Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.46 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM
<b>TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN</b>
Họ và tên:………...
Lớp 5…
<b> BÀI KIỂM TRA GI÷A HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>
Năm học 2020 - 2021
Thời gian: 30 phút <i>(không kể thời gian phát đề )</i>
<b>ĐỀ CHẴN</b>
<b>Điểm KT</b>
<b>đọc</b>
<b>Điểm KT</b>
<b>viết</b>
<b>Điểm TV</b> <b>Lời phê của giáo viên</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>
<b>I. Đọc tiếng: </b>
<b>II. Đọc hiểu: </b> <b> </b>
<b> * Đọc thầm: </b>
<b>MƯA PHÙN, MƯA BỤI, MƯA XUÂN</b>
Mùa xuân đã tới.
Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác
nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa
bụi.
Mưa xn tới rồi. Ngồi kia đương mưa phùn.
Vịm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng khơng thấy. Khơng phải tại
sương mù ngồi hồ tỏa vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái
tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh
lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây
nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khoẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa
bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước
bọc trắng ngần như thủy tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo
lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ơ mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan
trắng.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp.
Cái cây được uống nước.
Theo <i><b>Tơ Hồi</b></i>
<i><b>Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các </b></i>
<i><b>bài tập dưới đây.</b></i>
<b>Câu 1: Những cơn mưa nào được nhắc đến trong bài?</b>
A. Mưa rào, mưa đá, mưa ngâu, mưa dầm, mưa phùn, mưa bụi.
B. Mưa bóng mây, mưa rào, mưa đá, mưa ngâu, mưa dầm, mưa xuân.
C. Mưa bong bóng, mưa rào, mưa dây, mưa dầm, mưa xuân.
<b>Câu 2: Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân?</b>
A. Có một cách. Đó là: Mưa xuân .
B. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn.
C. Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
D. Có bốn cách. Đó là: Mưa xuân, mưa bụi, mưa dầm, mưa phùn.
<b>Câu 3: Hình ảnh nào khơng miêu tả mưa xuân? </b>
A. Mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
B. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường.
C. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt.
D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.
<b>Câu 4: Hình ảnh nào miêu tả sức sống của cây cối khi có mưa xuân? </b>
A. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khoẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm.
B. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy.
C. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy
mỗi khác...
D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.
<b>Câu 5: Câu “Mưa phùn đem mùa xn đến.” ý muốn nói gì?</b>
………
……….
………
<b>Câu 6: Em hãy nêu nội dung chính của bài văn. </b>
………
……….
………
<b>Câu 7: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?</b>
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ.
<b>A. Lặp từ ngữ </b>B.<b> Thay thế từ ngữ</b>
C. Dùng từ ngữ nối D. <b>Lặp từ và thay thế từ ngữ</b>
<b>Câu 8. Ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu dưới đây:</b>
<i><b>Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.</b></i>
- Chủ ngữ là: ...
- Vị ngữ là: ...
<b>Câu 9: Câu nào dưới đây là câu ghép?</b>
A. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
B. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
C. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng
D. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao.
<b>Câu 10 : Đặt câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.</b>
...
...
………..
<b>TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN</b>
Họ và tên:………...
Lớp 5…
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>
Năm học 2020 - 2021
Thời gian: 30 phút <i>(không kể thời gian phát đề )</i>
<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>Điểm KT</b>
<b>đọc</b>
<b>Điểm KT</b>
<b>viết</b>
<b>Điểm TV</b> <b>Lời phê của giáo viên</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>
<b>I. Đọc tiếng: </b>
<b>II. Đọc hiểu: </b> <b> </b>
<b> * Đọc thầm: </b>
<b>MƯA PHÙN, MƯA BỤI, MƯA XUÂN</b>
Mùa xuân đã tới.
Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác
nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa
bụi.
Mưa xn tới rồi. Ngồi kia đương mưa phùn.
