m
15


3. Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là tỷ lệ phần
trăm giữa số lượng giá trị thặng dư (m) và tư
bản khả biến (v)

- t thời gian lao động tất yếu 
- t' thời gian lao động thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh mức độ bóc
lột của nhà TB đối với CN.
16


3. Khối lượng giá trị thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa
tỷ suất giá trị thặng dư và tổng số tư bản
khả biến được sử dụng; ký hiệu là M

V là tổng TBKB được sử dụng
M ~ m' và V.
17


4. (m) tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do
kéo dài ngày lao động, nhờ đó kéo dài thời gian lao động

thặng dư, cịn thời gian lao động tất yếu (cần thiết) khơng
thay đổi.
Ngày LĐ 8 giờ
I____I____I____I____I____II____I____I____I____I____I
Thời gian LĐ tất yếu 4 giờ

Thời gian LĐ thặng dư 4 giờ,

CN tạo ra một giá trị mới là 10$/giờ

 (m) tuyệt đối 40$
 Tỷ suất giá trị thặng dư:

18


4. (m) tuyệt đối
Ngày LĐ thêm 2 giờ
I____I____I____I____I____II____I____I____I____I____I____I____I

 (m) tuyệt đối: 60$
Việc kéo dài ngày lao động không thể vượt quá giới hạn sinh lý của công
nhân  gặp phải sự phản kháng của cơng nhân.

Lưu ý: Vì lợi nhuận, nhà TB cịn tìm
cách tăng cường độ LĐ của CN .
Tăng cường độ LĐ về thực chất cũng
tương tự như kéo dài ngày LĐ.

 Kéo dài thời gian LĐ và tăng

cường độ LĐ: PP SX (m) tuyệt đối.
19


Giá trị thặng dư tương đối là giá
trị thặng dư thu được do rút
ngắn thời gian lao động tất yếu
nhờ đó tăng thời gian lao động
thặng dư, cịn độ dài ngày lao
động khơng đổi.

4. (m) tương đối



LĐ tất yếu - 5 giờ

LĐ tất yếu - 4giờ

LĐ thặng dư - 5 giờ

LĐ thặng dư - 6 giờ

m‘ = 100%

m‘ = 150%.

Hạ thấp giá trị SLĐ  giảm
GT các TLSH và dịch vụ cần
thiết cho người CN.

 Tăng W LĐ xã hội trong các
ngành SX TLTD và các ngành
SX TLSX để SX ra các TLTD

20


4. (m) siêu ngạch
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu
được cao hơn giá trị thặng dư bình thường do giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hố đó.
Vì mục đích (m) tối đa

 nhà TB đổi mới kỹ thuật để hạ GT cá biệt HH:
GT cá biệt < GT XH

 thu được một lượng (m) lớn hơn : (m) siêu ngạch.

21


4. (m) siêu ngạch
Khi số đông các XN đều đổi mới KT
và công nghệ mới 1 cách phổ biến

 (m) siêu ngạch của DN khơng cịn
 (m) tương đối.
Trong từng XN , (m) siêu ngạch là
một hiện tượng tạm thời,
Trong phạm vi XH, (m) siêu ngạch

thường xuyên tồn tại.

C.Mác :
(m) siêu ngạch =
hình thức biến tướng
của (m) tương đối.

 (m)siêu ngạch là động lực mạnh
nhất để thúc đẩy các nhà TB đổi
mới công nghệ  tăng W LĐ cá
biệt, thắng trong cạnh tranh.

22


5. Sản xuất (m) - QLKT tuyệt đối
(cơ bản) của CNTB

Nhà TB tìm mọi cách thu (m) cao nhất.
(m): mục đích, động lực  nhà TB phát
triển, mở rộng SX

 SX (m) - quy luật kinh tế tuyệt đối (cơ bản)
của CNTB.
Nội dung quy luật : SX ngày càng nhiều (m)
cho nhà TB bằng cách tăng cường bóc
lột SLĐ CN làm thuê.

23



5. Sản xuất (m) - QLKT tuyệt đối
(cơ bản) của CNTB
1. QL PA


Mục đích của nền SX TBCN



Phương tiện để đạt mục đích đó;

2. QL PA MQH bản chất nhất của PT SX TBCN quan hệ bóc lột;
3. QL giữ vai trị


chủ đạo trong hệ thống các QL KT của
CNTB



chi phối sự ra đời, phát sinh, phát triển của
CNTB.

4. QL – NN chính làm cho >< cơ bản của
CNTB (LLSX >< QHSX) ngày càng gay gắt

 CNTB phát triển đến một trình độ nào đó
sẽ bị thay thế bởi một xã hội mới cao hơn.


 QL SX (m): QLKT + QLKT cơ bản (tuyệt
đối) của CNTB, là QL riêng có gắn liền với
CNTB
24


TIỀN CƠNG TRONG CNTB
1. Bản chất của tiền cơng
Tiền cơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa sức lao động, nó chính là giá
cả của hàng hóa sức lao động.

Hiểu sai: tiền công là giá cả của lao động.
Nhà TB trả tiền công cho CN đã LĐ;
Tiền công được trả theo thời gian lao động
(giờ, ngày, tuần, tháng), hoặc theo số lượng
sản phẩm hàng hóa đã sản xuất được.

Hiểu đúng:
Cái mà nhà TB mua không phải là LĐ , mà là
SLĐ. Tiền công không phải là GT hay GC của
LĐ , mà chỉ là GT hay GC của HH SLĐ.


×