Vịm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng khơng thấy. Khơng phải tại
sương mù ngồi hồ tỏa vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái
tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh
lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây
nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khoẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa
bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp.
Cái cây được uống nước.
Theo Tơ Hồi
<i><b>Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các </b></i>
<i><b>bài tập dưới đây.</b></i>
<b>Câu 1: Những cơn mưa nào được nhắc đến trong bài ?</b>
A. Mưa rào, mưa ngâu, mưa dầm, mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
B. Mưa rào, mưa đá, mưa ngâu, mưa dầm, mưa phùn, mưa bụi.
C. Mưa bong bóng, mưa rào, mưa dây, mưa dầm, mưa xuân.
D. Mưa bóng mây, mưa rào, mưa đá, mưa ngâu, mưa dầm, mưa xuân.
A. Có bốn cách. Đó là: Mưa xuân, mưa bụi, mưa dầm, mưa phùn..
B. Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
C. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn.
D. Có một cách. Đó là: Mưa xuân
<b>Câu 3: Hình ảnh nào khơng miêu tả mưa xuân? </b>
B. Mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
B. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt.
C. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường.
D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.
<b>Câu 4: Hình ảnh nào miêu tả sức sống của cây cối khi có mưa xuân? </b>
A. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy
mỗi khác...
B. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy.
C. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khoẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm.
D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.
<b>Câu 5: Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.</b>
………
……….
………
<b>Câu 6: Câu “Mưa phùn đem mùa xn đến.” ý muốn nói gì?</b>
………
……….
………
<b>Câu 7: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?</b>
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ.
C. Lặp từ ngữ D. Lặp từ và thay thế từ ngữ
<b>Câu 8. Ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu dưới đây:</b>
<i><b>Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.</b></i>
- Chủ ngữ là: ...
- Vị ngữ là: ...
<b>Câu 9: Câu nào dưới đây là câu ghép?</b>
A. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao.
B. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
C. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng
D. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
<b>Câu 10: Đặt câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5</b>
<b>Năm học: 2020 - 2021</b>
A. <b>KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: (3 điểm)</b>
<b>Đọc 1 trong 3 đoạn sau và trả lời 1 câu hỏi.</b>
<b>HOA ĐỒNG NỘI</b>
Khơng hiểu vì sao và từ bao giờ tơi u hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy
như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị
vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh hoa nép mình
bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mơng nắng gió.
Chúng nở suốt bốn mùa, trong tiết trời ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay giữa
cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông. Thân cây mảnh nhưng sống tập trung thành lùm,
rễ đan nhau bám chặt vào đất cùng chống chịu mưa gió bão táp.
<b>Câu hỏi:</b>
<i><b>1/ Hoa đồng nội nở khi nào? ở đâu?</b></i>
<i><b>2/ Hoa đồng nội đẹp như thế nào?</b></i>
<b>NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG</b>
Khi đồn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh
một người phụ nữ đập vào mắt tơi. Tơi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối
cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị
tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt
bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lịng tơi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động
cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường
cuối cùng. Vạch đích hiện ra, chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho
nó bay phấp phới sau lưng tựa như đơi cánh.
<b>Câu hỏi:</b>
<b> 1/ “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?</b>
2/ <i><b>Câu văn nào thể hiện nghị lực của người vận động viên trong cuộc thi chạy?</b></i>
<b> XIN THẦY HÃY DẠY CHO CON TƠI</b>
Con tơi sẽ phải học tất cả những điều này, rằng không phải tất cả mọi người đều công
bằng, tất cả mọi người đều chân thật. Nhưng xin thầy hãy dạy cho cháu biết cứ mỗi kẻ vô lại
ta gặp trên đường phố thì ở đâu đó sẽ có một người chính trực. Bài học này sẽ mất rất nhiều
thời gian, tôi biết nhưng xin thầy hãy dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô la kiếm được do
cơng sức lao động của mình bỏ ra cịn q giá hơn nhiều so với năm đô la nhặt được trên hè
phố ...
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KT GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>Mơn Tiếng Việt - Lớp 5</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>
<b>A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)</b>
<b>I. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : (3 điểm) </b>
-Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 115 tiếng/phút); giọng đọc
có biểu cảm: <b>1 điểm</b>; đạt 2 trong 3 yêu cầu: 0,5 điểm; đạt 0 đến 1 yêu cầu: 0 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ
0-3 lỗi: <b>1 điểm</b>; có 4-5 lỗi: 0,5 điểm; có 5 lỗi trở lên: 0 điểm
- Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: <b>1 điểm</b>; trả lời đúng trọng tâm
câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0
<b>HOA ĐỒNG NỘI</b>
<i><b>1/ Hoa đồng nội nở khi nào? ở đâu?</b></i>
Hoa đồng nội nở suốt bốn mùa, trên khắp cánh đồng
<i><b>2/ Hoa đồng nội đẹp như thế nào?</b></i>
Hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi
thơm ngai ngái
<b>NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG</b>
<b> 1/ “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?</b>
Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là một người phụ nữ có đơi chân tật nguyền
<b>2/ Câu văn nào thể hiện nghị lực của người vận động viên trong cuộc thi chạy?</b>
Câu văn thể hiện nghị lực: Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua
những mét đường cuối cùng. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho
nó bay phấp phới sau lưng tựa như đơi cánh.
<b> XIN THẦY HÃY DẠY CHO CON TÔI</b>
<i><b>Người cha nhờ thầy dạy cho con trai mình điều gì?</b></i>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>
<b>Câ</b>
<b>u</b>
<b>Đề chẵn</b> <b>Đề lẻ</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>0.5 đ</b>
<b>2</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>0.5 đ</b>
<b>3</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>0.5 đ</b>
<b>4</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>0.5 đ</b>
<b>5</b> Mưa phùn làm cho cây cối đâm
chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở.
Đoạn văn miêu tả sức sống tràn trề
của cảnh vật thiên nhiên khi mùa
xuân đến
(HS có thể nêu ý tương tự cho
điểm tương đương)
<b>1 đ</b>
<b>6</b> Đoạn văn miêu tả sức sống tràn
trề của cảnh vật thiên nhiên khi
mùa xuân đến
(HS có thể nêu ý tương tự cho
điểm tương đương)
Mưa phùn làm cho cây cối đâm
chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở.
<b>1 đ</b>
<b>7</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>0.5 đ</b>
<b>8</b> CN: những hạt mưa thành dây
chuỗi hạt trai
VN: treo lóng lánh
CN: những hạt mưa thành dây
chuỗi hạt trai
VN: treo lóng lánh
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>9</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>0.5 đ</b>
<b>10</b> HS đặt câu đúng yêu cầu; đúng về mặt hình thức câu; đúng cấu tạo;
câu rõ nghĩa cho 1 điểm.
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II </b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>
<b>Năm học: 2020 - 2021</b>
<b>B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>
<b>I. Chính tả:</b> (2 điểm) Thời gian: 15 phút
<b> Nghe - viết:</b> GV đọc cho học sinh viết.
<b>HOA ĐỎ</b>
Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu cũng như những đốm lửa lập lòe. Mùa
thu hoa lộc vừng như những tràng pháo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng, phải
nhìn thấy thảm đỏ dưới gốc ta mới biết cành hoa đang nở rộ.
Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp. Thược dược to bằng chiếc đĩa. Thu hải đường
như những chùm hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe
lên từ nách lá. Cây thu hải đường trồng trong chậu. Còn cây hải đường lại to như cây bưởi.
<b>II. Tập làm văn (35 phút) </b>(8 điểm)
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN</b>
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>
<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>
<b>I. Chính tả (2 điểm)</b>
- Tốc độ đạt yêu cầu
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp
<i>Nếu không đạt 1 trong 3 ý trên thì trừ 0,5 điểm</i>
- Viết đúng chính tả: <b>1 điểm</b>
Có từ 0-3 lỗi:<i> 1 điểm</i>, có 4-6 lỗi:<i> 0,5 điểm</i>, có trên 6 lỗi:<i> 0 điểm</i>
<b>II . Tập làm văn</b>: <b>8 điểm</b>
<b>TT</b> <b>Điểm thành phần</b> <b>Mức điểm</b>
<b>1,5</b> <b>1 </b> <b>0,5 </b> <b>0</b>
1 Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu được đồ
vật hoặc món quà
định tả.
- Giới thiệu được đó
- Giới thiệu được
đồ vật hoặc món
q định tả.
Khơng có phần
mở bài
2a Thân
bài
(4
điểm)
Tả bao
quát
(1điểm)
- Miêu tả được các
đặc điểm nổi bật về
hình dáng, kích
thước, màu sắc …
của đồ vật hoặc món
quà
- Các chi tiết miêu
tả thể hiện rõ nét
hình ảnh của đồ vật
hoặc món quà đó.
- Miêu tả được
các đặc điểm nổi
bật về hình dáng,
kích thước, màu
sắc…. của đồ vật
hoặc món quà
- Các chi tiết
miêu tả đồ vật
hoặc món q
cịn chung chung
Khơng quan tâm
đến trình tự miêu
tả
2b Tả chi tiết
tiêu biểu,
nổi bật (2
điểm)
- Tả chi tiết từng
bộ phận tiêu biểu
của đồ vật hoặc
món q theo
trình tự hợp lí.,
các chi tiết miêu
tả thể hiện rõ nét
hình ảnh của đồ
vật hoặc món quà
- Tả chi tiết từng bộ
phận tiêu biểu của đồ
vật hoặc món q
theo trình tự hợp lí,
các chi tiết miêu tả
còn kể lể, chung
chung.
- Sắp xếp các chi tiết
miêu tả tương đối
- Tả chi tiết từng
bộ phận tiêu biểu
của đồ vật
- sắp xếp các chi
tiết cịn lộn xộn,
khơng theo trình
tự hợp lí.
đó.
- Sắp xếp các chi
tiết miêu tả hợp
lý, lơ gic, câu văn
có hình ảnh.
hợp lý, lơ gic, có
hình ảnh.
2c Cảm xúc
(1 điểm)
Thể hiện được
tình cảm chân
thành và có kỉ
niệm sâu sắc với
đồ vật hoặc món
q mình tả
Thể hiện được tình
cảm với đồ vật hoặc
món quà .
Chưa thể hiện
được rõ tình
cảm với đồ vật
hoặc món q.
Khơng đạt yêu
cầu đã nêu.
3 Kết bài (1 điểm) - KB nêu cảm nghĩ
về đồ vật hoặc món
quà vừa tả, mong
muốn bản thân yêu
mến, giữ gìn, bảo vệ
đồ vật hoặc món quà
đó.
Có phần kết bài
nêu cảm nghĩ về
đồ vật hoặc món
q vừa tả
Khơng có phần
kết bài
4 Chữ viết, chính tả
(0,5 điểm)
Chữ viết đúng
kiểu, đúng cỡ, rõ
ràng.
- Có từ 0-3 lỗi
chính tả
Chữ viết ko đúng
kiểu, đúng cỡ,
không rõ ràng.
Hoặc: Có trên 5
lỗi chính tả
5 Dùng từ, đặt câu
(0,5 điểm)
Có từ 0-3 lỗi
dùng từ, đặt câu.
Có trên 3 lỗi dùng
từ, đặt câu.
6 Sáng tạo
(1 điểm)
- Bài viết có ý độc
đáo.
- Biết sử dụng các
BPNT, câu văn có
hình ảnh…
Đạt 1 trong 2
yêu cầu đã nêu.
Không đạt hai
yêu cầu đã nêu.
Ninh Hiệp, ngày 29 tháng 3 năm 2021
HIỆU TRƯỜNG DUYỆT